báo cáo thực tập vào nghề 2

34
CHƯƠNG 1: QUÁ TRỈNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ĐÔNG BẮC 1.1. Căn cứ pháp lý hình thành doanh nghiệp - Công ty Cổ phần lương thực Đông Bắc được thành lập theo QĐ số 02030011995 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải cấp lần đầu ngày 11 tháng 01 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 10 tháng 03 năm 2014. - Tên công ty: + Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần lương thực Đông Bắc + Tên viết tắt: DBF + Tên tiếng Anh: Dong Bac Food Joint Stock Company - Địa chỉ: 142 phố Lương Khánh Thiện, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng. Điện thoại (84-31) 3846425 Fax (84-31) 3846922 -Quy mô của công ty: Vốn điều lệ Công ty theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200493063, đăng ký lần đầu ngày 11 tháng 01 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 10 tháng 3 năm 2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng, phòng Đăng ký kinh doanh cấp là: 36.792.000.000 VNĐ (Ba mươi sáu tỷ, bẩy trăm chín mươi hai triệu đồng).

Upload: huyensu2212

Post on 20-Mar-2017

237 views

Category:

Internet


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Báo cáo thực tập vào nghề 2

CHƯƠNG 1: QUÁ TRỈNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC ĐÔNG BẮC

1.1. Căn cứ pháp lý hình thành doanh nghiệp

- Công ty Cổ phần lương thực Đông Bắc được thành lập theo QĐ số 02030011995 do

Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải cấp lần đầu ngày 11 tháng 01 năm 2006, đăng

ký thay đổi lần thứ 8 ngày 10 tháng 03 năm 2014.

- Tên công ty:

+ Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần lương thực Đông Bắc

+ Tên viết tắt: DBF

+ Tên tiếng Anh: Dong Bac Food Joint Stock Company

- Địa chỉ: 142 phố Lương Khánh Thiện, phường Cầu Đất, quận Ngô Quyền, TP Hải

Phòng.

Điện thoại (84-31) 3846425

Fax (84-31) 3846922

-Quy mô của công ty:

Vốn điều lệ Công ty theo Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200493063, đăng ký

lần đầu ngày 11 tháng 01 năm 2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 10 tháng 3 năm

2014 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng, phòng Đăng ký kinh doanh

cấp là: 36.792.000.000 VNĐ (Ba mươi sáu tỷ, bẩy trăm chín mươi hai triệu đồng).

Tổng số lượng cổ đông tại ngày 8/04/2014 là 98 cổ đông, cơ cấu sở hữu như sau:

Bảng 1.1: Cơ cấu cổ phần

Page 2: Báo cáo thực tập vào nghề 2

STT Tên cổ đôngSố vốn góp

(VNĐ)

Số cổ

phần sở

hữu (cổ

phần)

Tỷ lệ sở

hữu (%)

1 Tổ chức trong nước 31.898.000.000 3.189.800 86,7

2 Tổ chức ngoài nước 0 0 0

3 Cá nhân trong nước 4.831.000.000 489.400 13,3

4 Cá nhân ngoài nước 0 0 0

Cộng 36.792.000.000 3.679.200 100

(Nguồn: DBF cung cấp)

Bảng 1.2:Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn điều lệ tại ngày

8/04/2014.

STT Tên cổ đôngSố vốn góp

(VNĐ)

Số cổ phần

sở hữu

Tỷ lệ

sở hữu

1 Tổng Công ty Lương 31.898.000.000 3.189.800 86,7%

Page 3: Báo cáo thực tập vào nghề 2

STT Tên cổ đôngSố vốn góp

(VNĐ)

Số cổ phần

sở hữu

Tỷ lệ

sở hữu

thực miền Bắc

(Nguồn: DBF cung cấp)

+ Tổng số cổ phần:  3.679.200

Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng

1.2. Qúa trình phát triển doanh nghiệp

- Công ty Cổ phần Lương thực Đông Bắc là doanh nghiệp nhà nước và là thành viên

của Tổng công ty Lương thực Miền Bắc VINAFOOD1- Bộ Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn, hoạt động theo chế độ hạch toán độc lập, có quyền tự chủ về tài chính, ràng

buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với công ty Lương thực Miền Bắc.

