ara2011 sheet

34
Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 1 HSƠ THIẾT KẾ - CONSTRUCTION DOCUMENTS Hồ sơ thiết kế của một công trình kiến trúc gồm các bản vẽ sau đây: Tờ đầu tiên là tờ bìa của hồ sơ. Tờ bìa hồ sơ gồm các thông tin sau: Bảng danh sách các bản vẽ, các tờ giấy. Tên dự án và địa chỉ. Thông tin chủ đầu tư. Mặt bằng các vùng phụ cân. Thông tin địa bàn.

Upload: vanthiep50

Post on 23-Jun-2015

4.763 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 1

HỒ SƠ THIẾT KẾ - CONSTRUCTION DOCUMENTS Hồ sơ thiết kế của một công trình kiến trúc gồm các bản vẽ sau đây:

Tờ đầu tiên là tờ bìa của hồ sơ.

Tờ bìa hồ sơ gồm các thông tin sau:

• Bảng danh sách các bản vẽ, các tờ giấy. • Tên dự án và địa chỉ. • Thông tin chủ đầu tư. • Mặt bằng các vùng phụ cân. • Thông tin địa bàn.

Page 2: ARA2011 Sheet

2 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• Các qui tắc phải tuân thủ. • Danh sách các dự án theo nhóm • Tính hợp pháp của mảnh đất. • Thông tin tổng hợp.

Tiếp theo là các tờ giấy chứa các khung nhìn của ngôi nhà đã thiết kế.

1 TỜ GIẤY - SHEET

Tờ giấy chính là bản vẽ kỹ thuật phải có khung tên, các khung nhìn, các bảng thống kê, bảng chú thích v.v...

Khi ra lệnh mở tờ giấy, chỉ có tờ giấy mặc định trong thư viện của phần mềm. Phần khung tên là mẫu có sẵn. Chúng ta có thể tự tạo ra tờ giấy mẫu cho riêng dự án hiện hành.

Các tờ giấy sau khi đưa vào dự án được liệt kê trê trình duyệt như dưới đây.

Page 3: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 3

Nguyễn Văn Thiệp

1.1 KHỔ GIẤY VÀ KHUNG TÊN Hình dưới là một khung bản vẽ và khung tên mẫu lấy từ thư viện.

Sau đây chúng ta nghiên cứu cách tạo khung tên , khung bản vẽ cho riêng công ty của

mình.

1.1.1 Mở tệp mẫu 1. Ra lệnh: Menu New Titleblock như hình dưới.

Page 4: ARA2011 Sheet

4 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

2. Hộp thoại hiện ra.

3. Chọn tệp theo các cỡ giấy có sẵn hoặc tệp New Size metric.rft. 4. Nhấn Open. 5. Sau khi chọn tệp mẫu, thanh lệnh Family hiện ra để thực hiện công việc .

6. Nếu chọn tệp New Size metric.rft, tờ giấy có kích thước là tờ A4 hiện ra. Có thể cho

kích thước tùy ý. • Xóa kích thước đã ghi.

Page 5: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 5

Nguyễn Văn Thiệp

• Nhấn trái chuột vào một cạnh và cho kích thước khác.

1.1.2 Vẽ các đường kẻ khung bản vẽ 1. Ra lệnh Home Line, vẽ khung bản vẽ.

2. Dùng các công cụ Draw để vẽ khung. Nên dùng công cụ vẽ hình chữ nhật

Page 6: ARA2011 Sheet

6 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

3. Cho kích thước khung.

• Có thể cho kích thước trong khi vẽ. Nên cho kích thước giữa các đường kẻ khung và mép tờ giấy như hình dưới. Cho giá trị cần thiết.

• Hoặc sau khi vẽ xong. Nhấn trái chuột vào cạnh mép hình chữ nhật. Kích thước

hiện ra. Cho giá trị mới.

