bao cao thuc 10
TRANSCRIPT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG
ĐVTT: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hồ Văn tài
Cán bộ hƣớng dẫn : Cn. Nguyễn Tấn Vũ
Sinh viên thực tập : Trần Thanh Trọng - 10137921
Lớp : ĐHPT6
Khóa : 2010 – 2014
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG NƢỚC ĂN UỐNG
ĐVTT: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Hồ Văn tài
Cán bộ hƣớng dẫn : Cn. Nguyễn Tấn Vũ
Sinh viên thực tập : Trần Thanh Trọng - 10137921
Lớp : ĐHPT6
Khóa : 2010 – 2014
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 1 năm 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Th.S Hồ Văn Tài đã giúp
đỡ tôi khi tôi thực tập tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông. Không những
thế, trong quá trình làm báo cáo thực tập thầy đã chỉ bảo và hƣớng dẫn tận tình cho
tôi những kiến thức lý thuyết, cũng nhƣ các kỹ năng trong công việc, cách giải
quyết vấn đề, đặt câu hỏi ….
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể cán bộ,công nhân viên và
các anh chị đang làm việc tại khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh
Đăk Nông, đặc biệt là các anh Nguyễn Tấn Vũ và anh Lê Hữu Thành đã trực tiếp
hƣớng dẫn tôi thực hiện tốt công việc trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tập thể thầy cô khoa Công nghệ hóa học,
Trƣờng Đại học Công nghiệp Tp.Hồ Chì Minh đã hết lòng giảng dạy, giúp đỡ, động
viên cũng nhƣ góp ý trong quá trình chúng tôi học tập và cung cấp những kiến thức
bổ ích cho sinh viên chúng tôi tạo một nền tảng vững chắc về lý thuyết và thực
hành để từ đó sinh viên chúng tôi có thể rèn luyện, trau dồi các kỹ năng học hỏi,
phân tìch, quan sát… cũng nhƣ tác phong làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà
máy, xí nghiệp, các cơ quan ban nghành có liên quan hay trong các cơ sở y tế hay
trung tâm đánh giá và thẩm định chất lƣợng sản phẩm.
Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tôi xin gửi đến gia đính, bạn bè đã luôn
sát cánh và động viên tôi trong những giai đoạn khó khăn nhất.
TP Hồ Chì Minh, ngày 9 tháng 1 năm 2014
Sinh viên
Trần Thanh Trọng
ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thái độ làm việc:
Kĩ năng làm việc:
Trình bày:
Điểm số: (bằng số)………………………..(bằng chữ)
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 1 năm 2014
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
ThS. Hồ Văn Tài
iii
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA NƠI HƢỚNG DẪN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐăkNông, ngày 9 tháng 1 năm 2014 ĐăkNông, ngày 9 tháng 1 năm 2014
NGƢỜI HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN
CỦA TTYTDP T.ĐĂKNÔNG
iv
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK
NÔNG ........................................................................................................................ 1
1.1. Lịch sử hính thành trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông .............................. 1
1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm ............................................................................. 1
1.2.1. Tổ chức nhân sự ............................................................................................... 1
1.2.2. Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 2
1.4. Khoa xét nghiệm ................................................................................................. 3
1.4.1. Cơ cấu tổ chức, năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ............................... 3
1.4.2. Năng lực trang thiết bị phòng thì nghiệm ........................................................ 4
1.4.3. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm ........................................................................ 5
1.4.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa xét nghiệm ................................................. 5
1.4.5. Nhiệm vụ của ngƣời kỹ thuật viên xét nghiệm ................................................ 6
1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm ............................ 7
1.5.1. Yêu cầu về an toàn sinh học............................................................................. 7
1.5.2. Yêu cầu về kỹ năng thực hành của nhân viên phòng xét nghiệm .................... 7
1.5.3. Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trính làm việc ........................ 7
1.5.4. Kiểm tra định kỳ độ chình xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong
phòng thì nghiệm ....................................................................................................... 7
1.5.5. Các quy định về sử dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong phòng xét
nghiệm .......................................................................................................................8
1.5.6. Các quy định về xử lý rác thải y tế .................................................................. 8
1.6. Các quy định, hƣớng dẫn và xử lý sự cố ............................................................ 8
1.6.1. Quy tắc làm việc trong phòng thì nghiệm hóa lý ............................................. 8
1.6.2. Quy tắc làm việc trong phòng thì nghiệm vi sinh ............................................ 9
1.6.3. Quy tắc làm việc với hóa chất độc, dể nổ ...................................................... 10
1.6.4. Sơ cứu trong phòng xét nghiệm ..................................................................... 11
v
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ĂN UỐNG VÀ GIỚI THIỆU VỀ
PHƢƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ ................................................. 13
2.1. Các loại nguồn nƣớc dùng để cấp nƣớc ............................................................ 13
2.2. Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc ......................................................... 14
2.2.1. Các chỉ tiêu lý học .......................................................................................... 19
2.2.2. Các chỉ tiêu hoá hoc ....................................................................................... 20
2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật ................................................................................... 27
2.2.4. Tình ổn định của nƣớc ................................................................................... 28
2.3. Giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử .......................................... 29
2.3.1. Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) .................................................. 29
2.3.2. Cơ sở lì thuyết của phép đo ............................................................................ 30
2.3.3. Trang bị của phép đo ...................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG
NƢỚC ĂN UỐNG................................................................................................... 33
3.1. Xác định hàm lƣợng Cu .................................................................................... 33
3.1.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 33
3.1.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 33
3.1.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 33
3.1.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 36
3.2. Xác định hàm lƣợng Zn .................................................................................... 38
3.2.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 38
3.2.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 39
3.2.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 39
3.2.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 42
3.3. Xác định hàm lƣợng As .................................................................................... 43
3.3.1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................ 43
3.3.2. Nguyên tắc ..................................................................................................... 43
3.3.3. Thực nghiệm .................................................................................................. 44
3.3.4. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 46
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 48
vi
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 51
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng ............................................................... 14
Bảng 3.1. Nồng độ Đồng (Cu) cần xác định. ............................................................ 33
Bảng 3.2. Tối ƣu hóa các điều kiện ngọn lửa của Đồng (Cu) ................................... 35
Bảng 3.3. Kết quả đo dãy chuẩn của Đồng (Cu) ...................................................... 37
Bảng 3.4. Kết quả đo mẫu hàm lƣợng Đồng (Cu) .................................................... 38
Bảng 3.5. Nồng độ Kẽm (Zn) cần xác định. ............................................................. 38
Bảng 3.6. Tối ƣu hóa các điều kiện ngọn lửa của Kẽm (Zn) .................................... 41
Bảng 3.7. Kết quả đo dãy chuẩn của Kẽm (Zn) ....................................................... 42
Bảng 3.8. Kết quả đo mẫu hàm lƣợng Kẽm (Zn) ...................................................... 43
Bảng 3.9. Kết quả đo dãy chuẩn của Asen(As) ....................................................... 46
Bảng 3.10. Kết quả đo mẫu hàm lƣợng Asen(As) ................................................... 47
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hính 1.1. Sơ đồ tổ chức Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông ............................ 2
Hính 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm ................................................................... 5
Hính 2.1. Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ............ 32
Hình 3.1. Dãy chuẩn xác định Đồng (Cu ) ................................................................ 36
Hính 3.2. Đồ thị dãy chuẩn của Đồng (Cu) ............................................................. 37
Hính 3.3. Các bính đựng mẫu đo hàm lƣợng Đồng (Cu), Kẽm (Zn) và Asen(As) .. 37
Hình 3.4. Dãy chuẩn xác định Kẽm (Zn ) ................................................................ 42
Hính 3.5. Đồ thị dãy chuẩn của Kẽm (Zn) ............................................................... 42
Hình 3.6. Dãy chuẩn xác định Asen(As) .................................................................. 46
Hính 3.7. Đồ thị dãy chuẩn của Asen(As) ............................................................... 46
ix
DANH MỤC VIẾT TẮT
- K.kiểm soát bệnh NN& vxsp : Khoa kiểm soát bệnh truyền nhiễm và
vacxin sinh phẩm.
- K.VSATTP&DD : Khoa vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh
dƣỡng.
- AOAC : Association of Official Analytical
Chemists có nghĩa là hiệp hội các nhà hoá phân tìch chình thống.
- SMEWW : Standard Methods for the Examination
of Water and Waste Water có nghĩa là Các phƣơng pháp chuẩn xét nghiệm
nƣớc và nƣớc thải.
- US EPA : United States Environmental Protection
Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ.
- TCU : True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo
màu sắc.
- NTU : Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa
là đơn vị đo độ đục.
- PCi/l : Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo
phóng xạ.
- STT : số thứ tự
- TCVN : tiêu chuẩn Việt Nam
- HSPL : Hệ số phân ly
- PTN : Phòng thì nghiệm
x
LỜI MỞ ĐẦU
Với mỗi một sinh viên việc tìch lũy các kiến thức cơ bản chuyên ngành qua
sách vở, giáo trình và các bài giảng trên lớp là vô cùng cần thiết và quan trọng. Tuy
nhiên sẽ thật là thiếu sót nếu chúng ta không đƣợc thực hành và áp dụng các kiến
thức đã đƣợc học trên trƣờng vào trong cuộc sống và sản xuất.
Là sinh viên năm tƣ tại trƣờng Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
và đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giảng viên đã tạo điều kiện cho tôi
tiếp thu những kiến thức cơ bản về chuyên ngành của mình. Đợt thực tập quý báu
tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông đã giúp tôi có nhiều bài học bổ ích cho
công việc tƣơng lai của mình. Cùng với sự hƣớng dẫn nhiệt tình của anh chị trong
khoa xét nghiệm đã giúp tôi nâng cao trính độ chuyên môn về nghề nghiệp, cũng
nhƣ là cách ứng xử, giao tiếp trong cơ quan. Đồng thời tôi đã đƣợc tiếp cận với
những máy mọc hiện đại, những kiến thức mới, đặt biệt là tôi đƣợc tiếp xúc với một
môi trƣờng làm việc tích cực và thân thiện giúp tôi hoàn thiện bản thân mính hơn.
Sau đây là báo cáo sơ lƣợc của tôi về thời gian thực tập tại Trung tâm Y tế dự
phòng tỉnh Đăk Nông
Bài báo cáo thực tập của tôi gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Sơ lƣợc về Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông.
Chƣơng 2: Tổng quan về nƣớc ăn uống và giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp
thụ nguyên tử.
Chƣơng 3. Phân tích các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc ăn uống.
Với vốn kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn. Do đó trong quá
tình xây dựng bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong
nhận đƣợc những đóng góp, ý kiến của quý thầy cô cùng các bạn để bài báo cáo
đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1: SƠ LƢỢC VỀ TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG
TỈNH ĐĂK NÔNG
1.1. Lịch sử hình thành trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông
TÊN ĐƠN VỊ: TRUNG TÂM Ý TẾ DỰ PHÒNG TỈNH ĐĂK NÔNG
Địa chỉ : Đƣờng Lê Lai, Phƣờng Nghĩa Tân, Thị xã Gia Nghĩa, Tỉnh
Đăk Nông
Điện thoại : 0501 3544 292 / 3549 165 / 3549 164.
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông đƣợc thành lập ngày 29/01/2004 theo
quyết định số 82\QĐ UBND tỉnh Đăk Nông, là đơn vị trực thuộc Sở Y tế. Ban đầu
có 6 nhân viên,tại thời điểm này trung tâm hiện có 44 công nhân viên chức đang
làm việc tại trung tâm.
1.2. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1.2.1. Tổ chức nhân sự
Trung tâm hiện có ban Giám Đốc, có 6 khoa và 2 phòng.
Biên chế hiện có 44 ngƣời, trong đó bác sĩ 6 ngƣời (có một thạc sĩ), KTV xét
nghiệm đại học và trung cấp 5 ngƣời, cán bộ đại học khác 11 ngƣời, y sĩ 5 ngƣời,
điều dƣỡng trung cấp 4 ngƣời và các cán bộ khác.
Trong đó:
Phòng Tổ chức - Hành chính: 2 ngƣời (02 nữ) chức năng nhệm vụ chính của
phòng ban có nhiệm vụ tham mƣu cho Tổng Giám đốc và xây dựng bộ máy tổ chức
nhân sự cơ quan, xây dựng kế hoạch tền lƣơng và thực hiện chế độ chính sách
ngƣời lao động
Phòng Kế Toán – Tài Chính: 3 ngƣời (03 nữ)chức năng nhiệm vụ của phòng kế
toán tài chính có nhiệm vụ tham mƣu cho tổng giám đốc công ty, hƣớng dẫn chỉ đạo
2
các công việc thực hiện các chiến lƣợc kinh tế kéo dài, tài chính tiền tệ theo quy
định của bộ tài chính.
Còn lại 6 khoa của Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông là nòng cốt của
trung tâm nhằm thực hiện các chức năng chình của một trung tâm y tế dự phòng.