- 16/10/2002, hợp nhất Công ty Lương thực Hải Phòng và Công ty Lương thực cấp 1

Hải Phòng thành Công ty Lương thực Đông Bắc.

- 28/04/2003, sáp nhập với Công ty Lương thực Quảng Ninh.

- 14/06/2005, cổ phần hóa thành Công ty Lương thực Đông Bắc.

- 21/06/2010, cổ phiếu của công ty đã giao dịch chính thức trên thị trường UPCOM tại

sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Sau cổ phần hóa, lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty mở rộng bao gồm kinh

doanh mua bán các mặt hàng lương thực, nông lâm thủy sản; thức ăn gia súc; chế biến

Page 4: Báo cáo thực tập vào nghề 2

lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, nông sản; nuôi trồng thủy hải sản; kinh doanh

dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống giải khát; Xuất nhập khẩu trực tiếp,

cung ứng, ủy thác xuất nhập khẩu các mặt hàng lương thực, nông sản, thức ăn gia súc,

phân bón; dịch vụ cho thuê kho, bãi, đại lý giao nhận hàng hóa, đại lý vận tải…

Một trong những lợi thế của công ty là có diện tích đất khá lớn. Tổng diện tích đất đai

công ty đang sử dụng và quản lý là: 91.932,2 m2. Trong đó tổng diện tích đất thuê đã

có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 69.574,3 m2. Tổng diện tích đất thuê đang

làm thủ tục cấp giấy là 13.269,9 m2. Tổng diện tích đất thuê chưa có giấy tờ: 9.088,0

m2

1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp

- Sơ dồ cơ cấu tổ chức:

Page 5: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức

- Ban lãnh đạo:

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

KHỐI VĂN PHÒNG

CÁC CHI NHÁNH

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH

CN DÔNG HƯNG

CN THÁI THỤY

CN TIỀN HẢI

CN VŨ THƯ

Page 6: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Tên Chức vụ

Phạm Vũ Hùng Chủ tịch Hội đồng quản trị

Trần Kiến Thiết Ủy viên Hội đồng quản trị

Nguyễn Thị Minh Hồng Ủy viên Hội đồng quản trị

Bùi Thị Bích Đào Ủy viên Hội đồng quản trị

Nguyễn Quốc Thịnh Ủy viên Hội đồng quản trị

Vũ Thị Lan Trưởng Ban Kiểm soát

Phạm Thị Oanh Thành viên Ban Kiểm soát

Vũ Thị Liên Nga Thành viên Ban Kiểm soát

Trần Kiến Thiết Tổng Giám đốc

Phạm Vũ Hùng Phó Tổng Giám đốc

Vũ Đức Dụ Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Quốc Thịnh Phó Tổng Giám đốc

Lê Sơn Kế toán trưởng

Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất

cả cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất một lần. ĐHĐCĐ quyết định

những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các

báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu,

miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của

Công ty...

Hội đồng quản trị

Page 7: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn

đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền

của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và

những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ

Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Số thành

viên của HĐQT có 3 thành viên, nhiệm kỳ tối đa của mỗi thành viên là 5 năm.

Ban kiểm soát

Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông

bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều hành

sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện Ban kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, có

nhiệm kỳ 05 năm. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám

đốc.

Ban Giám đốc

Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc và Phó Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ

nhiệm, là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước

Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc

thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền. Giám đốc là

người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Các phòng ban chức năng

- Phòng Tổ chức hành chính:

Phòng Tổ chức hành chính có chức năng nhiệm vụ sau:

Quản lý công tác pháp chế, tổ chức, hành chính, nhân sự của Công ty

và các công ty thành viên;

Kết hợp với các phòng ban Công ty xây dựng quy chế, định mức tiền

lương của Công ty và các công ty thành viên;

Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến bảo hiểm phương tiện,

Page 8: Báo cáo thực tập vào nghề 2

thiết bị, tài sản vật chất, bảo hiểm hàng hóa, bảo hiểm con người, bảo

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các công việc khác liên quan đến hoạt

động sản xuất kinh doanh của Công ty và các công ty thành viên;

Xây dựng và đảm bảo tính pháp lý đối với các quy định của Công ty

và các công ty thành viên như: nội quy lao động, quy chế và các văn

bản liên quan khác...

Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự;

Xây dựng văn hóa Công ty.

Ngoài ra, phòng Tổng hợp còn có vai trò quan trọng cho Giám đốc

Công ty trong lĩnh vực Đầu tư& Thị trường, quản lý khai thác toàn bộ

đất đai, vật kiến trúc trên đất, ngầm trong đất có hiệu quả như Nhà

cửa, kho tàng, sân bãi…Quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị sản xuất

của Công ty. Xây dựng kế hoạch, lập phương án và quản lý các dự án

về đầu tư xây dựng mua sắm thiết bị và các dự án trong lĩnh vực khác.

Báo cáo lên Các bộ phận và cơ quan chức năng về tình hình quản lý sử

dụng đất đai, kho tàng, nhà xưởng, máy móc thiết bị…và tình hình

thực hiện các dự án đầu tư.

- Phòng Tài chính kế toán:

Phòng Tài chính kế toán có chức năng, nhiệm vụ sau:

Theo dõi các mặt hoạt động kinh doanh, ghi chép sổ sách kế toán một

cách trung thực và đầy đủ nhất về luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền

vốn, vật tư, quá trình sản xuất.

Lập báo cáo tài chính về tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh

doanh của Công ty. Tổng hợp chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế do

các phòng ban chuyển tới một cách đầy đủ, có hệ thống, chính xác và

liên tục.

Page 9: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Kiểm soát, quản lý các thủ tục thanh toán.

- Phòng Kinh doanh:

Phòng Kinh Doanh có chức năng, nhiệm vụ sau:

Soạn thảo các hợp đồng kinh tế mua, bán, đại lý mua bán xuất khẩu,

ủy thác xuất khẩu, mua bán, dịch vụ giao nhận, vận chuyển, xếp dỡ và

bảo quản hàng hóa.

Mở rộng khai thác hàng hóa và tổ chức thị trường tiêu thị các mặt hàng

Công ty tổ chức kinh doanh.

Cập nhật thông tin kinh tế, giá cả thị trường phục vụ cho công tác điều

hành SXKD của Giám đốc Công ty.

Tham mưu cho Giám đốc Công ty hướng dẫn các đơn vị cơ sở thuộc

Công ty trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Thực hiện công tác thống kê, báo cáo định kỳ tháng, quý theo quy định

của Luật thống kê và yêu cầu của Giám đốc.

Page 10: Báo cáo thực tập vào nghề 2

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG

TY CP LƯƠNG THỰC ĐÔNG BẮC (DBF)

2.1. Sản phẩm và thị trường chính của công ty

2.1.1. Sản phẩm chính

- Ngành nghề kinh doanh của Công ty:

Bán buôn gạo

Bán buôn thực phẩm (Rượu, bia, nước tinh khiết đóng chai, nước

ngọt)

Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào

Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan (Bán

buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan)

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (Bán buôn

xi măng)

Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (Phân bón)

Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh (Bia, rượu)

Bản lẻ sán phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên

doanh

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (Đại lý vận tải

đường biên, dịch vụ giao nhận hàng hóa)

Dịch vụ lưu trú ngắn hạn (Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh

doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày)

Page 11: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động (Nhà hàng,

quán ăn, hàng ăn uống)

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,

chủ sử dụng hoặc đi thuê (Kinh doanh bất Động sản, quyền sử

dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê, cho thuê nhà

xưởng)

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật

sóng (Bán buôn thóc, ngô và các loại ngũ cốc khác)

Xây dựng nhà các loại

Xay xát và sản xuất bột thô

Nuôi trồng thuỷ sản biển

Nôi trồng thủy sản nội địa

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân

phối vào đâu (Dịch vụ xuất nhập khẩu hàng hóa)

Bán buôn kim loại và quặng kim loại (sắt, thép).

2.1.2. Thị trường chính

_ Là đơn vị trực thuộc Tổng công ty Lương thực Miền Bắc (VINAFOOD1), công ty cổ

phần lương thực Đông Bắc có thị trường là khu vực Miền bấc nước ta, đặc biệt thị

trường chính là các tỉnh, thành thuôc khu vực Đông Bắc.

