bỘ lao ĐỘng – thƯƠng binh vÀ xà hỘi¡o cáo tự đánh giá chất lượng giáo...

88
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ________________________________ BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2017 TP. Hồ Chí Minh – Ngày 08 tháng 12 năm 2017

Upload: others

Post on 25-Sep-2019

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ________________________________

BÁO CÁO

KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG

CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

NĂM 2017

TP. Hồ Chí Minh – Ngày 08 tháng 12 năm 2017

-1-

MỤC LỤC

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ............. 3

1. Thông tin chung về trường Cao đẳng Giao thông vận tải: .................................................. 3

2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trường Cao đẳng Giao

thông vận tải: ............................................................................................................................ 3

3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường Cao đẳng Giao thông vận tải: ................................. 6

4. Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường Cao đẳng giao thông vận tải: ........................ 8

5. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính ..................................................................................... 10

PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG

GIAO THÔNG VẬN TẢI ................................................................................................... 11

1. Đặt vấn đề: ......................................................................................................................... 11

2. Tổng quan chung: .............................................................................................................. 14

2.1. Căn cứ tự đánh giá: ..................................................................................................... 14

2.2. Mục đích tự đánh giá: ................................................................................................. 14

2.3. Yêu cầu tự đánh giá: ................................................................................................... 14

2.4. Phương pháp tự đánh giá: ........................................................................................... 14

2.5. Các bước tiến hành tự đánh giá: ................................................................................. 15

3. Tự đánh giá: ....................................................................................................................... 15

3.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá: .................................................................................... 15

3.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn: ................................................................ 19

3.2.1. Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý ............................................. 19

3.2.2. Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo ............................................................................. 26

3.2.3. Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động................... 34

3.2.4. Tiêu chí 4: Chương trình, giáo trình ................................................................... 40

3.2.5. Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư viện ..................................... 46

3.2.6. Tiêu chí 6: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế ... 54

3.2.7. Tiêu chí 7: Quản lý tài chính ............................................................................... 58

3.2.8. Tiêu chí 8: Dịch vụ người học ............................................................................ 61

3.2.9. Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lượng .......................................................... 67

-2-

PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CỦA TRƢỜNG

CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ............................................................................ 70

PHẦN IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ................................................................................... 72

PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 73

1. Quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng: ..................................................... 73

2. Kế hoạch tự đánh giá của trường Cao đẳng Giao thông vận tải: ....................................... 76

3. Bảng mã minh chứng: ........................................................................................................ 79

-3-

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

1. Thông tin chung về trƣờng Cao đẳng Giao thông vận tải:

- Tên trường (theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số

173/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày 23-6-2017 và Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt

động giáo dục nghề nghiệp số 173A/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày 12-11-2017 của Bộ Lao

động – Thương binh và Xã hội):

+ Tiếng Việt: Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

+ Tiếng Anh: The Transportation College

- Cơ quan/ Bộ chủ quản: Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

- Địa chỉ trường:

+ Cơ sở 1: 252 Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3

+ Cơ sở 2: 8 Nguyễn Ảnh Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12

+ Cơ sở 3: 256 Dương Đình Hội, phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9

- Thông tin liên hệ:

+ Điện thoại: (848) 38.439.775 Số fax: (848) 39.316.227

+ E-mail: [email protected] Website: hcmct.edu.vn

- Năm thành lập trường: 1977

- Thời gian bắt đầu đào tạo khóa 1:

+ Hệ Trung cấp: Năm 1998 + Hệ Cao đẳng: Năm 2009

- Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa 1:

+ Hệ Trung cấp: Năm 2000 + Hệ Cao đẳng: Năm 2012

- Loại hình trường đào tạo: Công lập

2. Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi bật của trƣờng Cao đẳng

Giao thông vận tải:

2.1. Lịch sử phát triển:

- Trường Cao đẳng Giao thông vận tải, tiền thân là trường Công nhân lái xe được thành

lập năm 1977 trên cơ sở trường dạy lái xe trước 30-04-1975.

- Năm 1981 theo quyết định số 279/QĐ-TC ngày 18-03-1981 của Sở Giao thông vận

tải thành phố Hồ Chí Minh sát nhập trường Công nhân kỹ thuật và trường Công nhân lái xe

thành trường Công nhân kỹ thuật.

-4-

- Năm 1983 theo quyết định số14/QĐ-TC ngày 09-04-1983 của Sở Giao thông vận tải

thành phố Hồ Chí Minh sát nhập trường Công nhân kỹ thuật và trường Nghiệp vụ thành

trường Công nhân kỹ thuật nghiệp vụ.

- Năm 1985 tách trường Công nhân kỹ thuật nghiệp vụ thành hai trường trực thuộc Sở

Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh: trường Công nhân kỹ thuật đường thủy theo

quyết định số 126/QĐ-UB ngày 10-06-1985 và trường Công nhân kỹ thuật đường bộ theo

quyết định số 127/QĐ-UB ngày 10-06-1985 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

- Năm 1991 trường Công nhân kỹ thuật đường thủy được đổi tên trường theo quyết

định số 47/QĐ-UB ngày 21-02-1991 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thành

trường Kỹ thuật đường thủy.

- Năm 1995 theo quyết định số 1268/QĐ-UB-NCVX ngày 27-02-1995 của Ủy ban

nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất trường Kỹ thuật đường thủy và trường Công

nhân kỹ thuật đường bộ thành trường Kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông công chánh.

- Năm 1998 theo quyết định số 4946/QĐ-UB-QLĐT ngày 23-09-1998 của Ủy ban

nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thành lập trường Trung học Giao thông công chánh trên

cơ sở nâng cấp trường Kỹ thuật nghiệp vụ Giao thông công chánh.

- Năm 2005 trường Trung học Giao thông công chánh được đổi tên trường theo quyết

định số 3353/QĐ-UB ngày 17-05-2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh thành

trường Trung học Giao thông công chính.

- Năm 2008 theo quyết định số 6939/QĐ-BGDĐT ngày 15-10-2008 của Bộ Giáo dục

và Đào tạo thành lập trường Cao đẳng Giao thông vận tải trên cơ sở trường Trung học Giao

thông công chính.

- Năm 2017 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt

động giáo dục nghề nghiệp số 173/2017/GCNĐKHĐ-TCDN ngày 23-6-2017 và Giấy chứng

nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp số 173A/2017/GCNĐKHĐ-TCDN

ngày 12-11-2017.

2.2. Chức năng nhiệm vụ của trƣờng:

2.2.1. Chức năng:

- Trường Cao đẳng Giao thông vận tải là cơ sở đào tạo công lập, nằm trong hệ thống

giáo dục nghề nghiệp; chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân, Sở Giao thông vận

Tải TP. Hồ Chí Minh, đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh

và Xã hội, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và

-5-

chính sách phát triển giáo dục; về tiêu chuẩn nhà giáo, mục tiêu, nội dung, chương trình,

phương pháp đào tạo; về tuyển sinh, tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp và

cấp văn bằng; về thanh tra giáo dục nghề nghiệp.

- Trường có chức năng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trình độ Cao đẳng và các

trình độ thấp hơn theo cơ cấu của hệ thống giáo dục nghề nghiệp, phục vụ cho ngành giao

thông vận tải và các ngành nghề khác trong xã hội.

- Trường là cơ sở đào tạo đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực, là cơ sở nghiên cứu khoa học

và chuyển giao công nghệ.

Ngoài ra, Trường còn có chức năng liên kết đào tạo, hợp tác quốc tế, tư vấn và kiểm

định các công trình thuộc lĩnh vực giao thông công chính; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ

thuật cho sự nghiệp phát triển kinh tế - chính trị - xã hội của TP. Hồ Chí Minh và cả nước.

2.2.2. Nhiệm vụ:

- Trường có nhiệm vụ đào tạo:

+ Bậc cao đẳng với các ngành: Công nghệ kỹ thuật ôtô, Công nghệ kỹ thuật xây

dựng cầu đường, Kế toán, Kỹ thuật điện, Công nghệ thông tin, Quản trị kinh doanh.

+ Bậc Trung cấp gồm các chuyên ngành: Sửa chữa, khai thác thiết bị cơ khí ôtô,

Điện công nghiệp và dân dụng, Xây dựng công trình giao thông đường bộ, Phân tích lập

trình, Quản lý doanh nghiệp vận tải, Kế toán giao thông vận tải, Kỹ thuật điện lạnh, Xây

dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng công trình thủy, Điều khiển phương tiện thủy nội

địa, Khai thác vận tải thủy nội địa.

- Xây dựng, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo bảo đảm đủ về số lượng, cân đối

về cơ cấu trình độ theo quy định của Nhà nước.

- Nghiên cứu, triển khai các nhiệm vụ, đề tài khoa học – công nghệ chuyên ngành;

thực hiện gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất để nâng cao chất lượng

đào tạo theo yêu cầu phát triển ngành giao thông vận tải và sự phát triển kinh tế – xã hội.

- Tổ chức phối hợp với Sở Giao thông vận tải thành phố, các cơ sở đào tạo lái xe thực

hiện việc ôn luyện & thi sát hạch lái xe các hạng từ A1 – F.

2.3. Thành tích nổi bật:

Tính đến năm 2017, trường đã đạt được một số thành tích nổi bật:

+ Huân chương lao động hạng 3 - Năm 1992

+ Huân chương lao động hạng 2 - Năm 2007

-6-

+ Huân chương lao động hạng 1 - Năm 2012

+ Huân chương lao động hạng 3 (lần 2) - Năm 2017

3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trƣờng Cao đẳng Giao thông vận tải:

3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của trƣờng:

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tên

Chức danh,

học vị,

chức vụ

Điện thoại, email

1. Hiệu trƣởng Hoàng Hoài Nam Thạc sỹ [email protected]

2. Phó Hiệu trƣởng

Huỳnh Văn Tuấn Thạc sỹ [email protected]

Phạm Văn Tám Thạc sỹ [email protected]

Nguyễn Trọng Điệp Thạc sỹ [email protected]

3. Các tổ chức Đảng,

Đoàn TN, Công đoàn

Hoàng Hoài Nam Bí thư

Đảng bộ [email protected]

Lâm Thanh Phúc Tâm Bí thư

Đoàn TN [email protected]

Tô Diệp Khanh Chủ tịch

[email protected]

CÁC CHI BỘ BAN GIÁM HIỆU

ĐẢNG ỦY

ĐOÀN TN HĐ S.PHẠM CÔNG ĐOÀN

Phòng

Quản trị

vật tư

Phòng

Công tác

HS-SV

Phòng

Đào

tạo

Phòng

Tài chính

Kế toán

Phòng

Khảo thí và

Kiểm định

CLGD

Phòng

Tổ chức

hành

chính

Khoa

Đại

cương

Khoa

Kinh

tế

Khoa

Kỹ

thuật

Ô

Khoa

Kỹ

thuật

Điện -

Điện

tử

Khoa

Kỹ

thuật

xây

dựng

Khoa

Công

nghệ

thông

tin

Khoa

Giao

thông

thủy

TT

ĐT

ngắn

hạn &

Giới

thiệu

việc

làm

TT

Đào

tạo

lái

xe

TT

Đào

tạo

Sát

hạch

lái

xe

Phòng

Thí

nghiệm -

Las 874

Phòng

Quản lý

cơ sở 3

-7-

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tên

Chức danh,

học vị,

chức vụ

Điện thoại, email

4. Các phòng, ban chức năng

- Phòng Tổ chức - Hành

chính Phạm Thị Hải Bình Thạc sỹ [email protected]

- Phòng Đào tạo Đoàn Văn Hai Thạc sỹ [email protected]

- Phòng Tài chính - Kế

toán Nguyễn Thị Thúy Ngân Thạc sỹ [email protected]

- Phòng Quản trị - vật tư Đỗ Viết Khanh Thạc sỹ [email protected]

- Phòng Công tác HS-

SV Lê Quốc Vương Cử nhân [email protected]

- Phòng Khảo thí và

Kiểm định CLGD Nguyễn Quý Tín Kỹ sư [email protected]

- Phòng thí nghiệm xây

dựng dấu las Hoàng Ngọc Trâm Thạc sỹ [email protected]

- Phòng quản lý cơ sở 3 Nguyễn Thanh Sơn Kỹ sư [email protected]

5. Các trung tâm trực thuộc

- Trung tâm đào tạo lái

xe Hoàng Xuân Vinh Cử nhân [email protected]

- Trung tâm đào tạo và

sát hạch lái xe Nguyễn Trọng Điệp Thạc sỹ [email protected]

- Trung tâm đào tạo

ngắn hạn và giới thiệu

việc làm

Nguyễn Văn Thủy Kỹ sư [email protected]

6. Các khoa

- Khoa đại cương Huỳnh Văn Tuấn Thạc sỹ [email protected]

- Khoa kinh tế Phan Huy Đức Thạc sỹ [email protected]

- Khoa kỹ thuật xây

dựng Phạm Văn Tám Thạc sỹ [email protected]

- Khoa kỹ thuật ô tô Lê Văn Nghĩa Thạc sỹ [email protected]

- Khoa kỹ thuật điện -

điện tử Nguyễn Ngọc Trung Thạc sỹ [email protected]

- Khoa công nghệ

thông tin Bùi Đức Minh Tiến sỹ [email protected]

- Khoa giao thông thủy Nguyễn Văn Hiền Thạc sỹ [email protected]

3.3. Tổng số cán bộ, nhà giáo của trƣờng (tính đến thời điểm tự đánh giá):

- Nam: 163 - Nữ: 60

- Biên chế: 120 - Hợp đồng: 103

- Nhà giáo giảng dạy: 152 - Cán bộ, viên chức: 71

-8-

3.4. Tuổi trung bình của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (biên chế và hợp đồng):

43 tuổi

3.5. Tỷ lệ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp có học vị và học hàm (biên chế và hợp

đồng):

- Tiến sỹ : 02 người/152, chiếm 1,32 %

- Nghiên cứu sinh : 01 người/152, chiếm 0,66 %

- Thạc sỹ : 79 người/152, chiếm 51,97 %

- Đang học cao học : 03 người/152, chiếm 1,97 %

- Đại học : 67 người/152, chiếm 44,08 %

4. Nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trƣờng Cao đẳng giao thông vận tải:

4.1. Danh sách các nghề đào tạo theo từng trình độ:

STT TÊN NGHỀ VÀ

TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO

TUYỂN SINH ĐẾN 2017

2015-2016 2016-2017 2017-2018

Hệ Cao đẳng 1160 1184 1105

1 Quản trị kinh doanh 130 132 74

2 Kế toán 115 106 60

3 Công nghệ thông tin 36 39 86

4 Xây dựng cầu đường 114 90 55

5 Kỹ thuật xây dựng 113 95 96

6 Công nghệ kỹ thuật ô tô 425 550 582

7 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 121 99 83

8 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và

tự động hóa 43 26 27

9 Khai thác vận tải 63 47 42

Hệ Trung cấp 49 / /

1 Kế toán 49 / /

Tổng cộng 1209 1184 1105

-9-

4.2. Các loại hình đào tạo của nhà trƣờng:

- Chính quy: có

- Không chính quy: có (các lớp dạy ngắn hạn, bồi dưỡng chuyên đề)

4.3. Tổng số các khoa đào tạo: 07 Khoa + 19 Tổ bộ môn

4.4. Tổng số chuyên ngành đào tạo: 9 chuyên ngành hệ Cao đẳng, 9 chuyên ngành

hệ Trung cấp.

4.5. Tỷ lệ sinh viên quy đổi trên 1 nhà giáo quy đổi: 20 sinh viên/1 nhà giáo

4.6. Số nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tham gia nghiên cứu khoa học (tính theo số

báo cáo khoa học từ cấp trƣờng trở lên trong 3 năm gần nhất):

- Năm 2015: 47 nhà giáo

- Năm 2016: 65 nhà giáo

- Năm 2017: 48 nhà giáo

4.7. Số lƣợng sinh viên (3 năm gần nhất):

Năm học Trung cấp Cao đẳng

Sơ cấp nghề và dạy

nghề thƣờng xuyên

Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ

2015 - 2016 38 11 2508 504 5435 1137

2016 - 2017 / / 2474 504 5426 781

2017 - 2018 / / 2338 416 5543 1114

Tổng cộng 38 11 7320 1424 16395 3032

4.8. Số sinh viên quốc tế (nếu có) trong 3 năm gần đây nhất: Nhà trường chưa có

liên kết đào tạo sinh viên quốc tế.

4.9. Tỷ lệ sinh viên ở ký túc xá/tổng số chỗ ở trong ký túc xá:

- Năm 2015: 11/120

- Năm 2016: 0/120

- Năm 2017: 0/120

4.10. Số lƣợng sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học trong 3 năm gần đây nhất:

- Năm 2015: chưa tổ chức cho sinh viên

- Năm 2016: 15 sinh viên

- Năm 2017: 10 sinh viên

-10-

5. Cơ sở vật chất, thƣ viện, tài chính:

5.1. Tổng diện tích đất sử dụng của trƣờng (tính bằng m2): 91.635,7 m

2, trong đó:

- Cơ sở 1: 2.835,1 m2

- Cơ sở 2: 67.791,3 m2

- Cơ sở 3: 21.009,3 m2

5.2. Diện tích sử dụng cho (tính bằng m2):

- Nơi làm việc: 1.367 m2

- Nơi học: 3.817 m2

- Thư viện: 261 m2

5.3. Tổng số đầu sách trong thƣ viện của nhà trƣờng: 13.239 đầu sách

- Tổng đầu sách thuộc chuyên ngành đào tạo của trường: 7.096 đầu sách

5.4. Tổng số máy tính của trƣờng:

- Dùng cho văn phòng: 70 bộ

- Dùng cho học sinh học tập: 560 bộ

5.5. Tổng thu ngân sách cấp trong 3 năm trở lại đây:

- Năm 2015: 34.003.000.000 đồng

- Năm 2016: 32.610.918.000 đồng

- Năm 2017: 34.249.000.000 đồng

5.6. Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 3 năm trở lại đây:

- Năm 2015: 15.697.621.000 đồng

- Năm 2016: 16.920.842.000 đồng

- Năm 2017: 18.251.000.000 đồng

5.7. Tổng kinh phí chi cho nghiên cứu khoa học trong 3 năm trở lại đây:

- Năm 2015: 143.500.000 đồng

- Năm 2016: 198.200.000 đồng

- Năm 2017: 293.863.100 đồng

-11-

PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƢỢNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG

GIAO THÔNG VẬN TẢI

1. Đặt vấn đề:

1.1. Sự cần thiết của hoạt động tự kiểm định chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp:

Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một hoạt động có yêu cầu cao về tính

khoa học, khách quan, công bằng, đồng thời bảo đảm tính thiết thực, chống hình thức,

chống sự tùy tiện. Một trong những điều kiện, tiền đề không thể thiếu để đáp ứng các yêu

cầu nói trên là: hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp cần được dựa trên cơ

sở pháp lý chặt chẽ. Điều đó có nghĩa là hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề

nghiệp được tiến hành trên cơ sở pháp luật và theo các quy định của pháp luật.

