full page fax print - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/download/031110/cmx - ban cao bach.pdfsỞ...
TRANSCRIPT
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 6103000065 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cà Mau cấp ngày 12 tháng 01 năm 2006, đăng ký sửa đổi lần thứ 3 ngày 16 tháng 7 năm 2009)
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH
(Đăng ký niêm yết số: … ... .................... do Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)
Bản cáo b ạch này và tài li ệu bổ sung s ẽ được cung c ấp tại:
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Địa chỉ: Số 333, đường Cao Thắng, Phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Điện thoại: (84.780) 3831608 Fax: (84.780) 3580827
Email: [email protected]
Website: www.camimex.com.vn
Phụ trách công b ố thông tin:
Họ và tên: Hồ Văn Dòn
Số điện thoại: 0917 600 900
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 6103000065 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Cà Mau cấp ngày 12 tháng 01 năm 2006, đăng ký sửa đổi lần thứ 3 ngày 16 tháng 7 năm 2009 )
Tên cổ phi ếu: Công ty c ổ phần chế biến thủy sản và xu ất nhập khẩu Cà Mau
Loại cổ phi ếu: Cổ phi ếu phổ thông
Mệnh giá: 10.000 đồng
Tổng số lượng niêm y ết: 11.496.797 cổ phần
Tổng giá tr ị niêm y ết: 114.967.970.000 đồng
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 38272295 Fax: 08 38272300
Website: www.auditconsult.com.vn
Chi nhánh C ần Thơ: Địa chỉ: 162C/4 Trần Ngọc Quế, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (84 – 071) 3764995 Fax: (84 – 071) 3764996
TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG
Địa chỉ: 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84.4) 3726 2600 Fax (84.4) 3726 2601
Website: www.thanglongsc.com.vn
Chi nhánh TP. H ồ Chí Minh: Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà PetroVietNam, số 1-5 Lê Duẩn, Q. 1, TP. HCM
Điện thoại: (84 - 08) 3910 6411 Fax: (84 - 08) 3910 6153
NIÊM YẾT CỔ PHIẾU
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MỤC LỤC
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ................................................................................................................ 1
1. Rủi ro về kinh tế:............................................................................................................................ 1
2. Rủi ro về luật pháp: ....................................................................................................................... 1
3. Rủi ro đặc thù: ............................................................................................................................... 1
4. Rủi ro khác: ................................................................................................................................... 2
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ........................................................................... 2
1. Tổ chức niêm yết ........................................................................................................................... 2
2. Tổ chức tư vấn .............................................................................................................................. 3
III. CÁC KHÁI NIỆM ............................................................................................................................ 3
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT ................................................................ 6
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển .................................................................................... 6
2. Cơ cấu tổ chức công ty ................................................................................................................. 7
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty: Trang sau. .......................................................................... 8
4. Danh sách cổ đông ..................................................................................................................... 14
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con: ............................................................................ 16
6. Hoạt động kinh doanh ................................................................................................................. 16
6.1 Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm ....................................................................... 16
6.2 Nguyên vật liệu ............................................................................................................................ 20
7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................................... 31
7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................................ 31
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ 34
8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ......................................... 36
9. Chính sách đối với người lao động ............................................................................................. 42
10. Chính sách cổ tức ....................................................................................................................... 44
11. Tình hình hoạt động tài chính...................................................................................................... 45
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm 2009) ......................................................................................... 45
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ..................................................................................................... 48
12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng ............................................ 50
13. Tài sản ......................................................................................................................................... 58
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2010 – 2012: ............................. 59
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức: ................................................. 61
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện: .................................................................. 61
17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty: ................................................... 63
V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT ....................................................................................................... 63
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT....................................................................... 68
VII. PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 68
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │1
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro v ề kinh t ế:
Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm 2009 đến nay khá ổn định,
chỉ số giá tiêu dùng năm 2009 so với năm 2008 là 6,88%, ở mức khống chế mà chính
phủ đề ra từ đầu năm. Tuy nhiên theo thường lệ ở những tháng cuối năm chỉ số lạm
phát thường tăng cao hơn do nhu cầu hàng hoá tăng chuẩn bị cho dịp tết truyền
thống của Việt Nam. Lạm phát tăng cao sẽ kéo theo giá nguyên liệu đầu vào tăng,
dẫn đến giá thành sản phẩm sẽ tăng cao trong khi giá bán không theo kịp tốc độ tăng
của chi phí đầu vào.
Với sự hội nhập kinh tế trên thế giới hiện nay, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng suy
thoái như giai đoạn từ cuối năm 2008, trong khi sản phẩm của Camimex chủ yếu là
xuất khẩu, vì vậy sự biến động của nền kinh tế thế giới có ảnh hưởng rất mạnh đến
hoạt động kinh doanh của Công ty. Do vậy, rủi ro kinh tế là một yếu tố ảnh hưởng
không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2. Rủi ro v ề luật pháp:
Mọi hoạt động kinh doanh của Công ty chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật
hiện hành như Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp, Luật thuế thu nhập cá nhân…Việc niêm yết trên thị trường chứng khoán là
những lĩnh vực còn rất mới mẻ. Luật và các văn bản dưới luật quy định về các vấn đề
này còn đang trong quá trình hoàn thiện, do đó nếu có sự thay đổi thì sẽ ảnh hưởng
đến tình hình giao dịch cổ phiếu của Công ty.
Sau khi chính thức gia nhập WTO, các công ty Việt Nam có thêm cơ hội để mở rộng
thị trường ra nước ngoài, nhưng bên cạnh đó cũng sẽ chịu tác động bởi hệ thống luật
pháp của các quốc gia khác.
3. Rủi ro đặc thù:
Rủi ro v ề nguyên li ệu đầu vào: Ngoài một phần nhỏ tôm sú nguyên liệu do Công ty
tự nuôi, phần lớn nguyên liệu tôm do Công ty mua bên ngoài. Do đó, các biến động
của thị trường nguyên liệu đầu vào đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │2
Rủi ro v ề tỷ giá: Doanh thu của Công ty chủ yếu từ xuất khẩu, nên sự biến động của
tỷ giá hối đoái trên thị trường sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của Công ty. Khi
tỷ giá USD/VND tăng sẽ có lợi cho những doanh nghiệp xuất khẩu, tuy nhiên khi tỷ
giá giảm sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Nhu cầu thủy sản ở các thị trường truyền thống và lớn nhất là Nhật, EU và Mỹ vẫn
tiếp tục tăng trong thời gian mấy năm trở lại đây. Tuy nhiên, với tình hình nền kinh tế
thế giới mới thoát khỏi tình trạng suy thoái như hiện nay, mức tiêu dùng đang ở mức
thấp, trong đó nhu cầu thủy sản sẽ không nằm ngoài mức suy giảm này. Mặt khác,
việc xâm nhập vào các thị trường này vẫn còn nhiều rủi ro do sự cạnh tranh của sản
phẩm cùng loại, sự thay đổi hành vi người tiêu dùng, đặc biệt là qui định của nước
nhập khẩu về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng nghiêm ngặt, ngày càng ít kháng
sinh, hoá chất được sử dụng, các mức giới hạn cho phép ngày càng thấp, tần suất
lấy mẫu hàng nhập khẩu tăng khi cần thiết và thiết bị phân tích ngày càng có độ nhạy
cao.
Rủi ro từ các vụ kiện chống bán phá giá: Với việc Việt Nam ngày càng phải đối
mặt với nhiều vụ kiện thương mại đối với các mặt hàng thủy sản xuất khẩu trên các
thị trường lớn như Mỹ và EU, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch tăng
trưởng xuất khẩu và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên bình diện
quốc tế. Bên cạnh đó, các vụ kiện này cũng có những tác động tiêu cực rất lớn đến
những vấn đề xã hội như: việc làm, thu nhập cho người lao động....
4. Rủi ro khác:
Một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì sẽ
tác động đến tình hình kinh doanh của Công ty. Đó là những hiện tượng thiên tai
(hạn hán, bão lụt, động đất v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo trên quy mô
lớn.
II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH
1. Tổ chức niêm y ết
Bà: Nguyễn Thị Tuyết Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Ông: Nguyễn An Ninh Chức vụ: Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
Ông: Hồ Văn Dòn Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc kiêm thành viên HĐQT
Ông: Đào Công Khanh Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │3
Ông: Trần Quốc Phong Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG
Địa chỉ: 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84.4) 3726 2600 Fax (84.4) 3726 2601
Website: www.thanglongsc.com.vn
Chi nhánh TP. H ồ Chí Minh: Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà PetroVietNam, số 1-5 Lê Duẩn, Q. 1, HCM
Điện thoại: (84 - 08) 3910 6411 Fax: (84 – 08) 3910 6153
Đại diện theo pháp luật: Bà Thẩm Thị Thúy
Chức vụ: Giám đốc chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do Công ty cổ phần
chứng khoán Thăng Long tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn niêm yết với
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau. Chúng tôi đảm bảo
rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được
thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM, CHỮ VIẾT TẮT
1. Các khái ni ệm:
Tổ chức niêm yết Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau
Tổ chức Tư vấn niêm yết Công ty cổ phần Chứng khoán Thăng Long - Chi nhánh
TP.HCM
Công ty Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau
Camimex Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau
Bản cáo bạch Bản công bố thông tin của Công ty cổ phần chế biến thuỷ
sản và xuất nhập khẩu Cà Mau về tình hình tài chính,
hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho công
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │4
chúng đầu tư đánh giá và đưa ra các quyết định đầu tư
chứng khoán
Các báo cáo tài chính Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008, 2009 và Báo cáo
soát xét Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010
Điều lệ Điều lệ của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông của
Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau thông qua
Vốn điều lệ Số vốn do tất cả các cổ đông góp và được ghi vào Điều lệ
của Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất nhập khẩu
Cà Mau
Cổ phần Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
Cổ đông Các chủ sở hữu là cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ cổ
phần của Công ty
Sổ cổ đông Chứng chỉ do Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản và xuất
nhập khẩu Cà Mau phát hành nhằm xác nhận quyền sở
hữu phần vốn góp trong Công ty
Cổ tức Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của
Công ty sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính
Đại hội đồng cổ đông Là Đại hội đồng cổ đông Công ty cổ phần chế biến thuỷ
sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Hội đồng quản trị Là Hội đồng quản trị Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản
và xuất nhập khẩu Cà Mau
Ban Kiểm soát Là Ban kiểm soát của Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản
và xuất nhập khẩu Cà Mau
Ban Tổng Giám đốc Là Ban Tổng Giám đốc của Công ty cổ phần chế biến
thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Người có liên quan Cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các
trường hợp sau đây:
� Cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi,
anh, chị em ruột của cá nhân;
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │5
� Tổ chức mà trong đó có cá nhân là nhân viên, Giám đốc,
chủ sở hữu trên mười phần trăm số cổ phiếu lưu hành có
quyền biểu quyết;
� Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc,
các Phó Giám đốc và các chức danh quản lý khác của tổ
chức đó;
� Người mà trong mối quan hệ với người khác trực tiếp,
gián tiếp kiểm soát hoặc bị kiểm soát bởi người đó hoặc
cùng với người đó chịu chung một sự kiểm soát;
� Công ty mẹ, Công ty con;
� Quan hệ hợp đồng trong đó một người là đại diện cho
người kia
2. Chữ viết tắt
VASEP Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers – Hiệp hội
chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam
SCIC Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước
TLS Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long
WTO World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới
DOC Department Of Commerce – Bộ Thương mại Mỹ
EU European Union – Liên minh Châu Âu
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước
QM Quality Management – Quản lý chất lượng
XNK Xuất nhập khẩu
SX Sản xuất
BCTC Báo cáo tài chính
IQF Individually Quick Frozen - Công nghệ làm lạnh đông nhanh
HLSO Headless Shell On - Còn vỏ, bỏ đầu
PD Peeled & Deveined - Bóc vỏ, rút tim
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │6
PUD Peeled Un-Deveined - Bóc vỏ, không rút tim
PTO Peeled Tail On - Bóc vỏ, để đuôi
HOSO Head On Shell On - Nguyên con
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1. Tóm t ắt quá trình hình thành và phát tri ển
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau trước đây là Công ty
chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau - tiền thân của Xí nghiệp đông lạnh Cà
Mau, được thành lập ngày 13/09/1977 là một Xí nghiệp chế thủy sản đầu tiên của
tỉnh Minh Hải (nay là tỉnh Cà Mau) và đứng thứ 25 của ngành thủy sản Việt Nam với
công suất ban đầu là 600 tấn/năm.
Ngay ngày đầu thành lập, Công ty chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
chính thức lấy tên thương hiệu là “Camimex” với 03 nhà máy trực tiếp sản xuất chế
biến và xuất khẩu trong và ngoài nước với công suất chế biến khoảng 15.000
tấn/năm và tổng số gần 2.100 công nhân lao động.
Theo Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Chủ tịch Ủy ban
Nhân dân tỉnh Cà Mau, Công ty chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau được
phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển thành công ty cổ phần.
Đến ngày 12/01/2006 Công ty đã chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty
cổ phần theo Giấy phép kinh doanh số 6103000065 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh
Cà Mau cấp ngày 12/01/2006 với tổng vốn Điều lệ ban đầu là 65 tỷ đồng.
Tại thời điểm thành l ập công ty c ổ phần, vốn điều lệ của Công ty nh ư sau:
Vốn điều lệ: 65.000.000.000 VND
Số lượng cổ phần: 6.500.000 cổ phần
Mệnh giá: 10.000 VND/cổ phần
Cổ đông Số cổ phần Số vốn góp Tỷ lệ sở hữu
1. Vốn đầu tư của Nhà nước 3.655.400 36.554.000.000 56,24%
2. Cổ đông khác 2.844.600 28.446.000.000 43,76%
Tổng cộng 6.500.000 65.000.000.000 100%
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần 3 ngày 16 tháng 7 năm 2009
vốn điều lệ của Công ty như sau:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │7
Vốn điều lệ: 114.967.970.000 VND
Số lượng cổ phần: 11.496.797 cổ phần
Mệnh giá: 10.000 VND/cổ phần
Cổ đông Số cổ phần Số vốn góp Tỷ lệ sở hữu
1. Vốn đầu tư của Nhà nước 4.969.882 49.698.820.000 43,2%
2. Cổ đông khác 6.526.915 52.806.760.000 56,8%
Tổng cộng 11.496.797 114.967.970.000 100,0%
Trụ sở hoạt động:
Địa chỉ: Số 333, đường Cao Thắng, khóm 7, P. 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà
Mau
Điện thoại: (84.780) 3831608 Fax: (84.780) 3580827
Logo Công ty:
Website: www.camimex.com.vn
Email: [email protected]
Mã số thuế: 2 0 0 0 1 0 3 9 0 8
Hoạt động chính c ủa Công ty:
Chế biến thủy sản các loại; xuất khẩu thủy sản, nông sản thực phẩm; nhập khẩu
nguyên vật liệu, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc mạnh), vật tư, thiết bị, hàng hóa
phục vụ sản xuất và đời sống ngư dân.
2. Cơ cấu tổ chức công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │8
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau được tổ chức và hoạt
động theo Luật doanh nghiệp đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005.
Cơ sở hoạt động quản trị và điều hành của Công ty là Điều lệ tổ chức và hoạt động
được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 03/11/2008.
Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: văn phòng Công ty, văn phòng đại diện và
03 xí nghiệp trực thuộc.
Văn phòng Công ty : Nơi đặt trụ sở chính của Công ty, có văn phòng làm việc của
Ban Tổng Giám đốc Công ty và các phòng, ban nghiệp vụ gồm: Phòng tổ chức hành
chính – lao động – tiền lương, Phòng QM, Ban xây dựng cơ bản, Phòng kinh doanh,
Phòng kế toán tài vụ.
Địa chỉ: Số 333, đường Cao Thắng, Phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
Văn phòng đại di ện tại TP. Hồ Chí Minh :
Địa chỉ: số 33/3 đường Gò Ô Môi, phường Phú Thuận, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Các đơn v ị trực thu ộc:
- Xí nghiệp chế biến thủy sản số 2, đặt tại khóm 2, phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà
Mau.
- Xí nghiệp chế biến thủy sản số 4, đặt tại 224 Cao Thắng, khóm 2, phường 8, TP. Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
- Xí nghiệp chế biến thủy sản số 5, đặt tại 999 Lý Thường Kiệt, phường 6, TP. Cà
Mau, tỉnh Cà Mau.
- Công ty con: Công ty cổ phần thực phẩm CMX, địa chỉ: Hunglington Beach, 360 East
Second Street, suite 703 Los Angeles, California 90012, USA
3. Cơ cấu bộ máy qu ản lý c ủa Công ty : Trang sau
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │9
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC Lãnh đạo chung
BAN KIỂM SOÁT
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Thu mua nguyên liệu
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC ĐHSX Chất lượng + QM
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Tài chính, định mức SX
Phòng TC. HC LĐ. TL
Phòng QM
Ban XDCB
GĐ XN2
GĐ XN4
GĐ XN5
Văn phòng đại diện tại TP. HCM
Phòng Kinh doanh
Trạm Y tế Công ty
Đội Bảo Vệ
Nhà ăn tập thể
Tổ thu mua Nguyên liệu
Tổ QM
Tổ Sửa chữa
Tổ Cơ điện lạnh
Phân xưởng Nước đá
Kho Vật tư
Kho thành phẩm
Tổ Bốc xếp
Tổ Phục vụ
Tổ Sơ chế
Tổ Phân Cỡ
Tổ phân cỡ NoBashi
Tổ Xếp hộp
Tổ cấp đông
Tổ IQF
Tổ NoBaShi
Kho T.phẩm TP. HCM
Tổ thống kê
Tổ vệ sinh
Phòng Kế toán - Tài Vụ
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │10
� Đại hội đồng cổ đông : là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền. Đại hội đồng
cổ đông có các quyền hạn sau:
� Thông qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ.
