bÁo cÁo tÌnh hÌnh kinh tẾ vĨ mÔ 12 thÁng nĂm 2020o cÁo... · 2021. 2. 8. · tổng...

20
BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01 - NĂM 2021 2020 TRUNG TÂM NGHIÊN CU CSI BPHN PHÂN TÍCH KINH TVĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHNG KHOÁN CTCP CHNG KHON KIN THIT VIT NAM

Upload: others

Post on 05-Aug-2021

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01 - NĂM 2021

2020

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI – BỘ PHẬN PHÂN TÍCH

KINH TẾ VĨ MÔ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

CTCP CHƯNG KHOAN KIÊN THIÊT VIÊT NAM

Page 2: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

1 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

MỤC LỤC 1. Tăng trưởng GDP. ........................................................................................................................... 3

2. Lạm phát, CPI. ................................................................................................................................. 5

3. Tiền tệ, lãi suất, tỷ giá, bảo hiểm và chứng khoán. ........................................................... 6

4. Sản xuất nông, lâm và thủy sản. .............................................................................................. 6

5. Sản xuất công nghiệp. .................................................................................................................. 9

6. Bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng................................................................................... 11

7. Xuất, nhập khẩu hàng hóa. ....................................................................................................... 12

8. Đầu tư. .............................................................................................................................................. 14

9. Tình hình đăng ký doanh nghiệp. ........................................................................................... 15

10. Vận tải hành khách và hàng hóa. ........................................................................................... 16

11. Khách nước ngoài đến Việt Nam. ........................................................................................... 16

Page 3: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

2 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

TÔNG QUAN BAO CAO

Tổng quan trong tháng 1/2021, kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, chỉ số

giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,06% so với tháng trước và giảm 0,97% so với cùng kỳ.

Hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 1/2021 đạt mức tăng cao so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể,

tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 53,9 tỷ USD, tăng 45,2% so với cùng kỳ. Trong đó,

kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 27 tỷ USD, tăng 46,7%; nhập khẩu hàng hóa đạt 26,9 tỷ USD, tăng

43,7%; Cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu đạt 100 triệu USD.

Về sản xuất nông nghiệp trong tháng tập trung chủ yếu vào gieo cấy, chăm sóc lúa đông xuân, gieo trồng

cây hoa màu trên cả nước và thu hoạch cây vụ đông ở miền Bắc. Ngành thủy sản đạt sản lượng khai thác

khá do thời tiết, ngư trường thuận lợi, người dân tích cực bám biển trong tháng cận Tết...

Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc, chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 1/2021 ước tính

tăng cao 22,2% so với tháng 1/2020, trong đó ngành Chế biến, chế tạo tăng 27,2%. Hoạt động bán lẻ và

kinh doanh dịch vụ tiêu dùng tăng, các doanh nghiệp, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị và cơ sở

kinh doanh chủ động chuẩn bị nguồn hàng hóa dồi dào, phong phú, đa dạng nhằm kích cầu, thu hút tiêu

dùng của người dân trong dịp Tết Nguyên đán. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

tháng 1/2021 ước tính đạt 479,9 nghìn tỷ đồng, tăng 3,7% so với tháng trước và tăng 6,4% so với cùng kỳ

năm trước.

Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong tháng 1/2021 có nhiều khởi sắc, khi doanh nghiệp đăng ký thành

lập mới tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước và tăng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt

động. Trong khi đó, tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ sung của các doanh nghiệp tăng 10,5% so với

tháng 1/2020.

Page 4: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

3 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01 - NĂM 2021

Biến động các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô 01 tháng đầu năm 2021

1. Tăng trưởng GDP.

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý IV/2020 ước tính tăng 4,48% so với cùng kỳ năm trước, là mức tăng

thấp nhất của quý IV các năm trong giai đoạn 2011-2020. Dịch Covid-19 được kiểm soát chặt chẽ, nền kinh

tế từng bước hoạt động trở lại trong điều kiện bình thường mới, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam và

EU có hiệu lực từ ngày 01/8/2020 đã tạo động lực cho nền kinh tế nên GDP quý IV/2020 tăng trưởng khởi

sắc so với quý III/2020, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 4,69% so với cùng kỳ năm

trước; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 5,60%; khu vực dịch vụ tăng 4,29%; thuế sản phẩm trừ trợ

cấp sản phẩm tăng 1,07%. Về sử dụng GDP quý IV/2020, tiêu dùng cuối cùng tăng 1,48% so với cùng kỳ

năm trước; tích lũy tài sản tăng 5,29%; xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 15,25%; nhập khẩu hàng hóa

và dịch vụ tăng 14,83%.

GDP năm 2020 tăng 2,91% (Quý I tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%; quý IV tăng

4,48%), tuy là mức tăng thấp nhất của các năm trong giai đoạn 2011-2020 nhưng trong bối cảnh dịch

Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội thì đây là thành công lớn

của Việt Nam với mức tăng trưởng năm 2020 thuộc nhóm cao nhất thế giới.

