bài toán gluxit lơp học thêm

5
Bài toán gluxit *Phản ứng thuỷ phân Câu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. Câu 2: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam Câu 3: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là A. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam. *Phản ứng lên men glucozo Câu 1: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam Câu 2: Khi s¶n xuÊt ancol etylic tõ m gam glucoz¬, khÝ sinh ra cho hÊp thô hÕt vµo dung dÞch chøa 0,3 mol Ca(OH) 2 thu ®îc 20 gam kÕt tña. BiÕt hiÖu suÊt cña c¶ qu¸ tr×mh lµ 60%. Khèi lîng m gam glucoz¬ ®· dïng lµ: A. 30 gam B.30 gam hoÆc 60 gam. C. 60 gam hoÆc 120 gam. D. TÊt c¶ ®Òu sai. Câu 3: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%. Câu 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75%. Toàn bộ CO 2 thoát ra được dẫn vào dung dịch NaOH thu được 0,4 mol hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 36. B. 48. C. 27. D. 54. Câu 5: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40 o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam. Câu 6: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là A. 4,65 kg. B. 4,37 kg. C. 6,84 kg. D. 5,56 kg. Câu 7: Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra khi lên men 0,1 mol glucozơ vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,12M, tính khối lượng muối tạo thành A. 1,944 gam. B. 1,2 gam. C. 9,72 gam. D. 1,224 gam. Câu 8: Khi lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho để sau khi lên men cho 100 lít rượu vang 11,5 o biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml, giá trị của m là A. 16,2 kg. B. 31,25 kg. C. 20 kg. D. 2 kg. Câu 9: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40 o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%

Upload: tran-thi-diep

Post on 10-Aug-2015

172 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Bài toán gluxit lơp học thêm

Bài toán gluxit*Phản ứng thuỷ phânCâu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam.Câu 2: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn làA. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gamCâu 3: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân làA. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam.

*Phản ứng lên men glucozoCâu 1: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m làA. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gamCâu 2: Khi s¶n xuÊt ancol etylic tõ m gam glucoz¬, khÝ sinh ra cho hÊp thô hÕt vµo dung dÞch chøa 0,3 mol Ca(OH)2 thu ®îc 20 gam kÕt tña. BiÕt hiÖu suÊt cña c¶ qu¸ tr×mh lµ 60%. Khèi lîng m gam glucoz¬ ®· dïng lµ:A. 30 gam B.30 gam hoÆc 60 gam. C. 60 gam hoÆc 120 gam.

D. TÊt c¶ ®Òu sai.Câu 3: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic ( hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm làA. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.

Câu 4: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75%. Toàn bộ CO2 thoát ra được dẫn vào dung dịch NaOH thu được 0,4 mol hỗn hợp muối. Giá trị của m là:A. 36. B. 48. C. 27. D. 54.Câu 5: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% làA. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.Câu 6: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được làA. 4,65 kg. B. 4,37 kg. C. 6,84 kg. D. 5,56 kg.Câu 7: Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra khi lên men 0,1 mol glucozơ vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,12M, tính khối lượng muối tạo thànhA. 1,944 gam. B. 1,2 gam. C. 9,72 gam. D. 1,224 gam.Câu 8: Khi lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho để sau khi lên men cho 100 lít rượu vang 11,5o biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml, giá trị của m làA. 16,2 kg. B. 31,25 kg. C. 20 kg. D. 2 kg.Câu 9: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml.Câu 10: Lên men một lượng glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dd NaOH dư thu được muối có khối lượng là (các pư xảy ra hoàn toàn)A. 106 gam B. 84,8 gam C. 212 gam D. 169,6 gamCâu 12: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dd NaOH dư thu được muối có khối lượng là

A. 84.8 gam B. 106 gam C. 212 gam D. 169.6 gam

Câu 13: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đem lên men điều chế ancol etylic 40 0, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 400 thu được là:

A. 60 lít B. 52,4 lít C. 62,5 lít D. 45 lítCâu 14: Cao su buna có thể điều chế theo sơ đồ sau:

Xenlulozơ glucozơ C2H5OH C4H6 cao su buna

Để điều chế được một tấn cao su buna thì cần bao nhiêu tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ

A. 8,57 tấn B. 5,74 tấn C. 3,49 tấn D. 10,32 tấnCâu 15: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Page 2: Bài toán gluxit lơp học thêm

A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.

Câu 16: Từ m kg khoai có chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít rượu 60 0.Giá trị của m là: (biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml hiệu suất chung của cả quá trình là 90%)

A. 375,65kg B. 338,09kg C. 676,2kg. D. 93,91kgCâu 17: Tõ m gam tinh bét ®iÒu chÕ ®îc 575 ml ancol etylic 100 (khèi lîng riªng cña ancol nguyªn chÊt lµ 0,8 gam/ml) víi hiÖu suÊt c¶ qu¸ tr×nh lµ 75%, gi¸ trÞ cña m lµ:

A. 60,75g B. 108g C. 135g D. 75,9375gCâu 18: Sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột 2 /H O H glucozơ men ancol etylic. Lên men 162 gam tinh

bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Thể tích dung dịch ancol etylic 40 0 thu được là (Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 230 ml B. 207 ml C. 115 ml D. 82,8 mlCâu 19: Thể tích (lít) của ancol C2H5OH 40o thu được khi cho lên men 10 tấn sắn chứa 60% tinh bột là (biết sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,80g/cm3)

A. 10648,15 B. 8518,52 C. 10648,14 D. 8518,51

Phản ứng tráng bạc, tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2

Câu 1: Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn 1 ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường làA. 98,45%. B. 99,47%. C. 85%. D. 99%.