� Thông qua định hướng phát triển Công ty, thông qua báo cáo tài chính hàng năm,
các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị và của các kiểm toán viên.
� Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần.
� Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
� Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; bổ nhiệm
Tổng Giám đốc.
� Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
� Hội đồng qu ản tr ị: Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện
tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ
đông không được ủy quyền.
� Ban ki ểm soát : Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên,
thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành sản xuất kinh
doanh của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban
Tổng Giám đốc.
� Ban Tổng Giám đốc: gồm 01 Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám đốc phụ trách
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, người điều hành Công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Phó Tổng Giám
đốc thực hiện các nhiệm vụ do Tổng Giám đốc phân công hoặc ủy quyền.
� Giám đốc xí nghi ệp: do Ban Tổng giám đốc bầu ra gồm 03 Giám đốc các xí nghiệp
trực thuộc, điều hành các bộ phận chuyên môn và các nhà máy của Công ty. Giám
đốc xí nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban Tổng Giám đốc Công ty về các
mặt điều hành sản xuất tại xí nghiệp.
� Các phòng ban nghi ệp vụ: các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và
giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn
và chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc. Công ty hiện có các phòng ban nghiệp vụ với
chức năng được quy định như sau:
� Phòng T � ch�c – hành chính:
Phòng Tổ chức – hành chính tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty
về quản lý tổ chức cán bộ, xây dựng kế hoạch đào tạo cán bộ, bồi dưỡng nâng cao
trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân lao động toàn Công ty.
Thực hiện chế độ chính sách cho người lao động đúng theo qui định của Nhà nước.
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc và Hội đồng thi đua khen thưởng công ty về việc
tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng phó
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │11
phòng ban, đề nghị khen thưởng và kỷ luật cán bộ công nhân trong công ty có hành
vi vi phạm nội qui lao động và Luật lao động
Mở sổ sách theo dõi tình hình biến động tăng giảm lao động, nghiên cứu đề xuất việc
tổ chức bộ máy từ các phòng ban đến xí nghiệp.
Phân công và sử dụng lao động khoa học hợp lý, tăng năng suất lao động và có hiệu
quả trong sản xuất kinh doanh.
Thực hiện chức năng hành chính quản trị như: mở sổ sách theo dõi, quản lý và lưu
trữ công văn đi, đến, sao chụp và chuyển công văn đến người thực hiện theo sự phê
duyệt chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc Công ty.
Quản lý sử dụng chặt chẽ con dấu của Công ty và thực hiện chữ ký trên giấy công
lệnh, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép và các văn bản thông thường khác trong phạm vi
trách nhiệm được sự ủy quyền của Tổng Giám đốc Công ty.
Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan, trật tự an ninh xã hội trong phạm
vi xí nghiệp và các khu vực trực thuộc Công ty quản lý.
Theo dõi và đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quyết định chỉ đạo của Ban Tổng
Giám đốc.
Quản lý và thực hiện trong việc chi phí văn phòng phẩm, phương tiện làm việc, đề
xuất biện pháp thực hành tiết kiệm trong sử dụng.
Thực hiện và tham gia công tác bảo vệ môi trường, phòng chống bão lụt, phòng cháy
chữa cháy và an toàn vệ sinh lao động.
� Phòng k � toán tài v �:
Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về việc tổ chức bộ máy kế toán, điều
hành hạch toán, quyết toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý vốn, nguồn
vốn đúng qui định của pháp luật.
Lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc
kiểm tra kiểm soát, thực hiện kế hoạch của Công ty.
Theo dõi công nợ phải thu phải trả, phản ánh kịp thời và quản lý tốt việc thu chi tiền
mặt, tiền gởi thanh toán nội bộ, đối ngoại.
Đối chiếu và tích cực thu hồi các khoản công nợ phát sinh trong nước và nước ngoài,
báo cáo kịp thời công nợ dây dưa khó thu cho Ban Tổng Giám đốc.
Theo dõi trực tiếp các hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng trong và ngoài nước,
kịp thời thanh lý các hợp đồng đã thực hiện.
Thực hiện quyết toán quý, sáu tháng, chín tháng, năm theo đúng quy định.
Thực hiện đúng nguyên tắc, qui định quản lý tài chính của Nhà nước. Qui định trong
việc ghi chép vào sổ sách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tài sản, vật
tư, tiền vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │12
Tổ chức hướng dẫn các xí nghiệp thực hiện các ghi chép, biểu mẫu thống kê thống
nhất toàn Công ty. Đồng thời phổ biến và thực hiện kịp thời các qui định về công tác
kế toán thống kê tại xí nghiệp.
Thường xuyên quan hệ với ngân hàng để đảm bảo nguồn vốn vay ổn định, lãi suất
thấp, thực hiện tốt việc cân đối, điều tiết tiền vay, kịp thời phục vụ cho thu mua sản
xuất kinh doanh.
Quản lý chặt chẽ hàng tồn đọng dở dang. Đồng thời kết hợp với các xí nghiệp, phòng
QM để sản xuất tái chế làm ra những sản phẩm mới, mặt hàng mới, hạn chế thiệt hại
trong sản xuất và đạt hiệu quả cao nhất.
Phát hành cho phòng kế toán các hợp đồng đã ký để phòng Kế toán theo dõi và lưu
trữ vào chứng từ hóa đơn như: cước tàu, giấy báo XNK, thông báo giao hàng… khi
được ủy quyền của Ban Tổng Giám đốc Công ty.
Trưởng phòng kinh doanh được quyền phân công, điều động cán bộ công nhân
thuộc phạm vi mình quản lý để phục vụ cho công tác chuyên môn hợp lý.
Được quyền thừa lệnh Ban Tổng Giám đốc ký các văn bản có liên quan đến chức
năng nhiệm vụ được giao.
� Phòng QM:
Tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc Công ty về quản lý chất lượng sản
phẩm, có trách nhiệm kiểm tra hướng dẫn các xí nghiệp về qui trình chế biến các mặt
hàng theo yêu cầu của đơn đặt hàng đã ký kết hợp đồng.
Nghiên cứu kiểm tra đề xuất các xí nghiệp việc thực hiện qui trình sản xuất chế biến,
điều kiện sản xuất cho phù hợp với yêu cầu để đạt được hiệu quả chất lượng.
Thường xuyên kiểm tra thực hiện chương trình quản lý chất lượng HACCP; GMP;
SSOP và hệ thống chất lượng đạt yêu cầu thực tế và vận hành có hiệu quả.
Tham gia xem xét góp ý các dự án đầu tư nâng cấp xây dựng các xí nghiệp về
phương diện chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Có nhiệm vụ bảo quản, sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị dụng cụ phục vụ cho
công tác kiểm tra giám sát chất lượng mà phòng quản lý.
Kết hợp chặt chẽ với Giám đốc các xí nghiệp, thường xuyên kiểm tra giám sát việc
thực hiện qui trình sản xuất, tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật, qui định vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh cá nhân, bảo hộ lao động, an toàn lao động trên từng công đoạn sản
xuất, để kịp thời chấn chỉnh những sai sót.
Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra vi sinh, kháng sinh hàng ngày từng khâu nguyên liệu
được giao đến khâu bán thành phẩm trên từng công đoạn, thành phẩm nhập kho
theo đơn đặt hàng, vệ sinh công nghiệp như: nước, nước đá tại các xí nghiệp theo kế
hoạch kiểm tra vi sinh định kỳ của phòng.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │13
Kịp thời phát hiện và báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc những lô hàng có sự cố về
chất lượng, định mức chế biến, cố tình vi phạm các qui định, qui trình sản xuất làm
ảnh hưởng đến sản phẩm để kịp thời chấn chỉnh xử lý.
Kết hợp với các phòng chức năng tổ chức kiểm tra cảm quan vi sinh những lô hàng
không có nhu cầu, để phát hiện kịp thời những sai sót, báo cáo cho Ban Tổng Giám
đốc biết để có biện pháp xử lý.
Thường xuyên theo dõi kết quả kiểm tra vi sinh, thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu thông số
theo biểu mẫu, báo cáo phân tích nguyên nhân những lô hàng bị nhiễm (nếu có) và
báo cáo Ban Tổng Giám đốc xử lý chấn chỉnh kịp thời.
Quan hệ tốt với khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi khi khách hàng đến kiểm tra
hàng, tham quan hoặc hướng dẫn chương trình sản xuất.
Trưởng phòng có trách nhiệm điều hành hoạt động của phòng theo chức năng nhiệm
vụ được giao và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ công nhân viên mình
quản lý và chịu trách nhiệm trước Ban Tổng Giám đốc về hoạt động của phòng.
� Văn phòng đ�i di �n (Trưng văn phòng đ�i di �n ch �u trách nhi �m trư�c Ban T�ng Giám đ c):
Tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc công ty tình hình mua bán thị trường
trong và ngoài nước.
Luôn luôn tìm kiếm khách hàng tiêu thụ sản phẩm, đồng thời báo cáo cho Ban Tổng
Giám đốc.
Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của từng cá nhân các bộ phận nghiệp vụ tại
kho TP. HCM.
Điều hành, điều phối các phương tiện vận chuyển trong giao nhận hàng hóa và các
vật tư phục vụ cho sản xuất theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc Công ty.
Triển khai nhập xuất hàng đến thủ kho, bảo đảm đúng lô, chủng loại theo lệnh xuất
nhập hàng của Ban Tổng Giám đốc Công ty.
Phối hợp với các phòng chức năng công ty kiểm tra mẫu mã bao bì, chất lượng hàng
hóa một cách chính xác đối với từng khách hàng.
Theo dõi và đề xuất việc xây dựng các định mức kỹ thuật của bộ phận kho 500 tấn.
Thực hiện các công việc giao nhận hàng hóa, thu tiền hàng về cho công ty theo yêu
cầu của phòng kế toán tài vụ.
Chỉ đạo theo dõi lưu trữ, sắp xếp hàng hóa, nhiệt độ bảo quản chất lượng kho theo
đúng qui định.
Chỉ đạo vận hành sửa chữa bảo dưỡng các trang thiết bị, máy móc phục vụ cho các
hoạt động của kho.
Chỉ đạo công tác an toàn lao động, kết hợp với các cơ quan chức năng và chính
quyền địa phương bào đảm công tác an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ trong khu
vực kho bãi mình quản lý.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │14
Trưởng văn phòng đại diện chịu trách nhiệm phân công cán bộ công nhân viên thuộc
quyền quản lý, phân công phải đúng chuyên môn nghiệp vụ và chịu trách nhiệm
trước Ban Tổng Giám đốc công ty về sự phân công của mình.
� Phòng kinh doanh:
Tham mưu giúp cho Ban Tổng Giám đốc công ty các mặt công tác về quản lý điều
hành sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, quan hệ với khách hàng và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước để mang lại hiệu quả cao nhất.
Có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, bộ phận trực thuộc thực hiện kế hoạch sản
xuất, số lượng hàng hóa sản xuất, xuất khẩu theo hợp đồng đã ký.
Phối hợp các xí nghiệp, phòng ban chức năng trong công ty lập kế hoạch dự trù mua
vật tư, bao bì phục vụ sản xuất phải đảm bảo chất lượng an toàn.
Quản lý và theo dõi lượng hàng bán trong kho thành phẩm để điều động và xuất
hàng cho hợp lý.
Giúp cho Ban Tổng Giám đốc công ty kiểm tra tổng hợp tình hình trong quá trình thực
hiện kế hoạch, phát hiện kịp thời các vấn đề tranh chấp mua bán và đề xuất hướng
giải quyết.
Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, quí, năm, nhằm nâng
cao sản lượng sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
Soạn thảo các văn bản hợp đồng kinh tế và theo dõi thực hiện giao nhận hàng hóa
đúng hợp đồng đã ký.
Triển khai kịp thời, chính xác các yêu cầu sản xuất, số lượng mẫu mã hàng hóa, các
hợp đồng kinh tế, thời gian giao nhận hàng để cho phòng QM và xí nghiệp thực hiện
đúng qui trình, tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của từng hợp đồng với khách hàng,
hạn chế dư lượng tồn đọng nhập kho.
Quản lý chặt chẽ hàng tồn đọng dở dang. Đồng thời kết hợp với các xí nghiệp, phòng
QM để sản xuất tái chế làm ra những sản phẩm mới, mặt hàng mới, hạn chế thiệt hại
trong sản xuất và đạt hiệu quả cao nhất.
Phát hành cho phòng kế toán các hợp đồng đã ký để phòng kế toán thoe dõi và lưu
trữ vào chứng từ hóa đơn như: cước tàu, giấy báo XNK, thông báo giao hàng khi
được ủy quyền của Ban Tổng Giám đốc công ty.
Trưởng phòng kinh doanh được quyền phân công, điều động cán bộ công nhân
thuộc phạm vi mình quản lý để phục vụ cho công tác chuyên môn hợp lý.
Được quyền thừa lệnh Ban Tổng Giám đốc ký các văn bản có liên quan đến chức
năng nhiệm vụ được giao.
4. Danh sách c ổ đông (tên, địa ch ỉ, số CMND, số ĐKKD (nếu có)) n ắm giữ từ trên
5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách c ổ đông sáng l ập và t ỉ lệ cổ phần nắm
giữ; cơ cấu cổ đông t ại thời điểm 31/08/2010:
� Danh sách c ổ đông n ắm giữ trên 5% v ốn cổ phần của Công ty
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │15
TT Họ tên tổ chức Địa ch ỉ Số
CMND/ĐKKD Số cổ phần Tỷ lệ %
01 Tổng Công ty kinh doanh vốn nhà nước
Số 6 Phan Huy Chú, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
151/QĐ-TTg 4.969.882 43,23%
02 Ông Nguyễn An Ninh 125 Trần Hưng Đạo, Phường 5, TP. Cà Mau
024986574 1.252.127 10,89%
� Danh sách c ổ đông sáng l ập và t ỷ lệ cổ phần nắm giữ
Tên cổ đông
sáng lâp Địa ch ỉ
Số CMND/ ĐKKD
Số cổ phần Tỷ lệ
Bà Nguyễn Thị Tuyết Khu tập thể Công ty Camimex, đường Nguyễn Tất Thành, khóm 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
381005329 - -
Ông Nguyễn Văn Phong
Khu tập thể Công ty Camimex, đường Lê Hồng Phong, khóm 7, phường 8, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
380586832 110.053 0,96%
Ông Hồ Văn Dòn Ấp Tắc Thủ, xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau 380016867 - -
Ông Nguyễn An Ninh Số 125, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
024986574 1.252.127 10,89%
Sacombank Số 278, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
059002 464.434 4,04%
Tổng cộng 1.826.614 15,89%
Căn cứ vào quy định tại Điều 84 Khoản 5 Luật Doanh nghiệp 2005: “Trong thời hạn
ba năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông
sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông
sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho
người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ
đông...”. Như vậy, thời hạn hiệu lực của việc hạn chế chuyển nhượng đối với cổ đông
sáng lập được xác định đến hết ngày 12/01/2009.
� Cơ cấu cổ đông
TT Cổ đông Số cổ phần % vốn Cơ cấu cổ đông
Số lượng cổ đông Tổ chức Cá
nhân
I Phân theo t ỷ lệ nắm giữ và tính ch ất sở hữu
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │16
01 Cổ đông vốn Nhà
nước 4.969.882 43,23% 43,23% - 1
02 Cổ đông trên 5% 1.252.127 10,89% - 10,89% 1
03 Cổ đông 1% - 5% 2.596.899 22,59% 14,76% 7,83% 8
04 Cổ đông dưới 1%
2.677.889
23,29% 3,49% 19,80% 189
Tổng cộng 11.496.797 100% 61,48% 38,52% 199
II Phân theo c ổ đông trong n ướ c, nước ngoài
01 Cổ đông trong
nước 11.484.721 99,89% 61,48% 38,41% 198
02 Cổ đông nước
ngoài 12.076 0,11% - 0,11% 1
Tổng cộng 11.496.797 100% 61,48% 38,52% 199
5. Danh sách nh ững công ty m ẹ và công ty con c ủa tổ chức đăng ký niêm y ết,
những công ty mà t ổ chức đăng ký niêm y ết đang nắm giữ quyền ki ểm soát
hoặc cổ phần chi ph ối, những công ty n ắm quy ền ki ểm soát ho ặc cổ phần chi
phối đối với tổ chức đăng ký niêm y ết:
Công ty con: Công ty cổ phần thực phẩm CMX
Địa chỉ: Hunglington Beach, 360 East Second Street, suite 703 Los Angeles,
California 90012, USA
Hiện Công ty con mới chỉ xin xong giấy phép thành lập, Công ty chưa hoạt động và
phát sinh chi phí.