Đối với bản thân các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, kiểm định chất lượng có vai trò như

là một động lực bên trong với sự hỗ trợ, khuyến khích từ bên ngoài giúp cơ sở giáo dục

nghề nghiệp có điều kiện đánh giá lại mình một cách toàn diện, đầy đủ thông qua việc xem

xét và xây dựng báo cáo tự đánh giá, nâng cao năng lực hoạt động của mình để tiến tới xây

dựng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chất lượng cao. Hay nói cách khác thông qua kiểm

định chất lượng, thương hiệu, uy tín của một cơ sở giáo dục nghề nghiệp sẽ được xã hội biết

đến và thừa nhận.

Vì vậy, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một hoạt động không thể thiếu

được trong hoạt động quản lý nhà nước về dạy nghề, điều này càng trở nên quan trọng khi

Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Trong khi chất lượng nguồn nhân lực là vũ khí

cạnh tranh quan trọng nhất thì một trong những khâu yếu nhất của giáo dục nói chung và

của dạy nghề nói riêng ở nước ta là chất lượng đào tạo chưa cao. Nguyên nhân chủ yếu là do

các yếu tố đầu vào và các điều kiện đảm bảo trong quá trình đào tạo như: cơ sở vật chất kỹ

thuật, trang thiết bị thực hành, thực tập thiếu, không đáp ứng được nhu cầu dạy và học; một

số nội dung chương trình, tài liệu giảng dạy cho một số nghề đang sử dụng trong các cơ sở

giáo dục nghề nghiệp đã lạc hậu chưa kịp thời đổi mới; đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng,

yếu về trình độ tay nghề, một số nhà giáo chưa đạt chuẩn…

Để đáp ứng được các yêu cầu trên, thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục

nghề nghiệp của Tổng cục dạy nghề năm 2017, trường đã xây dựng kế hoạch và triển khai

công tác tự kiểm định. Quá trình tự kiểm định đã huy động được sự tham gia của cán bộ,

viên chức, đội ngũ nhà giáo, học sinh, sinh viên trong toàn trường.

-12-

1.2. Vai trò của hoạt động tự kiểm định chất lƣợng dạy nghề:

Hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một hoạt động có vai trò và ý

nghĩa to lớn đối với xã hội, người có nhu cầu học nghề, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở

sử dụng lao động và cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề. Nói cụ thể hơn, kiểm định chất

lượng giáo dục nghề nghiệp có vai trò quan trọng trên các phương diện sau:

1.2.1. Đối với xã hội, hoạt động kiểm định thƣờng mang tính xã hội rất cao, thể

hiện ở chỗ:

- Đó là sự đảm bảo trước xã hội về chất lượng “sản phẩm” của cơ sở giáo dục nghề

nghiệp hoặc của chương trình giáo dục nghề nghiệp.

- Xác nhận chất lượng và hiệu quả đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

- Là cơ sở cho việc tuyển dụng, xem xét tư cách hành nghề của người học.

- Là cơ sở cho việc trao đổi và di chuyển lao động giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh,

dịch vụ sử dụng lao động trong và ngoài nước.

- Thông qua quá trình kiểm định, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp luôn chủ động và có

ý thức trong việc không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo của mình, nâng cao hiệu quả

của đầu tư cho đào tạo.

1.2.2. Đối với ngƣời học:

Mục đích của các dịch vụ cho người học là nhằm đáp ứng những đòi hỏi, sự ham

muốn và phát huy các khả năng tiềm tàng của người học đối với các chương trình giáo dục

nghề nghiệp. Dịch vụ nhân sự cho người học phải xây dựng các chương trình định hướng và

lập hệ thống hồ sơ nhân sự phù hợp gồm: dịch vụ tư vấn cá nhân; chương trình định hướng

cho học sinh - sinh viên; dịch vụ lưu giữ các hồ sơ của người học; dịch vụ tài chính cho

người học; dịch vụ ăn và ở; dịch vụ giới thiệu việc làm, ...

Vì thế, kiểm định chất lượng sẽ đảm bảo độ tin cậy đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp

hay một chương trình giáo dục nghề nghiệp mà người học đó đang theo học, họ có thể yên

tâm vì nhu cầu học tập của họ được đáp ứng một cách tốt nhất. Giúp cho người học chuyển

đổi việc học tập giữa các trường hoặc được công nhận khi họ có nhu cầu bồi dưỡng, nâng

cao trình độ. Điều quan trọng hơn là nếu được học ở những cơ sở giáo dục nghề nghiệp có

uy tín và những chương trình giáo dục nghề nghiệp phù hợp đã được khẳng định qua kiểm

-13-

định chất lượng thì người học sẽ dễ tìm được việc hoặc tự tạo việc làm khi ra trường, là tiền

đề giúp cho người học được công nhận trong việc hành nghề.

1.2.3. Đối với bản thân các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

Kiểm định chất lượng có vai trò như là một động lực bên trong với sự hỗ trợ, khuyến

khích từ bên ngoài giúp cơ sở giáo dục nghề nghiệp có điều kiện đánh giá lại mình một cách

toàn diện, đầy đủ thông qua việc xem xét và xây dựng báo cáo tự đánh giá, nâng cao năng

lực hoạt động của mình để tiến tới xây dựng một cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chất lượng

cao. Hay nói cách khác thông qua kiểm định chất lượng, thương hiệu, uy tín của một cơ sở

giáo dục nghề nghiệp sẽ được xã hội biết đến và thừa nhận.

1.2.4. Đối với cơ quan quản lý các cấp:

Kiểm định chất lượng được coi là một công cụ đảm bảo đánh giá một cách khách quan

về cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc một chương trình giáo dục nghề nghiệp, phát hiện

những nhân tố mới trong số các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện tốt các giải pháp

cải tiến, tự hoàn thiện mình để nâng cao chất lượng đào tạo. Việc các cơ quan kiểm định áp

dụng các "tiêu chuẩn kiểm định chất lượng" sẽ tránh được những tác động bên ngoài có hại

tới uy tín của cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Hơn nữa, nếu kiểm định chất lượng nói chung và tự kiểm tra, tự đánh giá nói riêng

được tiến hành tốt sẽ thúc đẩy các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cải tiến nâng cao chất lượng.

1.2.5. Đối với ngƣời sử dụng lao động:

Người học tốt nghiệp từ các chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng, từ

các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận "chất lượng" giúp họ yên tâm

hơn.

Giáo dục nghề nghiệp là một hoạt động dịch vụ. Chất lượng hoạt động dịch vụ này

không nằm ngoài những vấn đề chung về chất lượng và quản lý chất lượng. Bởi vậy, kiểm

định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thông qua việc đánh giá và chứng nhận các cơ sở giáo

dục nghề nghiệp đạt “chất lượng” là một việc làm cần thiết để hoạt động giáo dục nghề

nghiệp đi vào nề nếp, nâng cao chất lượng, đáp ứng ứng cầu đào tạo thông qua đó đáp ứng

nhu cầu của thị trường lao động.

-14-

2. Tổng quan chung:

2.1. Căn cứ tự đánh giá:

Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ

Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 08 tháng 6 năm 2017 theo Thông tư số

15/2017/TT-BLĐTBXH.

- Hồ sơ, tài liệu, các điều kiện hoạt động thực tế, các đề án phát triển của nhà trường

đến năm 2020.

2.2. Mục đích tự đánh giá:

Đánh giá, xác định mức độ thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình giảng dạy; đánh

giá về cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành, dịch vụ cho người học của nhà trường và các

điều kiện học tập của học sinh – sinh viên, công tác giảng dạy của nhà giáo so với bộ tiêu

chí, tiêu chuẩn.

Xác đinh mức độ đạt được của nhà trường thông qua việc đối chiếu, so sánh với các

yêu cầu của bộ tiêu chí (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ số) kiểm định chất lượng của trường

Cao đẳng.

Phát hiện các điểm không phù hợp và đề ra kế hoạch cần cải thiện trong những khoảng

thời gian nhất định, qua đó giúp nhà trường hoạch định chiến lược phát triển các nguồn lực

trong từng giai đoạn tiến tới xây dựng Trường trở thành đơn vị dạy nghề đạt chất lượng cao,

có thương hiệu và uy tín được xã hội biết đến và thừa nhận.

Mục đích của việc tự kiểm định là bước khởi đầu rất quan trọng cho việc kiểm định

chất lượng giáo dục nghề nghiệp bắt buộc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2.3. Yêu cầu tự đánh giá:

Thể hiện sự bình đẳng, khách quan, trung thực và minh bạch trong quá trình tự kiểm

định.

Hợp tác, trao đổi, thảo luận công khai với tất cả thành viên trong trường.

Đảm bảo đúng thời gian theo kế hoạch.

2.4. Phƣơng pháp tự đánh giá:

Nghiên cứu bộ tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng do Bộ trưởng Bộ Lao động -

Thương binh và Xã hội ban hành, các tài liệu, hồ sơ minh chứng kèm theo.

Thu thập thông tin, rà soát các hoạt động của trường và những chứng cứ để chứng

minh.

-15-

Khảo sát thực tế, thảo luận, lấy ý kiến các đơn vị, cán bộ, viên chức, nhà giáo, học sinh

– sinh viên và người sử dụng lao động.

2.5. Các bƣớc tiến hành tự đánh giá:

- Xác định mục đích, phạm vi tự kiểm định

- Thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng của trường

- Xây dựng kế hoạch tự kiểm định

- Thu thập thông tin và những chứng cứ để minh chứng

- Xử lý phân tích các thông tin và những chứng cứ thu được để minh chứng

- Kiểm định mức độ mà trường đã đạt được theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định

chất lượng giáo dục nghề nghiệp

- Viết báo cáo kết quả tự kiểm định

- Công bố công khai kết quả tự kiểm định trong nội bộ trường.

3. Tự đánh giá:

3.1. Tổng hợp kết quả tự đánh giá:

TT Tiêu chí, tiêu chuẩn Tự đánh giá

ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC Đạt chuẩn chất lƣợng

Tổng điểm 95 điểm

1 Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý 12 điểm

Tiêu chuẩn 1.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.9 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.10 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.11 1 điểm

Tiêu chuẩn 1.12 1 điểm

-16-

TT Tiêu chí, tiêu chuẩn Tự đánh giá

2 Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo 17 điểm

Tiêu chuẩn 2.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.9 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.10 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.11 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.12 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.13 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.14 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.15 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.16 1 điểm

Tiêu chuẩn 2.17 1 điểm

3 Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và

ngƣời lao động 15 điểm

Tiêu chuẩn 3.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.9 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.10 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.11 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.12 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.13 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.14 1 điểm

Tiêu chuẩn 3.15 1 điểm

-17-

TT Tiêu chí, tiêu chuẩn Tự đánh giá

4 Tiêu chí 4: Chƣơng trình, giáo trình 14 điểm

Tiêu chuẩn 4.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.9 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.10 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.11 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.12 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.13 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.14 1 điểm

Tiêu chuẩn 4.15 0 điểm

5 Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thƣ viện 14 điểm

Tiêu chuẩn 5.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.9 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.10 0 điểm

Tiêu chuẩn 5.11 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.12 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.13 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.14 1 điểm

Tiêu chuẩn 5.15 1 điểm

-18-

TT Tiêu chí, tiêu chuẩn Tự đánh giá

6 Tiêu chí 6: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công

nghệ và hợp tác quốc tế 4 điểm

Tiêu chuẩn 6.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 6.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 6.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 6.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 6.5 0 điểm

7 Tiêu chí 7: Quản lý tài chính 6 điểm

Tiêu chuẩn 7.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 7.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 7.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 7.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 7.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 7.6 1 điểm

8 Tiêu chí 8: Dịch vụ ngƣời học 9 điểm

Tiêu chuẩn 8.1 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.6 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.7 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.8 1 điểm

Tiêu chuẩn 8.9 1 điểm

9 Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lƣợng 4 điểm

Tiêu chuẩn 9.1 0 điểm

Tiêu chuẩn 9.2 1 điểm

Tiêu chuẩn 9.3 1 điểm

Tiêu chuẩn 9.4 1 điểm

Tiêu chuẩn 9.5 1 điểm

Tiêu chuẩn 9.6 0 điểm

-19-

3.2. Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn:

3.2.1. Tiêu chí 1: Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý

Từ khi được thành lập đến nay trở thành Trường Cao đẳng Giao thông vận tải, nhà

trường đã trải qua một thời gian dài hoạt động trong lĩnh vực đào tạo. Với bề dày kinh

nghiệm trong công tác quản lý, đào tạo giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp, trường đã xác định

các mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý của nhà trường phù hợp với điều kiện phát triển

kinh tế-xã hội của địa phương.

1. Những điểm mạnh:

Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý của nhà trường được xác định rõ ràng, theo

từng giai đoạn phát triển, từng năm học, được công bố bằng nhiều hình thức trên các

phương tiện thông tin, tài liệu giới thiệu về trường và trên website của trường.

2. Những tồn tại:

So với các yêu cầu của các tiêu chuẩn trong tiêu chí, trường nhận thấy đầy đủ những

điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Định kỳ hằng năm nhà trường tiếp tục rà soát, điều chỉnh mục tiêu, sứ mạng, tổ chức

và quản lý của nhà trường phù hợp với từng giai đoạn phát triển và công bố rộng rãi thông

qua nhiều hình thức.

Tiêu chuẩn 1. Mục tiêu và sứ mạng của trƣờng đƣợc xác định cụ thể, phù hợp với chức

năng, nhiệm vụ, thể hiện đƣợc vai trò của trƣờng trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng

nhân lực của địa phƣơng, ngành và đƣợc công bố công khai.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh có sứ mạng được

xác định, công bố công khai, rõ ràng, phù hợp với chức năng nhiệm vụ, với các nguồn lực

và định hướng phát triển của trường, phù hợp với nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương

và của ngành. Trường có những cơ sở để đưa ra tuyên bố sứ mạng của mình: Là trường

công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh [1.1.01], có bề dày 40 năm

đào tạo nguồn nhân lực cho ngành giao thông vận tải thành phố trình độ từ sơ cấp, trung cấp

đến cao đẳng và có liên kết đào tạo đại học. Để đáp ứng nhu cầu xã hội, trường đào tạo đa

ngành và đa cấp với các ngành học: Công nghệ kỹ thuật ô tô, công nghệ kỹ thuật công trình

xây dựng, công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, công nghệ kỹ

-20-

thuật điều khiển và tự động hóa, kế toán, quản trị kinh doanh, khai thác vận tải, công nghệ

thông tin [1.1.02]. Sứ mạng của trường đã được công bố công khai trên trang Web theo địa

chỉ www.hcmct.edu.vn [1.1.03].

Sứ mạng của Trường phù hợp với nguồn đầu tư kinh phí Nhà nước cho một trường

Cao đẳng; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương

[1.1.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 2. Trƣờng thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực của địa

phƣơng hoặc ngành để xác định các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trên cơ sở quán triệt các quan điểm, mục tiêu phát triển được thể hiện trong Quyết

định 568/QĐ-TTg ngày 08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Điều chỉnh Quy

hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau

năm 2020 [1.2.01], trường đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực của thành phố, đồng thời căn

cứ nguồn nhân lực giảng dạy, cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo, trường đã xác định

các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào đào của trường [1.2.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Trƣờng ban hành văn bản quy định về tổ chức và quản lý theo hƣớng

đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong trƣờng theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn

vị sự nghiệp công lập [1.3.01], và Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ

tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP [1.3.02],

trường đã tổ chức soạn thảo và ban hành các quy chế hoạt động, với sự góp ý của toàn thể

cán bộ, nhà giáo đang công tác tại trường [1.3.03].

Công tác quản lý của trường thực hiện theo quy chế dân chủ cơ sở, đảm bảo quyền tự

chủ và chịu trách nhiệm của các khoa chuyên môn, các phòng chức năng trong trường

[1.3.04].

Việc thành lập và các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng,

khoa, tổ chuyên môn được thể hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường [1.3.05].

-21-

Có cơ chế phối hợp công tác giữa các bộ phận, chỉ đạo và chịu sự chỉ đạo một cách rõ

ràng. Căn cứ vào đó, các phòng, khoa chủ động xây dựng kế hoạch làm việc để thực hiện tốt

chức năng và chịu trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao [1.3.06].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Hằng năm, các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của trƣờng đƣợc

rà soát, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của trường đều có chỉnh lý, bổ

sung cho phù hợp với các quy định mới của nhà nước, với điều kiện thực tế của nhà trường

và được thông qua tại Hội nghị Công chức, viên chức, người lao động [1.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Các phòng, khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc trƣờng đƣợc phân

công, phân cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với cơ cấu ngành nghề, quy

mô đào tạo và mục tiêu của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hiện nay, Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh có 08 phòng

(Phòng Tổ chức - Hành chính, Phòng Đào tạo, Phòng Công tác học sinh sinh viên, Phòng Tài

chính - Kế toán, Phòng Quản trị vật tư, Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,

Phòng thí nghiệm – Las 874, Phòng quản lý cơ sở 3) [1.5.01]; 07 khoa (Khoa Đại cương,

Khoa Kinh tế, Khoa Kỹ thuật xây dựng, Khoa Kỹ thuật ô tô, Khoa Kỹ thuật điện - điện tử,

Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Giao thông thủy) [1.5.02]; 03 Trung tâm (Trung tâm Đào

tạo lái xe, Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe, Trung tâm Đào tạo ngắn hạn và giới thiệu

việc làm) [1.5.03].