1.2.2. Sơ đồ tổ chức
1.3. Chức năng, nhiệm vụ
Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đắk Nông thực hiện chức năng nhiệm vụ theo
quyết định số 05\QĐBYT ngày 17/01/2006 của bộ trƣởng bộ Y tế với chức năng
tham mƣu Giám Đốc sở Y tế và tổ chức triển khai thực hiện các chƣơng trính, dự án
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông cụ thể:
- Công tác phòng chống các dịch, bệnh truyền nhiễm
Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc
Giám Đốc
P.Kế
hoạn
h tài
chìn
h
P.Tổ
chức
hành
chìn
h
K.
kiểm
soát
bệnh
NN
&
vxsp
K.
sốt
rét
nội
tiết
K.
xét
nghiệ
m
K.
VSA
TTP
&D
D
K.
sức
khỏe
cộng
đồng
K.
sức
khỏe
nghề
nghiệp
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông
3
- Dự án phòng chống sốt rét.
- Dự án phòng chống xuất huyết.
- Dự án tiêm chủng mở rộng.
- Dự án Y tế học đƣờng.
- Dự án phòng chống tăng huyết áp.
- Dự án phòng chống đái tháo đƣờng.
- Dự án phòng chống ung thƣ.
- Chiến lƣợc quốc gia dinh dƣỡng (phần dinh dƣỡng cộng đồng).
- Chƣơng trính nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn (một phần dự án
phòng chống sốt rét).
- Các chƣơng trính khác: phòng bƣớu cổ, phòng chống tai nạn thƣơng tìch, y
tế lao động, vệ sinh môi trƣờng, hoạt động xét nghiệm...
1.4. Khoa xét nghiệm
1.4.1. Cơ cấu tổ chức, năng lực trang thiết bị phòng thí nghiệm
1.4.1.1. Nhân sự
Khoa xét nghiệm thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đắk Nông hiện tại gồm 7
nhân sự:
- 04 Đại Học
- 01 Cao Đẳng
- 02 Kỹ Thuật Viên.
1.4.1.2. Tổ chức
Khoa gồm 5 bộ phận chuyên môn:
- Phòng xét nghiệm huyết học
- Phòng xét nghiệm vi sinh
- Phòng xét nghiệm hóa lý nƣớc – nƣớc thải
- Phòng xét nghiệm hóa lý thực phẩm
- Phòng xét nghiệm kim loại nặng.
4
- Phòng xét nghiệm kì sinh trùng – côn trùng.
1.4.2. Năng lực trang thiết bị phòng thí nghiệm
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông từ khi đƣợc thành lập đến nay đƣợc sự
quan tâm và chỉ đạo của bộ y tế tỉnh và các cơ quan của nhà nƣớc đã đƣợc đầu tƣ và
xây dựng thực hiện nhiều dự án với các chi phì đâu tƣ cao và đã đem lại nhiều hiệu
quả.Qua nhiều năm xây dựng và phát triển trung tâm đã xây dựng đƣợc các phòng
thí nghiệm và đang tiến hành chuẩn ISO 17025 với các hệ thống máy móc thiết bị
chình nhƣ:
- Các thiết bị phân tìch có trong phòng xét nghiêm hóa lý nƣớc: máy HPLC,
máy đo quang,máy COD, máy đo pH để bàn, máy khuấy từ gia nhiệt
IKAMAG, hệ thống cô quay chân không, máy giám sát khì,bộ chiết suất
đạm, máy COD DBR 200, bể cách thủy memmert, máy giám sát khí MX6,
bộ lọc sezt kèm giá và màng lọc, …….
- Các thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm vi sinh: máy dập mẫu,tủ cấy, tủ
sấy memmert, tủ ấm, nồi hấp ƣớt tomy,…..
- Các thiết bị phân tìch chình sử dụng trong phòng hóa thực phẩm:máy quang
phổ kế phân tử UV – Vis 1800, dàn ELISA,máy li tâm 12 lỗ CF - 31,thiết bị
cô quay chân không,máy nghiễn mẫu ƣớt,lo nung NABERTHERM –
Đức,….
- Các thiết bị phân tìch chình trong phòng kim loại nặng: máy đo nguyên tử
hấp thụ nguyên tử ( AAS),hệ thống bính khì mang nhƣ nitơ, heli, axetylen,hệ
thống phá mẫu bằng vi sóng,…
- Ngoài ra còn có các thiết bị lấy mẫu và phân tìch giã ngoại về không khì,
nƣớc, đất và chất thải rắn và các dụng cụ thủy sinh (đủ loại, hàng trăm đơn
vị) và thiết bị cơ bản trong phòng thì nghiệm (tủ sấy, tủ hút, lò nung, cân
phân tìch, tủ ấm, máy cất nƣớc, máy hấp tiệt trùng…đều đƣợc trang bị đầy
đủ trong các phòng thì nghiệm kể trên và các trang thiết bị đảm bảo an toàn
cho các kỹ thuật viên tiến hành phân tìch luôn đƣợc trung tâm chú ý và trang
bị đầy đủ nhƣ kình bảo hộ, bộ đồ bảo hộ cơ thể, găng tay bảo hộ,...........
5
1.4.3. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm
1.4.4. Chức năng và nhiệm vụ của khoa xét nghiệm
Khoa xét nghiệm Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông với đội ngũ cán bộ
trẻ, giàu lòng nhiệt huyết đƣợc đào tạo từ nhiều trƣờng theo diện rộng và sâu, mỗi
nhân viên trong khoa đều luôn cố gắng hoàn thiện bản thân bằng cách không ngừng
học hỏi cũng nhƣ không quên rèn luyện đức tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc để
phục vụ thật tốt công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Theo quyết định số: 05/2006/QĐ_BYT ngày 17 tháng 01 năm 2006 của bộ
trƣởng Bộ Y tế Khoa xét nghiệm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ sau:
- Thực hiện các xét nghiệm phục vụ yêu cầu các hoạt động thuộc lĩnh vực Y tế
dự phòng.
Phòng phó khoa
P.
hành
chình
P.
Huyết
Học
P.
KST-
Côn
trùng
P.
Hóa
Thực
phẩm
P.hóa
Lý
Nƣớc
Sinh
Hoạt
P.hóa
Lý
Nƣớc
Thải
P.
Kim
loại
Nặng
P.
Vi
sinh
Phòng trƣởng
khoa
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa xét nghiệm
6
- Sản xuất, pha chế môi trƣờng nuôi cấy và hóa chất phục vụ công tác xét
nghiệm.
- Thống nhất áp dụng thƣờng quy kĩ thuật xét nghiệm theo quy định, phổ biến
kĩ thuật và kiểm tra đánh giá việc thực hiện đối với tuyến huyện và các cơ sở
Y tế trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện các dịch vụ xét nghiệm trong lĩnh vực Y tế dự phòng
theo quy định của pháp luật.
1.4.5. Nhiệm vụ của ngƣời kỹ thuật viên xét nghiệm
Kỹ thuật viên xét nghiệm là những ngƣời đƣợc đào tạo ở các trính độ khác
nhau: đại học, cao đẳng hay trung cấp về xét nghiệm. Họ làm việc tại các khoa xét
nghiệm của bệnh viện từ tuyến trung ƣơng tới các cơ sở khám chữa bệnh hoặc trong
các cơ sở đào tạo y tế.
Công việc của kỹ thuật viên xét nghiệm đƣợc thể hiện với nhiều nhiệm vụ đặc
thù của chuyên ngành, nhƣ tổ chức, đón tiếp, hƣớng dẫn, giúp đỡ và chuẩn bị bệnh
nhân trƣớc khi tiến hành lấy bệnh phẩm (ví dụ: máu, nƣớc tiểu, đờm,...) để làm xét
nghiệm, pha hóa chất, thuốc thử và chuẩn bị các phƣơng tiện, dụng cụ, để thực hiện
đƣợc các kỹ thuật xét nghiệm, thực hiện các kỹ thuật xác định vi sinh vật, ký sinh
trùng gây bệnh, phân tích các chất trong máu, dịch sinh vật, thực hiện công tác an
toàn truyền máu và kiểm tra hiệu quả điều trị của thuốc…
Có khả năng sử dụng thành thạo những trang thiết bị tự động hoá để thực hiện
các xét nghiệm, phân tích và nhận định kết quả xét nghiệm trợ giúp cho các bác sỹ
lâm sàng, hơn nữa họ còn có khả năng thiết lập, điều chỉnh và kiểm tra các quy trình
kỹ thuật để đảm bảo chất lƣợng các xét nghiệm.
Một số kỹ thuật viên xét nghiệm trính độ cao còn là ngƣời hƣớng dẫn cho các
kỹ thuật viên xét nghiệm ở trính độ thấp và tham gia nghiên cứu khoa học, phát
triển nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành, còn có thể tham gia vào các buổi
truyền đạt các kinh nghiệm và hƣớng dẫn tiến hành các xét nghiệm cho các đồng
nghiệp ở trong và ngoài cơ quan.
7
1.5. Các yêu cầu chung để thực hành tốt trong phòng xét nghiệm
1.5.1. Yêu cầu về an toàn sinh học
Nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo về an toàn toàn sinh học, nắm
vững đƣợc bảng phân loại các tác nhân sinh học. Hiểu rõ đƣợc mức độ nguy
hiểm về khìa cạnh an toàn sinh học, liên quan đến tác nhân gây bệnh trong các
giai đoạn thực hiện của quá trính xét nghiệm.
1.5.2. Yêu cầu về kỹ năng thực hành của nhân viên phòng xét nghiệm
Nhân viên phòng xét nghiệm đƣợc đào tạo về kỹ thuật chuyên môn, cũng nhƣ
kiến thức cần thiết khác liên quan đến việc sử dụng dụng cụ, trang thiết bị phòng xét
nghệm để có thể làm chủ đƣợc dụng cụ, trang thiết bị trong quá trính thực hiện xét
nghiệm. Mặt khác, nhân viên phòng xét nghiệm cần đƣợc đào tạo để có kiến thức về
các quy định đảm bảo chất lƣợng phòng xét nghiệm và quản lý chất lƣợng phòng
xét nghiệm. Trên điều này, nhân viên phòng xét nghiệm có thể hiểu rõ chức năng,
nhiệm vụ đƣợc giao trong phòng xét nghiệm để hoàn thành nhiệm vụ.
1.5.3. Các yêu cầu về trang thiết bị bảo hộ trong quá trình làm việc
Để phòng vệ cho ngƣời thực hiện xét nghiệm cũng nhƣ cho cộng đồng, cần
phải có trang thiết bị bảo hộ cho ngƣời làm xét nghiệm phù hợp đối với từng loại
tác nhân gây bệnh khác nhau. Ngoài ra, cũng cần có trang thiết bị bảo hộ để tránh
các tai nạn có thể xảy ra trong quá trính làm việc.
1.5.4. Kiểm tra định kỳ độ chính xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong
phòng thí nghiệm
Để có kết quả xét nghiệm chình xác, kỹ năng của ngƣời làm công tác xét
nghiệm đóng vai trò quan trọng. Tuy nhiên, dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong
phòng xét nghiệm cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến sự chình xác của kết quả xét
nghiệm. Sau một thời gian sử dụng, sự sai lệch của một số dụng cụ, trang thiết bị sử
dụng trong phòng xét nghiệm có thể xảy ra. Do vậy, việc kiểm tra định kỳ độ chình
xác của dụng cụ, trang thiết bị sử dụng trong phòng xét nghiệm cần đƣợc thực hiện,
vì dụ nhƣ việc kiểm tra định kỳ độ chình xác của pipet bán tự dộng, cân phân tìch…
8
1.5.5. Các quy định về sử dụng sinh phẩm, hoá chất, động vật dùng trong
phòng xét nghiệm
Khi thực hiện xét nghiệm liên quan đến sinh phẩm, hoá chất, ngƣời làm xét
nghiệm cần sử dụng sinh phẩm và hoá chất theo đúng hƣớng dẫn của nhà sản xuất,
không sử dụng lẫn lộn sinh phẩm, hoá chất của bộ sinh phẩm này lẫn với sinh phẩm
và hoá chất của bộ sinh phẩm khác.
Động vật sử dụng để thực nghiệm trong phòng xét nghiệm phải là những động
vật khoẻ mạnh, có xuất xứ rõ ràng về nguồn gốc, có nơi nuôi động vật xét nghiệm
riêng biệt, đảm bảo các chất thải của động vật sử dụng làm thực nghiệm đƣợc xử lý
đảm bảo an toàn cho môi trƣờng xung quanh.
1.5.6. Các quy định về xử lý rác thải y tế
Rác thải y tế bao gồm mẫu bệnh phẩm loại bỏ trong quá trính xét nghiệm, chất
thải trong quá trính xét nghiệm cần đƣợc phân loại và xử lý theo đúng quy định về
an toàn sinh học để tránh lây lan trong phòng xét nghiệm và làm ô nhiễm trong
cộng đồng.
