bbbbẢẢẢẢ n cÁo b ẠẠẠẠch - msgs.com.vn cao bach.pdfwebsite: -seafood.com.vn sỞ...
TRANSCRIPT
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCHCHCHCHCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5303000064 đăng ký lần đầu ngày 11/05/2007 do Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp)
NIÊM YNIÊM YNIÊM YNIÊM YẾẾẾẾT CT CT CT CỔỔỔỔ PHI PHI PHI PHIẾẾẾẾU TRÊN SU TRÊN SU TRÊN SU TRÊN SỞỞỞỞ GIAO D GIAO D GIAO D GIAO DỊỊỊỊCH CHCH CHCH CHCH CHỨỨỨỨNG KHOÁN NG KHOÁN NG KHOÁN NG KHOÁN THÀNH PHTHÀNH PHTHÀNH PHTHÀNH PHỐỐỐỐ H H H HỒỒỒỒ CHÍ MINH CHÍ MINH CHÍ MINH CHÍ MINH
(Đăng ký niêm yết số 177/QĐ-SGDHCM do Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 28/12/2009)
BBBBảảảản cáo bn cáo bn cáo bn cáo bạạạạch này và tài lich này và tài lich này và tài lich này và tài liệệệệu bu bu bu bổổổổ sung s sung s sung s sung sẽẽẽẽ đư đư đư đượợợợc cung cc cung cc cung cc cung cấấấấp tp tp tp tạạạại:i:i:i:
PhPhPhPhụụụụ trách công btrách công btrách công btrách công bốốốố thông tin: thông tin: thông tin: thông tin: Họ tên: NguyNguyNguyNguyễễễễn Văn Đn Văn Đn Văn Đn Văn ĐạạạạooooSố điện thoại: 0733 854 526
Công ty cCông ty cCông ty cCông ty cổổổổ ph ph ph phầầầần Gò n Gò n Gò n Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Trụ sở chính: Lô 45 Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Điện thoại:Fax:
0733.8545260733.854528
Website: www.godaco-seafood.com.vn
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
Công ty cCông ty cCông ty cCông ty cổổổổ ph ph ph phầầầần Chn Chn Chn Chứứứứng khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Việệệệt Namt Namt Namt Nam
Trụ sở chính: Lầu 1, số 255 Trần Hưng Đạo, Quận 1, Tp. Hồ
Chí MinhĐiện thoại:Fax:
(84-08) 3838 6636(84-08) 3838 6639
Website: www.kimeng.com.vn
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5303000064 đăng ký lần đầu ngày 11/05/2007 do Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp)
NIÊM YNIÊM YNIÊM YNIÊM YẾẾẾẾT CT CT CT CỔỔỔỔ PHI PHI PHI PHIẾẾẾẾU TRÊN SU TRÊN SU TRÊN SU TRÊN SỞỞỞỞ GIAO D GIAO D GIAO D GIAO DỊỊỊỊCH CHCH CHCH CHCH CHỨỨỨỨNG KHOÁN NG KHOÁN NG KHOÁN NG KHOÁN THÀNH PHTHÀNH PHTHÀNH PHTHÀNH PHỐỐỐỐ H H H HỒỒỒỒ CHÍ MINH CHÍ MINH CHÍ MINH CHÍ MINH
Tên cTên cTên cTên cổổổổ phi phi phi phiếếếếu:u:u:u: Cổ phiếu Công ty cổ phần Gò Đàng
LoLoLoLoạạạại ci ci ci cổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuu Cổ phiếu phổ thông
MMMMệệệệnh giá:nh giá:nh giá:nh giá: 10.000 đồng
TTTTổổổổng sng sng sng sốốốố lư lư lư lượợợợng niêm yng niêm yng niêm yng niêm yếếếết:t:t:t: 8.000.000 cổ phiếu
TTTTổổổổng giá trng giá trng giá trng giá trịịịị niêm y niêm y niêm y niêm yếếếết t t t (theo mệnh giá):
80.000.000.000 đồng
TTTTỔỔỔỔ CH CH CH CHỨỨỨỨC KIC KIC KIC KIỂỂỂỂM TOÁN:M TOÁN:M TOÁN:M TOÁN:
Công ty KiCông ty KiCông ty KiCông ty Kiểểểểm toán và Tư vm toán và Tư vm toán và Tư vm toán và Tư vấấấấn Tài chính Kn Tài chính Kn Tài chính Kn Tài chính Kếếếế toán (AFC) toán (AFC) toán (AFC) toán (AFC)
Địa chỉ : Lầu 2 Cao ốc Indochina Park Tower, 04 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1,
Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 3220 0237
Fax : (08) 3220 0265
Công ty Tư vCông ty Tư vCông ty Tư vCông ty Tư vấấấấn và Kin và Kin và Kin và Kiểểểểm toán CA&Am toán CA&Am toán CA&Am toán CA&A
Địa chỉ : Số 8 đường C1, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 6297 4639
Fax : (08) 6297 4659
TTTTỔỔỔỔ CH CH CH CHỨỨỨỨC TƯ VC TƯ VC TƯ VC TƯ VẤẤẤẤN:N:N:N:
Công ty CCông ty CCông ty CCông ty Cổổổổ ph ph ph phầầầần Chn Chn Chn Chứứứứng khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Việệệệt Namt Namt Namt Nam
Địa chỉ : Lầu 1 – 255 Trần Hưng Đạo - Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 083 8386636
Fax : 083 8386639
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
MMMMỤỤỤỤC LC LC LC LỤỤỤỤCCCC������������
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ...............................................................................................1
1. Rủi ro về kinh tế............................................................................................................1
2. Rủi ro luật pháp ............................................................................................................2
3. Rủi ro đặc thù của Công ty ...........................................................................................2
4. Rủi ro khác ...................................................................................................................4
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH5
1. Tổ chức niêm yết ..........................................................................................................5
2. Tổ chức tư vấn .............................................................................................................5
III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT...............................................................................6
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT................................................8
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Gò Đàng ..............................................8
1.1. Giới thiệu về Công ty Gò Đàng .....................................................................................8
1.2. Quá trình phát triển.......................................................................................................9
1.3. Các cột mốc phát triển..................................................................................................9
1.4. Thành tích và sự ghi nhận ..........................................................................................11
1.5. Quá trình tăng vốn điều lệ kể từ khi Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần...................................................................................................................................12
1.6. Quá trình mua, bán cổ phiếu quỹ kể từ khi Công ty hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần ......................................................................................................................12
2. Cơ cấu tổ chức của Gò Đàng .....................................................................................13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................................13
4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Gò Đàng; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ; Cơ cấu cổ đông....................................................18
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của Gò Đàng, những công ty mà Gò Đàng đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối vối Gò Đàng ......................................................20
5.1 Những công ty Gò Đàng nắm giữ từ trên 50% số lượng cổ phần................................20
5.2 Những công ty giữ quyền kiểm soát hoặc chi phối Gò Đàng.......................................20
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
6. Hoạt động kinh doanh ................................................................................................20
6.1. Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ qua các năm.......................................................20
6.2. Nguyên vật liệu...........................................................................................................23
6.3. Chi phí sản xuất..........................................................................................................26
6.4. Trình độ công nghệ. ...................................................................................................27
6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm.............................................................29
6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm và dịch vụ....................................................29
6.7. Hoạt động Marketing. .................................................................................................33
6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền. ...........................34
6.9. Các Hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã ký kết trong năm 2009 ....................35
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất. ................................35
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm gần nhất. ....................................................................................................................35
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm báo cáo. .....................................................................................................................37
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. .........................39
8.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ (SWOT)..........................................39
8.2. Vị thế của Công ty trong ngành. .................................................................................42
8.3. Triển vọng phát triển của ngành. ...............................................................................44
8.4. Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.............................................45
9. Chính sách đối với người lao động..............................................................................52
9.1 Số lượng người lao động trong Công ty ......................................................................52
9.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp.................................................................52
10. Chính sách cổ tức.......................................................................................................54
11. Tình hình hoạt động tài chính. ....................................................................................55
11.1. Các chỉ tiêu cơ bản.....................................................................................................55
11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.....................................................................................58
12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng .....................59
13. Tài sản .......................................................................................................................69
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức trong 03 năm tới 2010 - 2012. ......................................70
14.1. Các chỉ tiêu kế hoạch. ................................................................................................70
14.2. Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua ......................................70
15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức ...................................71
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty ................................71
17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá Cổphiếu niêm yết ............................................................................................................71
V. CỔ PHIẾU NIÊM YẾT ................................................................................................72
1. Loại cổ phiếu: .............................................................................................................72
2. Mệnh giá: ...................................................................................................................72
3. Tổng số cổ phiếu niêm yết:.........................................................................................72
4. Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng............................................................72
5. Giá dự kiến niêm yết:..................................................................................................72
6. Phương pháp tính giá: ................................................................................................72
7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài ....................................................73
8. Các lại thuế có liên quan: ...........................................................................................73
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT NIÊM YẾT .......................................................75
VII. PHỤ LỤC....................................................................................................................76
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 1111
I.I.I.I. CÁC NHÂN TCÁC NHÂN TCÁC NHÂN TCÁC NHÂN TỐỐỐỐ R R R RỦỦỦỦI ROI ROI ROI RO
1.1.1.1. RRRRủủủủi ro vi ro vi ro vi ro vềềềề kinh tkinh tkinh tkinh tếếếế
Rủi ro kinh tế phát sinh làm sai lệch sự kỳ vọng của nhà đầu tư. Rủi ro kinh tế thường
được đo lường trên khía cạnh kỳ vọng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Rủi ro kinh tế
liên quan đến: khả năng thanh toán của người mua, sức cầu người tiêu dùng, ...
Kinh tế thế giới và Việt Nam hiện tại đang trải qua thời kỳ khó khăn. Khủng hoảng kinh tế
có tác động tức thời và lâu dài đối với doanh nghiệp.
NLTS: Nông lâm thuỷ sảnCNXD: Công nghiệp xây dựngDV: Dịch vụ
(NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Tổng cục Thống kê)
Tăng trưởng của Nông lâm thuỷ sản tương đối thấp so với tăng trưởng GDP. Tuy nhiên,
sự tăng trưởng của khu vực Nông lâm thuỷ sản có tính ổn định nhất và đang có dấu hiệu
tích cực. Nếu xem xét chu kỳ tăng trưởng 10 năm (1999 là năm kinh tế Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng thấp nhất). Kinh tế Việt Nam sẽ phát triển ổn định và bền vững sau năm
2009.
0
2
4
6
8
10
12
14
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
ThThThThờờờời giani giani giani gian
% tăng trư% tăng trư% tăng trư% tăng trưởởởởngngngng
NLTS CNXD DVGDP
BiBiBiBiểểểểu đu đu đu đồồồồ tăng trư tăng trư tăng trư tăng trưởởởởng cng cng cng củủủủa Via Via Via Việệệệt Namt Namt Namt Nam t t t từừừừ năm 1997 đ năm 1997 đ năm 1997 đ năm 1997 đếếếến năm 2008n năm 2008n năm 2008n năm 2008
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 2222
2.2.2.2. RRRRủủủủi ro lui ro lui ro lui ro luậậậật phápt phápt phápt pháp
Việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới của Nhà nước Việt Nam liên quan
đến hoạt động của ngành thuỷ sản có thể ảnh hưởng tới Công ty. Ngoài ra, các thị
trường nhập khẩu thuỷ sản của Việt Nam thường đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm
hạn chế và giảm giá sản phẩm của các công ty xuất khẩu.
Mỹ, Châu Âu là hai thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất của các Công ty thủy sản Việt
Nam với tốc độ tăng trưởng doanh thu tương ứng từ 10% - 15%/năm. Tuy nhiên, từ khi
Hiệp hội các nhà nuôi cá da trơn Mỹ (CFA) kiện các doanh nghiệp sản xuất cá da trơn
Việt Nam về việc bán phá giá đã làm cho tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam vào
các thị trường này giảm sút. Vì vậy, nếu xảy ra các vụ kiện chống bán phá giá tương tự
tại các thị trường khác cũng sẽ ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu cá tra, basa của Việt
Nam nói chung và Công ty cổ phần Gò Đang nói riêng.
Nhằm giảm thiểu rủi ro trong các vụ kiện chống bán phá giá, Công ty đã tiến hành tìm
hiểu cặn kẽ về pháp luật chống bán phá giá quốc tế. Việc liên hệ và yêu cầu tư vấn từ
các chuyên gia pháp lý, luật sư có kinh nghiệm, am hiểu tường tận về kinh tế quốc tế và
pháp luật cạnh tranh quốc tế diễn ra thường xuyên hơn. Trong dài hạn, Công ty sẽ phát
triển theo hướng đa dạng hóa thị trường để hạn chế ảnh hưởng của việc chống phá giá
và liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp thủy sản khác cũng như các cơ quan của
Chính phủ trong quá trình kháng kiện nếu có.
3.3.3.3. RRRRủủủủi ro i ro i ro i ro đđđđặặặặc thùc thùc thùc thù c c c củủủủa Công tya Công tya Công tya Công ty
Sản lượng thuỷ sản năm 2008 của Việt Nam ước tính đạt 4.582,9 nghìn tấn, tăng 9,2%
so với năm 2007, trong đó nuôi trồng tăng khá, đạt 2.448,9 nghìn tấn và tăng 15,3%;
khai thác 2.134 nghìn tấn, tăng 2,9% (khai thác biển 1.938 nghìn tấn, tăng 3,3%). Nuôi
trồng thuỷ sản tăng khá so với năm 2007, chủ yếu do các địa phương tiếp tục chuyển đổi
và mở rộng diện tích nuôi trồng theo hướng đa canh, đa con kết hợp.1111 Tuy nhiên:
� Ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam có dấu hiệu bão hòa về quy mô (diện tích sản
xuất), năng suất, hiệu quả và sản lượng.
1 Nguồn: Tổng cục Thống kê
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 3333
� Diện tích nuôi trồng thủy sản Việt Nam tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long là yếu
điểm hạn chế về nguồn lực mặt nước nuôi trồng.
� Cá có thế mạnh sản lượng nuôi trồng; Tôm có thế mạnh kim ngạch xuất khẩu.
� Thủy sản chế biến xuất khẩu Việt Nam đang mất dần thị trường do vấn đề dư lượng
hóa chất và cạnh tranh.
� Thủy sản đánh bắt gần bờ đã bị khai thác tới giới hạn.
Nuôi trNuôi trNuôi trNuôi trồồồồng thung thung thung thuỷỷỷỷ s s s sảảảảnnnn
Hậu quả của nước thải phát sinh trong quá trình nuôi các loại thuỷ sản được xả vào
dòng sông trong một thời gian dài khiến khả năng tự làm sạch của sông bị suy giảm.
Nguồn nước ô nhiễm đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nguồn nước mặt ở
các vùng nguyên liệu, tác động đến hiệu quả nuôi trồng và chất lượng của các loại
thuỷ sản.
ChChChChếếếế bi bi bi biếếếến thun thun thun thuỷỷỷỷ s s s sảảảảnnnn
Do chưa xây dựng được một thương hiệu quốc gia với những yếu tố cần thiết để phát
triển bền vững, tiềm năng tăng trưởng của thủy sản chế biến xuất khẩu Việt Nam còn
rất bấp bênh. Việt Nam luôn phải đối mặt với các vụ kiện về sản phẩm cá da trơn trong
thời gian qua và chưa có dấu hiệu sẽ kết thúc trong tương lai.
TTTTồồồồn khon khon khon kho
Chi phí bảo quản nguyên vật liệu và thành phẩm của mặt hàng thuỷ sản đông lạnh
gắn với biến động giá nhiên liệu và giá điện. Nhìn chung, xu hướng giá nhiên liệu và
điện ngày càng tăng. Do đó, tồn kho thành phẩm sẽ là gánh nặng trong giá thành. Tuy
nhiên, việc hàng loạt các Công ty chế biến các sản phẩm từ cá da trơn được thành lập
mới cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của các thị trường xuất khẩu đã gây ra khó
khăn trong việc ổn định nguồn nguyên liệu để đảm bảo được năng lực sản xuất cũng
như tiến độ sản xuất. Do vậy, vấn đề hàng tồn kho có ý nghĩa quan trọng trong việc
duy trì, ổn định sản xuất và hạ chi phí giá thành sản phẩm của Công ty.
Tại ngày 30/09/2009, tồn kho của Công ty là 91.376.809.412 đồng.
TTTTỷỷỷỷ giá giá giá giá
Thuỷ sản Việt Nam chủ yếu là xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản,....
Loại tiền tệ thanh toán chủ yếu là USD. Xu hướng chung là đồng Đô la Mỹ tăng so với
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 4444
đồng Việt Nam, nên Công ty ít nhận rủi ro về tỷ giá. Tuy nhiên, nếu tỷ giá USD giảm
so với các ngoại tệ khác (EUR, JPY, ...) sẽ làm giá xuất khẩu của sản phẩm Công ty
trên thị trường các quốc gia có tiền tệ mạnh sẽ tăng khi quy đổi. Vì vậy, làm giảm khả
năng cạnh tranh của sản phẩm thuỷ sản việt Nam tại các quốc gia này.
Kinh tKinh tKinh tKinh tếếếế th th th thếếếế gi gi gi giớớớớiiii
Thuỷ sản Việt Nam chủ yếu là xuất khẩu, nên hoạt động kinh doanh của Công ty phụ
thuộc lớn vào kinh tế và thị hiếu tiêu dùng của các nước nhập khẩu.
4.4.4.4. RRRRủủủủi ro khác i ro khác i ro khác i ro khác
Những rủi ro mà Công ty không thể lường trước hay lượng hóa như thiên tai, động đất, lũ
lụt,... gây thiệt hại tài sản của Công ty. Những rủi ro này ít phát sinh trong thực tế nhưng
lại gây thiệt hại lớn cho hoạt động của Công ty.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 5555
II.II.II.II. NHNHNHNHỮỮỮỮNG NGƯNG NGƯNG NGƯNG NGƯỜỜỜỜI CHI CHI CHI CHỊỊỊỊU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIỆỆỆỆM CHÍNH ĐM CHÍNH ĐM CHÍNH ĐM CHÍNH ĐỐỐỐỐI VI VI VI VỚỚỚỚI NI NI NI NỘỘỘỘI DUNG BI DUNG BI DUNG BI DUNG BẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCHCHCHCH
1.1.1.1. TTTTổổổổ ch ch ch chứứứức niêm yc niêm yc niêm yc niêm yếếếếtttt
Công ty cCông ty cCông ty cCông ty cổổổổ ph ph ph phầầầần n n n Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Ông NNNNguyguyguyguyễễễễn Văn Đn Văn Đn Văn Đn Văn Đạạạạoooo Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Ông Nguy Nguy Nguy Nguyễễễễn Công Bìnhn Công Bìnhn Công Bìnhn Công Bình Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
Bà Thái ThThái ThThái ThThái Thịịịị Khánh Vân Khánh Vân Khánh Vân Khánh Vân Chức vụ: Kế toán trưởng.
Chúng tôi đảm bảo rằng thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực
tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2.2.2.2. TTTTổổổổ ch ch ch chứứứức tư vc tư vc tư vc tư vấấấấnnnn
Công ty cCông ty cCông ty cCông ty cổổổổ ph ph ph phầầầần chn chn chn chứứứứng khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Việệệệt Namt Namt Namt Nam
Đại diện: Ông LÊ MINH TÂMLÊ MINH TÂMLÊ MINH TÂMLÊ MINH TÂM Chức vụ: Tổng Giám đốc.
Đại diện uỷ quyền: Ông Lê Huy Hoàng, Ông Lê Huy Hoàng, Ông Lê Huy Hoàng, Ông Lê Huy Hoàng, Chức vụ: Giám đốc Tài chính doanh nghiệp
(Theo giấy uỷ quyền số 056/09/QĐ-SKEVS ngày 01/07/2009 về việc uỷ quyền người ký
thay Tổng giám đốc của Tổng Giám đốc công ty cổ phần chứng khoán Kim Eng Việt
Nam)
Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Kim Eng Việt Nam tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần Gò
Đàng. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản
cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông
tin và số liệu do Công ty cổ phần Gò Đàng cung cấp.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 6666
III.III.III.III. CÁC KHÁI NICÁC KHÁI NICÁC KHÁI NICÁC KHÁI NIỆỆỆỆM VÀ TM VÀ TM VÀ TM VÀ TỪỪỪỪ VI VI VI VIẾẾẾẾT TT TT TT TẮẮẮẮTTTT
Trong Bản cáo bạch này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
“BBBBảảảản cáo bn cáo bn cáo bn cáo bạạạạchchchch” Bản công bố thông tin của Công ty cổ phần Gò Đàng về tình hình
tài chính, hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho nhà
đầu tư đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư.
“CCCCổổổổ đông đông đông đông” Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần của Gò Đàng.
“CCCCổổổổ ph ph ph phầầầầnnnn” Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau.
“CCCCổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuu” Chứng chỉ do Gò Đàng phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của Gò Đàng. Cổ phiếu của Gò Đàng có thể ghi tên
và không ghi tên theo quy định của Điều lệ và quy định pháp luật.
“CCCCổổổổ t t t tứứứứcccc” Số tiền hàng năm được trích từ lợi nhuận sau thuế của Gò Đàng để
chia cho cổ đông.
“ĐiĐiĐiĐiềềềều lu lu lu lệệệệ” Điều lệ của Gò Đàng đã được Đại hội đồng cổ đông của Công ty
thông qua.
“Năm tài chínhNăm tài chínhNăm tài chínhNăm tài chính” Tính từ 00 giờ ngày 01 tháng 01 đến 24 giờ ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch hàng năm.
“NgưNgưNgưNgườờờời liên i liên i liên i liên
quanquanquanquan”
Cá nhân hoặc Tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp
sau đây:
� Công ty mẹ và công ty con (nếu có);
� Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra
quyết định, hoạt động của công ty đó thông qua các cơ quan
quản lý công ty;
� Công ty và những người quản lý công ty;
� Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp để thâu tóm phần vốn
góp, cổ phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc để chi phối việc ra
quyết định của công ty;
� Bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 7777
ruột của người quản lý doanh nghiệp hoặc của thành viên, cổ
đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối.
“VVVVốốốốn đin đin đin điềềềều lu lu lu lệệệệ” Số vốn do tất cả cổ đông đóng góp và được ghi vào Điều lệ của Gò Đàng.
Ngoài ra, những từ, thuật ngữ khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật doanh
nghiệp năm 2005, Luật Chứng khoán năm 2006 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:
Gò Gò Gò Gò Đàng hay Công tyĐàng hay Công tyĐàng hay Công tyĐàng hay Công ty Công ty cổ phần Gò Đàng.
TNHHTNHHTNHHTNHH Trách nhiệm hữu hạn
BKSBKSBKSBKS Ban kiểm soát.
ĐHĐCĐĐHĐCĐĐHĐCĐĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông.
ĐVTĐVTĐVTĐVT Đơn vị tính.
HĐQTHĐQTHĐQTHĐQT Hội đồng quản trị.
LNLNLNLN Lợi nhuận.
ROAROAROAROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản.
ROEROEROEROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.
TNDNTNDNTNDNTNDN Thu nhập doanh nghiệp.
USDUSDUSDUSD Đơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, đồng đô-la Mỹ.
VNDVNDVNDVND Đơn vị tiền tệ của Việt Nam, Đồng Việt Nam.
MSCMSCMSCMSC Hội đồng biển quốc tế (Marine Sterwarship Council)
Trong một số trường hợp, Công ty sử dụng các từ như: “sẽ”, “dự kiến”, “kế hoạch”, “khả
năng”, “rủi ro”, “có thể” và các từ ngữ khác xác định các tuyên bố có tính chất tương lai.
Mặc dù Công ty tin tưởng rằng các kế hoạch, số liệu dự kiến trình bày trong tại Bản cáo
bạch này là khả thi, nhưng không thể bảo đảm các dự kiến này sẽ chắc chắn xảy ra
trong tương lai.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 8888
IV.IV.IV.IV. TÌNH HÌNH VÀ TÌNH HÌNH VÀ TÌNH HÌNH VÀ TÌNH HÌNH VÀ ĐĐĐĐẶẶẶẶC ĐIC ĐIC ĐIC ĐIỂỂỂỂM CM CM CM CỦỦỦỦA TA TA TA TỔỔỔỔ CH CH CH CHỨỨỨỨC C C C NIÊM YNIÊM YNIÊM YNIÊM YẾẾẾẾTTTT
1.1.1.1. Tóm tTóm tTóm tTóm tắắắắt quá trình hình thành và phát trit quá trình hình thành và phát trit quá trình hình thành và phát trit quá trình hình thành và phát triểểểển cn cn cn củủủủa a a a Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
1.1.1.1.1.1.1.1. GiGiGiGiớớớới thii thii thii thiệệệệu vu vu vu vềềềề Công tyCông tyCông tyCông ty Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Tên gọi: Công ty cổ phần Gò Đàng
Tên giao dịch quốc tế: Godaco seafood joint stock company
Tên viết tắt: GODACO_SEAFOOD
Trụ sở chính: Lô 45 Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 0733.854526
Fax: 0733.854528
Email: [email protected]
Website: www.godaco-seafood.com.vn
Vốn điều lệ: 80.000.000.000 đồng
Giấy CNĐKKD: 5303000064 đăng ký lần đầu ngày 11/05/2007 do Phòng Đăng ký
kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang cấp.
