bỘ xÂy dỰng cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt nam...

49
Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ Điện thoại: 0905.486.515 BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 15/2014/TT-BXD Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014 THÔNG TƯ Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng; Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Xé t đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo); - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Trần Nam

Upload: ngodang

Post on 17-Feb-2018

215 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

BỘ XÂY DỰNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 15/2014/TT-BXD Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014

THÔNG TƯ

Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa

vật liệu xây dựng

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ quy

định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy

định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Xét

đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về

“Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, mã số QCVN 16:2014/BXD

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2014 và thay thế

Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ

chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);

- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;

- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trần Nam

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối

cao;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Sở

QHKT TP Hà Nội, TP HCM;

- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra XD;

- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ

Xây dựng;

- Lưu: VP, PC, KHCN&MT (10).

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

QCVN 16: 2014/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Phần 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Giải thích từ ngữ

1.4. Quy định chung

1.5. Tài liệu viện dẫn

PHẦN 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

2.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng

2.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

2.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản

phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo

(PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ

2.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe

2.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát

2.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

2.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi

2.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây

PHẦN 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy

3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

3.3. Tổ chức thực hiện

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

Lời nói đầu

QCVN 16: 2014/BXD thay thế QCVN 16: 2011/BXD.

QCVN 16: 2014/BXD do Viện Vật liệu xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công

nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học Công nghệ thẩm duyệt và được ban

hành kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ Xây dựng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG

National Technical Regulations on Products, Goods of Building Materials

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm,

hàng hóa vật liệu xây dựng nêu trong Phần 2 (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa

vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị

trường Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập

khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hóa tạm nhập tái

xuất, hàng hóa quá cảnh.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây

dựng.

1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên

quan.

1.2.3. Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa vật

liệu xây dựng.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Xi măng là chất kết dính thủy dạng bột mịn, khi trộn với nước tạo thành dạng

hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và trong nước nhờ phản ứng hóa lý

thành vật liệu dạng đá.

1.3.2. Clanhke xi măng là sản phẩm chứa các pha (khoáng) có tính chất kết dính

thủy lực, nhận được bằng cách nung đến nhiệt độ kết khối hoặc nóng chảy hỗn hợp

nguyên liệu xác định (phối liệu).

1.3.3. Kính xây dựng là các loại sản phẩm kính sử dụng và lắp đặt vào công trình

xây dựng.

1.3.4. Phụ gia cho xi măng là các loại vật liệu có nguồn gốc tự nhiên hay nhân tạo,

được pha trộn vào xi măng dưới dạng bột mịn hoặc dạng lỏng trong quá trình sản

xuất nhằm cải thiện quá trình công nghệ, đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu

nhưng không gây ảnh hưởng xấu đến tính chất xi măng.

1.3.5. Phụ gia cho bê tông và vữa là các chất được đưa vào trong quá trình sản xuất

bê tông và vữa để đạt được chỉ tiêu chất lượng yêu cầu nhưng không gây ảnh

hưởng xấu đến tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông, vữa sau khi đóng rắn và cốt

thép trong bê tông. Phụ gia cho bê tông và vữa bao gồm phụ gia khoáng và phụ gia

hóa học.

1.3.6. Phụ gia khoáng là vật liệu vô cơ thiên nhiên hoặc nhân tạo ở dạng nghiền

mịn được đưa vào trong quá trình trộn nhằm mục đích cải thiện thành phần cỡ hạt

và cấu trúc của đá xi măng, bê tông và vữa.

1.3.7. Phụ gia hóa học là chất được đưa vào trước hoặc trong quá trình trộn với một

liều lượng nhất định (không lớn hơn 5 % khối lượng xi măng) nhằm mục đích thay

đổi một số tính chất của hỗn hợp bê tông, bê tông và vữa sau khi đóng rắn.

1.3.8. Sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp và sản phẩm

trên cơ sở gỗ là các tấm sản phẩm chứa sợi vô cơ và/hoặc sợi hữu cơ tổng hợp; các

loại ván gỗ nhân tạo là ván MDF, ván dăm; Ván sàn gỗ nhân tạo gồm 3 lớp chính là

lớp bề mặt, lớp nền và lớp đáy được định hình và cắt theo kích thước phù hợp; sản

phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình và hệ thống ống nhựa Polyvinyl clorua

không hóa dẻo (PVC-U) là những sản phẩm sử dụng và lắp đặt trong công trình xây

dựng.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

1.3.9. Sơn tường dạng nhũ tương là hệ sơn phân tán hoặc hòa tan trong nước; sơn

epoxy dùng để bảo vệ kết cấu thép, kim loại,…; sơn alkyd áp dụng cho các loại sơn

phủ gốc alkyd biến tính dầu thảo mộc khô tự nhiên; vật liệu chống thấm là vật liệu

ở các dạng như tấm trải chống thấm gốc nhựa bitum hoặc vật liệu chống thấm gốc

ximăng-polyme thi công dạng lỏng hoặc băng chặn nước gốc nhựa PVC hoặc cao

su; vật liệu xảm khe là silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng.