_ Tận dụng những ưu thế của địa phương, công ty vẫn tiếp tục phát triển và sản xuất

những sản phẩm , đáp ứng nhu cầu về lương thực thực phẩm trong khu vực.

_ Không những thếm với sản lượng lương thực lớn, hàng năm công ty vẫn có những

đơn hàng xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới.

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh

Page 12: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Bảng 2.2

T

T

Chỉ tiêu Kết quả kinh doanh hàng

năm

So sánh

(1)

2011

(2)

2012

(3)

2013

(2)/(1) (3)/(2)

1 Vốn (triệu đồng) 36.792 36.792 36.792 0 0

2 Lao đông (người) 88 73 70 -17,05% -4,11%

3 Doanh thu (triệu đồng) 306.427 355.599 339.997 16,05% -4,39%

4

Lợi nhuận (triệu đồng)

+Lợi nhuận từ hoạt động kinh

doanh

3.987 -1.075 -1.080 -126,96% -0,47%

+Lợi nhuận khác 314 3.423 1.877 990,13% -45,17%

+Lợi nhuận trước thuế 4.300 2.348 797 -15,4% -66,06%

+Lợi nhuận sau thuế 3.250 1.761 565 -45,82% -67,92%

5 Thu nhập bq của ng LĐ

(triệu đồng)

4,5 4,8 4,8 6,67% 0

6 Nộp ngân sách Nhà nước

(triệu đồng)

32.510 38.972 33.068 19,88% -15,15%

7 Tỉ suất lợi nhuận (%) 0,14 0,16 0,2 14,29% 25%

* Phân tích, đánh giá:

Page 13: Báo cáo thực tập vào nghề 2

_ Vốn:

+ Vốn chủ sở hữu của công ty luôn ở trong mức ổn định. Qua các năm 2011, 2012,

2013, lượng vốn vẫn giữ nguyên ở mức 36.792 triệu đồng.

+ Nguyên nhân là do kinh tế trong những năm gần đay có dấu hiệu hồi phục, công

ty ổn định và tiếp tục phát triển. Mặt khác, công ty chuyên sản xuất, cung cấp các mặt

hàng lương thực thực phẩm, loại mặt hàng chủ lực, cần thiết trong cuộc sống hàng

ngày nên dù có biến động về nền kinh tế thì cũng chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ.

_ Lao động:

+ Giảm dần qua các năm , năm 2012 so với năm 2011 là -17,05%, năm 2013 so với

năm 2012 là -4,11%

+ Lượng lao động giảm ít do số lượng dư thừa công nhân là ít, chủ yếu là các công

nhân có tay nghề, làm việc lâu năm, kinh nghiệm cao. Điều này vừa giúp công ty tránh

được tình trạng dư thừa công nhân, vừa sản xuất được những đơn hàng chất lượng tốt,

giảm thiểu sản phẩm lỗi, hỏng

_ Doanh thu:

+ Tổng doanh thu của công ty được hình thành từ 2 nguồn:

Doanh thu tuần

Doanh thu hoạt động tài chính

Page 14: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Biểu đồ 2.2: Doanh thu qua từng năm của công ty

+ Tỏng doanh thu của công ty từ năm 2011 đến năm 2012 tăng 16,05% nhưng từ

năm 2012 đến năm 2013, doanh thu ở mức -4,39%

_ Lợi nhuận:

+ Lợi nhuận tăng hay giảm phụ thuộc vào doanh thu và chi phí của công ty

+Lợi nhuận giảm dần qua các năm, nguyên nhân chủ yếu do doanh thu của công ty

giảm

+ Lợi nhuận của công ty bao gồm:

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Page 15: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Lợi nhuận sau thuế

_ Thu nhập bình quân của người lao động:

+ Thu nhập bình quân của người lao động của năm 2012 so với năm 2011 tăng

6,67%; từ mức 4,5 triệu đồng/người/tháng lên mức 4,8 triệu đồng/người/tháng. Việc

tăng mức lương bình quân của người lao động là do kết quả kinh doanh của công ty

trong năm đó tăng, nên việc tăng lương là để khích lệ người lao động; tạo cho họ có

tâm lí lao động thoải mái, hăng say lao động để đạt được năng suất lao động cao/

+Thu nhập bình quân của người lao động năm 2013 so với năm 2012 là giữ nguyên

ở mức 4,8 triệu đồng/người/tháng. Nguyên nhân là do sự kết quả hoạt động kinh doanh

của năm 2013 không cao hơn các năm trước, vì vậy công ty vẫn giữ nguyên mức lương

để người lao động yên tâm lao động sản xuất.