Ngành nghề kinh
doanh:
Tên Tên Tên Tên ngànhngànhngànhngành Mã Mã Mã Mã
ngànhngànhngànhngành
Thu mua thuỷ sản 46322
Chế biến thuỷ sản 1021
Nuôi trồng thuỷ sản 03222
Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi -
Đầu tư tài chính 64990
Mua bán, cho thuê nhà máy, xí nghiệp, bất động
sản
68100
Lo go:
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 9999
1.2.1.2.1.2.1.2. Quá trình Quá trình Quá trình Quá trình phát triphát triphát triphát triểểểểnnnn
Thấy được xu hướng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam và nhu cầu tiêu dùng thủy
sản của các nước trên toàn thế giới, năm 1998 Công ty TNHH Thương Mại Gò Đàng (tên
viết tắt GODACO) được thành lập theo giấy CNĐKKD số 070186 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 30/10/1998. Ngay từ ngày đầu hoạt động, GODACO
đã xác định tầm nhìn là trở thành một trong 05 công ty xuất khẩu thủy sản hàng đầu tại
Việt Nam. GODACO xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh đạt tốc độ tăng trưởng
và hiệu quả cao dựa trên các yếu tố sau:
� Tạo nên sự khác biệt trên cơ sở hiểu biết nhu cầu khách hàng và hướng tới khách
hàng;
� Duy trì tình trạng tài chính ở mức độ an toàn cao, tối ưu hóa việc sử dụng vốn của
các thành viên để xây dựng GODACO trở thành công ty vững mạnh;
� Có chiến lược chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng nhân viên chuyên
nghiệp nhằm đảm bảo quá trình vận hành của hệ thống liên tục và hiệu quả.
GODACO thực hiện chiến lược tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh và thông qua hợp nhất và sáp nhập;
� Tăng trưởng thông qua mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh: hiện nay,
GODACO đang tích cực phát triển mạng lưới khách hàng tại thị trường mục tiêu là
khu vực Châu Âu, đồng thời nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới để cung
cấp cho thị trường đang có và thị trường mới trong tình hình yêu cầu của khách
hàng ngày càng tinh tế và phức tạp;
� Tăng trưởng thông qua hợp nhất và sáp nhập: GODACO luôn ý thức cần phải xây
dựng năng lực tiếp nhận đối với loại tăng trưởng không cơ học này và thực hiện
chiến lược hợp nhất và sáp nhập khi điều kiện cho phép. Tuy GODACO đã khẳng
định được mình nhưng luôn nhận thức rằng thách thức vẫn còn phía trước và phải
nỗ lực rất nhiều, đẩy nhanh hơn nữa việc thực hiện các chương trình trợ giúp kỹ
thuật, các dự án nâng cao năng lực hoạt động, để có khả năng quản lý, khả năng
cạnh tranh.
1.3.1.3.1.3.1.3. Các cCác cCác cCác cộộộột mt mt mt mốốốốc phát tric phát tric phát tric phát triểểểểnnnn
Tầm nhìn và chiến lược của Công ty được cổ đông và nhân viên GODACO đồng tâm
bám sát trong suốt gần 10 năm hoạt động của mình và những kết quả đạt được đã
chứng minh rằng đó là các định hướng đúng đối với GODACO. Đó cũng chính là tiền đề
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 10101010
giúp GODACO khẳng định vị trí của mình trong các công ty chế biến thủy sản ở Việt
Nam. Dưới đây là một số cột mốc đáng nhớ của GODACO:
� 30/10/1998: Công ty TNHH TM Gò Đàng - HCM chính thức hoạt động với vốn
điều lệ là 800.000.000 đồng.
� 13/01/2003: Thành lập chi nhánh Gò Đàng- Tiền Giang tại Khu Công nghiệp
Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
� 21/08/2003: Tăng vốn điều lệ lên 3.800.000.000 đồng.
� Tháng 04/2004, Nhà máy Gò Đàng – Tiền Giang đi vào sản xuất với công suất
10 tấn thành phẩm/ngày.
� 01/07/2005: Công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng – Tiền Giang được
thành lập dựa trên nền tảng của Chi nhánh Gò Đàng – Tiền Giang với vốn điều
lệ ban đầu là 3.800.000.000 tỷ đồng.
� 25/05/2006: Thành lập Công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát với vốn điều lệ là
10.000.000.000 đồng.
� Tháng 12/2006: Công ty đưa thêm phân xưởng Bình Đức, trực thuộc Công ty
Gò Đàng – Tiền Giang với công suất 7 tấn thành phẩm/ngày vào hoạt động.
� 11/05/2007: Công ty Cổ phần Gò Đàng (GODACO) được thành lập trên nền
tảng của Công ty TNHH chế biến thủy sản Gò Đàng. Đồng thời Công ty TNHH
Thương Mại Gò Đàng (sau đây gọi là Gò Đàng-HCM) và Công ty TNHH XNK
Thủy sản An Phát trở thành công ty con của Công ty GODACO.
� Vào tháng 10/2007, Công ty TNHH XNK Thủy sản An Phát – Công ty con của
Công ty Cổ phần Gò Đàng - bắt đầu chính thức đi vào sản xuất, công suất theo
thiết kế của nhà máy này la 30 tấn thành phẩm/ngày. Trong thời gian này, vùng
nuôi cá Tra 20ha (giai đoạn 1) đi vào hoạt động và có lứa cá thu hoạch đầu tiên
vào tháng 04/2008.
� Vào tháng 11/2007, Kho lạnh An Phát 3.500 tấn hoàn thành và đi vào hoạt
động. Với nhóm công ty này, trong năm 2008 công suất chế biến sẽ đạt 47 tấn
thành phẩm/ngày.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 11111111
Các cCác cCác cCác cộộộột mt mt mt mốốốốc vc vc vc vềềềề th th th thịịịị tr tr tr trưưưườờờờng xung xung xung xuấấấất kht kht kht khẩẩẩẩu:u:u:u:
� Năm 2000-2001: xuất khẩu thị trường Nhật, Hàn Quốc, HongKong, Đài Loan và
các nước Đông Nam Á.
� Năm 2002: thêm thị trường EU
� Năm 2003: thêm thị trường Mỹ, Bắc Mỹ, Nam Mỹ
� Năm 2007: thêm thị trườngTrung Đông, Nga, các nước Đông Âu.Hiện tại sản
phẩm của GODACO-SEAFOOD có mặt tại 40 quốc gia và vùng lãnh thổ trên
thế giới.
1.4.1.4.1.4.1.4. Thành tích và sThành tích và sThành tích và sThành tích và sựựựự ghi nh ghi nh ghi nh ghi nhậậậậnnnn
Với tầm nhìn và chiến lược đúng đắn, chính xác trong đầu tư công nghệ và nguồn nhân
lực, nhạy bén trong điều hành và tinh thần đoàn kết nội bộ, trong điều kiện ngành thủy
sản có những bước phát triển mạnh mẽ và môi trường kinh doanh ngày càng được cải
thiện cùng sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, GODACO đã có những bước phát
triển nhanh, ổn định, an toàn và hiệu quả.
GODACO đồng thời sản xuất nhiều loại sản phẩm thuộc các mặt hàng Cá tra, Nghêu
trắng, Nghêu lụa, Sò lông, Vẹm, Bạch tuộc, Mực nang, Seafood-mix … được khách hàng
đánh giá là một trong các công ty thủy sản có sản phẩm chất lượng nhất tại Việt Nam.
MMMMộộộột st st st sốốốố thành tích n thành tích n thành tích n thành tích nổổổổi bi bi bi bậậậật: t: t: t:
� Bằng khen của Bộ Thương Mại năm 2005, 2006, 2007, 2008 về thành tích vượt
kim ngạch xuất khẩu vào thị trường mới;
� Bằng khen Bộ Thủy Sản Việt Nam: 2005, 2006, 2007, 2008 về việc công ty đạt
thành tích cao trong việc xuất khẩu;
� Bằng khen Bộ Công Nghiệp năm 2007, 2008, 2009 về việc hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2006, 2007, 2008;
� Bằng khen Ủy ban Nhân dân Tỉnh Tiền Giang: 2004, 2005, 2006, 2007, 2008
về viêc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2004, 2005,
2006, 2007;
� Giải Cúp Vàng Thương Hiệu Việt: 2006;
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 12121212
Tốc độ tăng trưởng cao của GODACO trong các năm qua cũng như số lượng khách
hàng tăng trưởng hàng năm qua là một minh chứng rõ nét nhất về sự ghi nhận và tin cậy
của khách hàng dành cho GODACO. Đây chính là cơ sở và tiền đề cho sự phát triển của
GODACO trong tương lai.
1.5.1.5.1.5.1.5. Quá trình tQuá trình tQuá trình tQuá trình tăng văng văng văng vốốốốn đin đin đin điềềềều lu lu lu lệệệệ k k k kểểểể ttttừừừừ khi Công ty ho khi Công ty ho khi Công ty ho khi Công ty hoạạạạt đt đt đt độộộộng dưng dưng dưng dướớớới hình thi hình thi hình thi hình thứứứức c c c công ty ccông ty ccông ty ccông ty cổổổổ ph ph ph phầầầầnnnn
Ngày 11/05/2007 Công ty Cổ phần Gò Đàng được thành lập với vốn điều lệ ban đầu
14.493.000.000 đồng.
Tháng/NămTháng/NămTháng/NămTháng/Năm VĐL tăng thêmVĐL tăng thêmVĐL tăng thêmVĐL tăng thêm VĐL sau khi tăngVĐL sau khi tăngVĐL sau khi tăngVĐL sau khi tăng Hình thHình thHình thHình thứứứức tăngc tăngc tăngc tăng
11/05/2007 29.490.553.180 đồng 43.983.553.180 đồng Trả cổ tức: 16.400.326.860 đồng
Tăng khác: 13.090.226.320 đồng
01/06/2007 20.016.446.820 đồng 64.000.000.000 đồng Phát hành cho cổ đông hiện hữu
31/12/2007 9.440.190.000 đồng 73.440.190.000 đồng Phát hành cho nhà đầu tư chiến lược
25/12/2008 6.559.810.000 đồng 80.000.000.000 đồng Phát hành cho cổ đông hiện hữu
Nguồn: Gò Đàng
1.6.1.6.1.6.1.6. Quá trình muaQuá trình muaQuá trình muaQuá trình mua, bán, bán, bán, bán c c c cổổổổ phi phi phi phiếếếếu quu quu quu quỹỹỹỹ kkkkểểểể t t t từừừừ khi khi khi khi Công ty hoCông ty hoCông ty hoCông ty hoạạạạt đt đt đt độộộộng dưng dưng dưng dướớớới hình thi hình thi hình thi hình thứứứức công ty cc công ty cc công ty cc công ty cổổổổ
phphphphầầầầnnnn
Tháng/NămTháng/NămTháng/NămTháng/Năm NghiNghiNghiNghiệệệệp vp vp vp vụụụụ SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng Hình thHình thHình thHình thứứứức c c c
31/10/2008 Mua 10.000 Mua thoả thuận
10/12/2008 Mua 90 Cổ phiếu lẻ phát sinh do chia cổ tức
12/05/2009 Mua 5.447 Mua thoả thuận
15/07/2009 Bán 15.537 Bán thỏa thuận
Nguồn: Gò Đàng
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 13131313
2.2.2.2. Cơ cCơ cCơ cCơ cấấấấu tu tu tu tổổổổ ch ch ch chứứứức cc cc cc củủủủa a a a Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Sơ đSơ đSơ đSơ đồồồồ cơ c cơ c cơ c cơ cấấấấu tu tu tu tổổổổ ch ch ch chứứứức cc cc cc củủủủa Công tya Công tya Công tya Công ty
TrTrTrTrụụụụ s s s sởởởở chính công ty chính công ty chính công ty chính công ty (Lô 45 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang):::: Nơi có văn phòng làm việc của Ban Tổng Giám đốc công ty và các phòng, ban nghiệp vụ gồm: Phòng Kinh doanh, Phòng Mua hàng, Phòng Tổ chức-Hành chính-Nhân sự, Phòng Kế toán, Phòng Đầu tư, Nhà máy, Xưởng chế biến.
Các đơn vCác đơn vCác đơn vCác đơn vịịịị tr tr tr trựựựực thuc thuc thuc thuộộộộc:c:c:c:
Nhà máy Gò Nhà máy Gò Nhà máy Gò Nhà máy Gò Đàng Đàng Đàng Đàng ---- Ti Ti Ti Tiềềềền n n n
Giang Giang Giang Giang
Địa chỉ: Lô 45 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang
XưXưXưXưởởởởng Bình ng Bình ng Bình ng Bình ĐĐĐĐứứứứcccc Địa chỉ:Xã Bình Đức, huyện Châu Thành, Tỉnh Tiền
Giang
Vùng Nuôi cá Vùng Nuôi cá Vùng Nuôi cá Vùng Nuôi cá Địa chỉ:Thạnh Phú Đông, Giồng Trôm, Bến Tre.
Các công ty con:Các công ty con:Các công ty con:Các công ty con:
Công ty TNHH TM Gò Công ty TNHH TM Gò Công ty TNHH TM Gò Công ty TNHH TM Gò Đàng Đàng Đàng Đàng ----
HCMHCMHCMHCM
Địa chỉ: 202/13 Cô Bắc, Quận 1, TP. HCM
Vốn điều lệ: 3,8 tỷ đồng. Gò Đàng góp 99,00%
Công ty TNHH XNK ThCông ty TNHH XNK ThCông ty TNHH XNK ThCông ty TNHH XNK Thủủủủy sy sy sy sảảảản n n n Địa chỉ: Lô 25 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 14141414
An PhátAn PhátAn PhátAn Phát Giang.
Vốn điều lệ: 50 tỷ đồng. Gò Đàng góp 99,80%
Công ty TNHH TM TS ViCông ty TNHH TM TS ViCông ty TNHH TM TS ViCông ty TNHH TM TS Việệệệt t t t
ĐĐĐĐứứứứcccc
Địa chỉ: Lô 45 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang
Vốn điều lệ: 1 tỷ đồng. Gò Đàng góp 99,00%
3.3.3.3. Cơ cCơ cCơ cCơ cấấấấu bu bu bu bộộộộ máy qu máy qu máy qu máy quảảảản lý cn lý cn lý cn lý củủủủa a a a Công tyCông tyCông tyCông ty
Sơ đSơ đSơ đSơ đồồồồ t t t tổổổổ ch ch ch chứứứức bc bc bc bộộộộ máy qu máy qu máy qu máy quảảảản lýn lýn lýn lý
PHÒNG MUA HÀNG P.KẾ TOÁN
CÁC VÙNG NUÔI
NGUYÊN LIỆU
ĐĐĐĐạạạại hi hi hi hộộộội đi đi đi đồồồồng cng cng cng cổổổổ đông: đông: đông: đông: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty.
HHHHộộộội đi đi đi đồồồồng qung qung qung quảảảản trn trn trn trịịịị:::: Là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền
lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai trò định hướng chiến lược, lập kế
hoạch hoạt động hàng năm; chỉ đạo và giám sát hoạt động
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 15151515
của Công ty.
Ban kBan kBan kBan kiiiiểểểểm soát:m soát:m soát:m soát: Có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của Công ty; giám
sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt động của
hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Công ty; thẩm định
báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính
xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của Công ty.
TTTTổổổổng giám đng giám đng giám đng giám đốốốốc:c:c:c: Là người chịu trách nhiệm trước HĐQT, trước pháp luật về
hoạt động hàng ngày của Công ty. Giúp việc cho Tổng giám
đốc là các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ phận
nghiệp vụ
ChChChChứứứức năc năc năc năng các phòng ban thung các phòng ban thung các phòng ban thung các phòng ban thuộộộộc Công ty cc Công ty cc Công ty cc Công ty cổổổổ ph ph ph phầầầần GODACOn GODACOn GODACOn GODACO
Phòng TPhòng TPhòng TPhòng Tổổổổ ch ch ch chứứứứcccc ---- Hành Hành Hành Hành
chính chính chính chính –––– Nhân s Nhân s Nhân s Nhân sựựựự
là bộ phận có chức năng quản trị nhân sự và quản trị hành
chính theo yêu cầu phát triển hoạt động kinh doanh của
Công ty trong từng thời kỳ.
Quản trị nhân sự
� Tổ chức và phát triển doanh nghiệp
� Công tác cán bộ, phát triển nguồn nhân lực
� Quản lý lao động, tiền lương
� Giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động
� Thanh tra, kiểm tra và bảo vệ công tác tư tưởng trong nội
bộ
Quản trị hành chính
� Quản lý lưu trữ và công tác văn thư
� Quản lý tài sản, trang thiết bị
� Quản lý việc tiếp tân, hội họp, đối ngoại
� Quản lý hệ thống thông tin – truyền thông
� Quản lý trật tự an ninh, vệ sinh y tế, an toàn lao động
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 16161616
Phòng Kinh doanh:Phòng Kinh doanh:Phòng Kinh doanh:Phòng Kinh doanh: Quan hệ với khách hàng nước ngoài để ký kết các hợp đồng
xuất khẩu và theo dõi các hợp đồng đang thực hiện.
Làm thủ tục xuất khẩu và các thủ tục thanh toán theo quy
định của hợp đồng và các quy định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Xuất khẩu hàng hoá theo đúng thời gian hợp đồng quy định,
phối hợp với xưởng sản xuất để triển khai các hợp đồng đang
thực hiện.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc các quyết định về giá và
chiến lược xuất khẩu.
Phòng Mua hàng: Phòng Mua hàng: Phòng Mua hàng: Phòng Mua hàng: Nhận sự chỉ đạo của Tổng Giám đốc để lên kế hoạch mua
hàng.
Nhận lệnh sản xuất từ phòng kinh doanh để đảm bảo mua
hàng đúng tiến độ.
Nhận hàng, cân đối cơ cấu và số lượng sản xuất hàng ngày.
Tham mưu cho Tổng Giám đốc về giá mua hàng.
Phòng KPhòng KPhòng KPhòng Kếếếế toán toán toán toán ---- Tài chínhTài chínhTài chínhTài chính Quản lý tài chính
� Tìm kiếm, phân tích đánh giá và chọn lựa các nguồn tài
trợ hợp lý cho nhu cầu vốn kinh doanh của Công ty.
� Lập kế hoạch, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng các nguồn
tài trợ.
� Lập kế hoạch ngân sách, kiểm tra và đánh gia việc thực
hiện ngân sách.
� Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc quản lý
tài sản của Công ty.
� Lập dự báo rủi ro tài chính và đề xuất các biện pháp hạn
chế, giảm thiểu rủi ro, tổn thất tài chính đối với các hoạt
động kinh doanh, đầu tư của Công ty.
Quản lý công tác tài chính kế toán:
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 17171717
� Thu nhập và kiểm tra các dữ liệu, thông tin, chứng từ, tài
liệu kế toán theo đúng các quy định pháp luật hiện hành
và quy chế quản lý của Công ty.
� Hạch toán nghiệp vụ kế toán phát sinh theo đúng chuẩn
mực kế toán Việt Nam.
� Lập và lưu trữ chứng từ, sổ sách kế toán theo đúng các
quy định hiện hành và quy chế quản lý của Công ty.
� Lập và trình nộp các báo cáo kế toán tài chính định kỳ và
các loại báo cáo khác theo các quy định của pháp luật
hiện hành.
� Tạo, lưu trữ và phân phối các thông tin, số liệu, tài liệu kế
toán tài chính cho các tổ chức, cá nhân có liên quan bên
ngoài Công ty theo yêu cầu hoặc theo quy định của Công
ty.
Quản lý công tác kế toán quản trị:
� Theo dõi, phân tích và đánh giá các thông tin, số liệu kế
toán, tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của
Công ty theo yêu cầu quản lý của Công ty.
� Lập, trình nộp và lưu trữ các báo cáo kế toán quản trị
(bao gồm báo cáo dự toán, báo cáo thực hiện và báo cáo
phân tích) theo yêu cầu quản lý của Công ty.
� Tạo, lưu trữ và phân phối các thông tin, số liệu, tài liệu kế
toán quản trị cho các bộ phận, cá nhân bên trong Công ty
theo yêu cầu hoặc quy định của Công ty.
Phòng Phòng Phòng Phòng ĐĐĐĐầầầầu tư:u tư:u tư:u tư: Thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư tài
chính và các hoạt động đầu tư khác theo sự chỉ đạo của
Tổng Giám đốc.
XưXưXưXưởởởởng sng sng sng sảảảản xun xun xun xuấấấất: t: t: t: Nhận lệnh sản xuất từ phòng kinh doanh để lên kế hoạch sản
xuất trong ngày, tuần, tháng.
Triển khai sản xuất và đôn đốc thực hiện việc sản xuất đảm
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 18181818
bảo đúng tiến độ theo kế hoạch, đúng quy trình quy chuẩn và
an toàn vệ sinh thực phẩm.
Các vùng nuôi: Các vùng nuôi: Các vùng nuôi: Các vùng nuôi: Thực hiện việc nuôi trồng thủy sản theo điều hành của Ban
Tổng giám đốc. Đảm bảo cung cấp nguyên liệu sạch, đạt tiêu
chuẩn về xuất khẩu (kích cỡ, trọng lượng, màu sắc…)
4.4.4.4. Danh sách cDanh sách cDanh sách cDanh sách cổổổổ đông n đông n đông n đông nắắắắm gim gim gim giữữữữ t t t từừừừ trên 5% v trên 5% v trên 5% v trên 5% vốốốốn cn cn cn cổổổổ ph ph ph phầầầần cn cn cn củủủủaaaa Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng; Danh sách c; Danh sách c; Danh sách c; Danh sách cổổổổ đông đông đông đông
sáng lsáng lsáng lsáng lậậậập và tp và tp và tp và tỷỷỷỷ l l l lệệệệ c c c cổổổổ ph ph ph phầầầần nn nn nn nắắắắm gim gim gim giữữữữ; Cơ c; Cơ c; Cơ c; Cơ cấấấấu cu cu cu cổổổổ đông đông đông đông
4.14.14.14.1 Danh sách cDanh sách cDanh sách cDanh sách cổổổổ đông n đông n đông n đông nắắắắm gim gim gim giữữữữ t t t từừừừ trên 5% vtrên 5% vtrên 5% vtrên 5% vốốốốn cn cn cn cổổổổ ph ph ph phầầầần cn cn cn củủủủa a a a Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Căn cứ vào danh sách cổ đông của Gò Đàng chốt vào ngày 17/11/2009 cổ đông sở hữu
từ trên 5% vốn điều lệ của Gò Đàng gồm:
SttSttSttSttHHHHọọọọ và tên và tên và tên và tên ĐĐĐĐịịịịa cha cha cha chỉỉỉỉ t t t tạạạại Vii Vii Vii Việệệệt Namt Namt Namt Nam SSSSốốốố c c c cổổổổ ph ph ph phầầầầnnnn
TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ s s s sởởởở
hhhhữữữữu (%)u (%)u (%)u (%)
1. Nguyễn Văn Đạo Số 8/1 đường 30/4,phường 4,
TX Bến Tre, tỉnh Bến Tre
1.634.160 20,43%
2. Nguyễn Thị Thanh Trúc Số 8/1 đường 30/4,phường 4,
TX Bến Tre, tỉnh Bến Tre
1.634.160 20,43%
3. Cty CP Sành sứ Thủy
Tinh VN
20-24 Nguyễn Công Trứ, Q1,
Tp. Hồ Chí Minh
1.101.188 13,76%
4. Lê Sơn Tùng 506/15/4 đường 3/2,phường 14,
Quận 10, Tp.HCM
958.101 11,98%
5. Lê Thị Liêm 506/15/4 đường 3/2,phường 14,
Quận 10, Tp.HCM
801.088 10,01%
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 6.128.6976.128.6976.128.6976.128.697 76,61%76,61%76,61%76,61%
Nguồn: Gò Đàng
4.24.24.24.2 Danh sách cDanh sách cDanh sách cDanh sách cổổổổ đông sáng l đông sáng l đông sáng l đông sáng lậậậậpppp
Tính đến thời điểm 17/11/2009 tổng tỷ lệ cổ phần các cổ đông sáng lập hiện nắm giữ là
52,83% vốn điều lệ. Danh sách cổ đông sáng lập gồm:
HHHHọọọọ và tên và tên và tên và tên ĐĐĐĐịịịịa cha cha cha chỉỉỉỉ SSSSốốốố lư lư lư lượợợợng CPng CPng CPng CPTTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ
ssssởởởở h h h hữữữữuuuu
Nguyễn Văn Đạo Số 8/1 đường 30/4,phường 4, 1.634.160 20,43%
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 19191919
HHHHọọọọ và tên và tên và tên và tên ĐĐĐĐịịịịa cha cha cha chỉỉỉỉ SSSSốốốố lư lư lư lượợợợng CPng CPng CPng CPTTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ
ssssởởởở h h h hữữữữuuuu
TX Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Nguyễn Thị Thanh Trúc Số 8/1 đường 30/4,phường 4,
TX Bến Tre, tỉnh Bến Tre
1.634.160 20,43%
Lê Sơn Tùng 506/15/4 đường 3/2,phường 14,
Quận 10, Tp.HCM958.101 11,98%
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 4.226.4214.226.4214.226.4214.226.421 52,83%52,83%52,83%52,83%
Nguồn: Gò Đàng
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, cổ phần của cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển
nhượng đến 11/05/2010. Trong số 4.226.421 cổ phần của cổ đông sáng lập, có
2.592.261 cổ phần đồng thời thuộc cổ đông sáng lập, đồng thời thuộc cổ đông nội bộ.
