b. hƯỚng dẪn sỬ dỤng hỆ thỐng quẢn lÝ quan hỆ khÁch...

40
B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

Upload: others

Post on 19-Sep-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

B. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG QUẢN

LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG

2 | P a g e

MỤC LỤC

BẢNG THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................................... 3

CHƯƠNG I - TỔNG QUAN HỆ THỐNG TRUNG TÂM CHĂM SÓC KHÁCH

HÀNG 4

I. Khái Quát Hệ Thống Central Power Contact Center (NPC-CC) ................................................................. 4

II. Mô Tả Hoạt Động ...................................................................................................................................... 4

III. Giới Thiệu Chung Về Các Chức Năng Trong Thành Phần Hệ Thống NPCCC ........................................ 6

CHƯƠNG II - CÁC CHỨC NĂNG TRONG PHÂN HỆ QUẢN LÝ QUAN HỆ

KHÁCH HÀNG CHO GIAO DỊCH VIÊN ..................................................... 8

I. Đăng nhập vào hệ thống .............................................................................................................................. 8

II. Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng ......................................................................................... 9

III. Phiếu yêu cầu chưa có trong loại dịch vụ ................................................................................................ 27

IV. Quản lý tất cả các yêu cầu đã tiếp nhận .................................................................................................. 28

V. Các tiện ích của người dùng ..................................................................................................................... 28

CHƯƠNG III - CÁC CHỨC NĂNG TRONG PHÂN HỆ QUẢN LÝ QUAN HỆ

KHÁCH HÀNG CHO NHÂN VIÊN ĐIỆN LỰC ......................................... 30

I. Thời gian đáp ứng của các loại dịch vụ ..................................................................................................... 30

II. Tiếp nhận phiếu ........................................................................................................................................ 31

III. Theo dõi các phiếu quá hạn xử lý, quá hạn tiếp nhận ............................................................................. 39

IV. Xử lý các phiếu bị chuyển nhầm ............................................................................................................. 40

V. Theo dõi báo cáo thống kê ........................................................................ Error! Bookmark not defined.

3 | P a g e

BẢNG THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

STT Thuật ngữ/ Từ viết tắt Giải thích

1. .NET, Nền tảng lập trình của Microsoft.

2.

3.

4 | P a g e

CHƯƠNG I - TỔNG QUAN HỆ THỐNG TRUNG TÂM CHĂM SÓC KHÁCH

HÀNG

I. Khái Quát Hệ Thống Central Power Contact Center (NPC-CC)

Hệ thống Contact Center và CRM được triển khai tại Trung Tâm Chăm Sóc

Khách Hàng EVN NPC nhằm cung cấp thông tin tư vấn, giải đáp các thắc mắc, tiếp

nhận các thống báo về sự cố điện, về kinh doanh điện năng cho khách hàng sử dụng

điện trên toàn Miền Bắc. Hệ thống hỗ trợ khách hàng qua các kênh liên lạc điện

thoại, email, webchat, website CSKH, SMS với công nghệ hiện đại như tổng đài,

điện thoại IP, hệ thống trả lời tự động, hệ thống giám sát chất lượng dịch vụ, hệ

thống quản lý khách hàng và các công cụ trợ giúp giao dịch viên...

II. Mô Tả Hoạt Động

Khi có một cuộc gọi đến NPC CC, cuộc gọi sẽ đi vào tổng đài và được hệ

thống phân phối cuộc gọi tự động ACD định hướng tới hệ thống tự động trả lời

5 | P a g e

Voice Portal để tiếp nhận yêu cầu ban đầu của khách hàng. Dựa vào thông tin số gọi

vào, hệ thống nhận biết được số gọi đến ánh xạ vớimã khách hàng và sẽ sắp xếp các

cuộc gọi này vào hàng đợi để phục vụ. Khách hàng có thể vào các mục tùy chọn của

NPC CC để tham khảo thông tin dịch vụ mà NPC CC cung cấp như kiểm tra lịch cắt

điện, thông tin tiêu thụ điện năng, thông báo sự cố ... (tất cả thông tin sẽ được hệ

thống Voice Portal tự động cung cấp. Khi Khách hàng đang ở trong một mục tùy

chọn nào đó và cần liên lạc trực tiếp với Agent để tìm hiểu thêm thông tin, hệ thống

Voice Portal sẽ cung cấp các thông tin yêu cầu cuộc gọi tới ACD. Dựa vào thông tin

đưa tới của Voice Portal, ACD sẽ tự động định tuyến cuộc gọi đến đúng Agent có

đúng kỹ năng phục vụ về vấn đề mà Khách hàng quan tâm.