Trên cơ sở các phòng, khoa, trung tâm được thành lập, căn cứ vào Điều lệ trường cao

đẳng, phòng Tổ chức - Hành chính đã xây dựng tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh Trưởng

phòng, Phó Trưởng phòng, Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa, Giám đốc, Phó Giám đốc trung

tâm và các tổ trưởng tổ bộ môn theo đúng chuẩn [1.5.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-22-

Tiêu chuẩn 6. Hội đồng trƣờng hoặc hội đồng quản trị, các hội đồng tƣ vấn, các phòng,

khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc trƣờng hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ

theo quy định và có hiệu quả.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã thành lập và kiện toàn Hội đồng khoa học và đào tạo của trường, Hội đồng

khoa học hoạt động theo đúng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn [1.6.01].

Các phòng, khoa, trung tâm xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoạt động của

bộ phận mình. Trên cơ sở đó, các phòng, khoa, trung tâm hoạt động đúng với quy định của

pháp luật [1.6.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 7. Trƣờng xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lƣợng theo quy

định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hệ thống đảm bảo chất lượng của trường được xây dựng từ cấp tổ bộ môn. Các tổ bộ

môn thường xuyên tổ chức các buổi họp chuyên môn định kỳ, qua đó rút kinh nghiệm trong

quá trình giảng dạy, đề ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo [1.7.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 8. Trƣờng có bộ phận phụ trách thực hiện công tác quản lý, đảm bảo chất

lƣợng đào tạo và hằng năm hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã thành lập Phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục, có chức năng

kiểm định đánh giá chất lượng giáo dục của trường [1.8.01]

Hiện nay nhân sự của phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục có 03 nhân

sự gồm 01 Phó trưởng phòng, 02 chuyên viên kiêm giảng viên giảng dạy [1.8.02].

Nhân sự của phòng khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục đều đạt chuẩn có trình

độ từ đại học trở lên. Các cán bộ của phòng đều đạt trình độ cử nhân tin học đáp ứng được

nhu cầu nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục của trường [1.8.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-23-

Tiêu chuẩn 9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trƣờng phát huy đƣợc vai trò

lãnh đạo, hoạt động đúng điều lệ và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Đảng bộ trường có 92 đảng viên được chia thành 08 chi bộ bộ phận [1.9.01]. Ban chấp

hành Đảng bộ họp định kỳ vào ngày 28 hằng tháng và đều ra nghị quyết hoạt động của

trường; trên cơ sở đó các chi bộ bộ phận sẽ sinh hoạt vào các ngày từ 01 đến 05 hằng tháng

để triển khai Nghị quyết của chi bộ tùy theo chức năng nhiệm vụ của chi bộ mình. Mỗi 06

tháng Đảng bộ đều có báo cáo sơ kết những việc đã làm được và đề ra phương hướng nhiệm

vụ của 06 tháng tới [1.9.02].

Hằng năm các chi bộ đều xây dựng kế hoạch phát triển đảng viên mới và chỉ tiêu đó

đều hoàn thành đúng kế hoạch đề ra [1.9.03].

Hằng năm Đảng bộ trường đều được cấp trên khen thưởng đánh giá cao về công tác

đảng, Đảng bộ trường đạt Đảng bộ “Trong sạch vững mạnh tiêu biểu” 100% đảng viên của

trường đều đạt đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ. 08 chi bộ bộ phận đạt chi bộ trong sạch

vững mạnh [1.9.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 10. Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong trƣờng hoạt động theo đúng điều lệ

của tổ chức mình và theo quy định của pháp luật, góp phần đảm bảo và nâng cao chất

lƣợng đào tạo của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Theo quy định của Điều lệ công đoàn, cứ 02 năm công đoàn cơ sở lại tổ chức Đại hội

công nhân viên chức người lao động một lần và bầu ra Ban chấp hành Công đoàn mới

[1.10.01].

Tổng đoàn viên công đoàn của trường là 223 người, được chia thành 18 tổ. Ban chấp

hành công đoàn trường và các tổ công đoàn đều sinh hoạt đúng định kỳ mỗi tháng 01 lần để

triển khai các công tác. Mỗi quý Công đoàn, Đoàn thanh niên đều có báo cáo hoạt động các

phong trào của đoàn thể [1.10.02].

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của trường cũng hoạt động theo đúng quy

định của Điều lệ Đoàn thanh niên mỗi kỳ đại hội đều có nghị quyết để thực hiện [1.10.03].

-24-

Hội sinh viên trường hoạt động theo đúng điều lệ của Hội sinh viên Việt Nam, là nơi

tập hợp đông đảo sinh viên của trường tham gia các hoạt động xã hội, thiện nguyện

[1.10.04]

Các tổ chức đoàn thể của trường đều thực hiện tốt quy chế dân chủ của trường. Những

năm qua các tổ chức đoàn thể của trường đều đạt các danh hiệu Công đoàn vững mạnh xuất

sắc, Đoàn thanh niên vững mạnh xuất sắc [1.10.05].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 11. Trƣờng có quy định và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát các hoạt

động của trƣờng theo quy định nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo. Hằng

năm rà soát, cải tiến phƣơng pháp, công cụ kiểm tra, giám sát.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hệ thống kiểm tra, giám sát nhà trường gồm: Ban Thanh tra nhân dân [1.11.01], Ban

Kiểm tra quy chế [1.11.02].

Hằng năm, Ban thanh tra nhân dân xây dựng kế hoạch thanh tra giám sát, tiến hành

phối hợp với các đơn vị chức năng để xử lý, giải quyết các công việc liên quan, có tổng kết

định kỳ, đánh giá và báo cáo BGH, Ban thanh tra nhân dân nhà trường thực hiện việc kiểm

tra giám sát các hoạt động của nhà trường như chỉ tiêu thi đua của các Phòng, Khoa đăng ký

từ đầu năm học, thực hiện chế độ chính sách... [1.11.03].

Ban Kiểm tra quy chế tổ chức kiểm tra định kỳ, thường xuyên và đột xuất việc thực

hiện nội quy, quy chế của cán bộ, nhà giáo, người lao động và sinh viên trường, làm cơ sở

để đánh giá, bình xét thi đua hằng tháng của nhà giáo, người lao động trường [1.11.04].

Thông qua thực hiện kế hoạch đề ra, các bộ phận thanh tra, giám sát của nhà trường

báo cáo lãnh đạo nhà trường để có hướng xử lý giải quyết kịp thời nhằm giải đáp thắc mắc

của cán bộ, nhà giáo và sinh viên trong nhà trường qua các cuộc họp giao ban [1.11.05],

sinh hoạt chào cờ hàng tuần [1.11.06], các buổi đối thoại giữa lãnh đạo trường với cán bộ,

nhà giáo, người lao động và sinh viên, chỉ đạo các hoạt động cho phù hợp với nghị quyết đã

đề ra, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của nhà trường [1.11.07].

Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát có sự phối hợp với các bộ phận và được điều

chỉnh về phương pháp, công cụ thường xuyên phù hợp với từng nội dung, đối tượng

[1.11.08].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-25-

Tiêu chuẩn 12. Trƣờng có văn bản và thực hiện chế độ, chính sách ƣu đãi của nhà

nƣớc cho các đối tƣợng đƣợc thụ hƣởng; thực hiện chính sách bình đẳng giới theo quy

định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Ngay từ đầu khóa học, trường tổ chức phổ biến đến toàn thể học sinh, sinh viên của

trường hiểu biết đầy đủ các văn bản của Chính phủ, của các Bộ về học bổng và các chế độ,

chính sách có liên quan đến người học [1.12.01]. Đồng thời, người học được trường hướng

dẫn rõ ràng cụ thể cách làm các hồ sơ, thủ tục để được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi

hiện hành theo quy định của Nhà nước [1.12.02].

Hằng năm, trường đều xét duyệt các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, miễn

giảm học phí, xét trợ cấp xã hội, xét trợ cấp đột xuất; căn cứ kết quả xếp loại học sinh, sinh

viên về học tập, rèn luyện xét duyệt cấp học bổng khuyến khích học tập. Trường nhanh

chóng và tạo mọi điều kiện trong việc xác nhận người học và hoàn thành các thủ tục lên

quan tới chế độ chính sách đối với học sinh, sinh viên [1.12.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-26-

3.2.2. Tiêu chí 2: Hoạt động đào tạo

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đã và đang tích cực thực

hiện đa dạng hóa các phương thức, loại hình đào tạo nhằm đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực

có chất lượng cao trong nhiều lĩnh vực và đáp ứng nhu cầu người học.

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích lũy kiến thức của sinh viên, trong

những năm qua trường đã áp dụng học chế học phần một cách mềm dẻo: niên chế, tín chỉ.

Trường quan tâm chỉ đạo tăng cường nghiên cứu đổi mới phương pháp dạy học theo hướng

phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho sinh viên. Việc đổi mới công tác kiểm tra,

đánh giá kết quả học tập của sinh viên cũng được chỉ đạo triển khai nhằm mục đích vừa bảo

đảm được yêu cầu chính xác, khách quan, công bằng lại vừa có tác dụng khuyến khích

người học.

1. Những điểm mạnh:

- Nhà trường đã thực hiện đa dạng hóa các phương thức tổ chức đào tạo, với phương

thức đào tạo dài hạn tập trung, ngắn hạn, vừa học vừa làm để đáp ứng yêu cầu của người

học, người sử dụng lao động.

- Trong kế hoạch đào tạo, trường đã chủ động phối hợp cùng doanh nghiệp trong công

tác đào tạo, gắn với giải quyết việc làm của học sinh - sinh viên sau khi tốt nghiệp.

- Công tác dạy và học được thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, công tác tuyển sinh đúng

thủ tục, đúng nguyên nguyên tắc, đa dạng hóa hình thức tổ chức, chương trình đào tạo gắn

với thực tế, phù hợp với sự phát triển của khoa học và công nghệ ở các doanh nghiệp, người

sử dụng lao động.

2. Những tồn tại:

- Một số nghề như Công nghệ thông tin còn hạn chế trong công tác phối hợp cùng với

doanh nghiệp trong đào tạo cũng như giải quyết việc làm cho học sinh, sinh viên sau khi tốt

nghiệp.

- Trình độ đầu vào của học sinh còn nhiều hạn chế nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến

công tác dạy và học của nhà trường.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

- Trong năm 2018, nhà trường sẽ tăng cường hơn nữa công tác phối hợp doanh nghiệp

trong đào tạo nghề, đặc biệt là các nhóm nghề chế biến thực phẩm.

-27-

Tiêu chuẩn 1. Các ngành, nghề đào tạo của trƣờng đƣợc cơ quan có thẩm quyền cấp

giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Trƣờng ban hành chuẩn

đầu ra của từng chƣơng trình đào tạo và công bố công khai để ngƣời học và xã hội

biết.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh thực hiện nhiệm vụ đào

tạo theo đúng các ngành nghề đã đăng ký và được phê chuẩn cho phép đào tạo, cấp giấy

chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động – Thương binh và

Xã hội [2.1.01].

Trường cũng đã ban hành chuẩn đầu ra của từng chương trình đào tạo và công bố công

khai cho người học biết [2.1.02]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 2. Trƣờng xây dựng và ban hành quy chế tuyển sinh theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh thực hiện nghiêm túc các

quy định về công tác tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh ban hành hằng năm [2.2.01].

Hằng năm vào khoảng đầu tháng 2, để tạo điều kiện cho các thí sinh sắp đăng ký xét

tuyển vào trường nắm bắt được thông tin về các ngành đào tạo của Trường, Trường bắt đầu

thông báo và giới thiệu các ngành nghề đào tạo của trường thông qua báo đài, website của

trường (www.hcmct.edu.vn) và các chuyến tư vấn tuyển sinh của báo giáo dục [2.2.02].

Dựa vào quy chế tuyển sinh và để đảm bảo thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách

quan theo quy định, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, phân công

nhiệm vụ cụ thể cho từng ban, từng cá nhân cụ thể [2.2.03].

Hội đồng tuyển sinh trường họp quyết định điểm trúng tuyển cho từng ngành. Quyết

định điểm trúng tuyển (điểm chuẩn), danh sách trúng tuyển của các ngành và công bố công

khai kịp thời trên báo đài, website của trường. Đầu tháng 9, trường bắt đầu nhận hồ sơ nhập

học và tiếp tục tuyển tiếp nguyện vọng 2, (nếu thiếu chỉ tiêu).

Hội đồng tuyển sinh thống kê lại tất cả dữ liệu của tuyển sinh gửi báo cáo cho Bộ, thực

hiện công tác lưu trữ cho tuyển sinh [2.2.04]. Hội đồng họp tổng kết, so sánh với các năm

trước và rút kinh nghiệm

-28-

Do làm tốt công tác tư vấn kỳ thi tuyển sinh và chất lượng đào tạo của trường mỗi

ngày được nâng lên, nên số lượng thí sinh đăng ký vào trường ổn định. Đồng thời, hoạt

động tổ chức tuyển sinh đã đi vào nề nếp, ổn định, không có sai phạm xảy ra.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Hằng năm, trƣờng xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện công tác

tuyển sinh theo quy định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Từ năm 2009 đến nay công tác tuyển sinh của trường đã không để xảy ra vụ việc gì sai

quy chế; đảm bảo được tính công bằng, khách quan, kịp thời [2.3.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Thực hiện đa dạng hóa các phƣơng thức tổ chức đào tạo đáp ứng yêu

cầu học tập của ngƣời học.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đã và đang tích cực thực

hiện đa dạng hóa các phương thức, loại hình đào tạo nhằm đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực

có chất lượng cao trong nhiều lĩnh vực và đáp ứng nhu cầu người học [2.4.01].

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích lũy kiến thức của người học, trong

những năm qua trường đã áp dụng học chế học phần một cách mềm dẻo, đồng thời tổ chức

đào tạo theo học chế tín chỉ. Trường quan tâm chỉ đạo tăng cường nghiên cứu đổi mới

phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu cho người học.

Việc đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên cũng được chỉ đạo

triển khai nhằm mục đích vừa bảo đảm được yêu cầu chính xác, khách quan, công bằng lại

vừa có tác dụng khuyến khích người học [2.4.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-29-

Tiêu chuẩn 5. Trƣờng xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp,

từng khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế hoạch đào tạo

chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp với

từng hình thức, phƣơng thức tổ chức đào tạo và đúng quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường xây dựng kế hoạch đào tạo cho từng khóa học, tiến độ đào tạo cho từng

năm học, lịch học cho từng học kỳ cho tất cả các nghành nghề đào tạo, tất cả các lớp, các giờ

học lý thuyết, thực hành và thực tập một cách khoa học, cụ thể, dễ hiểu và dễ sử dụng [2.5.01]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Trƣờng tổ chức thực hiện theo kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo đã đƣợc

phê duyệt.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Việc thực hiện đào tạo theo kế hoạch được triển khai thực hiện, giám sát, kiểm tra thường

xuyên, điều chỉnh kịp thời nên đạt hiệu quả cao trong công tác tổ chức thực hiện [2.6.01].

Các khóa học đều kết thúc đúng thời gian, đúng kế hoạch, chương trình được đảm bảo

thực hiện đúng, đủ và đạt mục tiêu đề ra đối với người học [2.6.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 7. Các hoạt động đào tạo đƣợc thực hiện theo mục tiêu, nội dung chƣơng

trình đào tạo đã đƣợc phê duyệt; có sự phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong

việc tổ chức, hƣớng dẫn cho ngƣời học thực hành, thực tập các ngành, nghề tại đơn vị

sử dụng lao động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hoạt động đào tạo của nhà trường luôn thực hiện đúng mục tiêu, nội dung chương trình

từng ngành nghề đào tạo đã được phê duyệt [2.7.01].

Hằng năm, các Khoa đều chủ động liên hệ với các đơn vị để đưa sinh viên đến thực tập tốt

nghiệp nhằm giúp sinh viên có điều kiện vận dụng những kiến thức đã học ở trường vào môi

trường làm việc thực tế, nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng chuẩn đầu ra trường đã xây

dựng [2.7.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-30-

Tiêu chuẩn 8. Phƣơng pháp đào tạo đƣợc thực hiện kết hợp rèn luyện năng lực thực

hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động,

khả năng làm việc độc lập của ngƣời học, tổ chức làm việc theo nhóm.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải có đội ngũ giảng viên mạnh về chuyên môn,

nghiệp vụ nên có nhiều thuận lợi trong việc triển khai chủ trương đổi mới phương pháp dạy

học. Từ năm 2008 đến nay, trường đều có kế họach mời chuyên gia tập huấn, bồi dưỡng cho

đội ngũ giảng viên về đổi mới phương pháp giảng dạy, áp dụng các phương pháp theo

hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học.

Trường đã đưa tiêu chuẩn hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy của giảng viên cơ hữu vào

hệ thống đánh giá thi đua toàn trường. Những thông tin phản hồi được thu thập qua khảo sát

lấy ý kiến của sinh viên [2.8.01] đã góp phần thúc đẩy thầy, cô giáo ý thức rõ hơn về trách

nhiệm của mình, tích cực rút kinh nghiệm cũng như đầu tư vào việc cải tiến phương pháp

giảng dạy. Các phương pháp giảng dạy hiện nay tại trường được áp dụng rất đa dạng tùy

theo tính chất của từng học phần: giảng lý thuyết theo phương pháp truyền thống,

phương pháp giải quyết tình huống, làm việc theo nhóm, viết tiểu luận, thuyết trình… Có

nhiều môn học giảng viên đã kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau nên đạt hiệu

quả cao trong giảng dạy.

Để hỗ trợ cho các phương pháp giảng dạy tích cực theo hướng phát triển năng lực tự

học, tự nghiên cứu và tinh thần hợp tác của người học, trường đã tăng cường cơ sở vật chất

và trang thiết bị phục vụ giảng dạy như: xây dựng các phòng học chuyên ngành, trang bị

đèn chiếu, máy tính,… [2.8.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 9. Trƣờng thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy và

học.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hầu hết các môn học lý thuyết, các thầy, cô giáo đều biên soạn bài giảng điện tử giúp

cho buổi học sinh động hơn, sinh viên tiếp thu bài tốt hơn và cũng là công cụ hỗ trợ đắc lực

cho đổi mới phương pháp dạy học [2.9.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-31-

Tiêu chuẩn 10. Hằng năm, trƣờng có kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động

dạy và học theo đúng kế hoạch.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Các khoa, tổ bộ môn thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học

của thầy, cô giáo thuộc đơn vị quản lý [2.10.01].

