bao cao thuc tap 1

70
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyn Th Thu H CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1 Những vấn đề chung của kế toán vốn bằng tiền 1.1.1 Khái niệm, phân loại v đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền 1.1.1.1Khái niệm Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T – H - T, trong quá trình đó luôn có một bộ phận dừng lại ở trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt (TK111), tiền gửi Ngân hàng (TK112), tiền đang chuyển (TK113). 1.1.1.2 Phân loại a) Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành: Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng nhà nướcViệt Nam phát hànhvà được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toànbộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng nhànước Việt nam phát hành nhưng được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ (USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO)… SVTH: Nguyn Th Huệ Trang 1 Lớp: KTTH10-12

Upload: le-dung

Post on 15-Feb-2016

13 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Bao cao thuc tap tot nghiep cntt

TRANSCRIPT

Page 1: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

1.1 Những vấn đề chung của kế toán vốn bằng tiền

1.1.1 Khái niệm, phân loại va đặc điểm của kế toán vốn bằng tiền

1.1.1.1Khái niệmQuá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình vận động liên tục

của vốn kinh doanh theo chu kỳ T – H - T, trong quá trình đó luôn có một bộ phận dừng lại ở

trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu động của doanh

nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, tồn

tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt (TK111), tiền gửi Ngân hàng (TK112), tiền

đang chuyển (TK113).

1.1.1.2 Phân loại

a) Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền được phân chia thành:

Tiền Việt Nam: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc do Ngân hàng nhà nướcViệt

Nam phát hànhvà được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức với toànbộ hoạt động

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Ngoại tệ: là loại tiền phù hiệu. Đây là loại giấy bạc không phải do Ngân hàng nhànước

Việt nam phát hành nhưng được phép lưu thông trên thị trường Việt Nam như: đồng Đô la Mỹ

(USD), đồng tiền chung Châu Âu (EURO)…

Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là loại tiền thực chất, tuy nhiên loại tiền này khôngcó khả năng

thanh khoản cao. Nó được sử dụng chủ yếu vì mục đích cất trữ. Mục tiêu của nó là đảm bảo

một lượng dự trữ an toàn trong nền kinh tế hơn là vì mục đích kinh doanh.

b) Theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:

Vốn bằng tiền được bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp gọi là tiền mặt.

Tiền gửi tại các ngân hàng, các tổ chức tài chính, kho bạc nhà nước gọi chung là tiền gửi

ngân hàng.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 1 Lớp: KTTH10-12

Page 2: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha Tiền đang chuyển là loại tiền trong quá trình trao đổi mua bán với khách hàng và nhà

cung cấp

1.1.1.3 Đặc điểm

Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu

về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,hàng hoá sản xuất kinh

doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi cáckhoản nợ. Quy mô vốn bằng tiền là loại

vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao

nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền,

các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi

hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống

nhất của Nhà nước.

1.1.2.3 Vai trò của kế toán vốn bằng tiền

Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử dụng vốn

là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy thoái của doanh

nghiệp. Với chức năng ghi chép, tính toán, phản ánh giám sát thường xuyên liên tục do sự biến

động của vật tư, tiền vốn, bằng các thước đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần

thiết về thu chi vốn bằng tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.1.3Nguyên tắc chung về kế toán vốn bằng tiền

Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và lưu thông

tiền tệ hiện hành. Cụ thể:

Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó làđồng Việt Nam,

trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng.

Ở những doanh nghịêp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngânhàng phải quy

đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái

giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trườngngoại tệ liên Ngân hàng

do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.

Đối với vàng bạc, kim khí, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằngtiền chỉ áp dụng

cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kimkhí, đá quý.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 2 Lớp: KTTH10-12

Page 3: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaVàng bạc, kim khí, đá quý phải được theo dõi về số lượng, trọng lượng,quy cách phẩm

chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí, đáquý nhập vào quỹ được tính

theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá được thanh toán).

Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằngtiền sẽ giúp

cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử

dụng vốn có hiệu quả cao

1.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ

1.2.1 Nguyên tắc kế toán tiền mặtKế toán tiền mặt cần tuân theo những nguyên tắc sau:

Chi phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt”, số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập,xuất quỹ tiền

mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng(không qua quỹ tiền

mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên nợ TK 111 “Tiền mặt”mà ghi vào bên nợ TK 113

“Tiền đang chuyển”.

Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tạidoanh nghiệp

được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.

Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và cóđủ chữ ký của

người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quyđịnh của chế độ chứng

từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập,xuất quỹ đính kèm.

Kế toán tiền mặt phải có trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt,ghi chép hàng

ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuấtquỹ tiền mặt, ngoại

tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.

Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủquỹ phải kiểm

kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt,

nếu có chênh lệch thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện

pháp xử lý chênh lệch.

1.2.2. Chứng từ hạch toán tiền mặt Phiếu thu, phiếu chi Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán

Sổ quỹ tiền mặt

Các sổ kế toán tổng hợp (tuỳ theo hình thức kế toán)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 3 Lớp: KTTH10-12

Page 4: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

1.2.3 Tai khoản sử dụng

Công dụng: Dùng để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp.

TK 111

SDĐK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,

vàng bạc đá quý có vào lúc đầu kỳ tại quỹ

- Phản ánh các khoản tiền mặt, ngân

phiếu, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ trong kỳ

- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê

SDCK: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu,

vàng, bạc, đá quý hiện còn tồn ở quỹ

- Phản ánh các khoản tiền mặt, ngân

phiếu, vàng, bạc, đá quý xuất quỹ trong kỳ

- Số quỹ thiếu hụt khi kiểm kê

TK 111 có ba TK cấp 2:. Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam. Tài Khoản 1112: Tiền ngoại tệ . Tài Khoản 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 4 Lớp: KTTH10-12

Page 5: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

1.2.4 Phương pháp hạch toán.

Sơ đồ. Kế toán tiền mặt

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 5 Lớp: KTTH10-12

111

411

154, 642

3331

511, 515, 711

311, 331

311, 341

133

152, 153, 156

121, 128, 221

141, 144, 244

112

141, 144, 244

131, 138

112

Thu hồi các khoảnnợ phải thu

Thu hồi các khoản ký quỹ,ký cược bằng tiền mặt

Vay ngắn hạn

Vay dài hạn

Nhận vốn góp, vốncấp bằng tiền mặt

Doanh thu HĐXSKD và HĐ khác

bằng tiền mặt

Thuế GTGT phải nộp

Gửi tiền mặt vàongân hàng

Chi TƯ, ký cược, ký quỹbằng tiền mặt

Đầu tư ngắn hạn, dài hạnbằng tiền mặt

Mua vật tư, hàng hóa, CCDC, TSCĐ

bằng tiền mặt

Thuế GTGT được khấu trừ

Chi phí phát sinh

bằng tiền mặt

Thanh toán nợ

bằng tiền mặt

Rút tiền gửi ngân hàng

nhập quỹ tiền mặt

Page 6: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng

1.3.1 Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hang

Khi phát hành các chứng từ tài khoản tài khoản Ngân hàng, các doanhnghiệp chỉđược

phép phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình. Nếu pháthành quá số dư là doanh

nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theochế độ quy định. Chính vì vậy,

kế toán trưởng phải thường xuyên phản ánh được sốdư tài khoản phát hành các chứng từ

thanh toán.

Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đốichiếu với

chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toáncủa đơn vị, số

liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơnvị phải thông báo cho

Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.Cuối tháng, chưa xác định được

nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ,

báo Có hoặc bản sao kê.

1.3.2 Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hang

Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.

Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như: séc

chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…)

1.3.3 Tai khoản sử dụng

Công dụng: phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.

TK 112

SDĐK: Phản ánh số tiền gửi của doanh

nghiệp tại ngân hàng vào lúc đầu kỳ

Các khoản tiền gửi vào ngân hàng của

doanh nghiệp trong kỳ

SDCK: Phản ánh số tiền gửi hiện có của

doanh nghiệp tại ngân hàng vào lúc cuối kỳ

Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng

của doanh nghiệp trong kỳ

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 6 Lớp: KTTH10-12

Page 7: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha1.3.4 Phương pháp hạch toán

Sơ đồ. Kế toán tiền gửi Ngân hàng

111 112 111 Gửi tiền mặt vào ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng

nhập quỹ tiền mặt

131, 138 141, 144,244 Thu hồi các khoản Chi tạm ứng, ký cược

nợ phải thu ký quỹ bằng tiền gửi NH

141,144,244 121, 128,221 Thu hồi các khoản Đầu tư ngắn hạn,

ký quỹ,ký cược bằng TGNH dài hạn bằng tiền gửi NH

311, 341

Vay ngắn hạn, Vay dài hạn

411 Nhận vốn góp, vốn cấp

bằng tiền gửi NH511, 515, 711

Doanh thu HĐSXKD và

HĐ khác bằng TGNH

3331

Thuế GTGT phải nộp

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 7 Lớp: KTTH10-12

152,153,156Mua vật tư, hàng hóa,cc,

TSCĐ bằng TGNH

133

Thuế GTGT được khấu trừ

154,642

bằng tiền gửi NH

311, 331..

Chi phí phát sinh

Thanh toán nợ bằng

tiền gửi NH

Page 8: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BÌNH MINH

2.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty.

Tên tiếng việt: Công ty cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Tên tiếng anh: Binh Minh commercial development joint stock company.

Tên viết tắt: BM JSC.

Logo:

Trụ sở: 114 Nguyễn Văn Cừ - TP Vinh - Tỉnh Nghệ An

Điện thoại/ Fax: (038) 8601122.

Giám đốc công ty: Hoàng Quốc Sáng.

Email: [email protected]

Số tài khoản: 10201.0000.736.30 Tại ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh

Vinh.

Số tài khoản: 030000092882 Tại ngân hàng Sacombank Nghệ An.

Là một doanh nghiệp được thành lập vào ngày 22/02/2010 của một hội đồng cổ đông

gồm 5 thành viên. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 2901226905 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

tỉnh Nghệ An cấp ngày 05 tháng 03 năm 2010.

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần phát triển thương mại Bình Minh theo giấy

chứng nhận đăng kí kinh doang số 2901226905 là: 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng).

Công ty cổ phần phát triển thương mại Bình Minh được thành lập dựa trên tiền

thân các hoạt động kinh doanh, đội ngũ nhân viên quản lý, kinh doanh, kỹ thuật nòng cốt

của Công ty TNHH 1TV máy tính Bình Minh. Giấy phép đăng ký kinh doanh số

2901019458 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp năm 2008.

Công ty là nơi hội tụ đông đảo các nhân viên có năng lực kinh nghiệm từ kinh

doanh cho tới kỹ thuật và có nhiều đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề khoa học kỹ

thuật và công nghệ trong tất cả các lĩnh vực xây dựng cơ bản, xây dựng Dân dụng và

Công nghiệp, giao thông, thủy lợi. máy tính, máy văn phòng, thiết bị công nghệ sinh học,

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 8 Lớp: KTTH10-12

Page 9: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Hathiết bị vật tư y tế, thiết bị trường học. Thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, điện nước, mạng,

viễn thông v.v...

Trong thời gian gần đây, phát huy tiềm lực kỹ thuật của đội ngũ cán bộ trong công

ty, ngoài các ứng dụng thông thường, nhiều lĩnh vực tiên tiến của khoa học đã được công

ty đi sâu nghiên cứu và đã có nhiều đóng góp cho khách hàng.

Công ty là một môi trường học hỏi vể kinh doanh, kỹ thuật cho mọi người và là địa

chỉ tin cậy cho các nhà đầu tư, các khách hàng gửi gắm công trình của mình. Sau một

thời gian dài hoạt động, Công ty cổ phần phát triển thương mại Bình Minh xứng đáng là

nhịp cầu nối liền các khách hàng đến với công ty.

2.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh

2.2.1. Xây dựng công trình:

Xây dựng công trình cho các loại công trình: Dân dụng; Công nghiệp; Giao thông;

Thủy lợi, Thông tin, Cấp thoát nước, Công nghệ môi trường, v.v...

2.2.2. Kinh doanh vật tư, máy móc:

Công ty chuyên kinh doanh các linh kiện vật tư máy móc phục vụ cho y tế như máy mổ

mắt, máy siêu âm, máy chụp xquang, máy nội soi…trang thiết bị vật tư y tế, vật tư tiêu

hao. Thiết bị phục vụ cho nghiên cứu thí nghiệm, thiết bị công nghệ sinh học.

Kinh doanh thiết bị điện, điện tử, viễn thông, điều khiển, điện lạnh, điện nước, đồ

gỗ, đồ thủ công mỹ nghệ…như máy phát điện, đồ điện, tivi, tổng đài, máy giặt, tủ lạnh,

bàn ghế tủ các loại v.v..

Kinh doanh thiết bị trường học, thiết bị văn phòng phẩm, nội thất văn phòng…

như bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, tủ thư viện, tủ chuyên môn, bảng, sách vở giấy

bút. Bàn ghế tủ phòng họp phòng làm việc v.v..