6. Hoạt động kinh doanh
6.1 Sản lượng sản phẩm/giá tr ị dịch vụ qua các n ăm
Sản phẩm của Camimex:
Sản phẩm chủ lực của Công ty gồm các loại tôm sinh thái, tôm sú, tôm chì và sản
phẩm giá trị gia tăng với quy cách Tươi/Hấp HOSO (nguyên con), HLSO (bỏ đầu),
PD (lột vỏ, rút tim), PUD (lột vỏ, không rút tim), PTO (lột vỏ, chừa đuôi), Nobashi (kéo
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │17
dãn), Ebi-fry (tôm bánh mì), Tempura, Đông block, IQF, đông gió, khay, đóng gói hút
chân không... Đóng gói: 1kg, 1.8kgs, 2kgs, 1lb, 2lbs, 2.5lbs...
S�n ph�m tôm sinh thái:
Tôm sinh thái là tôm nuôi tự nhiên không cho ăn thức ăn công nghiệp và không dùng
thuốc kháng sinh trên những nông trại rừng Đước tại Lâm Ngư Trường 184 ở bán
đảo Cà Mau. Với tổng diện tích 15.000 ha bao gồm 70% rừng và 30% các nông trại
nuôi tôm. Hàng năm sản lượng thu hoạch đạt khoảng 1.500 tấn. Tôm sinh thái sống
và tăng trưởng tự nhiên vì thế không bị nhiễm kháng sinh.
Tôm được chế biến dưới dạng tươi hay hấp PD, PTO, HLSO..., bằng những dây
chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
CAMIMEX hiện là một trong các nhà chế biến tôm tại Việt Nam được tổ chức
Naturland chứng nhận sản phẩm tôm sinh thái.
S�n ph�m giá tr � gia t ăng:
S�n ph�m tôm sú:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │18
S�n ph�m tôm th �, tôm chì, tôm s �t:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │19
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các n ăm:
TT Chỉ tiêu Đơn v ị Năm 2008
Năm 2009
6 tháng 2010
01 Sản lượng thu mua Tấn 11.354 11.761 4.409
02 Sản lượng sản xuất chế biến Tấn 7.339 7.668 2.841
03 Sản lượng tiêu thụ Tấn 7.565 7.429 3.279
04 Kim ngạch xuất khẩu Ngàn USD 76.861 69.833 34.007
05 Tổng doanh thu Triệu đồng 1.280.447 1.300.625 629.801
06 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 35.382 35.092 37.762
07 Thuế thu nhập doanh nghiệp Triệu đồng 3.542 5.723 3.936
08 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 31.840 29.369 33.826
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Cơ cấu doanh thu, th ị trường xu ất khẩu qua các n ăm:
TT Thị trường Giá tr ị
năm 2008 (USD)
Tỷ lệ
(%)
Giá tr ị năm 2009
(USD)
Tỷ lệ
(%)
Giá tr ị 6T 2010
(USD)
Tỷ lệ
(%)
01 Mỹ 38.584.249 50,2 34.847.127 49,9 17.887.885 52,6
02 Nhật 13.143.240 17,1 13.680.220 19,6 4.318.938 12,7
03 EU 11.759.741 15,3 14.823.641 21,2 5.509.196 16,2
04 Thị trường khác 5.303.415 6,9 4.709.807 6,7 5.679.233 16,7
05 Nội địa 1.998.387 2,6 1.772.874 2,6 612.133 1,8
Tổng cộng 76.861.055 100 69.833.668 100 34.007.385 100
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Cơ cấu sản lượng, doanh thu và l ợi nhu ận qua các n ăm:
Tên sản phẩm
2008 2009 6 tháng/2010
Sản lượng (tấn)
Doanh thu
(tri ệu đồng)
Lợi nhu ận (tri ệu đồng)
Sản lượng (tấn)
Doanh thu
(tri ệu đồng)
Lợi nhu ận (tri ệu đồng)
Sản lượng (tấn)
Doanh thu
(tri ệu đồng)
Lợi nhu ận (tri ệu đồng)
Tôm sinh thái 150 51.000 1.411 445 91.000 2 51 14.800 438
Tôm sú xếp khai tròn 15 3.000 73 - - - 0 0 0
Tôm sú Nobashi
- - - - - - 53 12.000 372
Tôm sú tẩm bột 35 4.000 109 59 7.000 - 76 9.000 256
Tôm sú hấp Nobashi
88 16.000 449 248 31.000 1 0 0 0
Tôm sú Tempura - - - 11 2.000 - 4 800 13
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │20
Tôm sú vỏ cắt lưng 166 44.000 1.205 402 39.000 1 118 22.000 448
Tôm sú vỏ bỏ đầu 1.551 280.000 7.730 2.304 130.000 3.509 254 34.000 650
Tôm sú bóc vỏ rút tim 947 158.000 4.385 1.152 812.625 28.069 235 29.000 586
Tôm sú bóc vỏ rút tim tươi
3.790 632.000 17.464 2.304 130.000 3.509 2.218 481.485 12.519
Tôm thẻ bóc vỏ chừa đuôi rút tim
406 54.000 1.503 265 38.000 1 95 16.000 247
Tôm chì bóc vỏ rút tim hấp
282 28.000 765 66 6.000 - 37 3.000 49
Tôm sắt bóc vỏ rút tim hấp
135 10.447 288 173 14.000 - 138 7.716 184
Kết chuyển dự phòng tồn kho
22.000
Tổng cộng 7.565 1.280.447 35.380 7.429 1.300.625 35.092 3.279 629.801 37.762
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Phân tích c ơ cấu doanh thu l ợi nhu ận của Công ty:
Trong cơ cấu sản phẩm, Tôm sú bóc vỏ rút tim và Tôm sú bóc vỏ rút tim tươi là các
sản phẩm có tỷ trọng doanh thu chủ lực của Camimex, chiếm từ 60-90% tổng doanh
thu và lợi nhuận hàng năm của Công ty, các loại sản phẩm khác có tỷ trọng không
lớn trong cơ cấu doanh thu, lợi nhuận. Trong 6 tháng đầu năm 2010, Công ty có
khoản lợi nhuận 22 tỷ đồng được kết chuyển từ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn
kho. Đây là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho còn tồn lại từ 2009, do giá tôm có
xu hướng tăng lên nên khoản dự phòng này đã được công ty kết chuyển và ghi nhận
lãi trong năm 2010.
6.2 Nguyên v ật li ệu
Nguồn nguyên v ật li ệu:
Tôm sú là nguyên liệu chính trong hoạt động chế biến thủy sản của Công ty. Công ty
có nhiều thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu phong phú tại chỗ và các vùng lân cận. Cà
Mau nằm trong vùng sản xuất nguyên liệu tôm xuất khẩu chính của Đồng bằng sông
Cửu Long.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │21
Đầu vào nguyên liệu của Công ty chủ yếu được thu mua trong nước, từ các vùng
nuôi tôm chính như Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Kiên Giang. Đây là các
vựa tôm lớn của cả nước và sẽ cung cấp bổ sung cho nhau khi một vùng gặp khó
khăn về con giống, dịch bệnh hoặc vào trái vụ. Điều này làm giảm tính chất mùa vụ,
tôm được cung cấp quanh năm đủ đáp ứng cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Hầu hết sản phẩm của Công ty là xuất khẩu nên công tác đảm bảo các điều kiện khắt
khe về vệ sinh thực phẩm được Công ty đặt lên hàng đầu. Toàn bộ sản phẩm đều
được Công ty tuân thủ một cách nghiêm ngặt về tiêu chuẩn quản lý chất lượng của
các hệ thống quản lý chất lượng như GMP; SSOP; HACCP; BRC; ISO 9001:2000;
ISO 14001:2004.
Ngoài nguyên liệu chính, các loại nguyên vật liệu khác cần thiết cho cho quá trình
sản xuất là bao bì carton, nylon, đồ nhựa, hoá chất v.v… Công ty đặt hàng khi có nhu
cầu đối với vật tư phục vụ sản xuất cho từng hợp đồng hoặc theo từng loại sản phẩm
như thùng carton, bao bì nylon, nhãn v.v...; các nguyên vật liệu thông thường khác
hiện nay rất đa dạng, ổn định, chất lượng cao trên thị trường, đáp ứng kịp thời yêu
cầu sản xuất nên Công ty luôn dự trữ theo mức tồn kho tối thiểu.
Một số nhà cung c ấp nguyên v ật li ệu chủ yếu cho Công ty trong n ăm 2009:
TT TÊN KHÁCH HÀNG SỐ LƯỢNG (kg) GIÁ TRỊ (VND)
1 CSKD Lữ Quốc Trung 87.424.320 8.016.105.320
2 DNTN Năm Miêu 62.551.800 8.081.557.905
3 CSKD Quách Văn Mãi 88.525.650 8.362.918.085
4 Cty TNHH Minh Bạch 106.895.600 11.578.313.760
5 Cty TNHH Liên Hứa 131.498.050 12.421.990.055
6 DNTN Hải Tùng 172.072.870 12.839.624.101
7 DNTN Thảo Nhi 296.929.220 13.757.772.917
8 DNTN Kỳ 143.192.580 13.933.817.649
9 Trạm Sinh Thái 165.353.490 16.750.724.180
10 DNTN Sơn Việt 150.887.950 18.830.338.479
Tổng cộng 1.405.331.530 124.573.162.451
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │22
Sự ổn định của các ngu ồn cung c ấp này:
Cà Mau là một trong những vùng cung cấp tôm sú lớn nhất Việt Nam nhờ diện tích
mặt nước và diện tích rừng ngập mặn lớn, có thuỷ triều nên nước ít bị ô nhiễm. Mặt
khác, tỉnh chủ yếu áp dụng phương thức nuôi quảng canh nên mặc dù sản lượng
thấp nhưng tôm sạch và lớn (thường có kích cỡ 4/6 tới 13/15) trong lúc tôm nuôi
công nghiệp chỉ đạt cỡ 16/20. Hiện nay, toàn tỉnh Cà Mau có 270.000 ha diện tích
nuôi tôm và thủy sản khác. Theo quy hoạch của tỉnh Cà Mau, dự kiến đến năm 2015
diện tích nuôi tôm và thủy sản có thể đạt tới 300.000 ha. Vì vậy, Công ty có nguồn
nguyên liệu khá dồi dào và ổn định, đảm bảo nhu cầu tăng trưởng của Công ty trong
những năm tới. Ngoài Cà Mau ra, Công ty còn thu mua tôm công nghiệp từ Bạc Liêu,
Sóc Trăng, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh v.v…
Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau đã có lịch sử hoạt
động trong ngành thủy sản được hơn 30 năm, uy tín và thương hiệu đã được khẳng
định trên thị trường thủy sản trong nước và quốc tế, Công ty đã sàng lọc và chọn cho
mình nhiều đại lý có uy tín để cung cấp đầy đủ và kịp thời nguyên liệu đầu vào cho
các nhà máy để sản xuất. Việc mua tôm nguyên liệu với khối lượng lớn, thanh toán
đầy đủ, đúng hạn đã tạo được mối quan hệ và uy tín cùng có lợi ích giữa Công ty với
các đối tác cung ứng nguyên liệu, vì thế Công ty luôn nhận được sự đảm bảo từ phía
các nhà cung ứng về nguyên liệu.
Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, tôm nguyên liệu đang có dấu hiệu thiếu hụt ngày
càng trầm trọng, công suất nhà máy của Công ty hiện chỉ đạt 60% công suất do sự
thiếu hụt về nguồn nguyên liệu, mà nguyên nhân chính là sự phát triển ồ ạt các nhà
máy chế biến thủy sản trong thời gian ngắn trong khi diện tích nuôi trồng không dễ
phát triển mạnh. Hiện nay việc nuôi trồng còn mang tính chất tự phát, manh mún, nên
nguồn nguyên liệu có tính chất thời vụ. Khi vào mùa cao điểm, nguồn cung cấp
nguyên liệu thủy sản thường dư thừa, giá giảm, khi trái mùa giá cả tăng lên nhiều
nhưng nguồn cung cấp nguyên liệu không đáp ứng đẩy đủ, kịp thời.
Ảnh hưởng của giá cả nguyên v ật li ệu tới doanh thu, l ợi nhu ận:
Do chi phí nguyên vật liệu chính là tôm nguyên liệu chiếm tỷ trọng cao trong chi phí
giá thành sản xuất (trên 90% chi phí sản xuất) nên bất cứ sự biến động của giá cả
nguyên liệu đều ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh. Giá tôm nguyên liệu
biến động chủ yếu do việc áp dụng các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe về an toàn vệ
sinh thực phẩm của các nước nhập khẩu, điều này làm người nuôi tôm cần phải thay
đổi nguồn thức ăn cho tôm, đồng thời kiểm soát chất lượng tôm thường xuyên để
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │23
đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Do đó chi phí đầu tư nuôi
tôm tăng lên, dẫn đến giá nguyên liệu tăng. Mặt khác, với việc nở rộ các công chế
biến thủy sản trong thời gian gần đây đã làm cho nhu cầu nguyên liệu tăng lên, dẫn
đến sự cạnh tranh gay gắt trong thu mua nguyên liệu giữa các doanh nghiệp cùng
ngành.
Khi giá nguyên liệu đầu vào tăng cao sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty, trong khi đó giá bán khó tăng theo do doanh nghiệp trong nước
còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp chế biến thủy sản của Thái Lan, Trung
Quốc. Vì vậy, để giảm thiểu ảnh hưởng của giá cả nguyên liệu tới hoạt động kinh
doanh, các công ty chế biến thủy sản hiện nay đang có xu hướng chủ động nguồn
nguyên liệu bằng cách tổ chức nuôi trồng. Ngoài ra, các công ty cần xây dựng hệ
thống kho dự trữ lớn để đảm bảo nguyên liệu trong những vụ trái mùa.
6.3 Chi phí s ản xuất
Chi phí nguyên vật liệu chính của Công ty trong năm 2009:
TT Nguyên li ệu Số lượng (Tấn )
Giá mua bình quân (đồng/kg)
Tổng giá mua nguyên li ệu
(đồng)
Tỷ trọng (%)
01 Tôm sú 9.010 108.808 980.359.877.358 76,60
02 Tôm thẻ 1.550 56.147 87.028.687.803 13,18
03 Tôm chì 186 37.642 7.001.597.204 1,58
04 Mực 542 29.555 16.019.336.406 4,60
05 Tôm giang, nghệ, B 473 20.554 9.722.470.856 4,04
Tổng cộng 11.761 93.540 1.100.131.969.627 100,00
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Chi phí sản xuất:
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2008
Tỷ lệ %
Năm 2009
Tỷ lệ %
Quý 2/2010
Tỷ lệ %
01 Chi phí nguyên liệu 1.123.364 92 1.265.263 92 324.978 93
02 Chi phí công nhân trực tiếp 29.055 2 34.164 2 7.050 2
03 Chi phí sản xuất chung 72.312 6 77.433 6 17.342 5
Tổng cộng 1.224.741 100 1.376.860 100 349.371 100
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │24
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Tỷ trọng chi phí so với doanh thu thuần qua các năm
TT Yếu tố chi phí
Năm 2008 Năm 2009 Quý 2/2010
Giá tr ị (tri ệu đồng)
Tỷ trọng so với doanh
thu thuần (%)
Giá tr ị (tri ệu đồng)
Tỷ trọng so với
doanh thu thuần (%)
Giá tr ị (tri ệu đồng)
Tỷ trọng so với doanh thu thuần
(%)
1 Giá vốn hàng bán 1.120.679,3 88,04% 1.150.112,8 89,54% 551.657,8 87,93%
2 Chi phí tài chính 42.596,2 3,35% 35.745,9 2,78% 24.377,0 3,89%
3 Chi phí bán hàng 62.389,9 4,90% 66.846,4 5,20% 31.802,2 5,07%
4 Chi phí quản lý
doanh nghiệp 10.681,7 0,84% 17.752,8 1,38% 8.299,3 1,32%
Tổng cộng 97,13% 98,90% 98,21%
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Giá vốn hàng bán là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí sản xuất của
Camimex, trong đó tôm nguyên liệu là nhân tố chính trong cơ cấu giá vốn hàng bán.
Nguồn nguyên liệu tôm trong thời gian qua đang ngày càng thiếu hụt so với nhu cầu
của các doanh nghiệp chế biến tôm, vì vậy việc cạnh tranh về giá nguyên liệu giữa
các doanh nghiệp cũng ngày một khốc liệt hơn. Giá tôm nguyên liệu cũng biến động
theo thời vụ và nhu cầu của các doanh nghiệp chế biến thủ sản.
Là doanh nghiệp có doanh số xuất khẩu lớn, nên một biến động nhỏ trong giá vốn
của Công ty luôn có ảnh hượng mạnh đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì
vậy, công ty có chính sách quản lý chi phí chặt chẽ, việc kiểm soát giá thành luôn
được đặt lên hàng đầu. Nguyên liệu luôn được Công ty dự trữ đủ chế biến trong thời
gian dài, vì vậy đối với mùa vụ khan hiếm nguyên liệu Công ty không bị ép giá mà
vẫn chủ động được nguồn nguyên liệu. Ngoài ra Công ty đang có chủ trương xây
dựng vùng nuôi để đảm bảo về chất lượng và chủ động một phần về nguyên liệu.