Khi cuộc gọi được đưa tới Agent, các thông tin liên quan đến cuộc gọi (nếu là

Khách hàng đã được định danh, sẽ có thêm các thông tin cá nhân của khách hàng,

cũng như thông tin về những lần trao đổi trước đây ... tất cả đều được EMC tích hợp

với hệ thống CRM tự động truy vấn từ hệ thống Dữ liệu tập trung ) được thể hiện

trên giao diện làm việc của Agent. Dựa vào các thông tin được cung cấp sẽ giúp cho

Agent đoán biết được các thông tin mà Khách hàng quan tâm từ đó phục vụ khách

hàng một cách tốt nhất.

Trong trường hợp khách hàng báo sự cố điện, Agent tiếp nhận thông tin sự cố

từ khách hàng, sau đó lập một yêu cầu phục vụ trong phần CRM. Các yêu cầu này sẽ

được chuyển đến các Điện Lực để khảo sát và giải quyết. Khi yêu cầu đã được xử lý,

nhân viên của Điện Lực sẽ cập nhật kết quả giải quyết thông qua giao diện của hệ

thống CRM. Sau khi kết quả được cập nhật, Hệ thống Contact Center gửi thông báo

tự động cho khách hàng qua nhiều kênh liên lạc, hoặc Agent gọi điện trực tiếp để

thông báo cho khách hàng, hoặc Agent thông báo tình hình khắc phục sự cố khi

khách hàng liên lạc lại.

Ngoài ra, EMC hỗ trợ tích hợp với hệ thống KB, giúp Agent dễ dàng và nhanh

chóng truy vấn các thông tin liên quan đến yêu cầu của Khách hàng. Các thông tin

của Agent cung cấp sẽ đãm bảo đồng nhất và nhanh chóng.

6 | P a g e

Proactive Contact sẽ nhận danh sách gọi ra do NPC CC cung cấp, có thể là

lịch thông báo cúp điện, giấy báo nợ và hệ thống sẽ tự động gọi ra cho Khách hàng

tại thời điểm nào đó (do NPC CC thiết lập). Sau khi liên lạc được với Khách hàng,

hệ thống sẽ kết nối cuộc gọi với Agent chịu trách nhiệm để tiến hành thông báo hoặc

thông báo tự động.

Trong quá trình tương tác giữa Khách hàng với Agent, hệ thống quản lý chất

lượng Contact Recorder cũng làm việc: các cuộc gọi và màn hình thao tác của Agent

khi làm việc với Khách hàng sẽ được lưu lại. Sau đó các tập tin video này sẽ được

trích ra lưu trữ tại trung tâm lưu trữ của hệ thống, nhằm phục vụ cho việc đánh giá

chất lượng phục vụ của Agent, ngoài ra đó cũng là bằng chứng thực tế khi có khiếu

nại của khách hàng.

Trong thời gian Agent tương tác với Khách hàng, Reporting system tiến hành

thu thập các thông tin để đưa ra các báo cáo: theo thời gian thực hoặc theo thống kê.

Để việc quản lý Agent dễ dàng và trực quan hơn, giải pháp đề xuất hệ thống

Agent MAP, hệ thống này sẽ biểu diễn các trạng thái làm việc của Agent dưới dạng

đồ họa, từng tình trạng làm việc sẽ có những mã màu và tên gọi khác nhau để Giám

sát viên dễ dàng theo dõi. Các thông tin như: vị trí Agent trong phòng, ngồi tại máy

nhánh nào ... đều hiển thị trên sơ đồ thực tế của văn phòng mà hệ thống giả lập. Khi

cần, Giám sát viên có thể "click" vào để xem trạng thái chi tiết từng người, hoặc gọi

trực tiếp đến người đó.