Kinh doanh máy tính các loại của các hãng nổi tiếng trên thế giới, phần mềm máy

tính, thiết bị máy tính, thiết bị ngoại vi như máy in, máy chiếu, máy ảnh, camera.

Photocopy, két sắt, vật tư ngành in.

2.2.3. Kinh doanh nha hang, khách sạn:

2.2.4. Dich vụ:

Công ty chuyên về các dịch vụ sửa chữa, thay thế, bảo trì, bảo hành các sản phẩm mà công

ty kinh doanh và cung cấp… như sửa chữa bảo dưỡng, lắp đặt máy tính máy in, photocopy, điều

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 9 Lớp: KTTH10-12

Page 10: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Hahòa, tủ lạnh, tivi, máy nổ, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh điện nước, điều khiển. In và các dịch

vụ liên quan tới in.

2.2.5. Mua bán hang hóa đã qua sử dụng:

Mua bán máy tính cũ, ôtô, máy xúc, máy đào cũ. Mua bán thiết bị điện, điện tử, điện

lạnh, thiết bị viễn thông đã qua sử dụng…

2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý:

2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty cổ phần phát triển thương mại Bình Minh

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

PHÒNG KẾ HOẠCH KINH

DOANH

PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG

2.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận tổ chức công ty

Hội đồng quản trị: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 09 thành viên, là cơ quan lãnh

đạo tập thể cao nhất, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các

quyền và nghĩa vụ của Công ty phù hợp với pháp luật Việt Nam, Điều lệ công ty, trừ

những vấn đề không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông .

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 10 Lớp: KTTH10-12

BAN KIỂM SOÁT

Page 11: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên, Chịu trách nhiệm

kiểm tra – giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty trong việc quản lý điều hành

Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

Giám đốc Công ty: Là người chịu trách nhiệm quản lý Công ty, là người chỉ huy cao nhất

và điều hành toàn bộ mọi hoạt động hàng ngày của Công ty.

Các Phó giám đốc: Gồm các phó Tổng Giám đốc kỹ thuật và phó Tổng Giám đốc phụ

trách kinh doanh.

+ Các phòng ban chức năng gồm:

Phòng Kế hoạch : Xây dựng kế hoạch SXKD, kế hoạch vật tư,kế hoạch tiêu thụ sản phẩm

hàng hóa và kế hoạch quảng cáo, đồng thời kiểm tra nắm bắt tình hình thực hiện kế hoạch

của các đơn vị thành viên trong toàn Công ty.

Phòng Tổ chức – Hành chính: Theo dõi, quản lý nhân sự trong toàn Công ty; là đầu mối

thực hiện các công văn chỉ thị, quyết định của Ban Giám đốc để triển khai đến tận các

phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị thành viên; triển khai thực hiện công tác an ninh trật

tự, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ; thực hiện các công việc hành chính, nội vụ

trong Công ty.

Phòng Kế toán: Tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ quy định; lập kế

hoạch vốn cho các đơn vị hàng tháng, hàng quý; phối hợp với các phòng kế hoạch tổng

hợp tình hình thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật của các đơn vị thành viên, kế

hoạch giá thành sản phẩm, kế hoạch lợi nhuận để làm căn cứ xây dựng hợp đồng giao

khoán giữa Công ty với các đơn vị thành viên.

Phòng kỹ thuật thi công: Chịu trách nhiệm quản lý và thi công các công trình của Công

ty.

2.4 Năng lực nhân sự của công ty :

Công ty có một đội ngũ đông đảo các kỹ sư, cử nhân, kỹ thuật viên được biên chế chính

thức, làm việc thường xuyên tại công ty, công trường và trên các công trình

xây dựng. Ngoài lực lượng chính là cán bộ của công ty, công ty còn kết hợp với đội ngũ

các kỹ thuât viên ở các chi nhánh nhỏ trực thuộc của công ty, tuỳ theo tính chất công việc

của từng dự án mà Công ty sẽ huy động nhân lực cho phù hợp.

Tổ chức bộ máy lãnh đạo công ty:

- Ban quản trị.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 11 Lớp: KTTH10-12

Page 12: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha- Ban Giám đốc công ty: 03 người (1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc).

- Khối Hành chính: 05 người.

- Cán bộ chuyên môn: 07 người qua bậc Đại học, cao đẳng, trung cấp hiện là

nguồn nhân lực chính hoạt động trong các Phòng, ban bao gồm:

STT CHUYÊN NGÀNH

1 Xây dựng dân dụng và công nghiệp

2 Giao thông thủy lợi

3 Thiết bị y tế

4 Điện tử viễn thông

5 Công nghệ thông tin

6 Điện nước, điện dân dụng

7 Thiết bị nội thất văn phòng trường học

2.5 . Tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

2.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.

2.5.2 Đăc điểm, chức năng của bộ máy kế toán.

Kế toán trưởng: Phụ trách chung, chỉ đạo trực tiếp công tác kế toán và tham mưu cho

Giám đốc công ty về các mặt mà bộ phận Kế toán được phân công, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của

Giám đốc Công ty đồng thời cũng chịu sự chỉ đạo kiểm tra về mặt chuyên môn của các cơ quan

quản lý tài chính có nhiệm vụ tổ chức, phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá hiệu quả kinh

doanh của Công ty.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 12 Lớp: KTTH10-12

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ QUỸ

Page 13: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha Kế toán bán hàng: Chịu trách nhiệm thu thập số liệu ở các bộ phận bán hàng và hạch toán

chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời lập các báo cáo kết quả hoạt động SXKD của

công ty theo định kỳ.

Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ của Công ty theo

đúng quy định, đối chiếu và báo cáo tồn quỹ hàng ngày, an toàn tránh mất mát và hư hỏng.

2.6 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty

Công ty áp dụng theo hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Việc áp dụng hình thức

kế toán này đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu, không đòi hỏi trình độ cao của cán bộ kế

toán. Căn cứ vào các chứng từ gốc, lập bảng kê, lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ

sau đó ghi vào các loại sổ cái theo trình tự sau:

Ghi chú: Ghi hàng ngàyGhi định kỳ hoặc cuối tháng,cuối quýQuan hệ đối chiếu

2.7. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần phát triển thương mại

Bình Minh.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 13 Lớp: KTTH10-12

Báo cáo tài chính

Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổSổ chi tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợpchi tiết

Sổ quỹ

Sổ đăng kýchứng từ ghi sổ

Bảng cân đối sốphát sinh

Page 14: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha2.7.1 Nội dung, đặc điểm nguồn thu chi vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần phát triển thương

mại Bình Minh.

Tại Chi nhánh Công ty cổ phần Tổng công ty Sông Gianh – Nhà máy Bao bì Nhật Lệ vốn

bằng tiền bao gồm hai loại: Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.