• Nhấn vào hình biểu tượng kích thước để chuyển thành kích thước cố định. Kích

thước này chỉ hiện ra tại bản vẽ mẫu này, khi đưa vào tờ giấy, hình kích thước này không hiện ra.

• Nhấn vào ký hiệu kích thước đã ghi, nhấn vào chiếc khóa để khóa lại.

Page 7: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 7

Nguyễn Văn Thiệp

4. Khi đưa tờ giấy vào bản vẽ, cả đường viền mép tở giấy và khung bản vẽ đều hiện ra và cũng in ra giấy. Để khắc phục tình trạng này, nhấn chọn các đường viền mép tờ giấy, bỏ dấu ON Visible tại hộp thoại Properties. Trong bản vẽ Family vẫn nhìn thấy, nhưng trong khung nhìn của dự án thì không thấy nữa.

5. Tiếp tục vẽ các đường tạo khung tên.

Page 8: ARA2011 Sheet

8 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

1.1.3 Đưa hình ảnh vào 1. Ra lệnh trên ruy-băng: Insert Image.

2. Hộp thoại hiện ra, chọn tệp cần thiết, nhấn Open. 3. Có thể co giãn hình ảnh và di chuyển đến chỗ vừa ý.

Page 9: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 9

Nguyễn Văn Thiệp

1.1.4 Ghi chữ cố định vào khung tên – Text Chữ cố định là các chữ qui định của một bản vã kỹ thuật cần có ví dụ: người thiết kế,

người kiểm tra, ngày tháng, tỷ lệ v.v… Đi sau chữ cố định này là chữ tham biến, ví dụ tên người thiết kế, tên người kiểm tra, giá trị tỷ lệ v.v… chúng ta nghiên cứu ở phần sau.

Những dòng chữ trong khoanh đỏ của khung tên dưới là chữ cố định. Những chữ này khi tờ giấy đã đưa vào bản vẽ thì không thay đổi được trừ khi ta biên tập lại khung tên (Edit Family).

1. Ra lệnh Home Text.

2. Chọn kiểu chữ. Nhấn mũi tên tại Element Type chọn kiểu cần dùng. Tại đây chỉ có

loại 12 và 8mm, phông Arial.

3. Muốn thay đổi kiểu chữ, nhấn chọn Properties Edit Type hoặc Type Properties.

Page 10: ARA2011 Sheet

10 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

4. Hộp thoại hiện ra.

• Nhấn Duplicate, để tạo kiểu chữ mới. • Thay đổi các thông số trong hộp thoại:

o Text Font: chọn phông chữ. o Text Size: cỡ chữ. o Tab Size: khoảng nhấn TAB. o Và các định dạng khác như đậm, nghiêng v.v…

• Nhấn OK.

5. Đưa con trỏ đến vị trí cần ghi chữ, nhấn trái chuột.

Page 11: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 11

Nguyễn Văn Thiệp

6. Gõ chữ vào. Sau một dòng có thể di chuyển con trỏ đến vị trí khác, nhấn chuột để gõ dòng mới.

7. Nhấn Modify, kết thúc gõ chữ. 8. Thay đổi chữ đã ghi:

• Nhấn trái chuột vào khối chữ đã ghi, các ký hiệu kiểm soát hiện ra.

• Dùng các nút trên hình để thay đổi. • Gõ lại nội dung. • Có thể thay đổi kiểu chữ như đã nói trên. • Lựa chọn Visible, nếu bỏ dấu ON, dòng chữ sẽ không hiện trên khung nhìn trong

dự án. • Căn chỉnh và sao chép, lấy đối xứng v.v… bằng các công cụ như hình dưới.

9. Nhấn Modify, kết thúc lệnh.

1.1.5 Ghi chữ tham biến vào khung tên - Label Chữ tham biến trong khung tên phải thể hiện được các thông tin của dự án và của tờ giấy

như hình dưới. Những chữ khoanh đỏ là chữ tham biến. Những dòng này được cập nhật khi tạo tờ giấy mới hoặc có thể sửa bất cứ lúc nào trong dự án.