0.00%

1.00%

2.00%

3.00%

4.00%

5.00%

6.00%

7.00%

8.00%

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

6.90%

7.34%

6.71%

5.57%

6.05%

6.96% 7.01%6.68%

7.65%7.31%

6.97%

4.48%

% Tăng trưởng GDP - Q4 giai đoạn 2009-2020

Page 5: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

4 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,68%, đóng góp

13,5% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng

3,98%, đóng góp 53%; khu vực dịch vụ tăng 2,34%, đóng góp 33,5%.

Về cơ cấu nền kinh tế năm 2020, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 14,85%; khu vực

công nghiệp và xây dựng chiếm 33,72%; khu vực dịch vụ chiếm 41,63%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản

phẩm chiếm 9,8% (Cơ cấu tương ứng của năm 2019 là: 13,96%; 34,49%; 41,64%; 9,91%). Về sử dụng

GDP năm 2020, tiêu dùng cuối cùng tăng 1,06% so với năm 2019; tích lũy tài sản tăng 4,12%; xuất khẩu

hàng hóa và dịch vụ tăng 4,97%; nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng 3,33%.

66.37 77.41 99.13 106 115.9 135.5 155.8 171.2 186.2 193.2 205.3 223.9 240 266.5 271

8.17%

8.46%

6.31%

5.32%

6.42%6.24%

5.25%

5.42%5.98%

6.68%

6.21%6.81%

7.08%7.02%

2.91%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

0

50

100

150

200

250

300

Tăng trưởng GDP & Tổng sản phẩm quốc nội GDP (Tỷ USD)

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) - Tỷ USD % Tăng trưởng GDP

6.87%7.01%

5.48%5.78%

6.56%

6.68%

5.15%

6.28%

7.46%

7.65%

7.45%

6.79%

6.88%

7.31%6.82%

6.73%

7.31%6.97%

3.83%

0.36%

2.62%

4.48%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

7%

8%

9%

Quý III2015

Quý II2016

Quý I2017

Quý IV2017

Quý III2018

Quý II2019

Quý I2020

Quý 42020

% GDP hàng quý

Page 6: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

5 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Chất lượng tăng trưởng kinh tế:

Năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành năm 2020 ước tính đạt 117,9 triệu đồng/lao

động (tương đương 5.081 USD/lao động, tăng 290 USD so với năm 2019); theo giá so sánh, năng suất lao

động tăng 5,4% do trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao (tỷ lệ lao động qua đào tạo có

bằng cấp, chứng chỉ năm 2020 đạt 24,1%, cao hơn mức 22,8% của năm 2019).

Chỉ số hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (Hệ số ICOR) giảm từ 6,42 năm 2016 xuống 6,11 năm 2017; 5,98 năm

2018 và 6,08 năm 2019. Bình quân giai đoạn 2016-2019, hệ số ICOR đạt 6,13, thấp hơn so với hệ số 6,25

của giai đoạn 2011-2015. Riêng năm 2020, do ảnh hưởng tiêu cực của dịch Covid-19, hoạt động sản xuất

kinh doanh của nền kinh tế bị đình trệ, các dự án công trình hoàn thành đưa vào sử dụng chưa phát huy

được năng lực nên ICOR năm 2020 đạt 14,28; bình quân giai đoạn 2016-2020 hệ số ICOR đạt 7,04.

2. Lạm phát, CPI.

Tháng 01/2021 là tháng giáp Tết Nguyên đán Tân Sửu nên nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao. Giá

lương thực, thực phẩm, ăn uống ngoài gia đình tăng; giá xăng dầu, giá gas trong nước tăng theo giá nhiên

liệu thế giới là những yếu tố làm cho chỉ số giá tiêu dùng tháng 01/2021 tăng 0,06% so với tháng 12/2020

và giảm 0,97% so với cùng kỳ năm trước.

14.85%

33.72%

41.63%

3.33%

Cơ cấu tỷ trọng GDP năm 2020

Nông lâm, nghiệp, thủy sản Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ Thuế sản phẩm

0.1

0.8

-0.21

0.310.49

0.09 0.18 0.28 0.320.59

0.96

1.41.23

-0.17

0.72

-1.54

-0.03

0.660.4

0.07 0.12 0.09-0.01 0.1 0.06

-2

-1.5

-1

-0.5

0

0.5

1

1.5

2

Chỉ Số Giá Tiêu Dùng theo Tháng(%)

Page 7: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

6 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 01/2021 tăng 0,06% so với tháng 12/2020 và giảm 0,97% so với cùng kỳ

năm trước. Lạm phát cơ bản tháng 01/2021 tăng 0,27% so với tháng 12/2020 và tăng 0,49% so với cùng

kỳ năm trước.

Giá vàng trong nước tăng theo giá vàng thế giới, chỉ số giá vàng tháng 01/2021 tăng 2,17% so với tháng

trước và tăng 28,19% so với cùng kỳ năm 2020. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 01/2021 giảm 0,16% so với

tháng 12/2020 và giảm 0,27% so với cùng kỳ năm 2020.