_ Nộp ngân sách Nhà nước : tăng giảm theo từng năm, phụ thuộc vào lợi nhuận của

doanh nghiệp

_Tỉ suất lợi nhuận: Phụ thuộc vào lợi nhận của doanh nghiệp

CHƯƠNG 3:TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT CỦA

CÔNG TY CP LƯƠNG THỰC ĐÔNG BẮC

3.1.Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

3.1.1.Các mảng hoạt động kinh doanh chính của Công ty bao gồm:

Page 16: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Kinh doanh hàng hóa;

Cung cấp dịch vụ;

Nuôi trồng thủy sản.

Hoạt động kinh doanh hàng hóa

_Hoạt động kinh doanh hàng hóa của Công ty bao gồm 2 mảng hoạt động là

kinh doanh lương thực và kinh doanh các mặt hàng khác. Trong đó kinh

doanh lương thực là lĩnh vực chủ đạo.

_Trong hoạt động kinh doanh lương thực của Công ty, doanh thu thương mại

gạo và tấm chiếm hơn 90%, còn lại là các nông sản khác như cà phê, tiêu...

Đầu vào cho sản phẩm lúa gạo của Công ty chủ yếu được nhập từ đồng bằng

Sông Cửu Long. Trong khi đó, đầu ra chủ yếu cung ứng cho Tổng Công ty

Lương thực miền Bắc để xuất khẩu đi Irắc, Cuba; cung ứng nội địa cho

Thành phố Hải Phòng và xuất khẩu sáng Trung Quốc tuy nhiên hoạt động

xuất khẩu lúa gạo sang thị trường Trung Quốc hiện nay đang trững lại.

_Bên cạnh đó, Công ty còn kinh doanh các mặt hàng khác như phân bón, các

sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp, vật liệu xây dựng ....

Hoạt động cung cấp dịch vụ

_Hoạt động cung cấp dịch vụ là hoạt động cho thuê kho bãi. Hoạt động này

tuy chiếm tỷ trong nhỏ trong tổng doanh thu của Công ty nhưng tạo ra nguồn

thu ổn định. Các kho bãi cho thuê của Công ty đặt tại Kiến An, Ninh Giang,

Hạ Long thuộc quản lý của các chi nhánh của Công ty.

Hoạt động nuôi trồng thủy sản

Page 17: Báo cáo thực tập vào nghề 2

_Hoạt động nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của

Công ty. Đây là lĩnh vực Công ty mới mở rộng kinh doanh trong những năm

gần đây. Hoạt động nuôi trồng thủy sản được Công ty tiến hành là chăn nuôi

cá ba sa tại Tỉnh Đồng Tháp. Hoạt động chăn nuôi cá ba sa của Công ty được

triển khai dưới hình thức liên kết, phối hợp giữa Công ty với các chủ đất tại

Tỉnh Đồng Tháp. Chủ đất tại Đồng Tháp góp đất sử dụng vào việc nuôi trồng

cá, Công ty góp vốn đầu tư cá giống và nhân công. Hai bên cùng phối hợp

điều hành hoạt động chăn nuôi cá. Tỷ lệ lợi nhuận hay lỗ được chia 70:30

giữa DBF và chủ đất.

_Tuy nhiên, hoạt động nuôi trồng thủy sản của Công ty tạm dừng trong năm

2014.