Page 12: ARA2011 Sheet

12 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

1. Ra lệnh Home Label.

2. Các công cụ hiện ra như ghi chữ bình thường. Chọn kiểu chữ như đã giới thiệu ở trên.

3. Đưa con trỏ đến vị trí cần ghi chữ, nhấn chuột.

Page 13: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 13

Nguyễn Văn Thiệp

4. Hộp thoại hiện ra.

5. Ô bên trái là Category Parameters: tên tham biến. Nhấn chọn tên cần đưa vào khung

tên. Các tên này có ý nghĩa sau:

• Approved By: duyệt bởi. • Checked By: kiểm tra. • Client Name: tên khách hàng. • Date/Time Stamp: ngày tháng. • Designed By: thiết kế. • Drawn By: người vẽ. • File Path: đường dẫn tệp. • Scale: tỷ lệ. • ..................

• Nhấn đưa tham biến vào khung tên.

6. Ô bên phải Label Parameters: tham biến được đưa vào. Trong này có các cột:

• Parameter Name: tên tham biến. Tên này là tên biến số từ ô bên trái chuyển sang, không sửa được.

• Prefix: chữ ghi thêm vào đằng trước. • Sufix: chữ ghi thêm vào đằng sau. • Space: khoảng cách giữa các dòng. • Sample Value: giá trị của tham biến.

o Nếu là các thông số của dự án, các giá trị này được đưa vào tự động. o Nếu là tham biến tùy ý người dùng thì đây chỉ là ví dụ, có thể cho giá trị khác

tại tờ giấy khi đã đưa vào dự án.

• xóa tham biến khỏi khung tên.

• đưa lên trên.

Page 14: ARA2011 Sheet

14 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• đưa xuống dưới.

7. Wrap between parameters only:

• ON - các tham biến có thể đặt trên một dòng nhưng nếu ô chứa chữ nhỏ, một tham biến không bị ngắt xuống dòng.

• OFF - các tham biến có thể đặt trên một dòng nhưng nếu ô chứa chữ nhỏ, một tham biến có thể bị ngắt xuống dòng.

8. Break: ngắt dòng. OFF - các tham biến có thể đặt trên một dòng , ON - mỗi tham biến đặt trên một dòng.

Hình dưới minh họa các phương án nói trên.

9. Nhấn OK, kết thúc một lần ghi tham biến. 10. Nếu các tham biến nằm tại các vị trí không thẳng hàng hoặc cách xa nhau, mỗi lần ghi

chỉ nên chọn một tham biến. 11. Nhấn Modify, kết thúc lệnh. Hình dưới bên trái là khung tên đang xây dựng, bên phải

là khung tên đã đưa vào tờ giấy.

12. Sửa Label:

• Nhấn trái chuột vào ô label cần sửa. • Chọn chỉnh sửa tại thanh Properties.

Page 15: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 15

Nguyễn Văn Thiệp

• Nhấn chọn Edit Label như hình dưới.

• Hộp thoại hiện ra để sửa.

13. Lưu trữ:

• Ra lệnh: Save - lưu trữ tệp. Các tệp mẫu này thường được lưu trữ vào thư mục Metric Library /TitleBlocks.

• Có thể lưu vào thư mục thư viên của riêng công ty hoặc cá nhân.

1.2 SỬ DỤNG TỜ GIẤY

1.2.1 Đưa tờ giấy mẫu vào hộp thoại lựa chọn 1. Các cách đưa tờ giấy mẫu vào dự án:

• Khi đang thiết kế tờ giấy mẫu, ra lệnh Load into Projects. Tờ giấy được đưa vào dự án hiện hành.

• Khi đã thiết kế xong, ra lệnh Load Family.

Page 16: ARA2011 Sheet

16 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• Khi ra lệnh New Sheet, hộp thoại hiện ra, nhấn nút Load.