3. Tiền tệ, lãi suất, tỷ giá, bảo hiểm và chứng khoán.

Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 23.160 đồng/USD trong ngày làm việc cuối

cùng tháng 1 (30/01/2021), tăng 29 đồng so với tháng 12/2020, tương ứng với mức tăng 0,13%.

Giá USD giao dịch tự do niêm yết ở mức 23.048 VND/USD trong ngày 29/01/2021, giảm 32 đồng so với

tháng trước, tương ứng với mức giảm 0,14%.

12.6

19.9

6.52

11.75

18.13

6.816.04

1.840.6

4.743.53 3.54

2.79 3.23

-0.97

-5

0

5

10

15

20

25

2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 T1/2021

% CPI theo Năm

22,867

22,915 22,980

23,028

23,065

23,066

23,107

23,133

23,165

23,145

23,162

23,150 23,196

23,219 23,232

23,257

23,261

23,229 23,213 23,200 23,215 23,201

23,155

23,131

23,160

22,600

22,700

22,800

22,900

23,000

23,100

23,200

23,300

Tỷ Giá Trung Tâm NHNN USD/VND

Page 8: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

7 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Tính đến thời điểm 21/12/2020, tổng phương tiện thanh toán tăng 12,56% so với cuối năm 2019 (cùng

thời điểm năm 2019 tăng 12,1%); huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng 12,87% (cùng thời điểm

năm 2019 tăng 12,48%); tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 10,14% (cùng thời điểm năm 2019 tăng

12,14%).

Doanh thu phí toàn thị trường bảo hiểm quý IV/2020 ước tính tăng 16% so với cùng kỳ năm trước. Ước

tính cả năm 2020 doanh thu phí toàn thị trường bảo hiểm tăng 17% so với năm trước, trong đó doanh thu

phí bảo hiểm lĩnh vực nhân thọ tăng 21%; lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tăng 7%.

Tính chung từ đầu năm 2020 đến nay, NHNN đã 3 lần điều chỉnh giảm đồng bộ các mức lãi suất với tổng

mức giảm tới 1,5-2,0%/năm lãi suất điều hành (là một trong các ngân hàng trung ương có mức cắt giảm

lãi suất điều hành lớn nhất trong khu vực); giảm 0,6-1,0%/năm trần lãi suất tiền gửi; giảm 1,5%/năm trần

lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên.

37.73%

27.65%

10.90%8.91%

12.51%14.16%

17.29%18.71% 18.17%

13.30%12.10%

10.14%

0.00%

5.00%

10.00%

15.00%

20.00%

25.00%

30.00%

35.00%

40.00%

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

% Tăng trưởng tín dụng

5.00%

9.00%

13.00%

7.00%6.50% 6.25% 6.25% 6.25% 6.25% 6.25%

6.25%6.00%6.00% 6.00%6.00%

5.00%

4.5…

4.50%4.50%4.50%

4.00%

4.00% 4.00%

0%

2%

4%

6%

8%

10%

12%

14%

Lãi Suất Tái Cấp Vốn

Page 9: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

8 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Năm 2020 Việt Nam đã mua lượng lớn ngoại tệ để tăng dự trữ ngoại hối, nhưng NHNN đã điều tiết tốt

lượng tiền trong lưu thông, không gây tác động lên lạm phát. Việc điều hành chính sách tiền tệ được thực

hiện rất nhất quán và giữ được nền tảng ổn định cho nền kinh tế.

Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 1/2021, nhìn chung các chỉ số chứng khoán trên HOSE có sự

điều chỉnh giảm: Chỉ số VN Index đạt 1.056,61 điểm, giảm 4,28%; VNAllshare đạt 1.014,95 điểm, giảm

1,69%; VN30 đạt 1.048,31 điểm, giảm 2,1% so với cuối tháng 12/2020.

Tuy nhiên, thanh khoản thị trường tăng trưởng ấn tượng so với tháng 12/2020. Trong tháng 1/2021 thị

trường tiếp tục thu hút dòng vốn đầu tư khi tổng khối lượng giao dịch đạt 14,78 tỷ cổ phiếu, giá trị giao

dịch đạt 335,9 nghìn tỷ đồng, tăng lần lượt 8,71% và 17,37% so với tháng trước.

3,510 9,216 12,926

26,113 26,287

34,575 28,616

41,000

51,500

63,500

80,000

100,000

0

20,000

40,000

60,000

80,000

100,000

120,000

2000 2005 2010 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Dự Trữ Ngoại Hối (Triệu USD)

5.40%

5.24% 4.54%4.23%

4.35%

4.31%

4.62%

4.83%

4.96%4.33%4.61%

4.87%4.17%

3.41%

3.48%3.46%

2.84%

2.16%

1.81%

1.98%

2.33%

1.78%1.41%

1.86%

1.11%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

Lãi Suất Liên Ngân Hàng 3 tháng

Page 10: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

9 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

4. Sản xuất nông, lâm và thủy sản.

Sản xuất nông nghiệp trong tháng tập trung chủ yếu vào gieo cấy, chăm sóc lúa đông xuân, gieo trồng cây

hoa màu trên cả nước và thu hoạch cây vụ đông ở miền Bắc. Chăn nuôi lợn tiếp tục đà phục hồi, chăn nuôi

gia cầm phát triển tốt. Sản xuất lâm nghiệp tập trung chuẩn bị mặt bằng, ươm và chăm sóc cây giống phục

vụ Tết trồng cây xuân Tân Sửu. Ngành thủy sản đạt sản lượng khai thác khá do thời tiết ngư trường thuận

lợi, người dân tích cực bám biển trong tháng cận Tết.