Ban thanh tra, ban kiểm tra quy chế kiểm tra thường xuyên và định kỳ hằng tháng

công tác lên lớp của thầy, cô giáo, từ đó kịp thời rút kinh nghiệm, điều chỉnh những sai sót

trong công tác giảng dạy [2.10.02].

Cuối mỗi học kỳ, trường tiến hành kiểm tra hồ sơ lên lớp của tất cả các nhà giáo tham

gia công tác giảng dạy [2.10.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 11. Hằng năm, trƣờng có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy

và học; có đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy và học; kịp thời

điều chỉnh các hoạt động dạy và học theo đề xuất nếu cần thiết.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường đều có tổ chức sơ kết học kỳ, tổng kết năm học, rút kinh nghiệm và

đề ra phương hướng hoạt động cho năm học mới [2.11.01].

Hằng tháng ban kiểm tra quy chế báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát hoạt

động dạy và học, đề xuất các biện pháp đưa hoạt động dạy và học ngày càng quy cũ

[2.11.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 12. Trƣờng ban hành đầy đủ các quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận

tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy

định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm trường đều ban hành các quy định thi, kiểm tra [2.12.01], các quy định và

quy trình thi, xét công nhận tốt nghiệp [2.12.02]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-32-

Tiêu chuẩn 13. Trong quá trình đánh giá kết quả học tập của ngƣời học có sự tham gia

của đơn vị sử dụng lao động và theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hiện nay việc đánh giá kết quả học tập của người học đối với hệ chính quy chủ yếu do

thầy, cô giáo tham gia giảng dạy đánh giá [2.13.01].

Đối với người học hệ sơ cấp nghề, có sự tham gia đánh giá của đơn vị sử dụng lao

động như: Trung tâm điều hành và vận tải hành khách công cộng [2.13.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 14. Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết

quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định đảm bảo nghiêm túc,

khách quan.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Công tác tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp đúng quy định, nghiêm túc,

mỗi phòng thi đều có ít nhất 02 cán bộ coi thi [2.14.01].

Công tác đánh giá kết quả học tập, rèn luyện đúng quy định, kết quả được công khai

trên phần mềm quản lý đào tạo, sinh viên có thể truy cập xem trực tiếp [2.14.02].

Công tác cấp phát và hồ sơ lưu trữ việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ đều được thực

hiện nghiêm túc, đúng quy định, không xảy ra các sai phạm [2.14.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 15. Hằng năm, trƣờng thực hiện rà soát các quy định về kiểm tra, thi, xét

công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ và

kịp thời điều chỉnh nếu cần thiết.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trước mỗi kỳ thi trường đều rà soát lại các quy định về thi, kiểm tra, đồng

thời ra các thông báo bằng văn bản để kịp thời điều chỉnh các thay đổi theo quy định

[2.15.01]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-33-

Tiêu chuẩn 16. Trƣờng có hƣớng dẫn và tổ chức thực hiện về đào tạo liên thông theo

quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có các văn bản hướng dẫn và có tổ chức đào tạo liên thông theo đúng quy

định. Hiện tại trường đang có 01 lớp đào tạo liên thông hệ cao đẳng chuyên ngành Kế toán

[2.16.01]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 17. Trƣờng có cơ sở dữ liệu về các hoạt động đào tạo và tổ chức quản lý, sử

dụng hiệu quả.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có phần mềm quản lý công tác đào tạo và tổ chức, hiện đang sử dụng hiệu quả,

cơ sở dữ liệu về đào tạo được lưu trữ và cập nhật đầy đủ [2.17.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-34-

3.2.3. Tiêu chí 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động

Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải được tổ chức và quản lý phù hợp với quy định

của Nhà nước, với các nguồn lực và cơ sở vật chất của trường đồng thời theo đúng quy định

của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và cá nhân

trong trường đều được thể chế hóa bằng văn bản và được triển khai nghiêm túc.

Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược của trường gắn kết chặt chẽ với

nhiệm vụ của ngành, với tình hình kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh và cả nước.

Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ trường, chính quyền và các đoàn thể trong trường đã hoạt

động và phối hợp hoạt động chặt chẽ, xây dựng được một tập thể cán bộ, nhà giáo và học

sinh - sinh viên về cơ bản đoàn kết nhất trí để trường phát triển Trường Cao đẳng Giao

thông vận tải có cơ cấu tổ chức hợp lý, phù hợp với quy định của Nhà nước cũng như với

các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển của trường và hoạt động có hiệu quả.

Các Phòng chức năng, các Khoa chuyên môn, tổ bộ môn và các tổ chức chính trị trong

trường đều có chức năng hoạt động rõ ràng.

Hằng năm có xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý, viên

chức và người lao động, chiến lược tuyển dụng nhà giáo, viên chức trên cơ sở định hướng

phát triển của trường.

1. Những điểm mạnh:

Nhà trường có đầy đủ các văn bản quy định cụ thể rõ ràng về chức năng nhiệm vụ của

các phòng chức năng, khoa chuyên môn, tổ bộ môn. Công tác quản lý được thể chế hóa

bằng các quy định và hoạt động có hiệu quả. Kế hoạch được thực hiện và đánh giá theo định

kỳ hàng tháng, học kỳ, năm học.

2. Những tồn tại:

So với các yêu cầu của các tiêu chuẩn trong tiêu chí, trường nhận thấy đầy đủ những

điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Trường tiếp tục hoàn thiện các văn bản để thể chế hóa công tác quản lý.

-35-

Tiêu chuẩn 1. Có quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dƣỡng, đánh

giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Từ năm 2011, trường đã tiến hành soạn thảo và ban hành: Quy trình tuyển dụng và sử

dụng nhân sự [3.1.01], Quy định chế độ làm việc đối với nhà giáo [3.1.02], Quy chế về việc

đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ [3.1.03].

Hằng năm, trường đã điều chỉnh, bổ sung các quy chế cho phù hợp với các quy định

mới của Nhà nước và tình hình thực tế của đơn vị, và được toàn thể nhà giáo, cán bộ quản

lý, viên chức và người lao động góp ý và thông qua tại Hội nghị cán bộ, công chức, viên

chức [3.1.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 2. Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dƣỡng, đánh giá,

phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động theo quy định, đảm

bảo công khai, minh bạch, khách quan; thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ cho nhà

giáo, cán bộ quản lý, viên chức, ngƣời lao động theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Công tác tuyển dụng hằng năm của trường đều theo đúng quy định, quy trình tuyển

dụng và thông báo công khai trên website tiêu chuẩn, nhu cầu và thời gian tuyển dụng

[3.2.01].

Công tác quy hoạch cán bộ thực hiện theo đúng quy định của cơ quan chủ quản, đúng

quy trình và công khai, minh bạch trong đơn vị [3.2.02].

Thực hiện đầy đủ, đúng hạn mọi chế độ, chính sách cho nhà giáo, cán bộ, viên chức,

người lao động theo đúng quy định của Nhà nước [3.2.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Đội ngũ nhà giáo của trƣờng tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên

môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn hiện hành khác nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trình độ đội ngũ nhà giáo của trường tham gia giảng dạy đều đạt chuẩn chuyên môn,

nghiệp vụ theo quy định của Bộ [3.3.01]. Tất cả nhà giáo đứng lớp đều có các chứng chỉ sư

-36-

phạm theo quy định [3.3.02]. Trường phân công nhà giáo giảng dạy theo trình độ, năng lực

và đúng chuyên ngành đã được đào tạo [3.3.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và ngƣời lao động thực hiện nhiệm

vụ, quyền hạn theo quy định và không vi phạm quy chế, nội quy và quy định của

trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Nhà giáo, cán bộ, viên chức, người lao động của trường thực hiện nhiệm vụ, quyền

hạn của mình theo đúng quy định, chưa xảy ra trường hợp vi phạm nghiệm trọng quy chế,

nội quy của trường [3.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Trƣờng có đội ngũ nhà giáo đảm bảo tỷ lệ quy đổi; số lƣợng nhà giáo cơ

hữu đảm nhận khối lƣợng chƣơng trình mỗi ngành, nghề đào tạo theo quy định;

trƣờng đảm bảo tỷ lệ nhà giáo có trình độ sau đại học theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã đảm bảo tỷ lệ người học (đã quy đổi) trên nhà giáo theo quy định. Đội ngũ

nhà giáo của trường hiện nay là 152. Trường hiện có 02 tiến sỹ, 01 nghiên cứu sinh, 79 thạc

sỹ [3.5.01].

Cơ cấu đội ngũ nhà giáo cho từng bộ môn là tương đối hợp lý cả về độ tuổi và trình độ

chuyên môn nghiệp vụ. Mỗi bộ môn đều có người lớn tuổi, có kinh nghiệm và có đội ngũ

nhà giáo trẻ kế cận [3.5.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Nhà giáo giảng dạy theo nội dung, mục tiêu của chƣơng trình đào tạo và

thực hiện đầy đủ các yêu cầu của chƣơng trình đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Đội ngũ nhà giáo của trường giảng dạy theo đúng nội dung, mục tiêu của chương trình

đào tạo từng ngành nghề đã được duyệt [3.6.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-37-

Tiêu chuẩn 7. Trƣờng có chính sách, biện pháp và thực hiện các chính sách, biện pháp

khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp

vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có quy chế đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, có hỗ trợ một phần kinh phí

đào tạo, qua đó khuyến khích, động viên nhà giáo học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ

chuyên môn, nghiệp vụ [3.7.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 8. Hằng năm, trƣờng có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phƣơng pháp giảng dạy cho đội

ngũ nhà giáo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trước khi bắt đầu năm học mới trường đều có tổ chức các lớp bồi dưỡng,

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy cho đội ngũ nhà giáo

của trường [3.8.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 9. Nhà giáo đƣợc bồi dƣỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động để cập

nhật kiến thức, công nghệ, phƣơng pháp tổ chức quản lý sản xuất theo quy định và

thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường tổ chức cho đội ngũ nhà giáo tham quan, kiến tập tại các đơn vị thuộc Sở Giao

thông vận tải, các công trường trọng điểm của thành phố như tuyến metro số 01, đường hầm

Thủ Thiêm để cập nhật kiến thức, công nghệ mới [3.9.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-38-

Tiêu chuẩn 10. Hằng năm, trƣờng thực hiện tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác đào

tạo, bồi dƣỡng đối với đội ngũ nhà giáo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường có báo cáo thống kê công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên

môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ nhà giáo của trường [3.10.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 11. Hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng của trƣờng đáp ứng các tiêu chuẩn theo

quy định và thực hiện đúng quyền hạn, trách nhiệm đƣợc giao.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trên cơ sở chuẩn các chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng lãnh đạo trường đã

thực hiện đúng quy trình bổ nhiệm: lấy phiếu tín nhiệm trong cấp ủy, sưu tra hồ sơ, kê khai

tài sản, kê khai lý lịch, bẳng cấp chuyên môn [3.11.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 12. Đội ngũ cán bộ quản lý của các đơn vị thuộc trƣờng đƣợc bổ nhiệm,

miễn nhiệm theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã xây dựng Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn

nhiệm viên chức quản lý và điều động, chuyển đổi viên chức, nhân viên [3.12.01].

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đúng quy trình

[3.12.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 13. Đội ngũ cán bộ quản lý của trƣờng đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp

vụ; thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ đƣợc giao.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Đội ngũ cán bộ quản lý của trường đều đạt chuẩn theo quy định của Điều lệ trường cao

đẳng [3.13.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-39-

Tiêu chuẩn 14. Hằng năm, trƣờng có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi

dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường đều có kế hoạch và tổ chức triển khai kế hoạch đào tạo bồi dưỡng

nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý nhất cử cán bộ quản lý

học lớp trung cấp lý luận chính trị, ngoại ngữ,... [3.14.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 15. Đội ngũ viên chức, ngƣời lao động của trƣờng đủ số lƣợng, có năng lực

chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc đƣợc giao, đƣợc định kỳ bồi dƣỡng nâng cao

trình độ.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Đội ngũ viên chức, người lao động của trường gồm có 71 người, gồm các cán bộ, nhân

viên làm việc tại các phòng, ban, văn phòng khoa, trung tâm. [3.15.01].

Đội ngũ viên chức, người lao động hầu hết có kinh nghiệm và không ngại khó đáp ứng

được nhiệm vụ được giao, đa phần đều biết sử dụng vi tính, và biết sử dụng các trang thiết

bị phục vụ đào tạo [3.15.02].

Hằng năm trường đã có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp

vụ cho đội ngũ này bằng cách cử đi học các khóa học ngắn hạn như: hành chính, văn phòng,

tin học, ngoại ngữ, kế toán, quản trị, đấu thầu… ở các trung tâm, Học viện hành chính hoặc

bồi dưỡng tại trường [3.15.03].

Nhìn chung, đội ngũ viên chức, người lao động của trường phục vụ tốt cho công tác,

làm việc lâu năm có kinh nghiệm, có khả năng về vi tính, ngoại ngữ, sẵn sàng phục vụ có

hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-40-

3.2.4. Tiêu chí 4: Chƣơng trình, giáo trình

Về công tác chương trình, giáo trình của nhà trường. Khi có các văn bản hướng dẫn về

việc xây dựng chương trình đào tạo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành,

Ban giám hiệu nhà trường đã chỉ đạo các phòng, khoa tiến hành xây dựng và thẩm định lại

các chương trình mà nhà trường được phép đào tạo.

1. Những điểm mạnh:

- Các chương trình, giáo trình được xây dựng hoàn toàn phù hợp với mục tiêu đào tạo

của trường cũng như gắn bó với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, nhu cầu học tập của

người học và thị trường lao động trong thành phố và trong khu vực.

- Trong công tác xây dựng, thẩm định chương trình, giáo trình, trường có mời nhà

giáo, chuyên gia ngoài trường, cán bộ kỹ thuật các doanh nghiệp tham gia xây dựng và thẩm

định.

- Hàng năm, các chương trình đào tạo được điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện cho phù

hợp với tình hình thực tế luôn đổi mới về khoa học công nghệ, trang thiết bị máy móc phù

hợp nhu cầu phát triển của xã hội.

2. Những tồn tại:

Trường chưa thực hiện việc đánh giá, cập nhật và điều chỉnh giáo trình khi có sự thay

đổi về chương trình đào tạo

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

- Trong năm 2018, nhà trường sẽ tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của các doanh

nghiệp, học sinh sinh viên về tính hợp lý của chương trình đào tạo, từ đó sẽ định ra hướng

điều chỉnh cho phù hợp.

- Tiếp tục tổ chức biên soạn giáo trình phục vụ cho công tác giảng dạy của nhà trường.

Tiêu chuẩn 1. Có đầy đủ chƣơng trình đào tạo các chuyên ngành hoặc nghề mà trƣờng

đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có đầy đủ các chương trình đào tạo cho tất cả các ngành nghề hiện nay mà

trường đang đào tạo. Hệ Cao đẳng có 09 ngành nghề [4.1.01], hệ Trung cấp có 09 ngành

nghề [4.1.02], hệ Sơ cấp nghề có 07 ngành nghề [4.1.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-41-

Tiêu chuẩn 2. 100% chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hiện nay tất cả các chương trình đào tạo được trường xây dựng theo đúng chương

trình khung quy định [4.2.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Chƣơng trình đào tạo của trƣờng thể hiện đƣợc mục tiêu đào tạo của

trình độ tƣơng ứng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của ngƣời học đạt đƣợc sau tốt

nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phƣơng pháp và hình thức đào tạo; cách thức

đánh giá kết quả học tập đối với từng mô đun, môn học, từng chuyên ngành hoặc nghề

và từng trình độ theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã xây dựng chương trình đào tạo từng ngành nghề một cách chi tiết, thể hiện

mục tiêu đào tạo phù hợp với từng trình độ [4.3.01]; xác định chuẩn kiến thức và chuẩn kỹ

năng cụ thể đối với từng trình độ đào tạo sau khi tốt nghiệp [4.3.02]; trong từng chương

trình chi tiết có quy định nội dung, phương pháp, hình thức đào tạo [4.3.03]; trong mỗi

chương trình cũng quy định cụ thể hình thức đánh giá kết quả học tập đối với từng môn học

theo quy định hiện hành của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội [4.3.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng có sự tham gia của nhà giáo, cán

bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao

động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Thông qua mối liên hệ với các doanh nghiệp, nhà giáo ở các khoa, tổ bộ môn định kỳ

hằng năm đều đến các công ty, xí nghiệp gửi các sinh viên thực tập tốt nghiệp kết hợp lắng

nghe sự góp ý xây dựng cho chương trình đào tạo, sao cho phù hợp thực tế sản xuất, kinh

doanh của doanh nghiệp. Đồng thời mời nhà giáo các trường bạn, cán bộ kỹ thuật của các

doanh nghiệp tham gia xây dựng chương trình cho phù hợp [4.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-42-

Tiêu chuẩn 5. Chƣơng trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn và đáp ứng sự thay đổi của

thị trƣờng lao động.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Chương trình đào tạo của nhà trường được xây dựng phù hợp thực tế sản xuất, kinh

doanh của doanh nghiệp, đồng thời luông có tính mềm dẻo để kịp thời bổ sung đáp ứng với

sự thay đổi của thị trường lao động [4.5.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Chƣơng trình đào tạo đƣợc xây dựng bảo đảm việc liên thông giữa các

trình độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục

quốc dân theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trong quá trình xây dựng chương trình đào tạo hệ trung cấp, nhà trường thiết kế theo

hướng liên thông lên cao đẳng [4.6.01].