1.6. Các quy định, hƣớng dẫn và xử lý sự cố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ khoa Xét nghiệm đƣợc quy định tại mục 9 điều 8
của Quyết định số: 05/2006/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Bộ Y tế.
Để đảm bảo hiệu quả và sự an toàn trong khi làm việc ở phòng xét nghiệm.
Khoa Xét nghiệm xây dựng quy định và hƣớng dẫn về bảo hộ lao động, an toàn sinh
học, an toàn hóa học và hƣớng dẫn xử lý các sự cố, phƣơng tiện ứng cứu khi có sự
cố trong phòng xét nghiệm cụ thể nhƣ sau:
1.6.1. Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm hóa lý
- Khi tiến hành làm xét nghiệm cần nắm rõ quy trính cũng nhƣ nguyên lý,
phƣơng pháp tiến hành xét nghiệm đó.
- Không đƣợc ăn, uống, hút thuốc trong phòng thì nghiệm.
- Trƣớc khi mở hóa chất để sử dụng phải lau sạch nắp và cổ chai.
9
- Làm việc trong phòng xét nghiệm phải mặc áo blu, đeo găng tay và khẩu
trang an toàn.
- Khi sử dụng hóa chất dễ cháy, dễ nổ, dụng cụ dễ vỡ, đắt tiền cần tuân thủ
nghiêm ngặt quy trính hƣỡng dẫn.
- Dụng cụ dùng để lấy hóa chất phải thật sạch và dùng xong phải rửa ngay.
Không dùng lẫn các dụng cụ lấy hóa chất cho các loại hóa chất khác nhau.
- Giữ sạch sẽ nơi làm việc, rửa dụng cụ và lau chùi ngăn nắp nơi làm việc.
Phải nghiêm túc thực hiện ghi lịch trính làm việc, các xét nghiệm làm trong
ngày, quy trính vận hành các thiết bị trong phòng xét nghiệm vào sổ.
- Phải thực hiện các qui định về phòng hỏa, phòng chống cháy nổ.
- Trƣớc khi ra về phải tắt đèn, quạt, ngắt cầu dao điện và kiểm tra các vòi
nƣớc.
1.6.2. Quy tắc làm việc trong phòng thí nghiệm vi sinh
- Nắm vững nguyên tắc, phƣơng pháp khi làm việc với từng loại vi sinh vật.
- Không ăn uống, hút thuốc trong phòng thì nghiệm. mang khẩu trang, bao tay
khi làm việc thao tác với tác nhân lây nhiễm.
- Mặc áo blouse trong thời gian làm việc.
- Trƣớc khi bắt đầu cần sát trụng tay và mặt bàn nơi làm việc bằng giấy, bông
lau tẩm cồn 700 hoặc dung dịch diệt khuẩn khác (Lysol 5%, amphyl 10%,
Chlorox 10%), để khô.
- Không đốt đèn cồn hoặc đèn bunsen khi tay và mặt bàn chƣa khô.
- Cần lặp lại việc sát trùng này khi hoàn tất công việc.
- Cần chú y ghi tên chủng, ngày, tháng thì nghiệm lên tất cả các hộp petri, ống
nghiệm môi trƣờng, bính nuôi cấy.
- Khi lỡ làm đổ nhiễm vi sinh vật ra nơi làm việc, dùng khăn giấy tẩm chất
diệt khuẩn lau kỹ, sau đó thực hiện khử trùng lại bàn làm việc.
- Tách riêng chất thải rắn và chất thải lỏng.
- Sát trùng và rửa tay sạch sẽ trƣớc khi ra về.
- Tắt đèn, tắt quạt, không cúp cầu giao khi ra về.
10
- Cẩn thận thao tác với đèn cồn hoặc đèn bunsen. Tắt ngọn lửa khi chƣa có
nhu cầu sử dụng và ngay sau khi thực hiện xong mỗi thao tác. Tránh đƣa tay
và tóc vào ngọn lửa.
- Khi làm vỡ dụng cụ thủy tinh, cận thận mang găng tay thu gom tất cả các
mảnh vỡ vào các túi rác riêng biệt.
- Tất cả chất thải rắn, môi trƣờng chứa nhiễm vi sinh vật cần hấp khử trùng
trƣớc khi thải bỏ ra môi trƣờng. Các dụng cụ, bính chứa nhiễm vi sinh vật
cần đƣợc ngâm vào dung dịch chất diệt khuẩn (nƣớc jave) trƣớc khi rửa và
tái sử dụng.
- Không mở hộp petri và dùng mũi ngửi tránh vi sinh vật đi vào đƣờng hô hấp.
- Khi đốt que cấy có dình sinh khối vi sinh vật, cần đặt vào chân ngọn lửa để
tránh vi sinh vật văng vào không khì.
1.6.3. Quy tắc làm việc với hóa chất độc, dể nổ
Đa số các hóa chất hữu cơ sử dụng trong thí nghiệm đều độc hại, do đó cần phải
nắm vững quy tắc chống độc, chống nổ, cháy khi làm việc với chất hữu cơ.
- Hóa chất phải chứa trong chay, lọ có nút đậy, dán nhãn. Khi cầm chai hóa
chất không đƣợc xách/cầm cổ chai mà phải bê đáy chai.
- Sử dụng các chất KCN, NaCN, HCN, (CH3)2SO4, CH3NH2, Cl2, NO2… phải
đeo mặt nạ, kình bảo hiểm và phải làm trong tủ hút, không tắt máy khi tủ còn
chất độc.
- Sử dụng Na, K…phải dùng kẹp sắt, lau không bằng giấy lọc và dùng rƣợu
Butylic hay Amylic để hủy Na, K dƣ.
- Brôm đƣợc chứa trong bính dày, màu tối có nút nhám. Rót Brôm phải tiến
hành trong tủ hút, đeo kình bảo hiểm và găng tay. Mỗi lần lấy brôm không
quá 10ml, khi cho vào bính phản ứng phải dùng phiễu nhỏ giọt đã thử độ kìn.
- Khi làm việc với H2SO4 đậm đặc phải rót cẩn thận qua phiễu trong tủ hút.
Pha loãng Acid H2SO4 phải chứa trong bính chịu nhiệt và rót từ từ Acid vào
nƣớc khuấy đều.
- Bao giờ cũng đổ Acid ( Bazơ) vào nƣớc khi pha loãng.
11
- Không dùng miệng để hút hóa chất. Không hút bằng Pipet khi còn ìt hóa chất
trong lọ.
- Sử dụng hóa chất dễ cháy nhƣ Benzen, Eter, Aceton, Etylacetat,
Cacbondisunfua, Eter dầu hỏa phải để xa ngọn lửa, không đun nóng trực tiếp
trên ngọn lửa mà phải dùng bếp cách thủy.
1.6.4. Sơ cứu trong phòng xét nghiệm
- Bỏng acid đặc phải rửa ngay vết bỏng bằng vòi nƣớc mạnh từ 3 – 5 phút,
dùng bông tẩm KMnO4 3% bôi nhẹ lên vết bỏng, hoặc dùng NaHCO3 loãng
1% rửa vết bỏng.
- Bỏng Bazơ ( kiềm) đặc tiến hành nhƣ trên nhƣng thay nƣớc bằng dung dịch
acid acetic CH3COOH 1%.
- Khi bị hóa chất bắn vào mắt phải rửa ngay mắt bằng dòng nƣớc sạch hoặc
NaCl 1% chảy liên tục và đƣa ngay đến bệnh viện.
- Bỏng bởi vật nóng ( thủy tinh, kim loại), bôi dung dịch KMnO4 3% rồi bôi
mỡ chống bỏng.
- Bỏng bởi P bôi chỗ bỏng bằng dụng dịch CuSO4 2%.
- Ngộ độc khì Cl2, Br cần đƣa ngay ra chỗ thoáng có không khì trong lành.
- Ngộ độc bởi Asen, muối cianua… phải nhanh chóng đƣa đến bệnh viện.
- Bị đứt tay, lau sạch máu sát trùng bằng cồn hay dung dịch KMnO4 3% rồi
cầm máu bằng dụng dịch FeCl3 và băng lại.
- Khi bị cháy quần áo trên ngƣời với diện tìch lớn, tuyệt đối không chạy ra chỗ
gió phải nằm xuống và lăn ngƣời để dập tắt lửa, nếu diện tìch cháy bé thí
dùng nƣớc, giẻ lau để dập tắt lửa.
Hộp sơ cứu: làm bằng vật liệu chống ẩm và chống bụi gồm các vật dụng sau:
- Băng dình cá nhân thông thƣờng với các kìch thƣớc khác nhau.
- Băng kèm với miếng đệm mắt vô trùng.
- Băng hính tam giác.
- Gạc băng vết thƣơng vô trùng.
12
- Chốt an toàn.
- Một bộ gạc băng vết thƣơng vô trùng.
- Một cẩm nang sơ cứu ban dấu của Hội chữ thập đỏ quốc tế.Ống dùng cho hô
hấp nhân tạo miệng – miệng.
- Thiết bị lau chùi trong trƣờng hợp chảy máu.
13
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC ĂN UỐNG VÀ GIỚI
THIỆU VỀ PHƢƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
2.1. Các loại nguồn nƣớc dùng để cấp nƣớc
Để cung cấp nƣớc sạch, có thể khai thác từ các nguồn nƣớc thiên nhiên
(thƣờng gọi là nƣớc thô) tõ nƣớc mặt, nƣớc ngầm,nƣớc biển.
Nƣớc mặt: bao gồm các nguồn nƣớc trong các hồ chứa, sông suối. Do kết hợp
từ các dòng chảy trên bề mặt và thƣờng xuyên tiếp xúc với không khì nên các đặc
trƣng của nƣớc mặt là:
- Chứa khì hoà tan, đặc biệt là oxy.
- Chứa nhiều chất rắn lơ lửng ( riêng trƣờng hơp nƣớc trong các ao, đầm, hồ,
chứa ìt chất rắn lơ lửng và chủ yếu ở dạng keo).
- Có hàm lƣợng chất hữu cơ cao.
- Có sự hiện diện của nhiều loại tảo.
- Chứa nhiều vi sinh vật.
Nƣớc ngầm: đƣợc khai thác từ các tầng chứa dƣới đất. Chất lƣợng nƣớc ngầm
phụ thuộc vào cấu trúc địa tầng mà nƣớc thấm qua. Do vậy nƣớc chảy qua các tầng
địa tầng chứa cát hoặc granit thƣờng có tính axit và chứa ít chất khoáng. Khi chảy
qua địa tầng chứa đá vôi thí nƣớc thƣờng có độ kiềm hydrocacbonat khá cao.
Ngoài ra, các đặc trƣng chung của nƣớc ngầm là:
- Độ đục thấp.
- Nhiệt độ và thành phần hoá học tƣơng đối ổn định.
- Không có oxy, nhƣng có thể chứa nhiều khì H2S, CO2 ,...
- Chứa nhiều chất khoáng hoà tan, chủ yếu là sắt, mangan, canxi, magie,flo.
- Không có sự hiện diện của vi sinh vật.
- Nƣớc biển : thƣờng có độ mặn rất cao. Hàm lƣợng muối trong nƣớc biển
thay đổi tuỳ theo vị trì địa lý, khu cửa sông, gần hay xa bờ.
14
- Ngoài ra nƣớc biển thƣờng có nhiều chất lơ lửng, chủ yếu là các phiêu sinh
động - thực vật.
2.2. Các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc
Bảng 2.1. Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng
Stt Tên chỉ
tiêu Đơn vị
Giới hạn
tối đa cho
phép
Phƣơng pháp thử
Mức
độ giám
sát
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
1. Màu sắc
TCU 15
TCVN 6185 - 1996
(ISO 7887 - 1985)
hoặc SMEWW
2120
A
2. Mùi vị - Không có
mùi, vị lạ
Cảm quan, hoặc
SMEWW 2150 B
và 2160 B
A
3. Độ đục NTU 2
TCVN 6184 - 1996
(ISO 7027 - 1990)
hoặc SMEWW
2130 B
A
4. pH -
Trong
khoảng 6,5-
8,5
TCVN 6492:1999
hoặc SMEWW
4500 - H+
A
5. Độ cứng, mg/L 300 TCVN 6224 - 1996 A
15
tính theo
CaCO3
hoặc SMEWW
2340 C
6.
