bỆnh viỆn bẠch mai - bỘ y tẾbachmai.gov.vn › images › duc_-_2017 › file_doc ›...
TRANSCRIPT
BỘ Y TẾBỆNH VIỆN BẠCH MAI
Số: 1201/CV - BMV/v: Đảm bảo quyền lợi cho
người bệnh BHYT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2015
Kính gửi: CÁC VIỆN/TRUNG TÂM/KHOA/PHÒNG
Để đảm bảo quyền lợi cho người bệnh có thẻ Bảo hiểm y tế (BHYT) đến khám bệnh, chữa bệnh (KCB) theo các quy định của Luật BHYT sửa đổi, bổ sung và các văn bản hướng dẫn (Sau đây gọi là Luật BHYT), Giám đốc bệnh viện yêu cầu các Viện/Trung tâm/Khoa/Phòng (sau đây gọi chung là đơn vị) thực hiện một số nội dung sau:
1. Về việc thực hiện thủ tục hành chính:- Các đơn vị điều trị nội trú thống nhất sử dụng mẫu Giấy xác nhận mức hưởng
BHYT (phụ lục 01) kèm theo công văn này, mẫu giấy này xác nhận cả phần tạm ứng viện phí mà người bệnh nộp cho bệnh viện. Khi người bệnh ra viện, mẫu giấy xác nhận này được đính kèm với Giấy vào viện, Giấy chuyển tuyến hoặc Giấy hẹn khám lại, Giấy xác nhận không cùng chi trả trong năm và Phiếu thống kê điều trị nội trú (Mẫu 02/BV) để quyết toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội (BHXH).
- Trường hợp người bệnh BHYT không có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân có ảnh hợp lệ, người bệnh có thể sử dụng Giấy xác nhận nhân thân có dán ảnh và đóng dấu giáp lai của công an cấp xã, phường, thị trấn nơi bệnh nhân cư trú.
- Các đơn vị không được yêu cầu người bệnh sao chụp hoặc chi trả các khoản sao chụp thẻ BHYT, Giấy chuyển tuyến, các giấy tờ liên quan đến KCB của người bệnh để phục vụ cho công tác quản lý (Khoản 9, Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT - BYT - BTC ngày 24/11/2014 của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật BHYT).
- Giấy chuyển tuyến do các cơ sở KCB chuyển đến bệnh viện, bao gồm cả các cơ sở KCB tuyến huyện hoặc tương đương (không áp dụng với một số tỉnh, thành phố đã có công văn gửi bệnh viện thông báo các cơ sở KCB được phép chuyển người bệnh lên tuyến Trung ương), được coi là đủ điều kiện giải quyết chế độ BHYT đúng tuyến khi thông tin trên Giấy chuyển tuyến được ghi đầy đủ theo quy định, đặc biệt phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1
Giấy chuyển tuyến theo mẫu quy định tại phụ lục 01, Thông tư số 14/2014/TT - BYT ngày 14/04/2014 của Bộ Y tế quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở KCB.
Mục lý do chuyển tuyến được khoanh vào ô số 1 (Đủ điều kiện chuyển tuyến).
Có đầy đủ chữ ký, ghi rõ họ, tên của Y , Bác sĩ khám, điều trị và Người có thẩm quyền chuyển tuyến, được đóng dấu của cơ sở KCB chuyển người bệnh đi.
- Với người bệnh bỏ thẻ BHYT, không thanh toán viện phí: Các đơn vị thực hiện theo Công văn số 394/CV - BM ngày 27/04/2015 của
Giám đốc bệnh viện về việc Thanh toán chi phí KCB với bệnh nhân bỏ khám. Thẻ BHYT gốc sẽ được gắn vào Phiếu thống kê điều trị nội trú (Mẫu 02/BV) hoặc Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú (Mẫu 01/BV) thay cho chữ ký của người bệnh.
Để người bệnh biết thời hạn cụ thể của việc thanh toán, đề nghị các đơn vị sử dụng Mẫu phiếu giữ thẻ (đối với đơn vị điều trị nội trú - Phụ lục 02) và Phiếu khám bệnh (đối với Khoa Khám bệnh - Phụ lục 03) đi kèm công văn này.