III. Giới Thiệu Chung Về Các Chức Năng Trong Thành Phần Hệ Thống

NPCCC

Hệ thống TTCSKH của EVN NPC bao gồm các thành phần sau:

1. Hệ thống tổng đài - Communication Manager (CM) với khả năng tiếp

nhận cùng lúc 60 cuộc gọi đồng thời thông qua 2 x E1 ISDN.

2. Hệ thống trả lời tự động – Aura Experience Portal: có khả năng tiếp 36

khách hàng cùng lúc.

3. Hệ thống tích hợp máy tính – Agent Workstation và hệ thống Elite

Multichannels (EMC) cung cấp giao diện làm việc cho giao dịch viên. Khách

hàng có thể tương tác với TTCSKH qua nhiều kênh: điện thoại, email,

webchat, SMS.

7 | P a g e

4. Hệ thống giám sát – Contact Recorder: cho phép giám sát chất lượng phục

vụ khách hàng qua ghi âm thoại, ghi âm màn hình.

5. Hệ thống báo cáo – Call Management System (CMS): cung cấp các báo cáo

để đánh giá hiệu năng làm việc của TTCSKH

6. Hệ thống Call Back Manager – cho phép khách hàng để lại yêu cầu cần gọi

lại vào thời gian thích hợp mà khách hàng mong muốn.

7. Hệ thống CTI – Application Enablement Services (AES): để kết nối hệ

thống tổng đài với hệ thống ghi âm và hệ thống EMC

8. Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng – Customer Relationship

Management (CRM) - giúp quản lý và theo dõi chặt chẽ danh sách khách

hàng. Ngoài ra, đối với hệ thống Contact Center, hệ thống CRM sẽ đóng vai

trò trung tâm, hỗ trợ hệ thống trả lời tự động IVR trong việc phân loại khách

hàng, và hỗ trợ hệ thống EMC trong việc popup hiển thị các thông tin khách

hàng.

9. Hệ thống quản lý tri thức – Knowledge Base: cho phép lưu trữ và quản lý

các tài liệu, các tình huống xử lý, …vv giúp cho giao dịch viên dễ dàng tìm

kiếm thông tin để đáp ứng yêu cầu khách hàng nhanh chóng.

10. Hệ thống Dữ liệu tập trung: kết nối để lấy dữ liệu từ các hệ thống Back-End

của EVN NPC như hệ thống CMIS, GIS, …vv

8 | P a g e

CHƯƠNG II - CÁC CHỨC NĂNG TRONG PHÂN HỆ QUẢN LÝ QUAN HỆ

KHÁCH HÀNG CHO GIAO DỊCH VIÊN

I. Đăng nhập vào hệ thống

Giao dịch viên thực hiện các thao tác sau đây để đăng nhập vào hệ thống chăm sóc

khách hàng:

- Bước 1: đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản của giao dịch viên đã được cung

cấp trước đó, màn hình đăng nhập hiển thị như sau:

- Bước 2: Giao dịch viên / nhân viên nhập thông tin vào :

+ Tên đăng nhập.

+ Mật khẩu.

+ Bấm nút để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.

- Bước 3: sau khi đăng nhập thành công vào hệ thống :

Giao dịch viên sẽ thấy được màn hình Trang chủ hiển thị thông tin tổng hợp như sau:

9 | P a g e

II. Tiếp nhận và xử lý các yêu cầu của khách hàng

II.1. Định danh khách hàng tự động

Khi cuộc gọi của khách hàng được chuyển tới màn hình làm việc của giao

dịch viên thì trước khi giao dịch viên nhấc máy, thông tin của khách hàng đó đã hiển

thị trên màn hình

Từ màn hình Screen Pop này Giao dịch viên qua trao đổi sẽ biết được nhu cầu

của người gọi và quyết định cập nhập nội dung phiếu trao đổi trước đó chưa xử lý

hoàn tất hay tạo phiếu yêu cầu mới.