Chi phí bán hàng và chi phí tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất
của Công ty. Chi phí quản lý chiếm tỷ trọng không đáng kể trong tổng chi phí sản
xuất của Công ty.
6.4 Trình độ công ngh ệ
Công ty hiện đang là một trong những doanh nghiệp có công nghệ chế biến thủy sản
hàng đầu ở Việt Nam với tổng công suất chế biến lên tới 80 tấn thành phẩm/ngày.
Sau 10 năm hoạt động từ chỗ chỉ chế biến các mặt hàng đông Block truyền thống,
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │25
đến nay Công ty đã chế biến được trên 90% hàng cao cấp giá trị cao, đáp ứng được
những đòi hỏi khắt khe và nghiêm ngặt về quy trình sản xuất và chất lượng sản phẩm
của những khách hàng lớn, những mặt hàng này đã được Công ty tăng sản lượng
hàng năm và thu lợi nhiều hơn so với mặt hàng truyền thống trước đây hàng chục tỷ
đồng, đây là điểm mấu chốt để công ty thành công trong lĩnh vực kinh doanh chế
biến thủy sản của mình.
Hệ thống máy móc thiết bị của công ty đa số thuộc hệ thống mới, trong tình trạng sử
dụng tốt như:
TT Máy móc, thi ết b ị Số lượng Tổng công su ất
1 Tủ đông tiếp xúc (Mycom) 8 33 tấn/ngày
2 Máy cấp đông IQF (Mycom) 5 46 tấn/ngày
3 Máy cấp đông AIRBlast 3 4.5 tấn/ngày
4 Máy rửa nguyên liệu 3 50 tấn/ngày
5 Máy sản xuất đá vảy 7 1.458 tấn/ngày
6 Máy hấp 2 18 tấn/ngày
7 Máy phân cỡ 6 32.4 tấn/ngày
8 Máy rà kim loại 10 N/A
9 Máy đóng gói chân không 2 N/A
10 Máy phát điện dự phòng 9 5.500 KVA
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
- Hệ thống kho l ạnh toàn Công ty:
TT Máy móc, thi ết b ị Số lượng Tổng công su ất
1 Mycom 1 900 Tấn/cái
2 Sabroe 1 200 Tấn/cái
3 Sabroe 1 500 Tấn/cái
4 Mycom 1 280 Tấn/cái
5 Bitzer 4 50 Tấn/cái
6 Bitzer 2 30 Tấn/cái
7 Bitzer 1 20 Tấn/cái
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │26
8 Hitachi 4 50 Tấn/cái
9 Sanyo 1 50 Tấn/cái
10 Zanotti 2 25 Tấn/cái
- Hệ thống băng chuy ền chế biến sản phẩm GTGT:
TT Máy móc, thi ết b ị Số lượng Tổng công su ất
1 Tủ IQF (Mycom) 1 700 Tấn/giờ
2 Tủ IQF (Searfico) 2 1.000 Tấn/giờ
3 Tủ IQF (Searfico) 1 350 Tấn/giờ
4 Tủ đông gió (Searfico) 2 700 Tấn/giờ
5 Tủ đông gió (Searfico) 1 250 Tấn/giờ
6.5 Tình hình nghiên c ứu và phát tri ển sản phẩm mới:
Trong giai đoạn cạnh tranh ngày càng khốc liệt như hiện nay, việc nghiên cứu ra sản
phẩm mới với giá trị gia tăng cao và chất lượng tốt về an toàn thực phẩm luôn là mục
tiêu phấn đấu của Công ty để đẩy mạnh sự phát triển và chinh phục các thị trường
khó tính như Mỹ, Nhật, EU. Camimex đã thành lập một ban chuyên môn nghiên cứu
các sản phẩm mới, với đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ kinh nghiệm. Đó là tích
cực đa dạng hóa các sản phẩm, khảo sát nhu cầu thị trường để từ đó lựa chọn cho
Công ty các thị trường mục tiêu nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Hiện tại Công ty
đang nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm mới từ tôm như: Tôm bao bột,
Tempura. Trong thời gian tới, Công ty sẽ thu mua tôm thẻ chân trắng để chế biến, vì
hiện nay nhiều khách hàng, nhiều thị trường có nhu cầu lớn đối với loại sản phẩm
này. Ngoài ra, Công ty đang nghiên cứu việc đầu tư mở rộng xây dựng nhà máy chế
biến cá tra, các ba sa tại tỉnh Hậu Giang. Mặt hàng này đang được các khách hàng
hiện tại của Công ty có nhu cầu đặt hàng nhiều, vì vậy Công ty đang có mục tiêu tận
dụng từ nguồn khách hàng tiềm năng này. Công ty có kế hoạch thành lập Công ty
nuôi tôm để từng bước tự cung cấp một phần tôm nguyên liệu cho chế biến.
6.6 Tình hình ki ểm tra ch ất lượng sản phẩm, d ịch vụ
Hệ thống qu ản lý ch ất lượng đang áp d ụng:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │27
Các thị trường tiêu thụ thủy sản lớn như Mỹ, Nhật Bản, EU... luôn đặt vấn đề an toàn
thực phẩm lên hàng đầu, các nước này luôn dựa vào các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm của quốc tế để xác định chất lượng sản phẩm nhập khẩu. Vì vậy, an toàn
vệ sinh thực phẩm là vấn đề cốt lõi trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Ý thức
được điều này, Công ty đã không ngừng nâng cao kiểm soát chất lượng sản phẩm
của mình bằng việc tuân thủ thực hiện các hệ thống quản lý chất lượng đã đạt được
như:
TT Chứng ch ỉ Số Ngày c ấp Cơ quan c ấp
01 ISO: 9001: 2000 103307 21/12/2001 BVQI
02 HACCP 137/2007 – CN-ATVS 17/10/2007 NAFIQAVED
03 BRC GB05/66891 06/10/2007 SGS
04 HACCP CODEX TW 06/0012HA 03/08/2006 SGS
05 NATURLAND 1000245 30/10/2006 NATURLAND
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
� HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point): Hệ thống phân tích mối hiểm
nguy và kiểm soát các điểm kiểm soát tới hạn, là công cụ xác định các mối nguy hại
và biện pháp kiểm soát dựa trên cơ sở khoa học nhằm quản lý an toàn thực phẩm.
Hệ thống này mang tính phòng ngừa thay thế cho việc kiểm tra thành phẩm truyền
thống và đã được nhiều tổ chức quốc tế liên quan đến thực phẩm công nhận là hệ
thống quản lý vệ sinh thực phẩm có hiệu quả nhất.
� BRC (British Retail Consortium): Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn thực
phẩm toàn cầu (tiêu chuẩn của Hiệp hội bán lẻ Anh Quốc).
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │28
� HACCP CODEX: Hệ thống kiểm soát các mối nguy về An toàn vệ sinh thực phẩm
phù hợp
� NATURLAND: chứng chỉ chất lượng sản phẩm của Đức
� SSOP (Sanitation Standard Operating Procedures): Quy trình làm vệ sinh và thủ tục
kiểm soát vệ sinh.
� GMP (Good Manufacturing Practice): là một phần của hệ thống quản lý chất lượng
nhằm đảm bảo kiểm soát các điều kiện về nhà xưởng (cơ sở hạ tầng), điều kiện con
người và kiểm soát các quá trình sản xuất để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ
sinh cung cấp cho người tiêu dùng loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn lộn.
� Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000.
Các hệ thống quản lý chất lượng trên được hầu hết các nước trên thế giới chấp nhận
và xem nó như là phương pháp xác định chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất.
Bộ phận ki ểm tra ch ất lượng của Công ty:
Bên cạnh việc quan tâm thực hiện các chương trình quản lý chất lượng nói trên,
Công ty cũng rất quan tâm đến việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu và bao bì sản
phẩm. Công ty đã thiết lập Phòng Quản lý chất lượng chịu trách nhiệm về chất lượng
của sản phẩm và có phân công cụ thể cho từng thành viên trong phòng. Mỗi thành
viên được phân công theo dõi sát sao các quy trình trước và sau khi sản xuất để có
những phản ảnh kịp thời cho Ban Tổng Giám đốc công ty cũng như Ban Giám đốc
của các Xí nghiệp, từ đó điều chỉnh cho phù hợp với các tiêu chuẩn mà công ty đã
được cấp giấy chứng nhận và thị trường yêu cầu. Bộ phận này có chức năng tổ chức
giám sát chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất, giám sát về mẫu mã, quy
cách, thực hiện kiểm tra vi sinh, thực hiện và giám sát việc thực hiện các hệ thống
quản lý chất lượng đang áp dụng. Đây cũng là yếu tố hết sức cơ bản để Công ty giữ
vững được uy tín sản phẩm, thương hiệu của mình.
Quy trình s ản xuất chế biến: (trang sau)
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │29
Tiếp nh ận nguyên li ệu
Sơ chế (HLSO, PD, PUD)
Rửa 2
Phân cỡ
Rửa 3
Cân, ki ểm cỡ
Lột PTO, xử lý, cắt, ép, xếp khay, hút chân không
Lột PTO, cạo xẻ, lựa tạp chất
Lựa tạp chất, xếp khuôn
(Chờ đông), cấp đông, tách khuôn, mạ băng, bao gói, dò kim loại, đóng gói
Phân, kiểm kỡ PTO
Rửa 4
Trộn phụ gia
Hấp, làm lạnh
Rửa 5
BẢO QUẢN XUẤT HÀNG
QUY TRÌNH CHẾ BIẾN CỦA CAMIMEX
Rửa 1
(Đông IQF) (Đông Block)
(Chờ đông), đông IQF, mạ băng, tái đông, cân, bao gói, dò kim loại, đóng gói
HOSO
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │30
6.7 Hoạt động Marketing
Chiến lược sản phẩm: Thị trường tiêu thụ của Công ty là những thị trường có nền
kinh phát triển, đời sống của người tiêu dùng cao. Do đó, sản phẩm tiêu thụ không
chỉ đảm bảo về dinh dưỡng mà còn tuyệt đối an toàn vệ sinh thực phẩm. Công ty đã
lấy chất lượng sản phẩm làm cam kết xuyên suốt trong quá trình hình thành và phát
triển của mình. Công ty luôn luôn thay đổi mẫu mã sản phẩm, bao bì cho phù hợp
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Quảng bá th ương hi ệu:
Thương hiệu là một chỉ tiêu sống còn mà Công ty đã đề ra trong tiến trình hội nhập
và cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó tên tuổi của Camimex được xây dựng và
gìn giữ từ ngày đầu thành lập đến nay đã hơn 30 năm. Phòng kinh doanh phối hợp
cùng phòng quản lý chất lượng sản phẩm, để tạo nên một giá trị thương hiệu bao
gồm việc xây dựng kế hoạch chuẩn hóa và đồng nhất cho toàn bộ cái nhìn về
marketing cũng như về quản lý thương hiệu để cho mỗi thành viên là một thương
hiệu đích thực của công ty. Công ty luôn chủ động tham gia có chọn lọc các trương
trình hội chợ chuyên ngành trong và ngoài nước như: Vietfish, Nhật, Mỹ, Châu Âu…
Ngoài ra công ty có những chính sách khác để tạo dựng tên tuổi của mình như:
+ Tạo mối quan hệ gắn bó quyền lợi với các đại lý;
+ Đẩy mạnh việc giao dịch qua mạng đối với khách hàng nước ngoài, để đưa ra giá
cả cạnh tranh cũng như đáp ứng nhu cầu về chất lượng và đa dạng hóa các sản
phẩm.
+ Khai thác những khách hàng mới qua các công ty trung gian theo phương thức chi
trả hoa hồng môi giới cho từng hợp đồng.
Chiến lược giá:
Giá cả sản phẩm là yếu tố đặc biệt quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty quản lý sát sao chi phí nguyên vật liệu
đầu vào cũng như bộ máy sản xuất, quản lý, do đó giá thành của thành phẩm ở mức
phù hợp và có tính cạnh tranh trên thị trường, chính vì lý do này mà giá cả sản phẩm
của Công ty luôn được thị trường trong và ngoài nước chấp nhận.
Hệ thống kênh phân ph ối:
Hệ thống phân phối sản phẩm của Camimex nhằm trực tiếp vào nhóm khách hàng
bán buôn và một số đến các siêu thị đối với cả khách hàng trong và ngoài nước.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │31
Ngoài ra Công ty còn thực hiện phân phối sản phẩm qua các trung gian môi giới để
bán hàng.
6.8 Nhãn hi ệu thương m ại, đăng ký phát minh sáng ch ế và bản quy ền
Logo và nhãn hiệu Công ty:
Nhãn hiệu và Logo “Camimex” của Công ty đã được đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
độc quyền tại Việt Nam theo số 8278 do Cục sáng chế - Bộ khoa học Công nghệ và
Môi trường cấp ngày 19/5/1993.
6.9 Các hợp đồng lớn đang được thực hi ện hoặc đã được ký k ết
Các hợp đồng xuất khẩu lớn hiện Công ty đang và sẽ thực hiện:
TT Tên hợp đồng Giá tr ị (USD)
Thời gian th ực hiện Sản phẩm Từ ngày Đến ngày
01 MAZZETTA 4.179.600 01.07.2010 31.12.2010 Tôm
02 MAZZETTA 1.335.600 01.07.2010 31.12.2010 Tôm
03 WORLD WIDE 1.008.000 01.10.2010 31.12.2010 Tôm
04 WOOIL FISHERIES 141.984 01.11.2010 31.11.2010 Tôm
05 CONTESSA 168.000 01.07.2010 31.04.2011 Tôm
06 CONTESSA 113.866 01.10.2010 31.03.2011 Tôm
07 ASROPA FOOD GMBH 142.400 01.10.2010 31.10.2010 Tôm
08 MAXIMS CATERERS
LIMITED 553.436 01.08.2010 31.12.2010 Tôm
09 CONTESSA 22.250 01.10.2010 31.12.2010 Tôm
10 CONTESSA 38.000 01.07.2010 31.04.2011 Tôm
Tổng cộng 7.703.136
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
7. Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh
7.1 Tóm t ắt một số ch ỉ tiêu v ề hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa Công ty trong 2
năm gần nhất:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │32
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Tăng/gi ảm
(%) Quý 2/2010
Tổng giá trị tài sản 464.640,51 761.513,23 63,9% 810.803,29
Doanh thu thuần 1.272.888,20 1.284.521,70 0,9% 627.390,41
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh 41.422,48 31.240,77 -24,6% 37.879,35
Lợi nhuận khác (6.040,30) 3.851,71 -163,8% (117,28)
Lợi nhuận trước thuế 35.382,18 35.092,47 -0,8% 37.762,07
Lợi nhuận sau thuế 31.839,98 29.369,41 -7,8% 33.825,73
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 74,5% 74,5% -
Nguồn: Các báo cáo tài chính của Camimex
Chịu ảnh hưởng mạnh từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới trong năm 2008 và
2009, tình trạng suy thoái kinh tế kéo dài, Công ty gặp nhiều khó khăn từ đầu vào
đến đầu ra, tuy nhiên hoạt động kinh doanh trong năm 2008 và 2009 của Camimex
vẫn đạt được những kết quả tương đối khả quan, các chỉ tiêu về doanh thu và lợi
nhuận vẫn đạt kế hoạch đã đề ra của ĐHĐCĐ. Trong 6 tháng đầu năm 2010, doanh
thu đã đạt 48,2% kế hoạch đề ra, đây là một kết quả khá khả quan do doanh thu của
Công ty thường tăng mạnh trong 2 quý cuối năm. Dự kiến kế hoạch 1.301 tỷ doanh
thu trong năm 2010 là hoàn toàn có thể thực hiện được. Riêng lợi nhuận sau thuế có
sự tăng lên đột biến, kế hoạch đề ra lợi nhuận sau thuế 27 tỷ đồng trong năm 2010,
tuy nhiên 6 tháng đầu năm đã đạt gần 34 tỷ đồng. Sự tăng lên đột biến này là do
Công ty đã hoàn nhập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho từ cuối năm 2009.
Một số thông tin c ần lưu ý:
Theo ý kiến của kiểm toán viên về Báo cáo tài chính năm 2007 có thể làm ảnh hưởng
đến tình hình tài chính tài chính của doanh nghiệp: khoản ngoại trừ chỉ tiêu “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho” cuối năm 2007 được doanh nghiệp giải trình như sau:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007: 27.240.321.317 đồng.