2. Về việc giải quyết chế độ BHYT với người bệnh có Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm:
- Người bệnh có Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm (Phụ lục 04) do BHXH Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trở nên và BHXH Quân đội cấp thì không phải chi trả chi phí đồng chi trả (5%, 20%) trong năm khi đi KCB BHYT đúng tuyến các chi phí trong phạm vi, quyền lợi mà quỹ BHYT chi trả.
- Các đơn vị lưu bản photocopy Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm có chữ ký và họ tên của cán bộ tiếp nhận sau khi đã đối chiếu với bản gốc (bản gốc trả cho bệnh nhân quản lý), cùng với Phiếu thống kê điều trị nội trú (Mẫu 02/BV) hoặc Bảng kê chi phí KCB ngoại trú (Mẫu 01/BV). Trong thời gian chờ ý kiến của Bộ Y tế về việc người bệnh photocopy hay chi trả cho khoản chi phí này, các đơn vị tự photocopy.
- Giao phòng NCKH & CNTT tạo công cụ trên phần mềm thanh toán viện phí ngoại trú và nội trú, đảm bảo mã số thẻ BHYT của bệnh nhân vẫn được giữ nguyên, đồng thời quyền lợi trong năm dương lịch được hưởng 100% chi phí KCB trong phạm vi, quyền lợi mà quỹ BHYT chi trả.
3. Về việc giải quyết chế độ BHYT với người bệnh cấp cứu:- Tại Điểm a, Khoản 4, Điều 11, Thông tư số 40/2015/TT - BYT ngày
16/11/2014 của Bộ Y tế Quy định đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyển
2
tuyến KCB BHYT (sau đây gọi là Thông tư 40), tình trạng cấp cứu do bác sỹ tiếp nhận đánh giá, xác định và ghi vào hồ sơ, bệnh án.
- Tại Khoản 6, Điều 9, Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT - BYT - BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật BHYT, người tham gia BHYT cấp cứu phải xuất trình thẻ BHYT và các giấy tờ theo quy định (sau đây gọi chung là thẻ BHYT) trước khi ra viện. Vì vậy, yêu cầu các đơn vị có mã bệnh án vào viện phải tích tình trạng bệnh nhân ở mục 7 của Giấy vào viện với tất cả bệnh nhân.
- Đơn vị tiếp nhận thẻ BHYT của người bệnh sẽ giải quyết chế độ BHYT đúng tuyến cho người bệnh. Trước đó, nếu người bệnh đã điều trị tại đơn vị khác, thì đơn vị tiếp nhận thẻ BHYT làm phiếu đề nghị giải quyết lại chế độ BHYT đúng tuyến từ ngày người bệnh vào viện (Phụ lục 05).
- Giao phòng Tài chính kế toán có hướng dẫn cụ thể cho các đơn vị để việc thanh toán lại của bệnh nhân được thuận lợi, đảm bảo đúng quy định, tránh phiền hà gây khiếu kiện, thắc mắc.
4. Về việc hẹn khám lại với các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp (Sau đây gọi chung là bệnh) được sử dụng Giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư 40 (có bản photocopy gửi kèm):
- Với các bệnh đang có chương trình quản lý bệnh nhân tại Khoa Khám bệnh (Đái tháo đường, COPD, Lupus ban đỏ…), đề nghị tiếp tục triển khai và thực hiện như mô hình hiện tại.
- Với các bệnh chưa có chương trình quản lý tại Khoa Khám bệnh: Phòng Kế hoạch tổng hợp chủ trì, phối hợp với:
Thường trực BHYT tại bệnh viện và các đơn vị có liên quan thống nhất mẫu Sổ điều trị bệnh mạn tính theo phụ lục 03, Quyết định số 04/2008/QĐ - BHYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế về việc Ban hành quy chế kê đơn trong điều trị ngoại trú.Các đơn vị, Thường trực BHYT tại bệnh viện thống nhất nhất danh mục các bệnh thuộc nhóm bệnh có dấu * tại Phụ lục số 01 Thông tư 40.
Khoa Khám bệnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có các mặt bệnh tại Phụ lục số 01 Thông tư 40 triển khai thực hiện.