10 | P a g e

Giả định trường hợp khách hàng yêu cầu một loại dịch vụ mới thiGiao dịch

viên sẽ bấm vào nút để tạo phiếu mới. Màn hình tạo

phiếu sẽ hiển thị như hình bên dưới

Giao dịch viên có thể tham khảo các thông tin trong vùng

để có thông tin trao đổi với khách hàng. Thông tin bao

gồm:

Thông tin về Nợ liên kết từ CMIS 2

Thông tin về Điện năng tiêu thụ liên kết từ CMIS 2.

11 | P a g e

Thông tin về trạng thái điện của nhà khách hàng liên kết từ Phần mềm Quản

Lý Mất Điện

Giao dịch viên có thể xem qua tất cả các yêu cầu trước đây của cùng khách

hàng

12 | P a g e

Trong quá trình trao đổi với khách hàng, giao dịch viên sẽ xác địch loại dịch vụ mà khách hàng muốn được phục vụ.

Khi đó hệ thống sẽ tự động gợi ý câu nói chuẩn để giao dịch viên trao đổi với khách hàng

13 | P a g e

Hệ thống đã tự động xác định Điện lực cần chuyển phiếu để xử lý tuy nhiên nếu không thể định danh chính xác khách

hàng thì giao dịch viên dựa trên thông tin trao đổi sẽ chọn nơi cần chuyển phiếu tới

14 | P a g e

II.2. Định danh khách hàng qua trao đổi

Trong trường hợp hệ thống CRM không tìm thấy thông tin khách hàng theo số điện thoại, hoặc thông tin hiển thị của

khách hàng chưa chính xác

Giao dịch viên có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm thông tin và nhập vào thông tin tìm kiếm như:

+ Khách hàng: giao dịch viên nhập vào thông tin Họ và tên khách hàng. Có thể tìm kiếm theo chữ hoa, chữ thường, chữ có

dấu hoặc không dấu.

+ Địa chỉ: giao dịch viên nhập vào thông tin địa chỉ của khách hàng (số nhà, tên đường). Có thể tìm kiếm theo chữ hoa, chữ

thường, chữ có dấu hoặc không dấu.

+ Sau khi nhập vào các thông tin do khách hàng cung cấp vào các ô tìm kiếm, hệ thống CRM sẽ tự động dò tìm thông tin

khách hàng theo các thông tin mà giao dịch viên đã nhập hoặc giao dịch viên cũng có thể bấm vào nút để kích

hoạt chức năng Tìm kiếm của hệ thống CRM một lần nữa.

15 | P a g e

Sau khi đã định danh được khách hàng thì giao dịch viên sẽ bấm vào nút Tạo Phiếu để ghi nhận yêu cầu của khách

hàng.

II.3. Khách hàng không định danh được

Trong trường hợp không định danh được khách hàng thì giao dịch viên vẫn tạo phiếu và chuyển điện lực xử lý cho

khách hàng.

16 | P a g e

Khi Điện lực liên hệ xử lý thì sẽ cập nhập thông tin lại sau

17 | P a g e

II.4. Phiếu yêu cầu về ”Ghi nhận và xử lý các thông tin về mất điện”

Khi khách hàng có nhu cầu trao đổi về thông tin mất điện thì Giao dịch viên sẽ thực hiện theo các quy trình ”Ghi nhận

và xử lý các thông tin mất điện” trong bộ quy trình CSKH.

Mã quy

trình Tên Quy Trình Các phòng/ban tham gia

Thời gian quy định cần đáp ứng kể

từ lúc GDV tiếp nhận và các phòng

ban xử lý

I. Ghi nhận và xử lý các thông tin về mất điện

I.1 Báo mất điện

- GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện

lực

- GDV tiếp nhận và Chuyển

phiếu đến Bộ phận CSKH -

Điện lực xử lý ngay.

- Điện lực tiến hành xử lý trong

vòng 2 giờ kể từ khi nhận được

thông tin

I.2 Báo sự cố

- GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện

lực

- GDV tiếp nhận và chuyển phiếu

đến Bộ phận CSKH của Điện lực.