Như vậy số cổ phần hạn chế theo quy định của cổ đông sáng lập đến 11/05/2010 là
1.634.160 cổ phần. Số cổ phần còn lại sẽ hạn chế theo quy chế niêm yết (điều kiện hạn
chế chặt hơn so với điều kiện cổ đông sáng lập).
4.34.34.34.3 Cơ cCơ cCơ cCơ cấấấấu cu cu cu cổổổổ đông c đông c đông c đông củủủủa a a a Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng ngày ngày ngày ngày 17/11/200917/11/200917/11/200917/11/2009
Đơn vị tính: 1.000 đồng
CCCCổổổổ đông trong nư đông trong nư đông trong nư đông trong nướớớớcccc CCCCổổổổ đông nư đông nư đông nư đông nướớớớc ngoàic ngoàic ngoàic ngoài TTTTổổổổngngngng
SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngngDanh mDanh mDanh mDanh mụụụụcccc
ccccổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuuGiáGiáGiáGiá tr tr tr trịịịị TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ (%) (%) (%) (%)
CCCCổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuuGiá trGiá trGiá trGiá trịịịị
TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ(%)(%)(%)(%) CCCCổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuu
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ(%)(%)(%)(%)
TTTTổổổổng sng sng sng sốốốố v v v vốốốốn thn thn thn thựựựực góp:c góp:c góp:c góp: 8.000.0008.000.0008.000.0008.000.000 80.000.00080.000.00080.000.00080.000.000 100,00100,00100,00100,00 0000 0000 0000 8.000.0008.000.0008.000.0008.000.000 80.000.00080.000.00080.000.00080.000.000 100,00100,00100,00100,00
1.1.1.1. CCCCổổổổ đông Nhà nư đông Nhà nư đông Nhà nư đông Nhà nướớớớc:c:c:c:---- ---- ---- ---- ---- ----
---- ---- ----
2.2.2.2. CCCCổổổổ đông n đông n đông n đông nộộộộiiii b b b bộộộộ:::: 3.739.1993.739.1993.739.1993.739.199 37.391.99037.391.99037.391.99037.391.990 46,7446,7446,7446,74 0000 0000 0000 3.739.1993.739.1993.739.1993.739.199 37.391.99037.391.99037.391.99037.391.990 46,7446,7446,7446,74
Hội đồng Quản trị 3.724.510 37.245.100 46,56 3.724.510 37.245.100 46,56
Ban Giám đốc 8.060 80.600 0,10 8.060 80.600 0,10
Ban Kiểm soát 4.805 48.050 0,06 4.805 48.050 0,06
Kế toán trưởng 1.824 18.240 0,02 1.824 18.240 0,02
3.3.3.3. CCCCổổổổ đông trong công ty: đông trong công ty: đông trong công ty: đông trong công ty: 2.490.2132.490.2132.490.2132.490.213 24.902.13024.902.13024.902.13024.902.130 31,1331,1331,1331,13 0000 0000 0000 2.490.2132.490.2132.490.2132.490.213 24.902.13024.902.13024.902.13024.902.130 31,1331,1331,1331,13
Cổ phiếu quỹ----
- - - - -
Cán bộ công nhân viên 2.490.213 24.902.130 31,13 2.490.213 24.902.130 31,13
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 20202020
CCCCổổổổ đông trong nư đông trong nư đông trong nư đông trong nướớớớcccc CCCCổổổổ đông nư đông nư đông nư đông nướớớớc ngoàic ngoàic ngoàic ngoài TTTTổổổổngngngng
SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngngDanh mDanh mDanh mDanh mụụụụcccc
ccccổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuuGiáGiáGiáGiá tr tr tr trịịịị TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ (%) (%) (%) (%)
CCCCổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuuGiá trGiá trGiá trGiá trịịịị
TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ(%)(%)(%)(%) CCCCổổổổ phi phi phi phiếếếếuuuu
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ(%)(%)(%)(%)
4.4.4.4. CCCCổổổổ đông ngoài công ty: đông ngoài công ty: đông ngoài công ty: đông ngoài công ty: 1.770.5881.770.5881.770.5881.770.588 17.705.88017.705.88017.705.88017.705.880 22,1322,1322,1322,13 0000 0000 0000 1.770.5881.770.5881.770.5881.770.588 17.705.88017.705.88017.705.88017.705.880 22,1322,1322,1322,13
Cá nhân 1.421.968 14.219.680 17,77 1.421.968 14.219.680 17,77
Tổ chức 348.620 3.486.200 4,36 348.620 3.486.200 4,36
Nguồn: Gò Đàng
Hiện tại, theo danh sách cổ đông chốt ngày 17/11/2009 Công ty có 123 cổ đông.
5.5.5.5. Danh sách nhDanh sách nhDanh sách nhDanh sách nhữữữững công ty mng công ty mng công ty mng công ty mẹẹẹẹ và công ty con c và công ty con c và công ty con c và công ty con củủủủaaaa Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng, nh, nh, nh, nhữữữững công ty mà ng công ty mà ng công ty mà ng công ty mà Gò Gò Gò Gò Đàng Đàng Đàng Đàng
đang nđang nđang nđang nắắắắm gim gim gim giữữữữ quy quy quy quyềềềền kin kin kin kiểểểểm soát hom soát hom soát hom soát hoặặặặc cc cc cc cổổổổ ph ph ph phầầầần chi phn chi phn chi phn chi phốốốối, nhi, nhi, nhi, nhữữữững công ty nng công ty nng công ty nng công ty nắắắắm quym quym quym quyềềềền kin kin kin kiểểểểm m m m
soát hosoát hosoát hosoát hoặặặặc cc cc cc cổổổổ ph ph ph phầầầần chi phn chi phn chi phn chi phốốốối đi đi đi đốốốối vi vi vi vốốốối i i i Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
5.15.15.15.1 NhNhNhNhữữữữngngngng công ty công ty công ty công ty Gò Gò Gò Gò Đàng Đàng Đàng Đàng nnnnắắắắm gim gim gim giữữữữ t t t từừừừ trên 50% s trên 50% s trên 50% s trên 50% sốốốố lư lư lư lượợợợng cng cng cng cổổổổ ph ph ph phầầầầnnnn
GODACO có ba (3) công ty con, bao gồm:
STTSTTSTTSTT Tên Công tyTên Công tyTên Công tyTên Công ty ĐĐĐĐịịịịa cha cha cha chỉỉỉỉThThThThờờờời đii đii đii điểểểểm m m m
thành lthành lthành lthành lậậậậpppp
VVVVốốốốn đin đin đin điềềềều lu lu lu lệệệệ
(Tr(Tr(Tr(Tr....đđđđồồồồng)ng)ng)ng)
TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ
nnnnắắắắm gim gim gim giữữữữ
1 Công ty TNHH TM
Gò Đàng
202/13 Cô Bắc, Quận
1, Tp. Hồ Chí Minh
30/10/1998 3.800 99,00%
2 Công ty TNHH XNK
An Phát.
Lô 25 KCN Mỹ Tho,
Tỉnh Tiền Giang
25/05/2006 50.000 99,80%
3 Công ty TNHH TM
TS Việt Đức
Lô 45 KCN Mỹ Tho,
Tỉnh Tiền Giang
04/10/2005 1.000 99,00%
Nguồn: Godaco
5.25.25.25.2 NhNhNhNhữữữững công ty ging công ty ging công ty ging công ty giữữữữ quy quy quy quyềềềền kin kin kin kiểểểểm soát hom soát hom soát hom soát hoặặặặc chi phc chi phc chi phc chi phốốốối i i i Gò Gò Gò Gò ĐàngĐàngĐàngĐàng
Không có
6.6.6.6. HoHoHoHoạạạạt đt đt đt độộộộng kinh doanhng kinh doanhng kinh doanhng kinh doanh
6.1.6.1.6.1.6.1. SSSSảảảản lưn lưn lưn lượợợợng sng sng sng sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm, giá trm, giá trm, giá trm, giá trịịịị d d d dịịịịch vch vch vch vụụụụ qua các năm. qua các năm. qua các năm. qua các năm.
Mô tMô tMô tMô tảảảả các nhóm s các nhóm s các nhóm s các nhóm sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm, dm, dm, dm, dịịịịch vch vch vch vụụụụ chính c chính c chính c chính củủủủa Công ty:a Công ty:a Công ty:a Công ty:
MMMMộộộột st st st sốốốố s s s sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm Nghêu, Sò:m Nghêu, Sò:m Nghêu, Sò:m Nghêu, Sò:
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 21212121
Nghêu trNghêu trNghêu trNghêu trắắắắngngngng Nghêu vàngNghêu vàngNghêu vàngNghêu vàng Sò lSò lSò lSò lụụụụa vàng a vàng a vàng a vàng
MMMMộộộột st st st sốốốố s s s sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm Mm Mm Mm Mựựựực, Bc, Bc, Bc, Bạạạạch tuch tuch tuch tuộộộộcccc::::
B B B Bạạạạch tuch tuch tuch tuộộộộcccc MMMMựựựựcccc BBBBạạạạch tuch tuch tuch tuộộộộc con c con c con c con
MMMMộộộột st st st sốốốố s s s sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm Cá: m Cá: m Cá: m Cá:
Cá fillet Cá fillet Cá fillet Cá fillet Cá cuCá cuCá cuCá cuộộộộnnnn Cá xiên Cá xiên Cá xiên Cá xiên
SSSSảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm khác:m khác:m khác:m khác:
Gh Gh Gh Ghẹẹẹẹ xanh xanh xanh xanh Con Đi Con Đi Con Đi Con Điệệệệpppp Sò huy Sò huy Sò huy Sò huyếếếết t t t
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 22222222
Sản phẩm chính chủ yếu của GODACO là Cá tra Fillet, Nghêu các loại, Sò lông, Bạch
tuộc, Mực nang làm sạch.
Chất lượng các sản phẩm và dịch vụ của GODACO được tổ chức quản lý theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2000, HACCP, SQF1000 và đã được các khách hàng đón nhận và
được nhiều tổ chức trong và ngoài nước đánh giá cao qua các năm. Việc khách hàng và
các tổ chức quản lý nhà nước dành cho GODACO nhiều giải thưởng lớn là một minh
chứng quan trọng cho điều này.
Doanh thuDoanh thuDoanh thuDoanh thu thu thu thu thuầầầầnnnn s s s sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm, dm, dm, dm, dịịịịch vch vch vch vụụụụ qua các năm. qua các năm. qua các năm. qua các năm.
Đơn vị tính: đồng
Năm 2007Năm 2007Năm 2007Năm 2007 Năm 2008Năm 2008Năm 2008Năm 2008 Quý Quý Quý Quý IIIIIIIIIIII/200/200/200/2009999KhoKhoKhoKhoảảảản mn mn mn mụụụụcccc
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng
Nghêu, sò các loại 82.351.428.035 22,38% 65.939.022.148 11,60% 70.306.121.765 19,78%
Cá tra, basa fillet 194.770.367.641 52,93% 381.438.259.173 67,12% 211.535.975.226 59,53%
Mực, Bạch tuộc 74.491.617.853 20,24% 93.215.105.512 16,40% 66.203.075.747 18,63%
Khác: tôm, ghẹ 16.340.498.414 4,44% 27.709.888.172 4,88% 7.316.750.111 2,06%
TTTTỔỔỔỔNG CNG CNG CNG CỘỘỘỘNGNGNGNG 367.953.911.943367.953.911.943367.953.911.943367.953.911.943 100,00%100,00%100,00%100,00% 568.302.275.005568.302.275.005568.302.275.005568.302.275.005 100,00%100,00%100,00%100,00% 355.361.922.849355.361.922.849355.361.922.849355.361.922.849 100,00%100,00%100,00%100,00%
NguNguNguNguồồồồnnnn: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
LLLLợợợợi nhui nhui nhui nhuậậậận n n n ggggộộộộp p p p qua các năm.qua các năm.qua các năm.qua các năm.
Đơn vị tính: đồng
Năm 2007Năm 2007Năm 2007Năm 2007 Năm 2008Năm 2008Năm 2008Năm 2008 Quý Quý Quý Quý IIIIII/II/II/II/2009200920092009KhoKhoKhoKhoảảảản mn mn mn mụụụụcccc
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọngngngng
Nghêu, sò các loại 20.951.443.906 38,63% 9.239.776.116 10,47% 15.000.335.484 26,40%
Cá tra, basa fillet 20.764.027.210 38,29% 61.354.831.269 69,55% 32.419.273.081 57,05%
Mực, Bạch tuộc 7.769.278.316 14,33% 11.495.889.377 13,03% 7.919.783.053 13,94%
Khác: tôm, ghẹ 4.749.627.487 8,76% 6.131.573.055 6,95% 1.482.686.658 2,61%
TTTTỔỔỔỔNG CNG CNG CNG CỘỘỘỘNGNGNGNG 54.234.376.91954.234.376.91954.234.376.91954.234.376.919 100,00%100,00%100,00%100,00% 88.222.069.81788.222.069.81788.222.069.81788.222.069.817 100,00%100,00%100,00%100,00% 56.822.078.27656.822.078.27656.822.078.27656.822.078.276 100,00%100,00%100,00%100,00%
NguNguNguNguồồồồnnnn: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 23232323
Nhìn chung mặt hàng cá Tra và cá Basa là mặt hàng chủ lực, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ
cấu doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong thời gian qua.
6.2.6.2.6.2.6.2. Nguyên vNguyên vNguyên vNguyên vậậậật lit lit lit liệệệệu.u.u.u.
Nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho nhà máy là từ nguồn khai thác, đánh bắt và nuôi.
Hiện tỷ lệ sản phẩm nuôi tăng dần theo từng năm. Lợi thế của sản phẩm nuôi là chủ
động được nguồn nguyên liệu để sản xuất nên đảm bảo tiến độ giao hàng. Ngoài ra, từ
năm 2007 Công ty phát triển thêm vùng nuôi để chủ động giá thành sản phẩm và đáp
ứng được chất lượng ngày càng khắt khe của thị trường, hạn chế rủi ro khi có biến động
đầu vào.
Công ty hiện đang xây dựng vùng cung cấp nguyên liệu 20 ha ở Cồn Linh, Bến Tre để
chủ yếu cung cấp nguyên liệu cá cho Công ty.
Nguồn nguyên liệu tự nhiên cung cấp cho Công ty là khu vực Bến Tre, Tiền Giang
(Nghêu trắng); Kiên Giang (Nghêu lụa); Kiên Giang, Bình Thuận (Sò lông); Bình Thuận,
Vũng Tàu, Cà Mau, Kiên Giang cung cấp Mực và Bạch tuộc cho Công ty; An Giang, Tiền
Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long cung cấp cá Tra cho Công ty.
Tỷ trọng sản phẩm
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 Niên độDoanh thu Chi phí Lợi nhuận
Nghêu, sò các loại Cá tra, basa fillet
Mực, bạch tuộc Khác: tôm, ghẹ
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 24242424
Hiện nay nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ cho hoạt động chế biến xuất khẩu của
Công ty chủ yếu thu mua từ đại lý, ngư dân, người nuôi trực tiếp. Công ty có đội ngũ
nhân sự chuyên nghiệp, có nhiều kinh nghiệm trong việc thu mua nguyên liệu.
Nguyên liệu được cung cấp cho công ty dưới 03 hình thức như sau:
� Nguyên liệu thô (Nghêu sống các loại, Sò lông, Cá Tra, Mực, Bạch tuộc ...)
� Nguyên liệu sơ chế (các đại lý sơ chế trước rồi bán lại cho Công ty)
� Thành phẩm (cá) để Công ty bổ sung cho các mặt hàng xuất khẩu của mình vì nhà
máy hiện tại không đủ công suất để sản xuất theo đơn hàng.
Chính sách thu mua của Công ty được áp dụng linh hoạt tùy theo đối tượng và mặt hàng:
� Đại lý lớn: Công ty áp dụng chính sách mua trả tiền sau.
� Đại lý nhỏ: Công ty áp dụng chính sách mua trả tiền ngay.
� Mặt hàng thủy sản nào đang hút hàng thì trả tiền ngay, mặt hàng nào đang tiêu thụ
chậm thì trả tiền sau hoặc trả chậm.
Với chính sách linh hoạt này, Công ty đã tận dụng được nguồn tiền một cách hiệu quả
nhất mà vẫn đảm bảo nguồn nguyên liệu thu mua ổn định, chất lượng.
Đối với phụ liệu như bao bì, hóa chất ... hiện chiếm tỷ lệ rất nhỏ khoảng 2% giá thành
nên sự biến động này không ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm.
Danh sách mDanh sách mDanh sách mDanh sách mộộộột st st st sốốốố nhà cung c nhà cung c nhà cung c nhà cung cấấấấp nguyên lip nguyên lip nguyên lip nguyên liệệệệu chính cho công tyu chính cho công tyu chính cho công tyu chính cho công ty
� Công ty CP chế biến thủy sản Hiệp Thanh (Cần Thơ)
� Công ty TNHH Hùng Cá (Đồng Tháp)
� Công ty Cổ Phần AFA (Anh Giang)
� Công ty CP XNK Lâm Thủy Sản Bến Tre (Bến Tre)
� Công ty TNHH Tân Hải Long (TP. HCM)
� Công ty TNHH Hòa Thuận (Bình Thuận)
� DNTN Thanh Hải (Cần Thơ)
� Công ty TNHH An Xuyên (An Giang)
� Công ty TNHH Tân Việt Thành (Cần Thơ)
� Công ty TNHH Phước Quang (Vũng Tàu)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 25252525
� Công ty Chế biến, Xuất khẩu Thủy sản Thọ Quang (Đà Nẵng)
� Công ty Dịch vụ Thủy sản Cà Mau
� Công ty TNHH chế biến Thủy sản Thiên Long (TP. HCM)
� Công ty cổ phần Hoàng Hà (TP. HCM)
� DNTN Nguyễn Phùng (Kiên Giang – Đại lý cung cấp nguyên liệu)
� DNTN Trần Hùng Tiến (TP. HCM – Đại lý cung cấp nguyên liệu)
� DNTN Quốc My (Kiên Giang – Đại lý cung cấp nguyên liệu)
� Và các đại lý theo mùa vụ khác…
SSSSựựựự ổổổổn đn đn đn địịịịnh cnh cnh cnh củủủủa các ngua các ngua các ngua các nguồồồồn cung cn cung cn cung cn cung cấấấấpppp
Do vị trí điạ lý của Công ty (các Phân xưởng sản xuất và Công ty An Phát) một mặt nằm
sát sông Tiền, một mặt nằm sát Quốc lộ nên rất thuận tiện cho việc chuyên chở đường
bộ và đường sông. Ngoài ra, Công ty còn nằm trong vùng nguyên liệu thủy sản dồi dào ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long nên hiện nay, nguồn cung cấp nguyên liệu cho Công ty
tương đối ổn định, sự ổn định này thể hiện qua thực tế Công ty luôn có nguyên liệu chế
biến trong suốt cả năm. Tuy nhiên, đối với nguồn nguyên liệu khai thác tự nhiên (Sò lụa,
Sò lông) thì sản lượng thu mua cũng phụ thuộc vào tính chất mùa vụ.
ẢẢẢẢnh hưnh hưnh hưnh hưởởởởng cng cng cng củủủủa giá ca giá ca giá ca giá cảảảả nguyên li nguyên li nguyên li nguyên liệệệệu tu tu tu tớớớới doanh thu, li doanh thu, li doanh thu, li doanh thu, lợợợợi nhui nhui nhui nhuậậậậnnnn
SttSttSttStt ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu Năm 2007Năm 2007Năm 2007Năm 2007 Năm 2008Năm 2008Năm 2008Năm 2008Quý Quý Quý Quý
IIIIIIIIIIII/2008/2008/2008/2008
Quý Quý Quý Quý
IIIIIIIIIIII/200/200/200/2009999
1 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
/Giá vốn
4,56% 4,82% 4,52% 3,85%
2 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
/Doanh thu
3,89% 4,07% 3,89% 3,23%
3 Giá vốn/Doanh thu 85,26% 84,48% 86,01% 84,01%
Lợi nhuận biên Công ty tăng từ 3,89% năm 2007 đạt 4,07% năm 2008, đồng thời Lợi
nhuận hoạt động kinh doanh/Giá vốn cũng tăng từ 4,56% năm 2007 đạt 4,82% năm
2008 làm chỉ tiêu Giá vốn/Doanh thu giảm từ 85,26% năm 2007 đạt 84,48% năm 2008.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 26262626
Điều này mở ra khả năng tăng lợi nhuận cao nếu Công ty mở rộng sản xuất, tăng doanh
số tiêu thụ sản phẩm.
Trong ngành chế biến thủy sản, chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguyên liệu chính, chi
phí này thường chiếm hơn 80% giá thành sản phẩm. Nhằm tránh rủi ro do giá nguyên
liệu biến động hiện nay người nuôi, khai thác thủy sản và các doanh nghiệp thu mua
luôn quan tâm sâu sát đến các thông tin cung cấp từ các cơ quan chức năng nhằm tránh
tình trạng khai thác, thu hoạch, thu mua của mình trùng với các nơi khác trong nước và
tránh xuất khẩu trùng thời điểm với các nước xung quanh.
6.3.6.3.6.3.6.3. Chi phí sChi phí sChi phí sChi phí sảảảản xun xun xun xuấấấất.t.t.t.
BBBBảng 2:ảng 2:ảng 2:ảng 2: Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí ccccủủủủa Công tya Công tya Công tya Công ty
Năm 2007Năm 2007Năm 2007Năm 2007 Năm 2008Năm 2008Năm 2008Năm 2008 Quý Quý Quý Quý IIIIIIIIIIII/2009/2009/2009/2009ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị (đ (đ (đ (đồồồồng)ng)ng)ng) % DT% DT% DT% DT Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị (đ (đ (đ (đồồồồng)ng)ng)ng) % DT% DT% DT% DT Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị (đ (đ (đ (đồồồồng)ng)ng)ng) % DT% DT% DT% DT
Giá vốn hàng bán 313.719.535.024 85,26% 480.080.105.188 84,48% 298.539.844.573 84,01%
Chi phí bán hàng 35.925.917.177 9,76% 52.722.022.455 9,28% 36.842.778.702 10,37%
Chi phí QLDN 3.998.511.262 1,09% 12.383.892.116 2,18% 8.486.924.822 2,39%
Chi phí tài chính 3.116.719.094 0,85% 10.929.966.030 1,92% 4.956.639.601 1,39%
Chi phí khác 31.794.833 0,01% 1.913.023.214 0,34% 112.099.417 0,03%
TTTTỔỔỔỔNGNGNGNG 356.792.477.390356.792.477.390356.792.477.390356.792.477.390 96,97%96,97%96,97%96,97% 558.029.009.003558.029.009.003558.029.009.003558.029.009.003 98,19%98,19%98,19%98,19% 348.938.287.115348.938.287.115348.938.287.115348.938.287.115 98,19%98,19%98,19%98,19%
Ghi chú: Ghi chú: Ghi chú: Ghi chú: DT là viết tắt của từ doanh thu thuần
NguNguNguNguồồồồnnnn: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 27272727
Nhìn chung, các chi phí quan trọng của Công ty trong năm 2008 có chiều hướng giảm,
chỉ có chi phí tài chính tăng cao. Việc tăng chi phí tài chính của Công ty trong năm 2008
là điều tất yếu khi thị trường tiêu thụ gặp nhiều khó khăn do kinh tế thế giới đang khủng
hoảng. Công ty phải tăng khoản vay để bù đắp lượng tăng của hàng tồn kho cũng như
kéo dài thời gian thanh toán cho người mua hàng. Tuy nhiên, nếu xét theo tỷ trọng chi
phí sản xuất, thì giá vốn hàng bán của Công ty có chiều hướng giảm, đây là dấu hiệu
tích cực.
6.4.6.4.6.4.6.4. Trình Trình Trình Trình đđđđộộộộ công ngh công ngh công ngh công nghệệệệ....
MMMMộộộột st st st sốốốố lo lo lo loạạạại máy chuyên dùng hii máy chuyên dùng hii máy chuyên dùng hii máy chuyên dùng hiệệệện có:n có:n có:n có:
STTSTTSTTSTT ThiThiThiThiếếếết bt bt bt bịịịị SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng Công suCông suCông suCông suấấấấtttt XuXuXuXuấấấất xt xt xt xứứứứ
1 Băng chuyền I.Q.F (I.Q.F Freezer) 01 300kg/giờ Nhật Bản
2 Băng chuyền I.Q.F (I.Q.F Freezer) 01 500kg/giờ Nhật Bản
3 Máy đông lạnh Contact (Contact Freezer) 06 6000kg/mẻ Nhật Bản
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
(%)
Giá vốn hàng bán Chí phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chínhChi phí khác
TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọng chi phí sng chi phí sng chi phí sng chi phí sảảảản xun xun xun xuấấấấtttt
Năm 2007 Năm 2008 QIII/2009
ThThThThờờờời giai giai giai giannnn
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 28282828
STTSTTSTTSTT ThiThiThiThiếếếết bt bt bt bịịịị SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng Công suCông suCông suCông suấấấấtttt XuXuXuXuấấấất xt xt xt xứứứứ
4 Kho lạnh (Cold Storage) 04 1000 tấn Nhật Bản
5 Máy làm đá vảy (Flake Ice Machine) 03 30 tấn/ngày Nhật Bản
6 Máy dò kim loại (Metal Detector) 01 Nhật Bản
7 Phòng kiểm nghiệm (Laboratory) 01 EU
8 Hệ thống lò hơi (Steam boiler system) 01 5000kg/giờ Việt Nam
9 Hệ thống xử lý nước (Water treatment
system)
01 400
m3/ngày
Việt Nam
10 Hệ thống máy lạnh (Air conditioning
system)
01 EU
11 Kho tiền đông (Pre-freezing) 03 6000 kg Nhật Bản
Nguồn: Gò Đàng
Máy móc thiết bị của Công ty được kiểm tra định kỳ hàng tuần, hàng tháng theo các quy
trình, tiêu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO. Ngoài ra máy móc thiết bị còn
được Thanh tra Sở Lao động (tỉnh Tiền Giang) kiểm định hàng năm.