Trên cơ sở chương trình khung do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành,

ban giám hiệu trường chỉ đạo các khoa, tổ bộ môn tiến hành phân công các nhà giáo có

nhiều kinh nghiệm, chuyên môn và nhất là những người trực tiếp tham gia giảng dạy xây

dựng chương trình đào tạo liên thông phù hợp với điều kiện thực tiễn, đảm bảo đúng quy

định của Bộ ban hành. Trường đã tổ chức cuộc họp các khoa, tổ bộ môn lấy ý kiến đóng góp

cho các chương trình để đảm bảo tính đồng bộ, hợp lý giữa các môn cơ sở và các môn

chuyên ngành [4.6.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 7. Ít nhất 3 năm 1 lần trƣờng thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh

nếu có đối với chƣơng trình đào tạo đã ban hành.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Định kỳ sau 3 năm, trường đã cập nhật và bổ sung được những kiến thức, kỹ năng mới

vào chương trình đào tạo của trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo theo định hướng hội

nhập quốc tế và đáp ứng nhu cầu xã hội. Các chương trình được góp ý hiệu chỉnh phù hợp

với yêu cầu doanh nghiệp, người sử dụng lao động [4.7.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-43-

Tiêu chuẩn 8. Chỉnh sửa, bổ sung chƣơng trình đào tạo có cập nhật những thành tựu

khoa học công nghệ tiên tiến liên quan đến ngành, nghề đào tạo hoặc tham khảo các

chƣơng trình đào tạo tƣơng ứng của nƣớc ngoài.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Khi chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo, trường đã cập nhật những kiến thức, kỹ

năng mới, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào chương trình đào tạo của

trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo theo định hướng hội nhập quốc tế và đáp ứng nhu

cầu xã hội. Các chương trình được góp ý hiệu chỉnh phù hợp với yêu cầu doanh nghiệp,

người sử dụng lao động [4.8.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 9. Trƣớc khi tổ chức đào tạo liên thông, trƣờng căn cứ chƣơng trình đào

tạo, thực hiện rà soát các mô đun, tín chỉ, môn học và có quyết định đối với các mô

đun, tín chỉ, môn học mà ngƣời học không phải học để đảm bảo quyền lợi của ngƣời

học.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Việc đào tạo liên thông, do vướng thông tư 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012

trường không tổ chức đào tạo liên thông từ năm 2013. Đến 24/4/2015 khi Bộ ban hành

thông tư 08/2015/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đào tạo liên thông

theo thông tư 55, trường mới tổ chức tuyển sinh trở lại năm 2016, chương trình đào tạo liên

thông được trường xây dựng trên cơ sở đảm bảo tính liên thông giữa các cấp độ đào tạo và

đảm bảo quyền lợi của người học [4.9.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 10. Có đủ giáo trình cho các mô đun, môn học của từng chƣơng trình đào

tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hiện nay, trong việc triển khai giảng dạy các môn học, mô-đun của chương trình đào

tạo tại trường được sử dụng 02 nguồn tài liệu. Giáo trình tham khảo bên ngoài và giáo trình

do giáo viên biên soạn. Công tác biên soạn tài liệu giảng dạy, hệ thống hoá kiến thức cần

dạy, đã được lãnh đạo nhà trường quan tâm và chỉ đạo thực hiện đến các Khoa, Bộ môn, ưu

tiên trước việc biên soạn tài liệu cho các môn chuyên ngành, việc biên soạn và nghiệm thu

-44-

tài liệu giảng dạy đã được tổ chức tại Khoa, bộ môn. Do đó tất cả các mô-đun, môn học của

chương trình đào tạo đều có đủ tài liệu giảng dạy và tham khảo [4.10.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 11. 100% giáo trình đào tạo đƣợc xây dựng hoặc lựa chọn theo quy định

để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Nhà trường có quy trình tổ chức, biên soạn, thẩm định giáo trình [4.11.01] qua đó chỉ

đạo các khoa tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy theo đúng quy định, phân công

cho giáo viên có nhiều kinh nghiệm chuyên môn và nhất là những người trực tiếp tham gia

giảng dạy biên soạn, tổ chức lấy ý kiến phản biện từ phía giáo viên chuyên môn bên trong

và ngoài trường. Trường thành lập hội đồng thẩm định xét duyệt và cuối cùng trình hiệu

trưởng ra quyết định ban hành [4.11.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 12. Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng

của từng mô đun, môn học trong chƣơng trình đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Các giáo trình dạy học được biên soạn phù hợp với chương trình đào tạo của Bộ Lao

động – Thương binh và Xã hội, về mục tiêu đào tạo, nội dung kiến thức, kỹ năng cần đạt khi

tốt nghiệp [4.12.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 13. Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phƣơng pháp dạy học

tích cực.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Giáo trình của trường được biên soạn theo hướng trực quan, nhiều ví dụ ứng dụng thực

tiễn, giúp sinh viên có thể tự học, nhằm tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích

cực [4.13.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-45-

Tiêu chuẩn 14. Hằng năm, trƣờng thực hiện việc lấy ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản

lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động, ngƣời tốt nghiệp về mức độ

phù hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Việc định kỳ thu thập những nhận xét đánh giá của nhà giáo, chuyên gia từ các cơ sở

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người học về chất lượng giáo trình đáp ứng yêu cầu đổi mới

về nội dung và phương pháp dạy học được thực hiện qua nhận xét đánh giá của nhà giáo về

tài liệu giảng dạy thông qua các biên bản họp khoa [4.14.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 15. Khi có sự thay đổi về chƣơng trình đào tạo, trƣờng thực hiện đánh giá,

cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu theo quy

định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường chưa thực hiện việc đánh giá, cập nhật và điều chỉnh giáo trình khi có sự thay

đổi về chương trình đào tạo.

Điểm tự đánh giá: 0 điểm

-46-

3.2.5. Tiêu chí 5: Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thƣ viện

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh có 03 địa điểm, cơ sở 1

ở số 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3, cơ sở 2 tại số 8, đường Nguyễn Ảnh

Thủ, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 và cơ sở 3 tại số 256 đường Dương Đình Hội, phường

Tăng Nhơn Phú B, quận 9.

Thư viện trường có hàng ngàn tài liệu, sách báo, tạp chí để tham khảo và học tập, đáp

ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục theo quy định; trong đó nổi bật là các tư liệu để

phục vụ chuyên ngành. Hệ thống các phòng học, giảng đường cơ bản đáp ứng được yêu cầu

đào tạo. Trường có đủ các thiết bị phục vụ cho yêu cầu giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu

khoa học; sắp xếp đủ phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên và nhân viên; hệ thống máy

tính được kết nối mạng nội bộ và Internet; hệ thống máy chủ tốt, sử dụng đường truyền

ADSL nhanh, mạnh. Trường có 01 ký túc xá dành cho SV nội trú tại cơ sở 2 đã đảm nhận

tốt công tác nội trú cho sinh viên.

1. Những điểm mạnh:

Trường có hệ thống thư viện, phòng đọc, sách báo, tài liệu đáp ứng được nhu cầu học

tập, giảng dạy và nghiên cứu.

Các công đoạn trong quản lý thư viện, phục vụ học sinh - sinh viên đã được tin học

hóa, đáp ứng nhu cầu đọc ngày càng cao.

Trường có chủ trương, kế hoạch phát triển và dành một nguồn kinh phí cho hoạt động

thông tin tư liệu. Thư viện trường đáp ứng được nhu cầu công tác dạy, học và nghiên cứu

khoa học cho đội ngũ cán bộ, học sinh, sinh viên của trường.

Trường đã có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất. Trường có

phòng học, phòng thực hành, cơ sở thực hành và phòng chuyên ngành, có các thiết bị đa

dạng, đáp ứng đủ cho yêu cầu giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học;

Trường có phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên và nhân viên. Hệ thống máy chủ

đảm bảo cho hoạt động của Trường; có ký túc xá để phục vụ cho học sinh, sinh viên, có các

trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao phục vụ

người học;

Lực lượng tự vệ trường hoạt động mạnh, được khen thưởng liên tục trong nhiều năm.

Sự phối hợp giữa trường và địa phương trong việc bảo vệ an ninh, an toàn trật tự xã hội

được thực hiện theo đúng quy định, thường xuyên và đạt hiệu quả.

-47-

2. Những tồn tại:

Do trường có 3 cơ sở giảng dạy, thư viện trường tập trung tại cơ sở 1. trong khi đó tại

cơ sở 2 và 3 có thành lập phòng đọc sách, báo cho học sinh, sinh viên, tuy nhiên số lượng

đầu sách tại các phòng đọc này còn hạn chế.

Phần mềm tin học của thư viện hoạt động chưa hiệu quả. Mặt bằng thư viện hẹp nên

chưa có phòng đọc đúng tiêu chuẩn. Thiết bị vi tính còn ít và cấu hình thấp nên chưa đáp

ứng được nhu cầu tra cứu tài liệu và tham khảo của người đọc.

Số lượng và diện tích phòng học phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập còn thiếu;

thực tế trường vẫn còn sử dụng một vài phòng học đã bị xuống cấp để giảng dạy một số

môn học nên ít nhiều có ảnh hưởng đến hoạt động đào tạo của trường.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Từ năm 2018, đẩy mạnh việc thực hiện đề án phát triển trường, trong đó việc mở rộng

xây dựng thêm các phòng đáp ứng được tốt theo yêu cầu của chương trình học.

Hướng phát triển trong Quy hoạch tổng thể Trường Cao đẳng Giao thông vận tải, từ

năm 2018 là xây dựng cơ sở 2

Tiêu chuẩn 1. Địa điểm xây dựng trƣờng phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và

mạng lƣới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất xây dựng cần đảm bảo yên tĩnh cho

việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận tiện và an toàn; thuận tiện cho việc cung

cấp điện, nƣớc, đảm bảo khoảng cách đối với các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất

độc hại; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh có 03 địa điểm, cơ sở 1 ở

số 252 đường Lý Chính Thắng, phường 9, quận 3, cơ sở 2 tại số 8, đường Nguyễn Ảnh Thủ,

phường Trung Mỹ Tây, quận 12 và cơ sở 3 tại số 256 đường Dương Đình Hội, phường

Tăng Nhơn Phú B, quận 9.

Địa điểm xây dựng trường tại cơ sở 2 và cơ sở 3 phù hợp với quy hoạch chung của

thành phố, các phòng học đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; hệ thống giao

thông công cộng bằng xe buýt đến các cơ sở thuận tiện [5.1.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-48-

Tiêu chuẩn 2. Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn viên hợp lý, phù hợp với công năng

và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc và môi trƣờng sƣ phạm; diện tích đất sử

dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất của trường

[5.2.01]. Tất cả các phòng học, xưởng thực hành, khu hành chính, ký túc xá sinh viên đều

được sử dụng hết công suất.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Có đủ các khu vực phục vụ hoạt động của trƣờng theo tiêu chuẩn: khu

học tập và nghiên cứu khoa học (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí

nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực hành (xƣởng thực hành, thực tập, trại

trƣờng, vƣờn thí nghiệm); khu vực rèn luyện thể chất; khu hành chính quản trị, phụ

trợ và khu phục vụ sinh hoạt cho ngƣời học và nhà giáo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và làm việc của cán bộ, giảng viên, trường luôn đầu tư

xây dựng mới, nâng cấp nơi làm việc của các phòng, khoa, trung tâm. Diện tích, số lượng

phòng làm việc đã được tăng lên; cụ thể [5.3.01]

TT Nội dung 2015 2016 2017

1 Số phòng làm việc 35 35 35

2 Diện tích phòng làm việc (m2) 1367 1367 1367

3 Số lượng cán bộ, nhà giáo, người lao động 238 227 223

Hiện nay, với diện tích và số lượng phòng làm việc trong trường đủ cho cán bộ, nhà

giáo và nhân viên cơ hữu làm việc. Các phòng làm việc đều được trang bị đầy đủ trang thiết

bị phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu, làm việc như máy vi tính, điện thoại, bàn làm việc tủ

đựng hồ sơ tài liệu, máy photo, máy lạnh... [5.3.02]

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-49-

Tiêu chuẩn 4. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trƣờng (đƣờng giao thông nội bộ; hệ

thống điện; cấp thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa

cháy) theo quy chuẩn và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; đƣợc

bảo trì, bảo dƣỡng theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Mặt bằng tổng thể cơ sở 2 và cơ sở 3 của trường được quy hoạch hợp lý phù hợp với

chức năng đào tạo, đảm bảo yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc cảnh quan, khoảng cách và

các giải pháp ngăn cách hợp lý các công trình xây dựng trong và ngoài khuôn viên [5.4.01].

Trường cũng đảm bảo hệ thống điện, cấp nước, xử lý nước thải, phòng cháy chữa cháy

theo đúng quy định. Hằng năm trường đều tổ chức hội thao phòng cháy, chữa cháy nhằm

nâng cao ý thức và kỹ năng của cán bộ, nhà giáo, người lao động trong công tác phòng

cháy, chữa cháy [5.4.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Phòng học, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng học chuyên môn

hóa bảo đảm quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và các yêu cầu

công nghệ của thiết bị đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trong những năm qua, trường rất chú trọng đầu tư trang thiết bị thực hành và giảng

dạy, hiện trường có: 02 phòng thí nghiệm lý, hóa; 56 phòng học với tổng diện tích là 3509

m2 thoáng mát được trang bị đầy đủ đèn chiếu sáng, quạt, máy chiếu; 12 phòng máy vi tính,

với số lượng máy tính là 409 máy; xưởng thực tập cơ khí, sửa chữa ô tô với diện tích là

2280 m2; 01 phòng thực tập điện công nghiệp, 01 phòng thực tập điện dân dụng, 01 phòng

thực tập điện tử, 01 phòng thực tập điện lạnh với tổng diện tích là 646,8 m2; 01 phòng thí

nghiệm xây dựng [5.5.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-50-

Tiêu chuẩn 6. Trƣờng có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị đào

tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Để quản lý và sử dụng hiệu quả phòng học, các trang thiết bị đã được đầu tư, trường

đã ban hành nội quy học sinh, sinh viên, nội quy phòng thí nghiệm, nội quy phòng máy tính,

nội quy xưởng thục tập [5.6.01].

Trường cũng đã xây dựng quy trình quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào

tạo nhằm tăng hiệu suất sử dụng thiết bị, đáp ứng kịp thời công tác đào tạo [5.6.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 7. Phòng học, giảng đƣờng, phòng thí nghiệm, xƣởng thực hành, phòng

học chuyên môn hóa đƣợc sử dụng theo quy định hiện hành.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã xây dựng được phòng thực tập doanh nghiệp ảo [5.7.01]. Các phòng học,

giảng đường, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành được sử dụng đúng mục đích, đúng quy

định hiện hành [5.7.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 8. Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu theo

yêu cầu đào tạo của từng trình độ đào tạo theo chuyên ngành hoặc nghề do cơ quan

quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp ở trung ƣơng quy định. Đối với các chuyên

ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý nhà nƣớc về giáo dục nghề nghiệp ở trung ƣơng

chƣa ban hành danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu thì trƣờng đảm bảo thiết bị

đào tạo đáp ứng yêu cầu chƣơng trình đào tạo, tƣơng ứng quy mô đào tạo của chuyên

ngành hoặc nghề đó.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Từng ngành nghề đào tạo, trường đã xây dựng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị tối

thiểu có thể đáp ứng yêu cầu đào tạo [5.8.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-51-

Tiêu chuẩn 9. Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo đƣợc bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện

cho việc đi lại, vận hành, bảo dƣỡng và tổ chức hƣớng dẫn thực hành; đảm bảo các

yêu cầu sƣ phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trong từng phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, thiết bị đào tạo được bố

trí hợp lý, đảm bảo yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công nghiệp, thuận tiện cho công tác

hướng dẫn thực hành [5.9.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 10. Trƣờng có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dƣỡng thiết bị

đào tạo, trong đó có quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao

hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có quy định về quản lý, sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, tuy nhiên

chưa có quy định về việc định kỳ đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

thiết bị đào tạo.

Điểm tự đánh giá: 0 điểm

Tiêu chuẩn 11. Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý rõ ràng, đƣợc sử dụng đúng công

năng, quản lý, bảo trì, bảo dƣỡng theo quy định của trƣờng và nhà sản xuất; hàng

năm đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Thiết bị đào tạo của trường đều có hồ sơ quản lý rõ ràng, sử dụng đúng công năng,

quản lý, có quy trình bảo trì, bảo dưỡng định kỳ của trường [5.11.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-52-

Tiêu chuẩn 12. Trƣờng có định mức tiêu hao vật tƣ hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật

trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tƣ, phục vụ đào tạo; tổ

chức thực hiện theo quy định đảm bảo kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo;

vật tƣ đƣợc bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử

dụng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường đều tổ chức việc xét định mức tiêu hao vật tư, tiêu hao nhiên liệu

phục vụ cho công tác quản lý và đào tạo [5.12.01].