Tổng chất
rắn hoà tan
(TDS)
mg/L 1000 SMEWW 2540 C B
7. Hàm lƣợng
Nhôm mg/L 0,2
TCVN 6657 : 2000
(ISO 12020 :1997) B
8. Hàm lƣợng
Amoni mg/L 3
SMEWW 4500 -
NH3 C hoặc
SMEWW 4500 -
NH3 D
B
9. Hàm lƣợng
Antimon mg/L 0,005 US EPA 200.7 C
10
Hàm lƣợng
Asen tổng
số
mg/L 0,01
TCVN 6626:2000
hoặc SMEWW
3500 - As B
B
11 Hàm lƣợng
Bari mg/L 0,7 US EPA 200.7 C
12
Hàm lƣợng
Bo tính
chung cho
cả Borat và
Axit boric
mg/L 0,3
TCVN 6635: 2000
(ISO 9390: 1990)
hoặc SMEWW
3500 B
C
13 Hàm lƣợng mg/L 0,003 TCVN6197 - 1996 C
16
Cadimi (ISO 5961 - 1994)
hoặc SMEWW
3500 Cd
14 Hàm lƣợng
Clorua(*)
mg/L 250 - 300
TCVN6194 - 1996
(ISO 9297 - 1989)
hoặc SMEWW
4500 - Cl- D
A
15
Hàm lƣợng
Crom tổng
số
mg/L 0,05
TCVN 6222 - 1996
(ISO 9174 - 1990)
hoặc SMEWW
3500 - Cr -
C
16
Hàm lƣợng
Đồng tổng
số(*)
mg/L 1
TCVN 6193 - 1996
(ISO 8288 - 1986)
hoặc SMEWW
3500 - Cu
C
17 Hàm lƣợng
Xianua mg/L 0,07
TCVN 6181 - 1996
(ISO 6703/1 -
1984) hoặc
SMEWW 4500 -
CN-
C
18 Hàm lƣợng
Florua mg/L 1,5
TCVN 6195 - 1996
(ISO10359 - 1 -
1992) hoặc
SMEWW 4500 - F-
B
19 Hàm lƣợng mg/L 0,05 SMEWW 4500 - B
17
Hydro
sunfur
S2-
20
Hàm lƣợng
Sắt tổng số
(Fe2+
+ Fe3+
)
mg/L 0,3
TCVN 6177 - 1996
(ISO 6332 - 1988)
hoặc SMEWW
3500 - Fe
A
21 Hàm lƣợng
Chì mg/L 0,01
TCVN 6193 - 1996
(ISO 8286 - 1986)
SMEWW 3500 -
Pb A
B
22
Hàm lƣợng
Mangan
tổng số
mg/L 0,3 TCVN 6002 - 1995
(ISO 6333 - 1986)
A
23
Hàm lƣợng
Thuỷ ngân
tổng số
mg/L 0,001
TCVN 5991 - 1995
(ISO 5666/1-1983 -
ISO 5666/3 -1983)
B
24 Hàm lƣợng
Molybden mg/L 0,07 US EPA 200.7 C
25 Hàm lƣợng
Niken mg/L 0,02
TCVN 6180 -1996
(ISO8288 -1986)
SMEWW 3500 -
Ni
C
26 Hàm lƣợng
Nitrat mg/L 50
TCVN 6180 - 1996
(ISO 7890 -1988)
A
18
27 Hàm lƣợng
Nitrit mg/L 3
TCVN 6178 - 1996
(ISO 6777-1984) A
28 Hàm lƣợng
Selen mg/L 0,01
TCVN 6183-1996
(ISO 9964-1-1993) C
29 Hàm lƣợng
Natri mg/L 200
TCVN 6196 - 1996
(ISO 9964/1 - 1993) B
30 Hàm lƣợng
Sunphát mg/L 250
TCVN 6200 - 1996
(ISO9280 - 1990) A
31 Hàm lƣợng
Kẽm mg/L 3
TCVN 6193 - 1996
(ISO8288 - 1989) C
32
Chỉ số
Pecmangana
t
mg/L 2
TCVN 6186:1996
hoặc ISO
8467:1993 (E)
A
33 Coliform
tổng số
Vi
khuẩn/10
0ml
0
TCVN 6187 - 1,2
:1996
(ISO 9308 - 1,2 -
1990) hoặc
SMEWW 9222
A
34
E.coli hoặc
Coliform
chịu nhiệt
Vi
khuẩn/10
0ml
0
TCVN6187 - 1,2 :
1996
(ISO 9308 - 1,2 -
1990) hoặc
SMEWW 9222
A
19
2.2.1. Các chỉ tiêu lý học
2.2.1.1. Nhiệt độ
Nhiệt độ của nƣớc là đại lƣợng phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng và khì hậu.
Nhiệt độ có ảnh hƣởng không nhỏ đến các quá trính xử lý nƣớc và nhu cầu tiêu thụ.
Nƣớc mặt thƣờng có nhiệt độ thay đổi thổi theo nhiệt độ môi trƣờng.
Vì dụ: ở miền Bắc Việt Nam, nhiệt độ nƣớc thƣờng dao động tõ 13 – 34oC,
trong khi đó nhiệt độ trong các nguồn nƣớc mặt ở miền Nam tƣơng đối ổn định hơn
(26 – 29oC).
2.2.1.2. Độ màu
Độ màu thƣờng do các chất bẩn trong nƣớc tạo nên. Các hợp chất sắt, mangan
không hoà tan làm nƣớc có màu nâu đỏ, các chất mùn humic gây ra màu vàng, còn
các loại thuỷ sinh tạo cho nƣớc màu xanh lá cây. Nƣớc bị nhiễm bẩn bởi nƣớc thải
sinh hoạt hay công nghiệp thƣờng có màu xanh hoặc đen.
Đơn vị đo độ màu thƣờng dùng là platin – coban. Nƣớc thiên nhiên thƣờng có
độ màu thấp. Độ màu biểu kiến trong nƣớc thƣờng do các chất lơ lửng trong nƣớc
tạo ra và dễ dàng loại bỏ bằng phƣơng pháp lọc. Trong khi đó, để loại bỏ màu thực
của nƣớc ( do các chất hoà tan tạo nên) phải dùng các biện pháp hoá lý kết hợp.
2.2.1.3. Độ đục
Nƣớc là một môi trƣờng truyền ánh sáng tốt. Khi trong nƣớc có các vật lạ nhƣ
các chất huyền phù, các hạt cặn đất cát, các vi sinh vật,...khả năng truyền ánh sáng
bị giảm đi. Nƣớc có dộ đục lớn chứng tỏ có chứa nhiều cặn bẩn. Đơn vị đo đục
thƣòng là mg SiO2/l, NTU, FTU; trong đó đơn vị NTU và FTU là tƣơng đƣơng
nhau. Nƣớc mặt thƣờng có độ đục 20 -100 NTU, mùa lũ có khi cao đến 500 – 600
NTU. Nƣớc cấp cho ăn uống thƣờng có độ đục không vƣợt quá 5 NTU.
Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cũng là một đại lƣợng tƣơng quan đến độ đục của
nƣớc.
2.2.1.4. Mùi vị
20
Mùi vị trong nƣớc thƣờng do các hợp chất hoá học, chủ yếu là là các hợp chất
hữu cơ hay các sản phẩm từ các quá trính phân huỷ vật chất gây nên. Nƣớc thiên
nhiên có thể có mùi đất, mùi tanh, mùi thối. Nƣớc sau khi tiệt trùng với các hợp
chất clo có thể bị nhiễm mùi clo hay clophenol.
Tuỳ theo thành phần và hàm lƣợng các muối khoáng hoà tan, nƣớc có thể có
các vị mặn, ngọt, chát, đắng,...
2.2.1.5. Độ nhớt
Độ nhớt là đại lƣợng biểu thị sự ma sát nội, sinh ra trong quá trính dịch chuyển
giữa các lớp chất lỏng với nhau. Đây là yếu tố chình gây nên tổn thất áp lực và do
vậy nó đóng vai trò quan trọng trong quá trính xử lý nƣớc. Độ nhớt tăng khi hàm
lƣợng các muối hoà tan trong nƣớc tăng và giảm khi nhiệt độ tăng.
2.2.1.6. Độ dẫn điện
Nƣớc có độ dẫn điện kém. Nƣớc tinh khiết ở 20oC có độ dẫn điện là 4,2μS/m
(tƣơng ứng điện trở 23,8MΩ/cm). Độ dẫn điện của nƣớc tăng theo hàm lƣợng các
chất khoáng hoà tan trong nƣớc và dao động theo nhiệt độ.
2.2.1.7. Tính phóng xạ
Tình phóng xạ của nƣớc là do sự phân huỷ các chất phóng xạ trong nƣớc tạo
nên. Nƣớc ngầm thƣờng nhiễm các chất phóng xạ tự nhiên, các chất này có thời
gian bán phân huỷ rất ngắn nên nƣớc thƣờng vô hại. Tuy nhiên khi bị nhiễm bẩn
phóng xạ từ nƣớc thải và không khì thí tình phóng xạ của nƣớc có thể vƣợt quá giới
hạn cho phép.
Hai thông số tổng hoạt độ phóng xạ α và β thƣờng đƣợc dùng để xác định tình
phóng xạ của nƣớc. Các hạt α bao gồm 2 proton và 2 neutron có năng lƣợng xuyên
thấu nhỏ, nhƣng có thể xuyên vào cơ thể sống qua đƣờng hô hấp hoặc tiêu hoá, gây
tác hại cho cơ thể do tình ion hoá mạnh. Các hạt β có khả năng xuyên thấu mạnh
hơn, nhƣng dễ bị ngăn lại bởi các lớp nƣớc và cũng gây tác hại cho cơ thể.
2.2.2. Các chỉ tiêu hoá hoc
21
2.2.2.1. Độ pH
Độ pH là chỉ số đặc trƣng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thƣờng đƣợc
dùng để biểu thị tình axit và tình kiềm của nƣớc.
Khi pH = 7 nƣớc có tình trung tình;
Khi pH < 7 nƣớc có tình axit;
Khi pH > 7 nƣớc có tình kiềm.
Độ pH của nƣớc có liên quan đến sự hiện diện của một số kim loại và khì hoà
tan trong nƣớc. Ở độ pH < 5, tuỳ thuộc vào điều kiện địa chất, trong một số nguồn
nƣớc có thể chứa sắt, mangan, nhôm ở dạng hoà tan và một số loại khì nhƣ CO2,
H2S tồn tại ở dạng tự do trong nƣớc. Độ pH đƣợc ứng dụng để khử các hợp chất
sunfua và cacbonat có trong nƣớc bằng biện pháp làm thoáng. Ngoài ra khi tăng pH
và có thêm tác nhân oxy hoá, các kim loại hoà tan trong nƣớc chuyển thành dạng
kết tủa và dễ dàng tách ra khỏi nƣớc bằng biện pháp lắng lọc.
2.2.2.2. Độ kiềm
Độ kiềm toàn phần là tổng hàm lƣợng của các ion hydrocacbonat (HCO-3),
hyđroxyl (OH-) và ion muối của các axit khác.
Ở nhiệt độ nhất định, độ kiềm phụ thuộc vào độ pH và hàm lƣợng khì CO2 tự
do có trong nƣớc.
Độ kiềm là một chỉ tiêu quan trọng trong công nghệ xử lý nƣớc. Để xác định
độ kiềm thƣờng dùng phƣơng pháp chuẩn độ mẫu nƣớc thử bằng axit clohydric.
2.2.2.3. Độ cứng
Độ cứng của nƣớc là đại lƣợng biểu thị hàm lƣợng các ion canxi và magie có
trong nƣớc. Trong kỹ thuật xử lý nƣớc sử dụng ba loại khái niệm độ cứng:
Độ cứng toàn phần biểu thị tổng hàm lƣợng các ion canxi và magie có trong
nƣớc.
Độ cứng tạm thời biểu thị tổng hàm lƣợng các ion Ca2+
, Mg2+
trong các muối
22
cacbonat và hydrocacbonat canxi, hydrocacbonat magie có trong nƣớc.
Độ cứng vĩnh cửu biểu thị tổng hàm lƣợng các ion Ca2+
, Mg2+
trong các muối
axit mạnh của canxi và magie.
Dùng nƣớc có độ cứng cao trong sinh hoạt sẽ gây lãng phí xà phòng do canxi
và magie phản ứng với các axit béo tạo thành các hợp chất khó tan. Trong sản xuất,
nƣớc cứng có thể tạo lớp cáu cặn trong các lò hơi hoặc gây kết tủa ảnh hƣởng đến
chất lƣợng sản phẩm.
Có nhiều đơn vị đo độ cứng khác nhau:
- Độ Đức (o dH): 1odH = 10 mg CaO/L nƣớc.
- Độ Pháp (of ): 1of = 10 mg CaCO3/0,7 L nƣớc.
- Độ Anh (oe ): 1oe = 10 mg CaCO3/0,7 L nƣớc.
- Đông Âu ( mg đL/L): 1 mg đL/L = 2,8 odH.
Tuỳ theo giá trị độ cứng, nƣớc đƣợc phân loại thành:
- Độ cứng < 50 mg CaCO3/L : nƣớc mềm.
- Độ cứng từ 50 – 150 mg CaCO3/L : nƣớc trung bính.
- Độ cứng từ 150 – 300 mg CaCO3/L : nƣớc cứng.
- Độ cứng > 300 mg CaCO3/L : nƣớc rất cứng.
2.2.2.4. Độ oxy hoá
Độ oxy hoá là một đại lƣợng để đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm bẩn của nguồn
nƣớc. Đó là lƣợng oxy cần có để oxy hoá hết các hợp chất hữu cơ trong nƣớc. Chất
oxy hóa thƣờng dùng để xác định chỉ tiêu này là pecmanganat kali (KMnO4).