MMMMộộộột st st st sốốốố lo lo lo loạạạại máy móc thii máy móc thii máy móc thii máy móc thiếếếết bt bt bt bịịịị chính chuyên dùng c chính chuyên dùng c chính chuyên dùng c chính chuyên dùng củủủủa Công ty An Phát đang la Công ty An Phát đang la Công ty An Phát đang la Công ty An Phát đang lắắắắp đp đp đp đặặặặt:t:t:t:
STTSTTSTTSTT ThiThiThiThiếếếết bt bt bt bịịịị SSSSốốốố lư lư lư lượợợợngngngng Công suCông suCông suCông suấấấấtttt XuXuXuXuấấấất xt xt xt xứứứứ
1 Băng chuyền I.Q.F (I.Q.F Freezer) 03 500kg/giờ Nhật Bản
2 Băng chuyền tái đông 01 750kg/giờ Nhật Bản
3 Máy đông lạnh Contact (Contact Freezer) 02 2000kg/mẻ Nhật Bản
4 Tủ đông gió 01 250kg/giờ Nhật Bản
5 Kho lạnh (Cold Storage) 01 800 tấn Nhật Bản
6 Máy làm đá vảy (Flake Ice Machine) 02 30 tấn/ngày Nhật Bản
7 Máy dò kim loại (Metal Detector) 01 Nhật Bản
8 Phòng kiểm nghiệm (Laboratory) 01 EU
9 Hệ thống điều hoà trung tâm 01 Việt Nam
10 Hệ thống xử lý nước (Water treatment
system)
01 800
m3/ngày
Việt Nam
11 Kho tiền đông (Pre-freezing) 02 6000 kg Nhật Bản
Nguồn: Gò Đàng
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 29292929
Tài sTài sTài sTài sảảảản cn cn cn cốốốố đ đ đ địịịịnh cnh cnh cnh củủủủa Công ty.a Công ty.a Công ty.a Công ty.
2007200720072007 2008200820082008 IIIIIIIIIIII/2009/2009/2009/2009
ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêuNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NGNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NGNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NG
Nhà xưởng 15,624 11,605 74.28% 53,425 47,003 87.98% 55.425 46.474 83,85%
Máy móc thiết bị 13,208 9,130 69.13% 43,375 34,700 80.00% 46.313 33.577 72,50%
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn1,793 1,448 80.76% 4,246 3,340 78.68%
4.246 2.840 66,88%
Dụng cụ quản lý 306 221 72.13% 547 401 73.43% 603 408 67,61%
TTTTỔỔỔỔNG CNG CNG CNG CỘỘỘỘNGNGNGNG 30,93130,93130,93130,931 22,40422,40422,40422,404 72.43%72.43%72.43%72.43% 101,592101,592101,592101,592 85,44585,44585,44585,445 84.11%84.11%84.11%84.11% 106.587106.587106.587106.587 83.29883.29883.29883.298 78,15%78,15%78,15%78,15%
Nguồn: Gò Đàng
6.5.6.5.6.5.6.5. Tình hình nghiên cTình hình nghiên cTình hình nghiên cTình hình nghiên cứứứứu và phát triu và phát triu và phát triu và phát triểểểểnnnn s s s sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩmmmm
Công ty luôn chú ý đến sự phát triển mặt hàng mới đặc biệt là các mặt hàng giá trị gia
tăng. Bên cạnh đó, công ty còn nghiên cứu phát triển các sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho
đối với các thị trường mới. Hiện tại, Công ty đang nghiên cứu việc sản xuất Nghêu từ
hướng sản xuất hàng đông lạnh sang hướng phát triển sản phẩm có hàm lượng giá trị gia
tăng cao.
6.6.6.6.6.6.6.6. Tình hìnTình hìnTình hìnTình hình kih kih kih kiểểểểm tra chm tra chm tra chm tra chấấấất lưt lưt lưt lượợợợng sng sng sng sảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm và dm và dm và dm và dịịịịch vch vch vch vụụụụ....
Để đáp ứng nhu cầu nghiêm ngặt của thị trường về quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm,
Công ty cổ phần Gò Đàng trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại cho phòng thí nghiệm.
Sản phẩm được lấy mẫu từ công đoạn nguyên liệu tại ngư trường. Tại nhà máy, các
Cơ cCơ cCơ cCơ cấấấấu giá tru giá tru giá tru giá trịịịị còn l còn l còn l còn lạạạại ci ci ci củủủủa Tài sa Tài sa Tài sa Tài sảảảản cn cn cn cốốốố đ đ đ địịịịnh (III/nh (III/nh (III/nh (III/09)09)09)09)
Nhà xưởng, 55.79%
Dụng cụ quản lý0.49%
Phương tiện vận tãi và truyền dẫn3.41%
Máy móc thiết bị
40.31%
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 30303030
công đoạn chế biến đến thành phẩm cuối cùng là nhằm phát hiện các loại hóa chất, vi
sinh, kháng sinh cấm để loại bỏ sản phẩm bị nhiểm nhằm đảm bảo sản phẩm xuất khẩu
là sản phẩm sạch đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Cùng với hệ thống quản lý theo tiêu
chuẩn HACCP, đồng thời Công ty được công nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001. 2000 và được Ủy Ban Thực Phẩm Châu Âu công nhận nhà máy đạt
chuẩn xuất khẩu vào thị trường này với mã số Code là DL 354 và DL 380. Sản phẩm của
Công ty đã làm hài lòng khách hàng khó tính nhất.
Trong lĩnh vực chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu, việc kiểm tra chất lượng sản
phẩm là vấn đề rất quan trọng. Vì vậy, Công ty đã không ngừng nâng cao chất lượng
sản phẩm, xem vấn đề “An toàn vệ sinh thực phẩm” là tiêu chuẩn hàng đầu; “Chất lượng
sản phẩm” là yếu tố quan trọng để thành công. Hiện nay, Công ty áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn Quốc tế:
� Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000.
� Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP
� Hệ thống SQF1000 quản lý vùng nuôi nguyên liệu.
Các hệ thống quản lý chất lượng trên được hầu hết các nước trên thế giới chấp nhận và
xem
nó như là phương pháp xác định chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.
Chứng nhận an toàn vệ sinh NAFIQAVE Chứng nhận ISO 9001:2000
Quy trình chQuy trình chQuy trình chQuy trình chếếếế bi bi bi biếếếến nghêu thn nghêu thn nghêu thn nghêu thịịịịt lut lut lut luộộộộc đông lc đông lc đông lc đông lạạạạnh bao gnh bao gnh bao gnh bao gồồồồmmmm
Nguồn nguyên liệu được cung cấp từ các ngư trường tại Bến Tre, Tiền Giang. Đây là
nguồn nguyên liệu được kiểm soát và chấp nhận của EU chứng nhận nguồn nguyên liệu
sạch, không nhiểm thuốc trừ sâu, độc tố. Nguyên liệu sau khi được khai thác sẽ được
chuyển về nhà máy bằng phương tiện ghe hoặc xe bảo ôn. Thời gian vận chuyển từ 2
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 31313131
đến 6 giờ ( tùy theo loại phương tiện). Nguyên liệu tập kết về đến nhà máy, Công ty tổ
chức tiếp nhận, cân, rửa sạch cát bám ngoài vỏ, loại bỏ những con nghêu bể, tạp chất,
hàng lạ, sau đó nguyên liệu được đưa đến các hồ ngâm. Nghêu được ngâm nước muối,
nồng độ từ 18 đến 25%, thời gian ngâm từ 4 đến 6 giờ. Với hệ thống cung cấp oxy,
nghêu phải đảm bảo còn sống và bắt đầu nhả cát từ bên trong nội tạng. Sau khi kiểm tra
sạch cát, nghêu được rửa sạch lại và được chuyển qua công đoạn luộc.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn lun lun lun luộộộộc như sau c như sau c như sau c như sau
Hệ thống luộc băng chuyền bằng hơi được cung cấp từ lò hơi từ bên ngoài đưa vào, thời
gian luộc từ 5 đến 7 phút tùy theo size cỡ, nhiệt độ luộc từ 90 đến 1000 C để đảm bảo
nghêu được chín đồng đều.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn làm mát n làm mát n làm mát n làm mát
Với hệ thống các vòi nước lạnh được phun đều lên nghêu nhằm hạ nhiệt độ sau luộc.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn tách vn tách vn tách vn tách vỏỏỏỏ
Nghêu sau làm mát được chuyển lên các bàn chế biến, công nhân sẽ dùng tay có đeo
găng để tách thịt nghêu ra khỏi vỏ. Thịt nghêu được chuyển đến công đoạn kế tiếp sau,
vỏ nghêu được đưa ra khỏi nhà máy.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn qua mun qua mun qua mun qua muốốốối i i i
Thịt nghêu được qua nước muối nồng độ 30%. Thịt nghêu nổi lên được vớt đi, vỏ nghêu
và các loại tạp chất nặng sẽ được loại bỏ tiếp tục ở công đoạn này. Thịt nghêu được rửa
lại và qua công đoạn sụt cát.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn sn sn sn sụụụụt cátt cátt cátt cát
Thịt nghêu cho vào bồn nước sạch ( 50C ), thời gian sụt 20 phút, trọng lượng 50 kg nhằm
loại bỏ cát bên ngoài.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn ln ln ln lựựựựa ta ta ta tạạạạp chp chp chp chấấấấtttt
Từng con nghêu một được công nhân lựa lại để loại bỏ tạp chất, vật lạ, hàng lạ, một
cách cẩn thận.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn phân cn phân cn phân cn phân cỡỡỡỡ
Tùy theo yêu cầu khách hàng, công nhân sẽ cho phân cỡ như : 300/500, 500/800,
800/1000 con/kg.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 32323232
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn rn rn rn rửửửửa la la la lạạạại qua bi qua bi qua bi qua bồồồồn nhin nhin nhin nhiềềềều ngănu ngănu ngănu ngăn: nhằm tiếp tục làm sạch cát.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn qua các bàn có vòi nn qua các bàn có vòi nn qua các bàn có vòi nn qua các bàn có vòi nưưưướớớớc phunc phunc phunc phun: nhằm loại bỏ lần cuối cùng các tạp chất nhẹ
còn sót lại.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn lun lun lun luộộộộc lc lc lc lạạạạiiii: nhằm tiêu diệt sạch các loại vi sinh tái nhiểm trong quá trình chế
biến.
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn làm mát trưn làm mát trưn làm mát trưn làm mát trướớớớc khi đưa qua hc khi đưa qua hc khi đưa qua hc khi đưa qua hệệệệ th th th thốốốống cng cng cng cấấấấp đông IQF. p đông IQF. p đông IQF. p đông IQF.
HHHHệệệệ th th th thốốốống cng cng cng cấấấấp đông IQF p đông IQF p đông IQF p đông IQF
Nghêu được rãi đều, tránh dính cục, thời gian chạy đông từ 15 đến 18 phút, nhiệt độ âm
450 C. Công suất 500 kg một giờ. Đảm bảo sản phẩm sau cấp đông không dính cục.
Nhiệt độ trung tâm sản phẩm là âm 120 C. Sau đó sản phẩm được chuyển qua công
đoạn mạ băng âm ( 5%, 10%, 15%, 20% ).
Công đoCông đoCông đoCông đoạạạạn bao gói PEn bao gói PEn bao gói PEn bao gói PE : 500 gr / PE ;1 kg / PE và các loại khác. Sau đó qua công đoạn
rà kim loại và đóng thùng gồm 5 kg trong một thùng hay 10 kg trong một thùng.
Sản phẩm hoàn chỉnh sẽ được chuyển vào kho lạnh với nhiệt độ từ âm 20 đến 250 C và
được sắp xếp ngay ngắn theo chủng loại, kích cỡ để sẳn sàng chờ xuất khẩu.
Quy trình nghêu trQuy trình nghêu trQuy trình nghêu trQuy trình nghêu trắắắắng nguyênng nguyênng nguyênng nguyên con lu con lu con lu con luộộộộcccc
Cũng qua từng công đoạn như làm sạch � hút chân không � công đoạn luộc � làm
mát �cấp đông � kiểm tra đóng gói chân không � bao gói � đóng thùng � chuyển
vào kho lạnh chờ xuất khẩu.
Quy trình cá tra, cá basa fillet Quy trình cá tra, cá basa fillet Quy trình cá tra, cá basa fillet Quy trình cá tra, cá basa fillet
Cá được khai thác tại vùng nuôi được chứng nhận là cá sạch, không bị nhiểm bất kỳ một
loại kháng sinh hay hóa chất nào. Cá nguyên liệu sau khi đánh bắt được vận chuyển
bằng ghe chuyên dùng về đến nhà máy và phải đảm bảo cá còn sống.
Công đoạn fillet và lạng da: chọn những con cá còn sống để fillet sau đó chuyển qua
lạng da.
Công đoạn chỉnh hình: Lóc bỏ thịt màu đỏ, mổ bụng, tỉa gọt những miếng cá để đảm
bảo đẹp.
Công đoạn tăng trọng: Tỷ lệ tăng trọng không quá 0,2 %.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 33333333
Công đoạn phân màu: Cá được phân làm 3 màu cơ bản: màu trắng, màu hồng và màu
vàng theo yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn phân cỡ: Cá được phân làm 3 cỡ là: 120-170, 170-220, 220-up gram / miếng
và theo yêu cầu từng khách hàng cụ thể.
Công đoạn cấp đông: Cá được chuyển qua công đoạn cấp đông IQF, nhiệt độ cấp đông
là âm 450C, thời gian từ 15 đến 18 phút, công suất 500 kg/giờ.
Công đoạn mạ băng: 5%, 10%, 15%, 20% theo yêu cầu của khách hàng.
Công đoạn bao gói PE: 500 gr / PE, 1000 gr / PE …
Công đoạn đóng thùng: 5 kg trong một thùng, 10 kg trong một thùng.
Công đoạn bảo quản: Sản phẩm sau khi được đóng gói hoàn chỉnh thì được chuyển vào
kho lạnh có nhiệt độ âm từ 20 đến 250 C. Hàng được xếp ngay ngắn, theo size cỡ và sẳn
sàng xuất khẩu đến từng khách hàng.
6.7.6.7.6.7.6.7. HoHoHoHoạạạạt đt đt đt độộộộng Marketing.ng Marketing.ng Marketing.ng Marketing.
QuQuQuQuảảảảng bá thương hing bá thương hing bá thương hing bá thương hiệệệệuuuu
Thương hiệu “GODACO” và logo của Công ty đã được các thị trường lớn như: Nhật Bản,
Hoa Kỳ, EU ... chấp nhận. Việc quảng bá thương hiệu được thực hiện qua các kỳ hội chợ
trong nước và quốc tế hàng năm thông qua việc kết hợp với VASEP, VCCI, tham gia các
hội chợ triển lãm ... Ngoài ra, Công ty còn thực hiện tìm kiếm khách hàng qua báo đài,
mạng Internet và sự giới thiệu của các doanh nghiệp trong ngành, của bạn hàng.
ChiChiChiChiếếếến lưn lưn lưn lượợợợc giác giác giác giá
Giá cả sản phẩm là yếu tố đặc biệt quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập
của doanh nghiệp. Do đó, chiến lược chào giá bán hàng cũng thay đổi theo từng thời kỳ.
Công ty chủ động tìm hiểu tất cả mọi nguồn thông tin như: thói quen sinh hoạt, tập quán
của từng thị trường, mùa vụ thu hoạch của các nước xung quanh, những ngày nghỉ lễ,
tết dương lịch, Noel, mùa vụ của Việt Nam cũng như sản lượng thu hoạch được ở các nơi
của các nước. Từ đó, Công ty có chiến lược cụ thể cho chiến lược chào giá bán, ví dụ:
vào thời gian nghỉ lễ, mừng năm mới, Noel giá cả có thể cao hơn những thời gian bình
thường …
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 34343434
Xúc tiXúc tiXúc tiXúc tiếếếến bán hàngn bán hàngn bán hàngn bán hàng
Vấn đề xúc tiến thương mại đối với Công ty luôn được xác định là công việc thường
xuyên và liên tục. Do trình độ công nghệ thông tin, liên lạc ngày càng phát triển và thuận
tiện, vì vậy việc tìm kiếm khách hàng cũng thuận lợi hơn rất nhiều. Đặc biệt qua các kỳ
hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ thủy sản ở Boston (Hoa Kỳ), Brussels (Bỉ),
Poland, Osaka (Nhật Bản), Coxema (Tây Ban Nha), Worlfood Moscow (Nga), Busan
(Hàn Quốc), Vietfish (Việt Nam) ... Công ty đã gặp gỡ và giao lưu với nhiều khách hàng
cũ cũng như mới, từ đó mở ra được các cơ hội tốt cho công việc bán hàng của mình.
Đối với việc khám phá thị trường mới hàng năm, VASEP thường xuyên tổ chức các đoàn
gồm các doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam đi ra nước ngoài như: Nga, Ba Lan,
Nhật Bản, Úc ..., tổ các cuộc hội thảo quảng bá các sản phẩm thủy sản của Việt Nam ở
trong nước cũng như ở nước ngoài, tạo cơ hội cho các doanh nghiệp tiếp cận thị trường
thủy sản các nước.
Phương thPhương thPhương thPhương thứứứức phân phc phân phc phân phc phân phốốốốiiii
Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp với khách hàng nước ngoài với phương thức thanh
toán chủ yếu là L/C.
6.8.6.8.6.8.6.8. Nhãn hiNhãn hiNhãn hiNhãn hiệệệệu thương mu thương mu thương mu thương mạạạại, đăng ký phát minh sáng chi, đăng ký phát minh sáng chi, đăng ký phát minh sáng chi, đăng ký phát minh sáng chếếếế và b và b và b và bảảảản quyn quyn quyn quyềềềền.n.n.n.
Logo của Công ty đã đăng ký nhãn hiệu hàng hóa độc quyền tại Việt Nam theo Quyết
định số 0530/QĐ-ĐK ngày 21/02/2002 do Cục sở hữu Công nghiệp Việt Nam cấp. Đồng
thời, Công ty cũng đã đăng ký Logo tại Cục sở hữu Công nghiệp Việt Nam theo giấy
chứng nhận nhãn hiệu hàng hoá số 40040 do cơ quan xét và cấp bằng sáng chế của Bộ
Khoa học Công nghệ và Môi trường là Cục sở hữu Công nghiệp Việt Nam cấp.
Logo cLogo cLogo cLogo củủủủa Công ty: a Công ty: a Công ty: a Công ty:
Logo này được sử dụng làm biểu tượng chung cho tất cả các phòng, ban, chi nhánh của
Công ty.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 35353535
6.9.6.9.6.9.6.9. Các HCác HCác HCác Hợợợợp đp đp đp đồồồồng lng lng lng lớớớớn đang đưn đang đưn đang đưn đang đượợợợc thc thc thc thựựựực hic hic hic hiệệệện hon hon hon hoặặặặc đc đc đc đã ký kã ký kã ký kã ký kếếếếtttt trong năm 2009 trong năm 2009 trong năm 2009 trong năm 2009
STTSTTSTTSTT Khách hàngKhách hàngKhách hàngKhách hàngTrTrTrTrịịịị giá ký k giá ký k giá ký k giá ký kếếếết t t t
USDUSDUSDUSD
TrTrTrTrịịịị g g g giá thiá thiá thiá thựựựực hic hic hic hiệệệện n n n
USDUSDUSDUSD
TrTrTrTrịịịị giá ký k giá ký k giá ký k giá ký kếếếết t t t
EUREUREUREUR
TrTrTrTrịịịị giá th giá th giá th giá thựựựực hic hic hic hiệệệện n n n
EUREUREUREUR
1 Siloma 1.785.436 1.405.084
2 Calico 1.979.352 1.143.527
3 Marupesca 735.600 577.840
4 Nordcapital 1.107.860 765.735
5 JPK 502.860 275.655 139.062 93.492
6 Nordic 484.310 334.560 171.918 129.798
7 LP Food 2.184.921 1.812.429
8 FCS 672.050 573.408
9 Amed 678.040 458.393
10 Pablo 494.765 198.950
Nguồn: Gò Đàng
7.7.7.7. Báo cáo kBáo cáo kBáo cáo kBáo cáo kếếếết qut qut qut quảảảả ho ho ho hoạạạạt đt đt đt độộộộng kinh doanh trong hai năm gng kinh doanh trong hai năm gng kinh doanh trong hai năm gng kinh doanh trong hai năm gầầầần nhn nhn nhn nhấấấất.t.t.t.
7.1.7.1.7.1.7.1. Tóm tTóm tTóm tTóm tắắắắt mt mt mt mộộộột st st st sốốốố ch ch ch chỉỉỉỉ tiêu v tiêu v tiêu v tiêu vềềềề ho ho ho hoạạạạt đt đt đt độộộộng sng sng sng sảảảản xun xun xun xuấấấất kinh doant kinh doant kinh doant kinh doanh ch ch ch củủủủa Công ty trong hai năm a Công ty trong hai năm a Công ty trong hai năm a Công ty trong hai năm
ggggầầầần nhn nhn nhn nhấấấất.t.t.t.
Đơn vị tính: đồng
SttSttSttStt ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu Năm 2007Năm 2007Năm 2007Năm 2007 Năm 2008Năm 2008Năm 2008Năm 2008% tăng % tăng % tăng % tăng
gigigigiảảảảmmmmQuý Quý Quý Quý IIIIIIIIIIII/2008/2008/2008/2008 Quý Quý Quý Quý IIIIIIIIIIII/2009/2009/2009/2009
% tăng% tăng% tăng% tăng
gi gi gi giảảảảmmmm
1 Tổng giá trị tài sản 200.374.236.103 287.084.690.937 43% 313.647.932.673 296.118.203.690 -6%
2 Doanh thu thuần 367.953.911.943 568.302.275.005 54% 475.471.417.239 355.361.922.849 -25%
3 Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
14.309.948.480 23.116.255.246 62% 18.483.459.798 11.492.374.752 -38%
4 Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
(2.902.798.892) (8.903.339.073) 207% (5.737.093.577) (2.044.099.345) -64%
5 Lợi nhuận khác 642.817.063 3.057.317.794 376% 3.625.713.992 1.319.945.242 -64%
6 Lợi nhuận trước
thuế
12.049.966.651 17.270.233.967 43% 16.372.080.213 10.768.220.649 -34%
7 Lợi nhuận sau thuế 11.986.853.024 17.211.542.935 44% 16.372.080.213 10.768.220.649 -34%
NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 36363636
Nhìn chung, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008 tăng trưởng
mạnh so với năm 2007 cả về quy mô tài sản, doanh thu và lợi nhuận: tổng tài sản tăng
43%, doanh thu thuần tăng 54% và lợi nhuận sau thuế tăng 44%. Điều này cho thấy hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty rất tốt. Để có được thành quả như vậy do Công ty không
ngừng mở rộng hoạt động kinh doanh và tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Đây cũng là sự
minh chứng cho bước đi đúng và vững chắc của Công ty trong cuối năm 2007: hoàn
thành và đưa vào sử dụng kho lạnh 3.500 tấn, mở rộng thị trường xuất khẩu sang Trung
Đông, Nga, các nước Đông Âu….
Tuy nhiên, nếu so sánh quý III/09 và quý III/08 thì các chỉ tiêu trên đều giảm. Đây là do
ảnh hưởng của suy giảm kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Hiện chính
phủ các nước trong đó có Việt Nam đang dùng chính sách kích cầu để hỗ trợ nền kinh tế
và các chính sách này đang phát huy hiệu quả.