3.1.2.Cơ cấu doanh thu các mảng hoạt động

Bảng 3.1.2A: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm

Khoản mục

2012 2013 9T/2014

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Bán hàng hóa334,57

1 94.09%

325,24

8

95.66

%

183.87

1 97,42%

Cung cấp dịch

vụ6,949 1.95% 5,510 1.62%

4.868 2,58%

Nuôi trồng

thủy sản14,080 3.96% 9,239 2.72%

0 0,00%

Tổng 355,60 100.00 339,99 100% 188.73 100,00

Page 18: Báo cáo thực tập vào nghề 2

0 % 7 9 %

(Nguồn: DBF cung cấp)

Bảng3.1.2B: Cơ cấu lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm

Khoản mục

2012 2013 9T/2014

Giá

trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá

trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá

trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Bán hàng hóa 10.931 3,07% 9.564 2,81% 4.867 2,58%

Cung cấp dịch vụ 2.080 0,58% 1.029 0.30% 883 0,47%

Nuôi trồng thủy

sản838 0.24% -176 -0.05%

0 0,00%

Tổng 13.849 3.89% 10.417 3,06% 5.751 3,05%

(Nguồn: DBF cung cấp)

3.1.3.Chi phí sản xuất

Bảng 3.1.3: Tỷ trọng các khoản mục chi phí của Công ty so với doanh thu thuần

Khoản mục

2012 2013 9T/2014

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá trị

(triệu

đồng)

Tỷ

trọng

(%)

Giá vốn hàng

bán

342.05

6 96,19%

329.27

6 96,85%

182.98

8 96,95%

Chi phí bán

hàng 7181,4 2,02% 6.922 2,04%

2984,0

8 1,58%

Chi phí quản 6.486 1,82% 4.418 1,30% 2.968 1,57%

Page 19: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Tổng 355.72

3

100,03

%

340.61

6

100,18

%

160.40

0

99,81

%

(Nguồn: DBF cung cấp)

_Tỷ trọng các khoản mục chi phí/doanh thu thuần của Công ty các năm tăng vượt

quá doanh thu là do Giá vốn hàng bán ở mức rất cao ~97%. Hiện tại, công ty đang

nỗ lực cắt giảm tỷ trọng chi phí trên doanh thu để gia tăng hiệu quả hoạt động tạo

cơ sở nâng cao năng lực cạnh tranh.

3.2. Đặc điểm về lao động

Tổng số lao động tại thời điểm ngày 30/09/2014 là 70 người

Bảng 3.2: Phân loại lao động trong công ty

STT Khoản mục Số lượng

1 Phân loại theo trình độ chuyên môn 70

  - Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học 36

  - Cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp 12

  - Công nhân kỹ thuật 00

  - Lao động phổ thong 22

2 Phân loại theo thời hạn hợp đồng 70

Lao động không xác định thời hạn 70

Lao động có thời hạn 1 năm đến 3 năm 0

Page 20: Báo cáo thực tập vào nghề 2

STT Khoản mục Số lượng

Lao động HĐLĐ ngắn hạn làm việc theo mùa vụ 0

(Nguồn: DBF cung cấp)

3.2.1.Chính sách của Công ty đối với CBCNV :

Chế độ làm việc

Thời gian làm việc : Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 5 ngày/tuần,

nghỉ trưa 1h, từ 12h đến 13h đối với các bộ phận văn phòng. Đối với

cán bộ và công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty đang tổ chức sản xuất

theo ca, đảm bảo đáp ứng tiến độ thi công, tuân thủ theo quy định của

pháp luật.

Khi có yêu cầu đột xuất về tiến độ sản xuất, kinh doanh các nhân viên

Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ. Công ty đảm bảo quyền lợi cho

người lao động theo quy định của nhà nước và có đãi ngộ thoả đáng

cho người lao động.

Thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, nghỉ ốm thai sản được bảo đảm theo

đúng quy định của Bộ luật lao động.

Môi trường làm việc : Văn phòng làm việc, nhà xưởng khang trang,

thoáng mát. Đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy

đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc

an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.

Chính sách tuyển dụng, đào tạo

Tuyển dụng : mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút nhân tài, ưu

tiên người lao động có kinh nghiệm, đáp ứng được yêu cầu công việc

và có năng lực.