- Người bệnh điều trị nội trú, đơn vị cho ra viện viết Giấy hẹn khám lại và hướng dẫn người bệnh quay trở lại Khoa Khám bệnh làm các thủ tục cần thiết để được sử dụng giấy chuyển tuyến trong năm dương lịch.
- Giấy hẹn khám lại các đơn vị sử dụng theo mẫu đi kèm công văn này (Phụ lục 06), mẫu Giấy hẹn khám lại tại Phụ lục số 02 Thông tư 40 yêu cầu có chữ ký của đại diện bệnh viện và được đóng dấu. Trong thời gian chờ ý kiến của Bộ Y
3
tế về việc thẩm quyền ký Giấy hẹn khám lại và đóng dấu bệnh viện, Giám đốc bệnh viện ủy quyền ký Giấy hẹn khám lại cho: Trong giờ làm việc:
Lãnh đạo đơn vị cho người bệnh ra viện.Lãnh đạo Phòng Kế hoạch tổng hợp.Đóng dấu tròn tại Văn thư bệnh viện.
Trong phiên trực (ngoài giờ làm việc, ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết): Trực lãnh đạo bệnh viện ký và đóng dấu trực viện.
- Người bệnh đến khám theo Giấy hẹn khám lại và có Giấy chuyển tuyến hợp lệ, căn cứ theo tình trạng bệnh bác sĩ khám bệnh có thể: Cho người bệnh nhập viện điều trị nội trú, sau khi hết đợt điều trị nội trú
đơn vị cho người bệnh ra viện viết Giấy hẹn khám lại. Chuyển khám chuyên khoa khác nếu bác sĩ khám phát hiện thấy người bệnh
có bệnh khác kèm theo, bệnh được phát hiện hoặc phát sinh ngoài bệnh đã ghi trên Giấy hẹn khám lại hoặc Giấy chuyển tuyến.
5. Các trường hợp khác:- Xác định lại tình trạng của người bệnh (áp dụng với người bệnh không có Giấy
chuyển tuyến hoặc Giấy hẹn khám lại và tình trạng khi vào viện là không cấp cứu): Căn cứ theo diễn biến của người bệnh, đơn vị điều trị có thể đề nghị xác
định lại tình trạng bệnh nhân (Phụ lục 07). Sau khi Đơn vị, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Thường trực BHYT tại bệnh
viện thống nhất được tình trạng người bệnh, đơn vị xác định lại mức hưởng BHYT phù hợp với tình trạng bệnh đã thống nhất, đồng thời đề xuất để người bệnh hưởng mức hưởng BHYT mới tại các đơn vị điều trị trước đó (với bệnh nhân trước đó đã điều trị tại nhiều đơn vị) theo Phụ lục 05.
- Bệnh nhân KCB nghiện ma túy, nghiện rượu hoặc chất gây nghiện khác (Sau đây gọi chung là chất gây nghiện) không được hưởng BHYT, tuy nhiện Luật BHYT không quy định các bệnh có liên quan hoặc hậu quả do chất gây nghiện gây ra.
- Giải quyết BHYT với người hiến bộ phận cơ thể hoặc trẻ sơ sinh phải điều trị ngay mà chưa có thẻ BHYT hoặc Giấy chứng sinh: Giám đốc bệnh viện ủy quyền cho lãnh đạo đơn vị tiếp nhận và điều trị
người hiến, trẻ sơ sinh ký Giấy xác nhận (Phụ lục 08) cùng với người hiến hoặc thân nhân của người hiến, cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ để làm cơ sở thanh toán chế độ BHYT.
Cách ghi mã thẻ: Ghi mã đối tương bằng chữ (bằng chữ), tiếp theo đến mã tỉnh nơi cư trú của đối tượng (bằng số) (Phụ lục 09). Mã đối tượng:
4
Người hiến bộ phận cơ thể là HG.Trẻ sơ sinh là TE 1.
Mức hưởng BHYT căn cứ theo tình trạng người bệnh khi vào viện. Địa chỉ được ghi trên Giấy xác nhận phải đúng với hộ khẩu thường trú hoặc
tạm trú dài hạn của người hiến và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ sơ sinh.