Nông nghiệp:

Tính đến thời điểm 15/01/2021, cả nước gieo cấy được 1.826,9 nghìn ha lúa đông xuân, bằng 92,9% cùng

kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc đạt 62,2 nghìn ha, bằng 55,4%; các địa phương phía Nam

đạt 1.764,7 nghìn ha, bằng 95,2%, riêng vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 1.434,8 nghìn ha, bằng

94,6%.

Thời tiết rét đậm, rét hại trong tháng Một đã ảnh hưởng đến chăn nuôi trâu, bò. Chăn nuôi lợn tiếp tục đà

phục hồi, chăn nuôi gia cầm phát triển tốt, bảo đảm nguồn cung đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong dịp Tết

Nguyên đán Tân Sửu. Ước tính tháng Một, tổng số bò cả nước tăng 2,2% so với cùng thời điểm năm trước;

tổng số trâu giảm 2,7%; tổng số lợn tăng 16,2%; tổng số gia cầm tăng 6,5%.

Lâm Nghiệp:

Trong tháng Một, diện tích rừng trồng mới tập trung của cả nước ước tính đạt 6,9 nghìn ha, giảm 2,8% so

với cùng kỳ năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt gần 3,7 triệu cây, giảm 2,6%; sản lượng gỗ

khai thác đạt 900 nghìn m3, tăng 3,1%; sản lượng củi khai thác đạt 1,5 triệu ste, giảm 1,3%. Trong tháng

Một (16/12/2020-15/01/2021), diện tích rừng bị thiệt hại là 114,8 ha, cao hơn nhiều so với cùng kỳ năm

trước (cùng kỳ năm 2020 chỉ thiệt hại 6 ha).

Thủy sản:

Sản lượng thủy sản tháng 01/2021 ước tính đạt 497,9 nghìn tấn, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm trước, bao

gồm: Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 252,5 nghìn tấn, tăng 1%; sản lượng thủy sản khai thác đạt 245,4

nghìn tấn, tăng 2,5%, trong đó sản lượng thủy sản khai thác biển ước tính đạt 232,3 nghìn tấn, tăng 2,7%.

5. Sản xuất công nghiệp.

Sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc khi dịch Covid-19 được kiểm soát tốt ở trong nước, thêm vào đó số

ngày làm việc của tháng Một năm nay nhiều hơn năm trước nên chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 01/2021

ước tính tăng cao 22,2% so với tháng 01/2020, trong đó ngành chế biến, chế tạo tăng 27,2%.

Page 11: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

10 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 01/2021 giảm 3,2% so với tháng trước, trong đó ngành

chế biến, chế tạo giảm 3,1%; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 1,0%, hoạt động quản lý và xử lý rác

thải, nước thải giảm 3,4%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm và ngành khai khoáng giảm 9,8%.

So với cùng kỳ, Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP) tháng 01/2021 tăng 22,2% so với cùng kỳ

năm trước, trong đó ngành chế biến, chế tạo tăng 27,2%, đóng góp 21,6 điểm phần trăm vào mức tăng

chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 16,3%, đóng góp 1,5 điểm phần trăm; ngành cung cấp

-3.4%

-17.1%

22.8%

1.5%2.2%-0.20%

2.50%

7.30%

0.80%

5.30%2.90%

1.40%

-3.20%

-16.80%

27.60%

0.60%

4.60%

1.30%5.90%

5.40%

-0.10%2.70%

-1.60%0.50%

-11.80%

8.40%

10.80%

-13.30%

11.20%10.30%3.60%3.50%

2.30%3.60%

0.50%

1.60%

-3.20%

-20%

-15%

-10%

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Tăng trưởng % toàn ngành công nghiệp theo tháng

-100%

-80%

-60%

-40%

-20%

0%

20%

40%

60%

80%

100%

Chỉ Số Sản Xuất Công Nghiệp

Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải %

Sản xuất và Phân phối điện %

Công nghiệp chế biến, chế tạo %

Khai khoáng %

Toàn ngành công nghiệp %

Page 12: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

11 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 8,4%, đóng góp 0,1 điểm phần trăm; riêng ngành

khai khoáng giảm 6,2%, làm giảm 1 điểm phần trăm.

6. Bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng.

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 01/2021 ước tính đạt 479,9 nghìn tỷ

đồng, tăng 3,7% so với tháng trước và tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng

6,7% (cùng kỳ năm 2020 tăng 8%).