Trong thực tế, nguồn nƣớc có độ oxy hoá lớn hơn 10 mg O2/L đã có thể bị
nhiễm bẩn. Nếu trong quá trính xử lý có dùng clo ở dạng clo tự do hay hợp chất
hypoclorit sẽ tạo thành các hợp chất clo hữu cơ [trihalomentan(THM)] có khả năng
gây ung thƣ. Tổ chức Y tế thế giới quy định mức tối đa của THM trong nƣớc uống
là 0,1 mg/L.
23
Ngoài ra, để đánh giá khả năng ô nhiễm nguồn nƣớc, cần cân nhắc thêm các
yếu tố sau đây:
- Độ oxy hoá trong nƣớc mặt, đặc biệt nƣớc có màu có thể cao hơn nƣớc
ngầm.
- Khi nguồn nƣớc có hiện tƣợng nhuộm màu do rong tảo phát triển, hàm lƣợng
oxy hoà tan trong nƣớc sẽ cao nên độ oxy hoá có thể thấp hơn thực tế.
- Sự thay đổi oxy hoá theo dòng chảy: Nếu thay đổi chẩm, lƣợng chất hữu cơ
có trong nguồn nƣớc chủ yếu là các axit humic. Nếu độ oxy hoá giảm nhanh,
chứng tỏ nguồn ô nhiễm là do các dòng nƣớc thải từ bên ngoài đổ vào nguồn
nƣớc.
- Cần kết hợp vói các chỉ tiêu khác nhƣ hàm lƣợng ion clorua, sunfat,
photphat, oxy hoà tan, các hợp chất nitơ, hàm lƣợng vi sinh vật gây bệnh để
có thể đánh giá tổng quát về mức độ nhiễm bẩn của nguồn nƣớc.
2.2.2.5. Các hợp chất nitơ
Quá trính phân huỷ các chất hữu cơ tạo ra amoniac (NH4+), nitrit (NO2
-) và
nitrat (NO-3). Do đó các hợp chất này thƣờng đƣợc xem là những chất chỉ thị dùng
để nhận biết mức độ nhiễm bẩn của nguồn nƣớc. Khi mới bị nhiễm bẩn, ngoài các
chỉ tiêu có giá trị cao nhƣ độ oxy hoá, amoniac, trong nƣớc còn có một ìt nitrit và
nitrat. Sau một thời gian NH4+, NO2
- bị oxy hoá thành NO3
-. Phân tìch sự tƣơng
quan giá trị các đại lƣợng này có thể dự đoán mức độ ô nhiễm nguồn nƣớc.
Vệc sử dụng rộng rãi các loại phân bón cũng làm cho hàm lƣợng nitrat trong
nƣớc tự nhiên tăng cao. Ngoài ra do cấu trúc địa tầng tăng ở một số đầm lầy, nƣớc
thƣờng nhiễm nitrat.
Nồng độ NO3- cao là môi trƣờng dinh dƣỡng tốt cho tảo, rong phát triển, gây
ảnh hëng đến chất lƣợng nƣớc dùng trong sinh hoạt. Trẻ em uống nƣớc có nồng độ
nitrat cao có thể ảnh hƣỏng đến máu ( chứng methaemoglo binaemia). Theo quy
định của Tổ chức Y tế thế giới, nồng độ NO3- trong nƣớc uống không đƣợc vƣợt
quá 10 mg/L (tính theo N).
24
2.2.2.6. Các hợp chất photpho
Trong nƣớc tự nhiên, thƣờng gặp nhất là photphat. Đây là sản của quá trính
phân huỷ sinh học các chất hữu cơ. Cũng nhƣ nitrat là chất dinh dƣỡng cho sự phát
triển của rong tảo. Nguồn photphat đƣa vào môi trƣờng nƣớc là từ nƣớc thải sinh
hoạt, nƣớc thải một số ngành công nghiệp và lƣợng phân bón dùng trên đồng ruộng.
Photphat không thuộc loại hóa chất độc hại đối với con ngƣời, nhƣng sự tồn tại
của chất này với hàm lƣợng cao trong nƣớc sẽ gây cản trở cho quá trính xử lý, đặc
biệt là hoạt chất của các bể lắng. Đối với những nguồn nƣớc có hàm lƣợng chất hữu
cơ, nitrat và photphat cao, các bông cặn kết cặn ở bể tạo bông sẽ không lắng đƣợc ở
bể mà có khuynh hƣớng tạo thành đám nổi lên mặt nƣớc, đặc biệt vào những lúc
trời nắng trong ngày.
2.2.2.7. Các hợp chất Silic
Trong nƣớc thiên nhiên thƣờng có các hợp chất silic. Ở pH < 8, silic tồn tại ở
dạng H2SiO3. Khi pH = 8-11, silic chuyển sang HSiO3-. Ở pH > 11, silic tồn tại ở
dạng HSiO3-
và SiO32-
. Do vậy trong nƣớc ngầm, hàm lƣợng silic thƣờng không
vƣợt quá 60mg/L, chỉ có ở những nguồn nƣớc có pH > 9,0 hàm lƣợng silic đôi khi
cao đến 300mg/L.
Trong nƣớc cấp cho các nồi hơi áp lực cao, sự tồn tại của các hợp chất silic rất
nguy hiểm do cặn silic đóng lại trên thành nồi, thành ống làm giảm khả năng truyền
nhiệt và gây tắc ống.
Trong quá trính xử lý nƣớc, silic có thể đƣợc loại bỏ một phần khi dùng các hoá
chất keo tụ để làm trong nƣớc.
2.2.2.8. Clorua
Clorua làm cho nƣớc có vị mặn. Ion này thâm nhập vào nƣớc qua sự hoà tan
các muối khoáng hoặc bị ảnh hƣởng từ quá trính nhiễm mặn các tầng chứa nƣớc
ngầm hay ở đoạn sông gần biển. Việc dùng nƣớc có hàm lƣợng clorua cao có thể
gây ra bệnh về thận. Ngoài ra, nƣớc chứa nhiều clorua có tình xâm thực đối với
bêtông.
25
2.2.2.9. Sunfat
Ion sunfat thƣờng có trong nƣớc có nguồn gốc khoáng chất hoặc nguồn gốc hữu
cơ. Với hàm lƣợng sunfat cao hơn 400mg/L, có thể gây mất nƣớc trong cơ thể và
làm tháo ruột.
Ngoài ra, nƣớc có nhiều ion clorua và sunfat sẽ làm xâm thực bêtông.
2.2.2.10. Florua
Nƣớc ngầm từ các vùng đất chứa quặng apatit, đá alkalic, granit thƣờng có hàm
lƣợng florua cao đến 10mg/l. Trong nƣớc thiên nhiên, các hợp chất của florua khá
bền vững và khó loại bỏ trong quá trính xử lý thông thƣờng. Ở nồng độ thấp, từ
0,5mg/L đến 1mg/L, florua giúp bảo vệ răng.
Tuy nhiên, nếu dùng nƣớc chứa florua lớn hơn 4mg/l trong một thời gian dài thí
có thể gây đen răng và huỷ hoại răng vĩnh viễn.Các bệnh này hiện nay đang rất phổ
biến tại một số khu vực ở Phú Yên, Khánh Hoà.
2.2.2.11. Các hợp chất sắt
Trong nƣớc ngầm, sắt thƣờng tồn tại dƣới dạng ion Fe2+
, kết hợp với các gốc
bicacbonat, sunfat, clorua; đôi khi tồn tại dƣới keo của axit humic hoặc keo silic.
Khi tiếp xúc với oxy hoặc các tác nhân oxy hoá, ion Fe2+
bị oxy hóa thành ion Fe3+
và kết hợp tủa thành các bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Nƣớc mặt thƣờng chứa sắt (Fe3+
), tồn tại ở dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền
phù. Trong nƣớc thiên nhiên, chủ yếu là nƣớc ngầm, có thể chứa sắt với hàm lƣợng
đến 40 mg/L hoặc cao hơn.
Với hàm lƣợng sắt cao hơn 0,5mg/l, nƣớc có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần
áo khi giặt, làm hỏng sản phẩm của các ngành dệt, giấy, phim ảnh, đồ hộp. Các cặn
sắt kết tủa có thể làm tắc hoặc giảm khả năng vận chuyển của các ống dẫn nƣớc.
2.2.2.12. Các hợp chất mangan
Cũng nhƣ sắt, mangan thƣờng có trong nƣớc ngầm dƣới dạng ion Mn2+
, nhƣng
với hàm lƣợng tƣơng đối thấp, ìt khi vƣợt quá 5mg/L. Tuy nhiên, với hàm lƣợng
26
mangan trong nƣớc lớn hơn 0,1mg/L sẽ gây nguy hại trong việc sử dụng, giống nhƣ
trƣờng hợp nƣớc chứa sắt với hàm lƣợng cao.
2.2.2.13. Nhôm
Vào mùa mƣa, ở những vùng đất phèn, đất ở trong điều kiện khử không có oxy,
nên các chất nhƣ Fe2O3 và jarosite tác động qua lại, lấy oxy của nhau vào tạo thành
sắt, nhôm, sunfat hoà tan vào nƣớc. Do đó, nƣớc mặt ở vùng này thƣờng rất chua,
pH = 2,5 – 4,5, sắt tồn tại chủ yếu la Fe2+
( có khi cao đến 300mg/L), nhôm hoà tan
ở dạng ion Al3+
( 5 – 7mg/L).
Khi chứa nhiều nhôm hoà tan, nƣớc thƣờng có màu trong xanh và vị rất chua.
Nhôm có độc tình đối với sức khoẻ con ngƣời. Khi uống nƣớc có hàm lƣợng nhôm
cao có thể gây ra các bệnh về não nhƣ alzheimer.
2.2.2.14. Khí hoà tan
Các loại khì hoà tan thƣờng thấy trong nƣớc thiên nhiên là khí cacbonic (CO2),
khí oxy (O2) và sunfua huyđro (H2S).
Nƣớc ngầm không có oxy. Khi độ pH < 5,5, trong nƣớc ngầm thƣờng chứa
nhiều khì CO2. Đây là khì có tình ăn mòn kim loại và ngăn cản việc tăng pH của
nƣớc. Các biện pháp làm thoáng có thể đuổi khì CO2, đồng thời thu nhận oxy hỗ trợ
cho các quá trính khử sắt và mangan. Ngoài ra, trong nƣớc ngầm có thể chứa khì
H2S có hàm lƣợng đến vài chục mg/L. Đây là sản phẩm của quá trính phân huỷ kỵ
khì các chất hữu cơ có trong nƣớc. Với nồng độ lớn hơn 0,5mg/L, H2S tạo cho nƣớc
có mùi khó chịu.
Trong nƣớc mặt, các hợp chất sunfua thƣờng đƣợc oxy hoá thành dạng sunfat.
Do vậy, sự có mặt của khì H2S trong các nguồn nƣớc mặt, chứng tỏ nguồn nƣớc đã
bị nhiễm bẩn và có quá thừa chất hữu cơ chƣa phân huỷ, tìch tụ ở đáy các vực nƣớc.
Khi độ pH tăng, H2S chuyển sang các dạng khác là HS- và S
2-.
2.2.2.15. Hoá chất bảo vệ thực vật
Hiện nay, có hàng trăm hoá chất diệt sâu, rầy, nấm, cỏ đƣợc sử dụng trong nông
27
nghiệp. Các nhóm hoá chất chình là:
- Photpho hữu cơ.
- Clo hữu cơ.
- Cacbarmat.
Hầu hết các chất này đều có độc tình cao đối với ngƣời. Đặc biệt là clo hữu cơ,
có độ bền vững cao trong môi trƣờng và khả năng tìch luỹ trong cơ thể con ngƣời.
Việc sử dụng khối lƣợng lớn các hoá chất này trên đồng ruộng đang đe doạ làm ô
nhiễm các nguồn nƣớc.
2.2.2.16. Chất hoạt đồng bề mặt
Một số chất hoạt động bề mặt nhƣ xà phòng, chất tẩy rửa, chất tạo bọt có trong
nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải một số ngành công nghiệp đang đƣợc xả vào các
nguồn nƣớc. Đây là những hợp chất khó phân huỷ sinh học nên ngày càng tìch tụ
nƣớc đến mức có thể gây hại cho cơ thể con ngƣời khi sử dụng. Ngoài ra các chất
này còn tạo thành một lớp màng phủ bề mặt các vực nƣớc, ngăn cản sự hoà tan oxy
vào nƣớc và làm chậm các quá trính tự làm sạch của nguồn nƣớc.
2.2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật
Trong nƣớc thiên nhiên có rất nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong, tảo và các
đơn bào, chúng xâm nhập vào nƣớc từ môi trƣờng xung quanh hoặc sống và phát
triển trong nƣớc, trong đó có một số vi sinh vật gây bệnh cần phải đƣợc loại bỏ khỏi
nƣớc trƣớc khi sử dụng.