Giám đốc bệnh viện yêu cầu các đơn vị thực hiện nghiêm túc các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Tổ Khám chữa bệnh - Phòng Kế hoạch tổng hợp, số điện thoại (04) 36 290 889.
Thời gian bắt đầu thực hiện từ 01/01/2016.
Trân trọng cám ơn.
Nơi nhận:- Như trên;- Vụ BHYT - BYT (để b/c);- Trung tâm Giám định BHYT và
Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc - BHXH VN (để phối hợp th/h);
- Các Phó Giám đốc (để chỉ đạo th/h);- Lưu KHTH; HCQT.
GIÁM ĐỐC
PGS. TS. Nguyễn Quốc Anh
5
BỆNH VIỆN BẠCH MAIVIỆN/TRUNG TÂM/KHOA….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU XÁC NHẬN MỨC HƯỞNG BHYT(Dùng cho người bệnh có thẻ BHYT điều trị nội trú)
1. Họ và tên:…………………………….., Năm sinh:………., Giới tính: Nam/Nữ.2. Số thẻ BHYT:…………………………, Mã nơi đăng ký KCB ban đầu:……….3. Hạn sử dụng: từ ngày…./…./………….đến ngày…../…../……………………...4. Mức hưởng BHYT (khoanh tròn vào mục mức hưởng và gạch chéo (X) vào
mục còn lại):a. Đúng tuyến: b. Không đúng tuyến:
5. Kèm theo (khoanh tròn vào mục có và gạch chéo (X) vào mục không có):a. Giấy vào viện b. Giấy chuyển tuyếnc. Giấy hẹn khám lạid. Giấy xác nhận miễn cùng chi trả trong năm (bản photocopy)e. Khác:……………………………………………………………………..
Người bệnh hoặc đại điện người bệnh(Ký, ghi rõ họ tên và quan hệ với bệnh nhân)
- Tôi đã được nghe nhân viên y tế giải thích về quyền lợi, nghĩa vụ của người có thẻ BHYT và đồng ý với mức hưởng BHYT mà bệnh viện giải quyết.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 20…Người xác nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA (Trong trường hợp cần thiết):PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP THƯỜNG TRỰC BHYT
TẠI BỆNH VIỆN
PHẦN XÁC NHẬN TẠM ỨNG VIỆN PHÍ(Của phòng Tài chính kế toán)
6
Phụ lục 01
BỆNH VIỆN BẠCH MAIVIỆN/TRUNG TÂM/KHOA…..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU GIỮ THẺ BHYT(Dùng cho bệnh nhân có thẻ BHYT điều trị nội trú)
1. Họ và tên:…………………………….., Năm sinh:………., Giới tính: Nam/Nữ.
2. Số thẻ BHYT:…………………………, Nơi đăng ký KCB ban đầu:…………...
3. Hạn sử dụng: từ ngày…./…./………….đến ngày…../…../……………………...
4. Mức hưởng BHYT (khoanh tròn vào mục mức hưởng và gạch chéo (X) vào
mục còn lại):
a. Đúng tuyến
b. Không đúng tuyến
Người bệnh hoặc đại điện người bệnh(Ký, ghi rõ họ tên và quan hệ với bệnh nhân)
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 20…..Người giữ thẻ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:- Thẻ BHYT được bệnh viện giữ trong thời gian người bệnh điều trị nội trú
tại bệnh viện.- Phiếu này có giá trị trong thời gian người bệnh điều trị nội trú tại bệnh
viện và 15 ngày làm việc kể từ ngày người bệnh có chỉ định kết thúc đợt điều trị hoặc khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng.
- Khi phiếu này hết giá trị, người bệnh phải làm thủ tục thanh toán viện phí tại đơn vị điều trị và các điểm thanh toán viện phí của bệnh viện. Quá thời hạn trên, bệnh viện không chịu trách nhiệm về thẻ BHYT.
- Khi mất phiếu này cần báo ngay cho bộ phận giữ thẻ.