Biểu đồ tăng trưởng
-
100,000,000,000
200,000,000,000
300,000,000,000
400,000,000,000
500,000,000,000
600,000,000,000
Năm 2007 Năm 2008 Quý III/2009 Thời gian
Giá trị
Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 37373737
7.2.7.2.7.2.7.2. NhNhNhNhữữữững nhân tng nhân tng nhân tng nhân tốốốố ảảảảnh hưnh hưnh hưnh hưởởởởng đng đng đng đếếếến hon hon hon hoạạạạt đt đt đt độộộộng sng sng sng sảảảản xun xun xun xuấấấất kinh doanh ct kinh doanh ct kinh doanh ct kinh doanh củủủủa Công ty trong năm a Công ty trong năm a Công ty trong năm a Công ty trong năm
báo cáo. báo cáo. báo cáo. báo cáo.
a.a.a.a. NhNhNhNhữữữững nhân tng nhân tng nhân tng nhân tốốốố thu thu thu thuậậậận ln ln ln lợợợợi.i.i.i. 2222
Liên minh Châu Âu (EU) tiếp tục giữ vị trí nhà nhập khẩu thủy sản lớn nhất của Việt Nam với khối lượng nhập khẩu là 349 ngàn tấn với trị giá 1,14 tỷ USD, tăng 26% về giá trị. Trong năm 2008, Việt Nam đã xuất khẩu thủy sản sang 26/27 quốc gia thuộc khối này, đứng đầu là 5 thị trường: Đức, Italia, Tây Ban Nha, Hà Lan và Bỉ. Trong 61 sản phẩm thủy sản Việt Nam được nhập khẩu vào EU, cá tra, basa tăng 23,8%, tôm tăng 47,6%, mực bạch tuộc đông lạnh tăng 26,6%, cá ngừ tăng 21,6% so với năm 2007.Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với khối lượng nhập khẩu trên 134 ngàn tấn, giá trịđạt hơn 828 triệu USD, tăng 13,2% về khối lượng và 11% về giá trị so với năm trước.Là trung tâm của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, năm 2008, Mỹ đã tụt xuống hàng thứ 3 về nhập khẩu thủy sản của Việt Nam. Tỷ trọng của thị trường Mỹ giảm từ 20,4% xuống 16,5% trong cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam do nhu cầu tiêu thụ và nhập khẩu của nước này giảm. Tuy nhiên, theo dự báo, sự suy thoái của nền kinh tế và sự tăng giá của các mặt hàng thủy sản sẽ tiếp tục ảnh hưởng không nhỏ đến sức tiêu thụ thủy sản của nước này trong năm 2009.Hàn Quốc vẫn đứng vững ở vị trí thứ 4 trong top các thị trường nhập khẩu thủy sản của Việt Nam và đứng thứ 2 về nhập khẩu thủy sản khô. Nửa đầu năm, xuất khẩu tôm đông lạnh và mực bạch tuộc sang thị trường này tăng mạnh so với năm ngoái. Tuy nhiên, xuất khẩu những tháng cuối năm lại giảm mạnh nên xuất khẩu cả năm chỉ tăng trưởng 10% so với năm 2007. “Dự kiến Hàn Quốc vẫn tiếp tục là thị trường lớn của thuỷ sản Việt Nam song mức tăng trưởng xuất khẩu sang thị trường này sẽ chững lại vào năm 2009 do kinh tế khó khăn làm giảm nhu cầu tiêu thụ”.Cũng trong năm 2008, Nga vẫn là “lực hút” lớn cho nhiều doanh nghiệp xuất khẩu cá tra, basa của Việt Nam. Thị trường đơn lẻ này tiếp tục đứng đầu về nhập khẩu cá tra, basa của Việt Nam với mức tăng trên 142% về khối lượng và tăng 109% về giá trị so với năm 2007.Nhưng Ukraine mới thực sự là “hiện tượng” của năm 2008, với mức tăng trưởng nhập khẩu cao nhất lên tới 202,6% về khối lượng và 221,1% về giá trị.
2 Nguồn: vneconomy
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 38383838
Nguồn: VASEP
ThThThThịịịị trư trư trư trườờờờng chính 6 tháng đng chính 6 tháng đng chính 6 tháng đng chính 6 tháng đầầầầu năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)
Hàn Quốc, 7.3%EU, 26.0%
Mỹ, 16.8%
Các nước khác, 19.8% Nhật Bản, 17.5%
Asean, 5.1%
Trung Quốc, 4.7%
Úc, 2.8%
SSSSảảảản phn phn phn phẩẩẩẩm chính 6 tháng đm chính 6 tháng đm chính 6 tháng đm chính 6 tháng đầầầầu năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)
Cá khác, 10.0%
Hàng khô, 3.3%
Mực và bạch tuộc đông lạnh
7.1%
Cá ngừ, 4.7%
Hải sản khác, 7.1%
Tôm đông lạnh, 33.4%
Cá tra, basa, 34.4%
XuXuXuXuấấấất kht kht kht khẩẩẩẩu cá tra, basa 6 tháng đu cá tra, basa 6 tháng đu cá tra, basa 6 tháng đu cá tra, basa 6 tháng đầầầầu năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)u năm 2009 (GT)
Các nước khác, 26.6%
Mêhicô , 4.9%
Ucraina, 7.1% Mỹ, 9.4% Asean, 7.1%
EU, 41.8%
Ai Cập, 3.1%
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 39393939
b.b.b.b. NhNhNhNhữữữững nhân tng nhân tng nhân tng nhân tốốốố khó khăn. khó khăn. khó khăn. khó khăn.
Năm 2008, mặc dù xuất khẩu thủy sản Việt Nam đem về 4,4 tỷ USD, tăng 18,2% so với
năm 2007 nhưng tăng trưởng GDP của ngành thủy sản chỉ đạt 5,44%, bằng 42% so với
kế hoạch năm (tăng trưởng 13%). Do phát triển quá nóng trong năm 2008 nên đã xảy ra
tình trạng khủng hoảng thừa đối với cá tra, cá basa. Giá cá xuống thấp, trong khi giá
thức ăn chăn nuôi tăng khiến cho người nuôi cá lỗ nặng. Trước tình trạng đó, có tới 30-
50% số hộ nuôi cá tại đồng bằng sông Cửu Long ngừng nuôi. Những khó khăn về đầu ra
chưa được giải quyết thì ngành thủy sản lại đối mặt với khó khăn từ đầu vào đó là tình
trạng khan hiếm nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu. Đứng trước những khó khăn này,
Công ty đã có những giải pháp hợp lý về tồn kho, và mối liên hệ với đại lý nên doanh thu
và sản lượng của Công ty không có biến động.
8.8.8.8. VVVVịịịị th th th thếếếế c c c củủủủa Công ty so va Công ty so va Công ty so va Công ty so vớớớới các doanh nghii các doanh nghii các doanh nghii các doanh nghiệệệệp khác trong cùng ngàp khác trong cùng ngàp khác trong cùng ngàp khác trong cùng ngành.nh.nh.nh.
8.1.8.1.8.1.8.1. Phân tích điPhân tích điPhân tích điPhân tích điểểểểm mm mm mm mạạạạnh, đinh, đinh, đinh, điểểểểm ym ym ym yếếếếu, cơ hu, cơ hu, cơ hu, cơ hộộộội, nguy cơ (SWOT). i, nguy cơ (SWOT). i, nguy cơ (SWOT). i, nguy cơ (SWOT).
a.a.a.a. ĐiĐiĐiĐiểểểểm mm mm mm mạạạạnh:nh:nh:nh:
GODACO là một trong sáu doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản trong nước (Aquatex BT,
Baseaco, Gò Đàng, Ngọc Hà, Sotico và Việt Phú) có được Code xuất khẩu sản phẩm
Nghêu (354) vào thị trường EU. GODACO luôn dẫn đầu về sản lượng và kim ngạch xuất
khẩu nghêu (chiếm 30%-40% tổng sản lượng xuất khẩu của Việt Nam). Ngoài ra
GODACO còn có thêm code 380 được phép xuất khẩu các sản phẩm thủy sản khác vào
EU. Đây là thế mạnh của Công ty so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Sản xuất nhiều loại mặt hàng, cung cấp nhiều thị trường để tránh rủi ro. Mặt khác, Công
ty đang tăng dần tỷ trọng hàng giá trị gia tăng từ 20% tại thời điểm hiện tại đến 50%
hàng giá trị gia tăng trong năm 2009.
Có sự chủ động về nguồn nguyên liệu: Công ty đã và đang triển khai dự án nuôi cá tại
tỉnh Bến Tre nhằm chủ động trong việc đáp ứng nhu cần nguyên liệu sạch cho sản xuất.
Đồng thời nâng cao hiệu quả trong việc giảm giá thành sản xuất.
Có nguồn khách hàng ổn định: Với nhu cầu của lượng khách hàng hiện tại đã vượt xa so
với công suất sản xuất của GODACO. Công ty đang tích cực hướng tới các thị trường lớn
trên thế giới thông qua các hoạt động hội chợ triễn lãm hàng thủy sản trên thế giới.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 40404040
Nguồn nhân lực tốt: Phần lớn lãnh đạo Công ty là những người có trình độ và kinh
nghiệm trong lĩnh vực thủy hải sản. Lực lượng nhân công ổn định, có tay nghề, cần cù,
chăm chỉ.
Ứng dụng mô hình quản lý hiện đại: Công ty sẽ ứng dụng mô hình quản lý hiện đại ERP
vào trong việc quản lý mọi hoạt động của Công ty. Mô hình này giúp Công ty quản lý
chặt chẽ và kịp thời từng loại mặt hàng, từng đơn hàng, từng giai đoạn sản xuất ...
Máy móc thiết bị hiện đại: Tháng 10/2007 Công ty tổ chức khánh thành Công ty TNHH
XNK Thủy sản An Phát với hệ thống trang thiết bị hiện đại, nâng công suất của Công ty
lên 2,67 lần so với năng suất hiện taị. Trong đó có xây dựng thêm 1 kho lạnh 3.500 tấn
nhằm đảm bảo quy trình sản xuất khép kín từ nuôi trồng, sản xuất, bảo quản và tiêu thụ.
Chi phí sản xuất kinh doanh: Với việc đưa vào vùng nuôi cá, hệ thống sản xuất và kho
lạnh hiện đại, chi phí sản xuất của Công ty sẽ giảm so với các doanh nghiệp khác trong
cùng ngành do đảm bảo được nguồn nguyên vật liệu, đảm bảo nguồn nhân lực và giảm
chi phí gửi kho lạnh bên ngoài.
Công ty đang đầu tư khu ký túc xá cho công nhân nhằm ổn định chỗ ở, tạo điều kiện cho
công nhân an tâm làm việc tại Công ty.
b.b.b.b. ĐiĐiĐiĐiểểểểm ym ym ym yếếếếu:u:u:u:
Nguồn vốn chưa đủ mạnh để phục vụ nhu cầu mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất
lúc giá đầu vào rẻ.
Mặc dù, phần lớn lãnh đạo Công ty là những người có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh
vực thủy hải sản nhưng trình độ của đội ngũ quản lý chưa đồng đều.
Do đặc thù của ngành thủy sản, thị trường có tính bất ổn định theo chu kỳ.
Đang gặp khó khăn trong việc gia công các mặt hàng hải sản (mực, bạch tuộc) do Công
ty chưa có nhà máy gia công các mặt hàng này.
c.c.c.c. Cơ hCơ hCơ hCơ hộộộội:i:i:i:
Bến Tre với mạng sông ngòi chằng chịt và có bờ biển dài 65 km với hệ sinh thái đa dạng,
phong phú. Về tiềm năng nguồn lợi thủy sản, Bến Tre có 3 vùng nước ngọt, lợ và mặn,
cả 3 vùng đều có thể nuôi thủy sản với các đối tượng nuôi khác nhau. Tổng diện tích
nuôi thủy sản năm 2008 là 42.106 ha (so kế hoạch đạt 100%), trong đó nuôi tôm sú
31.462 ha, chiếm 74,72% diện tích nuôi thủy sản trên toàn tỉnh (nuôi tôm sú thâm canh
và bán thâm canh là 5.421 ha, năng suất bình quân 5 tấn/ha mặt nước nuôi; nuôi quảng
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 41414141
canh, tôm lúa, tôm rừng 25.865 ha, năng suất bình quân 200 kg/ha). Số diện tích còn lại
nông dân, các doanh nghiệp nuôi cá tra và các loại cá khác, tôm càng xanh, các hợp tác
xã (HTX), tập đoàn tại vùng ven biển Bến Tre thì nuôi nghêu, sò… Tổng sản lượng nuôi
thủy sản năm 2008 là 158.995 tấn, đạt 148,6% so kế hoạch.
Nghề nuôi nghêu của Bến Tre phát triển đứng đầu Việt Nam. Các tỉnh có thể nuôi được
nghêu ở Việt Nam không nhiều. Với Bến Tre, diện tích tiềm năng phát triển nhuyễn thể
khá lớn, khoảng 15.000 ha đất bãi bồi, cồn nổi. Diện tích đã nuôi và khai thác nghêu là
4.200/7.800 ha đất được nhà nước giao. Sản lượng thu hoạch bình quân 9.000 tấn/năm
đối với nghêu thịt, cao điểm lên đến 37.000 tấn/năm; và nghêu giống là bình quân hơn
400 -500 tấn/năm, cao điểm hơn 1.000 tấn/năm và ngày càng phát triển với mật độ dày
và quy mô rộng hơn.
Bãi nghêu Thới Thuận – Bến Tre là bãi nghêu lớn nhất Việt Nam có chiều dài hơn 10 km,
rộng hơn 5 km, với sản lượng khai thác hàng năm trên dưới 8.000 tấn nghêu giống lẫn
nghêu thương phẩm. Nguồn nghêu giống tại đây cung cấp cho hầu hết các vùng nuôi
của Việt Nam.
Các vùng nuôi nghêu tại Bến Tre đang kiện toàn để có được chứng nhận tiêu chuẩn
MSC của Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế( Marine Stewardship). Mục đích của chương
trình là khuyến khích phát triển mô hình sinh thái bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng
sinh học, đánh giá xem nghề khai thác nghêu ở Bến Tre có đạt được các tiêu chuẩn
quốc tế về quản lý nghề cá bền vững như trong bản Các nguyên tắc và tiêu chuẩn của
Hội đồng bảo tồn Biển Quốc Tế (MSC) hay không. Chỉ trong trường hợp nghề khai thác
nghêu được đánh giá là đáp ứng đầy đủ các nguyên tác và tiêu chuẩn của MSC thì vùng
nuôi của nó mới được sử dụng logo MSC trên các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ từ
nghề khai thác này.
d.d.d.d. Nguy cơ:Nguy cơ:Nguy cơ:Nguy cơ:
Tuy tổng sản lượng thủy sản năm 2008 ước đạt 4,58 triệu tấn, tăng 9,2% so với năm
2007, mức cao nhất từ trước tới nay. Nhưng theo dự báo của Hiệp hội Chế biến và Xuất
khẩu thủy sản Việt Nam (Vasep), kim ngạch tăng trưởng năm 2009 sẽ giảm khoảng 15-
20 % so với năm 2008.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm sút này được Vasep đưa ra là do khủng hoảng tài
chính và suy giảm kinh tế thế giới nên những khó khăn về tín dụng, tỷ giá hối đoái, nhu
cầu tiêu dùng sẽ tác động mạnh đến thương mại thủy sản năm 2009. Đặc biệt, các thị
trường truyền thống của thủy sản Việt Nam là EU, Mỹ, Nhật Bản có khả năng giảm nhiều
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 42424242
nhất, khoảng 15 - 20%. Nhiều nhà nhập khẩu bị ngân hàng siết tín dụng nên không có
khả năng thanh toán để nhập những đơn hàng mới.
Trong đó, hai mặt hàng chủ lực của ngành thủy sản Việt Nam là tôm và cá tra sẽ bị ảnh
hưởng nặng nhất.
Ngoài ra, mặt hàng tôm hiện chiếm khoảng 40% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam nhưng lại đang phải cạnh tranh quyết liệt với sự giảm giá của loại tôm vanamei trên
thị trường nên xuất khẩu tôm cũng có thể sẽ giảm ít nhất 20%.
Những năm gần đây, do thị trường biến động bất thường, cạnh tranh ngày càng gay gắt
và quyết liệt nên hiệu quả kinh doanh chưa tương xứng với năng lực hiện có của Công
ty.
Chất lượng nguyên liệu đầu vào đôi khi chưa được đảm bảo do thu mua từ nhiều nguồn
khác nhau, sản lượng nguyên liệu chưa ổn định do ảnh hưởng mùa vụ và dịch bệnh ...
8.2.8.2.8.2.8.2. VVVVịịịị th th th thếếếế c c c củủủủa Công ty trong ngành.a Công ty trong ngành.a Công ty trong ngành.a Công ty trong ngành.
Về quy mô công ty, Godaco là doanh nghiệp nhỏ trong ngành thuỷ sản của Việt Nam
So sánh quy mô
-
500,000,000
1,000,000,000
1,500,000,000
2,000,000,000
2,500,000,000
3,000,000,000
Thời gian
Giá trị (ng.đ)
GODACO ABT ANV AGF ACL
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Vốn điều lệ
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 43434343
Nhìn chung, tỷ trọng giá vốn, và tỷ trọng chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp
trong doanh thu của GODACO tương đối cao so với một số doanh nghiệp cùng ngành,
nhưng hiện tỷ trọng này đang có xu hướng giảm xuống.
Tỷ trọng các chỉ tiêu trong doanh thu
-20%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 2007 2008 III/09 Niên độ
Giá vốn hàng bán CPBH và QLDN LN hoạt động
GODACO ABT NAV AGF ACL
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 44444444
So sánh vSo sánh vSo sánh vSo sánh vềềềề EPS, BV EPS, BV EPS, BV EPS, BV 3333
Chỉ tiêu EPS và BV của Gò Đàng tuy không cao nhưng chỉ tiêu ROE của Công ty tương
đối cao so với các doanh nghiệp được so sánh. Điều này chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
của Công ty tương đối tốt.
8.3.8.3.8.3.8.3. TriTriTriTriểểểển vn vn vn vọọọọng phát tring phát tring phát tring phát triểểểển cn cn cn củủủủa ngành.a ngành.a ngành.a ngành. 4444
Việt Nam là một trong số 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới. Các thị trường
xuất khẩu thuỷ sản quan trọng nhất của Việt Nam là Mỹ, EU, Nhật và Hàn Quốc, chiếm
hơn 50% tổng kim ngạch xuất khẩu.Theo Đề án “Đẩy mạnh xuất khẩu và kiềm chế nhập
siêu hàng hoá giai đoạn 2009 - 2010” của Bộ Công Thương, Việt Nam vẫn tiếp tục khai
thác các thị trường này và đa dạng hóa các thị trường còn lại
3 (Chúng tôi không đủ thông tin về tài sản cố định vô hình và số lượng cổ phiếu quỹ nên các chỉ
tiêu này chúng tôi không tính đến tài sản vô hình và cổ phiếu quỹ của công ty)
4 Vietnamnet
So sánh chỉ tiêu một số công ty
(10,000)
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
GODACO ABT NAV AGF ACL Công ty
Giá trị
EPS (08) EPS (III/09) BV (08) BV (III/09)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 45454545
Năm 2008 xuất khẩu thủy sản đã đem lại cho Việt Nam 4,562 tỷ USD. Các thị trường
xuất khẩu thuỷ sản quan trọng nhất của Việt Nam là Mỹ, EU, Nhật và Hàn Quốc, chiếm
hơn 50% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Theo Đề án “Đẩy mạnh xuất khẩu và kiềm chế nhập siêu hàng hoá giai đoạn 2009 -
2010” của Bộ Công Thương, Việt Nam vẫn tiếp tục khai thác các thị trường này và đa
dạng hóa các thị trường còn lại như Trung Quốc, các nước Đông Âu cũ và Úc.
Để đưa ra các giải pháp hữu hiệu cho việc phát triển ngành thủy sản, tại Đề án “Đẩy
mạnh xuất khẩu và kiềm chế nhập siêu hàng hoá giai đoạn 2009 - 2010”, Bộ Công
Thương đã xác định khó khăn chủ yếu mà các doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản đang
gặp phải, đó là áp lực từ các hành vi bảo hộ thương mại, các hàng rào kỹ thuật, kiểm
dịch chặt chẽ và thường xuyên ban hành các tiêu chuẩn mới hơn về dư lượng kháng sinh
và an toàn vệ sinh thực phẩm của các nước nhập khẩu. Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu
thuỷ sản hiện nay đang thiếu nguyên liệu trong nước để sản xuất trong khi thuế nhập
khẩu ở mức cao 10% - 20%, hầu hết các nhà máy chế biến thủy sản chỉ hoạt động được
khoảng 70% công suất do thiếu nguyên liệu chế biến. Để đáp ứng được các đơn hàng
đó ký từ trước, nhiều doanh nghiệp buộc phải chọn giải pháp nhập khẩu nguyên liệu.
Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để đáp ứng đủ nhu cầu chế
biến xuất khẩu, từ nay đến năm 2010, nhập khẩu hàng thủy sản của Việt Nam sẽ tăng từ
8 đến 10%/năm, với giá trị khoảng 200 triệu USD/năm. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp
xuất khẩu thuỷ sản còn phải đối mặt với những yếu kém trong khâu marketing, sử dụng
internet để tiếp thị cũng như đội ngũ quản lý, lao động đáp ứng trình độ...
8.4.8.4.8.4.8.4. Đánh giá vĐánh giá vĐánh giá vĐánh giá vềềềề s s s sựựựự phù h phù h phù h phù hợợợợpppp đ đ đ địịịịnh hưnh hưnh hưnh hướớớớng phát tring phát tring phát tring phát triểểểển cn cn cn củủủủa Công ty va Công ty va Công ty va Công ty vớớớới đi đi đi địịịịnh hưnh hưnh hưnh hướớớớng cng cng cng củủủủa ngành, a ngành, a ngành, a ngành,
chính sách cchính sách cchính sách cchính sách củủủủa Nhà nưa Nhà nưa Nhà nưa Nhà nướớớớc, và xu thc, và xu thc, và xu thc, và xu thếếếế chung trên th chung trên th chung trên th chung trên thếếếế gi gi gi giớớớớiiii
a.a.a.a. TiTiTiTiềềềềm năng và thm năng và thm năng và thm năng và thựựựực trc trc trc trạạạạng phát tring phát tring phát tring phát triểểểển thn thn thn thủủủủy sy sy sy sảảảản Vin Vin Vin Việệệệt Nam. t Nam. t Nam. t Nam.
Việt Nam có 3.260 km bờ biển, 12 đầm phá và các eo vịnh, 112 cửa sông, lạch,
hàng ngàn đảo lớn nhỏ ven biển. Trong nội địa hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng
chịt và các hồ thủy lợi, thủy điện, đã tạo cho nước ta có tiềm năng lớn về mặt nước
với khoảng 1.700.000 ha trong đó có 811.700 ha mặt nước ngọt, 635.400 ha mặt
nước lợ cửa sông ven biển và 125.700 ha eo vịnh có khả năng phát triển, chưa kể
mặt nước các sông và khoảng 300.000 - 400.000 ha, eo, vịnh, đầm phá ven biển có
thể sử dụng vào nuôi trồng thủy sản chưa được quy hoạch.
Với trên 4 triệu dân sống ở vùng triều và khoảng 1 triệu người sống ở đầm phá, tuyến
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 46464646
đảo của 714 xã, phường thuộc 28 tỉnh, thành phố có biển và hàng chục triệu hộ
nông dân, hàng năm đó tạo ra lực lượng lao động nuôi trồng thuỷ sản đáng kể chiếm
tỷ trọng quan trọng trong sản xuất nghề cá.
b.b.b.b. Khó khăn, thách thKhó khăn, thách thKhó khăn, thách thKhó khăn, thách thứứứức c c c ccccủủủủa a a a thuthuthuthuỷỷỷỷ s s s sảảảản Vin Vin Vin Việệệệt Namt Namt Namt Nam
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, thủy sản Việt Nam còn gặp không ít khó
khăn, thách thức khi tham gia hội nhập vào kinh tế khu vực và thế giới. Là một nước
đang phát triển ở trình độ thấp nên khả năng cạnh tranh của hàng thủy sản Việt Nam
còn yếu, trình độ quản lý còn nhiều bất cập, trong khi khoa học công nghệ áp dụng
trong lĩnh vực thủy sản của các nước tiên tiến phát triển mạnh mẽ, các yêu cầu về
chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm của các nước đòi hỏi ngày càng khắt khe, là
thách thức lớn đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý, các doanh nghiệp tuy có được quan tâm đào
tạo và đào tạo lại, nhưng số lượng cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu chưa nhiều, các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thủy sản chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ
hiện đang khó khăn không chỉ về nguồn vốn để nâng cấp cơ sở sản xuất mà còn bất
cập về trình độ quản lý. Nhận thức và trình độ của nông, ngư dân rất hạn chế cần có
thời gian để chuyển đổi nhận thức và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới
trong sản xuất, kinh doanh.
Các đơn vị chức năng về thanh tra, kiểm tra chất lượng, kiểm dịch tuy có được kiện
toàn từng bước, nhưng điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu thốn, đội ngũ
cán bộ còn thiếu về số lượng và năng lực thực hiện việc thanh tra, kiểm soát của một
số cán bộ còn chưa đáp ứng được yêu cầu; một số tiêu chuẩn, quy chế còn chưa
phù hợp với yêu cầu. Vì vậy, cần có thời gian thích hợp cho việc chuẩn bị các điều
kiện về cơ chế, chính sách cũng như điều kiện vật chất kỹ thuật, đào tạo nâng cao
nhận thức và năng lực cho cán bộ quản lý, những nhà hoạch định cơ chế chính sách
của ngành thủy sản và các doanh nghiệp, nông, ngư dân - những người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thủy sản.