Trong thực tế không thể xác định tất cả các loại vi sinh vật gây bệnh qua đƣờng
nƣớc ví phức tạp và tốn thời gian. Mục đìch của việc kiểm tra vệ sinh nƣớc là xác
định mức độ an toàn của nƣớc đối với sức khoẻ con ngƣời. Do vậy có thể dùng vài
vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân để đánh giá sự ô nhiễm từ rác, phân ngƣời và động vật.
Có ba nhóm vi sinh chỉ thị ô nhiễm phân:
- Nhóm coliform đặc trƣng là Escherichia Coli ( E.Coli).
- Nhóm Streptococci đặc trƣng là Streptococcus faecalis.
28
- Nhóm Clostridia khử sunfit đặc trƣng là Clostridium perfringents.
Đây là nhóm vi khuẩn thƣờng xuyên có mặt trong phân ngƣời, trong đó E.Coli
là loại trực khuẩn đƣờng ruột, có thời gian bảo tồn trong nƣớc gần giống những vi
sinh vật gây bệnh khác. Sự có mặt của E.Coli chứng tỏ nguồn nƣớc đã bị nhiễm bẩn
phân rác và có khả năng tồn tại các loại vi trùng gây bệnh khác. Số lƣợng E.Coli
nhiều hay ìt tuỳ thuộc vào mức độ nhiễm bẩn phân rác của nguồn nƣớc.
Ngoài ra, trong một số trƣờng hợp số lƣợng vi khuẩn hiếu khì và kỵ khì cũng
đƣợc xác định để tham khảo thêm trong việc đánh giá mức độ nhiễm bẩn nguồn
nƣớc.
2.2.4. Tính ổn định của nƣớc
Nƣớc ổn định sẽ không làm ăn mòn đƣờng ống hoặc đóng cáu cặn trong quá
trính vận chuyển và lữu trữ.
Trong thực tế, có hai phƣơng pháp đánh giá tình ổn định của nƣớc:
- Phƣơng pháp Langlier dựa vào chỉ số pHs là trị số pH của nƣớc tƣơng ứng
với trạng thái cân bằng của các hợp chất của axit cacbonic và đƣợc gọi là pH
bão hoà:
0 SI pH pH
- Trong đó:
pHo là pH thực của nƣớc.
Nếu pHo < pHs, I < 0 : nƣớc có tình xâm thực bêtông;
pHo = pHs, I = 0 : nƣớc ổn định, không xâm thực cũng không lắng
đọng CaCO3.
pHo = pHs, I > 0 : Nƣớc có xu hƣớng lắng đọng CaCO3.
- Trong thực tế do khó điều chỉnh chất lƣợng nƣớc nên có thể chấp nhận giá trị
I từ - 0,5 đến + 0,5. Cần lƣu ý là phƣơng pháp Langlier chỉ xác định tình xâm
thực bêtông do CO2 gây ra. Giá trị pHs có thể xác định bằng thực nghiệm
29
hoặc dùng phƣơng pháp toán đồ với các đại lƣợng cho biết là nhiệt độ, độ
cứng canxi, độ kiềm và tổng chất khoáng hoà tan có trong nƣớc.
- Phƣơng pháp Marble Test dựa vào sự thay đổi độ pH và độ kiềm sau khi bão
hoà nƣớc với CaCO3 trong 24 giờ. Với phƣơng pháp này có thể đánh giá tình
ổn định của nƣớc đối với bêtông và xác định đƣợc pH tại mức ổn định.
Ngoài ra để đánh giá tình ăn mòn kim loại của nƣớc có thể dùng phƣơng pháp
xác định độ ăn mòn kim loại.
Nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp này là ngâm kim loại trong dung dịch
nƣớc ( không có oxy) để đánh giá khả năng hoà tan của kim loại sau một thời gian
thì nghiệm ( 24 giờ). Kết quả có thể cho biết mức độ ăn mòn của nƣớc.
2.3. Giới thiệu về phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử
2.3.1. Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) là một trong những phƣơng pháp
hiện đại, đƣợc áp dụng phổ biến trong các phòng thí nghiệm. Phƣơng pháp này xác
định đƣợc hầu hết các kim loại trong mẫu sau khi đã chuyển hóa chúng về dạng
dung dịch.
Phƣơng pháp phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) đƣợc ứng dụng với ba kĩ thuật là
nguyên tử hoá bằng ngọn lửa (F - AAS) nguyên tử hoá không ngọn lửa (GF-AAS)
và kĩ thuật đặc biệt trong trƣờng hợp phân tích các nguyên tố có nhiệt độ hóa hơi
thấp: Hóa hơi lạnh (Hg), hydrua hóa (As, Se, Sn…)
Phƣơng pháp này đƣợc phát triển rất nhanh và hiện nay đang đƣợc ứng dụng rất
phổ biến ví có độ nhạy rất cao (mức ppb) và độ chọn lọc cao (ứng với mỗi nguyên
tố có một đèn catod rỗng). Do đó, khi phân tìch lƣợng chất vết kim loại trong
trƣờng hợp không cần thiết phải làm giàu sơ bộ các nguyên tố cần phân tích, tránh
đƣợc sự nhiễm bẩn mẫu khi xử lì qua các giai đoạn phức tạp. Đây là đặc tính rất ƣu
việt của phƣơng pháp này, ngoài ra còn có một số điểm mạnh khác nhƣ: Khả năng
phân tìch đƣợc gần 60 nguyên tố hoá học, ngoài các nguyên tố kim loại còn có thể
phân tìch đƣợc một số á kim (lƣu huỳnh, clo…) và một số chất hữu cơ bằng phép
30
đo gián tiếp; Lƣợng mẫu tiêu tốn ít; Thời gian tiến hành phân tìch nhanh, đơn
giản… Ngày nay trong phân tìch hiện đại, phƣơng pháp HTNT đƣợc sử dụng rất có
hiệu quả đối với nhiều lĩnh vực nhƣ y học, dƣợc học, sinh học, phân tích môi
trƣờng, phân tìch địa chất, … đặc biệt phân tìch lƣợng vết các nguyên tố kim loại.
Chính vì vậy mà chúng tôi sử dụng phƣơng pháp hấp thụ nguyên tử (AAS)
trong việc xác định hàm lƣợng các kim loại vết trong dịch chiết đất và trầm tích.
Phƣơng pháp phân tìch dựa trên cơ sở đo phổ hấp thụ nguyên tử của một
nguyên tố đƣợc gọi là phép đo phổ hấp thụ nguyên tử (phép đo AAS).
2.3.2. Cơ sở lí thuyết của phép đo
Đo sự hấp thụ năng lƣợng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở trong trạng
thái hơi (khì) khi chiếu chùm tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tố đó trong môi
trƣờng hấp thụ.
Muốn thực hiện phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố cần phải
thực hiện các quá trình sau:
- Chọn các điều kiện và một loại trang bị phù hợp để chuyển mẫu phân tìch từ
trạng thái ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các nguyên tử
tự do. Đó chình là quá trính hoá hơi và nguyên tử hoá mẫu.
- Chiếu chùm tia bức xạ đặc trƣng của nguyên tố cần phân tìch qua đám hơi
nguyên tử tự do vừa đƣợc tạo ra ở trên. Các nguyên tử của nguyên tố cần xác
định trong đám hơi sẽ hấp thụ những tia bức xạ nhất định và tạo ra phổ hấp
thụ của nó.
- Tiếp đó, nhờ một hệ thống máy quang phổ ngƣời ta thu toàn bộ chùm sáng,
phân ly và chọn một vạch phổ hấp thụ của nguyên tố cần phân tìch để đo
cƣờng độ của nó. Cƣờng độ đó chình là tìn hiệu hấp thụ. Trong một giới hạn
nồng độ nhất định của nồng độ C, giá trị cƣờng độ này phụ thuộc tuyến tình
vào nồng độ C của nguyên tố ở trong mẫu phân tìch theo phƣơng trính:
. bA k C
31
Trong đó:
A: Cƣờng độ của vạch phổ hấp thụ.
K: Hằng số thực nghiệm.
C: Nồng độ của nguyên tố cần xác định trong mẫu đo phổ.
b : Hằng số bản chất (0< b 1).
- Hằng số thực nghiệm k phụ thuộc vào tất cả các điều kiện hoá hơi và nguyên
tử hoá mẫu nhất định đối với một hệ thống máy AAS và với các điều kiện đã
chọn cho mỗi phép đo; b là hằng số bản chất, phụ thuộc vào từng vạch phổ
của từng nguyên tố. Giá trị b=1 khi nồng độ C nhỏ, khi C tăng thí b nhỏ xa
dần giá trị 1.
- Nhƣ vậy, mối quan hệ giữa A và C là tuyến tình trong một khoảng nồng độ
nhất định. Khoảng nồng độ này đƣợc gọi là khoảng tuyến tình của phép đo.
Trong phép đo AAS, phƣơng trính (*) ở trên chình là phƣơng trính cơ sở để
định lƣợng một nguyên tố.
2.3.3. Trang bị của phép đo
Dựa vào nguyên tắc của phép đo, ta có thể mô tả hệ thống trang bị của thiết bị
đo phổ AAS theo sơ đồ nhƣ sau:
Phần1 Phần2 Phần 3 Phần 4
Phần 1. Nguồn phát chùm tia bức xạ cộng hƣởng của nguyên tố cần phân tìch. Đó
có thể là đèn catốt rỗng (Hollow Cathode Lamp-HCL), hay đèn phóng điện không
điện cực (Electrodeless Discharge Lamp-EDL), hoặc nguồn phát bức xạ liên tục đã
đƣợc biến điệu.
Phần 2. Hệ thống nguyên tử hoá mẫu. Hệ thống này đƣợc chế tạo theo ba loại kỹ
thuật nguyên tử hoá mẫu:
- Kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu bằng ngọn lửa đèn khì (F-AAS)
32
- Kỹ thuật nguyên tử hoá mẫu không ngọn lửa (ETA-AAS)
- Kỹ thuật hoá hơi lạnh (CV-AAS)
Phần 3. Bộ phận đơn sắc (hệ quang học) có nhiệm vụ thu, phân ly và chọn tia sáng
(vạch phổ) cần đo hƣớng vào nhân quang điện để phát hiện và đo tìn hiệu hấp thụ
AAS của vạch phổ.
Phần 4. Bộ phận khuyếch đại và chỉ thị tín hiệu AAS. Phần chỉ thị tín hiệu có thể:
- Điện kế chỉ thị tìn hiệu AAS
- Bộ tự ghi để ghi các pick hấp thụ
- Bộ chỉ thị hiện số
- Bộ máy in
- Máy tình với màn hính để hiển thị dữ liệu, phần mềm xử lý số liệu và điều
khiển toàn bộ hệ thống máy đo.
Trong ba kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu thí kĩ thuật F-AAS ra đời sớm hơn. Theo
kỹ thuật này ngƣời ta dùng nhiệt ngọn lửa đèn khì để nguyên tử hóa mẫu. Do đó
mọi quá trình xảy ra trong khi nguyên tử hóa mẫu đều phụ thuộc vào đặc tính của
ngọn lửa và nhiệt độ là yếu tố quyết định hiệu suất nguyên tử hóa mẫu phân tích.
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
33
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ
CHẤT LƢỢNG NƢỚC ĂN UỐNG
3.1. Xác định hàm lƣợng Cu
3.1.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với nƣớc có nồng độ các chất cần phân tìch tƣơng đối cao và
không bị nhiễu. Nồng độ các chất cần phân tích nằm trong khoảng xác định theo
bảng 3.1.
Bảng 3.1. Nồng độ Đồng (Cu) cần xác định.
Nguyên tố cần xác định Khoảng xác định (mg/L )
Đồng 0,05 – 6
Nếu nồng độ các nguyên tố cần xác định cao hơn khoảng xác định ghi trong
bảng thì có thể pha loãng mẫu trƣớc khi xác định.
3.1.2. Nguyên tắc
Các ion kim loại có trong mẫu đƣợc đƣa vào ngọn lửa để nguyên tử hóa. Một
chùm tia đơn sắc đuợc chiếu qua ngọn lửa, đi đến đầu dò. Tại đây độ hấp thu ánh
sáng của các nguyên tử kim loại có trong mẫu đƣợc đo. Hàm lƣợng kim loại có
trong mẫu phân tích tỷ lệ với độ hấp thu ánh sáng theo định luật Lamber - Beer
Mỗi kim loại có một đặc tính hấp thu và bƣớc sóng hấp thu riêng biệt nên cần sử
dụng những đèn có bƣớc sóng đặc trƣng cho từng kim loại.
Hút phần mẫu thử đã đƣợc lọc và axit hóa (hoặc mẫu pha loãng) vào ngọn lửa
của phổ kế hấp thụ nguyên tử. Xác định nồng độ của từng nguyên tố từ độ hấp thu
đặc trƣng tƣơng ứng.