7
Phụ lục 02
Lo gobệnh viện
BỆNH VIỆN BẠCH MAIKHOA KHÁM BỆNHSố 78 - Đương Giải Phóng - Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
STT khám
MÃ TIẾP NHẬN MÃ Y TẾ
PHIẾU KHÁM BỆNH( Bảo hiểm y tế)
1. Họ và tên:………………………………..2. Năm sinh:………3. Giới tính:…………4. Số thẻ BHYT:……………………………5. Nơi đăng ký KCB ban đầu:……………6. Hạn sử dụng: Từ ngày…./…./………..đến ngày…../…./…………………………….7. Thời gian được miễn cùng chi trả trong năm: Từ ngày…../…../……………………..8. Nghề nghiệp:……………………………..9. Dân tộc:………10. Quốc tịch:...………11. Địa chỉ:……......……………………………………………………………………..12. Nơi công tác:..……………………………………………………………………….13. Cơ sở KCB chuyển đến:……………………………………………………………..14. Chẩn đoán của cơ sở KCB chuyển đến:……………………………………………..15. Khám tại:…………………………………………………………………………….
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 20…..NGƯỜI TIẾP ĐÓN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:- Phiếu khám bệnh cũng là phiếu giữ thẻ BHYT, thẻ BHYT được bệnh viện
giữ trong thời gian người bệnh khám bệnh tại bệnh viện.- Phiếu này có giá trị trong thời gian người bệnh khám bệnh tại bệnh viện và
60 ngày làm việc kể từ ngày người bệnh có chỉ định kết thúc đợt khám bệnh hoặc khi thẻ BHYT hết hạn sử dụng.
- Khi Phiếu khám bệnh hết giá trị hoặc có chỉ định kết thúc đợt khám bệnh ngoại trú hoặc thẻ BHYT hết hạn sử dụng, người bệnh phải ra cửa đã đăng ký khám bệnh ban đầu để làm thủ tục thanh toán viện phí. Quá thời hạn trên, bệnh viện không chịu trách nhiệm về thẻ BHYT.
- Khi mất cần báo ngay cho bộ phận tiếp đón ban đầu.
8
Phụ lục 03
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAMBẢO HIỂM XÃ HỘI……………………………...
Mẫu số 05/BHYT
GIẤY CHỨNG NHẬN KHÔNG CÙNG CHI TRẢ TRONG NĂM
BHXH ..................................................................................................xác nhậnÔng/bà: ……………………………………………..Ngày sinh: ……………………….Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….Mã số thẻ BHYT: giá trị: từ..../ …/....đến …/ …/…..Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu:…………………………………………...…………………………………………………………………………………………...Thời điểm tham gia BHYT đủ 5 năm liên tục: từ ngày .... / …../……………………….Thời điểm cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh BHYT luỹ kế trong năm vượt quá 6 tháng lương cơ sở: từ ngày ... / …../…..Người bệnh sử dụng giấy này được miễn cùng chi trả trong phạm vi quyền lợi BHYT khi đi khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến từ ngày... / …../…..đến ngày 31/12/................
........., ngày ....... tháng ...... năm ......Giám đốc
(Ký tên, họ tên, đóng dấu)Ghi chú: Giấy chứng nhận được in trên khổ giấy A5
9
Phụ lục 04
BỆNH VIỆN BẠCH MAIViện/Trung tâm/Khoa……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 20…..
Kính gửi: - PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP- PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Viện/Trung tâm/Khoa…………………………………đang điều trị người bệnh:- Họ và tên:………………………………….., Giới: Nam/Nữ, Năm sinh…….- Địa chỉ:………………………………………………………………………..- Vào viện ngày………………………………………………………………...- Chẩn đoán khi vào viện:……………………………………………………...- Tình trạng khi vào viện: Cấp cứu.- Số thẻ BHYT…………………….., hạn sử dụng từ…….……đến…..………
Người bệnh đã xuất trình thẻ BHYT và các giấy tờ cần thiết theo quy định, được Viện/Trung tâm/Khoa giải quyết chế độ BHYT đúng tuyến. Trước đó, người bệnh chưa được hưởng chế độ BHYT đúng tuyến khi điều trị tại Viện/Trung tâm/Khoa:
- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..
Vì vậy, Viện/Trung tâm/Khoa…………………………………………..đề nghị Phòng Kế hoạch tổng hợp và Phòng Tài chính kế toán làm các thủ tục cần thiết để người bệnh thanh toán viện phí lại theo chế độ BHYT đúng tuyến tại Viện/Trung tâm/Khoa nêu trên.