Hệ thống luật pháp của các nước có sự khác biệt lớn so với Việt Nam đặc biệt hệ
thống luật lệ của các nước công nghiệp phát triển. Nhìn chung việc hiểu biết về luật
lệ quốc tế nhất là các luật lệ liên quan đến thương mại của các doanh nghiệp Việt
Nam nói chung, trong đó có doanh nghiệp thủy sản còn rất hạn chế, đòi hỏi phải có
thời gian để các doanh nghiệp tìm hiểu sâu hơn các quy định và yêu cầu của các
nước nhằm thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập.
Ngành Thuỷ sản đã phải đương đầu với nhiều tranh chấp thương mại, đặc biệt là với
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 47474747
Mỹ, cùng với việc phát triển xuất khẩu, Việt Nam sẽ khó tránh khỏi các vụ tranh chấp
thương mại, vì thực tế cho thấy, khi thương mại càng phát triển thì sẽ càng có nhiều
tranh chấp thương mại xảy ra. Việc giải quyết các tranh chấp là vấn đề mới và rất
khó đối với Việt Nam, do Việt Nam chưa có kinh nghiệm, thiếu đội ngũ luật sư đủ
mạnh để xử lý các vụ kiện tranh chấp thương mại, trong khi luật lệ của Hoa Kỳ rất
phức tạp.
c.c.c.c. Xu hưXu hưXu hưXu hướớớớng thng thng thng thếếếế gi gi gi giớớớới i i i 5555
Theo Tổ chức Nông Lương thế giới (FAO), tổng nhu cầu về thuỷ sản và các sản
phẩm thuỷ sản trên thế giới dự kiến sẽ đạt 183 triệu tấn vào năm 2015 với tốc độ
tăng trưởng bình quân 2,1%/năm. Tiêu thụ thuỷ sản tính theo đầu người trên toàn
cầu sẽ tăng bình quân 0,8% trong giai đoạn đến năm 2015, giảm so với mức 1,5%
đã đạt được trong 20 năm trước. Tiêu thụ cá và sản phẩm cá bình quân đầu người
dự báo sẽ đạt 13,7 kg vào năm 2010 và 14,3 kg vào năm 2015, trong khi đó nhu cầu
về shellfish (thuỷ sản có vỏ) và các sản phẩm nuôi khác sẽ đạt mức tương ứng 4,7
và 4,8 kg/người.
DDDDựựựự báo tiêu báo tiêu báo tiêu báo tiêu ththththụụụụ thu thu thu thuỷỷỷỷ s s s sảảảản theo nhóm nưn theo nhóm nưn theo nhóm nưn theo nhóm nướớớớc c c c
Đơn vị: Triệu tấn
% tăng b% tăng b% tăng b% tăng bình quânình quânình quânình quânChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu 2005200520052005 2010201020102010 2015201520152015
2010/20052010/20052010/20052010/2005 2015/20102015/20102015/20102015/2010
Thế giới 144,5 157,2 183.0 1,75 3,05
- Tiêu dùng cho thực phẩm 107,5 117,2 138,0 1,75 3,30
- Hao hụt và tiêu dùng khác 37 40 45,0 1,60 2,40
Trong đó
- Các nước đang phát triển 74,5 82,4 2,05 4,05
- Các nước phát triển 33,0 34,8 1,40 1,88
(Nguồn: FAO, Future prospects for fish and fishery product: medium-term projections
to the years 2010 and 2015)
Trong tổng lượng gia tăng nhu cầu thuỷ sản dùng làm thực phẩm (khoảng 40 triệu
tấn), có 46% mức tăng là do dân số tăng, 54% còn lại là do kinh tế phát triển và các
nhân tố khác. Các nước đang phát triển sẽ dẫn đầu về mức tăng nhu cầu tiêu thụ
5 Nguồn: KH-VIETRADE
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 48484848
tính theo đầu người với mức tăng dự kiến là 1,3%, trong khi đó tại các nước phát
triển mức tăng nhu cầu tiêu thụ tính theo đầu người bình quân mỗi năm giảm 0,2%.
Nhu cầu về bột cá và dầu cá dự kiến mỗi năm sẽ chỉ tăng khoảng 1,1%/năm trong
giai đoạn đến 2010 và 0,5%/năm trong giai đoạn 2010 - 2015. Trong khi đó nhu cầu
về bột cá ở các nước đang phát triển sẽ tăng 2,6%/năm cho tới năm 2010 và
1,4%/năm sau thời gian này. Khối lượng cá cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản xuất
bột cá và dùng cho các mục đích phi thực phẩm khác sẽ đạt khoảng 45 triệu tấn vào
năm 2015.
Tiêu thụ thuỷ sản của các nước đang phát triển tăng với nhịp độ cao hơn là do sự gia
tăng nhanh hơn về dân số và thu nhập. Đối với các nước phát triển những yếu tố hạn
chế nhịp độ tăng sản lượng chính là nhịp độ tăng dân số thấp hơn và mức tiêu thụ
thuỷ sản bình quân đầu người đã ở mức cao.
Cùng với sự khác biệt về nhịp độ tăng tiêu thụ thuỷ sản theo nhóm nước phát triển
và đang phát triển là sự thay đổi về cơ cấu tiêu thụ theo khu vực trong giai đoạn dự
báo. Trong đó, khu vực Đông Bắc Á, ngoại trừ Nhật Bản, sẽ có nhịp độ tăng tiêu thụ
thuỷ sản cao nhất (khoảng 30%/năm); tiếp đến là khu vực các nước ASEAN và các
nước Châu Á khác; các nước Tây Âu, Bắc Mỹ sẽ có nhịp độ tăng tiêu thụ thuỷ sản
thấp nhất.
Do kết quả của việc cải cách hệ thống phân phối hàng thuỷ sản và do nhiều nguyên
nhân khác, ở các nước sẽ có xu hướng tăng tiêu thụ sản phẩm thuỷ sản tại gia đình
bên cạnh hệ thống dịch vụ ăn uống công cộng, các nhà hàng, khách sạn... Thị phần
của kênh tiêu thụ gia đình sẽ tăng lên trong tổng tiêu thụ thuỷ sản của một khu vực
thị trường.
ThThThThịịịị hi hi hi hiếếếếu tiêu thu tiêu thu tiêu thu tiêu thụụụụ
Về thị hiếu, tiêu thụ thuỷ sản thế giới sẽ chuyển sang hướng tiêu dùng nhiều thuỷ
sản tươi, sống, đặc biệt là các loại có giá trị cao: giáp xác, nhuyễn thể, cá ngừ, cá
hồi... Tỷ trọng dầu cá, bột cá trong cơ cấu tiêu thụ vẫn ổn định, trong khi tỷ lệ tiêu thụ
đồ hộp ngày càng giảm do nguy cơ bị nhiễm chất hoá học từ sản phẩm đồ hộp gia
tăng. Đồng thời, nhu cầu về thực phẩm chế biến nhanh tăng, đòi hỏi thời gian chế
biến tối thiểu và hương vị phải đặc sắc như thực phẩm chế biến tại gia. Yêu cầu về
an toàn thực phẩm ngày càng gia tăng và phổ biến rộng rãi trên khắp thế giới.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 49494949
TriTriTriTriểểểển vn vn vn vọọọọng ng ng ng ssssảảảản lưn lưn lưn lượợợợng thung thung thung thuỷỷỷỷ s s s sảảảản thn thn thn thếếếế gi gi gi giớớớới i i i
Theo dự báo của FAO, tổng sản lượng thuỷ sản của thế giới sẽ đạt mức 159 triệu tấn
vào năm 2010 và 172 triệu tấn vào năm 2015 với tốc độ tăng trưởng bình quân
2,1%/năm trong giai đoạn đến 2010 và 1,6%/năm giai đoạn 2010 - 2015, chủ yếu
nhờ tăng sản lượng thuỷ sản nuôi. ước tính 73% sản lượng gia tăng sẽ là thuỷ sản
nuôi. Thuỷ sản nuôi dự kiến sẽ chiếm 45% trong tổng sản lượng thuỷ sản toàn cầu
vào năm 2015.
Sản lượng thuỷ sản tại các nước đang phát triển dự kiến sẽ tăng 2,7% một năm
trong giai đoạn dự báo, mức tăng này chỉ bằng một nửa so với mức tăng đã đạt
được trong hai thập kỷ vừa qua. Tại những nước này, thuỷ sản đánh bắt dự kiến chỉ
tăng 1% một năm. Do vậy, phần lớn mức sản lượng tăng sẽ là từ phía thuỷ sản nuôi,
với sản lượng dự kiến tăng 4,1% một năm. Sản lượng thuỷ sản đánh bắt ở các nước
phát triển dự kiến có thể suy giảm trong giai đoạn dự báo.
DDDDựựựự báo s báo s báo s báo sảảảản lưn lưn lưn lượợợợng thung thung thung thuỷỷỷỷ s s s sảảảản thn thn thn thếếếế gi gi gi giớớớới i i i
Đơn vị: Triệu tấn
% tăng b% tăng b% tăng b% tăng bình quânình quânình quânình quânChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu 2005200520052005 2010201020102010 2015201520152015
2010/20052010/20052010/20052010/2005 2015/20102015/20102015/20102015/2010
Tổng sản lượng 140,5 159,0 172,0 2,50 1,60
- Sản lượng đánh bắt 95,0 95,5 94,5 - -
- Sản lượng nuôi trồng 45,5 63,5 77.5 6,95 4,10
(Nguồn: FAO, Future prospects for fish and fishery product: medium-term projections
to the years 2010 and 2015 )
So sánh cung cầu dự kiến cho thấy nhu cầu về thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản
sẽ cao hơn lượng cung tiềm năng. Tổng lượng thuỷ sản thiếu hụt sẽ là 9,4 triệu tấn
vào năm 2010 và 10,9 triệu tấn vào năm 2015. Tình trạng thiếu hụt này sẽ không
xảy ra nếu như có sự cân đối giữa một bên là giá thuỷ sản tăng, cùng với sự dịch
chuyển về nhu cầu tiêu thụ các loại thuỷ sản khác nhau và một bên là sự dịch
chuyển nhu cầu về nhu cầu sang các loại thực phẩm giàu protein thay thế khác.
TriTriTriTriểểểển vn vn vn vọọọọng thương mng thương mng thương mng thương mạạạại thui thui thui thuỷỷỷỷ s s s sảảảản thn thn thn thếếếế gi gi gi giớớớới i i i
Theo dự báo của FAO, thương mại thuỷ sản thế giới đang tăng trưởng rất nhanh với
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 50505050
38% sản lượng thuỷ sản được giao dịch quốc tế. Kim ngạch xuất khẩu toàn cầu tăng
9,5% vào năm 2006, 7% năm 2007, lên đến con số kỷ lục 92 tỉ USD. Trung Quốc là
nước xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất thế giới, với kim ngạch xuất khẩu đạt 9,7 tỷ USD.
Đồng thời nước này đang tăng cường nhập khẩu thuỷ sản, năm 2007 Trung Quốc đã
chi 4,2 tỷ USD để nhập khẩu thuỷ sản cho mục đích tái xuất.
Các nước đang phát triển tiếp tục khẳng định vị trí của mình trong ngành thuỷ sản,
chiếm 50% sản lượng thương mại thuỷ sản toàn cầu, chiếm 27% giá trị, tương đương
25 tỉ USD. Các nước phát triển chiếm 80% tổng nhập khẩu thuỷ sản toàn cầu.
Mức xuất khẩu ròng thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ sản của các nước đang phát
triển sẽ đạt 10,6 triệu tấn vào năm 2010, nhưng sẽ giảm xuống còn 10,3 triệu tấn
vào năm 2015, chủ yếu là do nhu cầu nội địa gia tăng. Mỹ La tinh và Caribê sẽ tiếp
tục là khu vực xuất siêu về thuỷ sản lớn nhất, và Châu Phi, khu vực nhập siêu về
thuỷ sản truyền thống sẽ trở thành khu vực xuất siêu về thuỷ sản và các sản phẩm
thuỷ sản vào năm 2010.
Châu Á vẫn là khu vực nhập siêu về thuỷ sản tuy mức nhập siêu sẽ giảm đi do
Trung Quốc - vốn là nước nhập siêu thuỷ sản sẽ lại trở thành nước xuất siêu về thuỷ
sản vào năm 2015, chủ yếu là do sản lượng nuôi tiếp tục mở rộng.
Các nước phát triển sẽ giảm lượng nhập siêu vào về thuỷ sản và các sản phẩm thuỷ
sản xuống còn khoảng 10,6 triệu tấn vào năm 2010 và khoảng 10,3 triệu tấn vào
năm 2015. Xét theo khu vực, Bắc Mỹ có thể sẽ tăng khối lượng nhập siêu từ 1,7 triệu
tấn hiện nay lên 2,4 triệu tấn vào năm 2015. Tây Âu dự kiến sẽ giảm lượng nhập
siêu từ mức 2,6 triệu tấn hiện nay xuống còn khoảng 0,2 triệu tấn vào năm 2015.
Các nước phát triển khác, đáng chú ý là Nhật Bản, dự kiến sẽ duy trì khối lượng thuỷ
sản nhập khẩu như hiện nay.
Nguồn cung thiếu hụt sẽ khiến mức giá thuỷ sản gia tăng trong những năm tới. Mức
tăng giá thực tế này sẽ có tác động mạnh tới những người tiêu dùng có thu nhập
thấp. Đồng thời, sự gia tăng giá thành sản xuất chế biến do tăng chi phí khai thác
nguyên liệu và tăng giá lao động sẽ là những yếu tố tiếp tục duy trì xu hướng gia
tăng về giá thuỷ sản. Tuy nhiên, xu hướng tăng giá thuỷ sản sẽ không lớn do thuỷ
sản là nhóm hàng thực phẩm có khả năng thay thế lớn (giữa các loại thuỷ sản với
nhau). Thêm vào đó, do tính cạnh tranh cao trên thị trường, các nhà cung cấp thuỷ
sản vẫn sử dụng giá như vũ khí lợi hại để chiếm lĩnh thị trường, nên xu hướng tăng
giá trên thị trường thế giới cũng bị hạn chế. Cần lưu ý rằng, cạnh tranh về giá chủ
yếu phát huy tác dụng tại thị trường các nước đang phát triển, các thị trường mới,
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 51515151
trong khi tại các nước phát triển, an toàn vệ sinh thực phẩm mới là yếu tố quyết định
đến sức cạnh tranh của sản phẩm. Dự báo, giá các loại thuỷ sản sẽ tăng khoảng 3%
vào năm 2010 và 3,2% vào năm 2015.
d.d.d.d. ChChChChủủủủ trương và đ trương và đ trương và đ trương và địịịịnh hưnh hưnh hưnh hướớớớng cng cng cng củủủủa ta ta ta tỉỉỉỉnh Tinh Tinh Tinh Tiềềềền Giangn Giangn Giangn Giang 6666
Tỉnh Tiền Giang phấn đấu đến năm 2010 đạt tổng sản lượng thủy sản (nuôi trồng,
khai thác) đạt 161.000 tấn, tốc độ tăng trưởng bình quân là 3,06%. Tổng giá trị sản
xuất thủy sản hơn 1.400 tỷ đồng; Sản lượng thủy sản chế biến xuất khẩu năm 2010
là 56.000 tấn thủy sản đông lạnh các loại, giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy sản đạt
150 triệu USD. Từ đó, sẽ tạo việc làm ổn định cho khoảng 55.000 lao động trong
nuôi trồng, khai thác, chế biến dịch vụ thủy sản.
Tiền Giang đã ra nhiều giải pháp như: Quy hoạch vùng nuôi thâm canh hợp lý theo
từng địa bàn, đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng các vùng nuôi thủy sản tập trung
nhằm bảo vệ môi trường nuôi, phát triển nuôi thủy sản theo hướng bền vững. Đồng
thời, tập trung chuyển những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng ven đê
biển từ xã Phước Trung đến xã Vàm Láng thuộc huyện Gò Công Đông để hình
thành vùng nuôi thủy sản tập trung ven biển. Khảo sát, quy hoạch, chuyển đổi mục
đích sử dụng đất từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản ở các xã cù lao thuộc 02
huyện Gò Công Tây và Gò Công Đông phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất, bảo
đảm sinh thái vùng ven biển; Xác định, quy hoạch chi tiết các vùng chuyển đổi sang
nuôi thủy sản khác; tiến hành khảo sát xây dựng dự án đầu tư hạ tầng cho phát triển
nuôi thủy sản tập trung ở những vùng đang nuôi còn khó khăn về hạ tầng, vùng có
đủ điều kiện. Tỉnh Tiền Giang cũng quy hoạch vùng nuôi công nghiệp hợp lý, phát
triển nuôi thủy sản theo hướng bền vững; Tập trung nuôi ở các vùng đã được đầu tư
đưa vào khai thác; Chú trọng xây dựng hạ tầng các vùng nuôi cá tra công nghiệp,
tập trung phục vụ cho chế biến xuất khẩu, nuôi tôm Càng Xanh ở những vùng trũng,
ngập lũ (phía Bắc Quốc lộ 1A, thuộc huyện Cái Bè, Cai Lậy); Khuyến khích nhân
dân tự đầu tư đóng mới, cải hoán phương tiện để có thể khai thác xa bờ, hạn chế các
phương tiện ven bờ, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Áp dụng công nghệ khai thác hiện
đại, sử dụng các loại thiết bị, kỹ thuật tiến tiến bảo quản sau thu hoạch nhằm nâng
cao chất lượng nguyên liệu, tăng tỷ trọng sản lượng khai thác đưa vào chế biến; Kêu
6 http://www.fistenet.gov.vn/details.asp?Object=23170670&news_ID=5951967
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 52525252
gọi các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trong lĩnh vực chế biến thủy sản xuất
khẩu. Ngoài ra, tỉnh Tiền Giang khuyến khích các doanh nghiệp chế biến, xuất khẩu
thủy sản hiện có tiếp tục đầu tư mở rộng năng lực sản xuất bằng các công nghệ hiện
đại; Xây dựng các tổ hợp tác thủy sản, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy
sản tươi sống, chế biến trong và ngoài tỉnh để giải quyết đầu ra cho sản phẩm.
9.9.9.9. Chính sách đChính sách đChính sách đChính sách đốốốối vi vi vi vớớớới ngưi ngưi ngưi ngườờờời lao đi lao đi lao đi lao độộộộng.ng.ng.ng.
9.19.19.19.1 SSSSốốốố lư lư lư lượợợợng ngưng ngưng ngưng ngườờờời lao đi lao đi lao đi lao độộộộng trong Công tyng trong Công tyng trong Công tyng trong Công ty
GODACO rất quan tâm đến nhân tố con người. Nhận thức được rằng một hệ thống hoạt
động hoàn hảo là bởi có những con người vận hành giỏi và nguồn nhân lực là yếu tố
sống còn cho sự thành công của GODACO, công tác đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ
được thực hiện một cách liên tục và có hệ thống.
Khi mới thành lập, GODACO chỉ có 15 nhân viên. Đến nay, nhân sự của GODACO đã
lên đến 1.057 người, tăng hơn 70 lần.
Việc xây dựng môi trường làm việc năng động với cơ chế về lương thưởng phúc lợi và
thăng tiến nghề nghiệp minh bạch, tạo dựng văn hóa GODACO được chú trọng đặc biệt
và là chiến lược khá dài hạn. Đạo đức nghề nghiệp và sự sáng tạo cá nhân luôn được
khuyến khích phát triển.
Cơ cấu lao động (tính đến 30/06/2009) như sau:
Số lượng nhân viên : 1.057 người
Trong đó :
Trình độ đại học : 30 người
Trình độ cao đẳng, trung cấp : 50 người
Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông : 977 người
9.29.29.29.2 Chính sách đào tChính sách đào tChính sách đào tChính sách đào tạạạạo, lương thưo, lương thưo, lương thưo, lương thưởởởởng, trng, trng, trng, trợợợợ c c c cấấấấpppp
VVVVềềềề ti ti ti tiềềềền lương bn lương bn lương bn lương bình quân: ình quân: ình quân: ình quân:
Con người là yếu tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp, do đó muốn giữ
được con người nhất là người giỏi, người có tay nghề tốt, quan trọng nhất có thể nói
đến đó là chính sách đãi ngộ hay cụ thể là chính sách tiền lương. Hiện nay, có thể
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 53535353
nói mức lương công ty đang trả cho CB-CNV là khá cạnh tranh và hấp dẫn so với
mặt bằng lương chung tại địa phương nói riêng và trong ngành thủy sản nói chung.
Mức lương bình quân các năm vừa qua như sau:
Năm 2007 1.500.000 đồng/tháng
Năm 2008 1.700.000 đồng/tháng
6 tháng năm 2009 2.000.000 đồng/tháng
ThưThưThưThưởởởởng, trng, trng, trng, trợợợợ c c c cấấấấp: p: p: p:
Chế độ khen thưởng cho nhân viên của GODACO gắn liền với kết quả hoạt động
kinh doanh và chất lượng dịch vụ của mỗi nhân viên thực hiện. Về quy định chung,
GODACO có các chế độ cơ bản như sau:
Một năm, nhân viên được hưởng tối thiểu 13 tháng lương
Nhân viên được hưởng thêm lương theo năng suất và hoàn thành công việc
Thưởng cho các đơn vị, cá nhân tiêu biểu trong năm, thưởng sáng kiến
Thưởng trong các dịp lễ, tết của quốc gia (tết dương lịch; tết âm lịch; quốc tế phụ nữ
8-3; Giải phóng miền Nam 30-4; Tết độc lập 2-9...) và kỷ niệm thành lập GODACO.
Nhân viên được công ty bố trí chỗ ở miễn phí tại khu Ký túc xá của công ty, đồng
phục làm việc.
Mỗi năm toàn bộ CB-CNV của Công ty được cho đi nghỉ mát 01 lần trong khoảng
thời gian 5 ngày.
Nhân viên làm trong Công ty đều được mua Bảo hiểm tai nạn 24/24.
ChChChChếếếế đ đ đ độộộộ ph ph ph phụụụụ c c c cấấấấp, bp, bp, bp, bảảảảo hio hio hio hiểểểểm xã hm xã hm xã hm xã hộộộội, bi, bi, bi, bảảảảo hio hio hio hiểểểểm y tm y tm y tm y tếếếế::::
Tất cả nhân viên chính thức của GODACO đều được hưởng chế độ phù hợp với Luật
Lao động. Bên cạnh đó, nhân viên của GODACO còn nhận được các phụ cấp theo
chế độ như phụ cấp độc hại, phụ cấp rủi ro tiền mặt, phụ cấp chuyên môn, v.v...
Sinh hoạt đoàn thể và các chính sách khác:
GODACO là doanh nghiệp ngoài quốc doanh đầu tiên tại Tiền Giang có Chi bộ
Đảng.
Ngoài ra còn các tổ chức như Công đoàn, Đoàn thanh niên và các tổ chức xã hội
được tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật. GODACO thường xuyên tổ
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 54545454
chức các hoạt động sinh hoạt đoàn thể nhằm tạo không khí vui tươi, thân thiện cho
nhân viên.
GODACO đặc biệt chú trọng tổ chức các hoạt động cứu trợ xã hội, từ thiện, .v.v...,
thông qua đó xây dựng tinh thần hỗ trợ, đùm bọc trong tập thể nhân viên GODACO
với nhau và với xã hội.
VVVVềềềề công tác đào t công tác đào t công tác đào t công tác đào tạạạạo: o: o: o:
Công ty thường xuyên tổ chức các chương trình đào tạo như: phổ biến nội quy, quy
định của công ty, đào tạo tay nghề, đào tạo nội dung các hệ thống quản lý chất
lượng như: HACCP, ISO 9001-2000 ... Ngoài ra, công ty còn gửi công nhân đi tham
dự các khóa học chuyên ngành ...
VVVVềềềề ch ch ch chếếếế đ đ đ độộộộ làm vi làm vi làm vi làm việệệệc:c:c:c:
Công ty luôn tuân thủ quy định của pháp luật về lao động như: hiện công ty chỉ tổ
chức cho công nhân làm việc 1 ca/ngày với chế độ làm việc 8 giờ/1 ca và chế độ
nghỉ ngơi hợp lý. Thời gian nghỉ phép, lễ tết, ốm, thai sản tuân thủ theo đúng quy
định của Luật lao động.
10.10.10.10. ChíChíChíChính nh nh nh sásásásách cch cch cch cổ ổ ổ ổ ttttứứứứcccc
HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để
trình ĐHĐCĐ. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà
GODACO thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính sau khi đã thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh
đó, GODACO cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở
rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức hợp lý.
Trong năm, cổ đông được tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt hoặc bằng cổ phiếu căn cứ vào
nghị quyết ĐHĐCĐ và kết quả lợi nhuận. Kết thúc năm tài chính, GODACO sẽ thực hiện
chia cổ tức bằng tiền và/hoặc cổ phiếu.