2. Hộp thoại hiện ra.

Page 17: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 17

Nguyễn Văn Thiệp

• Nhấn vào thư mục Metric Library, tiếp theo nhấn vào thư mục TitleBlocks. Hộp thoại tiếp theo có danh sách các tệp mẫu khung tên hiện ra.

3. Nhấn chọn tên tệp cần dùng. 4. Nhấn Open. Tờ giấy và khung tên được đưa vào hộp lựa chọn như hình dưới.

5. Nếu khung tên tự tạo, tìm thư mục và tệp đã tạo do người dùng lưu trữ để mở ra.

Khi đã có tờ giấy và khung tên cần dùng, chúng ta mở ra để đưa các khung nhìn vào.

Page 18: ARA2011 Sheet

18 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

1.2.2 Mở tờ giấy 1. Ra lệnh bằng Ruy băng: View New Sheet.

2. Hộp thoại hiện ra:

3. Tại đây có tờ giấy kèm theo khung tên mẫu đã được đưa vào dự án. 4. Nhấn vào tên tờ giấy cần chọn. 5. Nhấn OK kết thúc hộp thoại. 6. Khung tờ giấy và khung tên hiện ra như hình dưới.

Page 19: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 19

Nguyễn Văn Thiệp

1.2.3 Tên tờ giấy Sau khi đưa vào dự án, tên tờ giấy được đưa vào trình duyệt như hình dưới nhưng chưa

có tên chính thức. Có hai cách đổi và cho tên mới.

1. Nhấn phải chuột vào tờ giấy cần đổi tên, hộp thoại hiện ra (hình dưới bên phải).

• Name: tên tờ giấy. Cho tên mới. • Number: số thứ tự tờ giấy. Cho giá trị khác nếu cần. • Nhấn OK, kết thúc lệnh.

2. Nhấn trái chuột vào tờ giấy. Sửa các thông số tại thanh Properties như hình dưới.

Page 20: ARA2011 Sheet

20 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• Sheet Name: tên tờ giấy. Cho tên mới. • Sheet Number: số thứ tự tờ giấy. Cho giá trị khác nếu cần. • Nhấn Apply.

1.2.4 Sửa mẫu khung tên khi đã đưa vào dự án 1. Nhấn trái chuột vào khung tên. 2. Nhấn nút Edit Family.

3. Hộp thoại hiện ra, hỏi có mở tệp ra để sửa không? nhấn Yes.

4. Tệp chứa khung tên hiện ra để sửa. 5. Công việc sửa đã được giới thiệu tại phần tạo khung và khung tên. 6. Sau khi sửa xong, nên dùng lệnh Saveas để lưu vào tệp khác, tránh làm rối tệp khung

tên mẫu.

1.2.5 Thay đổi tham biến tại khung tên Như trên tôi đã trình bày, khi khung tên đã đưa vào dự án, chúng ta chỉ thay đổi được các

dòng tham biến thôi.

1. Nhấn trái chuột vào khung tên.

Page 21: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 21

Nguyễn Văn Thiệp

2. Sửa các tham biến bằng các cách sau:

• Nhấn đúp vào nơi ghi tham biến để gõ lại. • Hoặc gõ vào ô chứa tham biến trong tanh Properties. Nhưng tại đây chỉ có một số

tham biến mặc định.

3. Nhấn Modify, kết thúc lệnh.

1.2.6 Xóa khung tên và đưa khung tên khác vào Khi đã mở tờ giấy, có thể xóa khung tên mẫu để thay bằng khung khác.

1. Xóa khung tên:

• Nhấn trái chuột vào khung tên. • Thực hiện một trong các cách sau:

o Gõ DE. o Nhấn Delete.

o Nhấn phải chuột, chọn Delete. o Nếu đã đưa khung nhìn vào, khi xóa khung tên, khung nhìn vẫn không bị xóa.