Trân trọng cám ơn./.
BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ(Ký, ghi rõ họ tên)
LÃNH ĐẠO VIỆN/TRUNG TÂM/KHOA(Ký, ghi rõ họ tên)
10
Phụ lục 05
Ý KIẾN PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP:
Người bệnh …………………................., sinh năm………, đang điều trị tại Viện/Trung tâm/Khoa…………………Mã bệnh nhân………............., tình trạng khi vào viện: Cấp cứu.
Người bệnh đã xuất trình được thẻ BHYT và các giấy tờ cần thiết khác theo quy định, được Viện/Trung tâm/Khoa……………………………giải quyết chế độ BHYT đúng tuyến.
Trước đó, người bệnh chưa xuất trình được thẻ BHYT và các giấy tờ cần thiết theo quy định nên chưa được giải quyết chế độ BHYT đúng tuyến tại Viện/Trung tâm/Khoa sau:
- ………………………………………………………………………………- ………………………………………………………………………………- ………………………………………………………………………………
Vì vậy, Phòng Kế hoạch tổng hợp đề nghị Phòng Tài chính kế toán thanh toán viện phí lại cho người bệnh theo chế độ BHYT đúng tuyến tại các Viện/Trung tâm/Khoa nêu trên để phù hợp các quy định hiện hành.
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 20…..LÃNH ĐẠO PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
11
PHỤ LỤC SỐ 01DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỬ
DỤNG GIẤY CHUYỂN TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH(Ban hành kèm theo Thông tư số 40 /2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp
1 Lao (các loại)
2 Bệnh Phong
3 HIV/AIDS
4 Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi
5 Xuất huyết trong não
6 Dị tật não, não úng thủy
7 Động kinh
8 Ung thư *
9 U nhú thanh quản
10 Đa hồng cầu
11 Thiếu máu bất sản tủy
12 Thiếu máu tế bào hình liềm
13 Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)
14 Tan máu tự miễn
15 Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
16 Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
17 Bệnh Hemophillia
18 Các thiếu hụt yếu tố đông máu
19 Các rối loạn đông máu
20 Von Willebrand
21 Bệnh lý chức năng tiểu cầu
22 Hội chứng thực bào tế bào máu
23 Hội chứng Anti - Phospholipid
24 Hội chứng Tuner
25 Hội chứng Prader Willi
26 Suy tủy
12
27 Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin
28 Tăng sinh tủy - suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt
29 Basedow
30 Đái tháo đường
31 Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo
32 Rối loạn dự trữ thể tiêu bào
33 Suy tuyến giáp
34 Suy tuyến yên
35 Bệnh tâm thần *
36 Parkinson
37 Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi
38 Suy tim
39 Tăng huyết áp có biến chứng
40 Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim
41Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)
42 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
43 Hen phế quản
44 Pemphigus
45 Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)
46 Duhring - Brocq
47 Vảy nến
48 Vảy phấn đỏ nang lông
49 Á vảy nến
50 Luput ban đỏ
51 Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)
52 Xơ cứng bì hệ thống
53 Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)
54Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người
55 Di chứng do vết thương chiến tranh
56 Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn
13
57 Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn
58 Tăng sản thượng thận bẩm sinh
59 Thiểu sản thận
60 Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ
61 Viêm xương tự miễn
62 Viêm cột sống dính khớp
Ghi chú: (*) là tên bệnh, nhóm bệnh quy định tại Thông tư số 34/2013/TT - BYT ngày 28/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
BỘ Y TẾBỆNH VIỆN BẠCH MAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
14
Phụ lục 06
Viện/Trung tâm/Khoa:……
Số:……………
GIẤY HẸN KHÁM LẠI
Họ tên người bệnh: ………………………………………………………Giới: Nam/NữSinh ngày:……./……./…………………………………………………………………..Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….Số thẻ BHYT:Hạn sử dụng: Từ…../…../…………. Đến……/……./…………………………………..Ngày khám bệnh:………/……./………………………………………………………...Ngày vào viện:…../…../…………….. Ngày ra viện:…../……/………………………...Chẩn đoán:……………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………...Bệnh kèm theo:…………………………………………..................................................Hẹn khám lại vào ngày .... / …../………, hoặc đến bất kỳ thời gian nào trước ngày được hẹn khám lại nếu có dấu hiệu (triệu chứng) bất thường.Giấy hẹn khám lại chỉ có giá trị sử dụng 01 (một) lần trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày được hẹn khám lại.