1.3.10. Chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC - Volatile Organic Compounds) là những

chất hữu cơ ở dạng rắn và/hoặc lỏng có thể bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc

với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường, có khả năng gây nguy hại cho con người

và môi trường.

Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi là những hợp chất như: methylene chloride

(dichloromethane);

1,1,1- trichloroethane (methy chloroform); parachlorobenzotrifluoride (PCBTF);

methylated siloxanes mạch nhánh, vòng, thẳng, axeton, perchloroethylene

(tetrachloroethylene); methyl acetate; t-butyl acetate) có điểm sôi không lớn hơn

250oC ở điều kiện áp suất 101,3 kPa.

1.3.11. Sản phẩm gạch, đá ốp lát là các sản phẩm gạch, đá dạng tấm có nguồn gốc

nhân tạo hoặc tự nhiên, có thể hoàn thiện hoặc chưa hoàn thiện cạnh/bề mặt, dùng

để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.

1.3.12. Sản phẩm sứ vệ sinh là các sản phẩm bằng sứ dùng cho mục đích vệ sinh.

1.3.13. Cốt liệu là các vật liệu rời nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo có thành phần

hạt xác định, khi nhào trộn với xi măng và nước, tạo thành bê tông hoặc vữa. Theo

kích thước hạt, cốt liệu được phân ra cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn.

1.3.14. Cốt liệu nhỏ là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 0,14 mm đến 5

mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và

cát nghiền.

Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do quá trình phong

hóa của các đá tự nhiên. Cát tự nhiên được gọi tắt là cát.

Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5 mm thu được do

đập và hoặc nghiền từ các loại đá tự nhiên có cấu trúc đặc chắc.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

1.3.15. Cốt liệu lớn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước từ 5 mm đến 70 mm.

Cốt liệu lớn có thể là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiền từ sỏi) và hỗn hợp từ

đá dăm và sỏi hay sỏi dăm.

1.3.16. Cửa đi là kết cấu được mở ở tường hoặc vách ngăn, có thể đi qua lại.

1.3.17. Cửa sổ là kết cấu che chắn ô cửa, có thể đóng mở để điều tiết ánh sáng, gió,

mưa hắt, thông thoáng.

1.3.18. Gạch đặc đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu khoáng sét

(có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.

1.3.19. Gạch rỗng đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ

gia) bằng phương pháp đùn dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.

1.3.20. Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm

xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.

1.3.21. Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện

không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí,

có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.

1.3.22. Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn

trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu

cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.

1.3.23. Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có

cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền

công nghệ.

1.3.24. Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được

xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất,

nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.

1.3.25. Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn là sản

phẩm, hàng hóa trong điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và

đúng mục đích vẫn tiềm ẩn khả năng gây hại cho người, động vật, thực vật, tài sản,

môi trường.

1.4. Quy định chung

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an

toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng.

1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phải kê khai đúng chủng loại sản

phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại

Phần 2. Nếu chưa rõ, cần phối hợp với Tổ chức đánh giá sự phù hợp để thực hiện

việc định danh chủng loại sản phẩm. Tên sản phẩm nêu tại các Bảng trong Phần 2

được quy định theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN).

1.4.3. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại Phần 2 khi lưu thông

trên thị trường phải có giấy Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Dấu hợp quy

được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao gói hoặc trên nhãn gắn trên sản

phẩm hoặc trong chứng chỉ chất lượng, tài liệu kỹ thuật của sản phẩm.

1.5. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng quy chuẩn này. Khi các tiêu

chuẩn này được soát xét, sửa đổi thì áp dụng phiên bản mới nhất.