-20%

-10%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

70%

80%

2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 T1/2021

Chỉ số công nghiệp theo năm

Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải %

Sản xuất và Phân phối điện %

Công nghiệp chế biến, chế tạo %

Khai khoáng %

Toàn ngành công nghiệp %

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

350,000

400,000

450,000

500,000

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

Doanh số bán lẻ hàng tháng

Page 13: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

12 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Cụ thể, doanh thu bán lẻ hàng hóa đạt 378,9 nghìn tỷ đồng, tăng 8,7% so với cùng kỳ, doanh thu dịch vụ

lưu trú, ăn uống đạt 48,7 nghìn tỷ đồng, giảm 4,1%; doanh thu du lịch lữ hành đạt 1,6 nghìn tỷ đồng, giảm

62,2%; doanh thu dịch vụ khác đạt 50,8 nghìn tỷ đồng, tăng 7,3% so với cùng kỳ.

7. Xuất, nhập khẩu hàng hóa.

Tháng 01/2021 là thời điểm trước Tết Nguyên đán nên hoạt động thương mại trong nước, vận tải và du

lịch tăng so với tháng trước. Hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 01/2021 đạt mức tăng cao so với

cùng kỳ năm trước, chủ yếu do Samsung đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm điện thoại di động phiên bản mới

S21 và do kỳ nghỉ Tết Nguyên đán năm trước rơi vào tháng Một.

4.56%

-3%0.06%1.30%1.47%

1.94%

1.07%

0.41%

1.70%

0.70%

1.54%1.04%3.63%

-9.65%-9.00%

-18.00%

33.87%

2.95%

3.96%-2.68%

2.38%

2.41%

2.45% 2.22%

6.40%

-30.00%

-20.00%

-10.00%

0.00%

10.00%

20.00%

30.00%

40.00%

Tốc độ tăng trưởng % hàng tháng

0

1,000,000

2,000,000

3,000,000

4,000,000

5,000,000

6,000,000

2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019 T1/2021

Bán lẻ Theo năm

Tổng (Tỷ VNĐ) Thương nghiệp (Tỷ VNĐ) Khách sạn nhà hàng (Tỷ VNĐ) Du lịch & Dịch vụ (Tỷ VNĐ)

Page 14: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

13 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Xuất khẩu hàng hóa:

Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 27,7 tỷ USD, tăng 0,2% so với tháng trước và

tăng 50,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng Một có 6 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ

USD, chiếm 67,3% tổng kim ngạch xuất khẩu.

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu tháng Một, nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản ước tính đạt 15,6

tỷ USD, tăng mạnh 71,6% so với cùng kỳ năm trước. Nhóm hàng công nghiệp nhe và tiểu thủ công nghiệp

ước tính đạt 9,7 tỷ USD, tăng 32,3%. Nhóm hàng nông, lâm sản đạt 1,8 tỷ USD, tăng 21,4%. Nhóm hàng

thủy sản đạt 600 triệu USD, tăng 19,6%.

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa tháng 01/2021, Hoa Kỳ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam

với kim ngạch đạt 7,5 tỷ USD, tăng 57,4% so với cùng kỳ năm trước; tiếp đến là Trung Quốc đạt 5,8 tỷ

USD, tăng 111,6%; thị trường EU đạt 2,8 tỷ USD, tăng 14,8%; thị trường ASEAN đạt 2,3 tỷ USD, tăng

31,9%; Nhật Bản đạt 1,9 tỷ USD, tăng 22,7%; Hàn Quốc đạt 1,7 tỷ USD, tăng 24,2%.

-5,000

0

5,000

10,000

15,000

20,000

25,000

30,000

Tháng 0

1/2

019

Tháng 0

2/2

019

Tháng 0

3/2

019

Tháng 0

4/2

019

Tháng 0

5/2

019

Tháng 0

6/2

019

Tháng 0

7/2

019

Tháng 0

8/2

019

Tháng 0

9/2

019

Tháng 1

0/2

019

Tháng 1

1/2

019

Tháng 1

2/2

019

Tháng 0

1/2

020

Tháng 0

2/2

020

Tháng 0

3/2

020

Tháng 0

4/2

020

Tháng 0

5/2

020

Tháng 0

6/2

020

Tháng 0

7/2

020

Tháng 0

8/2

020

Tháng 0

9/2

020

Tháng 1

0/2

020

Tháng 1

1/2

020

Tháng 1

2/2

020

Tháng 0

1/2

021

Xuất Nhập Khẩu - Cán Cân Thương Mại (Theo Tháng)

Xuất Khẩu Triệu (USD) Nhập Khẩu Triệu (USD) Cán cân thương mại Triệu (USD)

-50,000

0

50,000

100,000

150,000

200,000

250,000

300,000

2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 T1/2020

Xuất nhập khẩu - Cán cân thương mại

Theo Năm Xuất Khẩu Triệu (USD) Theo Năm Nhập Khẩu Triệu (USD) Theo Năm Cán cân thương mại Triệu (USD)

Page 15: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

14 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Nhập khẩu hàng hóa:

Ước tính tháng 01/2021 kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đạt 26,4 tỷ USD, giảm 5,4% so với tháng trước và

tăng 41% so với cùng kỳ năm trước. Trong tháng Một có 4 mặt hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ

USD, chiếm 50,6% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Về cơ cấu nhập khẩu hàng hóa tháng Một, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 24,7 tỷ USD, tăng 41%

so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93,7% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa. Nhóm hàng tiêu dùng ước

tính đạt 1,7 tỷ USD, tăng 41,5% và chiếm 6,3%.