Quy trình ghi sổ phần hành kế toán vốn bằng tiền được khái quát qua sơ đồ sau:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có; Thủ

quỹ và kế toán ngân hàng tiến hành nhập dữ liệu vào sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Sổ quỹ

tiền gửi ngân hàng được mở chi tiết theo từng ngân hàng và cùng với số quỹ tiền mặt được tập

hợp đóng thành từng quyển vào cuối tháng. Sổ quỹ được mở để theo dõi số tồn quỹ đầu tháng,

số tiền thu chi của từng nghiệp vụ, số tiền dư tại quỹ sau mỗi nghiệp vụ phát sinh và số tồn quỹ

cuối tháng.

2.7.2 Kế toán tiền mặt tại Công ty.

Đối với Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh tiền mặt tại quỹ chỉ bao gồm

tiền Việt Nam.

Kế toán chi tiết tiền mặt sử dụng sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt căn cứ để ghi vào sổ nàylà

các phiếu thu , phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng,

thủ trưởng đơn vị ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để tiến hành xuất, nhập quỹ. Sau khi

xuất, nhập quỹ, thủ quỹ cũng phải ký xác nhận vào phiếu.

Phiếu thu: Kế toán dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: thu tiền bán hàng,thanh

toán tạm ứng để lập phiếu thu .

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 14 Lớp: KTTH10-12

Sổ quỹ Tiền mặt, TGNH

Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết Tiền mặt, TGNH

Sổ tổng hợp chi tiết Tiền mặt, TGNHSổ cái TK 111, 112

Chứng từ gốc về tiền mặt, TGNH

Page 15: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 1: Phiếu thu số 18 ngày 03/10/2014 Công ty TNHH Minh Phú trả tiền nợ kỳ

trước với số tiền 19.500.000đ

Kế toán hạch toán Nợ TK 111 18.700.000

Có TK 131 18.700.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 15 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Bình Minh Mẫu số 01 – TT

Bộ phận: Phòng Kỹ thuật thi công Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Ngày 03 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 18/10

Nợ: 111

Có: 131

Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Minh Phú

Địa chỉ: TT Hương Khê-Hương Khê-Hà Tĩnh

Lý do nộp: Thu nợ kỳ trước

Số tiền: 19.500.000 (Bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm nghìn đồng y./)

Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 03 tháng 10 năm 2014

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Page 16: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số 21 ngày 08/10/2014 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ số tiền

27.000.000đ

Kế toán hạch toán Nợ TK 111 27.000.000

Có TK 112 27.000.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 16 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Bình Minh Mẫu số 01 – TT

Bộ phận: Phòng Kỹ thuật thi công Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Ngày 08 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 21/10

Nợ: 111

Có: 112

Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Bình Minh

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-Tp Vinh-Nghệ An

Lý do nộp: Rút tiền gửi Ngân Hàng nhập quỹ.

Số tiền: 27.000.000 (Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng y./)

Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 08 tháng 10 năm 2014

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Page 17: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 3: Phiếu thu số 22 ngày 09/10/2014 Trường Đại Học Kinh Tế Nghệ An trả nợ số

tiền 32.750.000đ

Kế toán hạch toán Nợ TK 111 32.750.000

Có TK 131 32.750.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 17 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Bình Minh Mẫu số 01 – TT

Bộ phận: Phòng Kỹ thuật thi công Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC

PHIẾU THU

Ngày 09 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 22/10

Nợ: 111

Có: 131

Họ và tên người nộp tiền: Trường Đại Học Kinh Tế Nghệ An

Địa chỉ: Số 51 - Đường Lý Tự Trọng - Phường Hà Huy Tập - TP.Vinh - Nghệ An

Lý do nộp: Trả nợ

Số tiền: 32.750.000 (Bằng chữ: Ba mươi hai triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng y./)

Kèm theo: chứng từ gốc

Ngày 09 tháng 10 năm 2014

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Page 18: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Phiếu chi : Là căn cứ để xác định số tiền thực tế xuất quỹ, khi lập phiếu chi cần căn cứ các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và kiểm tra các chứng từ gốc như: giấy đề nghị tạm ứng.

Nghiệp vụ 4: Phiếu chi số 15 ngày 18/10/2014 anh Mai Văn Hùng đề nghị tạm ứng số tiền

10.000.000 để đi công tác

Chứng từ gốc liên quan: giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi số 15

Sau khi phiếu đề nghị tạm ứng được Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, kế toán lập phiếu

chi và thủ quỹ chi tiền mặt.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 18 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số: 03 – TT

Bộ phận: Phòng Kỹ thuật thi công Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày 18 tháng 10 năm 2014

Số: 11/10

Kính gửi: - Giám đốc Công ty

Tên tôi là: Mai Văn Hùng

Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật thi công

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 10.000.000đ. (Viết bằng chữ):Mười triệu đồng y./

Lý do tạm ứng: Tạm ứng đi công tác

Thời hạn thanh toán: Sau khi hoàn thành công tác

Giám Đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 19: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Kế toán hạch toán Nợ TK 141 10.000.000

Có TK 111 10.000.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 19 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số: 02 – TT

Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

MST: 3100126555 ngày 14/09/2006 của BT BTC

PHIẾU CHI

Ngày 18 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 15/10

Nợ:141

Có: 111

Họ và tên người nộp tiền: Mai Văn Hùng

Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật thi công

Lý do nộp: Chi tạm ứng

Số tiền: 10.000.000. (viết bằng chữ) Mười triệu đồng y./

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu đồng y./

Ngày 18 tháng 10 năm 2014

Thủ quỹ Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 20: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 5: Phiếu chi số 16 ngày 18/10/2014 chi mua đồ dùng văn phòng số tiền

1.000.000đ

Kế toán hạch toán: Nợ TK642 1.000.000

Có TK111 1.000.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 20 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số: 02 – TT

Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

MST: 3100126555 ngày 14/09/2006 của BT BTC

PHIẾU CHI

Ngày 18 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 16/10

Nợ:642

Có: 111

Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật thi công

Lý do nộp: Chi mua đồ dùng văn phòng

Số tiền: 1.000.000. (viết bằng chữ): Một triệu đồng y./

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng y./

Ngày 18 tháng 10 năm 2014

Thủ quỹ Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 21: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 5: Phiếu chi số 41 ngày 31/10/2014 chi trả lương cho nhân viên số tiền

65.000.000đ

Kế toán hạch toán: Nợ TK334 65.000.000

Có TK111 65.000.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 21 Lớp: KTTH10-12