Khi kiểm kê cuối năm 2007, đơn vị tự kiểm kê hàng hóa tồn kho để quyết toán năm
tài chính, không có sự tham gia của công ty kiểm toán. Đồng thời khi xác định lại giá
trị hàng tồn kho, HĐQT xác định theo giá thực tế có thể bán được. Do đó HĐQT có
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │33
họp theo biên bản quyết định dự phòng hàng tồn kho trong năm 2007, cụ thể như
sau:
Tổng lượng thành phẩm kiểm kê: 1.636.899.398 kg = 182.973.774.027 đồng
Trong đó:
+ Hàng tồn kho lâu năm không bán được: 41.601.586 kg = 6.564.413.326 đồng
+ Hàng bán bị trả lại: 60.334.920 kg = 8.200.602.761 đồng
+ Hàng sản xuất còn tồn kho: 1.534.962.892 kg = 168.208.757.940 đồng
Căn cứ giá cả thị trường, tỷ giá ngoại tệ, lãi suất ngân hàng và những bất lợi về tiêu
thụ hàng hóa, Hội đồng quản trị Công ty thống nhất trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho năm 2007 như sau:
+ Trích lập dự phòng hàng tồn kho lâu năm không bán được là 70%:
= 6.564.413.326 x 70% = 4.595.089.536 đồng
+ Trích lập dự phòng hàng bán bị trả lại 30%:
= 8.200.602.761 x 30% = 2.460.180.828 đồng
+ Trích lập dự phòng hàng sản xuất còn tồn kho 12%:
= 168.208.757.940 x 12% = 20.185.050.953 đồng.
Tổng số tiền đã trích lập dự phòng:
= 4.595.089.536 + 2.460.180.828 + 20.185.050.953 = 27.240.321.317 đồng
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007: 27.240.321.317 đồng
Ý kiến hạn chế của đơn v ị kiểm toán trong báo cáo tài chính ki ểm toán 2008:
Số dư cuối năm của khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho là 27.240.321.317 VND
là số dư khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2007 chuyển sang đã được
công ty kiểm toán ngoại trừ trong báo cáo kiểm toán năm 2007.
Trong năm 2009, Camimex đã hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
5.240.321.317 đồng, khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm 31/12/2009
là 22.000.000.000 đồng.
Tại Báo cáo soát xét báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010 của Camimex, báo cáo
tài chính 6 tháng đầu năm 2010 đã được công ty kiểm toán xác nhận là không có các
điểm hạn chế và ngoại trừ. Nội dung báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2010 phù
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │34
hợp với các Chuẩn mực, Chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các
quy định pháp lý có liên quan.
7.2 Những nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa công ty
trong n ăm báo cáo
� Những nhân t ố thuận lợi:
o Về thu mua nguyên liệu:
- Nguồn nguyên liệu tôm được nuôi khá phổ biến tại các tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc
Liêu, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh... Công ty đã sàng lọc và lựa chọn nhiều đại lý
có uy tín để cung cấp nguyên liệu đầu vào để kịp thời sản xuất.
- Việc lựa chọn nhà cung cấp là một tiêu chí góp phần làm ổn định về nguồn nguyên
liệu và chất lượng sản phẩm.
- Việc mua tôm nguyên liệu với số lượng lớn, thanh toán đầy đủ và đúng hạn tạo được
mối quan hệ và uy tín cùng có lợi giữa Công ty và các đối tác cung ứng nguyên liệu.
Vì vậy Công ty luôn nhận được sự đảm bảo từ phía các nhà cung ứng nguyên liệu.
o Về sản xuất chế biến:
- Hệ thống máy móc thiết bị của Công ty được đầu tư khá hiện đại, hiện vẫn đang sử
dụng tốt.
- Công nghệ chế biến đủ đáp ứng các yêu cầu khắt khe của các thị trường khó tính
như Mỹ, Nhật, EU, Úc...
- Công ty luôn lấy chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm và hiệu quả làm
mục tiêu hàng đầu trong quá trình sản xuất và phát triển của Công ty.
- Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm được quy định nghiêm ngặt. Mỗi thành viên được
phân công theo dõi sát sao các quy trình sản xuất, để có những phản ánh kịp thời
cho Ban Tổng Giám đốc Công ty.
o Về tiêu thụ sản phẩm và xúc tiến thương mại:
- Với uy tín thương hiệu và chất lượng sản phẩm được đảm bảo, cùng với việc là một
trong bốn doanh nghiệp thủy sản Việt Nam được phía Mỹ áp dụng thuế chống án phá
giá trong thời gian qua ở mức thấp, Công ty đã và đang tiêu thụ sản phẩm làm ra tại
nhiều nước trên thế giới. Hiện tại, Công ty đã có nhiều khách hàng chiến lược tiêu
thụ lớn, ổn định và lâu dài.
- Đối với công tác xúc tiến thương mại, Công ty đã mạnh dạn đầu tư mở rộng thị
trường tìm kiếm khách hàng mới để tiêu thụ sản phẩm tôm, cá tra và cá basa. Năm
2007 Công ty đã thuê gia công và chế biến loại sản phẩm này ở nhà máy tại tỉnh An
Giang, Công ty cũng đã xuất khẩu cá tra, cá ba sa filet và cá xuyên que ướp đá bằng
đường máy bay, tuy số lượng chưa nhiều nhưng cũng bắt đầu tạo được thương hiệu
về xuất khẩu cá, làm tiền đề chuẩn bị cho việc xây dựng Xí nghiệp chế biến cá tra, cá
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │35
ba sa của Công ty tại tỉnh Hậu Giang với diện tích 14ha đã thực hiện xong đền bù
giải tỏa.
o Về tổ chức quản lý:
- Hiện Công ty đang tổ chức quản lý theo mô hình công ty cổ phần, công tác tổ chức
quản ly sản xuất kinh doanh được sắp xếp theo bộ máy tinh gọn, nâng cao năng lực
sản xuất kinh doanh, đổi mới phương thức quản lý từ Ban Tổng Giám đốc Công ty
đến các xí nghiệp, phòng, ban, tổ sản xuất. Việc tăng cường quản lý kiểm tra làm
giảm đáng kể các khoản chi phí phát sinh ngoài dự kiến, các chi phí nguyên nhiên
vật liệu, điện năng...
� Những nhân t ố khó kh ăn:
o Về tôm nguyên liệu:
- Nguồn tôm nguyên liệu đang thiếu hụt ngày càng trầm trọng, công suất thiết bị của
nhà máy chỉ đạt khoảng hơn 60% công suất thiết kế. Việc nuôi trồng tôm nguyên liệu
ở các địa phương hiện còn mang tính tự phát, manh mún nên nguồn nguyên liệu
thường xuyên có tính chất mùa vụ. Khi vào mùa, nguồn cung cấp nguyên liệu thường
dư thừa. Ngược lại, khi trái vụ giá cả tăng lên trong khi nguồn cung thiếu hụt. Đặc
biệt, việc nuôi trồng thủy sản không đúng kỹ thuật dễ dẫn đến dư lượng kháng sinh,
vi sinh và nhiều tạp chất nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng sản phẩm và
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của hầu hết các công ty chế biến thủy hải
sản nói chung và của Công ty nói riêng.
- Tình hình nguồn cung tôm nguyên liệu giảm từ 25-30% do người nuôi tôm bị thua lỗ
nặng trong các năm kinh tế thế giới suy thoái, việc thiếu hụt này gây khó khăn chung
cho ngành thuỷ sản. Mặt khác, sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện
cho việc các nhà máy chế biến thủy sản trong và ngoài tỉnh mở ra ngày càng nhiều,
làm cho nguồn nguyên liệu và giá cả thu mua đầu vào luôn bị cạnh tranh gay gắt, gây
nhiều khó khăn cho Công ty trong việc chủ động nguồn nguyên liệu đầu vào.
o Về thị trường tiêu thụ:
- Trên 90% sản phẩm của Công ty được tiêu thụ trên thị trường xuất khẩu, chủ yếu là
Mỹ, Nhật, EU, Úc, Hồng Kông. Đây là những thị trường khó tính và luôn có những
quy định khắt khe về tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Những tiêu chuẩn này có
thể thay đổi theo từng thời kỳ khác nhau, thường là bổ sung các chất cấm sử dụng
hoặc quy định mức tối thiểu về dư lượng kháng sinh. Thời gian qua các thị trường
này đã hạn chế nhập hàng loạt các mặt hàng thủy sản từ Việt Nam. Do đó, đây là
một khó khăn rất lớn cho Công ty, nếu không tuân thủ tiêu chuẩn vệ sinh an toàn
thực phẩm thì các nước nhập khẩu sẽ không chấp nhận sản phẩm của Công ty.
- Tôm sú Việt Nam phải cạnh tranh khốc liệt với tôm thẻ chân trắng của Thái Lan,
Trung Quốc. Thông thường, giá tôm thẻ chân trắng thấp hơn tôm sú khoảng
2USD/kg, trong khi đó chất lượng của hai loại tôm này rất khó phân biệt đối với
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │36
người tiêu dùng các nước nhập khẩu thủy sản. Vì vậy, tôm sú Việt Nam đang gặp
khó khăn lớn khi xu hướng lựa chọn của người tiêu dùng ở các thị trường trên là sản
phẩm tôm thẻ chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc có giá rẻ mà chất lượng giá cả
tương đương tôm sú của Việt Nam. Trong thời gian gần đây Công ty phải giảm giá
xuất khẩu tôm sú trên 20% để cạnh tranh với tôm thẻ chân trắng của Thái Lan,
Malaysia...
- Đối với vụ kiện bán phá giá tôm vào thị trường Mỹ, Công ty phải bỏ ra khoản tiền lớn
để thuê luật sư của Mỹ nhằm đáp ứng kịp thời cho giai đoạn điều tra, kết quả chính
thức lần này Bộ thương mại Hoa Kỳ (DOC-Department of Commerce) đã công bố
mức thuế suất thuế chống bán phá giá áp dụng từ 01/02/2006 đến 31/01/2007 của
Camimex là 0% và từ 01/02/2007 đến 31/08/2009 là 0,08%, đây là tiền đề và sự
thuận lợi lớn cho Camimex trong các việc xem xét thuế chống bán phá giá trong các
năm tiếp theo. Tuy nhiên khoản chi phí thuê luật sư là khá lớn làm ảnh hưởng không
nhỏ đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
o Về tỷ giá và lãi suất ngân hàng:
- Nguyên liệu đầu vào Công ty mua bằng tiền Việt Nam đồng, trong khi giá trị xuất
khẩu thu về bằng ngoại tệ. Trường hợp tỷ giá tăng thì doanh thu sẽ tăng lên, ngược
lại nếu tỷ giá giảm sẽ làm doanh thu giảm, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
Công ty.
- Do khoản vay nợ ngân hàng của Công ty là khá lớn nên với mức lãi suất cao trong
giai đoạn hiện nay sẽ làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động của Công ty.
8. Vị thế của Công ty so v ới các doanh nghi ệp khác trong cùng ngành
� Ngành th ủy sản Việt Nam
Về qui mô kim ng ạch xu ất khẩu
Ngành thủy sản Việt Nam trong những năm gần đây được đánh giá là một ngành mũi
nhọn có định hướng phát triển lâu dài của Việt Nam. Diện tích khai thác và nuôi trồng
ngày càng được mở rộng với giá trị sản lượng luôn ở mức cao. Hằng năm, kim
ngạch xuất khẩu ngành thủy sản luôn đứng trong top 05 các mặt hàng có kim ngạch
xuất khẩu cao của Việt Nam. Theo bảng số liệu thống kê kim ngạch xuất khẩu năm
2008 dưới đây, dễ nhận thấy rằng thủy sản có qui mô và vị thế khá lớn trong các mặt
hàng chủ lực nhằm thu hút ngoại tệ và làm gia tăng giá trị kinh tế cho Việt Nam.
STT Mặt hàng (n ăm 2008) Giá tr ị kim ng ạch xu ất kh ẩu
(triệu USD)
1 Dầu thô 10.356,8
2 Dệt, may 9.120,4
3 Giày dép 4.767,8
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │37
4 Thủy sản 4.510,1
5 Gạo 2.894,4
6 Sản phẩm gỗ 2.829,3
7 Điện tử, máy tính 2.638,4
8 Cà phê 2.111,2
9 Cao su 1.603,6
10 Than đá 1.388,0
Nguồn: Tổng cục thống kê – www.gso.gov.vn
Sản lượng và giá tr ị khai thác, nuôi tr ồng:
Sản lượng và giá trị nuôi trồng đang có xu hướng tăng mạnh và đã chính thức vượt
qua sản lượng khai thác từ năm 2007. Trong khi đó giá trị nuôi trồng thủy sản luôn
đạt mức cao hơn giá trị khai thác trong nhiều năm trở lại đây. Đây cũng là tín hiệu
cho thấy ngành nuôi trồng thủy sản Việt Nam đang có bước tiến vượt bậc về qui mô
và chất lượng nuôi trồng thủy sản.
Giá trị và sản lượng thủy sản Việt Nam qua các năm:
Năm
Giá tr ị Sản lượng
Khai thác
(tỷ đồng)
Nuôi tr ồng
(tỷ đồng)
Tổng
(tỷ đồng)
Khai thác
(ngàn tấn)
Nuôi tr ồng
(ngàn tấn)
Tổng cộng
(ngàn tấn)
2001 15.356,6 16.842,2 32.198,8 1.724,8 709,9 2.434,7
2002 15.848,2 21.282,6 37.130,8 1.802,6 844,8 2.647,4
2003 17.297,7 26.184,8 43.482,5 1.856,1 1.003,1 2.859,2
2004 19.706,6 34.271,1 53.977,7 1.940,0 1.202,5 3.142,5
2005 22.770,9 40.778,3 63.549,2 1.987,9 1.478,0 3.465,9
2006 25.144,0 49.194,9 74.338,9 2.026,6 1.693,9 3.720,5
2007 29,411.1 60,098.6 89,509.7 2.074,5 2.123,3 4.197,8
2008 41.894,9 68.615,5 110.510,4 2.136,4 2.465,6 4.602,0
2009 48.450,0 77.480,0 125.930,0 2.277,7 2.569,9 4.847,6
Nguồn: Niên giám thống kê tóm tắt 2009 (Tổng cục Thống kê – www.gso.gov.vn)
Biểu đồ 1: Sản lượng thủy sản Việt Nam
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │38
Biểu đồ 2: Giá trị sản xuất thủy sản Việt nam
Diện tích và s ản lượng nuôi tr ồng th ủy sản:
Diện tích nuôi trồng mặt hàng tôm và cá năm 2008 đã tăng gần 64% kể từ năm 2000,
điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng diện tích nuôi trồng thủy sản luôn đạt mức ổn
định. Trong hai mặt hàng chủ lực của thủy sản là tôm và cá thì sản lượng cá có mức
tăng ấn tượng hơn, trong khi sản lượng tôm tăng đều nhưng tốc độ tăng chậm hơn.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │39
Đây cũng là đặc thù ngành khi việc nuôi trồng và chăm sóc tôm luôn đòi hỏi sự khắt
khe và khó khăn hơn nhiều so với việc nuôi cá.
Sản lượng nuôi tr ồng th ủy sản:
Năm Sản lượng (nghìn t ấn) Tổng
(nghìn t ấn)
Diện tích
(ngàn ha) Cá Tôm
2001 421.0 154.9 575.9 755.2
2002 486.4 186.2 672.6 797.7
2003 604.4 237.9 842.3 867.6
2004 761.6 281.8 1,043.4 920.1
2005 971.2 327.2 1,298.4 952.6
2006 1,157.1 354.5 1,511.6 976.5
2007 1.530,3 384,5 1.914,8 1.018,8
2008 1.863,3 388,4 2.251,7 1.052,6
2009 1.951,1 413,1 2.364,2 1.044,7
Nguồn: Niên giám thống kê tóm tắt 2009 (Tổng cục Thống kê – www.gso.gov.vn)
Biểu đồ 3: sản lượng nuôi trồng thủy sản Việt Nam
� Vị thế của Công ty trong ngành:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │40
Hiện nay ngành thủy sản Việt Nam có 439 nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu với
tổng công suất 4.262 tấn/ngày, trong đó có 209 nhà máy đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
sang thị trường EU, 300 doanh nghiệp áp dụng quy tình quản lý chất lượng sản
phẩm theo HACCP đủ tiêu chuẩn xuất khẩu vào thị trường Mỹ, 171 doanh nghiệp đủ
điều kiện xuất khẩu sang thị trường EU, trong đó có Công ty cổ phần chế biến thủy
sản và xuất nhập khẩu Cà Mau (Nguồn: www.mofi.gov.vn).
Là công ty hoạt động trong ngành thủy sản đã hơn 30 năm, Camimex có một bề dày
kinh nghiệm lớn trong lĩnh vực chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản. Thương hiệu
Camimex đã được thị trường nhiều nước trên thế giới biết đến, đặc biệt là thị trường
Nhật Bản, Châu Âu và Mỹ. So với các doanh nghiệp cùng ngành thủy sản nói chung
thì hiện Camimex đứng thứ bảy về giá trị xuất khẩu, còn đối với các doanh nghiệp
cùng sản xuất chế biến và xuất khẩu tôm thì năm 2009 Camimex đứng thứ ba về giá
trị xuất khẩu. Như vậy, Camimex có vị thế khá lớn về quy mô doanh số xuất khẩu và
thương hiệu đối với các doanh nghiệp thuỷ sản trong nước.