Câu 2: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO 2

thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được làA. 60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g.

Câu 3: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ làA. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 %Câu 4: Cho 13,68 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Số mol của saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp tương ứng là:A. 0,01 và 0,03. B. 0,03 và 0,01. C. 0,01 và 0,02. D. 0,02 và 0,03.Câu 5: Thñy ph©n hoµn toµn 100ml dung dÞch ®êng mantoz¬ 2M th× thu ®îc dung dÞch X . Cho dung dÞch X t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 / NH3 (d) th× ®îc m gam kÕt tña. Gi¸ trÞ cña m lµ A. 21,6 gam B. 43,2 gam C. 86,4 gam D. 32,4 gamC. 35,29% glucozơ và 64,71% tinh bột về khối lượng D. 35,71% glucozơ và 64,29% tinh bột về khối lượngCâu 7: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam sacarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ rồi đem tác dụng với Cu(OH) 2 dư trong môi trường kiềm cho tới phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa Cu2O là

A. 14,4 gam B. 28,8 gam C. 57,6 gam D. 7,2 gamCâu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag ; đồng thời X có khả năng hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X làA. CH2OHCHOHCHO. B. CH2OH(CHOH)3CHO.C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH2OH(CHOH)5CHOCâu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được làA. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam.Câu 10: Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn 1 ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường làA. 98,45%. B. 99,47%. C. 85%. D. 99%.Câu 11: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam Ag (hiệu suất phản ứng tráng gương là 50%). Tính m ?A. 2,62 gam. B. 10,125 gam. C. 6,48 gam. D. 2,53 gam.Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ, dung dịch thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là?A. 32,4 gam B. 10,8 gam C. 16,2 gam D. 64,8 gamCâu 13: Cho 5,4 gam một cacbohiđrat X tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 dư, đun nóng, sau phản ứng lấy toàn bộ lượng Ag thu được hòa tan hoàn toàn vào dd HNO3 đặc dư, thu được 1,344 lít NO2( duy nhất, đktc). X là:A. Glucozo B. Mantozo C. Fructozo D. A, C đúng

Page 3: Bài toán gluxit lơp học thêm

Câu 14: Đun nóng dung dịch có chứa 36 gam hỗn hợp chứa glucozơ và fructozơ (tỉ lệ mol 1:1) với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3/NH3 thấy Ag tách ra. Lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng là (tính theo gam)

A. 21,6 gam và 34 gam. B. 43,2 gam và 68 gam. C. 21,6 gam và 68 gam. D. 43,2 gam và 34 gam.Câu 15: Thủy phân dd chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được sau pư thủy phân cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, sau pư hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của pư thủy phân mantozơ là:

A. 45% B. 50% C. 25% D. 55%

Câu 16: Thủy phân 109,44g mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

A. 69,12 gam B. 110,592 gam C. 138,24 gam D. 82,944 gamCâu 17: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm sacarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 0,015 mol Brom. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam X cho phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

A. 1,08g. B. 2,16g. C. 3,24g. D. 0,54g. Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng.Giá trị của a, b lần lượt là :

A. 21,6 và 16 B. 43,2 và 32 C. 21,6 và 32 D. 43,2 và 16Câu 19.Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 1,9 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch H2SO4 loãng, khi phản ứng hoàn toàn đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 25,92 gam Ag. Giá trị của m là A. 20,88. B. 31,32 C. 62,64. D. 10,44. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,168 mol Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là

A. 55%. B. 40%. C. 45%. D. 60%.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm glucozơ và mantozơ. Chia X làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong X lần lượt là

A. 0,01 và 0,01. B. 0,0075 và 0,0025. C. 0,005 và 0,005. D. 0,0035 và 0,0035.Câu 22: Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. Phần thứ 2 được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3(dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp ban đầu có % khối lượng mỗi chất là bao nhiêu?A. 64,29% glucozơ và 35,71% tinh bột về khối lượng B. 64,71% glucozơ và 35,29% tinh bột về khối lượngPhản ứng với HNO3, (CH3CO)2OCâu 1:Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trintrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit ntric 96% ( D= 1,52 g/ml) cần dùng là: A. 14,39 lit. B. 15,24 lít. C. 14,52 lít. D. 20,36 lít.Câu 2. Để sản xuất 29,7kg xelulozo trinitrat với H = 80%. Khối lượng xelulozo thu được làA. 16,2kg B. 20,25kg D. 28,5kg D. 32,4kgCâu 3. xelulozo trinitrat được điều chế từ xelulozo và axit nitric có xúc tác H2SO4 đặc. có 29,7kg xelulozo trinitrat cần dùng dd chứa m kg HNO3 (H= 90%). Giá trị m làA. 42 B. 30 C. 10 D. 21Câu 4. Xenlulozơ trinitrat là chất dể cháyvà nổ mạnh,muốn điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. ChoH = 90%. The tích axit nitric 99,67% (d = 1,25 g/ml) cân để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat là:A. 24,49 lít B. 24,58 lít C. 30,24 lít D. 30,34 lítCâu 5:Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO3 nguyên chất có thể thu được bao nhiều tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn C. 0,5 tấn D. 0,85 tấnCâu 7: Để sản xuất 59,4 kg xelunlozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng làA. 70,0 kg. B. 21,0 kg. C. 63,0 kg. D. 23,3 kg.

Câu 8: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết H=90%. Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,25 g/ml) cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat là :

A. 30,24 lít B. 24,49 lít C. 30,34 lít D. 24,58 lít

Page 4: Bài toán gluxit lơp học thêm

Câu 9. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là : A. 60 B. 84 C. 42 D. 30