Page 22: ARA2011 Sheet

22 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

2. Đưa khung mới vào:

• Ra lệnh trên ruy băng: View Title Block.

• Nhấn chọn khung hoặc gọi từ tệp mẫu vào.

• Khung tên và khung tờ giấy gắn với con trỏ. Tìm vị trí thích hợp, nhấn chuột,

khung tên được đưa vào.

Page 23: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 23

Nguyễn Văn Thiệp

1.2.7 Xóa tờ giấy khỏi dự án 1. Đóng khung nhìn tờ giấy (nếu trên màn hình đang mở khung nhìn tờ giấy sẽ không xóa

được). 2. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

• Nhấn phải chuột vào tên tờ giấy trên trình duyệt, chọn Delete.

3. Nhấn trái chuột vào tên tờ giấy trên trình duyệt, nhấn phím Delete.

2 CÁC KHUNG NHÌN VÀ BẢNG KÊ TRONG BẢN VẼ KỸ THUẬT

2.1 Đưa các khung nhìn và bảng kê vào tờ giấy Các khung nhìn được tạo ra trong quá trình làm việc (xem phần “Các khung nhìn trong

kiến trúc - Views”. Trong hồ sơ thiết kế, chúng ta phải đưa các khung nhìn đã tạo vào tờ giấy. Các bảng kê cũng là các khung nhìn.

1. Thực hiện bằng một trong các cách sau:

• Cách 1: Nhấn trái chuột vào tên khung nhìn tại Project Browse, giữ và rê chuột ra phần diện tích của tờ giấy, nhả chuột . Khung nhìn gắn với con trỏ, tìm vị trí thích hợp, nhấn trái chuột.

Khi đã tạo bảng kê, chúng ta nhấn giữ và rê chuột đưa vào tờ giấy.

• Cách 2: ra lệnh trên ruy băng View View.

Page 24: ARA2011 Sheet

24 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

2. Hộp thoại chứa danh sách các khung nhìn và bảng kê hiện ra.

• Nhấn chọn tên khung nhìn cần đưa vào.

3. Nhấn nút Add View to Sheet. 4. Khung nhìn được gắn với con trỏ. Đưa đến vị trí cần thiết, nhấn trái chuột, khung nhìn

được gắn vào tờ giấy. 5. Có thể nhấn trái, giữ và rê chuột để đưa khung nhìn đến vị trí khác.

Page 25: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 25

Nguyễn Văn Thiệp

6. Trong một tờ giấy có thể chứa nhiều khung nhìn như hình dưới.

2.2 Các thao tác với khung nhìn 1. Khung nhìn cũng như các đối tượng hình học khác trên tờ giấy, Khi nhấn trái chuột vào

khung nhìn, các công cụ chỉnh sửa hiện ra. C húng ta có thể di chuyển (Move), xóa (Delete), cpoy v.v....

2. Căn chỉnh các khung nhìn:

• Khi trong tờ giấy đã có một số khung nhìn, chúng ta có thể di chuyển khung nhìn cho thẳng nhau. Các khung nhìn phải để lại đường kẻ và tên.

• Nhấn, giữ và rê khung nhìn gần với khung nhìn đã có, đường căn chỉnh màu xanh hiện ra nối hai điểm đầu của đường kẻ tên khung nhìn. Nhấn trái chuột, hai khung nhìn sẽ thẳng nhau.

Page 26: ARA2011 Sheet

26 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

3. Khóa vị trí khung nhìn:

• Nhấn trái chuột vào khung nhìn. • Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

o Ruy băng: o Bàn phím: PN

• Khung nhìn có ký hiệu như hình dưới bên trái là bị khóa, không di chuyển được. • Nhấn trái chuột vào hình cuộn chỉ, mở khóa (hình dưới bên phải).

4. Xoay hình trong khung nhìn

• Nhấn trái chuột vào khung nhìn.