Việc quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư phục vụ công tác đào tạo được thực hiện theo

quy trình đảm bảo kịp thời, đúng tiến độ đào tạo [5.12.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 13. Trƣờng có thƣ viện bao gồm phòng đọc, phòng lƣu trữ bảo đảm theo

tiêu chuẩn thiết kế. Thƣ viện có đủ chƣơng trình, giáo trình đã đƣợc trƣờng phê duyệt,

mỗi loại giáo trình đảm bảo tối thiểu 05 bản in.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Thư viện Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh có diện tích sử

dụng 174m2. Tổng số đầu sách theo chuyên ngành cho đến hiện nay của thư viện là 8000

đầu sách và 40 loại báo, tạp chí; đạt bình quân 1500 đầu sách cho một chuyên ngành đào

tạo. Các công đoạn trong quản lý thư viện, phục vụ học sinh, sinh viên đã được tin học hóa

đáp ứng nhu cầu đọc ngày càng cao [5.13.01]. Thư viện của trường thường xuyên bổ sung

sách, báo, tài liệu tham khảo,… theo yêu cầu của các đơn vị trong trường.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 14. Tổ chức hoạt động, hình thức phục vụ của thƣ viện trƣờng phù hợp với

nhu cầu tra cứu của cán bộ quản lý, nhà giáo và ngƣời học.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Thời gian phục vụ được bố trí liên tục từ thứ hai đến thứ sáu hằng tuần, sáng từ 7g30-

11g15, chiều từ 13g30-16g30, đáp ứng được nhu cầu tra cứu của cán bộ quản lý, nhà giáo

và người học [5.14.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-53-

Tiêu chuẩn 15. Trƣờng có thƣ viện điện tử, có phòng máy tính đáp ứng nhu cầu tra

cứu, truy cập thông tin của nhà giáo và ngƣời học; các giáo trình, tài liệu tham khảo

của trƣờng đƣợc số hóa và tích hợp với thƣ viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt

động đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Thư viện trường hiện có 10 máy tính được nối mạng internet để quản lý sách, tra cứu

tài liệu, đồng thời cũng đã xây dựng thư viện điện tử, tuy nhiên số tài liệu chưa nhiều và

cũng chưa liên kết với thư viện điện tử của các trường trong thành phố [5.15.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-54-

3.2.6. Tiêu chí 6: Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế

Tổ chức cho cán bộ, nhà giáo và sinh viên tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học là

một trong các nhiệm vụ trọng tâm của trường, để thực hiện tốt nhiệm vụ, trường phải thành

lập các hội đồng trong đó có hội đồng khoa học và đào tạo nhằm tư vấn cho hiệu trưởng

triển khai tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trên cơ sở hoạt động

nghiên cứu khoa học nhằm từng bước nâng cao nghiệp vụ và trình độ chuyên môn cho đội

ngũ nhà giáo, hoạt động nghiên cứu phải bám sát nhiệm vụ trọng tâm của trường theo các

chuyên ngành đào tạo và kết quả nghiên cứu phải mang tính khả thi và ứng dụng vào việc

nâng cao chất lượng đào tạo của trường.

Để có thể thực hiện tốt các yêu cầu trên, trường đã xây dựng kế hoạch và có các chính

sách cụ thể nhằm động viên cán bộ, nhà giáo và sinh viên tham gia nghiên cứu.

Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong trường được tổ chức thực hiện trên

cơ sở huy động được nguồn lực (tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật và con người), được đánh

giá bằng số lượng và chất lượng các công trình công bố hoặc ứng dụng có hiệu quả trong

thực tiễn.

1. Những điểm mạnh:

Trường đã xác định tầm quan trọng của hoạt động khoa học công nghệ trong việc thực

hiện nhiệm vụ, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, có chế độ khuyến khích cán bộ, nhà

giáo tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học.

Luôn chủ động triển khai thực hiện các kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ

theo đúng những văn bản hướng dẫn, kế hoạch, quy chế hoạt động khoa học và công nghệ

của các cấp quản lý khoa học và công nghệ một cách có hiệu quả cao.

Trong quá trình triển khai và thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, trường

định kỳ sửa đổi các quy định về hoạt động khoa học và công nghệ cho phù hợp với thực tiễn

và tuân theo các quy chế, chế độ chính sách của Nhà nước và của các Bộ, ngành liên quan.

Trường luôn có chủ trương và tạo điều kiện cho cán bộ, nhà giáo và người học tham

gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cán bộ, nhà giáo của trường

tham gia khá tích cực và bước đầu đã đạt được những hiệu quả nhất định.

Trường thường xuyên kiểm tra đánh giá việc triển khai kế hoạch và có báo cáo đánh

giá hàng năm theo đúng quy trình, đầy đủ và chi tiết.

2. Những tồn tại:

Việc triển khai nghiên cứu chưa sâu rộng đến học sinh, sinh viên.

-55-

Số lượng đề tài nghiên cứu chưa nhiều, chỉ tập trung ở một số bộ phận.

Thiếu các chuyên gia đầu ngành trong nghiên cứu khoa học; chưa có cơ chế khuyến

khích nghiên cứu khoa học và chưa có quy hoạch lâu dài về đội ngũ cán bộ.

Có quá ít các hoạt động về quan hệ quốc tế, từ đó chưa có đóng góp nhiều vào việc

phát triển nguồn lực của trường.

Liên kết khoa học công nghệ với các đối tác nước ngoài chưa có.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Nâng cao tỷ trọng kinh phí dùng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, thúc đẩy hoạt

động nghiên cứu khoa học trong nhà giáo, sinh viên thiết thực hơn; khuyến khích nhà giáo

ngoài nhiệm vụ giảng dạy còn phải quan tâm đến nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.

Tiếp tục tổ chức nghiên cứu khoa học với sự tham gia của các cấp trong trường, từng

bước tìm kiếm đối tác, xây dựng kế hoạch

Tiêu chuẩn 1. Trƣờng có chính sách và thực hiện các chính sách khuyến khích cán bộ

quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và

chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả, chất lƣợng đào tạo.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Ban lãnh đạo trường luôn có chủ trương và tạo điều kiện cho cán bộ, nhà giáo và

người học tham gia nghiên cứu khoa học và phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Trường đã

dành một phần kinh phí nhất định trên tổng kinh phí của trường hằng năm để khuyến khích

cán bộ, giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học được quy định cụ thể tại quy

chế chi tiêu nội bộ của trường. Trường đã ban hành quy định về công tác nghiên cứu khoa

học của trường [6.1.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-56-

Tiêu chuẩn 2. Hằng năm, trƣờng có đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến từ

cấp trƣờng trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trƣờng (ít nhất 01 đề tài

nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với trƣờng trung cấp, ít nhất 02 đề tài

nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với trƣờng cao đẳng).

Mô tả, phân tích, nhận định:

Số lượng các đề tài nghiên cứu khoa học, song song với các đề tài nghiên cứu còn có

các sáng kiến kinh nghiệm của cán bộ, giảng viên hiện đang áp dụng, được hội đồng khoa

học thông qua hằng năm do trường thực hiện luôn được hoàn thành và được nghiệm thu

[6.2.01]. Số lượng các đề tài khoa học của trường trong những năm gần đây:

Năm 2015 2016 2017

Đề tài cấp trường 16 20 17

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Hằng năm, trƣờng có các bài báo, ấn phẩm của nhà giáo, cán bộ quản

lý, viên chức, ngƣời lao động đăng trên các báo, tạp chí khoa học ở trong nƣớc hoặc

quốc tế.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường đã động viên kịp thời cả về vật chất lẫn tinh thần cho các cán bộ, nhà giáo có

bài viết được đăng tải trên các tập san, các tạp chí, các ấn phẩm khoa học cũng như các kỷ

yếu khoa học. Vì vậy, lượng cán bộ tham gia mảng hoạt động này ngày càng nhiều hơn,

chất lượng của các công trình nghiên cứu cũng ngày một nâng cao hơn. Nhiều cán bộ khoa

học trẻ trong trường đã chuẩn bị cho kế hoạch dài hơi của họ từ các bài báo khoa học đăng

tải trên các tập san chuyên ngành để trở thành nghiên cứu sinh trong và ngoài nước [6.3.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến của trƣờng đƣợc ứng

dụng thực tiễn.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Để nâng cao chất lượng đào tạo của trường, một trong những biện pháp chính là thông

qua các hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ cán bộ, nhà giáo trong trường. Hằng

năm, các cá nhân, đơn vị trong trường đã thực hiện được nhiều đề tài nghiên cứu khoa học,

-57-

cụ thể là các chương trình môn học, giáo trình, bài tập môn học, tài liệu thực hành, đề cương

chi tiết học phần [6.4.01],... Một số đề tài được áp dụng trực tiếp trong đào tạo được đánh

giá cao như: thiết kế website quản lý học tập, chiến lược marketing nhằm đẩy mạnh công

tác tuyển sinh và quảng bá hình ảnh của trường, xây dựng chương trình học trực tuyến cho

học sinh, sinh viên [6.4.02]. Có một số các đề tài nghiên cứu khoa học không những được

ứng dụng vào trong công tác đào tạo của trường mà còn được mang lại hiệu quả kinh tế cao

như: thay thế thiết bị cảm biến ngoại nhập bằng thiết bị cảm biến nội địa (dùng cho xe thi

sát hạch trong hình).

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Có liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động, hợp tác với các trƣờng

nƣớc ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao

chất lƣợng đào tạo của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hiện nay trường chưa thực hiện liên kết đào tạo hoặc triển khai các hoạt động, hợp tác

với các trường nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế; các hoạt động hợp tác quốc tế.

Điểm tự đánh giá: 0 điểm

-58-

3.2.7. Tiêu chí 7: Quản lý tài chính

Về công tác quản lý tài chính kế toán của trường Cao đẳng Giao thông vận tải được

thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường. Các

nguồn kinh phí như kinh phí ngân sách nhà nước cấp, học phí của học sinh – sinh viên, các

khoản thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo… luôn được sử dụng ưu tiên cho các hoạt động

phục vụ đào tạo và nâng cao thu nhập cho cán bộ, nhà giáo, viên chức, người lao động. Các

nguồn thu từ dịch vụ dùng chi cho hoạt động thường xuyên, mua sắm, sửa chữa ký túc xá và

khấu hao cơ sở vật chất dùng cho hoạt động dịch vụ. Các kế hoạch, dự toán ngân sách hàng

năm được lập dựa vào nhu cầu thực tế thông qua tình hình sử dụng kinh phí các năm trước

cân đối cho phù hợp, đúng mục đích và mục tiêu phát triển của nhà trường.

Công tác lập kế hoạch tài chính của nhà trường đạt chuẩn theo hướng dẫn, đáp ứng

được yêu cầu về quản lý tài chính.

Công tác quản lý tài chính đảm bảo đúng quy định của nhà nước, đảm bảo tính minh

bạch và công khai.

1. Những điểm mạnh:

Hàng năm cứ đến kỳ Đại hội công nhân viên chức, đơn vị nghiêm túc xây dựng, bổ

sung, sửa đổi "Quy chế Quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ". Quy chế này thực hiện đã động

viên được toàn thể cán bộ, nhà giáo, người lao động và sinh viên học sinh toàn trường thực

hiện tốt và phấn khởi, yên tâm công tác và học tập và rất tâm huyết với trường, xây dựng

trường ngày càng phát triển hơn.

Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, hệ thống sổ sách luôn bảo đảm có chứng từ, hóa

đơn hợp pháp, hợp lệ theo quy định.

Mỗi năm học, trường sử dụng kinh phí hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn

kinh phí cho các hoạt động giáo dục: Có dự toán kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê

duyệt; sử dụng kinh phí ngân sách theo dự toán kinh phí được duyệt theo quy định hiện

hành; có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng

cường cơ sở vật chất phục vụ các hoạt động giáo dục.

Quản lý tài chính của trường theo chế độ quy định hiện hành: Có đầy đủ hệ thống văn

bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, trong đó có quy chế chi tiêu nội bộ được Ban

Giám Hiệu trường thông qua; lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán và báo cáo tài chính

theo chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ

hồ sơ chứng từ.

-59-

2. Những tồn tại:

So với các yêu cầu của các tiêu chuẩn trong tiêu chí, trường nhận thấy đầy đủ những

điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Trường tiếp tục hoàn thiện các quy chế để thể chế hóa công tác quản lý tài chính.

Tiêu chuẩn 1. Trƣờng có quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính

theo quy định và công bố công khai.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Từ năm 2003, ngay khi được giao quyền tự chủ tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-

CP ngày 16/1/2002, trường đã tổ chức xây dựng và ban hành quy chế chi tiêu nội bộ và thực

hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ từ năm 2003 đến nay [7.1.01].

Quy chế chi tiêu nội bộ thể hiện những quy định của trường về các nguồn thu và biện

pháp phân phối nguồn thu; chế độ chi tiêu, định mức chi tiêu cụ thể đến từng nội dung hoạt

động thường xuyên của trường như chế độ tiền lương, thu nhập tăng thêm và phúc lợi tập

thể, định mức chi tiêu cho các hoạt động (giảng dạy, thi cử, thực hành thực tập…), chế độ đi

công tác, học tập,… định mức chi tiêu cho hoạt động nghiên cứu khoa học… Từng nội dung

quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ được ghi rõ tiêu đề, đánh số thứ tự, đánh số trang để

tiện việc tra cứu. Trong từng nội dung chi có thể hiện số văn bản hướng dẫn của nước để dễ

tham chiếu. Quy chế chi tiêu nội bộ được in thành quyển, ký duyệt của Hiệu trưởng và phát

đến từng đơn vị trong trường, làm căn cứ để từng cán bộ, giảng viên, từng đơn vị thực hiện.

Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng và hoàn thiện dựa trên việc cân đối nguồn tài

chính và nhu cầu chi tiêu thực tế của trường. Tùy thuộc vào tình hình tài chính hiện tại mà

các định mức chi tiêu trong Quy chế chi tiêu nội bộ có thể có hoặc không có, cao hơn hoặc

thấp hơn so với mức chi theo văn bản hướng dẫn của nước, và định mức trong Quy chế chi

tiêu nội bộ lần sau có thể thay đổi so với định mức trước đó. Hằng năm Quy chế chi tiêu nội

bộ đều được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình mới, căn cứ theo yêu cầu đề xuất

của các đơn vị và được thông qua trong hội nghị cán bộ, viên chức của trường [7.1.02].

Công tác quản lý tài chính tại đơn vị thực hiện đúng theo chế độ tài chính đối với đơn

vị sự nghiệp có thu, hạch toán đúng từng nội dung tài khoản, đúng từng nội dung mục chi

theo mục lục ngân sách nước. Đơn vị có đầy đủ hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán [7.1.03],

báo cáo tài chính [7.1.04], đối chiếu tình hình sử dụng kinh phí với Kho bạc nước. Trường

-60-

đã xây dựng một số quy trình thực hiện công tác quản lý tài chính trong quy chế hoạt động

của trường [7.1.05].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 2. Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; tham gia

sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có các nguồn lực tài chính từ nguồn thu đào tạo các lớp sơ cấp nghề, thu sát

hạch lái xe, các hoạt động dịch vụ này cũng góp phần cải thiện nguồn thu cho nhà trường,

nguồn thu dịch vụ tăng từng năm, trường cũng có ban hành quy trình sử dụng nguồn thu này

theo đúng quy định [7.2.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Trƣờng có các nguồn lực về tài chính đảm bảo đủ kinh phí phục vụ các

hoạt động, của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có nguồn thu tài chính tương đối ổn định, nguồn thu chủ yếu là do ngân sách

cấp cho hoạt động thường xuyên, hoạt động nghiên cứu khoa học, vốn đầu tư xây dựng cơ

bản… [7.3.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán đúng quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Việc thu chi, quyết toán, báo cáo tài chính nhà trường đã thực hiện đúng quy định. Có

hệ thống sổ sách, chứng từ lưu trữ theo luật kế toán chế độ kế toán hành chính sự nghiệp

[7.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán; thực hiện kiểm toán

theo quy định; xử lý, khắc phục kịp thời các vấn đề còn vƣớng mắc trong việc thực

hiện các quy định về quản lý và sử dụng tài chính khi có kết luận của các cơ quan có

thẩm quyền; thực hiện công khai tài chính theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

-61-

Thường xuyên báo cáo số liệu thu chi trong hội nghị tổng kết năm học, trước hội nghị

cán bộ công nhân, trong các cuộc họp cán bộ chủ chốt [7.5.01]. Tổ chức hội nghị tài chính

năm để thông qua dự toán thu và chi hằng năm [7.5.02]. Tổ chức tự kiểm tra tài chính theo

chế độ Nhà nước quy định [7.5.03]. Có ban kiểm tra (thành phần có Ban Thanh tra nhân

dân, công đoàn và các bộ phận liên quan) để làm rõ nội dung chi tiêu cụ thể khi có yêu cầu

của tập thể cán bộ, giảng viên trường [7.5.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Hằng năm, trƣờng có đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài chính của

trƣờng; có các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính nhằm nâng

cao chất lƣợng các hoạt động của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường tổ chức đánh giá hàng năm về hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính thể hiện

qua báo cáo kết quả thực hiện và công văn trích lập các quỹ vào cuối năm với Kho bạc Nhà

nước; Bảng đối chiếu tình hình sử dụng ngân sách với kho bạc nhà nước; Biên bản thẩm tra

báo cáo quyết toán tài chính hàng năm [7.6.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

3.2.8. Tiêu chí 8: Dịch vụ ngƣời học

Nhà trường đặc biệt quan tâm đến các hoạt động bảo đảm phục vụ cho người học khi

đến trường, tạo mọi điều kiện để người học ổn định học tập, người học được thông tin kịp

thời những nội dung cần thiết về nghề nghiệp và giới thiệu việc làm sau khi ra trường; chỗ

ăn, chỗ ở, các dịch vụ, chăm sóc y tế vv...

Bộ phận quản lý học sinh – sinh viên tham mưu, giúp việc Ban Giám hiệu khai thác,

cập nhật thông tin và thường xuyên cung cấp cho người học các chế độ chính sách, cũng

như các vấn đề liên quan đến người học.

1. Những điểm mạnh:

Người học được thông tin đầy đủ các chế độ chính sách; thông tin về nghề nghiệp,

việc làm.

Đáp ứng được nhu cầu ăn, ở, chăm sóc sức khỏe.

Công tác quản lý học sinh – sinh viên trong và ngoài giờ học chặt chẽ. Giải quyết kịp

thời các chế độ chính sách có liên quan.

-62-

2. Những tồn tại:

So với các yêu cầu của các tiêu chuẩn trong tiêu chí, trường nhận thấy đầy đủ những

điều kiện đề ra, không có điểm tồn tại cần khắc phục.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Tăng cường thêm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt cho người học.

Bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện việc khảo sát người học sau khi ra trường và nắm

bắt thông tin doanh nghiệp.

Tiêu chuẩn 1. Ngƣời học đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin về mục tiêu, chƣơng trình

đào tạo; quy chế kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của

trƣờng; các chế độ, chính sách hiện hành đối với ngƣời học; các điều kiện đảm bảo

chất lƣợng dạy và học theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Từ nhiều năm qua, thông qua các tờ rơi, các buổi tư vấn trực tiếp tại các địa phương,

các nội dung đăng tải trên website của trường, trường đã hết sức quan tâm đến việc tổ chức

tuyên truyền và tư vấn cho học sinh phổ thông những thông tin về trường, về ngành, chuyên

ngành đào tạo, về chương trình đào tạo, đào tạo liên thông, về việc giới thiệu việc làm khi

học sinh - sinh viên ra trường. Qua đó giúp người học nắm rõ mục tiêu đào tạo, chương

trình học của từng ngành, chuyên ngành và những thông tin cần thiết về trường [8.1.01].