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa tháng 01/2021, Trung Quốc vẫn là thị trường nhập khẩu lớn nhất của

Việt Nam với kim ngạch đạt 9,6 tỷ USD, tăng 72,7% so với cùng kỳ năm trước; tiếp theo là Hàn Quốc đạt

5,1 tỷ USD, tăng 29,3%; thị trường ASEAN đạt 3,4 tỷ USD, tăng 63,3%; Nhật Bản đạt 2 tỷ USD, tăng

52,9%; thị trường EU đạt 1,3 tỷ USD, tăng 23,3%; Hoa Kỳ đạt 1 tỷ USD, tăng 4,2%.

Cán cân thương mại:

Ước tính tháng 01/2021 xuất siêu 1,3 tỷ USD, trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 1,8 tỷ USD;

khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 3,1 tỷ USD.

8. Vốn đầu đầu tư nước ngoài.

Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 bao gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn

đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 2 tỷ USD, giảm

62,2% so với cùng kỳ năm 2020.

Cụ thể, có 47 dự án được cấp phép mới với số vốn đăng ký đạt 1,3 tỷ USD, giảm 81,8% về số dự án và

giảm 70,3% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước; 46 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước

đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng thêm đạt 0,5 tỷ USD, tăng 41,4%; 194 lượt góp vốn, mua

cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài với tổng giá trị góp vốn là 0,2 tỷ USD, giảm 58,7%.

2.122.76

4.85

2.79

1.252.092.462.261.84 1.9

6.35

0.9160.6027

1.9 1.622.38

1.1452.1551.82

2.341.631.261.351.422

2.642.54

13.45

6.255.3

0

2

4

6

8

10

12

14

16

FDI Tháng

Theo Tháng (Tỷ USD) FDI Đăng Ký

Theo Tháng (Tỷ USD) FDI Giải Ngân

Page 16: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

15 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

Trong tổng số lượt góp vốn, mua cổ phần có 52 lượt làm tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp với giá trị vốn

góp 0,13 tỷ USD và 142 lượt nhà đầu tư nước ngoài mua lại cổ phần trong nước mà không làm tăng vốn

điều lệ với giá trị 0,09 tỷ USD. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tháng Một ước tính đạt 1,5 tỷ

USD, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước.

Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài trong tháng Một năm nay có 1 dự án được cấp mới giấy chứng nhận

đầu tư với tổng vốn của phía Việt Nam sang Trung Quốc vào ngành bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô

tô, xe máy và xe có động cơ khác đạt 3,2 triệu USD, không có lượt dự án điều chỉnh vốn, giảm 20,4% so

với cùng kỳ năm 2020.

9. Tình hình đăng ký doanh nghiệp.

Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong tháng 01/2021 có nhiều khởi sắc khi doanh nghiệp đăng ký thành

lập mới tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước và tăng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt

động. Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ sung của các doanh nghiệp vào nền kinh tế trong tháng

01/2021 là 395,1 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5% so với tháng 01/2020.

Trong tháng 01/2021, cả nước có gần 10,1 nghìn doanh nghiệp thành lập mới với số vốn đăng ký là 155,1

nghìn tỷ đồng và số lao động đăng ký là 115,9 nghìn lao động, tăng 21,9% về số doanh nghiệp, tăng 25,9%

về vốn đăng ký và tăng 37,2% về số lao động so với cùng kỳ năm 2020. Vốn đăng ký bình quân một doanh

nghiệp thành lập mới trong tháng đạt 15,4 tỷ đồng, tăng 3,2% so với cùng kỳ năm trước. Nếu tính cả 240

nghìn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của 4.015 doanh nghiệp đăng ký tăng vốn thì tổng số vốn đăng ký

bổ sung vào nền kinh tế trong tháng 01/2021 là 395,1 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5% so với cùng kỳ năm 2020.

Bên cạnh đó, còn có 6.503 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, giảm 23,2% so với cùng kỳ năm trước,

nâng tổng số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động trong tháng 01/2021 lên

16.594 doanh nghiệp, giảm 0,9% so với cùng kỳ năm trước.