- Điện lực tiến hành xử lý trong

vòng 2 giờ kể từ khi nhận được

thông tin

18 | P a g e

Các loại dịch vụ sẽ được bộ phận trực vận hành bao gồm:

Báo mất điện

Báo sự cố

An toàn điện

Loại dịch vụ “Báo mất điện do nợ” sẽ được bộ phận khách hàng một cửa xử lý

Giao dịch viên đã định danh khách hàng thì có thể tạo phiếu nhanh cho loại dịch vụ “Báo mất điện”, “Báo sự cố”

khi đó hệ thống sẽ tự điền giúp thông tin trong phiếu yêu cầu giúp giao dịch viên.

Loại dịch vụ “Báo mất điện” sẽ được hiển thị như bên dưới

I.3 Báo mất điện do nợ

- GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện

lực

- GDV tiếp nhận và hướng dẫn

khách hàng xử lý ngay tại TT

CSKH.

I.4 An toàn điện

- GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện

lực

- Tiếp nhận và liên lạc trực tiếp

Điện lực xử lý ngay.

19 | P a g e

Loại dịch vụ “Báo sự cố” sẽ được hiển thị như bên dưới

20 | P a g e

Ghi chú: Với loại dịch vụ “An Toàn Điện” thì Giao dịch viên phải trực tiếp gọi ngay Điện lực xử lý khi kết thúc trao

đổi với khách hàng.

21 | P a g e

22 | P a g e

II.5. Phiếu yêu cầu về kinh doanh

Ngoài các quy trình về ”Ghi nhận và xử lý mất điện” thì còn lại chủ yếu là các quy

trình liên quan tới kinh doanh mà trực tiếp xử lý sẽ là phòng giao dịch khách hàng tại

các Điện lực

II.5.1 Phiếu yêu cầu về kinh doanh – Xử lý yêu cầu cấp điện

Giao dịch viên tạo phiếu và chọn loại dịch vụ là cấp điện

Chọn loại dịch vụ con trong nhóm dịch vụ xử lý yêu cầu cấp điện theo yêu cầu của

khách hàng

STT Loại dịch vụ Các phòng/ban tham gia

1. Cấp điện cho mục đích sinh

hoạt

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

2. Cấp điện cho mục đích ngoài

sinh hoạt không có đầu tư

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

3.

Cấp điện cho mục đích ngoài

sinh hoạt có đầu tư – Ngành

điện đầu tư

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực - Bộ phận CSKH tại Công ty điện

lực

4.

Cấp điện cho mục đích ngoài

sinh hoạt có đầu tư – khách

hàng đầu tư

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực - Bộ phận CSKH tại Công ty điện

lực

5. Cấp điện ngắn hạn - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

6. Cấp điện lại theo yêu cầu - GDV tại TT CSKH

23 | P a g e

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

7. Cấp điện lại sau khi khách hàng

thanh toán nợ

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

Giao dịch viên hướng dẫn các thủ tục và hồ sơ cho khách hàng

Giao dịch viên chuyển phiếu cho bộ phận giao tiếp khách hàng tại Điện lực thực

hiện các bước tiếp theo quy trình của quy trình kinh doanh.

24 | P a g e

II.5.2 Phiếu yêu cầu về kinh doanh – Thay đổi thông tin khách hàng

Giao dịch viên tạo phiếu và chọn loại dịch vụ là ”Thay đổi thông tin khách hàng”

Chọn loại dịch vụ con trong nhóm dịch vụ Thay đổi thông tin khách hàng” theo yêu

cầu của khách hàng

STT Loại dịch vụ Các phòng/ban tham gia 1. Thay đổi công suất sử dụng điện - GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

2. Thay đổi chủ thể hợp đồng (sang tên hợp đồng )

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện

lực

25 | P a g e

3. Thay đổi mục đích sử dụng điện - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện

lực 4. Thay đổi định mức số hộ - GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

5. Gia hạn hợp đồng - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện

lực 6. Thanh lý hợp đồng - GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

7. Thay đổi thông tin khách hàng - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện

lực

Giao dịch viên hướng dẫn các thủ tục và hồ sơ cho khách hàng

Giao dịch viên chuyển phiếu cho bộ phận giao tiếp khách hàng tại Điện lực thực hiện

các bước tiếp theo quy trình của quy trình kinh doanh.