Page 21: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Đào tạo : Công ty chú trọng đẩy mạnh các hoạt động đào tạo, bồi

dưỡng, nâng cao năng lực làm việc của CBCNV. Công ty thường

xuyên cử các cán bộ đi đào tạo, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

o Đào tạo nhân viên mới: sau khi được tuyển dụng, nhân viên

mới sẽ được Công ty tổ chức đào tạo để nắm rõ về nội quy lao

động, trách nhiệm quyền hạn được giao, phương pháp và kỹ

năng thực hiện công việc. Những nhân viên thuộc bộ phận nào

sẽ được phụ trách bộ phận đó trực tiếp hướng dẫn, đào tạo và

phân công. Đối với công nhân khối trực tiếp sản xuất, tuỳ

thuộc vào kinh nghiệm, trình độ và năng lực, Công ty sẽ phân

công công việc phù hợp từ đơn giản đến phức tạp, từ cấp thấp

đến cấp cao hơn. Áp dụng nhiều phương pháp đào tạo khác

nhau như: trực tiếp trên công việc được giao, luân chuyển công

việc, mở lớp bồi dưỡng ngắn hạn, gửi đào tạo nghề…

o Đào tạo không thường xuyên: Công ty luôn khuyến khích và

tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nâng cao trình độ,

kiến thức để cống hiến hiệu quả hơn cho Công ty.

Chính sách lương và thưởng.

Công ty xây dựng Quy chế trả lương, Quy chế khen thưởng phù hợp

với tình hình thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc điểm lao động

của Công ty và xây dựng các tiêu chí, điều kiện xét khen thưởng đối

với người lao động giỏi, trình độ cao có đóng góp cho Công ty. Chế độ

trả lương đảm bảo công bằng, minh bạch và tính khuyến khích lao

động trên cơ sở thiết lập các tiêu chí trả lương gắn với năng suất, chất

lượng, hiệu quả và mức đóng góp của từng người lao động, kết quả

doanh thu và phù hợp với các quy định của pháp luật về tiền lương.

Page 22: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Công ty thực hiện các chế độ cho người lao động theo Luật lao động,

Nội quy lao động và Thoả ước lao động tập thể, phát huy tốt vai trò và

hoạt động của các tổ chức đoàn thể: Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh

niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Hàng năm công ty tổ chức cho công nhân

viên đi nghỉ mát, duy trì phong trào Văn - Thể - Mỹ.

Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế được Công ty trích nộp

đúng theo quy định của pháp luật.

Thu nhập bình quân của người lao động năm 2012 là 4,8 triệu

đồng/người/tháng; năm 2013 là 4,8 triệu đồng/người/tháng.

3.3. Đặc điểm về cổ tức.

_Công ty tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi kinh doanh có lãi, hoàn thành

nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật,

đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ khác đến hạn phải trả.

_Đại hội cổ đông thường niên sẽ quyết định tỷ lệ cổ tức trả cho cổ đông dựa

trên đề xuất của Hội đồng Quản trị, kết quả kinh doanh của năm hoạt động và

phương hướng hoạt động kinh doanh của những năm tiếp theo.

_Trong giai đoạn khó khăn chung của nền kinh tế, đặc biệt là ngành xây

dựng, mức chi trả cổ tức của Công ty đang ở mức như sau: Năm 2012 chi trả

cổ tức là 3,5%. Năm 2013 là 1,5%.

3.4. Chiến lược, kế hoạch của công ty

_Công ty tiếp tục phát triển mảng hoạt động kinh doanh truyền thống ổn định của

mình

Page 23: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Ngoài các mặt hàng lương thực khai thác tại miền Bắc,Công ty cũng cố

gắng phát triển và tập trung nâng cao các hoạt động thu mua nông sản từ các

tỉnh miền Nam , miền Trung Tây Ngyên,miền núi phía Bắc,thực hiện tốt

nhiệm vụ cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng Công ty Lương thực miền Bắc,

đem lại nguồn doanh thu ổn định cho Công ty.

Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa,xem đây là một trong

những trọng tâm xuyên suốt hoạt động kinh doanh của Công ty và các đơn

vị

Thực hành tiết kiệm , giảm chi phí xuống mức thấp nhất là yêu cầu cấp thiết

nhằm góp phần quan trọng vào kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

_Ngoài ra , Công ty dự kiến phát huy tối đa các lợi thế về địa điểm kinh doanh

kho tàng , bến bãi sẵn có để tổ chức thực hiện dịch vụ giao nhận , vận chuyển,

bảo quản, đại lý bán hàng, tổ chức kinh doanh tổng hợp để nâng cao doanh số

và hiệu quả kinh doanh của Công ty.