Tình hình trả cổ tức của Công ty trong các năm qua
Năm Năm Năm Năm DiDiDiDiễễễễn gin gin gin giảảảảiiii Hình thHình thHình thHình thứứứứcccc TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ SSSSốốốố ti ti ti tiềềềềnnnn
2007 Chia cổ tức từ lợi nhuận của các năm trước 2007
Cổ phiếu 62,935% 9.121.104.733
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 55555555
Năm Năm Năm Năm DiDiDiDiễễễễn gin gin gin giảảảảiiii Hình thHình thHình thHình thứứứứcccc TTTTỷỷỷỷ l l l lệệệệ SSSSốốốố ti ti ti tiềềềềnnnn
Chia cổ tức từ lợi nhuận 4 tháng đầu năm 2007
Cổ phiếu 50,226% 7.279.222.127
2008 – Đợt 1
(16/06/2008)
Chia cổ tức bằng tiền mặt từ lợi nhuận năm 2007 (đợt 2)
Tiền mặt 4% 2.937.607.600
2008 – Đợt 2
(15/08/2008)
Chia cổ tức bằng tiền mặt từ lợi nhuận năm 2008 (đợt 1)
Tiền mặt 5% 3.672.009.500
Chia cổ tức bằng tiền mặt từ lợi nhuận năm 2008 (đợt 2)
Tiền mặt 5% 3.667.009.5002008 – Đợt 3
(25/12/2008)
Chia cổ tức bằng cổ phiếu từ lợi nhuận năm 2008 (đợt 2)
Cổ phiếu 8,944% 6.558.910.000
2009 – Đợt 1
(28/12/2009)
Chia cổ tức bằng tiền mặt từ lợi nhuận năm 2009 (đợt 1)
Tiền mặt 12% 9.600.000.000
11.11.11.11. Tình hình hoTình hình hoTình hình hoTình hình hoạạạạt đt đt đt độộộộng tài chính.ng tài chính.ng tài chính.ng tài chính.
11.1.11.1.11.1.11.1. Các chCác chCác chCác chỉỉỉỉ tiêu cơ b tiêu cơ b tiêu cơ b tiêu cơ bảảảản.n.n.n.
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương
lịch hàng năm. Công ty sử dụng Chế độ kế toán Việt Nam trong việc lập báo cáo tài chính.
a.a.a.a. Trích khTrích khTrích khTrích khấấấấu hao tài su hao tài su hao tài su hao tài sảảảản cn cn cn cốốốố đ đ đ địịịịnh.nh.nh.nh.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, xác định trên cơ sở thời gian
hữu dụng ước tính của tài sản. Thời gian khấu hao áp dụng cho từng nhóm tài sản như sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc: 05 - 10 năm
Máy móc, thiết bị: 05 - 10 năm
Phương tiện vận chuyển: 05 - 07 năm
Dụng cụ quản lý: 03 - 06 năm
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 56565656
b.b.b.b. Thanh toán các khoThanh toán các khoThanh toán các khoThanh toán các khoảảảản nn nn nn nợợợợ đ đ đ đếếếến hn hn hn hạạạạn. n. n. n.
Công ty thực hiện thanh toán tốt các khoản nợ đến hạn. Căn cứ vào các báo cáo kiểm
toán năm 2007 - 2008, Công ty đã thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ. Đến
thời điểm 30/09/2009, Công ty không có khoản nợ quá hạn. Các khoản nợ trong hạn
đều có khả năng thu hồi.
c.c.c.c. Các khoCác khoCác khoCác khoảảảản phn phn phn phảảảải ni ni ni nộộộộp theo lup theo lup theo lup theo luậậậật đt đt đt địịịịnh.nh.nh.nh.
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 10% trên thu nhập chịu
thuế trong vòng 10 năm đầu hoạt động.
Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 03 năm kể từ khi kinh doanh bắt đầu
có lãi và giảm 50% trong 7 năm tiếp theo. Năm 2006 là năm đầu tiên Công ty có thu
nhập chịu thuế. Mức thuế áp dụng cho các công ty con là 28%/năm.
d.d.d.d. Trích lTrích lTrích lTrích lậậậập các qup các qup các qup các quỹỹỹỹ....
Các quỹ Công ty được trích lập từ lợi nhuận thuần theo đề xuất của Hội đồng quản trị
và sau khi được các cổ đông thông qua tại đại hội cổ đông.
Đơn vị tính: VND
SttSttSttStt ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu 31/12/200831/12/200831/12/200831/12/2008 30/030/030/030/09999/2009/2009/2009/2009
1. Quỹ đầu tư phát triển 2.756.137.108 3.616.734.255
2. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 299.467.577 544.487.635
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 3.055.604.6853.055.604.6853.055.604.6853.055.604.685 4.4.4.4.161.221.890161.221.890161.221.890161.221.890
e.e.e.e. KhoKhoKhoKhoảảảản vay:n vay:n vay:n vay:
BBBBảng 3:ảng 3:ảng 3:ảng 3: Các Các Các Các khokhokhokhoảảảản vay cn vay cn vay cn vay củủủủa Công ty a Công ty a Công ty a Công ty
Đơn vị tính: 1.000 VND
30/09/20030/09/20030/09/20030/09/2009999SttSttSttStt Bên cho vayBên cho vayBên cho vayBên cho vay
NgoNgoNgoNgoạạạại ti ti ti tệệệệ VNDVNDVNDVND TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộng VNDng VNDng VNDng VND
I.I.I.I. Vay và nVay và nVay và nVay và nợợợợ ng ng ng ngắắắắn hn hn hn hạạạạn n n n 7777 102.479.297102.479.297102.479.297102.479.297 102.4102.4102.4102.483.58183.58183.58183.581
1. NH Sài Gòn Thương Tín 889.000 889.000
2. NH TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 707,444.50 USD - 12.621.518
3. NH TMCP Liên Việt 34,976.00 USD 21.667.389 23.396.244
7 Không bao gồm khoản vay dài hạn đến hạn trả là 4.920.000.000 đồng.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 57575757
30/09/20030/09/20030/09/20030/09/2009999SttSttSttStt Bên cho vayBên cho vayBên cho vayBên cho vay
NgoNgoNgoNgoạạạại ti ti ti tệệệệ VNDVNDVNDVND TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộng VNDng VNDng VNDng VND
41,013.00 EUR
4. NH Ngoại Thương Việt Nam 10.000.000 10.000.000
5. NH Công Thương VN – CN 8 1,839,809.00 USD
35,802.00 EUR
6.600.000 40.389.522
6. Vay khác 15.187.297 15.187.297
II.II.II.II. Vay vàVay vàVay vàVay và n n n nợợợợ dài h dài h dài h dài hạạạạnnnn 20.309.00020.309.00020.309.00020.309.000
2. NH TMCP Liên Việt 20.309.000 20.309.000
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 122.7122.7122.7122.792.58092.58092.58092.580
NguNguNguNguồồồồnnnn: Gò Đàng
Dư nợ VND cuối kỳ (30/09/2009) bao gồm dư nợ vay VND và dư nợ vay ngoại tệ được
quy đổi thành VND. Trong khoản vay dài hạn, có 4.920.000.000 đồng là khoản vay dài
hạn đến hạn trả. Các khoản vay ngắn hạn của Công ty chủ yếu tài trợ cho tài sản ngắn
hạn chủ yếu là hàng tồn kho. Đến thời điểm 30/09/2009 tài sản ngắn hạn của Công ty
là 197.105.696.295 đồng.
f.f.f.f. Tình hình công nTình hình công nTình hình công nTình hình công nợợợợ hi hi hi hiệệệện nay.n nay.n nay.n nay.
Là Công ty xuất khẩu nên các khoản phải thu của Công ty chủ yếu là của khách hàng
ngoài nước. Đối tác mua hàng của Công ty là những doanh nghiệp có uy tín nên các
khoản phải thu của Công ty đều có khả năng thu hồi nên Công ty không có khoản dự
phòng phải thu khó đòi.
BBBBảng 4:ảng 4:ảng 4:ảng 4: Các khoCác khoCác khoCác khoảảảản phn phn phn phảảảải thu: i thu: i thu: i thu:
Đơn vị tính: VND
SttSttSttStt CHCHCHCHỈỈỈỈ TIÊU TIÊU TIÊU TIÊU 31/12/200831/12/200831/12/200831/12/2008 30/030/030/030/09999/2009/2009/2009/2009
1 Phải thu khách hàng trong nước 8.699.672.994 3.560.756.984
2 Phải thu khách hàng nước ngoài 48.356.705.210 67.636.096.014
3 Trả trước người bán 2.193.395.625 6.082.067.040
4 Phải thu khác 9.160.040.017 8.068.513.432
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 68.409.813.84668.409.813.84668.409.813.84668.409.813.846 85.385.385.385.347.433.47047.433.47047.433.47047.433.470
NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 58585858
BBBBảng 5:ảng 5:ảng 5:ảng 5: Các khoCác khoCác khoCác khoảảảản phn phn phn phảảảải tri tri tri trảảảả (không bao g (không bao g (không bao g (không bao gồồồồm các khom các khom các khom các khoảảảản vay)n vay)n vay)n vay)
Đơn vị tính: đồng
SttSttSttStt CHCHCHCHỈỈỈỈ TIÊU TIÊU TIÊU TIÊU 31/12/2031/12/2031/12/2031/12/2008080808 30/030/030/030/09999/2009/2009/2009/2009
I.I.I.I. PhPhPhPhảảảải tri tri tri trảảảả ng ng ng ngắắắắn hn hn hn hạạạạnnnn 64.098.174.05464.098.174.05464.098.174.05464.098.174.054 38.612.620.08738.612.620.08738.612.620.08738.612.620.087
1.1.1.1. PhPhPhPhảảảải tri tri tri trảảảả ngư ngư ngư ngườờờời bán và ngưi bán và ngưi bán và ngưi bán và ngườờờời mua tri mua tri mua tri mua trảảảả ti ti ti tiềềềền trưn trưn trưn trướớớớcccc 58.785.639.64958.785.639.64958.785.639.64958.785.639.649 38.612.620.08738.612.620.08738.612.620.08738.612.620.087
a Nguyên vật liệu 50.342.371.989 33.645.444.642
b Máy móc thiết bị, xây dựng 4.782.732.433 3.823.254.998
c Khác 3.660.535.227 1.143.920.447
2.2.2.2. ThuThuThuThuếếếế và các kho và các kho và các kho và các khoảảảản phn phn phn phảảảải ni ni ni nộộộộpppp 67.097.45967.097.45967.097.45967.097.459 387.911.135387.911.135387.911.135387.911.135
a Thuế TNDN phải nộp 9.754.537 -
b Thuế GTGT 57.342.922 387.911.135
3.3.3.3. Chi phí phChi phí phChi phí phChi phí phảảảải tri tri tri trảảảả 1.168.593.4431.168.593.4431.168.593.4431.168.593.443 194.650.837194.650.837194.650.837194.650.837
a Lãi vay phải trả - ----
b Thuê đất, mặt bằng, nhà xưởng 204.832.280 6.600.570
c Thuê tủ đông 361.664.600 58.518.100
d Phải trả khác 602.096.563 129.532.167
4.4.4.4. PhPhPhPhảảảải tri tri tri trảảảả khác khác khác khác 4.076.843.5034.076.843.5034.076.843.5034.076.843.503 3.660.422.2083.660.422.2083.660.422.2083.660.422.208
a Nhận cọc mua phế phẩm, phế liệu 3.758.000.000 3.258.500.000
b Phải trả khác 318.843.503 401.922.208
II.II.II.II. PhPhPhPhảảảải tri tri tri trảảảả dài h dài h dài h dài hạạạạn n n n 0000
TTTTỔỔỔỔNG CNG CNG CNG CỘỘỘỘNGNGNGNG 64.098.174.05464.098.174.05464.098.174.05464.098.174.054 42.855.604.26742.855.604.26742.855.604.26742.855.604.267
NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Báo cáo kiểm toán (2007,2008) và báo cáo của Gò Đàng (quý III/2009)
11.2.11.2.11.2.11.2. Các chCác chCác chCác chỉỉỉỉ tiêu tài chính ch tiêu tài chính ch tiêu tài chính ch tiêu tài chính chủủủủ y y y yếếếếuuuu
BBBBảng 6:ảng 6:ảng 6:ảng 6:Các chCác chCác chCác chỉỉỉỉ tiêu tài chính tiêu tài chính tiêu tài chính tiêu tài chính
CHCHCHCHỈỈỈỈ TIÊU TIÊU TIÊU TIÊU 31/12/200731/12/200731/12/200731/12/2007 31/12/200831/12/200831/12/200831/12/2008 30/09/200930/09/200930/09/200930/09/2009
1. Ch1. Ch1. Ch1. Chỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu vvvvềềềề kh kh kh khảảảả năng thanh toán (l năng thanh toán (l năng thanh toán (l năng thanh toán (lầầầần)n)n)n)
- Hệ số thanh toán ngắn hạn 1,83 1,25 1,28
- Hệ số thanh toán nhanh 1,09 0,53 0,68
2. Ch2. Ch2. Ch2. Chỉỉỉỉ tiêu v tiêu v tiêu v tiêu vềềềề cơ c cơ c cơ c cơ cấấấấu vu vu vu vốốốốn (%)n (%)n (%)n (%)
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn 46 60 57
- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn 54 40 43
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 59595959
CHCHCHCHỈỈỈỈ TIÊU TIÊU TIÊU TIÊU 31/12/200731/12/200731/12/200731/12/2007 31/12/200831/12/200831/12/200831/12/2008 30/09/200930/09/200930/09/200930/09/2009
3. Ch3. Ch3. Ch3. Chỉỉỉỉ tiêu v tiêu v tiêu v tiêu vềềềề năng l năng l năng l năng lựựựực hoc hoc hoc hoạạạạt đt đt đt độộộộng (lng (lng (lng (lầầầần)n)n)n)
- Vòng quay tổng tài sản 2,7 2,3 1,2
- Vòng quay tài sản cố định 18,6 10,5 4,3
- Vòng quay các khoản phải thu 7,4 8,1 3,9
- Vòng quay các khoản phải trả 13,6 13,3 6,9
- Vòng quay hàng tồn kho 7,9 5,8 3,1
4. Ch4. Ch4. Ch4. Chỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêu v v v vềềềề kh kh kh khảảảả năng sinh l năng sinh l năng sinh l năng sinh lờờờời (%)i (%)i (%)i (%)
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 3,3 3,0 3,0
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản 6,0 6,0 3,0
- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 11,0 14,9 8,5
NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Báo cáo kiểm toán (2007,2008)
12.12.12.12. HHHHộộộội đi đi đi đồồồồng qung qung qung quảảảản trn trn trn trịịịị, B, B, B, Ban an an an TTTTổổổổng ng ng ng Giám đGiám đGiám đGiám đốốốốc, Ban kic, Ban kic, Ban kic, Ban kiểểểểm soát, Km soát, Km soát, Km soát, Kếếếế toán trư toán trư toán trư toán trưởởởởngngngng
12.112.112.112.1 Danh sách HDanh sách HDanh sách HDanh sách Hộộộội đi đi đi đồồồồng qung qung qung quảảảản trn trn trn trịịịị
STTSTTSTTSTT HHHHỌỌỌỌ VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN CHCHCHCHỨỨỨỨC DANHC DANHC DANHC DANH
01 Nguyễn Văn Đạo Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc
02 Lê Quang Tuấn Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị
03 Lê Sơn Tùng Thành Viên Hội đồng Quản trị
04 Trần Xuyên Giáo Thành Viên Hội đồng Quản trị
05 Trương Thành Dũng Thành Viên Hội đồng Quản trị
12.2.112.2.112.2.112.2.1 NGUYNGUYNGUYNGUYỄỄỄỄN VĂN ĐN VĂN ĐN VĂN ĐN VĂN ĐẠẠẠẠOOOO
1.1.1.1. Chức danh: : Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
2.2.2.2. Giới tính : NAM
3.3.3.3. Năm sinh : 1966
4.4.4.4. Nơi sinh : Mỏ Cày, Bến Tre
5.5.5.5. Quốc tịch : Việt Nam
6.6.6.6. Dân tộc : Kinh
7.7.7.7. Chứng minh nhân dân số : 320601957
8.8.8.8. Ngày cấp : 23/06/2006
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 60606060
9.9.9.9. Nơi cấp : Bến Tre
10.10.10.10. Quê quán : Mỏ Cày, Bến Tre
11.11.11.11. Địa chỉ thường trú : Số 8/1 đường 30/4,phường 4, TX Bến Tre, tỉnh Bến
Tre
12.12.12.12. Số điện thoại cơ quan : 073 – 3854526
13.13.13.13. Trình độ văn hóa : 12/12
14.14.14.14. Trình độ chuyên môn : Đại học Kinh tế
15.15.15.15. Quá trình công tác : 1990-1996: Công ty thuỷ sản Bến Tre
1996-2001 Công ty Thái Dương – Suneo
2001 đến nay: Công ty CP Gò Đàng
16.16.16.16. Chức vụ công tác hiện nay : Tổng giám đốc
17.17.17.17. Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18.18.18.18. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19.19.19.19. Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 1.634.160
20.20.20.20. Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
: Vợ Nguyễn Thị Thanh Trúc: 1.634.160 CP
12.2.212.2.212.2.212.2.2 LÊ QUANG TULÊ QUANG TULÊ QUANG TULÊ QUANG TUẤẤẤẤNNNN
1111 Chức danh: : PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1970
4444 Nơi sinh : Bình Thuận
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 023971907
8888 Ngày cấp : 11/01/02
9999 Nơi cấp : Tp HCM
10101010 Quê quán : Bình Thuận
11111111 Địa chỉ thường trú : 366/7A Chu Văn An - P.12 - Q.Bình Thạnh -
Tp.HCM
12121212 Số điện thoại cơ quan : 08-38290920
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 61616161
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn : Đại học Kinh tế
15151515 Quá trình công tác : - Từ 1992 đến 2001: Công ty Kiểm Toán Sài Gòn
(AFC)
- Từ 2001 đến 2006: Phó giám đốc Công ty TNHH
Kiểm toán D.T.L
- Từ 2006 đến nay: Phó tổng giám đốc Công ty CP
sành sứ thủy tinh Việt Nam
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Phó TGĐ Công ty CP sành sứ thủy tinh Việt Nam
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 0
20202020 Đại diện uỷ quyền của Công
ty CP sành sứ Thủy tinh VN
: 1.101.188
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan.
: Không
12.2.312.2.312.2.312.2.3 LÊ SƠN TÙNGLÊ SƠN TÙNGLÊ SƠN TÙNGLÊ SƠN TÙNG
1111 Chức danh: : Thành viên HĐQT, phó tổng giám đốc
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1966
4444 Nơi sinh : BẾN TRE
5555 Quốc tịch : VIỆT NAM
6666 Dân tộc : KINH
7777 Chứng minh nhân dân số : 320557757
8888 Ngày cấp : 04/11/2004
9999 Nơi cấp : CA BẾN TRE
10101010 Quê quán : BẾN TRE
11111111 Địa chỉ thường trú : 506/15/4 ĐƯỜNG 3/2 , P 14 , QUẬN 10
12121212 Số điện thoại cơ quan : 08- 38376219
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 62626262
14141414 Trình độ chuyên môn : TRUNG CẤP KT
15151515 Quá trình công tác : TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2009 CÔNG TÁC TẠI
CTY TNHH TM GÒ ĐÀNG
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Giám đốc CT TNHH TM Gò Đàng
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 958.101
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan (đến
17/11/09)
: Vợ Lê Thị Liêm: 801.088 cổ phiếu
12.2.412.2.412.2.412.2.4 TRTRTRTRẦẦẦẦN XUYÊN GIÁON XUYÊN GIÁON XUYÊN GIÁON XUYÊN GIÁO
1111 Chức danh: : Thành viên HĐQT
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1966
4444 Nơi sinh : BẾN TRE
5555 Quốc tịch : VIỆT NAM
6666 Dân tộc : KINH
7777 Chứng minh nhân dân số : TRẦN XUYÊN GIÁO
8888 Ngày cấp : 15/01/2004.
9999 Nơi cấp : CA BẾN TRE
10101010 Quê quán : BẾN TRE
11111111 Địa chỉ thường trú : 158/4, Nguyễn Huệ, P.1, Thị xã Bến Tre, tỉnh Bến
Tre.
12121212 Số điện thoại cơ quan : 073 3954841.
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn : TRUNG CẤP KT
15151515 Quá trình công tác : - Từ 1992 đến 1996: làm việc tại công ty Thuỷ sản
Bến Tre (Tổ trưởng phòng máy)
- Từ 1996 đến 2003: làm việc tại công ty Thái
Dương, Q.3, TP HCM (nhân viên Bộ phận Thủy sản)
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 63636363
- Từ 2003 đến nay : Cong ty TNHH TM TS (nay là
công ty Cổ phần) Gò Đàng, KCN Mỹ Tho, Tiền
Giang (Trưởng phòng Kỹ thuật, Phó Tổng Giám
đốc)
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Phó Tổng Giám đốc.
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến17/11/09)
: 9.273 cổ phiếu
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan (đến
17/11/09)
: Con gái Trần Minh Thư: 1.000 cổ phiếu
12.2.512.2.512.2.512.2.5 TRƯƠNG THÀNH DTRƯƠNG THÀNH DTRƯƠNG THÀNH DTRƯƠNG THÀNH DŨNGŨNGŨNGŨNG
1111 Chức danh: : Thành Viên hội đồng quản trị
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1959
4444 Nơi sinh : Châu Thành, Bến Tre
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 320288906
8888 Ngày cấp : 20/06/2007
9999 Nơi cấp : CA Bến Tre
10101010 Quê quán : Châu Thành, Bến Tre
11111111 Địa chỉ thường trú : Ấp 3, Xã An Hóa, Châu Thành, Bến Tre
12121212 Số điện thoại cơ quan : 075-3865292
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn :
15151515 Quá trình công tác : Từ 1980 -2000: Tự Doanh
Từ 2001 đến nay: Giám đốc DNTN Dũng Hương
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Giám Đốc NDTN Dũng Hương
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 64646464
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 21.788
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
: 0
12.212.212.212.2 Danh sách Ban kiDanh sách Ban kiDanh sách Ban kiDanh sách Ban kiểểểểm soátm soátm soátm soát
STTSTTSTTSTT HHHHỌỌỌỌ VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN CHCHCHCHỨỨỨỨC DANHC DANHC DANHC DANH
01 Nguyễn Công Bình Trưởng Ban kiểm soát
02 Trần Ngọc Sơn Thành viên Ban kiểm soát
03 Trương Thị Thuỷ Thành viên Ban kiểm soát
12.2.112.2.112.2.112.2.1 NGUYNGUYNGUYNGUYỄỄỄỄN CÔNG BÌNHN CÔNG BÌNHN CÔNG BÌNHN CÔNG BÌNH
1111 Chức danh: : Trưởng ban kiểm soát
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1976
4444 Nơi sinh : Tiền Giang
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 311420986
8888 Ngày cấp : 18 / 04 / 2005
9999 Nơi cấp : C.A Tiền Giang
10101010 Quê quán : Tiền Giang
11111111 Địa chỉ thường trú : Ấp Bình An, Xã Song Bình, Chợ Gạo, Tiền Giang,
VN
12121212 Số điện thoại cơ quan : 073 3 953 227
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn : Cử nhân
15151515 Quá trình công tác : 2004 – 2009: Công ty cổ phần Gò Đàng
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Trưởng phòng Sales
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 65656565
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ (đến
17/11/09)
: 691 CP
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan (đến
17/11/09)
: Chị gái Nguyễn Thị Hồng Vân: 500 CP
12.2.212.2.212.2.212.2.2 TRTRTRTRẦẦẦẦN NGN NGN NGN NGỌỌỌỌC SƠNC SƠNC SƠNC SƠN
1111 Chức danh: : THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1961
4444 Nơi sinh : Bến Tre
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 320019216
8888 Ngày cấp : 24/08/1999
9999 Nơi cấp : Bến Tre
10101010 Quê quán : Bến Tre
11111111 Địa chỉ thường trú : 128/16 Nguyễn Huệ, Phường 1, Thị xã Bến Tre
12121212 Số điện thoại cơ quan : 073 3854525
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn :
15151515 Quá trình công tác : 1979-1983: Đi bộ đội
1984-1993: Công ty Thực phẩm Công Nghệ
1994-1995: Công ty thủy sản Bến Tre
1995-2003: Công ty Thái Dương
2003 đến nay: Công ty CP Gò Đàng
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Trửơng phòng kinh doanh
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 554 cổ phiếu
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 66666666
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
(đến 17/11/09)
: Trần Thị Phương Thảo: 400 CP
12.2.312.2.312.2.312.2.3 TRƯƠNG THTRƯƠNG THTRƯƠNG THTRƯƠNG THỊỊỊỊ THUÝ THUÝ THUÝ THUÝ
1111 Chức danh: : THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT
2222 Giới tính : NỮ
3333 Năm sinh : 1965
4444 Nơi sinh : BẾN TRE
5555 Quốc tịch : VIỆT NAM
6666 Dân tộc : KINH
7777 Chứng minh nhân dân số : 320544380
8888 Ngày cấp : 03/05/2006
9999 Nơi cấp : CA BẾN TRE
10101010 Quê quán : BẾN TRE
11111111 Địa chỉ thường trú : 81/85 NGUYỄN CỬU VÂN, P 17 , QUẬN TÂN
BÌNH
12121212 Số điện thoại cơ quan : 0838368457
13131313 Trình độ văn hóa : TỐT NGHIỆP CẤP III
14141414 Trình độ chuyên môn : TRUNG CẤP KT
15151515 Quá trình công tác : TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2009 CÔNG TÁC TẠI
CTY TNHH TM GÒ ĐÀNG
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : KẾ TOÁN TRƯỞNG CTY TNHH TM GÒ TNHH TM GÒ TNHH TM GÒ TNHH TM GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật :
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
:
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 3.560
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
(đến 17/11/09)
: Không
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 67676767
12.312.312.312.3 Danh sách Ban Giám đDanh sách Ban Giám đDanh sách Ban Giám đDanh sách Ban Giám đốốốốcccc
STTSTTSTTSTT HHHHỌỌỌỌ VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN VÀ TÊN CHCHCHCHỨỨỨỨC DANHC DANHC DANHC DANH THAM CHITHAM CHITHAM CHITHAM CHIẾẾẾẾUUUU
01 Nguyễn Văn Đạo Thành viên HĐQT– Kiêm Tgiám đốc 12.2.112.2.112.2.112.2.1
02 Lê Sơn Tùng Phó Tổng Giám đốc 12.2.312.2.312.2.312.2.3
03 Trần Xuyên Giáo Phó Tổng Giám đốc 12.2.412.2.412.2.412.2.4
04 Nguyễn Tùng Dương Phó Tổng Giám đốc
NGUYNGUYNGUYNGUYỄỄỄỄN TÙNG DƯƠNGN TÙNG DƯƠNGN TÙNG DƯƠNGN TÙNG DƯƠNG
1111 Chức danh: : Phó tổng giám đốc
2222 Giới tính : NAM
3333 Năm sinh : 1979
4444 Nơi sinh : Nghệ An
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 271594307
8888 Ngày cấp : 06/06/2007
9999 Nơi cấp : Đồng Nai
10101010 Quê quán : Nghệ An
11111111 Địa chỉ thường trú : Ấp Long Đức 1, xã Tam Phước, Long Thành, Đồng
Nai
12121212 Số điện thoại cơ quan : 073 3854524
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ kinh tế
15151515 Quá trình công tác : 2001-2005: Công ty kiểm toán DTL
2005-2006: Công ty kiểm toán S&S
2006-2007: Công ty CP sành sứ Thủy Tinh Việt
Nam
2008 đến nay: Công ty CP Gò Đàng
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Phó tổng giám đốc
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 8.060 CP
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 68686868
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
: Không
12.412.412.412.4 KKKKếếếế toán trư toán trư toán trư toán trưởởởởng: ng: ng: ng: THÁI THTHÁI THTHÁI THTHÁI THỊỊỊỊ KHÁNH VÂN KHÁNH VÂN KHÁNH VÂN KHÁNH VÂN
1111 Chức danh: : KẾ TOÁN TRƯỞNG
2222 Giới tính : NỮ
3333 Năm sinh : 1979
4444 Nơi sinh : Bến Tre
5555 Quốc tịch : Việt Nam
6666 Dân tộc : Kinh
7777 Chứng minh nhân dân số : 320985921
8888 Ngày cấp : 14/07/1995
9999 Nơi cấp : Bến Tre
10101010 Quê quán : Bến Tre
11111111 Địa chỉ thường trú : Ấp Bình Tạo, xã Trung An, Mỹ Tho, Tiền Giang
12121212 Số điện thoại cơ quan : 073 3854524
13131313 Trình độ văn hóa : 12/12
14141414 Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế
15151515 Quá trình công tác : 2004 đến nay: Công ty CP Gò Đàng
16161616 Chức vụ công tác hiện nay : Kế toán trưởng
17171717 Hành vi vi phạm pháp luật : Không
18181818 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi
ích Công ty
: Không
19191919 Số cổ phiếu nắm giữ
(đến 17/11/09)
: 1.824 CP
21212121 Số lượng cổ phiếu của
những người liên quan
: Ba ruột Thái Văn Hai: 500 CP.