26 | P a g e

II.5.3 Phiếu yêu cầu về kinh doanh - Xử lý đề xuất, kiến nghị của khách hàng

STT Loại dịch vụ Các phòng/ban tham gia

1. Kiến nghị phúc tra chỉ số - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

2. Cung cấp thông tin cho khách hàng qua Email/SMS

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

3. Di dời Công-tơ - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

4. Di dời Cột điện, đường dây - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

5. Tạm ngừng cung cấp điện - GDV tại TT CSKH

27 | P a g e

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

6. Kiểm tra hệ thống đo đếm - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

7. Kiến nghị về hóa đơn - GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

8. Phản ảnh thái độ của nhân viên

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

9. Phản ánh vi phạm sử dụng điện

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

10. Kiến nghị xử lý thanh toán tiền điện 2 lần

- GDV tại TT CSKH - Bộ phận CSKH tại Điện lực

II.5.4 Phiếu yêu cầu về kinh doanh - Xử lý yêu cầu tra cứu thông tin

STT Loại dịch vụ Các phòng/ban

1. Tra cứu công nợ - GDV tại TT CSKH

2. Tra cứu chỉ số Công-tơ - GDV tại TT CSKH

3. Tra cứu giá điện - GDV tại TT CSKH

4. Tra cứu thông tin thủ tục

cấp điện

- GDV tại TT CSKH

5. Tra cứu lịch cắt điện - GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

6. Tra cứu khác. - GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

7. Tra cứu thông tin về các

điểm thu tiền điện

- GDV tại TT CSKH

- Bộ phận CSKH tại Điện lực

8. Tra cứu thông tin về thanh

toán qua ngân hàng

- GDV tại TT CSKH

III. Phiếu yêu cầu chưa có trong loại dịch vụ

Nếu trong quá trình trao đổi với khách hàng và không xác định được loại dịch

vụ thì giao dịch viên sẽ chọn loại dịch vụ là “Tra cứu khác” và phải ghi chú đầy đủ

yêu cầu của khách hàng sau đó trao đổi trực tiếp với cấp lãnh đạo để có hướng giải

quyết và bổ sung vào loại dịch vụ và quy trình chăm sóc khách hàng.

28 | P a g e

IV. Quản lý tất cả các yêu cầu đã tiếp nhận

Điện thoại viên có thể thực hiện tìm kiếm các phiếu đã tạo qua giao diện Tìm Kiếm

Phiếu

V. Các tiện ích của người dùng

V.1. Điền nhanh Nội dung yêu cầu bằng các mẫu có sẵn

Tại Nội Dung yêu cầu, gõ 2 dấu hai chấm liên tục (::) để kích hoạt xem các

mẫu có sẵn.

Gõ các từ khóa cần tìm kiếm ngay sau :: để lọc nhanh câu cần tìm.

29 | P a g e

V.2. Link tham khảo đến các nội dụng hữu ích

Các link tham khảo hiện ở menu bên trái, có thể thu lại để tiết kiệm không gian màn

hình, hoặc mở ra để nhìn thấy tất cả trong danh sách. Người dùng có thể tự bổ xung

link hương dẫn

30 | P a g e

CHƯƠNG III - CÁC CHỨC NĂNG TRONG PHÂN HỆ QUẢN LÝ QUAN HỆ

KHÁCH HÀNG CHO NHÂN VIÊN ĐIỆN LỰC

I. Thời gian đáp ứng của các loại dịch vụ

Đối với mỗi quy trình CSKH sẽ có quy định hai mốc thời gian:

- Thời gian tiếp nhận: các bộ phận CSKH tại Điện Lực thì sẽ tiếp nhận phiếu

TT CSKH chuyển về trong thời gian không quá 5 phút. Nếu các phiếu quá hạn

tiếp nhận thì TT CSKH sẽ gọi điện để trao đổi.