Trên thanh Properties, nhấn nút tại ô chọn góc quay:

o None: giữ nguyên tư thế ban đầu. o 90o Clockwise: quay 90o cùng chiều kim đồng hồ. o 90o Counterclockwise: 90o ngược chiều kim đồng hồ.

Page 27: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 27

Nguyễn Văn Thiệp

2.3 THIẾT LẬP TÙY BIẾN CHO KHUNG NHÌN TRONG HỒ SƠ THIẾT KẾ

2.3.1 Thay đổi tham số của khung nhìn Hình dưới là tên khung nhìn và đường kẻ. Tên này được cho khi thiết lập khung nhìn.

Trong này gồm có: tên khung nhìn được cập nhật từ tên trình duyệt, tỷ lệ là tham số Scale, số trong vòng tròn là Detail Number.

Muốn thay đổi tên, tỷ lệ của khung nhìn phải thay đổi tại các thanh trình duyệt và thanh Properties. Xem phần “Các khung nhìn trong Dự án”.

2.3.2 Cho hiện hoặc ẩn tên khung nhìn và đường kẻ Nhấn trái chuột vào khung nhìn. Có hai cách cho hiển thị hoặc ẩn:

1. Cách 1: nhấn mũi tên tại Change Element Type.

Page 28: ARA2011 Sheet

28 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• Danh sách các lựa chọn hiện ra.

• Nhấn chọn một trong các phương án sau:

o No Titlemark: không hiện tên khung nhìn và đường kẻ. o Title no Line: hiện tên không có đường kẻ. o Title w Line: có hiện cả tên khung nhìn và đường kẻ.

2. Cách 2: Nhấn chọn Properties Type Properties. Hộp thoại hiện ra.

• Chọn các phương án sau:

o Show Title – cho hiện hoặc ẩn tên: nhấn chọn: Yes – có hiện, No – không hiện.

o Show Extension Line – cho hiện đường kẻ. Có đánh dấu – có hiện, không đánh dấu – không hiện.

• Nhấn OK, kết thúc kệnh.

2.3.3 Cho hiện các đối tượng ghi thông số kỹ thuật trong khung nhìn Các thiết lập cho các đối tượng là mô hình trong khung nhìn đã được giới thiệu tại phần

“Các khung nhìn - Views”. Các thiết lập đó vẫn có hiệu lực tại khung nhìn trong tờ giấy và tại đây cũng có thể thiết

lập lại.

Page 29: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 29

Nguyễn Văn Thiệp

Cách thiết lập lại cũng giống như trong phần đã giới thiệu về khung nhìn. Trong mục này chúng tôi chỉ giới thiệu những gì liên quan đến các ghi chú thông số kỹ

thuật. Các thay đổi tại đây cũng sẽ có hiệu lực tại các khung nhìn thiết kế mô hình.

1. Nhấn trái chuột vào khung nhìn. 2. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

• Ruy băng: View Visibility/Graphics • Bàn phím: VG hoặc VV. • Nhấn phải chuột vào khung nhìn, chọn Properties. • Nhấn nút Edit, tại thanh Properties.

3. Hộp thoại hiện ra.

4. Nhấn mục Annotation Categories: các đối tượng ghi thông số kỹ thuật.

Page 30: ARA2011 Sheet

30 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

5. Show annotation categories in this view: Nhấn ON, cho hiển thị, OFF - không cho hiển thị.

6. Các đối tượng thuộc ký hiệu ghi thông số kỹ thuật hiện ra bên dưới. 7. Visibility: khả năng nhìn thấy.

• Đối tượng nào được đánh dấu sẽ hiển thị trong khung nhìn, không đánh dấu sẽ không hiển thị.

8. Projection/Surface/Line: các đường nét của các đối tượng khi hiển thị tại khung nhìn trên tờ giấy.

• Các tham số được đặt mặc định (xem phần “ Thiết lập đường nét cho các đối tượng thiết kế”) , có thể thay đổi tại đây.