Top 10 doanh nghiệp xuất khẩu tôm Việt Nam năm 2009:
Doanh nghi ệp xu ất kh ẩu tôm
Năm 2009
Sản lượng (tấn)
Giá tr ị (USD)
Thứ hạng
MINH PHU SEAFOOD CORP 17.967 160.561.997 1
QUỐC VIỆT 9.430 82.510.474 2
CAMIMEX 6.943 71.379.497 3
STAPIMEX 7.220 70.696.797 4
PHUONG NAM CO 6.622 66.944.055 5
UTXI CO., LTD 6.673 62.209.971 6
VIETNAM FISH-ONE 6.079 54.005.995 7
FIMEX VN 5.470 49.811.540 8
KIM ANH 6.005 49.712.289 9
SEA MINH HAI 4.940 47.545.994 10
Nguồn : Tạp chí TMTS số 04 - 2010
� Triển vọng phát tri ển của ngành:
Trong những năm 1980 và 1990, phần lớn mặt hàng tôm sú của Việt Nam được xuất
khẩu sang thị trường Nhật Bản nhưng với giá trị thấp. Nhận thức được tầm quan
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │41
trọng của việc cải thiện chất lượng đối với hiệu quả xuất khẩu, kể từ giữa những năm
1990, các doanh nghiệp chế biến thuỷ sản đã tích cực trang bị những dây chuyền
công nghệ hiện đại, dần đáp ứng được đòi hỏi của các thị trường tiêu dùng cao cấp
như EU, Mỹ, Nhật. Việt Nam từ chỗ không có tên tuổi trong danh sách các nước xuất
khẩu tôm trên thế giới thì đến năm 2003 tôm Việt Nam đã có mặt tại trên 60 nước và
vùng lãnh thổ. Thị trường chính tiêu thụ tôm của Việt Nam vẫn là Nhật Bản và Mỹ, hai
thị trường lớn này tiêu thụ tới 70 – 80% khối lượng tôm xuất khẩu của Việt Nam.
Trong đó, Mỹ tuy là thị trường khá mới của Việt Nam nhưng lại có giá trị và sản
lượng xuất khẩu tôm tăng nhanh.
Theo dõi thống kê kim ngạch xuất khẩu tôm từ năm 2000 tới nay, giá trị xuất khẩu
luôn tôm luôn có mức tăng trưởng bình quân hàng năm khoảng 10%, về giá trị tuyệt
đối, kim ngạch xuất khẩu tôm vẫn liên tục tăng trưởng và đến năm 2003 đã lần đầu
tiên vượt qua mức 1 tỷ USD (đạt 1.057,9 triệu USD).
Trên thị trường tôm thế giới hiện nay, tôm sú đang gặp sự cạnh tranh gay gắt từ tôm
thẻ chân trắng. Do giá tôm thẻ chân trắng rẻ hơn nhiều so với tôm sú, nên thị phần
tôm sú ngày càng thu hẹp, và nguy cơ mất thị trường đang diễn ra trước mắt. Đây là
khó khăn mà người nuôi tôm và các nhà doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy
sản trong nước phải đối mặt. Các doanh nghiệp chế biến trong nước đang gặp khó
khăn về thị trường tôm sú, do sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa tôm sú Việt Nam với
tôm thẻ chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc và Indonesia. Nhận thức được khó
khăn này, vào ngày 25 tháng 01 năm 2008 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam đã ra Chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc Phát triển nuôi tôm chân trắng,
Chỉ thị đã cho phép các tỉnh Nam bộ (Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long)
được nuôi tôm chân trắng theo hình thức thâm canh. Như vậy, định hướng phát triển
nuôi tôm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong những năm tới tôm sú
vẫn là đối tượng nuôi chủ lực tại đồng bằng Nam bộ, đồng thời đa dạng hóa đối
tượng và sản phẩm xuất khẩu trong thời kỳ hội nhập với việc tiếp tục nghiên cứu và
nuôi trồng thêm sản phẩm tôm thẻ chân trắng.
� Đánh giá v ề sự phù h ợp định hướng phát tri ển của công ty v ới định hướng của ngành, chính sách c ủa Nhà nước, và xu th ế chung trên th ế giới.
Là doanh nghiệp chế biến xuất khẩu tôm chuyên nghiệp trên 30 năm ở Việt Nam,
Camimex đã nhận thức rõ cần phải chuyển biến nhanh chóng và kịp thời với những
diễn biến trên thị trường để không bị tụt hậu với tiến trình hội nhập trong giai đoạn
ngày càng khắc nghiệt như hiện nay. Với kinh nghiệm nhiều năm trên thị trường xuất
khẩu tôm, Camimex nhận thấy rằng, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cần
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │42
phải thay đổi cơ cấu sản phẩm theo hướng nâng cao tỷ trọng sản phẩm giá trị gia
tăng, giảm dần tỷ lệ sản phẩm thô. Ngoài ra, sau khi gặp nhiều khó khăn trong việc
cạnh tranh giữa sản phẩm tôm sú và sản phẩm tôm thẻ chân trắng của Thái Lan,
Trung Quốc trên thị trường Thế giới trong thời gian qua, Camimex đã chủ trương
phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm. Dự kiến đầu năm 2010 Camimex xây
dựng thêm 01 Xí nghiệp chế biến mặt hàng mới tổng vốn đầu tư trên 90 tỷ đồng với
việc chế biến thêm sản phẩm tôm thẻ chân trắng, đồng thời nghiên cứu xây dựng
nhà máy chế biến cá Basa để đáp ứng nhu cầu khách khách hàng đồng thời cạnh
tranh với sản phẩm tôm thẻ chân trắng của Thái Lan và Trung Quốc.
Trên tinh thần Quyết định số 242/2006/QĐ-TTg ngày 25/10/2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thuỷ sản đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020, mục tiêu cụ thể đến năm 2010 phấn đấu đạt tốc
độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản bình quân trên 9%/năm, giá trị kim
ngạch xuất khẩu đạt 4 - 4,5 tỷ USD. Định hướng phát triển thủy sản của Việt Nam
đến năm 2020 là phát triển ngành thuỷ sản tiếp tục là ngành đi đầu trong công cuộc
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, phấn đấu đến năm 2020 trình
độ công nghệ chế biến thuỷ sản tương đương với các nước phát triển, đưa thuỷ sản
tiếp tục là ngành kinh tế mũi nhọn và là một trong những ngành hàng xuất khẩu chủ
lực của cả nước. Như vậy định hướng phát triển của Camimex là phù hợp với định
hướng chung của ngành thủy sản nói chung và ngành tôm nói riêng. Đặc biệt, Công
ty đã định hướng rõ cần phải chuyển dần một phần chế biến tôm sú sang các sản
phẩm được chế biến từ tôm thẻ chân trắng để đáp ứng xu hướng tiêu dùng hiện nay
trên thị trường thế giới.
9. Chính sách đối với người lao động
� Số lượng người lao động trong công ty đến thời điểm 25/05/2010:
SST Phân lo ại lao động Số người Tỷ trọng (%)
I Phân theo th ời hạn hợp đồng
1 Hợp đồng lao động dài hạn 1.289 100%
2 Hợp đồng lao động ngắn hạn 0 0%
Tổng cộng 1.289 100%
II Phân theo gi ới tính
1 Lao động nam 484 37.55%
2 Lao động nữ 805 62,45%
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │43
Tổng cộng 1.289 100%
III Phân theo trình độ
1 Đại học 95 7,37%
2 Trung cấp 98 7,60%
3 Bằng nghề 1.096 85,03%
Tổng cộng 1.289 100%
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
� Chính sách đào tạo, lương th ưởng, tr ợ cấp
Chính sách đào tạo
- Quy trình tuyển dụng của Công ty bắt nguồn từ nhu cầu lao động của các bộ phận, trưởng bộ phận lập yêu cầu về các chỉ tiêu tuyển dụng và chuyển lên phòng tổ chức hành chính tổng hợp và tổ chức tuyển dụng.
- Hàng năm Công ty thực hiện quy trình đánh giá năng lực cán bộ để đào tạo từ đó làm cho sự cạnh tranh trong từng cá nhân, bộ phận trong Công ty và thông qua đó tạo nguồn cán bộ để thực hiện chính sách thăng tiến nội bộ nhằm bù đấp những khó khăn trong tuyển dụng nhân sự cấp cao cũng như việc nâng cao tay nghề cho toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty.
- Căn cứ yêu cầu liên tục cải tiến của hệ thống, hằng năm công ty thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nội bộ, đào tạo bên ngoài để cập nhật và nâng cao trình độ cho cán bộ và công nhân lao đông theo yêu cầu của các bộ phận.
+ Đào tạo nội bộ: Được tổ chức tại Công ty bằng các hình thức thuê giảng viên từ các trường đại học và các chuyên gia chuyên ngành đến đào tạo ngắn hạn và tập trung để nâng cao tay nghề, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng cho các bộ phận phòng ban trong Công ty.
+ Đào tạo bên ngoài: Gởi đi đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các tổ chức đào tạo khác, với nhiều hình thức đào tạo khác nhau như: dài hạn, ngắn hạn và nội dung đào tạo nhằm mục đích nâng cao tay nghề và năng lực cho cán bộ công nhân viên nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh như: kỷ thuật chế biến thủy sản, nghiệp vụ tài chính kế toán, quản trị kinh doanh, quản lý chất lượng. Đối tượng đào tạo là: Cán bộ quản lý, nhân viên các phòng ban. Toàn bộ kinh phí đào tạo do Công ty đài thọ.
- Đến nay, tuy lực lượng chuyên môn còn thiếu nhưng đã có nhiều cán bộ quản lý tại các phòng ban, phân xưởng đều đã được học qua các khóa bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ. Việc đào tạo được tiến hành kết hợp song song với việc tích cực áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng HACCP, SSOP, BRC, ISO 9001:2000… đã góp phần ngày càng hoàn thiện hơn năm lực của cán bộ công nhân viên.
Chính sách ti ền lương, thưởng:
- Đối với cán bộ công nhân lao đông: Công ty trả lương dựa trên đơn giá tiền lương do Công ty xây dựng, thông qua việc tham khảo mặt bằng lương trong khu vực. Đối với
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │44
cán bộ cấp cao công ty trả lương theo phương thức khoán mức lương tối thiểu và sẽ được tăng lên từng mức lương tương ứng với mức lương sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng tháng. Đối với nhân viên lao động gián tiếp Công ty xây dựng quy chế trả lương khoán cho từng vị trí công việc, mỗi vị trí công việc có nhiều mức lương và được lãnh đạo bộ phận kiểm tra hàng tháng và gởi về bộ phận tiền lương tổng hợp trình Ban Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất Công ty thực hiện chi trả theo sản phẩm làm ra.
- Hàng năm Công ty tổ chức bình bầu xét khen thưởng thứ hạng A B C theo tiêu chí ngày công lao động, năng suất lao động, mức độ hoàn thành công việc, hiệu quả công việc và thực hiện khen thưởng thỏa đáng cho tập thể, cá nhân có thành xuất sắc, nhất là cán bộ cấp cao nhằm động viên và thu hút những người có năng lực.
- Các khoản phúc lợi của Công ty trích xây dựng nhà ăn tập thể cho cán bộ và công nhân lao động để phục vụ cho buổi ăn mỗi ngày…
- Chế độ làm việc: Về điều kiện làm việc như văn phòng làm việc, nhà xưởng được thiết kế khang trang, thoáng mát. Lực lượng lao động trực tiếp của công ty được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động và các nguyên tắt an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.
Chính sách tr ợ cấp:
Công ty có chính sách trợ cấp đột xuất cho các trường hợp người lao động bị bệnh
hiểm nghèo, tai nạn lao động, thiên tai hỏa hoạn, v.v… Công ty xét trợ cấp trên cơ sở
đề nghị của Ban chấp hành Công đoàn.
10. Chính sách c ổ tức
Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các
nghĩa vụ đối với Nhà nước theo qui định của pháp luật.
Cổ đông sẽ được chia cổ tức tương ứng với phần vốn góp và tùy theo đặc điểm tình
hình kinh doanh theo quyết định của ĐHCĐ.
Tỷ lệ cổ tức sẽ được ĐHCĐ quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của HĐQT, trên cơ sở
kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phương án hoạt động kinh
doanh của các năm tới.
Dự kiến trong những năm 2010 Công ty chia cổ tức với tỷ lệ 76,5% lợi nhuận sau
thuế. Tỷ lệ cổ tức đã trả năm 2008 và 2009 như sau:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Cổ tức bằng tiền mặt (%/VĐL) 30% 10%
Cổ tức bằng cổ phiếu (%/VĐL) - -
Tổng cộng 30% 10%
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │45
11. Tình hình ho ạt động tài chính
11.1 Các ch ỉ tiêu c ơ bản (trong n ăm 2009)
���� Công ty trích kh ấu hao TSCĐ phù h ợp với quy định của Bộ Tài chính, c ụ thể
như sau:
Đối với tài s ản cố định hữu hình:
� TSLĐ được xác định theo nguyên giá trừ (–) giá trị hao mòn lũy kế.
� Nguyên giá TSLĐ bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài
sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các
chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài
sản đó.
� Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa
xổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập
hay chi phí trong kỳ.
� TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng
ước tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Đối với tài s ản cố định vô hình: Quyền sử dụng đất được bàn giao từ doanh
nghiệp Nhà nước. Giá trị tài sản cố định vô hình bao gồm chi phí đền bù, giải tỏa và
chi phí san lấp mặt bằng.
Stt Loại tài s ản Thời gian kh ấu hao ước tính (n ăm)
I TSCĐ hữu hình
1 Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 50
2 Máy móc thiết bị 04 – 10
3 Phương tiện vận tải 05 – 10
4 Thiết bị, dụng cụ quản lý 05
5 TSCĐ hữu hình khác 04 – 10
II II. TSCĐ vô hình
1 Quyền sử dụng đất 10
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 của Camimex
���� Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn
kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác
phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │46
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền và được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng
tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ chúng.
Chi tiết Hàng tồn kho của Công ty như sau:
Hàng tồn kho 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010
Nguyên liệu, vật liệu 7.241.291.850 7.029.463.376 11.034.487.550
Công cụ dụng cụ 454.661.309 404.405.987 923.862.726
Thành phẩm 223.822.750.260 324.880.666.112 377.872.530.058
Hàng hoá - 22.117.157 14.689.440
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho -27.240.321.317 -22.000.000.000 -
Tổng cộng 204.278.382.102 310.336.652.632 389.845.569.774
Nguồn: Các Báo cáo tài chính của Camimex
���� Mức lương bình quân: theo Báo cáo của Đại hội cổ đông thường niên năm 2009,
thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động trong Công ty năm 2009 là
2.200.000 đồng/người. Đây là mức thu nhập thuộc loại trung bình so với các doanh
nghiệp khác hoạt động trong cùng ngành trên địa bàn tỉnh Cà Mau và các tỉnh khác
thuộc khu vực Miền Tây Nam bộ.
���� Thanh toán các kho ản nợ đến hạn: Công ty luôn tuân thủ việc thanh toán các
khoản nợ đến hạn đầy đủ và đúng hạn.
���� Các kho ản phải nộp theo lu ật định: Các khoản phải nộp theo luật định như: các
loại thuế, phí và lệ phí… luôn được Công ty thực hiện tốt, hoàn thành nghĩa vụ của
mình
���� Trích l ập các qu ỹ theo lu ật định: việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm sẽ do
Đại hội đồng cổ đông quyết định. Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.
Số dư các quỹ của năm 2008, 2009 và Quý 2/2010 như sau:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │47
Đơn vị tính: đồng
Stt Các qu ỹ 31/12/2008 31/12/2009 30/6/2010
1 Quỹ đầu tư phát triển 21.967.454.376 1.484.114.927 1.484.114.927
2 Quỹ dự phòng tài chính - - -
3 Quỹ khen thưởng và phúc lợi 7.601.636.762 10.468.607.938 6.698.909.596
Tổng cộng 29.569.091.138 11.952.722.865 8.183.024.523
Nguồn: Các Báo cáo tài chính của Camimex
Mục đích trích lập quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ của Công
ty. Công ty không trích quỹ dự phòng tài chính trong thời gian vừa qua là do chưa có
nhu cầu, Công ty sẽ thực hiện trích quỹ dự phòng tài chính khi có nhu cầu theo Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Trong năm 2009 Công ty đã dùng số tiền 21.951.810.000 từ Quỹ đầu tư phát triển để
tăng vốn điều lệ Công ty theo Nghị Quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2008.
���� Tổng dư nợ vay:
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Trường hợp chi phí đi vay liên
quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một
thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước
hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa.
Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn
hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ
bản hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân
gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt
phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2009 30/6/2010
Vay ng ắn hạn 504.795.567.707 498.218.112.768
+ Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau 125.532.400.000 71.694.812.800
+ Ngân hàng ANZ 75.800.000.000 90.865.600.000
+ Ngân hàng đầu tư & phát triển 9.397.003.150 -
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │48
+ Eximbank Cái Khế 89.446.500.000 81.251.075.968
+ HSBC 11.100.000.000 43.355.872.000
+ Ngân hàng Quốc tế Việt Nam Cà Mau - 47.344.320.000
+ VCB Cà Mau 193.519.664.557 136.520.928.000
+ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Cà Mau - 27.185.504.000
Vay dài h ạn 9.204.059.625 13.173.059.625
+ Vay Vietcombank chi nhánh Cà Mau 9.204.059.625 13.173.059.625
Tổng cộng 513.999.627.332 511.391.172.393
Nguồn: Các Báo cáo tài chính của Camimex
Theo các báo cáo tài chính đã kiểm toán của Công ty cổ phần chế biến thủy sản và
xuất nhập khẩu Cà Mau, Công ty không có các khoản nợ quá hạn.