3.1.3. Thực nghiệm
34
3.1.3.1. Lấy mẫu
- Sử dụng các chai thủy tinh hoặc chai PE để chứa mẫu.
- Mẫu sau khi thu thập phải điều chỉnh ngay pH = 1 – 2 bằng axit nitric (ρ =
1,4 mg/L) (~ 2mL axit/1 L mẫu). Ghi lại lƣợng axit thêm vào và sử dụng
một thể tìch tƣơng tự khi tiến hành thử trắng.
- Nếu phải xác định riêng các kim loại hòa tan thí phải lọc mẫu qua màng lọc
có kìch thƣớc lỗ lọc 0,45 µm và axit hóa ngay dịch lọc bằng axit nitric (ρ =
1,4 mg/L) đến pH = 1 – 2.
- Ghi chú: Tất cả các dụng cụ trƣớc khi sử dụng phải đƣợc súc rửa bằng axit
nitric (C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L) sau đó tráng bằng nƣớc khử ion.
3.1.3.2. Dụng cụ, thiết bị
- Các dụng cụ, thiết bị thông thƣờng của phòng thì nghiệm.
- Phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hệ thống máy tình có phần mềm kết hợp với máy AAS của nhà sản xuất
cung cấp.
3.1.3.3. Hóa chất
- Nƣớc khử ion.
- Axit nitric, ρ = 1,4 g/mL.
- Axit nitric, C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L: Pha loãng 100 mL axit nitric (ρ = 1,4 g/mL)
bằng nƣớc khử ion vừa đủ 1000 mL.
- Axit nitric, C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L: Pha loãng 1,0 mL axit nitric (C(HNO3) ≈ 1,5
mol/L) bằng nƣớc khử ion vừa đủ 500 mL.
- Dung dịch chuẩn kim loại Đồng (Cu) gốc, 1000 mg/L.
3.1.3.4. Cách tiến hành
a. Phần mẫu thử
Cho phần mẫu thử đã axit hóa vào bính định mức 100 mL, sao cho nồng độ
kim loại Đồng ( Cu) nằm trong khoảng xác định của bảng 3.1.
35
b. Thử mẫu trắng
Tiến hành song song với việc xác định, theo cùng một trình tự, sử dụng cùng
một lƣợng tất cả các thuốc thử nhƣ trong khi lấy mẫu và xác định nhƣng thay phần
mẫu thử bằng nƣớc khử ion.
c. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn:
- Trƣớc mỗi lần xác định, chuẩn bị ìt nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn nằm trong
khoảng xác định cho mỗi nguyên tố bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn
gốc (1000 mg/L) với axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L).
- Xây dựng dãy chuẩn các nồng độ chuẩn : 0.4 , 1 , 2 , 4 ppm
d. Hiệu chuẩn và xác định:
Trƣớc khi thực hiện phép đo, bật phổ kế theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất. Sử
dụng thông tin nêu trong bảng 3.2, tối ƣu hóa việc hút và điều kiện ngọn lửa. Điều
chỉnh độ nhạy của thiết bị với độ hấp thu zero bằng nƣớc khử ion.
Bảng 3.2. Tối ưu hóa các điều kiện ngọn lửa của Đồng (Cu)
Nguyên tố cần xác định Bƣớc sóng (nm) Ngọn lửa
Đồng 324,7 C2H2 – Air đƣợc oxy hóa
Đối với mỗi kim loại cần xác định, hút dãy dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch
thử trắng làm thành phần zero. Vẽ đồ thị tƣơng quan giữa hàm lƣợng kim loại
(mg/L) và độ hấp thu.
Hút phần mẫu thử (thử mẫu trắng) lên đầu đốt. Đo độ hấp thu của kim loại cần
xác định. sau mỗi lần đo hút axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L) để rửa hệ thống ống
dẫn.
e. Thử kiểm tra:
Thử kiểm tra để phát hiện ảnh hƣởng của matrix bằng cách sử dụng phƣơng
pháp thêm chuẩn. Nếu phát hiện ảnh hƣởng của matrix thì phƣơng pháp này
36
không dùng đƣợc.
f. Biểu thị kết quả:
Tra đồ thị hiệu chuẩn đối với mỗi kim loại, xác định nồng độ tƣơng ứng với độ
hấp thu của phần mẫu thử và của mẫu thử trắng.
Đối với mỗi kim loại cần xác định, nồng độ của mẫu thử, mg/L, tính theo công
thức sau:
100
t oV
Trong đó:
ρt : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấp thu của phần mẫu thử, mg/L
ρo : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấp thu của mẫu thử trắng, mg/L
V : thể tích mẫu thử đã axit hóa lấy để phân tích, mL
3.1.4. Kết quả thực nghiệm
3.1.4.1. Kết quả thực nghiệm của Đồng(Cu)
Hình 3.1. Dãy chuẩn xác định Đồng (Cu )
37
Bảng 3.3. Kết quả đo dãy chuẩn của Đồng (Cu)
Nồng độ 0 0.4 1 2 4
ABS 0 0.029 0.073 0.137 0.28
Hình 3.2. Đồ thị dãy chuẩn của Đồng (Cu)
Hình 3.3. Các bình đựng mẫu đo hàm lượng Đồng (Cu), Kẽm (Zn) và Asen(As)
38
Bảng 3.4. Kết quả đo mẫu hàm lượng Đồng (Cu)
STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ Hiệu chỉnh
1 011812.dv 1 0.054 0.76436781 0.76436781
2 011312.dv 1 0.052 0.73563218 0.73563218
3 011212.dv 1 0.035 0.49137931 0.49137931
4 011112.dv 1 0.031 0.43390804 0.43390804
Nhận xét:
Dựa vào bảng 2.1: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm
lƣợng tối đa cho phép của Đồng (Cu) là 1 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở trên đều đạt diều
kiện cho phép để sủ dụng với hàm lƣợng Đồng (Cu) nhỏ hơn 1 mg/L.
3.2. Xác định hàm lƣợng Zn
3.2.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với nƣớc có nồng độ các chất cần phân tìch tƣơng đối cao và
không bị nhiễu. Nồng độ Kẽm (Zn) phân tích nằm trong khoảng xác định theo bảng
3.5.
Bảng 3.5. Nồng độ Kẽm (Zn) cần xác định.
Nguyên tố cần xác định Khoảng xác định (mg/L)
Kẽm 0,05 – 2
Nếu nồng độ các nguyên tố cần xác định cao hơn khoảng xác định ghi trong
bảng thì có thể pha loãng mẫu trƣớc khi xác định.
39
3.2.2. Nguyên tắc
Các ion kim loại có trong mẫu đƣợc đƣa vào ngọn lửa để nguyên tử hóa. Một
chùm tia đơn sắc đuợc chiếu qua ngọn lửa, đi đến đầu dò. Tại đây độ hấp thu ánh
sáng của các nguyên tử kim loại có trong mẫu đƣợc đo. Hàm lƣợng kim loại có
trong mẫu phân tích tỷ lệ với độ hấp thu ánh sáng theo định luật Lamber – Beer
Mỗi kim loại có một đặc tính hấp thu và bƣớc sóng hấp thu riêng biệt nên cần
sử dụng những đèn có bƣớc sóng đặc trƣng cho từng kim loại.
Hút phần mẫu thử đã đƣợc lọc và axit hóa (hoặc mẫu pha loãng) vào ngọn lửa
của phổ kế hấp thụ nguyên tử. Xác định nồng độ của từng nguyên tố từ độ hấp thu
đặc trƣng tƣơng ứng.
3.2.3. Thực nghiệm
3.2.3.1. Lấy mẫu
- Sử dụng các chai thủy tinh hoặc chai PE để chứa mẫu.
- Mẫu sau khi thu thập phải điều chỉnh ngay pH = 1 – 2 bằng axit nitric (ρ =
1,4 g/mL) (~ 2mL axit/1 L mẫu). Ghi lại lƣợng axit thêm vào và sử dụng một
thể tìch tƣơng tự khi tiến hành thử trắng.
- Nếu phải xác định riêng các kim loại hòa tan thí phải lọc mẫu qua màng lọc
có kìch thƣớc lỗ lọc 0,45 µm và axit hóa ngay dịch lọc bằng axit nitric (ρ =
1,4 g/mL) đến pH = 1 – 2.
- Ghi chú: Tất cả các dụng cụ trƣớc khi sử dụng phải đƣợc súc rửa bằng axit
nitric (C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L) sau đó tráng bằng nƣớc khử ion.
3.2.3.2. Dụng cụ, thiết bị
- Các dụng cụ, thiết bị thông thƣờng của phòng thì nghiệm.
- Máy phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hệ thống máy tình có phần mềm kết hợp với máy AAS của nhà sản xuất
cung cấp.
3.2.3.3. Hóa chất
40
- Nƣớc khử ion.
- Axit nitric, ρ = 1,4 g/mL.
- Axit nitric, C(HNO3) ≈ 1,5 mol/L, pha loãng 100 ml axit nitric (ρ = 1,4 g/mL)
bằng nƣớc khử ion vừa đủ 1000 mL.
- Axit nitric, C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L, pha loãng 1,0 ml axit nitric (C(HNO3) ≈ 1,5
mol/L) bằng nƣớc khử ion vừa đủ 500 mL.
- Dung dịch chuẩn kim loại kẽm (Zn) gốc, 1000 mg/L.
3.2.3.4. Cách tiến hành:
a. Phần mẫu thử:
Cho phần mẫu thử đã axit hóa vào bính định mức 100 mL, sao cho nồng độ các
kim loại nắm trong khoảng xác định của bảng 3.5, thêm nƣớc đến vạch.
b. Thử mẫu trắng.
Tiến hành song song với việc xác định, theo cùng một trình tự, sử dụng cùng
một lƣợng tất cả các thuốc thử nhƣ trong khi lấy mẫu và xác định nhƣng thay phần
mẫu thử bằng nƣớc khử ion.
c. Chuẩn bị dãy dung dịch hiệu chuẩn.
- Trƣớc mỗi lần xác định, chuẩn bị ìt nhất bốn dung dịch hiệu chuẩn nằm trong
khoảng xác định cho mỗi nguyên tố bằng cách pha loãng dung dịch chuẩn
gốc (1000 mg/L) với axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L).
- Chuẩn bị dãy chuẩn kim loại kẽm (Zn) : 0.4 , 1 , 2 , 4 ppm bằng cách pha
loãng các dung dịch chuẩn gốc với acid nitric.
- Hiệu chuẩn và xác định:
Trƣớc khi thực hiện phép đo, bật phổ kế theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất. Sử
dụng thông tin nêu trong bảng 3.6, tối ƣu hóa việc hút và điều kiện ngọn lửa. Điều
chỉnh độ nhạy của thiết bị với độ hấp thu zero bằng nƣớc khử ion.
Trƣớc mỗi lần đo với tiến phải tiến hành hút acid nitric (C = 0,03mL) để rửa hệ
thống ống dẫn
41
Bảng 3.6. Tối ưu hóa các điều kiện ngọn lửa của Kẽm (Zn)
Nguyên tố cần xác định Bƣớc sóng (nm) Ngọn lửa
Kẽm 213,8 C2H2 – Air
Đối với mỗi kim loại cần xác định, hút dãy dung dịch hiệu chuẩn và dung dịch
thử trắng làm thành phần zero. Vẽ đồ thị tƣơng quan giữa hàm lƣợng kim loại
(mg/L) và độ hấp thu.
Hút phần mẫu thử (thử mẫu trắng) lên đầu đốt. Đo độ hấp thu của kim loại cần
xác định. sau mỗi lần đo hút axit nitric (C(HNO3) ≈ 0,03 mol/L) để rửa hệ thống ống
dẫn.
d. Thử kiểm tra:
Thử kiểm tra để phát hiện ảnh hƣởng của matrix bằng cách sử dụng phƣơng
pháp thêm chuẩn. Nếu phát hiện ảnh hƣởng của matrix thí phƣơng pháp này không
dùng đƣợc.
3.2.3.5. Biểu thị kết quả:
Tra đồ thị hiệu chuẩn đối với mỗi kim loại, xác định nồng độ tƣơng ứng với độ
hấp thu của phần mẫu thử và của mẫu thử trắng.
Đối với mỗi kim loại cần xác định, nồng độ của mẫu thử, mg/l, tính theo công
thức sau:
100
t oV
Trong đó:
ρt : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấp thu của phần mẫu thử, mg/L
ρo : nồng độ kim loại tƣơng ứng với độ hấp thu của mẫu thử trắng, mg/L
V : thể tích mẫu thử đã axit hóa lấy để phân tích, mL
42
3.2.4. Kết quả thực nghiệm
3.2.4.1. Kết quả thực nghiệm của Kẽm (Zn)
Hình 3.4. Dãy chuẩn xác định Kẽm (Zn )
Bảng 3.7. Kết quả đo dãy chuẩn của Kẽm (Zn)
Nồng độ 0 0.4 1 2 4
ABS -0.001 0.036 0.115 0.244 0.471
Hình 3.5. Đồ thị dãy chuẩn của Kẽm (Zn)
43
Bảng 3.8. Kết quả đo mẫu hàm lượng Kẽm (Zn)
STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ Hiệu chỉnh
1 011812.dv 1 0.005 0.076086 0.07608695
2 011312.dv 1 0.002 0.051003 0.05100334
3 011212.dv 1 0.026 0.251672 0.25167224
4 011112.dv 1 0.015 0.159698 0.15969899
Nhận xét:
Dựa vào bảng 2.1: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm
lƣợng tối đa cho phép của kẽm (Zn) là 3 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở trên đều đạt diều
kiện cho phép để sử dụng với hàm lƣợng kẽm (Zn) nhỏ hơn 3 mg/L.