_Theo kết quả quyết toán 9 tháng đầu năm 2014,Công ty Cổ phần Lương

thựcĐông Bắc đã đạt được kết quả kinh doanh như sau:

Doanh thu đạt 188,739 tỷ, bằng 78,8% kế hoạch năm 2014

Lợi nhuận sau thuế đạt 449 triệu, bằng 71,4%kế hoạch năm 2014

3.5. Quản lí các yếu tố vật chất

Để Công ty hoạt động có hiệu quả tốt trong công việc thì thiết bị, máy móc thực sự là

đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển của Công ty.Việc sử dụng và quản lý máy móc thiết bị

một cách hợp lý sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao, trái lại nếu sử dụng không hợp lý sẽ

Page 24: Báo cáo thực tập vào nghề 2

lãng phí nguồn lực , giảm hiệu suất lao động.Hiện tại máy móc thiết bị tại Công ty

được thống kê như sau:

STT Tên thiết bị Giá trị(ĐVT:triệu đồng)

1 Máy móc, thiết bị 649

2 Phương tiện vận tải,truyền

dẫn

1.616

3 Thiết bị, dụng cụ quản lý 38

4 Thiết bị hỗ trợ khác 18.586

(Nguồn:Báo cáo tài chính 9T/2014 do DBF cung cấp)

Nhìn chung ,năng lực thiết bị công ty có phần đa dạng nhưng có một số phương tiện

vận tải ,truyền dẫn giá trị khai thác còn thấp.Công ty đã chú ý đầu tư thêm một số thiết

bị mới nhưng nhìn chung vẫn chưa đúng mức ,điều này phần nào hạn chế năng lực của

Công ty

Bên cạnh đó , hệ thống văn phòng của Công ty cũng được trang bị đầy đủ bao gồm các

thiết bị:máy tính,máy fax…các thiết bị luôn luôn được kiểm tra và bảo hành để công

việc k bị gián đoạn , giúp Công ty phát triển tốt hơn.

3.6. Tình hình tài chính

3.6.1.Về tài sản

Nhìn chung tài sản của Công ty có sự tăng giảm qua các năm, được biểu hiện cụ

thể qua bảng sau:

Page 25: Báo cáo thực tập vào nghề 2

Giá trị tổng tài sản của Công ty trong 3 năm 2012,2013,6T/2014

Tổng tài sản 57.295 73.145 55.098

Tốc độ tăng trưởng -19,9% 27,7% -24,7%

Tỷ trọng nợ/tổng

tài sản

24% 41,9% 23%

(Nguồn:BCTC kiểm toán năm 2012,năm 2013 và 6T/2014 do DBF cung

cấp)

Tài sản cố định hữu hình:tài sản cố định hữu hình của Công ty giảm đều

qua các năm với chỉ số lần lượt là:30.322;24.901;5.421

3.6.2.Về nguồn vốn

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013

Hệ số Nợ/Tổng

tài sản

Lần 0,62 0,53

Hệ số Nợ/Vốn

chủ sở hữu

Lần 1,66 1,13

3.6.3.Khả năng thanh toán

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013

Hệ số thanh toán

ngắn hạn

Lần 1,45 1,69

Hệ số thanh tóan

nhanh

Lần 1,00 0,50

Page 26: Báo cáo thực tập vào nghề 2

3.6.4.Năng lực hoạt động

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013

Hàng tồn kho Vòng 11,21 11,72

Doanh thu

thuần/tổng tài sản

Vòng 5,38 5,78

3.6.5.Khả năng sinh lợi

Các chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013

Hệ số LNST/DT

thuần

% 0,02% 0,17%

Hệ số LNST/Vốn

chủ sở hữu

% 0,34% 2,04%

Hệ số LNST/Tổng

ts

% 0,13% 0,96%

Hệ số LN từ

HĐKD/Doanh thu

thuần

% -0,44% 0,20%

Thu nhập trên vốn

cổ phần(ESP)

Đồng/CP 38 232