���� Tình hình công n ợ hiện nay:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 31/12/2009 30/6/2010
Nợ ngắn hạn 624.509.335.187 625.911.427.282
Vay và nợ ngắn hạn 535.299.960.732 523.402.003.814
Phải trả cho người bán 41.928.279.932 57.798.061.634
Người mua trả tiền trước 819.875.876 787.845.555
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà Nước
1.272.569.226 6.975.981.704
Phải trả công nhân viên 3.542.862.186 3.463.395.244
Chi phí phải trả 4.777.232.916 4.447.154.952
Quỹ khen thưởng phúc lợi 10.468.607.938 6.698.909.596
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
26.399.946.381 22.338.074.783
Nợ dài h ạn 9.360.210.309 13.173.059.625
Vay và nợ dài hạn 9.204.059.625 13.173.059.625
Dự phòng trợ cấp mất việc làm 156.150.684 -
Tổng cộng 633.869.545.496 639.084.486.907
Nguồn: Các Báo cáo tài chính của Camimex
11.2 Các ch ỉ tiêu tài chính ch ủ yếu
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 6 tháng
2010
1. Chỉ tiêu v ề khả năng thanh toán
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │49
- Hệ số thanh toán ngắn hạn (lần) 1,08 1,01 1,09
- Hệ số thanh toán nhanh (lần) 0,44 0,52 0,47
2. Chỉ tiêu đòn b ẩy tài chính
- Hệ số nợ/Tổng tài sản 70,7% 83,2% 78,8%
- Hệ số nợ/Vốn Chủ sở hữu 251,7% 496,6% 372,2%
3. Chỉ tiêu v ề năng lực ho ạt động
- Vòng quay tài sản lưu động (lần) 3,71 2,63 0,95
- Kỳ thu tiền bình quân (lần) 16,58 15,63 5,15
- Kỳ trả tiền bình quân (lần) 3,41 2,61 0,99
- Vòng quay hàng tồn kho (lần) 5,49 4,47 1,58
- Doanh thu thuần/Tổng tài sản (lần) 2,74 1,69 0,77
4. Chỉ tiêu v ề khả năng sinh l ời
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 2,50% 2,29% 5,39%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế /Vốn chủ sở hữu 24,40% 23,01% 19,70%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản 6,85% 3,86% 4,17%
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần
3,25% 2,43% 6,04%
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn cổ phần 34,23% 25,55% 29,42%
Nguồn: Tổng hợp của Camimex
Nhận xét:
Khả năng thanh toán: theo kết quả tính toán ở bảng trên, hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn của Công ty trong năm 2009 giảm so với năm 2008, tuy nhiên vẫn
đang ở mức phù hợp đối với ngành sản xuất chế biến là 1,03 lần, áp lực thanh toán
ở mức trung bình.
Chỉ tiêu đòn bẩy tài chính: các hệ số nợ trên tổng tài sản và hệ số nợ trên vốn chủ
sở hữu hiện tại của Công ty đang ở mức khá cao và có chiều hướng tăng, đây là đặc
thù của các công ty chế biến nói chung khi Công ty phải mua nguyên liệu để chế biến
trước khi bán ra thị trường. Tỷ trọng chi phí nguyên liệu đầu vào luôn chiếm khoảng
90% chi phí, trong khi đó quy mô và khối lượng sản phẩm lớn dẫn đến doanh nghiệp
cần nhiều vốn lưu động để trang trải các chi phí nguyên liệu đầu vào.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │50
Chỉ tiêu v ề năng lực hoạt động: Các chỉ tiêu này hiện ở mức khá ổn định, ít biến
động. Số liệu trên vẫn cho thấy Công ty vẫn đang kiểm soát tốt dòng tiền, cụ thể kỳ
thu tiền bình quân trong năm 2009 là 15,63 lần, tương đương 23 ngày cho một khoản
phải thu, trong khi đó khoản phải trả có số vòng quay là 2,64 lần, tương đương 138
ngày phải trả. Vòng quay hàng tồn kho năm 2009 là 4,47 lần tương đương gần 82
ngày cho hàng tồn kho, số ngày tồn kho này ở mức trung bình đối với một doanh
nghiệp chế biến trong ngành thủy sả.
Chỉ tiêu v ề khả năng sinh l ời: năm 2009 các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động có xu
hướng giảm so với năm 2008. Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của khủng hoảng
tài chính thế giới và Công ty đã tăng vốn trong năm. Tại Nghị Quyết ĐHĐCĐ năm
2009, Công ty đạt chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận năm 2010 là 27 tỷ đồng, tuy nhiên 6
tháng đầu năm 2010 Công ty đã đạt gần 34 tỷ đồng lợi nhuận. Nguyên nhân chủ yếu
là từ khoản hoàn nhập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
12. Hội đồng qu ản tr ị, Ban giám đốc, Ban ki ểm soát, K ế toán tr ưởng
12.1. Danh sách H ội đồng qu ản tr ị và Ban Giám đốc
(1) Họ và tên: Nguy ễn Th ị Tuyết
- Giới tính: Nữ
- Ngày tháng năm sinh: 1960
- Số CMND: 381005329 Nơi cấp: CA Cà Mau Ngày cấp: 15/8/1996
- Nơi sinh: Phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP. Cà Mau, Cà Mau
- Điện thoại liên lạc: 0913788521
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Đại học thủy sản
- Quá trình công tác:
+ Trước ngày 30/04/2004: Phó giám đốc Sở thủy sản tỉnh Cà Mau
+ Từ 01/05/2004 đến 12/01/2006: Giám đốc Công ty chế biến thủy sản và XNK Cà
Mau (Camimex)
+ Từ ngày 12/01/2006 đến nay: Chủ tịch HĐQT, kiêm Tổng Giám đốc Công ty Cổ
phần chế biến thủy sản & XNK Cà Mau
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │51
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
- Chức vụ tại tổ chức khác : Không
- Số cổ phần nắm giữ: 3.963.262 cổ phần (34,47%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 3.963.262 cổ phần (34,47%)
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Những người có liên quan: Không có
(2) Họ và tên: Nguy ễn An Ninh
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1958
- Số CMND: 024986574 Nơi cấp: C.A TP. HCM Ngày cấp: 30/9/2008
- Nơi sinh: Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Địa chỉ thường trú: 111 Cao Thắng, P. 17, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
- Điện thoại liên lạc: 0913893268
- Trình độ học vấn: 9/10
- Trình độ chuyên môn: Không
- Quá trình công tác:
• Trước ngày 12/01/2006 : Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hải Nam
• Từ ngày 12/01/2006 đến nay : Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công
ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Phó chủ tịch HĐQT kiêm phó Tổng Giám đốc
- Chức vụ tại tổ chức khác: Tổng giám đốc Công ty TNHH Hải Nam
- Số cổ phần nắm giữ: 1.252.127 cổ phần (10,89%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 1.252.127 cổ phần (10,89%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │52
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Những người có liên quan:
• Vợ: Nguyễn Hồng Lĩnh Số cổ phần nắm giữ: 36.317 cổ phần (0,32%)
• Con: Nguyễn Hoàng Nam Số cổ phần nắm giữ: 10.403 cổ phần (0,09%)
(thành viên HĐQT Công ty)
(3) Họ và tên: H ồ Văn Dòn
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1961
- Nơi sinh: Tân Thành, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Số CMND: 380016867 Nơi cấp: CA. Cà Mau Ngày cấp: 31/5/2001
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Tân Thành, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: Tắc Thủ, Hồ Thị Kỷ, Thới Bình, tỉnh Cà Mau
- Điện thoại liên lạc: 0917600900
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Đại học Tài chính Kế toán
- Quá trình công tác:
• Trước ngày 30/4/2004: Công tác tại Cục thuế tỉnh Cà Mau
• Từ tháng 5/2004 đến 02/01/2006: Kế toán trưởng Công ty chế biến thủy sản và
xuất nhập khẩu Cà Mau
• Từ 12/01/2006 đến nay: Thành viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty
cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà
Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Số cổ phần nắm giữ: 503.310 (4,38%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 503.310 (4,38%)
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │53
- Những người có liên quan:
• Con: Hồ Minh Nghiệp Số cổ phần nắm giữ: 20.991 cổ phần (0,18%)
(4) Họ và tên: Nguyễn Hoàng Nam
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1985
- Nơi sinh: Cà Mau
- Số CMND: 024986486 Nơi cấp: CA TP. HCM Ngày cấp: 19/09/2008
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: 111 Cao Thắng, P. 17, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
- Điện thoại liên lạc: 0913893268
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Đại học Monash (Úc)
- Quá trình công tác:
• Từ 30/7/2009 đến nay: Nhân viên Công ty CP Chế biến thuỷ sản và XNK
Cà Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Thành viên HĐQT
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Số cổ phần nắm giữ: 10.403 cổ phần (0,09%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 10.403 cổ phần (0,09%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần (0%)
- Số lượng cổ phiếu đang nắm giữ của những người có liên quan:
• Mẹ: Nguyễn Hồng Lĩnh Số cổ phần nắm giữ: 36.317 cổ phần (0,32%)
• Bố: Nguyễn An Ninh Số cổ phần nắm giữ: 1.252.127 cổ phần (10,89%)
(5) Họ và tên: Tôn Th ất Ái Quang
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1966
- Nơi sinh: Tỉnh Thừa Thiên Huế
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │54
- Số CMND: 457863237 Nơi cấp: Bộ Công An Ngày cấp: 28/11/2008
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Địa chỉ thường trú: 8 Hillbeck Grove, Middleton, Milton Keynes,
MK109JJ, UK
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ quản trị kinh doanh Đại học Cambridge
- Quá trình công tác:
• Trước năm 2007: Giám đốc Công ty Viettrade Ltd
• Từ tháng 5/2007: Giám đốc Công ty TNHH DV Bảo Hiểm Nam Long
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Thành viên HĐQT
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần (0%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần (0%)
- Số lượng cổ phiếu đang nắm giữ của những người có liên quan:
(6) Họ và tên: Lâm D ạ Vũ
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1962
- Nơi sinh: tỉnh Bạc Liêu
- Số CMND: 380083227 Nơi cấp: CA Cà Mau Ngày cấp: 10/10/1994
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: tỉnh Bạc Liêu
- Địa chỉ thường trú: 208/12 Hồ Văn Huê, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
- Điện thoại liên lạc: 0903330394
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Đại Học
- Quá trình công tác:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │55
- Hiện nay đang công tác tại: Công ty TNHH LDV
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Thành viên HĐQT
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần (0%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần (0%)
- Số lượng cổ phiếu đang nắm giữ của những người có liên quan:
• Em: Lâm Tường Linh Số cổ phần nắm giữ: 74.308 cổ phần (0,65%)
12.2. Danh sách thành viên Ban Ki ểm soát
(1) Họ và tên: Đào Công Khanh
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1964
- Nơi sinh: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Số CMND: 380528377 Nơi cấp: CA Cà Mau Ngày cấp: 03/12/1982
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Điện thoại liên lạc: 0917475000
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp tài chính kế toán
- Quá trình công tác:
• Trước ngày 12/01/2006 : Ban Xây dựng cơ bản của Công ty chế biến thủy
sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
• Từ 12/01/2006 đến nay : Trưởng ban kiểm soát Công ty cổ phần chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Trưởng Ban kiểm soát
- Chức vụ tại tổ chức khác: Phó Giám đốc Công ty TNHH Việt Cường
- Số cổ phần nắm giữ: 4.071 cổ phần (0,04%)
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │56
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 4.071 cổ phần (0,04%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Những người có liên quan: Không có
(2) Họ và tên: Nguy ễn Hoàng Ngh ỉ
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 01/10/1980
- Nơi sinh: Cà Mau
- Số CMND: 381025716 Nơi cấp: CA Cà Mau Ngày cấp: 28/8/2009
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: Phường 8, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Điện thoại liên lạc: 0919109000
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán, Đại học QTKD
- Quá trình công tác:
• Từ 2001 – đến 2004: Công tác tại Công ty CP chế biến và XNK thuỷ sản
CADOVIMEX
• Từ 2004 – đến 2006: Công tác tại Công ty CP thực phẩm thuỷ sản Cà
Mau
• Từ 2007 – đến nay: Công tác tại Phòng TCHC Cty CP CBTS & XNK Cà
Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần (0%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │57
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần (0%)
- Số lượng cổ phiếu đang nắm giữ của những người có liên quan: Không có
(3) Họ và tên: Nguy ễn Thảo Dân
- Giới tính: Nữ
- Ngày tháng năm sinh: 1984
- Nơi sinh: Tiền Giang
- Số CMND: 311766179 Nơi cấp: CA Tiền Giang Ngày cấp: 10/7/1999
- Quốc tịch: Việt Nam
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Việt Tiến, Việt Yên, Bắc Giang
- Địa chỉ thường trú: TP. Hồ Chí Minh
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân công nghệ thông tin
- Quá trình công tác:
• Năm 2007: Chuyên viên Tài chính công ty thép Liên Á Châu
• Từ 2007 – đến nay: Chuyên viên phân tích tài chính Công ty Dragon
Capital
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần (0%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần (0%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần (0%)
- Số lượng cổ phiếu đang nắm giữ của những người có liên quan: không có
12.3. Kế toán tr ưởng
- Họ và tên: Tr ần Quốc Phong
- Giới tính: Nam
- Ngày tháng năm sinh: 1955
- Nơi sinh: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Số CMND: 380014649 Nơi cấp: CA Cà Mau Ngày cấp: 16/05/1998
- Quốc tịch: Việt Nam
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │58
- Dân tộc: Kinh
- Quê quán: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Địa chỉ thường trú: Phường 7, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Điện thoại liên lạc: 0913378162
- Trình độ học vấn: 12/12
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp kế toán tài chính
- Quá trình công tác:
• Trước ngày 12/01/2006: Phó phòng kế toán Công ty chế biến thủy sản và
xuất nhập khẩu Cà Mau
• Từ 12/01/2006 đến nay: Phụ trách phòng kế toán Công ty cổ phần chế biến
thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
- Chức vụ tại Công ty hiện nay: Kế toán trưởng
- Chức vụ tại tổ chức khác: Không
- Số cổ phần nắm giữ: 19.457 cổ phần (0,17%)
Trong đó:
• Sở hữu cá nhân: 19.457 cổ phần (0,17%)
• Đại diện phần vốn Nhà nước: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
- Những người có liên quan: Không có
13. Tài sản
Tài sản thuộc quyền quản lý của Công ty đến thời điểm 31/12/2009
TT Bất động sản Diện tích (m 2) Thời gian thuê (N ăm)
01 Xí nghiệp chế biến thủy sản 2 18.135 20
02 Xí nghiệp chế biến thủy sản 4 8.378 20
03 Kho lạnh TP Hồ Chí Minh 2.426 50
Tổng cộng 28.939 -
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2009
như sau:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │59
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Nguyên giá Giá tr ị hao mòn lũy kế Giá tr ị còn l ại
I.Tài sản cố định hữu hình 194.541.006.680 91.449.728.091 103.091.278.589
- Nhà cửa, vật kiến trúc 61.650.327.447 27.114.264.940 34.536.062.507
- Máy móc, thiết bị 125.732.411.187 61.154.410.832 64.578.000.355
- Phương tiện vận tải 3.543.167.510 1.098.081.927 2.445.085.583
- Thiết bị, dụng cụ quản lý 2.356.489.815 1.314.817.139 1.041.672.676
- TSCĐ hữu hình khác 1.258.610.721 768.153.253 490.457.468
II. Tài sản cố định vô hình 2.793.913.542 1.446.896.491 1.347.017.051
- Quyền sử dụng đất 2.793.913.542 1.446.896.491 1.347.017.051
- TSCĐ vô hình khác - - -
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009 của Camimex
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, l ợi nhu ận và cổ tức giai đoạn 2010 – 2012:
Căn cứ vào những dự báo về tiềm năng phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong
thời gian tới nói chung và của ngành thủy sản Việt Nam nói riêng, căn cứ vào chiến
lược phát triển của ngành thủy sản cùng với việc đánh giá những điểm mạnh, tồn tại
và vị thế hiện tại của mình, Công ty đã đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận và cổ tức cho giai đoạn 2010 – 2012 như sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2010 – 2012:
Chỉ tiêu Đơn v ị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Sản lượng thu mua Tấn 8.500 9.000 9.500
Sản lượng SXCB Tấn 5.500 6.000 6.500
Sản lượng tiêu thụ Tấn 5.560 5.800 6.000
Kim ngạch xuất khẩu Ngàn USD 56.500 60.000 65.000
Tổng doanh thu Triệu đồng 1.300.000 1.400.000 1.500.000
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 36.000 36.667 40.000
Thuế TNDN Triệu đồng 9.000 9.167 10.000
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 27.000 27.500 30.000
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh như trên, Công ty dự kiến mức chia cổ tức cho
giai đoạn 2010 – 2012 như sau:
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │60
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Giá tr ị, tỷ lệ
tăng giảm
so với 2009 (%)
Giá tr ị, tỷ lệ
tăng giảm
so với 2010 (%)
Giá tr ị, tỷ lệ
Tăng giảm
so với 2011 (%)
1. Vốn Điều lệ 114.968 0% 114.968 0 114.968 0
2. Doanh thu thuần 1.300.000 2% 1.400.000 8 1.500.000 7
3. Lợi nhuận sau thuế 27.000 -8% 27.500 2
30.000 9
4. Lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần 2,08% -10% 1,96% -5 2,00% 2
5. Lợi nhuận sau thuế/Vốn Điều lệ 23,48% -8% 23,92% 2 26,09% 9
6. Tỷ lệ trả cổ tức/mệnh giá 17% -8% 18% 2 19% 9
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
– Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhu ận và cổ tức nói trên.