• Nhấn nút Override, hộp thoại tiếp theo hiện ra. Tại đây, các tham số đều có hiện No Override.

• Weight: độ đậm. Nhấn nút , bảng độ đậm hiện ra, nhấn chọn. • Color: màu của đường nét. Nhấn nút, bảng màu hiện ra. Nhấn chọn màu cần thiết.

• Pattern: kiểu đường nét. Nhấn , các loại đường nét hiện ra. nhấn chọn kiểu cần dùng.

• Nếu muốn không thay đổi, nhấn nút Clear Overrides.

• Nhấn OK, kết thúc hộp thoại. trở lại hộp thoại trước.

9. Hafttone: nửa tông màu. Đối tượng nào có đánh dấu ON - độ rõ nét được giảm đi một nửa. Hình dưới minh họa giá trị Hafttone của ký hiệu ghi kích thước - Dimensions.

Page 31: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 31

Nguyễn Văn Thiệp

10. Nhấn OK, kết thúc mục này, trở lại hộp thoại chính. 11. Nhấn OK, kết thúc lệnh.

2.3.4 Sửa nội dung khung nhìn ngay tại tờ giấy Tại tờ giấy, chúng ta có thể sửa trực tiếp các chi tiết thiết kế của hình chiếu mà không cần

mở khung nhìn gốc.

1. Mở tờ giấy. 2. Nhấn trái chuột đánh dấu khung nhìn. 3. Ra lệnh bằng một trong các cách sau:

• Nhấn trái chuột vào khung nhìn, chọn Activate View.

• Nhấn phải chuột vào khung nhìn, chọn Activate View.

Page 32: ARA2011 Sheet

32 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

4. Tại đây chúng ta có thể thực hiện các việc sau:

• Ghi kích thước cố định. • Thay đổi thiết kế. • Thay đổi tỷ lệ khung nhìn:

o Nhấn phải chuột vào khung nhìn, chọn Properties. o Thay đổi giá trị tại ô Scale trong hộp thoại.

• Di chuyển khung nhìn:

o Nhấn phải chuột, chọn Pan Activate View. o Giữ và rê chuột.

• Xoay khung nhìn.

o Nhấn trái chuột vào khung nhìn. o Ra lệnh Rotate. o Thực hiện việc xoay như các đối tượng khác.

5. Ra lệnh Deactivate View, kết thúc sửa bằng một trong các cách sau:

• Nhấn phải chuột, chọn Deactivate View.

• Ruy băng: View Deactivate View.

3 GHI CHỮ VÀ VẼ HÌNH 2D

Việc ghi chữ và vẽ hình 2D vào tờ giấy cũng giống như vẽ tại các khung nhìn.

1. Nhấn mục Annotate. 2. Dùng lệnh Detail Lines để vẽ hình.

Page 33: ARA2011 Sheet

Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet 33

Nguyễn Văn Thiệp

• Các công cụ vẽ 2D hiện ra. Tại đây có thể chọn kiểu đường nét trước khi vẽ.

• Cách vẽ đã giới thiệu tại phần “Hình phác 2D”. • Tại đây vẫn có thể dùng các công cụ ghi kích thước để ghi cho hình 2D đã vẽ.

• Nhấn Modify, kết thúc vẽ.

3. Dùng lệnh Revision Cloud để vẽ hình đám mây vào nơi cần kiểm tra lại.

• Nhấn Finish Edit Mode, kết thúc lệnh.

4. Dùng lệnh Text để vẽ chữ.

Page 34: ARA2011 Sheet

34 Autodesk Revit Architecture - Hồ sơ thiết kế, sheet

Nguyễn Văn Thiệp

• Các công cụ ghi chữ hiện ra. Việc vẽ chữ giống như phần tạo khung tên.

• Nhấn Modify, kết thúc vẽ.

Kết thúc công việc, chúng ta có một bản vẽ kỹ thuật hoàn chỉnh.

Hết bài này.