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số: 02 – TT

Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

MST: 3100126555 ngày 14/09/2006 của BT BTC

PHIẾU CHI

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Quyển số: 03

Số: 41/10

Nợ:334

Có: 111

Địa chỉ: Phòng Kỹ thuật thi công

Lý do nộp: Chi trử lương cho nhân viên

Số tiền: 65.000.000. (viết bằng chữ): Sáu mươi lăm triệu đồng y./

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi lăm triệu đồng y./

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Thủ quỹ Người nhận tiền

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Page 22: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Mẫu số S05b – DNN

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An ngày 14/09/2006 của BT BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT

Tài khoản: 111

Loại quỹ: Tiền mặt

Tháng 10 năm 2014

Ngày

ghi

sổ

Ngày

chứng

từ

Số hiệu

chứng từ Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinhSố tồn

Thu Chi Nợ Có

SD đầu

tháng21.135.000

03/10 03/10 18 Thu nợ 131 19.500.000 40.635.000

08/10 08/10 21Rút TGNH nhập quỹ

112 27.000.000 67.635.000

09/10 09/10 22 Thu nợ 131 32.750.000 100.385.000

18/10 18/10 15 Chi tạm ứng 141 10.000.000 90.385.000

18/10 18/10 16 Mua đồ dùng 642 1.000.000 89.385.000

31/10 31/10 41 Trả lương 334 65.000.000 24.385.000

.... .... .... .... .... ... .... .... ......

.... .... .... .... .... ... .... .... .....

Cộng SPS 138.350.000 101.063.000 X

SD cuối

tháng58.422.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 22 Lớp: KTTH10-12

Page 23: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

Căn cứ vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt để vào bảng kê chứng từ ghi Nợ-Có TK 111

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển Thương Mại Bình Minh

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK 111

Tháng 10 năm 2014 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Số tiềnGhi Nợ TK 111 – Ghi Có các TK liên

quan

Số

hiệu Ngày 131 112 311

A B C 1 2 3 4

PT18 03/10 Thu nợ 19.500.000 19.500.000

PT21 08/10Rút TGNH nhập quỹ

27.000.000 27.000.000

PT22 09/10 Thu nợ 32.750.000 32.750.000

PT28 15/10 Vay ngắn hạn 50.000.000 50.000.000

PT30 16/10 Thu nợ 2.546.000 2.546.000

... ... ... ..... .... .... ....

... .... .... .... .... .... ....

... ... .... .... ..... ... ....

Tổng cộng 138.350.000 56.350.000 32.000.000 50.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2014Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 23 Lớp: KTTH10-12

Page 24: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ - TK 111

Tháng 10 năm 2014 ĐVT: đồng

Chứng từ Diễn giải Số tiềnGhi Có TK 111- Ghi Nợ các TK liên

quan

Số hiệu

Ngày 141 642334

A B C 1 2 3

PC15 18/10 Chi tạm ứng 10.000.000 10.000.000

PC16 18/10 Mua đồ dùng 1.000.000 1.000.000

PC41 31/10 Trả lương 65.000.000 65.000.000

PC45 31/10 Chi tạm ứng 2.000.000 2.000.000

... ... .... .... .... .... ....

.... .... .... .... .... ... ....

.... .... .... .... .... ... ....

Tổng cộng 101.063.000 17.000.000 19.063.000 65.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2014

Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 24 Lớp: KTTH10-12

Page 25: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Căn cứ vào bảng kê chứng từ Nợ - Có TK 111, cuối tháng kế toán ghi vào CTGS 12,13.

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02a - DNN

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 12

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

ĐVT: đồng

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

A B C 1 D

Thu nợ 111 131 19.500.000

Rút TGNH nhập quỹ 111 112 27.000.000Thu nợ 111 131 32.750.000

Vay ngắn hạn 111 311 50.000.000

Thu nợ 111 131 2.546.000

.... .... .... ....

.... .... .... ....

Cộng 138.350.000

Kèm theo: chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 25 Lớp: KTTH10-12

Page 26: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02a - DNN

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 13

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

ĐVT: đồng

Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú

Nợ Có

A B C 1 D

Chi tạm ứng 141 111 10.000.000

Mua đồ dùng 642 111 1.000.000

Trả lương 334 111 65.000.000

Chi tạm ứng 141 111 2.000.000

.... .... .... .....

..... .... .... .....

.... .... ..... .....

Cộng 101.063.000

Kèm theo: chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 26 Lớp: KTTH10-12

Page 27: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha2.7.3 Kế toán tổng hợp tiền mặt tại Công ty

Đến cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái, tổng số phát sinh trên sổ cái dùng

để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng trong sổ chi tiết tài khoản 111.

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02cl - DNNĐịa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTCSỔ CÁI

Tài khoản: Tiền mặtSố hiệu: TK 111

Tháng 10 năm 2014 ĐVT: Đồng

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

TK đối ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ CóA B C D E 1 2

Số dư đầu tháng 21.135.00031/10 PT18 31/10 Thu nợ 131 19.500.000

31/10 PT21 31/10 Rút TGNH nhập quỹ 112 27.000.00031/10 PT22 31/10 Thu nợ 131 32.750.000

31/10 PT28 31/10 Vay ngắn hạn 311 50.000.000

31/10 PT30 31/10 Thu nợ 131 2.546.000

31/10 PC15 31/10 Chi tạm ứng 141 10.000.000

31/10 PC16 31/10 Mua đồ dùng 642 1.000.000

31/10 PC41 31/10 Trả lương 334 65.000.000

31/10 PC45 31/10 Chi tạm ứng 141 2.000.000

... .... .... ..... ..... .... .....

Tổng số phát sinh 138.350.000 101.063.000

Số dư cuối tháng 58.422.000 X

Sổ này có 01 trang,đánh số từ trang 01 đến trang 01 Ngày mở sổ: 31/10

Ngày 31 tháng 10 năm 2014Người lập Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 27 Lớp: KTTH10-12

Page 28: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

2.8 Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

2.8.1 Kế toán chi tiết tiền gửi Ngân hang

Công ty sử dụng TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kế toán sử dụng các chứng từ liên quan như:

Giấy báo Nợ, giấy báo Có, Uỷ nhiệm thu, Ủy nhiệm chi…để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ

phát sinh trong kỳ

Các nghiệp vụ làm tăng Tiền gửi Ngân hàng

Nghiệp vụ 1: Lệnh chuyển có Số 17 ngày 05/10/2014, Công ty TNHH Hoàng Hải trả nợ số

tiền 83.500.000

LỆNH CHUYỂN CÓSố lệnh: Ngày lập: 05/10

Số loại chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Lệnh chuyển có

Ngân hàng NN & PTNT - Chi nhánh Nghệ An

Người trả/ chuyển tiền: Công ty TNHH Hoàng Hải

Địa chỉ/Số CMND: Hà Tĩnh

Tài khoản: 3707205058446

Người thụ hưởng: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Địa chỉ/Số CMND: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

Tài khoản: : 10201.0000.736.30

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán nợ kỳ trước

Số tiền: 83.500.000

Bằng chữ: Tám mươi ba triệu năm trăm ngàn đồng y/.