Với tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của Công ty ở mức khá ổn định, kế hoạch
lợi nhuận và mức chi trả cổ tức như dự kiến ở trên là hoàn toàn có khả năng thực
hiện được.
– Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua:
Đầu tư nhà máy ch ế biến cá t ại Hậu Giang:
Dự án đầu tư nhà máy chế biến cá tại tỉnh Hậu Giang đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua, tuy nhiên thời gian vừa qua nền kinh tế trên thế giới có nhiều biến động
nên Công ty đã tạm dừng triển khai dự án này.
Đầu tư nhà máy ch ế biến mặt hàng m ới tại Cà Mau: dự án này nhằm duy trì năng
lực sản xuất hiện có, tăng cường sản xuất các mặt hàng giá trị gia tăng đồng thời
tăng khả năng lưu trữ nguyên liệu cho Camimex:
TT Chỉ tiêu Đơn v ị Năm 2009
01 Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm giá trị gia tăng
tại Xí nghiệp 5 Triệu đồng 90.000
02 Mua mới trang thiết bị thay thế cho các nhà máy Triệu đồng 7.000
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │61
SXCB
02 Mua đất, nuôi tôm khoảng 100 ha Triệu đồng 12.000
Nguồn: Công ty cổ phần chế biến thủy sản và xuất nhập khẩu Cà Mau
15. Đánh giá c ủa tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhu ận và cổ tức:
Dưới góc độ của một tổ chức tư vấn tài chính chuyên nghiệp, Công ty cổ phần
Chứng khoán Thăng Long đã thu thập các thông tin, tiến hành các nghiên cứu phân
tích và đánh giá cần thiết về hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chế biến
thuỷ sản và xuất nhập khẩu Cà Mau cũng như lĩnh vực kinh doanh mà Công ty đang
hoạt động. Căn cứ vào tốc độ tăng trưởng kinh tế, đặc biệt là tốc độ tăng trưởng
ngành thuỷ sản nói chung và ngành chế biến xuất khẩu tôm nói riêng, chúng tôi cho
rằng thị trường chế biến xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới sẽ tăng trưởng bền
vững. Do đó, hoạt động kinh doanh của Công ty sẽ duy trì tốt trong những năm tới,
các dự án Công ty đầu tư đều được đánh giá là có khả năng sinh lời tốt. Tuy nhiên,
Công ty cần phải lưu ý đến tiến độ triển khai của các dự án để bảo đảm kế hoạch
doanh thu và lợi nhuận đề ra. Nếu không có những diễn biến bất thường gây ảnh
hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra
trong 3 năm 2010-2012 là có tính khả thi và như vậy thì Công ty sẽ đảm bảo được tỷ
lệ chi trả cổ tức cho cổ đông như kế hoạch hàng năm.
Chúng tôi xin lưu ý rằng, những ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ
đánh giá của một tổ chức tư vấn, dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có
chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý đảm bảo
giá trị của chứng khoán cũng như tính chắc chắn của các số liệu được dự báo.
Những ý kiến nhận xét trên chỉ có ý nghĩa tham khảo, các nhà đầu tư tiềm năng cần
tự mình cân nhắc một cách cẩn trọng trước khi quyết định đầu tư.
16. Thông tin v ề những cam k ết nhưng chưa thực hi ện của tổ chức đăng ký niêm
yết:
� Ngh ị quyết ĐHĐCĐ thường niên n ăm 2007
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2007 được tổ chức vào ngày 19
tháng 06 năm 2008 đã thông qua kế hoạch phát hành tăng vốn điều lệ thêm
8.000.000 cổ phần tương đương 80 tỷ đồng mệnh giá, cụ thể như sau:
Phương án chào bán:
� Số lượng cổ phần chào bán: 8.000.000 cổ phần
� Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
� Loại chứng khoán chào bán: cổ phiếu phổ thông
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │62
Đối tượng chào bán:
� Chào bán cho cổ đông hiện hữu theo danh sách tại ngày chốt danh sách cổ đông để
thực hiện quyền với số cổ phiếu chào bán tương ứng theo tỷ lệ 3:2, tức cổ đông sở
hữu 03 cổ phần được quyền mua thêm 02 cổ phần chào bán. Giá chào bán ủy quyền
cho HĐQT quyết định (HĐQT thuê tư vấn để định giá bán phù hợp). Trường hợp cổ
đông hiện hữu không mua hết, ĐHĐCĐ ủy quyền cho HDQT chào bán tiếp cổ phiếu
này với giá chào bán không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu.
� Chào bán cho cán bộ chủ chốt theo danh sách được HĐQT phê duyệt có danh sách
kèm theo với tổng số lượng cổ phần chào bán là 100.000 cổ phần. Giá chào bán ủy
quyền cho HĐQT quyết định (HĐQT thuê tư vấn để định giá bán phù hợp). Trường
hợp không mua hết, ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT chào bán tiếp cổ phiếu này với giá
chào bán không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu.
� Số cổ phiếu còn lại tương ứng sau khi trừ phần cổ phiếu dự định bán cho cổ đông
hiện hữu và 100.000 cổ phần chào bán cho cán bộ chủ chốt dành chào bán cho các
đối tác chiến lược nhất định. Giá chào bán: Ủy quyền cho HĐQT quyết định nhưng
không thấp hơn giá chào bán cho cổ đông hiện hữu.
Mục đích chào bán:
� Toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán trên dùng để đầu tư dự án Nhà máy chế
cá Hậu Giang giai đoạn 1 với giá trị đầu tư khoảng 153.986 triệu đồng. Tuy nhiên, đợt
chào bán này đang tạm hoãn do điều kiện kinh tế chưa thuận lợi.
� Ngh ị quyết ĐHĐCĐ thường niên n ăm 2009
Nghị quyết ĐHĐCĐ đã thông qua việc chia cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 15% vốn điều lệ. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 được tổ chức vào ngày 15 tháng 05 năm 2010 đã thông qua kế hoạch phát hành tăng vốn điều lệ thêm 10.000.000 cổ phần tương đương 100 tỷ đồng mệnh giá, cụ thể như sau: Phương án chào bán c ổ phi ếu:
� Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
� Mệnh giá: 10.000 (mười ngàn) đồng cổ phần
� Số lượng cổ phần chào bán: 10.000.000 (mười triệu) cổ phần
� Tổng giá trị theo mệnh giá: 100.000.000.000 (một trăm tỷ) đồng
Trong đó:
- Chào bán cho cổ đông hiện hữu: (02 cổ phần được mua 01 cổ phần)
� Số lượng chào bán: 5.748.398 cổ phần
� Giá chào bán: 10.000 đồng/cổ phần
- Chào bán cho cán bộ chủ chốt trong công ty (5%/Vốn điều lệ công ty), số cổ
phần này bị hạn chế trong vòng 3 năm không được chuyển nhượng.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │63
� Số lượng chào bán: 574.840 cổ phần
� Giá chào bán: 12.000 đồng/cổ phần
- Chào bán cho nhà đầu tư bên ngoài:
� Số lượng chào bán: 3.676.762 cổ phần
� Giá chào bán: Uỷ quyền Hội đồng quản trị lựa chọn giá chào bán nhưng
không thấp hơn giá trị sổ sách.
Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán:
Số tiền thu được từ đợt phát hành được dùng để đầu tư nhà máy sản xuất chế biến
mặt hàng GTGT và đầu tư nuôi tôm công nghiệp tại tỉnh KiênGiang.
Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Công ty lập phương án chi tiết
sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán đảm bảo việc sử dụng vốn hiệu quả cho
Công ty.
Tiến độ thực hi ện:
Dự kiến sau khi lên niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, HĐQT
sẽ lựa chọn thời điểm thích hợp để thực hiện.
17. Các thông tin, các tranh ch ấp ki ện tụng liên quan t ới công ty mà có th ể ảnh
hưởng đến giá c ả chứng khoán niêm y ết:
Từ năm 2007-2009, Công ty đã chào bán chứng khoán vi phạm pháp luật chứng
khoán, Thanh tra UBCKNN đã xử lý vi phạm, Công ty chịu trách nhiệm về việc sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán vi phạm nêu trên và cam kết hoàn toàn chịu trách
nhiệm nếu có khiếu kiện.
Theo báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, Công ty có phát sinh vụ kiện về việc
tranh chấp đất tại số 999 Lý Thường Kiệt, P. 6, Tp. Cà Mau. Thửa đất này là của
Công ty thuê của Nhà nước với diện tích trên giấy tờ là 32.174,4 m2. Khi tiến hành đo
đạc thực tế, diện tích chỉ còn 27.191,9m2. Nguyên nhân của sự chênh lệch trên là do
trước đây phương pháp đo đạc còn thủ công, bản đồ ảnh không chính xác và có xự
chồng lấn ranh giới giữa Công ty và các hộ dân giáp ranh.
Hiện nay Công ty đang cùng các ngành chức năng của tỉnh Cà Mau đang làm lại các
thủ tục để cấp lại quyền sử dụng đất cho chính xác. Tuy nhiên, sự việc này không
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
1. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │64
3. Tổng số chứng khoán niêm y ết: 11.496.797 cổ phần
4. Số lượng cổ phi ếu b ị hạn chế chuy ển nhượng theo quy định của pháp lu ật
hoặc của tổ chức phát hành:
Danh sách H ĐQT, Ban TGĐ, BKS, Kế toán tr ưởng của Công ty:
STT Họ và tên Chức vụ
Số cổ phần đang
nắm giữ
1 Nguyễn Thị Tuyết Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch HĐQT -
2 Nguyễn An Ninh Phó Tổng Giám đốc kiêm thành viên HĐQT 1.252.127
3 Hồ Văn Dòn Phó chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc -
4 Lâm Dạ Vũ Ủy viên HĐQT -
5 Nguyễn Hoàng Nam Ủy viên HĐQT 10.403
6 Tôn Thất Ái Quang Ủy viên HĐQT -
7 Trần Quốc Phong Kế toán trưởng 19.457
8 Đào Công Khanh Trưởng ban kiểm soát 4.071
9 Nguyễn Hoàng Nghỉ Thành viên ban kiểm soát -
10 Nguyễn Thảo Dân Thành viên ban kiểm soát -
Tổng cộng 1.286.058
Các cổ đông nội bộ cam kết nắm giữ 100% cổ phần nắm giữ trong vòng 6 tháng đầu
và 50% cổ phần trong 6 tháng tiếp theo kể từ ngày niêm yết đầu tiên.
5. Phương pháp tính giá:
Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên được xác định theo phương pháp lấy
bình quân gia quyền các kết quả được tính theo phương pháp P/E.
Giá cổ phiếu được tính toán dựa trên Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, quý
1/2010, dự kiến kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 do Camimex lập và TLS
phân tích, nhận định về thực trạng thị trường chứng khoán và những rủi ro liên quan.
Thông số về các chỉ số các cổ phiếu của các công ty thuỷ sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam ngày 15/09/2010 (dựa trên số liệu bản tin Thông tin thị
trường của Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội ra ngày 16/9/2010):
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │65
Chứng khoán EPS (1.000 đồng)
Giá th ị trường (1.000 đồng/CP)
P/E (lần)
ABT 10,53 50,5 4,80
ACL 7,86 30,4 3,87
AGF 3,02 27,8 9,21
AAM 4,81 24,5 5,09
FMC 1,87 13,3 7,11
ICF 1,65 12,1 7,33
SJ1 3,10 22,9 7,39
TS4 4,39 26,7 6,08
VHC 5,88 34,0 5,78
MPC 4,32 33,2 7,69
TRUNG BÌNH 6,43
� Phương pháp P/E:
Theo phương pháp này, giá cổ phiếu được xác định theo công thức:
P = EPS x P/E
Trong đó:
EPS: là thu nhập trên 1 cổ phần của Công ty dự kiến của năm 2010.
P/E: là P/E bình quân các công ty cùng ngành đang niêm yết trên TTCKVN
Tính toán thu nh ập trên 1 c ổ phần:
Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ năm 2009, kế hoạch lợi nhuận của Công ty trong năm 2010
là 27 tỷ đồng, kết quả 6 tháng đầu năm 2010 lợi nhuận của Công ty đã đạt gần 34 tỷ
đồng. Theo nguyên tắc thận trọng, phòng ngừa các biến động trong hoạt động kinh
doanh trong những tháng cuối năm 2010, Công ty vẫn giữ kế hoạch lợi nhuận là 27
tỷ đồng. Như vậy:
Lợi nhuận sau thuế dự kiến năm 2010: 27.000.000.000 đồng
Số lượng cổ phần lưu hành vào cuối năm 2010: 11.496.797 cổ phần
EPS = 27.000.000.000 / 11.496.797 = 2.348,5 đồng/cổ phần
Chỉ số P/E bình quân các công ty trong ngành thủy sản đang niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam tại thời điểm 15/9/2010 là 6,43 lần, như vậy:
Giá cổ phiếu tính theo phương pháp P/E là:
P = 6,43 x 2.348,5 = 15.111 đồng/cổ phần.
Như vậy, Công ty lấy làm tròn với mức giá 15.000 đồng/cổ phần làm mức giá tham
chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên.
6. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │66
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không giới hạn tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của
người nước ngoài.
Tại thời điểm hiện tại, theo Quyết định 55/2009/QĐ-TTg ngày 25/04/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán
Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường chứng
khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty đại chúng.
7. Các loại thu ế có liên quan :
� Thuế liên quan đến tổ chức phát hành
- Thuế GTGT: phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ; thuế suất: 5% và 10%.
- Thuế xuất khẩu: Căn cứ: Quyết định 103/1998/QĐ-BTC ngày 06/02/1998 của Bộ Tài
chính về việc sửa đổi, bổ sung tên và thuế suất của một số nhóm mặt hàng trong
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu; căn cứ Mục III, Điểm 4, Khoản 4.2 của
Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/08/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
phân loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi, biểu thuế xuất khẩu, các mặt hàng của Công ty được hưởng thuế suất
thuế xuất khẩu là 0%.
- Các loại thuế khác (thuế môn bài, thuế thuê đất, thuế thu nhập cá nhân): Công ty kê
khai và nộp theo quy định của pháp luật.
� Thuế liên quan đến hoạt động giao d ịch ch ứng khoán
Đối với nhà đầu tư cá nhân:
Theo Luật Thuế Thu nhập Cá nhân số 04/2007/QH12, ban hành ngày 21/11/2007 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009, thì:
• Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: Thu nhập từ đầu tư vốn (lợi tức cổ
tức) và thu nhập từ chuyển nhượng vốn (thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán).
• Mức thuế suất đối với từng loại như sau:
- Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn (lợi tức cổ tức): 5%.
- Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn (thu nhập từ chuyển nhượng
chứng khoán): 0,1% và không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại
Việt Nam hay tại nước ngoài.
• Kỳ tính thuế:
- Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập
áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │67
- Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau: Kỳ tính thuế theo từng
lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển
nhượng vốn. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu
nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Đối với nhà đầu tư tổ chức:
Nhà đầu tư là tổ chức đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế
đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng
khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán chứng khoán + Lãi trái phiếu từ việc
nắm giữ trái phiếu
Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư
Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở
tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi
bán cổ phiếu như sau:
Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch
chuyển nhượng x 0,1%
Đối với doanh nghi ệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp: Theo chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
theo Nghị định sô 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về việc chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế. Công ty được miễn nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm đầu kể từ năm có thu nhập chịu thuế và
giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo. Năm 2006 là năm đầu tiên Công
ty đăng ký miễn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, như vậy giai đoạn từ năm 2008 -
2010 Công ty sẽ chịu mức thuế thu nhập doanh nghiệp là 10% trên thu nhập chịu
thuế. Từ năm 2011 Công ty sẽ áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức
20% thu nhập chịu thuế.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN VÀ XUẤT NHẬP KHẨU CÀ MAU
Trang │68
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT
1. Tổ chức tư vấn niêm y ết:
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG
Địa chỉ: 273 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84.4) 3726 2600 Fax (84.4) 3726 2601
Website: www.thanglongsc.com.vn
Chi nhánh TP. H ồ Chí Minh: Địa chỉ: Lầu 2, Tòa nhà PetroVietNam, số 1-5 Lê Duẩn, Q. 1, HCM
Điện thoại: (84 - 08) 3910 6411 Fax: (84 – 08) 3910 6153
2. Tổ chức ki ểm toán:
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN (A&C)
Địa chỉ: 229 Đồng Khởi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 38272295 Fax: 08 38272300
Website: www.auditconsult.com.vn
Chi nhánh C ần Thơ: Địa chỉ: 162C/4 Trần Ngọc Quế, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: (84 – 071) 3764995 Fax: (84 – 071) 3764996