- Thời gian xử lý: các bộ phận CSKH tại Điện Lực sau khi tiếp nhận phiếu sẽ

thực hiện các quy trình nghiệp vụ theo quy định chung của tập đoàn và khi

thực hiện xong thi sẽ hoàn tất phiếu. Ví dụ: Thời gian xử lý cấp điện sinh hoạt

không quá 7 ngày.

Việc quy định thời gian tiếp nhận và thời gian xử lý sẽ được TT CSKH cấu hình

trước:

31 | P a g e

II. Tiếp nhận phiếu

Hình 1 Luồng công việc tiếp nhận phiếu liên quan đến trực vận hành

32 | P a g e

Các nhân viên tham gia vào bộ phận chăm sóc khách hàng sẽ đăng nhập vào

hệ thống theo các tài khoản được cung cấp.

Hệ thống sẽ có những thông báo về các phiếu được gửi đến bộ phận CSKH

Khi có một phiếu mới chuyển về Bộ phận CSKH của Phòng giao dịch khách

hàng hay Trực vận hành thì các nhân viên của bộ phận này khi đăng nhập vào hệ

thống sẽ thấy được thông báo có phiếu chuyển về như hình bên dưới (Nếu máy tính

có gắn loa thì sẽ có âm thanh thông báo).

Nhân viên của bộ phận CSKH sẽ tiếp nhận phiếu bằng cách bấm vào nút

33 | P a g e

Nội dung chi tiết của phiếu sẽ hiển thị ra như sau

Sau khi đọc qua các thông tin thì nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ bấm vào nút

để thông báo với hệ thống đã xem qua và tiếp nhận xử lý phiếu.

34 | P a g e

Giao phiếu cho nhân viên xử lý bằng cánh nhấn vào mục "Chuyển phiếu" và chọn:

(1) Đơn vị điện lực xử lý (huyện)

(2) Chọn phòng ban chuyển phiếu (tùy thuộc vào loại nghiệp vụ)

(3) Chọn tên nhân viên xử lý

(4) Nhấn chọn

35 | P a g e

Nhân viên đã tiếp nhận phiếu cũng có thể cập nhập thông tin của nhân viên xử lý

trực tiếp xử lý để TT CSKH có thông tin. Nếu khách hàng gọi lại và yêu cầu hỗ trợ

thì Giao dịch viên của TT CSKH có thể liên lạc với nhân viên xử lý để trao đổi.

Giao phiếu cho nhân viên xử lý

Khi đã tiếp nhận phiếu thì nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ thực hiện xử lý các yêu

cầu theo quy trình nghiệp vụ và cập nhập vào ô xử lý ghi chú rồi bấm nút

36 | P a g e

Các ghi chú trong quá trình xử lý phiếu sẽ được lưu trữ trong lịch sử của phiếu

Khi nhân viên thực hiện trực tiếp đã thực hiện xong công việc và báo lại thì nhân

viên CSKH tại điện lực sẽ tiến hành tìm kiếm lại phiếu

37 | P a g e

Chọn phiếu cần hoàn tất

và cập nhật bằng cách ghi chú nội dung xử lý và bấm vào nút

38 | P a g e

Khi Phiếu đã hoàn tất xem như chúng ta đã phục vụ nhu cầu khách hàng hoàn

chỉnh:

39 | P a g e

III. Theo dõi các phiếu quá hạn xử lý, quá hạn tiếp nhận

Khi các phiếu yêu cầu bị quá hạn xử lý và quá hạn tiếp nhận thì thông tin sẽ được

hiện thị như hình dưới. khi click vào các biểu tượng thì sẽ liên kết đến các phiếu này

40 | P a g e

IV. Xử lý các phiếu bị chuyển nhầm

Trong trường hợp TT CSKH chuyển phiếu nhầm cho điện lực thì nhân viên chăm

sóc khách hàng có thể sử dụng nút kèm theo ghi chú để TT CSKH

tiếp tục xử lý.