Vào đầu năm học, trường thường tổ chức tuần lễ sinh hoạt công dân cho toàn thể học

sinh - sinh viên hệ cao đẳng, trung cấp chính quy. Trong tuần lễ sinh hoạt này, mỗi người

học được trường phát một cuốn “Sổ tay học sinh - sinh viên” nhằm giới thiệu về trường, về

mục tiêu đào tạo, ngành, chuyên ngành của trường, các văn bản pháp quy các quy chế,

thông tư của Bộ, các quy định, hướng dẫn của trường như: quy chế đào tạo và quy chế điểm

rèn luyện của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; quyết định của Thủ tướng chính phủ

về tín dụng đối với học sinh - sinh viên; các văn bản quy định của trường; văn bản cụ thể

hóa của trường và triển khai thực hiện quy định một cách có hiệu quả [8.1.02]; quy định về

quy trình đánh giá kết quả rèn luyện học tập của học sinh - sinh viên [8.1.03]. Ngoài hệ

thống bảng thông báo cho người học tại trường, mỗi học sinh - sinh viên còn nhận được

nhiều thông tin từ website của trường.

Định kỳ từng quý và từng học kỳ, trường tổ chức họp các ban cán sự và bí thư, phó bí

thư chi đoàn các lớp. Tại các cuộc họp này có đại diện Ban Giám hiệu, Bí thư đoàn trường,

-63-

Chủ tịch Hội sinh viên, đại diện phòng Đào tạo nhằm phổ biến những quy định, quy chế,

chế độ chính sách cho người học, giải đáp thắc mắc, kiến nghị và nhận những thông tin

phản hồi từ đại diện của người học [8.1.04].

Do được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về mục tiêu, chương trình, chế độ chính

sách, các yêu cầu về học tập, kiểm tra, đánh giá, đã giúp cho người học hiểu rõ quyền và

trách nhiệm của mình nên số học sinh - sinh viên vi phạm kỷ luật về học tập trong các năm

qua không đáng kể.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 2. Ngƣời học đƣợc hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Ngay từ đầu khóa học, trường tổ chức phổ biến đến toàn thể học sinh, sinh viên của

trường hiểu biết đầy đủ các văn bản của Chính phủ, của các Bộ về học bổng và các chế độ,

chính sách có liên quan đến người học [8.2.01]. Đồng thời, người học được trường hướng

dẫn rõ ràng cụ thể cách làm các hồ sơ, thủ tục để được hưởng các chế độ, chính sách ưu đãi

hiện hành theo quy định của Nhà nước [8.2.02].

Để tạo điều kiện tốt nhất và hỗ trợ cho người học an tâm trong quá trình học tập, trường

có 1 cán bộ y tế trường và công tác y tế được trường chú trọng, đã phân công bộ phận y tế tổ

chức kiểm tra, giám sát sức khoẻ của người học. Y tế của trường đã phối hợp với các bệnh

viện, trung tâm y tế tổ chức khám sức khỏe và lập hồ sơ y bạ cho tất cả học sinh - sinh viên

của trường theo quy định hiện hành, thường xuyên chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh -

sinh viên, giới thiệu đi bệnh viện điều trị các ca bệnh. Ngoài ra, trường còn thực hiện thường

xuyên hằng năm công tác bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn cho học sinh - sinh viên mới vào

trường nhằm đảm bảo quyền lợi cho học sinh, sinh viên [8.2.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Có chính sách và thực hiện chính sách khen thƣởng, khuyến khích kịp

thời đối với ngƣời học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Ngƣời học đƣợc hỗ trợ

kịp thời trong quá trình học tập tại trƣờng để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hàng năm, trường đều xét duyệt các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi, miễn

giảm học phí, xét trợ cấp xã hội, xét trợ cấp đột xuất; căn cứ kết quả xếp loại học sinh - sinh

viên về học tập, rèn luyện xét duyệt cấp học bổng khuyến khích học tập. Trường nhanh

-64-

chóng và tạo mọi điều kiện trong việc xác nhận người học và hoàn thành các thủ tục lên

quan tới chế độ chính sách đối với học sinh - sinh viên [8.3.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Ngƣời học đƣợc tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới

tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Học sinh – sinh viên sau khi trúng tuyển vào trường đều được đối xử bình đẳng, không

phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân, địa phương nơi cư trú [8.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 5. Ký túc xá đảm bảo đủ diện tích nhà ở và các điều kiện tối thiểu (chỗ ở,

điện, nƣớc, vệ sinh, các tiện nghi khác) cho sinh hoạt và học tập của ngƣời học.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có 01 ký túc xá dành cho sinh viên nội trú tại cơ sở 2, có tổng diện tích là 336

m2, chia thành 8 phòng với 120 sinh viên, diện tích trung bình là 2.8m

2/sinh viên [8.5.01].

Các cơ sở đều có căn tin phục vụ theo hình thức đấu thầu, các căn tin phải tuân thủ các

quy định chặt chẽ về vệ sinh an toàn thực phẩm và các điều khoản khác theo yêu cầu của

trường [8.5.02]. Sinh viên gởi xe máy, xe đạp có thể mua vé hằng ngày. Giá giữ xe cho sinh

viên ở cả 03 cơ sở theo đúng quy định chung của thành phố [8.5.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ sức khỏe; dịch vụ ăn uống của

trƣờng đáp ứng nhu cầu của ngƣời học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có phòng y tế chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cho người học, tại phòng y tế có

bố trí giường để người bệnh nằm nghỉ, có tủ thuốc sơ cấp cứu tại chỗ cho cán bộ, nhà giáo,

người học trong trường [8.6.01]. Ngoài ra tại mỗi khoa chuyên môn của trường đều được

trang bị các tủ thuốc và các dụng cụ cần thiết để có thể kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu

cho cán bộ, nhà giáo, người học khi xảy ra tai nạn [8.6.02].

Bên cạnh đó cán bộ y tế được tập huấn các kỹ năng sơ cấp cứu tại chỗ và các công

việc cần thiết khi cứu người bị nạn [8.6.03].

-65-

Ngoài ra, vào đầu năm học nhà trường đều vận động người học tham gia mua bảo

hiểm y tế để có thể khám chữa bệnh khi có nhu cầu, nhằm đảm bảo sức khoẻ trong thời gian

học tập [8.6.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 7. Ngƣời học đƣợc tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể

thao, tham gia các hoạt động xã hội; đƣợc đảm bảo an toàn trong khuôn viên trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao được trường tổ chức đều đặn định kỳ,

hằng năm như: Hội thi tiếng hát học sinh - sinh viên, Hội diễn văn nghệ, các giải thi đấu thể

thao [8.7.01]. Với sự quan tâm chỉ đạo và đầu tư về kinh phí, các hoạt động này được tổ

chức thường xuyên từ cấp khoa đến cấp trường và đã thu hút đông đảo học sinh - sinh viên

tham gia.

Để đảm bảo công tác an ninh trật tự, trường chủ động phối hợp với công an và chính

quyền địa phương nhằm phối hợp trong công tác chính trị, an ninh trật tự xã hội trong

trường học, quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên nội trú và ngoại trú [8.7.02].

Trường có các trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục

thể thao phục vụ người học. Hệ thống âm thanh, ánh sáng được lắp đặt tại hội trường tương

đối đầy đủ để phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, các hoạt động văn hóa, nghệ thuật cho

sinh viên. Trường còn có máy cassette cho học sinh - sinh viên luyện tập văn nghệ; máy vi

tính có đầu ghi để sang đĩa; máy quay phim và máy ảnh kỹ thuật số để quay phim, chụp ảnh

tất cả các hoạt động lễ hội, văn hóa, văn nghệ trong trường, phục vụ cho phong trào và lưu

trữ [08.7.03]. Cơ sở 3 có nhà thi đấu đa năng diện tích xây dựng 988 m2, cơ sở 2 có sân

bóng đá mini và sân bóng chuyền [8.7.04].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 8. Trƣờng thực hiện việc tƣ vấn việc làm cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Mục tiêu trọng tâm được trường đặt ra là hoạt động đào tạo phải đáp ứng nhu cầu của

người học và thị trường lao động. Vì vậy, trường đã thực hiện đổi mới phương pháp dạy và

học với các giải pháp tương đối đồng bộ.

Bên cạnh việc không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy và nâng cao chất lượng

đào tạo, trường có quan tâm đến công tác định hướng nghề nghiệp qua sinh hoạt tuần công

-66-

dân [8.8.01], đối thoại giữa trường với đại diện học sinh, sinh viên, tổ chức khảo sát học

sinh, sinh viên đã tốt nghiệp ra trường; khảo sát các cơ quan, đơn vị có sử dụng lao động do

trường đào tạo [8.8.02]. Ngoài ra, trường đã bước đầu thực hiện công tác giới thiệu việc làm

cho học sinh, sinh viên thông qua nhu cầu tuyển dụng đăng ký từ các đơn vị, doanh nghiệp

[8.8.03].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 9. Hằng năm, trƣờng tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để

ngƣời học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hàng năm nhà trường đều tổ chức các buổi tư vấn trực tiếp từ phía doanh nghiệp cho

học sinh – sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp nhằm trợ giúp giới thiệu việc làm cho người học

sau khi tốt nghiệp [8.9.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-67-

3.2.9. Tiêu chí 9: Giám sát, đánh giá chất lƣợng

Nhà trường luôn quan tâm đến các hoạt động giám sát, đánh giá chất lượng giáo dục

nghề nghiệp, bảo đảm hoạt động giáo dục, giảng dạy của nhà giáo và hoạt động học tập, rèn

luyện của người học được thực hiện đúng chương trình đào tạo theo quy định.

Bộ phận khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục tham mưu, giúp việc Ban Giám

hiệu trong công tác thi, kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo.

1. Những điểm mạnh:

Nhà trường có đầy đủ các văn bản quy định công tác giám sát, đánh giá chất lượng

được thể chế hóa bằng các quy định và hoạt động có hiệu quả. Kế hoạch được thực hiện và

đánh giá theo định kỳ hàng tháng, học kỳ, năm học.

Trong hoạt động đào tạo, nhà trường quan tâm chỉ đạo tăng cường nghiên cứu đổi mới

phương pháp đào tạo, lấy người học làm trung tâm; tích cực sử dụng công nghệ thông tin

trong quản lý giám sát, đánh giá kết quả học tập của học sinh - sinh viên, đảm bảo tính

khách quan, đánh giá đúng năng lực học tập của người học.

2. Những tồn tại:

Chưa thu thập đủ ý kiến theo quy định đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng

của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.

Chưa thu thập đủ ý kiến cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao động về các

chính sách liên quan đến dạy và học.

3. Kế hoạch nâng cao chất lƣợng:

Trong năm 2018 lập kế hoạch khảo sát các đơn vị trong thành phố có sử dụng sinh

viên của trường đã tốt nghiệp về mức độ đáp ứng công việc tại đơn vị để có những giải pháp

nâng cao chất lượng đào tạo.

Tiêu chuẩn 1. Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức

độ đáp ứng của ngƣời tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường chưa thu thập đủ ý kiến đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người

tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.

Điểm tự đánh giá: 0 điểm

-68-

Tiêu chuẩn 2. Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 50% cán bộ quản lý, nhà

giáo, viên chức và ngƣời lao động về các chính sách liên quan đến dạy và học, chính

sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý,

nhà giáo, viên chức và ngƣời lao động.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường tổ chức khảo sát lấy ý kiến của cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức

và người lao động về các chính sách đối với công tác dạy học, tuyển dụng, đào tạo, bồi

dưỡng, đánh giá nhà giáo, viên chức, người lao động, kết quả khảo sát [9.2.01] nhằm có ý

kiến đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên để có những điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn.

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 3. Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 30% ngƣời học đại diện

các ngành, nghề đào tạo về chất lƣợng, hiệu quả của các hình thức, phƣơng thức đào

tạo; chất lƣợng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan đến ngƣời

học của trƣờng.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Hằng năm, trường tổ chức xây dựng kế hoạch khảo sát lấy ý kiến của người học đối

với công tác giảng dạy của nhà giáo [9.3.01].

Sau khi tổ chức khảo sát, phân tích, thống kê, đánh giá và phản hồi kết quả về các

khoa để rút kinh nghiệm, bản thân từng nhà giáo có biện pháp khắc phục những thiếu sót

trong công tác giảng dạy [9.3.02].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 4. Trƣờng thực hiện hoạt động tự đánh giá chất lƣợng và kiểm định chất

lƣợng theo quy định.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Trường có tổ chức kiểm định chất lượng và đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất

lượng theo quy định [9.4.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

-69-

Tiêu chuẩn 5. Hằng năm, trƣờng có kế hoạch cụ thể và các biện pháp thực hiện việc

cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kết quả đánh

giá ngoài nếu có.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Kết thúc học kỳ đều có báo cáo sơ, tổng kết đưa công tác đánh giá chất lượng dạy và

học đi vào nề nếp, đảm bảo an toàn tuyệt đối các kỳ thi của trường như: thi học kỳ, thi tốt

nghiệp, tuyển sinh cao đẳng…

Hằng năm trường đều xây dựng kế hoạch đảm bảo chất lượng, trong đó xây dựng cụ

thể từng mốc thời gian thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng nhằm nâng cao chất lượng

đào tạo [9.5.01].

Điểm tự đánh giá: 1 điểm

Tiêu chuẩn 6. Trƣờng có tỷ lệ 80% ngƣời học có việc làm phù hợp với chuyên ngành

hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt nghiệp.

Mô tả, phân tích, nhận định:

Chưa thực hiện khảo sát đánh giá tỷ lệ người học có việc làm phù hợp với chuyên

ngành đào tạo.

Điểm tự đánh giá: 0 điểm

-70-

PHẦN III. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CỦA TRƢỜNG

CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI

Công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp là một quá trình đánh giá trong

và đánh giá ngoài dựa trên hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề

nghiệp do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành trong giai đoạn hiện nay là một

hoạt động không thể thiếu được trong hoạt động quản lý Nhà nước về giáo dục nghề nghiệp,

điều này càng trở nên quan trọng khi Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đã tiến hành thực hiện

nghiêm chỉnh công tác tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo đúng quy

định và hướng dẫn của Bộ. Trường đã có quyết định thành lập Hội đồng tự kiểm định và các

nhóm chuyên trách; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm trưởng; lập kế hoạch, quy

trình tự kiểm định… Toàn thể cán bộ, nhà giáo, người lao động của trường tham gia tích

cực trong quá trình viết các tiêu chí, tiêu chuẩn, thảo luận và rút kinh nghiệm trong quá trình

làm việc.

Trường tự đánh giá trong 9 tiêu chí bao gồm 100 tiêu chuẩn và kết quả tự kiểm định có

94 tiêu chuẩn ở mức độ đạt, 06 tiêu chuẩn không đạt. Thông qua kết quả tự đánh giá, trường

sẽ phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại trong thời gian tới. Trên cơ sở đó,

hằng năm tiếp tục thực hiện công tác tự đánh giá và có giải pháp thực hiện nghiêm túc các

Kế hoạch nâng cao chất lượng từng tiêu chí, tiêu chuẩn đã đề ra.

Kế hoạch nâng cao chất lượng trong năm 2018 của trường bao gồm:

- Định kỳ hằng năm nhà trường tiếp tục rà soát, điều chỉnh mục tiêu, sứ mạng, tổ chức

và quản lý của nhà trường phù hợp với từng giai đoạn phát triển và công bố rộng rãi thông

qua nhiều hình thức.

- Trường sẽ tăng cường hơn nữa công tác phối hợp doanh nghiệp trong đào tạo nghề,

đặc biệt là các nhóm nghề chế biến thực phẩm.

- Trường tiếp tục hoàn thiện các văn bản để thể chế hóa công tác quản lý.

- Nhà trường sẽ tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp, học sinh sinh

viên về tính hợp lý của chương trình đào tạo, từ đó sẽ định ra hướng điều chỉnh cho phù

hợp.

- Tiếp tục tổ chức biên soạn giáo trình phục vụ cho công tác giảng dạy của nhà trường.

- Từ năm 2018, đẩy mạnh việc thực hiện đề án phát triển trường, trong đó việc mở

rộng xây dựng thêm các phòng đáp ứng được tốt theo yêu cầu của chương trình học.

-71-

- Hướng phát triển trong Quy hoạch tổng thể Trường Cao đẳng Giao thông vận tải, từ

năm 2018 là xây dựng cơ sở 2

- Nâng cao tỷ trọng kinh phí dùng cho hoạt động nghiên cứu khoa học, thúc đẩy hoạt

động nghiên cứu khoa học trong nhà giáo, sinh viên thiết thực hơn; khuyến khích nhà giáo

ngoài nhiệm vụ giảng dạy còn phải quan tâm đến nhiệm vụ nghiên cứu khoa học.

- Tiếp tục tổ chức nghiên cứu khoa học với sự tham gia của các cấp trong trường, từng

bước tìm kiếm đối tác, xây dựng kế hoạch.

- Trường tiếp tục hoàn thiện các quy chế để thể chế hóa công tác quản lý tài chính.

- Tăng cường thêm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt cho người học.

- Bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện việc khảo sát người học sau khi ra trường và

nắm bắt thông tin doanh nghiệp.

- Trong năm 2018 lập kế hoạch khảo sát các đơn vị trong thành phố có sử dụng sinh

viên của trường đã tốt nghiệp về mức độ đáp ứng công việc tại đơn vị để có những giải pháp

nâng cao chất lượng đào tạo.