Tuyến đi 16 giờ 32 phút Nhận lúc 16 giờ 35 phút

Ngày 05/10/2014

Kế toán Kiểm soát(Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Kế toán hạch toán Nợ TK 112 83.500.000

Có TK 131 83.500.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 28 Lớp: KTTH10-12

Page 29: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 2: Lệnh chuyển có Số 18 ngày 05/10/2014, Công ty Cổ phần thương mại Dũng

Nguyên trả nợ số tiền 6.050.000đ

LỆNH CHUYỂN CÓSố lệnh: Ngày lập: 05/10

Số loại chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Lệnh chuyển có

Ngân hàng NN & PTNT - Chi nhánh Hương Khê

Người trả/ chuyển tiền: Công ty Cổ phần thương mại Dũng Nguyên.

Địa chỉ/Số CMND: Hà Tĩnh

Tài khoản: 370720123582

Người thụ hưởng: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Địa chỉ/Số CMND: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

Tài khoản: : 10201.0000.736.30

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán nợ

Số tiền: 6.050.000

Bằng chữ: sáu triệu không trăm năm mươi ngàn đồng y/.

Tuyến đi 8 giờ 24 phút Nhận lúc 8 giờ 30 phút

Ngày 05/10/2014

Kế toán Kiểm soát(Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Kế toán hạch toán Nợ TK 112 6.050.000

Có TK 131 6.050.000

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 29 Lớp: KTTH10-12

Page 30: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Các nghiệp vụ làm giảm Tiền gửi Ngân hàng

Nghiệp vụ 3: Lệnh chuyển có số 10 ngày 08/10/2014 trả nợ tiền mua nguyên, vật liệu

cho Công ty TNHH Minh Phú số tiền 25.700.000

LỆNH CHUYỂN NỢSố lệnh: Ngày lập: 08/10

Số loại chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Lệnh chuyển có

Ngân hàng NN & PTNT - Chi nhánh Nghệ An

Người trả/ chuyển tiền: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh

Địa chỉ/Số CMND: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

Tài khoản: 10201.0000.736.30

Người thụ hưởng: Chi nhánh Hương Khê _ Công ty Minh Phú

Địa chỉ/Số CMND: Hương Khê

Tài khoản: 3707348190557

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán nợ tiền mua nguyên, vật liệu

Số tiền: 25.700.000

Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu bảy trăm ngàn đồng y/.

Tuyến đi 15 giờ 42 phút Nhận lúc 15 giờ 45 phút

Ngày 08/10/2014

Kế toán Kiểm soát(Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Kế toán hạch toán Nợ TK 331 25.700.000

Có TK 112 25.700.000

Hằng ngày tập hợp các giấy nộp tiền, giấy báo Nợ, giấy báo Có, kế toán TGNH sẽ ghi

vào sổ theo dõi TGNH

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 30 Lớp: KTTH10-12

Page 31: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Nghiệp vụ 4: Lệnh chuyển có số 17 ngày 11/10/2014 trả nợ cho công ty TNHH Hoa Nga

số tiền 8.918.000đ

LỆNH CHUYỂN NỢSố lệnh: Ngày lập: 11/10

Số loại chứng từ và nội dung loại nghiệp vụ: Lệnh chuyển có

Ngân hàng NN & PTNT - Chi nhánh Nghệ An

Người trả/ chuyển tiền: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh

Địa chỉ/Số CMND: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

Tài khoản: 10201.0000.736.30

Người thụ hưởng: Chi nhánh Nghệ An _ Công ty TNHH Hoa Nga.

Địa chỉ/Số CMND: Nghệ An

Tài khoản: 3835799012

Mục lục ngân sách:

Nội dung: Thanh toán nợ

Số tiền: 8.918.000

Bằng chữ: tám triệu chín trăm mười tám ngàn đồng y/.

Tuyến đi 13 giờ 40 phút Nhận lúc 13 giờ 45 phút

Ngày 08/10/2014

Kế toán Kiểm soát(Ký, họ tên) (ký, họ tên)

Kế toán hạch toán Nợ TK 331 8.918.000

Có TK 112 8.918.000

Hằng ngày tập hợp các giấy nộp tiền, giấy báo Nợ, giấy báo Có, kế toán TGNH sẽ ghi vào sổ

theo dõi TGNH

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 31 Lớp: KTTH10-12

Page 32: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02a - DNN

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTCngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Nơi mở TK giao dich: Ngân hàng NN & PTNT - Chi nhánh Nghệ An

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từDiễn giải

TK đối ứng

Số tiềnGhi chúSố hiệu

Ngày tháng

Thu Chi Còn lại

A B C D E 1 2 3 FSDĐK 197.676.000

05/10 GBC17 05/10 Thu nợ KH 131 83.500.000 281.176.000

05/10 GBC18 05/10 Thu nợ KH 131 6.050.000 287.226.000

08/10 GBN10 08/10 Trả nợ KH 331 25.700.000 261.526.000

11/10 GBN17 11/10 Trả nợ 331 8.918.000 252.608.000

11/10 GBN18 11/10Thanh toán

tạm ứng141 5.000.000 237.608.000

12/10 GBC25 12/10Nộp tiền vào TK TGNH

111 20.000.000 257.608.000

... ... .... ... ... .... .... .....

... ... ... .... .... .... .... ....

Công số phát sinh 201.305.000 86.200.000

Số dư cuối tháng

X X 312.781.000

Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01.

Ngày mở sổ: 01/10---

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký. họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 32 Lớp: KTTH10-12

Page 33: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaĐơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI NỢ - TK 112

Tháng 10 năm 2014 ĐVT: Đồng

Chứng từDiễn giải Số tiền

Ghi Nợ TK 112 - Ghi Có các TK liên quan

Số hiệu Ngày 131 111 515A B C 1 2 3 4

GBC17 05/10 c 83.500.000 83.500.000

GBC18 05/10 Thu nợ KH 6.050.000 6.050.000

GBC25 12/10

Nộp tiền

vào TK

TGNH

20.000.000 20.000.000

GBC29 31/10 Lãi tiền gửi 2.650.000 2.650.000

.... .... .... .... .... ... ...

... .... .... .... .... .... ....