Cũng trong tháng Một năm nay có 25.752 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt

động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 36,4% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm:

18.055 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 54,3%; 5.602 doanh nghiệp ngừng hoạt

động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 0,8%; 2.095 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 29,2%

0

10,000

20,000

30,000

40,000

50,000

60,000

70,000

80,000

2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 T1/2020

FDI hàng năm

Theo Năm(Triệu USD) FDI Đăng Ký

Theo Năm(Triệu USD) FDI Giải Ngân

Page 17: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

16 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

10. Vận tải hành khách và hàng hóa.

Vận tải hành khách tháng 01/2021 ước tính đạt 415,5 triệu lượt hành khách vận chuyển, giảm 16,1% so

với cùng kỳ năm trước và luân chuyển 17,7 tỷ lượt hành khách.km, giảm 25,4%. Vận tải hàng hóa tháng

01/2021 ước tính đạt 169,7 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 9,4% so với cùng kỳ năm trước và luân

chuyển 31,5 tỷ tấn.km, tăng 6,8%.

11. Khách nước ngoài đến Việt Nam.

Khách quốc tế đến nước ta trong tháng 01/2021 ước tính đạt 17.736 lượt người, tăng 9% so với tháng

trước và giảm 99,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khách đến bằng đường hàng không đạt 11.118

lượt người, giảm 99,3%; khách đến bằng đường bộ đạt 6.575 lượt người, giảm 97,8%; khách đến bằng

đường biển chỉ đạt 43 lượt người, giảm 99,9%.

Page 18: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

17 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

TỔNG KẾT NHỮNG TIÊU ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý VỀ KINH TẾ VĨ MÔ THÁNG 01 NĂM 2021.

Tổng quan trong tháng 1/2021, kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, lạm phát được kiểm soát ở mức thấp, chỉ số

giá tiêu dùng (CPI) tăng 0,06% so với tháng trước và giảm 0,97% so với cùng kỳ.

Hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 1/2021 đạt mức tăng cao so với cùng kỳ năm trước. Cụ thể,

tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 53,9 tỷ USD, tăng 45,2% so với cùng kỳ. Trong đó,

kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 27 tỷ USD, tăng 46,7%; nhập khẩu hàng hóa đạt 26,9 tỷ USD, tăng

43,7%; Cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu đạt 100 triệu USD.

Về sản xuất nông nghiệp trong tháng tập trung chủ yếu vào gieo cấy, chăm sóc lúa đông xuân, gieo trồng

cây hoa màu trên cả nước và thu hoạch cây vụ đông ở miền Bắc. Ngành thủy sản đạt sản lượng khai thác

khá do thời tiết, ngư trường thuận lợi, người dân tích cực bám biển trong tháng cận Tết...

Bên cạnh đó, sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc, chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 1/2021 ước tính

tăng cao 22,2% so với tháng 1/2020, trong đó ngành Chế biến, chế tạo tăng 27,2%. Hoạt động bán lẻ và

kinh doanh dịch vụ tiêu dùng tăng, các doanh nghiệp, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị và cơ sở

kinh doanh chủ động chuẩn bị nguồn hàng hóa dồi dào, phong phú, đa dạng nhằm kích cầu, thu hút tiêu

dùng của người dân trong dịp Tết Nguyên đán. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng

tháng 1/2021 ước tính đạt 479,9 nghìn tỷ đồng, tăng 3,7% so với tháng trước và tăng 6,4% so với cùng kỳ

năm trước.

Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong tháng 1/2021 có nhiều khởi sắc, khi doanh nghiệp đăng ký thành

lập mới tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước và tăng ở hầu hết các lĩnh vực hoạt

động. Trong khi đó, tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ sung của các doanh nghiệp tăng 10,5% so với

tháng 1/2020.

Cụ thể với những điểm nhấn đáng chú ý trong tháng 01 năm 2021:

GDP: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý IV/2020 ước tính tăng 4,48% so với cùng kỳ năm trước, là

mức tăng thấp nhất của quý IV các năm trong giai đoạn 2011-2020. GDP năm 2020 tăng 2,91% (Quý I

tăng 3,68%; quý II tăng 0,39%; quý III tăng 2,69%; quý IV tăng 4,48%), tuy là mức tăng thấp nhất của

các năm trong giai đoạn 2011-2020.

CPI, lạm phát: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 01/2021 tăng 0,06% so với tháng 12/2020 và giảm 0,97%

so với cùng kỳ năm trước. Lạm phát cơ bản tháng 01/2021 tăng 0,27% so với tháng 12/2020 và tăng 0,49%

so với cùng kỳ năm trước.

Tín dụng, lãi suất: Tính đến thời điểm 21/12/2020, tổng phương tiện thanh toán tăng 12,56% so với cuối

năm 2019 (cùng thời điểm năm 2019 tăng 12,1%); huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng 12,87%

(cùng thời điểm năm 2019 tăng 12,48%); tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 10,14% (cùng thời

điểm năm 2019 tăng 12,14%).

Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp (IIP): Sản xuất công nghiệp tiếp tục khởi sắc khi dịch Covid-

19 được kiểm soát tốt ở trong nước, thêm vào đó số ngày làm việc của tháng Một năm nay nhiều hơn năm

trước nên chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 01/2021 ước tính tăng cao 22,2% so với tháng 01/2020, trong

đó ngành chế biến, chế tạo tăng 27,2%.

Cán cân thương mại: Ước tính tháng 01/2021 xuất siêu 1,3 tỷ USD, trong đó khu vực kinh tế trong nước

nhập siêu 1,8 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 3,1 tỷ USD.