-72-

-73-

PHỤ LỤC

1. Quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lƣợng:

-74-

-75-

-76-

2. Kế hoạch tự đánh giá của trƣờng Cao đẳng Giao thông vận tải:

-77-

-78-

-79-

3. Bảng mã minh chứng:

Số

TT

Tiêu

chí

Tiêu

chuẩn

Mã minh

chứng

Mã minh

chứng sử

dụng chung

cho các tiêu

chí, tiêu

chuẩn

Tên minh chứng

1 1 1 1.1.01 Quyết định thành lập trường

2 1.1.02 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

giáo dục nghề nghiệp

3 1.1.03 Website: www.hcmct.edu.vn

4 1.1.04

Quyết định số 2631/QĐ-TTg của Thủ

tướng Chính phủ : Phê duyệt Quy

hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã

hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm

2020, tầm nhìn đến năm 2025

5 1 2 1.2.01

Quyết định 568/QĐ-TTg ngày

08/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ

về Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch

phát triển giao thông vận tải thành phố

Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm

nhìn sau năm 2020

6 1.2.02

Báo cáo thống kê nhân lực giảng dạy,

cơ sở vật chất phục vụ công tác đào

tạo, xác định các ngành, nghề đào tạo

và quy mô đào đào của trường

7 1 3 1.3.01

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày

14/2/2015 quy định cơ chế tự chủ của

đơn vị sự nghiệp công lập

8 1.3.02

Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày

21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ

về Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị

định số 16/2015/NĐ-CP

9 1.3.03 Bảng tổng hợp các đóng góp cho các

dự thảo quy chế hoạt động của trường

10 1.3.04 Quy chế dân chủ cơ sở

11 1.3.05

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền

hạn của các phòng, khoa, tổ chuyên

môn

12 1.3.06 Kế hoạch làm việc của các đơn vị

13 1 4 1.4.01 Nghị quyết Hội nghị công chức, viên

chức, người lao động

14 1 5 1.5.01 Quyết định thành lập các phòng chức

năng

-80-

15 1.5.02 Quyết định thành lập các khoa

16 1.5.03 Quyết định thành lập các trung tâm

17 1.5.04 Tiêu chuẩn bổ nhiệm các chức danh

18 1 6 1.6.01 Quyết định thành lập Hội đồng khoa

học trường

19 1.6.02 Báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm

học của các đơn vị

20 1 7 1.7.01 Biên bản họp các tổ bộ môn

21 1 8 1.8.01 Quyết định thành lập Phòng Khảo thí

và Kiểm định chất lượng giáo dục

22 1.8.02

Quy định chức năng, nhiệm vụ của

Phòng Khảo thí và Kiểm định chất

lượng giáo dục

23 1.8.03 Danh sách nhân sự của Phòng Khảo

thí và Kiểm định chất lượng giáo dục

24 1 9 1.9.01 Quyết định thành lập các chi bộ

25 1.9.02 Báo cáo sơ kết, phương hướng nhiệm

vụ của các chi bộ

26 1.9.03 Kế hoạch phát triển đảng viên của các

chi bộ

27 1.9.04 Quyết định khen thưởng của Đảng bộ

28 1 10 1.10.01 Hồ sơ Đại hội công nhân viên chức,

người lao động

29 1.10.02 Báo cáo công tác hoạt động của các

đoàn thể

30 1.10.03 Nghị quyết công tác của Đoàn thanh

niên

31 1.10.04 Kế hoạch hoạt động của Hội sinh viên

32 1.10.05 Quyết định khen thưởng của các Đoàn

thể

33 1 11 1.11.01 Quyết định thành lập Ban Thanh tra

nhân dân

34 1.11.02 Quyết định thành lập Ban Kiểm tra

quy chế

35 1.11.03 Bản đăng ký thi đua của các phòng,

khoa, trung tâm

36 1.11.04 Báo cáo công tác kiểm tra của Ban

Kiểm tra quy chế

37 1.11.05 Biên bản các cuộc họp giao ban

38 1.11.06 Quy định sinh hoạt chào cờ hàng tuần

tại cơ sở 2 và cơ sở 3

-81-

39 1.11.07

Biên bản họp đối thoại giữa lãnh đạo

trường với cán bộ, nhà giáo, người lao

động và sinh viên

40 1.11.08 Các quy định về công tác kiểm tra,

giám sát

41 1 12 1.12.01 Lịch và nội dung sinh hoạt đầu khóa

42 1.12.02 Quy trình làm thủ tục nhập học

43 1.12.03 Quy định các chế độ chính sách đối

với người học

44 2 1 2.1.01 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động

giáo dục nghề nghiệp

45 2.1.02 Quyết định ban hành chuẩn đầu ra của

từng chương trình đào tạo

46 2 2 2.2.01 Quy định công tác tuyển sinh của

trường

47 2.2.02 Kế hoạch tư vấn tuyển sinh

48 2.2.03 Quyết định thành lập Hội đồng tuyển

sinh

49 2.2.04 Dữ liệu tuyển sinh

50 2 3 2.3.01 Kết quả tuyển sinh hằng năm

51 2 4 2.4.01 Các ngành nghề đào tạo

52 2.4.02 Quy định công tác thi, kiểm tra của

trường

53 2 5 2.5.01 Tiến độ đào tạo hằng năm

54 2 6 2.6.01 Kế hoạch thực hiện, giám sát công tác

đào tạo

55 2.6.02 Kết quả đào tạo hằng năm

56 2 7 2.7.01 Mục tiêu, nội dung chương trình từng

ngành nghề đào tạo

57 2.7.02 Kết quả thực tập tốt nghiệp của sinh

viên

58 2 8 2.8.01 Báo cáo khảo sát lấy ý kiến của sinh

viên đối với hoạt động giảng dạy

59 2.8.02 Thống kê cơ sở vật chất phục vụ dạy

học của trường

60 2 9 2.9.01 Các bài giảng điện tử của các khoa

61 2 10 2.10.01 Kế hoạch dự giờ của các khoa, tổ bộ

môn

62 2.10.02 Kết quả kiểm tra của Ban Thanh tra,

Ban Kiểm tra quy chế

63 2.10.03 Kết quả kiểm tra hồ sơ nhà giáo

-82-

64 2 11 2.11.01 Báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm

học của trường

65 2.11.02 Báo cáo kiểm tra hằng tháng và các đề

xuất của Ban Kiểm tra quy chế

66 2 12 2.12.01 Quy trình thi, kiểm tra học kỳ

67 2.12.02 Quy trình thi, xét công nhận tốt

nghiệp

68 2 13 2.13.01 Bảng phân công chấm thi của các

khoa

69 2.13.02 Kết quả chấm thi của Trung tâm đào

tạo ngắn hạn và giới thiệu việc làm

70 2 14 2.14.01 Lịch thi học kỳ

71 2.14.02 Kết quả thi trên phần mềm quản lý

đào tạo

72 2.14.03 Quy trình cấp phát văn bằng, chứng

chỉ

73 2 15 2.15.01 Các thông báo điều chỉnh công tác thi,

kiểm tra

74 2 16 2.16.01 Quy định đào tạo hệ liên thông

75 2 17 2.17.01 Phần mềm quản lý đào tạo

76 3 1 3.1.01 Quy trình tuyển dụng và sử dụng nhân

sự

77 3.1.02 Quy định chế độ làm việc đối với nhà

giáo

78 3.1.03

Quy chế về việc đào tạo, bồi dưỡng,

nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp

vụ

79 3.1.04 Biên bản Hội nghị cán bộ, công chức,

viên chức

80 3 2 3.2.01 Các thông báo tuyển dụng

81 3.2.02

Văn bản về quy hoạch cán bộ quản lý,

danh sách cán bộ trong diện quy

hoạch

82 3.2.03 Các chính sách ưu đãi đối với nhà

giáo, người lao động

83 3 3 3.3.01

Bảng thống kê trình độ chuyên môn

của đội ngũ nhà giáo cơ hữu, thỉnh

giảng của từng khoa

84 3.3.02

Bảng thống kê trình độ sư phạm của

đội ngũ nhà giáo cơ hữu, thỉnh giảng

của từng khoa

85 3.3.03 Bảng phân công nhà giáo giảng dạy

của từng khoa

-83-

86 3 4 3.4.01

Biên bản xét thi đua hằng năm của

nhà giáo, cán bộ, viên chức và người

lao động

87 3 5 3.5.01 Bảng thống kê tỷ lệ người học (đã quy

đổi) trên nhà giáo

88 3.5.02 Bảng thống kê cơ cấu đội ngũ nhà

giáo của từng khoa

89 3 6 3.6.01 Kết quả dự giờ giảng của các khoa

90 3 7 3.7.01 Quy chế đào tạo và đào tạo lại của

trường

91 3 8 3.8.01 Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cho đội

ngũ nhà giáo

92 3 9 3.9.01

Kế hoạch tham quan, kiến tập cho đội

ngũ nhà giáo tại tuyến metro số 1,

đường hầm Thủ Thiêm

93 3 10 3.10.01 Báo cáo thống kê kết quả công tác đào

tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhà giáo

94 3 11 3.11.01

Hồ sơ bổ nhiệm các chức danh Hiệu

trưởng, Phó hiệu trưởng (bằng cấp,

quy trình bổ nhiệm, các quyết định bổ

nhiệm,...)

95 3 12 3.12.01

Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân

chuyển, từ chức, miễn nhiệm của

trường

96 3.12.02

Hồ sơ bổ nhiệm, miễn nhiệm các

chức danh cán bộ quản lý (bằng cấp,

quy trình bổ nhiệm, các quyết định bổ

nhiệm,...)

97 3 13 3.13.01 Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ

quản lý của trường

98 3 14 3.14.01

Các công văn cử cán bộ quản lý học

các lớp trung cấp lý luận chính trị,

ngoại ngữ,…

99 3 15 3.15.01 Danh sách trích ngang đội ngũ viên

chức, người lao động của trường

100 3.15.02 Thống kê trình độ ngoại ngữ, tin học

của đội ngũ viên chức, người lao động

101 3.15.03

Các công văn cử viên chức, người lao

động học các khóa ngắn hạn hành

chính, văn phòng,…

102 4 1 4.1.01 Chương trình đào tạo các ngành hệ

cao đẳng

103 4.1.02 Chương trình đào tạo các ngành hệ

trung cấp

104 4.1.03 Chương trình đào tạo các ngành hệ sơ

cấp

-84-

105 4 2 4.2.01

4.1.01

4.1.02

4.1.03

Chương trình đào tạo các ngành, các

hệ

106 4 3 4.3.01 Chương trình chi tiết từng ngành nghề

đào tạo

107 4.3.02 4.3.01 Quy định chuẩn kiến thức và chuẩn kỹ

năng từng trình độ đào tạo

108 4.3.03 4.3.01

Quy định nội dung, phương pháp,

hình thức đào tạo từng chương trình

đào tạo

109 4.3.04 4.3.01 Quy định hình thức đánh giá kết quả

học tập đối với từng môn học

110 4 4 4.4.01 Các biên bản họp góp ý xây dựng

chương trình đào tạo

111 4 5 4.5.01

4.1.01

4.1.02

4.1.03

Chương trình đào tạo các ngành, các

hệ

112 4 6 4.6.01 Chương trình đào tạo liên thông

113 4.6.02 Các biên bản họp góp ý xây dựng

chương trình đào tạo liên thông

114 4 7 4.7.01 Biên bản họp đánh giá, cập nhật và

điều chỉnh chương trình đào tạo

115 4 8 4.8.01 4.7.01 Biên bản họp đánh giá, cập nhật và

điều chỉnh chương trình đào tạo

116 4 9 4.9.01 4.6.01 Chương trình đào tạo liên thông

117 4 10 4.10.01 Hồ sơ biên soạn và thẩm định giáo

trình hằng năm của trường

118 4 11 4.11.01 Quy định biên soạn, thẩm định giáo

trình

119 4.11.02 4.10.01 Hồ sơ biên soạn và thẩm định giáo

trình hằng năm của trường

120 4 12 4.12.01 4.10.01 Hồ sơ biên soạn và thẩm định giáo

trình hằng năm của trường

121 4 13 4.13.01 Các giáo trình đã đưa vào sử dụng của

trường

122 4 14 4.14.01 Các biên bản họp khoa đánh giá tài

liệu giảng dạy

123 4 15 4.15.01 Danh sách đăng ký dự tuyển hàng

năm

124 5 1 5.1.01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

của các cơ sở

125 5 2 5.2.01 Bản quy hoạch tổng thể của trường

126 5 3 5.3.01 Bảng thống kê cơ sở vật chất của

trường

-85-

127 5.3.02

Bảng thống kê trang thiết bị phục vụ

công tác của các phòng, khoa, trung

tâm

128 5 4 5.4.01 Sơ đồ mặt bằng tổng thể của các cơ sở

đào tạo

129 5.4.02

Hồ sơ tập huấn, các biên bản kiểm tra

công tác phòng cháy chữa cháy của

các cơ quan chức năng

130 5 5 5.5.01 5.3.01 Bảng thống kê cơ sở vật chất của

trường

131 5 6 5.6.01

Nội quy học sinh – sinh viên, nội quy

phòng thực hành, phòng thí nghiệm,

xưởng thực tập

132 5.6.02 Quy trình quản lý, sử dụng, bảo trì,

bảo dưỡng thiết bị đào tạo

133 5 7 5.7.01

Kế hoạch xây dựng, biên bản nghiệm

thu phòng thực tập doanh nghiệp ảo

của khoa kinh tế

134 5.7.02 Lịch giảng dạy

135 5 8 5.8.01 Bảng danh mục và tiêu chuẩn thiết bị

cho từng ngành nghề

136 5 9 5.9.01 Sơ đồ bố trí trang thiết bị trong từng

phòng thực hành, xưởng

137 5 11 5.11.01 Hồ sơ quản lý trang thiết bị

138 5 12 5.12.01

Biên bản xét định mức tiêu hao vật tư,

nhiên liệu phụ vụ công tác quản lý và

đào tạo

139 5.12.02 Quy định cấp phát, sử dụng vật tư

phục vụ công tác đào tạo

140 5 13 5.13.01 Thống kê trang, thiết bị, số đầu sách

của thư viện

141 5 14 5.14.01 Nội quy hoạt động của thư viện

142 5 15 5.15.01 5.13.01 Thống kê trang, thiết bị, số đầu sách

của thư viện

143 6 1 6.1.01 Quy định về công tác nghiên cứu khoa

học

144 6 2 6.2.01 Bản thống kê đề tài nghiên cứu khoa

học hằng năm của trường

145 6 3 6.3.01

Bản thống kê các bài báo của nhà giáo

trường được đăng trên các tạp chí

khoa học

146 6 4 6.4.01 6.2.01 Bản thống kê đề tài nghiên cứu khoa

học hằng năm của trường

147 6.4.02 6.2.01 Bản thống kê đề tài nghiên cứu khoa

học hằng năm của trường

148 7 1 7.1.01 Quy chế chi tiêu nội bộ của trường

-86-

149 7.1.02

Biên bản góp ý cho Quy chế chi tiêu

nội bộ hằng năm trong hội nghị cán

bộ, viên chức của trường

150 7.1.03 Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán

hằng năm

151 7.1.04 Báo cáo tài chính hằng năm

152 7.1.05 Quy trình thực hiện công tác quản lý

tài chính của trường

153 7 2 7.2.01 Quy định sử dụng nguồn thu từ các

hoạt động đào tạo nghề, sát hạch lái xe

154 7 3 7.3.01 Quy định sử dụng nguồn thu từ ngân

sách

155 7 4 7.4.01

7.1.03

7.1.04

Hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán

hằng năm

Báo cáo tài chính hằng năm

156 7 5 7.5.01 Các báo cáo số liệu thu chi định kỳ

157 7.5.02 Biên bản họp phân bổ dự toán thu và

chi hằng năm

158 7.5.03 Báo cáo kiểm tra tài chính định kỳ

theo quy định

159 7.5.04 Báo cáo của Ban kiểm tra nội dung

chi tiêu

160 7 6 7.6.01 Biên bản thẩm tra báo cáo quyết toán

hằng năm

161 8 1 8.1.01 Thông tin về trường và các ngành

nghề đào tạo trên website

162 8.1.02 Sổ tay học sinh – sinh viên

163 8.1.03 Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

của người học

164 8.1.04 Biên bản họp đối thoại giữa nhà

trường và người học

165 8 2 8.2.01 Quy định chế độ, chính sách liên quan

đến người học

166 8.2.02 Quy định thủ tục đối với người học để

được hưởng chế độ, chính sách ưu đãi

167 8.2.03 Các thông báo hướng dẫn người học

mua bảo hiểm y tế

168 8 3 8.3.01 Quy định làm thủ tục xác nhận cho

người học

169 8 4 8.4.01 Danh sách sinh viên trúng tuyển

170 8 5 8.5.01 Thống kê cơ sở vật chất, trang bị của

ký túc xá sinh viên

171 8.5.02 Các hợp đồng giữa nhà trường với chủ

căn tin trường

172 8.5.03 Bảng niêm yết giá giữ xe theo quy

định

-87-

173 8 6 8.6.01 Danh mục thuốc tại phòng y tế trường

174 8.6.02 Danh mục thuốc tại các khoa

175 8.6.03 Kế hoạch tập huấn kỹ năng sơ cấp cứu

cho cán bộ y tế trường

176 8.6.04 8.2.03 Các thông báo hướng dẫn người học

mua bảo hiểm y tế

177 8 7 8.7.01 Kế hoạch hoạt động văn nghệ, thể

thao của các đoàn thể

178 8.7.02

Văn bản thỏa thuận giữa trường và

chính quyền địa phương trong việc

đảm bảo an ninh

179 8.7.03 Bảng thống kê các trang thiết bị phục

vụ các hoạt động văn nghệ, thể thao

180 8.7.04 Bảng thống kê cơ sở vật chất phục vụ

hoạt động thể thao tại các cơ sở

181 8 8 8.8.01 Lịch sinh hoạt công dân đầu khóa

182 8.8.02 Kết quả khảo sát sinh viên ra trường

183 8.8.03 Kết quả công tác giới thiệu việc làm

cho học sinh – sinh viên

184 8 9 8.9.01 Lịch tư vấn việc làm hằng năm

185 9 2 9.2.01 Kết quả khảo sát cán bộ, nhà giáo,

người lao động

186 9 3 9.3.01 Kế hoạch khảo sát lấy ý kiến người

học đối với hoạt động giảng dạy

187 9.3.02 Báo cáo kết quả khảo sát lấy ý kiến

người học đối với hoạt động giảng dạy

188 9 4 9.4.01 Báo cáo tự đánh giá

189 9 5 9.5.01 Kế hoạch đảm bảo chất lượng hằng

năm của trường