Tổng cộng 201.305.000 112.385.000 86.270.000 2.650.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 33 Lớp: KTTH10-12

Page 34: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaĐơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình MinhĐịa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI CÓ - TK 112Tháng 10 năm 2014 ĐVT: đồng

Chứng từDiễn giải Số tiền

Ghi Có TK 112 – Ghi Nợ các TK liên quan

Số hiệu Ngày 331 311 141

A B C 1 2 3 4GBN10 08/10 Trả nợ KH 25.700.000 25.700.000

GBN17 11/10 Trả nợ 8.918.000 8.918.000

GBN18 11/10Thanh toán tạm

ứng5.000.000 5.000.000

GBN23 20/10Trả nợ vay ngắn

hạn40.000.000 40.000.000

... .... .... .... .... .... ....

.... .... ... .... .... .... .....

Tổng cộng 86.200.000 37.680.000 43.520.000 5.000.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2014 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 34 Lớp: KTTH10-12

Page 35: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaĐơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02a - DNNĐịa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 31

Ngày 31 tháng 10 năm 2014ĐVT: đồng

Trích yếu Số hiệu TK Số tiềnGhi

chú

Nợ Có

A B C 1 D

Thu nợ KH 112 131 83.500.000

Thu nợ KH 112 131 6.050.000

Nộp tiền vào TK TGNH 112 111 20.000.000

Lãi tiền gửi 112 515 2.650.000

..... .... .... .....

.... .... .... ....

.... .... ..... ....

Tổng cộng 201.305.000

Kèm theo: chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 35 Lớp: KTTH10-12

Page 36: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaĐơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số S02a – DNN

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-Tp Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14 tháng 9 năm 2008 của Bộ Trưởng BTC

CHỨNG TỪ GHI SỔSố: 32

Ngày 31 tháng 10 năm 2014ĐVT: đồng

Trích yếu Số hiệu TK Số tiềnGhi

chú

Nợ Có

A B C 1 D

Trả nợ KH 331 112 25.700.000

Trả nợ 331 112 8.918.000

Thanh toán tạm ứng 141 112 5.000.000

Trả nợ vay ngắn hạn 311 112 40.000.000..... .... .... ....

.... .... .... ....

...... .... ... ....

Tổng cộng 86.200.000

Kèm theo: chứng từ gốc

Người lập Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 36 Lớp: KTTH10-12

Page 37: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha2.8.2 Kế toán tổng hợp tiền gửi Ngân hàng

Đến cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái, tổng số phát sinh trên sổ cái dùng

để đối chiếu với số tiền thu, chi trong tháng trong sổ chi tiết TK 112.

Đơn vị: Công ty Cổ phần PTTM Bình Minh Mẫu số S02a - DNNĐịa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-TP Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC

ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTCSỔ CÁI

Tài khoản: Tiền gửi Ngân hàngSố hiệu: TK 112

Tháng 10 năm 2014 ĐVT: ĐồngNgày tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

TK đối ứng

Số tiền

Số Ngày Nợ CóSố dư đầu kỳ 197.676.000

A B C D E 1 231/10 GBC17 31/10 Thu nợ KH 131 83.500.000

31/10 GBC18 31/10 Thu nợ KH 131 6.050.000

31/10 GBC25 31/10 Nộp tiền vào TK TGNH 111 20.000.000

31/10 GBC29 31/10 Lãi tiền gửi 515 2.650.000

31/10 GBN10 31/10 Trả nợ KH 331 25.700.000

31/10 GBN17 31/10 Trả nợ 331 8.918.000

31/10 GBN18 31/10 Thanh toán tạm ứng 141 5.000.00031/10 GBN23 31/10 Trả nợ vay ngắn hạn 311 40.000.000

.... .... .... ...... .... .... ....

Tổng số phát sinh 201.305.000 86.200.000

Số dư cuối kỳ 312.781.000 X

Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01.

Ngày mở sổ: 31/03

Ngày 31 tháng 3 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 37 Lớp: KTTH10-12

Page 38: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaCăn cứ vào chứng từ ghi sổ tiền mặt số 12,13 và chứng từ ghi sổ tiền gởi ngân hàng số 31,32 kế

toán tiến hành vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh Mẫu số S02b – DNN

Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ-Tp Vinh-Nghệ An Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC

ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng BTC

SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔTháng 10 năm 2014 ĐVT: Đồng

Chứng từ ghi sổSố tiền

Chứng từ ghi sổSố tiền

Số hiệu Ngày,tháng Số hiệuNgày, tháng

A B 1 A B 1

PT18 31/10 19.500.000 GBC17 31/10 83.500.000

PT21 31/10 27.000.000 GBC18 31/10 6.050.000

PT22 31/10 32.750.000 GBC25 31/10 20.000.000

PT28 31/10 50.000.000 GBC29 31/10 2.650.000

PT30 31/10 2.546.000 GBN10 31/10 25.700.000

PC15 31/10 10.000.000 GBN17 31/10 8.918.000

PC16 31/10 1.000.000 GBN18 31/10 5.000.000PC41 31/10 65.000.000 GBN23 31/10 40.000.000PC45 31/10 2.000.000 ..... .... ....

.... .... .... .... .... .....

Cộng tháng 243.150.000 Cộng tháng 302.366.000

Tổng cộng 243.150.000 Tổng cộng 302.366.000

Sổ này có 01 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 01.

Ngày mở sổ: 31/10

Ngày 31 tháng 10 năm 2014

Người lập Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 38 Lớp: KTTH10-12

Page 39: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaCHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI BÌNH MINH

3.1 Nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần phát

triển thương mại Bình Minh.

Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần

phát triển thương mại Bình Minh em thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn

bằng tiền nói riêng tại công ty có những ưu điểm và nhược điểm sau:

3.1.1. Ưu điểm về bộ máy kế toán nói chung va tổ chức kế toán Vốn bằng tiền nói riêng tại

Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Là một đơn vị hạch toán độc lập, có quyền tự chủ kinh doanh, tự chủ tài chính, được

đăng ký kinh doanh theo pháp luật Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công tác kế

toán cũng như việc ghi sổ, lập mẫu biểu kế toán được tổ chức khá đầy đủ theo chế độ quy định

của Nhà nước.

Việc lập và luân chuyển chứng từ tại Công ty được quy định chặt chẽ do đó đã tạo điều

kiện cho công tác kiểm tra ghi sổ kế toán được chính xác kịp thời.

Công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng đã có nhiều thay đổi để

thích ứng với chế độ tài hiện hành, Công ty đã xây dựng mộtt hệ thống kế toán mang những nét

đặc thù riêng.

Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung, hình thức này rất phù hợp với quy

mô, đặc điểm và phạm vi hoạt động của Công ty.

Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu,chi. Thủ quỹ

là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và không trực tiếp là

nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công quỹ và sai sót khi hạch toán.

Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân hàng.

Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. công ty cũng mở sổ theo dõi

chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc kiểm tra đối chiếu và quản lý

dễ dàng và chặt chẽ hơn.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 39 Lớp: KTTH10-12

Page 40: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaNhư vậy với việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của

công ty đề ra là: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi phương pháp tính toán các chỉ tiêu

kinh tế, đảm bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng.

3.1.2 Những tồn tại về bộ máy kế toán nói chung va tổ chức kế toán Vốn bằng tiền nói riêng

tại Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Bên cạnh những ưu điểm đó, song do những nhân tố khách quan và chủ quan nhất định tác

động bên trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng ở công ty

vẫn còn một số tồn tại sau:

Công việc kiểm tra đối chiếu chỉ được tiến hành vào cuối tháng nên việc cung cấp thông

tin không kịp thời do đó việc xử lý các sai lệch còn gặp nhiều khó khăn.

Một số chứng từ kế toán lập không đúng mẫu biểu ghi chưa đầy đủ các nội dung, có

trường hợp ghi xen kẽ, viết tắt.

Số lượng nhân viên còn hạn chế nên mỗi người phải làm nhiều việc khác nhau đòi hỏi

cán bộ kế toán phải có trình độ cao, giàu kinh nghiệm.

Mặt khác, khi giao dịch thương mại với bán hàng có thể họ sòng phẳng thanh toán tiền

hàng cho doanh nghiệp nhưng cũng có trường hợp bên mua nợ tiền hàng khi đến hết hạn mà vẫn

chưa trả. Tuy nhiên, kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi,

điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của doanh nghiệp.

3.2 Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty

Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh.

Sau một thời gian thực tập tại Công ty từ những ưu điểm đạt được và những nhược điểm

còn tồn tại. Trong công tác kế toán tại Công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của mình

nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền ở Công ty như sau:

"Chế độ kế toán Doanh nghiệp"(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày

14/ 09/ 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính). Do vậy Công ty cần phải cập nhật đầy đủ theo chế

độ mới.

Đồng thời thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt, tăng lượng tiền gửi vào Ngân

hàng. Sổ quỹ tiền mặt gửi Ngân hàng thì kế toán nên áp dụng phương pháp căn cứ gửi vào rút ra

để phản ánh đúng nội dung và hình thức ghi sổ. Đồng thời nhằm phát huy tầm quan trọng của

vốn bằng tiền.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 40 Lớp: KTTH10-12

Page 41: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha Công ty nên hoàn thiện hơn nữa việc cài đặt, sử dụng các phần mềm kế toán bởi vì việc

sử dụng phần mềm kế toán không chỉ đáp ứng tốt hơn trong việc quyết toán cập nhật số liệu

nhanh chính xác mà còn giảm bớt được công việc cho kế toán, giảm bớt được số lượng số liệu

sổ sách cồng kềnh.

Kế toán phải lập đúng mẫu của từng chứng từ, ghi rõ ràng đầy đủ nội dung trong chứng

từ đó.

KẾT LUẬN

. Công tác kế toán vốn bằng tiền giữ một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động quản lý

nói chung. Trên thực tế, càng đi sâu tìm hiểu vào công tác này càng thấy rõ vị trí không thể thiếu

được của nó trong bộ máy kế toán của các doanh nghiệp thương mại. Qua một thời gian thực tập

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 41 Lớp: KTTH10-12

Page 42: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Hakhông lâu tại Công ty Cổ phần phát triển thương mại Bình Minh, với mong muốn tìm hiểu về

thực tế, trên cơ sở lý thuyết đã được học trên ghế nhà trường, em thấy thời gian qua thực sự là

bổ ích. Với sự hướng dẫn giải tận tình của các Cô chú trong phòng Tài chính - Kế toán, em đã

hiểu biết thêm nhiều điều về thực tế, giúp em hiểu được sâu hơn những kiến thức đã được tiếp

thu ở trên ghế nhà trường. Điều này sẽ giúp em rất nhiều trong thử thách, vận dụng tiếp vào thực

tế sắp tới, giúp em bớt đi sự bỡ ngỡ khi bước chân vào thực tế đầy phức tạp và khó khăn.

Về nghiệp vụ công tác kế toán đã giúp em nắm được quy trình hạch toán, các bước thực

hành đi sâu tìm hiểu phần nội dung tiền mặt,tiền gửi ngân hàng từ việc tập hợp các chứng từ gốc

cũng như các hình tức hạch toán chi tiết tiền mặt, TGNH.

Do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều và đây là lần đầu tiên em được tiếp xúc

và đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán vì vậy sẽ không thể tránh khói được những thiếu sót nhất

định. Tuy nhiên với nhiều điều em tiếp thu được em xin phép được đưa ra những ý kiến nhỏ

nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty, đặc biệt là công tác kế toán Vốn bằng tiền. Mặc

dù những ý kiến này, cũng chưa phải là những giải pháp hữu hiệu nhưng em mong rằng nó sẽ là

những nội dung mà Công ty sẽ hướng tới và hoàn thiện.

Lời đầu tiên cho Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy cô giáo khoa Kế Toán– Trường

Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho em được làm báo cáo thực tập này,

đây là một cơ hội tốt để cho em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích

rất lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn .

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giáo – Giáo viên hướng dẫn Thạc Sĩ

Nguyễn Thị Thu Hà trong suốt thời gian vừa qua đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ dạy, giúp đỡ để

em có thể hoàn thành tốt bài thực tập này.

Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên tại Công ty Cổ phần phát triển

thương mại Bình MInh, các Cô chú trong phòng Tài chính - Kế toán, những người đã trực tiếp

hướng dẫn, chỉ bảo và đã cho em nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập tại

Công ty.

Xin cảm ơn các bạn khóa 2012 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng cùng toàn

thể các bạn sinh viên lớp KTTH10–12 Trường Cao đẳng Kinh tế - Kế hoạch Đà Nẵng, những

người đã hỗ trợ em hoàn thành bài báo cáo này.

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 42 Lớp: KTTH10-12

Page 43: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu HaMột lần nữa em xin chân thành cảm ơn và chúc Công ty ngày càng phát triển, đạt được

nhiều kết quả tốt trong thời gian tới. Xin chúc Thầy cô, Ban lãnh đạo Công ty cùng các cô chú

trong phòng Tài chính - Kế toán sức khỏe và thành công!

Em xin chân thành cảm ơn!

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 43 Lớp: KTTH10-12

Page 44: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 44 Lớp: KTTH10-12

Page 45: Bao cao thuc tap 1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyên Thi Thu Ha............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

SVTH: Nguyên Thi Huệ Trang 45 Lớp: KTTH10-12