Vốn FDI: Tổng vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 bao gồm vốn đăng ký cấp

mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 2 tỷ USD,

Page 19: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

18 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

giảm 62,2% so với cùng kỳ năm 2020. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tháng Một ước tính đạt

1,5 tỷ USD, tăng 4,1% so với cùng kỳ năm trước.

Đăng ký doanh nghiệp: Tình hình đăng ký doanh nghiệp trong tháng 01/2021 có nhiều khởi sắc khi

doanh nghiệp đăng ký thành lập mới tăng cả về số lượng và vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước và tăng

ở hầu hết các lĩnh vực hoạt động. Tổng số vốn đăng ký mới và đăng ký bổ sung của các doanh nghiệp vào

nền kinh tế trong tháng 01/2021 là 395,1 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5% so với tháng 01/2020.

Tổng mức bán lẻ & du lịch: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 01/2021

ước tính đạt 479,9 nghìn tỷ đồng, tăng 3,7% so với tháng trước và tăng 6,4% so với cùng kỳ năm trước,

nếu loại trừ yếu tố giá tăng 6,7% (cùng kỳ năm 2020 tăng 8%).

Vận tải hành khách và hàng hóa: Vận tải hành khách tháng 01/2021 ước tính đạt 415,5 triệu lượt hành

khách vận chuyển, giảm 16,1% so với cùng kỳ năm trước và luân chuyển 17,7 tỷ lượt hành khách.km, giảm

25,4%. Vận tải hàng hóa tháng 01/2021 ước tính đạt 169,7 triệu tấn hàng hóa vận chuyển, tăng 9,4% so

với cùng kỳ năm trước và luân chuyển 31,5 tỷ tấn.km, tăng 6,8%.

Khách quốc tế: Khách quốc tế đến nước ta trong tháng 01/2021 ước tính đạt 17.736 lượt người, tăng 9%

so với tháng trước và giảm 99,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khách đến bằng đường hàng không

đạt 11.118 lượt người, giảm 99,3%; khách đến bằng đường bộ đạt 6.575 lượt người, giảm 97,8%; khách

đến bằng đường biển chỉ đạt 43 lượt người, giảm 99,9%.

Page 20: BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ VĨ MÔ 12 THÁNG NĂM 2020O CÁO... · 2021. 2. 8. · Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tháng 1/2021 ước

BÁO CÁO KINH TẾ VĨ MÔ CSI Research

19 Báo cáo kinh tễ vĩ mô 12T.2020

LIÊN HỆ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI: [email protected]

Người thực hiện: Lưu Chí Kháng Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

Email: [email protected]

Người thực hiện: Lê Văn Thành

Chuyên viên phân tích bộ phận Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán Email: [email protected]

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CSI Đỗ Bảo Ngọc

Phó Tổng giám đốc & Giám đốc trung tâm nghiên cứu Email: [email protected]

Bộ phận Phân tích Kinh tế Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

Bộ phận Phân tích Ngành và Doanh nghiệp

Lưu Chí Kháng Phó Phòng Phân tích Kinh tế Vĩ mô và

Thị trường Chứng khoán

Email: [email protected]

Trần Vũ Phương Liên Chuyên viên phân tích

Email: [email protected]

Lê Văn Thành Chuyên viên phấn tích bộ phận Kinh tế

Vĩ mô và Thị trường Chứng khoán

Email: [email protected]

Vũ Thùy Dương Chuyên viên phân tích

Email: [email protected]

Hệ Thống Khuyến Nghị: Hệ thống khuyến nghị của CTCP Chứng khoản Kiến Thiết Việt Nam (CSI) được xây

dựng dựa trên mức chênh lệch của giá mục tiêu 12 tháng và giá cổ phiếu trên thị trường tại thời điểm đánh giá,

Xếp hạng Khi (giá mục tiêu – giá hiện tại)/giá hiện tại

MUA >=20%

KHẢ QUAN Từ 10% đến 20%

PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Từ -10% đến +10%

KÉM KHẢ QUAN Từ -10% đến - 20%

BÁN <= -20%

Tuyên bố miễn trách nhiệm: Bản quyền thuộc về Công ty Cổ phần Chứng khoán Kiến Thiết Việt Nam (CSI), Những thông tin sử dụng trong báo cáo được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy và CSI không chịu trách

nhiệm về tính chính xác của chúng, Quan điểm thể hiện trong báo cáo này là của (các) tác giả và không nhất thiết liên hệ với quan điểm chính thức của CSI, Không một thông tin cũng như ý kiến nào được viết ra nhằm mục đích

quảng cáo hay khuyến nghị mua/bán bất kỳ chứng khoán nào, Báo cáo này không được phép sao chép, tái bản bởi bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi chưa được phép của CSI.

TRỤ SỞ CSI Tầng 11 Tòa Nhà Diamond Flower, số 48 Lê Văn Lương, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội

ĐT: + 84 24 3926 0099 Webiste: https://www.vncsi.com.vn