Chồng Lê Thành Thơ: 1.603 CP.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 69696969
13.13.13.13. Tài sTài sTài sTài sảảảảnnnn
ĐVT: triệu đồng
2007200720072007 2008200820082008 III/2009III/2009III/2009III/2009
ChChChChỉỉỉỉ tiêu tiêu tiêu tiêuNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NGNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NGNGNGNGNG GTCLGTCLGTCLGTCL
% GTCL% GTCL% GTCL% GTCL
/NG/NG/NG/NG
Nhà xưởng 15,624 11,605 74.28% 53,425 47,003 87.98% 55.425 46.474 83,85%
Máy móc thiết bị 13,208 9,130 69.13% 43,375 34,700 80.00% 46.313 33.577 72,50%
Phương tiện vận
tải, truyền dẫn1,793 1,448 80.76% 4,246 3,340 78.68%
4.246 2.840 66,88%
Dụng cụ quản lý 306 221 72.13% 547 401 73.43% 603 408 67,61%
TTTTỔỔỔỔNG CNG CNG CNG CỘỘỘỘNGNGNGNG 30,93130,93130,93130,931 22,40422,40422,40422,404 72.43%72.43%72.43%72.43% 101,592101,592101,592101,592 85,44585,44585,44585,445 84.11%84.11%84.11%84.11% 106.587106.587106.587106.587 83.29883.29883.29883.298 78,15%78,15%78,15%78,15%
Nguồn: Gò Đàng
Những tài sản thuộc sở hữu của Gò Đàng:
STTSTTSTTSTT BBBBấấấất đt đt đt độộộộng sng sng sng sảảảảnnnn DiDiDiDiệệệện tíchn tíchn tíchn tích ThThThThờờờời gian si gian si gian si gian sửửửử d d d dụụụụngngngng
1 Khu đất nhà máy Gò Đàng - Tiền Giang(Đã xây dựng nhà máy chế biến thủy sản)
5.000 m2 Đến năm 2051 (Đất KCN, đã trả tiền thuê 1 lần)
2 Khu đất nhà máy An Phát - Tiền Giang (Đã xây dựng nhà máy chế biến thủy sản)
22.000 m2 Đến năm 2051 (Đất KCN, trả tiền thuê hàng năm)
3 Khu đất nhà máy Bình Đức - Tiền Giang (Đã xây dựng nhà máy chế biến thủy sản)
2.500 m2 Lâu dài
4 Khi đất Ký Túc Xá Mỹ Tho – Tiền Giang(Đã xây dựng khu ký túc xá)
2.800 m2 Lâu dài
5 Khu đất vùng nuôi Cồn Linh - Bến Tre 150.000 m2 Lâu dài 6 Khu đất vùng nuôi Cồn Ốc - Bến Tre 45.000 m2 Lâu dài 7 Khu đất vùng nuôi Phước Long – Bến Tre 12.000 m2 Lâu dài 8 Khu đất vùng nuôi Cồn Nhỏ - Bến Tre 57.000 m2 Lâu dài 9 Khu đất vùng nuôi Cồn Thành Long - Bến Tre 100.000 m2 Lâu dài
10 Khu đất vùng nuôi Cồn Đeo - Bến Tre 42.000 m2 Lâu dài11 Khu đất vùng nuôi Tân Xuân – Bến Tre 40.000 m2 Đất thuê lâu dài
Tất cả các khu đất trên đều ở tại các vị trí chiến lược thuận lợi cho sản xuất và chế biến
thủy sản.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 70707070
14.14.14.14. KKKKếếếế ho ho ho hoạạạạch lch lch lch lợợợợi nhui nhui nhui nhuậậậận và cn và cn và cn và cổổổổ t t t tứứứức tronc tronc tronc trong 0g 0g 0g 03333 năm t năm t năm t năm tớớớới 2010 i 2010 i 2010 i 2010 ---- 201 201 201 2012222....
14.1.14.1.14.1.14.1. Các chCác chCác chCác chỉỉỉỉ tiêu k tiêu k tiêu k tiêu kếếếế ho ho ho hoạạạạch.ch.ch.ch.
BBBBảng 7:ảng 7:ảng 7:ảng 7:ChChChChỉỉỉỉ tiêu k tiêu k tiêu k tiêu kếếếế ho ho ho hoạạạạchchchch
CHCHCHCHỈỈỈỈ TIÊU TIÊU TIÊU TIÊU Năm 2009Năm 2009Năm 2009Năm 2009 Năm 2010Năm 2010Năm 2010Năm 2010 Năm 2011Năm 2011Năm 2011Năm 2011 Năm 2012Năm 2012Năm 2012Năm 2012
Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị((((%%%%++++----) ) ) ) vvvvớớớới i i i
2008200820082008Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị
(%+(%+(%+(%+----) ) ) ) vvvvớớớới i i i
2009200920092009Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị
(%+(%+(%+(%+----) ) ) ) vvvvớớớới i i i
2010201020102010Giá trGiá trGiá trGiá trịịịị
(%+(%+(%+(%+----) ) ) ) vvvvớớớới i i i
2011201120112011
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 80,00 0,00% 80,00 0,00% 100,00 25,00% 120,00 20,00%
Doanh thu (tỷ đồng) 550,00 -3,22% 660,00 20,00% 790,00 19,70% 870,00 10,13%
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 16,00 -7,04% 27,00 68,75% 32,00 18,52% 32,38 1,17%
Chia cổ tức (tỷ đồng) 12,00 16,00 33,33% 20,00 25,00% 24,00 20,00%
LN sau thuế / Doanh thu 2,91% -0,12% 4,09% 1,18% 4,05% -0,04% 3,72% -0,33%
LN sau thuế / Vốn điều lệ 20,00% -1,51% 33,75% 13,75% 32,00% -1,75% 26,98% -5,02%
Cổ tức / Mệnh giá 15,00% 20,00% 5,00% 20,00% 0,00% 20,00% 0,00%
NguNguNguNguồồồồn:n:n:n: Gò Đàng
14.2.14.2.14.2.14.2. KKKKếếếế ho ho ho hoạạạạch đch đch đch đầầầầu tu tu tu tư, dư, dư, dư, dựựựự án đ án đ án đ án đã ã ã ã đưđưđưđượợợợc HĐQT, ĐHĐCĐ thông quac HĐQT, ĐHĐCĐ thông quac HĐQT, ĐHĐCĐ thông quac HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua
Công ty cổ phần Gò Đàng sẽ triển khai giải pháp Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
(ERP) Microsoft Dynamics AX với tổng giá trị gần 95.000 đô-la Mỹ, với sự hỗ trợ và tư
vấn của Công ty Sao Khuê. Giải pháp này đã được Sao Khuê chuyển hoàn toàn sang
tiếng Việt trong phần giao diện và thêm vào những hệ thống chuẩn mực kế toán cũng
như pháp lý cho phù hợp với Việt Nam. Nếu triển khai thành công, Microsoft Dynamics
AX sẽ giúp Gò Đàng tự động hóa quy trình kế toán, quan hệ khách hàng, chuỗi cung
ứng, tổng hợp dữ liệu và quản lý các mối quan hệ, hỗ trợ quá trình ra quyết định.
Gò Đàng là công ty chuyên về nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy sản sang thị
trường châu Âu và Nhật, có nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Mỹ Tho (Tiền Giang).
Hiện Sao Khuê là đối tác chiến lược của Microsoft về mảng tư vấn và triển khai giải pháp
ERP dựa trên các sản phẩm của Microsoft Dynamics. Bên cạnh đó, Sao Khuê cũng hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn giải pháp quản lý doanh nghiệp, tư vấn triển khai tích hợp hạ
tầng mạng và đào tạo tin học.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 71717171
15.15.15.15. Đánh giá cĐánh giá cĐánh giá cĐánh giá củủủủa Ta Ta Ta Tổổổổ ch ch ch chứứứức tư vc tư vc tư vc tư vấấấấn vn vn vn vềềềề k k k kếếếế ho ho ho hoạạạạch lch lch lch lợợợợi nhui nhui nhui nhuậậậận và cn và cn và cn và cổổổổ t t t tứứứứcccc
Với tư cách là tổ chức tư vấn, Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam đưa ra
đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Gò Đàng trong giai đoạn từ năm
2009 đến năm 2012 dựa trên cơ sở thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích thực trạng
hoạt động tình hình tài chính hiện nay. Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt
Nam cho rằng kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty cổ phần Gò Đàng dự kiến trong
giai đoạn 2009 - 2012 là phù hợp và khả thi nếu không có những biến động bất thường
và bất khả kháng tác động tới hoạt động của Công ty.
Công ty Cổ phần Chứng khoán Kim Eng Việt Nam (KEVS) lưu ý rằng những nhận xét
của KEVS chỉ có giá trị tham khảo cho các nhà đầu tư. KEVS khuyến cáo các nhà đầu
tư nên tham khảo Bản cáo bạch này trước khi quyết định đầu tư. Các thông tin trình bày
hoặc các nhận định nêu trên không hàm ý KEVS bảo đảm giá trị của cổ phiếu và kết quả
đầu tư vào cổ phiếu này.
16.16.16.16. ThThThThông tin vông tin vông tin vông tin vềềềề nh nh nh nhữữữững cam kng cam kng cam kng cam kếếếết nhưng chưa tht nhưng chưa tht nhưng chưa tht nhưng chưa thựựựực hic hic hic hiệệệện cn cn cn củủủủa Công tya Công tya Công tya Công ty
Không có
17.17.17.17. Các thông tin tranh chCác thông tin tranh chCác thông tin tranh chCác thông tin tranh chấấấấp kip kip kip kiệệệện tn tn tn tụụụụng liên quan tng liên quan tng liên quan tng liên quan tớớớới Công ty có thi Công ty có thi Công ty có thi Công ty có thểểểể ảảảảnh hưnh hưnh hưnh hưởởởởng đng đng đng đếếếến giá n giá n giá n giá CCCCổổổổ
phiphiphiphiếếếếu niêm yu niêm yu niêm yu niêm yếếếếtttt
Không có.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 72727272
V.V.V.V. CCCCỔỔỔỔ PHI PHI PHI PHIẾẾẾẾU U U U NIÊM YNIÊM YNIÊM YNIÊM YẾẾẾẾTTTT
1.1.1.1. LoLoLoLoạạạại ci ci ci cổổổổ
phiphiphiphiếếếếu:u:u:u:
Cổ phiếu phổ thông
2.2.2.2. MMMMệệệệnh giá:nh giá:nh giá:nh giá: 10.000 đồng/cổ phần
3.3.3.3. TTTTổổổổng sng sng sng sốốốố c c c cổổổổ
phiphiphiphiếếếếu u u u niêm niêm niêm niêm
yyyyếếếếtttt::::
8.000.000 cổ phần (tám triệu cổ phần).
4.4.4.4. SSSSốốốố lư lư lư lượợợợng cng cng cng cổổổổ
phiphiphiphiếếếếu bu bu bu bịịịị h h h hạạạạn n n n
chchchchếếếế chuy chuy chuy chuyểểểển n n n
nhưnhưnhưnhượợợợngngngng
Đối tượng Hạn chế 6 tháng Hạn chế 1 năm
– Hội đồng quản trị 3.724.510 1.862.255
– Ban kiểm soát 4.805 2.403
– Ban Tổng giám đốc 8.060 4.030
– Kế toán trưởng 1.824 912
TTTTổổổổng cng cng cng cộộộộngngngng 3.739.199 1.869.600
Cổ đông sáng lập bị hạn chế chuyển nhượng đến 11/05/2010 là
4.226.421 cổ phần. Trong đó, đã có 2.592.261 cổ phần đồng thời thuộc
cổ đông sáng lập, đồng thời thuộc cổ đông nội bộ. Như vậy số cổ phần
hạn chế theo quy định của cổ đông sáng lập là 1.634.160 cổ phần.
5.5.5.5. Giá dGiá dGiá dGiá dựựựự ki ki ki kiếếếến n n n
niêm yniêm yniêm yniêm yếếếết:t:t:t:
25.000 đồng/cổ phiếu
6.6.6.6. Phương Phương Phương Phương
pháp tính pháp tính pháp tính pháp tính
giá:giá:giá:giá:
Một số chỉ tiêu liên quan đến định giá cổ phiếu của Gò Đàng (nguồn dữ
liệu từ bản tin thị trường chứng khoán số 222 ngày 20/11/2009)
Mã chMã chMã chMã chứứứứng ng ng ng khoánkhoánkhoánkhoán
VVVVốốốốn hoá n hoá n hoá n hoá (t(t(t(tỷỷỷỷ đ) đ) đ) đ)
TTTTỷỷỷỷ tr tr tr trọọọọng ng ng ng vvvvốốốốn hoán hoán hoán hoá
Giá Giá Giá Giá (19/11/09)(19/11/09)(19/11/09)(19/11/09) BVBVBVBV P/EP/EP/EP/E P/BP/BP/BP/B
ABT 688 46,77% 85.000 53.395 10,27 1,59
AGF 476 32,36% 37.000 47.884 38,24 0,77
ACL 307 20,87% 34.100 16.431 9,29 2,08
Bình quânBình quânBình quânBình quân 19191919,,,,12121212 1111,,,,43434343
Giá trị sổ sách (BV) được tính toán trên cơ sở không đề cập đến tài sản vô hình và cổ phiếu quỹ.
Phương pháp P/EPhương pháp P/EPhương pháp P/EPhương pháp P/E
P/E tham chiếu: là P/E của các công ty cùng ngành đang niêm yết trên
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 73737373
Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh tại ngày 19191919////11111111/2009/2009/2009/2009
(giai đoạn tính EPS từ 01/10/2008 đến 30/09/2009)
EPS của Gò Đàng giai đoạn 01/10/2008 đến 30/09/2009
NgàyNgàyNgàyNgày VVVVốốốốn đin đin đin điềềềều lu lu lu lệệệệ SSSSốốốố ngày ngày ngày ngày
01/10/2008 73.440.190.000 86
25/12/2008 80.000.000.000 279
30/09/2009 80.000.000.000
Bình quânBình quânBình quânBình quân 78.454.400.93278.454.400.93278.454.400.93278.454.400.932
Thu nhập giai đoạn: 01/10/2008 đến 30/09/2009: 11.607.683.371 đồng.
EPS: 1.EPS: 1.EPS: 1.EPS: 1.480480480480 đ đ đ đồồồồngngngng
Giá cổ phiếu: 1.480 x 19,12 = 28.283 đồng
Phương pháp P/BPhương pháp P/BPhương pháp P/BPhương pháp P/B
Giá trị sổ sách của Công ty tại thời điểm 30/09/2009 là 15.779 đồng
Giá cổ phiếu: 15.779 x 1,43 = 22.528 đồng
Giá cổ phiếu bình quân: (28.283 + 22.528)/2 = 25.406 đồng
Giá niêm yGiá niêm yGiá niêm yGiá niêm yếếếết dt dt dt dựựựự ki ki ki kiếếếến:n:n:n: (làm tròn 25.000 (làm tròn 25.000 (làm tròn 25.000 (làm tròn 25.000 đđđđồồồồng/cng/cng/cng/cổổổổ phi phi phi phiếếếếu)u)u)u)
7.7.7.7. GiGiGiGiớớớới hi hi hi hạạạạn vn vn vn vềềềề
ttttỷỷỷỷ l l l lệệệệ n n n nắắắắm gim gim gim giữữữữ
đđđđốốốối vi vi vi vớớớới ngưi ngưi ngưi ngườờờời i i i
nưnưnưnướớớớc ngoàic ngoàic ngoàic ngoài
Căn cCăn cCăn cCăn cứứứứ::::
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ
phiếu của Công ty đối với người nước ngoài.
Quyết định 55/2009/QĐ-TTg qui định nhà đầu tư nước ngoài mua, bán
chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa
49% cổ của công ty cổ phần đại chúng.
8.8.8.8. Các lCác lCác lCác lạạạại thui thui thui thuếếếế
có liên quan:có liên quan:có liên quan:có liên quan:
ĐĐĐĐốốốối vi vi vi vớớớới Công ty:i Công ty:i Công ty:i Công ty: Theo Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
– Công ty cổ phần Gò Đàng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp bằng 10% trên thu nhập chịu thuế trong vòng 10 năm đầu
hoạt động. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 03 năm
kể từ khi kinh doanh bắt đầu có lãi và giảm 50% trong 7 năm tiếp
theo. Năm 2006 là năm đầu tiên Công ty có thu nhập chịu thuế.
– Công ty TNHH Thương mại Gò Đàng, Công ty TNHH Thương mại
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 74747474
Thuỷ sản Việt Đức, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu thuỷ sản An Phát
có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%/năm.
Ngoài thuế thu nhập doanh nghiệp, công ty có nghĩa vụ nộp các khoản
thuế khác theo quy định về thuế hiện hành.
ĐĐĐĐốốốối vi vi vi vớớớới nhà đi nhà đi nhà đi nhà đầầầầu tư:u tư:u tư:u tư: Nhà đầu tư chỉ phải chịu thuế thu nhập khi tiến hành
chuyển nhượng cổ phiếu theo:
– Luật thuế thu nhập cá nhân của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2, số
04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007.
– Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004 của Bộ tài chính,
hướng dẫn thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh chứng khoán trên lãnh thổ Việt Nam.
– Thông tư số 72/2006/TT-BTC ngày 10/08/2006 của Bộ Tài chính,
chỉnh sửa bổ sung Thông tư số 100/2004/TT-BTC ngày 20/10/2004
của Bộ tài chính.
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 75757575
VI.VI.VI.VI. CÁC ĐCÁC ĐCÁC ĐCÁC ĐỐỐỐỐI TÁC LIÊN QUAN TI TÁC LIÊN QUAN TI TÁC LIÊN QUAN TI TÁC LIÊN QUAN TỚỚỚỚI ĐI ĐI ĐI ĐỢỢỢỢT T T T NIÊM YNIÊM YNIÊM YNIÊM YẾẾẾẾTTTT
1.1.1.1. TTTTổổổổ ch ch ch chứứứức Tư vc Tư vc Tư vc Tư vấấấấnnnn
Công ty CCông ty CCông ty CCông ty Cổổổổ ph ph ph phầầầần Chn Chn Chn Chứứứứng khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Ving khoán Kim Eng Việệệệt Namt Namt Namt Nam
Địa chỉ : Lầu 1 – 255 Trần Hưng Đạo - Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : 083 8386636
Fax : 083 8386639
2.2.2.2. TTTTổổổổ ch ch ch chứứứức kic kic kic kiểểểểm toánm toánm toánm toán
Công ty KiCông ty KiCông ty KiCông ty Kiểểểểm toán và Tư vm toán và Tư vm toán và Tư vm toán và Tư vấấấấn Tài chính Kn Tài chính Kn Tài chính Kn Tài chính Kếếếế toán (AFC) toán (AFC) toán (AFC) toán (AFC)
Địa chỉ : Lầu 2 Cao ốc Indochina Park Tower, 04 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Tp.
Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 3220 0237
Fax : (08) 3220 0265
Công ty Tư vCông ty Tư vCông ty Tư vCông ty Tư vấấấấn và Kin và Kin và Kin và Kiểểểểm toán CA&Am toán CA&Am toán CA&Am toán CA&A
Địa chỉ : Số 8 đường C1, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08) 6297 4639
Fax : (08) 6297 4659
CÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CCÔNG TY CỔỔỔỔ PH PH PH PHẦẦẦẦN GÒ N GÒ N GÒ N GÒ ĐÀNGĐÀNGĐÀNGĐÀNG
BBBBẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCH CH CH CH Trang Trang Trang Trang 76767676
VII.VII.VII.VII. PHPHPHPHỤỤỤỤ L L L LỤỤỤỤCCCC
1.1.1.1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh;
2.2.2.2. Bản sao Điều lệ Công ty;
3.3.3.3. Các báo cáo tài chính 2 năm (2007,2008) có xác nhận của kiểm toán;
4.4.4.4. Báo cáo tài chính tại thời điểm 30/09/2009 của Công ty Gò Đàng;
5.5.5.5. Sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và Kế
Toán trưởng;
6.6.6.6. Văn bản khác liên quan đến đợt niêm yết.
TiTiTiTiềềềềnnnn Giang, ngày Giang, ngày Giang, ngày Giang, ngày 23 23 23 23 tháng tháng tháng tháng 11112222 năm 2009. năm 2009. năm 2009. năm 2009.
CHCHCHCHỮỮỮỮ KÝ C KÝ C KÝ C KÝ CỦỦỦỦA NGƯA NGƯA NGƯA NGƯỜỜỜỜI CHI CHI CHI CHỊỊỊỊU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIU TRÁCH NHIỆỆỆỆM ĐM ĐM ĐM ĐỐỐỐỐI VI VI VI VỚỚỚỚI BI BI BI BẢẢẢẢN CÁO BN CÁO BN CÁO BN CÁO BẠẠẠẠCHCHCHCH
TTTTỔỔỔỔ CH CH CH CHỨỨỨỨC ĐĂNG KÝ NIC ĐĂNG KÝ NIC ĐĂNG KÝ NIC ĐĂNG KÝ NIÊM YÊM YÊM YÊM YẾẾẾẾTTTT
ChChChChủủủủ t t t tịịịịch Hch Hch Hch Hộộộội đi đi đi đồồồồng qung qung qung quảảảản trn trn trn trịịịị TTTTổổổổng Giám đng Giám đng Giám đng Giám đốốốốcccc
TrưTrưTrưTrưởởởởng Banng Banng Banng Ban Ki Ki Ki Kiểểểểm soátm soátm soátm soát KKKKếếếế Toán Trư Toán Trư Toán Trư Toán Trưởởởởngngngng
TTTTỔỔỔỔ CH CH CH CHỨỨỨỨC TƯ VC TƯ VC TƯ VC TƯ VẤẤẤẤNNNN