BÁC SĨ KHÁM BỆNH(Ký, ghi rõ họ tên)
Hà Nội, ngày ....... tháng ...... năm 20….LÃNH ĐẠO VIỆN/TRUNG TÂM/KHOA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Người bệnh đến khám lại làm thủ tục ban đầu tại Khoa Khám bệnh (người bệnh cấp cứu có thể vào thẳng các khu vực cấp cứu của bệnh viện).
BỆNH VIỆN BẠCH MAIViện/Trung tâm/Khoa……
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
15
Phụ lục 07
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 20…..
Kính gửi: - PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP- THƯỜNG TRỰC BHYT TẠI BỆNH VIỆN
Viện/Trung tâm/Khoa…………………………………đang điều trị người bệnh:- Họ và tên:………………………………….., Giới: Nam/Nữ, Năm sinh…….- Địa chỉ:………………………………………………………………………..- Vào viện ngày………………………………………………………………...- Chẩn đoán khi vào viện:……………………………………………………...- Tình trạng khi vào viện: Không cấp cứu- Số thẻ BHYT……………………………, hạn sử dụng từ…….…đến………- Chế độ BHYT đang hưởng:
1. Không đúng tuyến2. Chưa được hưởng BHYT
Tình trạng người bệnh hiện tại và xử trí:- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..- ………………………………………………………………………………..
Vì vậy, kính đề nghị Phòng Kế hoạch tổng hợp và Thường trực BHYT tại bệnh viện xem xét, giải quyết mức hưởng BHYT đúng tuyến.
Trân trọng cám ơn./.
BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ(Ký, ghi rõ họ tên)
LÃNH ĐẠO VIỆN/TRUNG TÂM/KHOA(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú: Khoanh tròn vào số phù hợp và gạch chéo (X) vào số không phù hợp.
Ý KIẾN PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP:
Phòng Kế hoạch tổng hợp đã kiểm tra bệnh án và thực tế người bệnh…………
16
Ý kiến cụ thể (Khoanh tròn vào ý kiến giải quyết và gạch chéo (X) vào ý kiến không giải quyết):
1. Đồng ý với đề xuất của Viện/Trung tâm/Khoa………………, đề nghị Thường trực BHYT xem xét, giải quyết mức hưởng BHYT đúng tuyến.
2. Không đồng ý giải quyết mức hưởng BHYT đúng tuyến, lý do:- …………………………………………………………………………………..- …………………………………………………………………………………..- …………………………………………………………………………………..
Trân trọng cám ơn./.
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 20…..LÃNH ĐẠO PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN THƯỜNG TRỰC BHYT TẠI BỆNH VIỆN:
Thường trực BHYT đã xem xét bệnh án, thực tế tình trạng người bệnh ….…….
Ý kiến cụ thể (Khoanh tròn vào ý kiến giải quyết và gạch chéo (X) vào ý kiến không giải quyết):
1. Đồng ý giải quyết BHYT đúng tuyến cho người bệnh……………………như đề nghị của Viện/Trung tâm/Khoa…………………..và Phòng Kế hoạch tổng hợp. Đề nghị bệnh viện cho bệnh nhân hưởng BHYT đúng tuyến tại các Viện/Trung tâm/Khoa mà trước đó người bệnh đã điều trị để phù hợp với các quy định hiện hành (nếu có).
2. Không đồng ý giải quyết BHYT đúng tuyến, lý do:- ……………………………………………………………………- ……………………………………………………………………- ……………………………………………………………………
Hà Nội, ngày…..tháng……năm 20…..GIÁM ĐỊNH VIÊN GIẢI QUYẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
BỘ Y TẾBỆNH VIỆN BẠCH MAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
17
Phụ lục 08
Hà Nội, ngày……tháng…..năm 20…..