3.3. Xác định hàm lƣợng As
3.3.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phƣơng pháp xác định Asen, gồm cả asen liên kết với
các hợp chất hữu cơ trong nƣớc uống, nƣớc ngầm và nƣớc mặt từ 0.001 ppm tới
0.01 ppm.
Nếu nồng độ asen lớn hơn thí pha loãng mẫu
3.3.2. Nguyên tắc
Phƣơng pháp dựa trên đo hấp thu nguyên tử asen đƣợc sinh ra do phân hủy
nhiệt asen (III) hydrua. Trong điều kiện của phƣơng pháp này chỉ có asen (III) đƣợc
chuyển định lƣợng thành hydrua. Để tránh sai số khi xác định, mọi trạng thái oxi
hóa khác cần chuyển về asen (III) trƣớc khi xác định.
Khử toàn bộ asen trong nƣớc về dạng hoá trị III sau đó chuyển thành Asin
(AsH3) ở nhiệt độ cao sẽ tách ra thành As3+
và H2, As3+
sẽ hấp thụ ánh sáng đơn sắc
44
rỗng phát ra, hàm luợng As và độ hấp thụ tỷ lệ với nhau.
- Asen không bị ảnh hƣởng bởi các kim loại khác hiện diện trong mẫu nƣớc.
- Mẫu chƣa phân tìch phải đƣợc cố định bằng 1 - 3 mL HCl đđ/1lìt để bảo quản.
- Asen (III) đƣợc khử thành khì asen hidrua AsH3 bằng natri tetrahydroborat
trong môi trƣờng axit clohydric.
Độ hấp thu đo ở bƣớc sóng 193.7 nm
3.3.3. Thực nghiệm
3.3.3.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào bình polyetylen hoặc thủy tinh bosilicat đã rửa trƣớc bằng axit
HNO3 10% và tráng lại bằng nƣớc cất. Thêm ngay axit HCl vào mẫu với tỷ lệ 20
mL axit HCl / 1000 mL mẫu (5 mL HCl / 250 ml mẫu).
3.3.3.2. Thiết bị, dụng cụ
- Máy phân tìch quang phổ hấp thụ nguyên tử.
- Các dụng cụ thuỷ tinh thông thƣờng.
- Micro pipet.
3.3.3.3. Hóa chất, thuốc thử
- Các hóa chất phải ở dạng tinh khiết nhất và đảm bảo nồng độ, hàm lƣờng As
(nếu có) phải cực kí nhỏ so với nồng độ As trong mẫu.
- Acide HCl đđ tinh khiết phân tìch.
- Dung dịch NaOH 1 %
- Dung dịch NaBH4 0.5 - 3 %
- Dung dịch khử gồm 3g KI + 5g L(+) axit Ascobic hoà tan trong 100ml nƣớc
cất. (chuẩn bị hàng ngày).
- Dung dịch chuẩn As 1000 ppm.
- Khì Argon và Acetylen tinh khiết 99.99
3.3.3.4. Tiến hành
a. Xử lý trƣớc
45
Hầu hết các hợp chất hữu cơ liên kết với asen đƣợc phân hủy bằng phân hủy
mẫu. Nếu biết trƣớc mẫu không chứa các hợp chất nhƣ vậy thì không cần phải phân
hủy mẫu mà tiến hành từ bƣớc khử As (V) đến As (III)
- Lấy 50 mL mẫu cho vào bính tam giác rổi tiếp tục
- Phân hủy mẫu (bỏ qua đối với mẫu thông thƣờng)
- Khử As (V) đến As (III)
- Thêm 20 mL axit HCl đậm đặc và 4 mL dung dịch kali iodua – axit ascobic
vào bính tam giác đang đựng mẫu. Đun nóng nhẹ ở 50oC trong 15 phút.
- Để nguội dung dịch và chuyển toàn bộ vào ống để hydride hóa.
- Xây dựng đƣờng chuẩn với các nồng độ As: 0; 2; 4; 8 ppm từ chuẩn As trung
gian 1 ppm đƣợc pha từ dung dịch As 1000 ppm. Thêm 10ml dung dịch khử,
chờ 30 phút.
- Xử lý mẫu: Bằng HCl đậm đặc theo tỷ lệ 1,5% (v/v) nếu mẫu chƣa đƣợc cố
định trƣớc đó. Thêm 1ml dung dịch khử / 10ml, chờ 30 phút rồi chuyển vào bộ
hoá hơi lạnh.
- Tiến hành đo trên máy AAS với cùng điều kiện xây dựng chuẩn.
- Tiến hành đo độ hấp thụ các dung dịch theo thứ tự: dung dịch mẫu trắng rồi tới
dung dịch mẫu thử và cuối cùng mới tiến hành đo mẫu.
b. Tính toán
Hàm lƣợng As đƣợc xác định dựa vào đƣờng chuẩn hoặc phƣơng trính cơ bản
đƣợc xây dựng từ kết quả các mật độ quang của dãy chuẩn.
Axy B
Trong đó:
y : độ hấp thụ
x : nồng độ chất phân tích
A,B : hệ số góc của phƣơng trính
46
3.3.4. Kết quả thực nghiệm
Hình 3.6. Dãy chuẩn xác định Asen(As)
Bảng 3.9. Kết quả đo dãy chuẩn của Asen(As)
Nồng độ 0 2 4 8
ABS 0 0.246 0.43 0.866
Hình 3.7. Đồ thị dãy chuẩn của Asen(As)
47
Bảng 3.10. Kết quả đo mẫu hàm lượng Asen(As)
STT Mã số mẫu HSPL ABS Nồng độ Hiệu chỉnh
1 011812.dv 1 0.0121 0.0084 0.0084
2 011312.dv 1 0.0117 0.0047 0.0047
3 011212.dv 1 0.012 0.0075 0.0075
4 011112.dv 1 0.0113 0.0009 0.0009
Nhận xét:
Dựa vào bảng 3.1: Giới hạn các chỉ tiêu chất lƣợng trong nƣớc ăn uống thì hàm
lƣợng tối đa cho phép của Asen(As) là 0.01 mg/L.Nhƣ vậy 4 mẫu ở trên đều đạt
điều kiện cho phép để có thể sử dụng với hàm lƣợng Asen(As) đều nhỏ hơn 0.01
mg/L.
48
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại cơ quan, tuy thời gian thực tập ngắn nhƣng em cũng
đã biết và bổ sung một số kiến thức chuyên ngành thực tế, và cũng biết cách bố trí
của cơ quan nhƣ thế nào cho hợp lý.Và em cũng đã đƣợc tiếp xúc với những máy
móc rất hiện đại và giúp em có một tầm nhìn mở rộng hơn về cơ quan và các kiến
thức thực tế.
Em cũng đã tím hiểu đƣợc quy trình phân tích các hợp chất có trong nƣớc để từ
đó đánh giá chất lƣợng của mẫu nƣớc đó.Thông qua sự hƣớng dẫn tận tình của các
anh chị trong phòng xét nghiệm và các cán bộ nhân viên trong cơ quan.Và đƣợc
tiếp xúc với máy AAS,máy đo quang....
Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông tuy mới thành lập và phát triển cũng
nhƣ sự hình thành và non trẻ của của tỉnh Đăk Nông nhƣng ngày càng vƣơn mình
lên và khẳng định đƣợc vị thế trong nƣớc ta.
49
KIẾN NGHỊ
Đối với nhà trƣờng: qua đợt thực tập vừa qua tôi đã tiếp cận đƣợc gần hơn với
nghành nghề tôi đang theo học tại trƣờng Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh một cách toàn diện và đầy đủ hơn và để nâng cao trính độ sinh viên từ ghế
nhà trƣờng ra trƣờng khi tốt nghiệp thì tôi kiến nghị nhà trƣờng các vấn đề sau:
- Tiếp tục nâng cao chất lƣợng dạy và học của nhà trƣờng.
- Tăng thêm số tiết thực hành để sinh viên đƣợc tiếp cận với thực tế nhiều hơn
nữa để từ đó nâng cao tay nghê của sinh viên trong nhà trƣờng.
- Ngoài thời gian cuối năm tƣ cho sinh viên đi thực tập thí nhà trƣờng cũng
nên liên hệ với các công ty, nhà máy, xì nghiệp,.... để hằng năm các sinh viên
đều đƣợc tới các nhà máy này quan sát, thực nghiệm,....thí sẽ là một điều hết
sức có lợi đối với sinh viên nói riêng và cả nhà trƣờng nói chung.
Đối với cơ quan thực tập: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Đăk Nông là một
trung tâm có chất lƣợng đối với tỉnh Đăk Nông, qua thời gian thực tập tại đây tôi
cũng xin có một vài kiến nghị nhƣ sau:
- Tăng cƣờng đầu tƣ trang thiết bị để nâng cao chất lƣợng của trung tâm.
- Đào tạo các cử nhân, kỹ sƣ có trính độ chuyên môn cao để đáp ứng đƣợc các
yêu cầu ngày càng cao của các dịch vụ Y tế.
- Tiến hành chuẩn phòng xét nghiệm theo các tiêu chuẩn quốc tế nhƣ Vilas,..
để qua đó mở rộng khả năng đáp ứng và dịch vụ của khách hàng trong và
ngoài tỉnh.
Mặc dù đã nỗ lực hết mính nhƣng bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp và chỉ dẫn của quý thầy quý cô để bài báo cáo của
tôi hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. QCVN-01-2009-BYT_ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống
[2]. Công ty xữ lý nƣớc Sao Việt, “Tổng quan về xữ lý nƣớc .” Internet:
http://xulynuocsaoviet.com/tong-quan-ve-xu-ly-nuoc.html, 23/10/2013
[3]. TCVN 6193-1996 Chất lượng nước – Xác định Coban , Niken. Đồng, Kẽm,
Cadimi và Chì – Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
[4]. TCVN_6626_2000 Chất lượng nước – Xác định asen – Phương pháp đo hấp
thụ nguyên tử (Kỹ thuật Hydrua)
[5]. Tài liệu hƣớng dẫn thực hành thí nghiệm. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và
phân tích một số chỉ tiêu hóa lý. Trung tâm bảo vệ môi trƣờng trạm quan trắc và
phân tìch môi trƣờng
[6]. Nguyễn Tấn Vũ, Quy trình vận hành máy AAS, Trung tâm y tế dự phòng tỉnh
Đăk Nông
[7]. Phạm Luận , Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, Nxb Đại học quốc gia Hà
Nội, 2006.
[8]. Hồ Viết Quý , Các phương pháp phân tích công cụ trong hóa học hiện đại,
NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội, 2007
[9]. Mẫu kí hiệu 011812, Kết quả xét nghiệm mẫu nước trường tiểu học tư thục
Thảo Nguyên, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông
[10]. Mẫu kí hiệu 011312, Kết quả xét nghiệm mẫu nước trường tiểu học Bùi Thị
Xuân, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông
[11]. Mẫu kí hiệu 011212, Kết quả xét nghiệm mẫu nước trường Mẫu giáo Hòa
Bình, Cn Nguyễn Tấn Vũ, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông
[12]. Mẫu kí hiệu 011112, Kết quả xét nghiệm mẫu nước trường Mầm non Tuổi
Thơ, Cn Phan Minh Hà, Trung tâm ý tế dự phòng tỉnh Đăk Nông.
51
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1:Máy quang phổ kế phân tử UV –Vis
Nƣớc sản xuất :Shimadzu – Nhật bản
Phụ luc 1.2: Dàn ELISA Phụ lục 1.3:Thiết bị cô quay chân không
Nƣớc sản xuất: Đức Nƣớc sản xuất: Đức
52
Phụ lục 1.4: Máy nghiền mẫu ƣớt Phụ lục 1.5: Hệ thống phá mẫu bằng vi sóng
Nƣớc sản xuất: IKA – Trung Quốc Nƣớc sản xuất: Đức
Phụ lục 1.6: Máy đó pH Phụ lục 1.7: Máy nƣớc cất 1 lần
Nƣớc sản xuất: Đức Nƣớc sản xuất: GLF - Đức
53
Phụ lục 1.8: Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
Nƣớc sản xuất : USA
Phụ lục 1.9: Bộ chiết suất đạm
Nƣớc sản xuất : Velp - Italia
54