GIẤY XÁC NHẬN
- Người bệnh………..………………, Giới: Nam/Nữ, Sinh ngày…/…./……...- Địa chỉ:………………………………………………………………………..- Vào viện ngày…../…../……………………………………………………….- Chẩn đoán:…………….……………………………………………………...- Điều trị tại Viện/Trung tâm/Khoa:……………………………………………- Chưa có thẻ BHYT, nhưng là đối tượng phải điều trị bệnh ngay sau khi
(khoanh tròn vào mục đúng và gạch chéo (X) vào mục không đúng):1. Hiến bộ phận cơ thể2. Sinh mà chưa có giấy chứng sinh
BỆNH NHÂN(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BỆNH VIỆN(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:- Đối với người hiến bộ phận cơ thể thân nhân có thể ký thay bệnh nhân, đề
nghị ghi rõ mối quan hệ với bệnh nhân.- Đối với trẻ sơ sinh do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trẻ ký, đề nghị ghi
rõ mối quan hệ với bệnh nhi.- Cách ghi mã thẻ để làm cơ sở thanh toán với cơ quan BHXH:
Người hiến bộ phận cơ thể là HG 4 Mã tỉnh, thành phố. Trẻ sơ sinh là TE 1 Mã tỉnh, thành phố.
- Hạn sử dụng của bắt đầu từ ngày người hiến hoặc trẻ sơ sinh vào viện điều trị.
DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Số thứ tự Mã số Tên đơn vị hành chính18
Phụ lục 09
1 01 Thành phố Hà Nội
2 02 Tỉnh Hà Giang
3 04 Tỉnh Cao Bằng
4 06 Tỉnh Bắc Kạn
5 08 Tỉnh Tuyên Quang
6 10 Tỉnh Lào Cai
7 11 Tỉnh Điện Biên
8 12 Tỉnh Lai Châu
9 14 Tỉnh Sơn La
10 15 Tỉnh Yên Bái
11 17 Tỉnh Hoà Bình
12 19 Tỉnh Thái Nguyên
13 20 Tỉnh Lạng Sơn
14 22 Tỉnh Quảng Ninh
15 24 Tỉnh Bắc Giang
16 25 Tỉnh Phú Thọ
17 26 Tỉnh Vĩnh Phúc
18 27 Tỉnh Bắc Ninh
19 28 Tỉnh Hà Tây
20 30 Tỉnh Hải Dương
21 31 Thành phố Hải Phòng
22 33 Tỉnh Hưng Yên
23 34 Tỉnh Thái Bình
24 35 Tỉnh Hà Nam
25 36 Tỉnh Nam Định
26 37 Tỉnh Ninh Bình
27 38 Tỉnh Thanh Hoá
28 40 Tỉnh Nghệ An
29 42 Tỉnh Hà Tĩnh
30 44 Tỉnh Quảng Bình
31 45 Tỉnh Quảng Trị
32 46 Tỉnh Thừa Thiên Huế
19
33 48 Thành phố Đà Nẵng
34 49 Tỉnh Quảng Nam
35 51 Tỉnh Quảng Ngãi
36 52 Tỉnh Bình Định
37 54 Tỉnh Phú Yên
38 56 Tỉnh Khánh Hoà
39 58 Tỉnh Ninh Thuận
40 60 Tỉnh Bình Thuận
41 62 Tỉnh Kon Tum
42 64 Tỉnh Gia Lai
43 66 Tỉnh Đăk Lăk
44 67 Tỉnh Đăk Nông
45 68 Tỉnh Lâm Đồng
46 70 Tỉnh Bình Phước
47 72 Tỉnh Tây Ninh
48 74 Tỉnh Bình Dương
49 75 Tỉnh Đồng Nai
50 77 Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
51 79 TP. Hồ Chí Minh
52 80 Tỉnh Long An
53 82 Tỉnh Tiền Giang
54 83 Tỉnh Bến Tre
55 84 Tỉnh Trà Vinh
56 86 Tỉnh Vĩnh Long
57 87 Tỉnh Đồng Tháp
58 89 Tỉnh An Giang
59 91 Tỉnh Kiên Giang
60 92 Thành phố Cần Thơ
61 93 Tỉnh Hậu Giang
62 94 Tỉnh Sóc Trăng
63 95 Tỉnh Bạc Liêu
64 96 Tỉnh Cà Mau
20
21