1.5.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 2682: 2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4316: 2007, Xi măng poóc lăng xỉ lò cao

TCVN 5691: 2000, Xi măng poóc lăng trắng

TCVN 6016: 2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017: 1995, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định

TCVN 6067: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6068: 2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ nở sunphat

TCVN 6069: 2007, Xi măng poóc lăng ít tỏa nhiệt

TCVN 6070: 2005, Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 6260: 2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6533: 1999, Vật liệu chịu lửa alumosilicat - Phương pháp phân tích hóa

học TCVN 6820: 2001, Xi măng poóc lăng chứa bari - Phương pháp phân tích hóa

học TCVN 7024: 2013, Clanhke xi măng poóc lăng

TCVN 7445-1: 2004, Xi măng giếng khoan chủng loại G

TCVN 7569: 2007, Xi măng Alumin

TCVN 7711: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

TCVN 7712: 2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt

TCVN 7713: 2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sunphat

TCVN 8877: 2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở autoclave

TCVN 9202: 2012, Xi măng xây trát

1.5.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng

TCVN 7218: 2002, Kính tấm xây dựng - Kính nổi - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7219: 2002, Kính tấm xây dựng - Phương pháp thử

TCVN 7364: 2004, Kính xây dựng - Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp

TCVN 7368: 2013, Kính xây dựng - Kính dán an toàn nhiều lớp - Phương pháp thử độ bền va đập

TCVN 7455: 2013, Kính xây dựng - Kính phẳng tôi nhiệt

TCVN 7456: 2004, Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép

TCVN 7527: 2005, Kính xây dựng - Kính cán vân hoa

TCVN 7528: 2005, Kính xây dựng - Kính phủ phản quang

TCVN 7736: 2007, Kính xây dựng - Kính kéo

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 8261: 2009, Kính xây dựng - Phương pháp thử. Xác định ứng suất bề mặt

và ứng suất cạnh của kính bằng phương pháp quang đàn hồi không phá hủy sản phẩm

TCVN 9808: 2013, Kính xây dựng - Kính phủ bức xạ thấp

1.5.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

TCVN 141: 2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 3111: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định bọt khí

TCVN 3118: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén

TCVN 4315: 2007, Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng

TCVN 6016: 2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ

TCVN 6017: 2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và

độ ổn định

TCVN 6882: 2001, Phụ gia khoáng cho xi măng

TCVN 7131: 2002, Đất sét - Phương pháp phân tích thành phần hóa học

TCVN 8262: 2009, Tro bay - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 8825: 2011, Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn

TCVN 8826: 2011, Phụ gia hóa học cho bê tông

TCVN 8827: 2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa:

silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA)

TCVN 8877: 2011, Xi măng - Phương pháp xác định độ nở autoclave

TCVN 8878: 2011, Phụ gia công nghệ cho xi măng

TCVN 10302: 2014, Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng

1.5.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, sản

phẩm hợp kim nhôm, ống nhựa U-PVC và sản phẩm trên cơ sở gỗ

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 197: 2002, Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ thường

TCVN 258-1: 2007, Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers - Phần 1: Phương pháp thử

TCVN 4434: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 4435: 2000, Tấm sóng amiăng xi măng - Phương pháp thử

TCVN 5878: 1995, Lớp phủ không từ trên nền từ. Đo chiều dày lớp phủ. Phương pháp từ

TCVN 6140: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống. Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thủy ngân

TCVN 6146: 1996, Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc

TCVN 6149-1: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo

dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung

TCVN 6149-2: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo

dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 6149-3: 2007, Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo

dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử

TCVN 6151-2: 2002, Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo

(PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 2: Ống (có hoặc không có

đầu nong)

TCVN 7753: 2007, Ván sợi - Ván MDF

TCVN 7754: 2007, Ván dăm

TCVN 7756-3: 2007, Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ ẩm

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 7756-5: 2007, Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ

trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước

TCVN 7756-6: 2007, Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định

môđun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh

TCVN 7756-7: 2007, Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ

bền kéo vuông góc với mặt ván

TCVN 7756-12: 2007, Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định

hàm lượng formadehyt

TCVN 8256: 2009, Tấm thạch cao - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 8257-3: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 3: Xác định cường độ chịu uốn

TCVN 8257-5: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 5: Xác định độ biến dạng ẩm

TCVN 8257-6: 2009, Tấm thạch cao. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định độ hút nước

TCVN 8259-2: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn

TCVN 8259-6: 2009, Tấm xi măng sợi. Phương pháp thử. Phần 6: Xác định khả năng chống thấm nước

TCVN 8491-2: 2011, Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước

thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất. Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U). Phần 2: Ống

TCVN 9188: 2012, Amiăng Crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng

BS EN 13329: 2006+A1: 2008, Laminate floor coverings. Elements with a surface

layer based on aminoplastic thermosetting resins. Specifications, requirements and test methods

1.5.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe

TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 2093: 1993, Sơn - Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo

màng

TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô

TCVN 2097: 1993, Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng

TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni - Phép thử uốn (trục hình trụ)

TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni - Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) - Phần 2: Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ

TCVN 4787: 2009, Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

TCVN 7239: 2014, Bột bả tường gốc xi măng poóc lăng

TCVN 8267-3: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ cứng Shore A

TCVN 8267-4: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng - Phương pháp thử -

Phần 4: Xác định ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến sự tổn hao khối lượng, tạo vết nứt và phấn hóa

TCVN 8267-6: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định cường độ bám dính

TCVN 8653-4: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn

TCVN 8653-5: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn

TCVN 9067-2: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ bền chọc thủng động

TCVN 9067-3: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ bền nhiệt

ISO 6272-2: 2011, Paints and varnishes. Rapid-deformation (impact resistance) tests. Falling-weight test, small-area indenter.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

ISO 17895: 2005, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic

compound content of low-VOC emulsions paints (in-can VOC).

ISO 11890-1: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic

compound content - Part 1: Difference method.

ISO 11890-2: 2007, Paints and varnishes. Determination of the volatile organic

compound content - Part 2: Gas-chromatographic method.

BS EN 14891: 2007, Liquid-applied water impermeable products for use beneath

ceramic tiling bonded with adhesives. Requirements, test methods, evaluation of conformity, classification and designation

JIS K 6773: 2007, Polyvinylchloride waterstop (Amendent 1)

JIS K 7113: 1995, Testing method for tensile properties of plastics

1.5.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát

TCVN 4732: 2007, Đá ốp lát tự nhiên

TCVN 6355: 2009, Gạch xây - Phương pháp thử

TCVN 6415: 2005, Gạch gốm ốp lát - Phương pháp thử

TCVN 7483: 2005, Gạch gốm ốp lát đùn dẻo - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7744: 2013, Gạch terrazzo

TCVN 7745: 2007, Gạch gốm ốp lát ép bán khô - Yêu cầu kỹ thuật TCVN 8057:

2009, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ TCVN 8495-1: 2010, Gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic

1.5.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh

TCVN 5436: 2006, Sản phẩm sứ vệ sinh - Phương pháp thử

TCVN 6073: 2005, Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật

1.5.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

TCVN 344: 1986, Cát xây dựng - Phương pháp xác định hàm lượng sunphat và sunphit

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

TCVN 7570: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7572: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử

TCVN 9205: 2012, Cát nghiền cho bê tông và vữa

1.5.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi

TCVN 7451: 2004, Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC

TCVN 7452: 2004, Cửa sổ và cửa đi - Phương pháp thử

TCVN 9366: 2012, Cửa đi, cửa sổ

QCVN 06: 2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình

1.5.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây

TCVN 1450: 2009, Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1451: 1986, Gạch đặc đất sét nung

TCVN 6355: 2009, Gạch xây - Phương pháp thử

TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông

TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử

Phần 2.

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

Cement and cement clinker products

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2.1.1. Các sản phẩm clanhke xi măng và xi măng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ

thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.1.

2.1.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

clanhke xi măng và xi măng được quy định trong Bảng 2.1.

Bảng 2.1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm clanhke xi măng và xi măng

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu

cầu

Phương

pháp thử Quy cách mẫu

1 Clanhke

xi măng

poóc lăng

1. Hoạt tính cường

độ

Theo Bảng

2 của

TCVN

7024: 2013

TCVN 7024:

2013

Lấy ở 10 vị trí khác

nhau trong lô, mỗi

vị trí lấy khoảng

20kg. Trộn đều các

mẫu và dùng

phương pháp chia tư

lấy khoảng 80 kg để

làm mẫu thử

2. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008

3. Hàm lượng sắt

oxit (Fe2O3), %,

không lớn hơn (a)

0,5

4. Hàm lượng kiềm

quy đổi (Na2O)qđ,

%, không lớn hơn (b)

0,6 TCVN 141:

2008

5. Hàm lượng mất

khi nung (MKN),

%, không lớn hơn

1,5

6. Hàm lượng cặn

không tan (CKT),

%, không lớn hơn

0,75

7. Cỡ hạt nhỏ hơn 1

mm, %, không lớn

hơn

10 TCVN 7024:

2013

2 Xi măng

poóc lăng

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

2682: 2009

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

3. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

4. Hàm lượng mất

khi nung (MKN),

%, không lớn hơn

3,0 TCVN 141:

2008

5. Hàm lượng cặn

không tan (CKT),

%, không lớn hơn

1,5

3 Xi măng

poóc lăng

hỗn hợp

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

6260: 2009

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

3. Độ nở autoclave,

%, không lớn hơn

0,8 TCVN 8877:

2011

4 Xi măng

poóc lăng

trắng

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

5691: 2000

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008

3. Độ trắng tuyệt

đối, %, không nhỏ

hơn

Theo Bảng

1 của

TCVN

5691: 2000

TCVN 5691:

2000

4. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

5 Xi măng

Alumin

1. Cường độ nén Theo Bảng

2 của

TCVN

7569: 2007

TCVN 7569:

2007

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Hàm lượng nhôm

ôxit (Al2O3), sắt ôxit

(Fe2O3)

Theo Bảng

1 của

TCVN

7569: 2007

TCVN 6533:

1999

3. Hàm lượng kiềm

quy đổi (Na2O)qd,

%, không lớn hơn

0,4

6 Xi măng

giếng

khoan

chủng

loại G

1. Cường độ nén Theo Bảng

2 của

TCVN

7445-1:

2004

TCVN 7445-

2: 2004

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Thời gian đặc

quánh

3. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008 Hàm

lượng C3S,

C3A và C4AF

tính theo chú

thích Bảng 1,

TCVN 7445-

1: 2004

Hàm lượng tricanxi

silicat (C3S), %

48 ÷ 65

4. Hàm lượng C3S,

%, không lớn hơn

3,0

5. Tổng hàm lượng

tricanxi aluminát và

tetracanxi alumoferit

(2C3A+C4AF), %,

không lớn hơn

24

7 Xi măng

poóc lăng

ít tỏa

nhiệt

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

6069: 2007

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Nhiệt thủy hóa TCVN 6070:

2005

3. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

4. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

8 Xi măng

poóc lăng

hỗn hợp

ít tỏa

nhiệt

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

7712: 2013

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Nhiệt thủy hóa TCVN 6070:

2005

3. Độ nở autoclave,

%, không lớn hơn

0,8 TCVN 8877:

2011

9 Xi măng

poóc lăng

bền sun

phát

1. Cường độ nén Theo Bảng

2 của

TCVN

6067: 2004

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

5,0 TCVN 141:

2008 hoặc

TCVN 6820:

2001 với loại

chứa bari

Hàm lượng

C3A và C4AF

tính theo chú

thích Bảng 1,

TCVN 6067:

2004

3. Hàm lượng

C3A(c)

, %, không lớn

hơn

3,5

4. Tổng hàm lượng

(C4AF+ 2C3A)(c)

, %,

không lớn hơn

25,0

5. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

6. Độ nở sun phát ở

tuổi 14 ngày(c)

, %,

không lớn hơn

0,04 TCVN 6068:

2004

10 Xi măng

poóc lăng

hỗn hợp

bền sun

phát (d)

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

7711: 2013

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

2. Độ nở thanh vữa

trong dung dịch sun

TCVN 7713:

2007

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

phát ở tuổi 6 tháng,

%, không lớn hơn:

- Loại bền sun phát

vừa

- Loại bền sun phát

cao

0,1

0,05

bộ

3. Độ nở thanh vữa

trong môi trường

nước ở tuổi 14

ngày, %, không lớn

hơn

0,02 TCVN 6068:

2004

4. Độ nở autoclave,

%, không lớn hơn

0,8 TCVN 8877:

2011

11 Xi măng

poóc lăng

xỉ lò cao

1. Cường độ nén Theo Bảng

1 của

TCVN

4316: 2007

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Hàm lượng magiê

oxit (MgO), %,

không lớn hơn

6,0 TCVN 141:

2008

3. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

12 Xi măng

xây trát

1. Cường độ nén Theo Bảng

2 của

TCVN

9202: 2012

TCVN 6016:

2011

Mẫu cục bộ được

lấy tối thiểu ở 10 vị

trí khác nhau trong

lô. Mẫu gộp tối

thiểu 10kg được trộn

đều từ các mẫu cục

bộ

2. Hàm lượng ion

clo (Cl-), %, không

lớn hơn

0,1 TCVN 141:

2008

3. Độ ổn định thể

tích Le chatelier,

mm, không lớn hơn

10,0 TCVN 6017:

1995

(a) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng poóc lăng trắng.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

(b) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với sản phẩm clanhke xi măng ít kiềm.

(c) Khi chỉ tiêu độ nở sun phát ở tuổi 14 ngày thỏa mãn quy định thì không cần thử

hàm lượng các khoáng C3A và tổng hàm lượng (C4AF+2C3A).

(d) Việc kiểm soát chất lượng xi măng phải được thực hiện theo phụ lục A của

TCVN 7711: 2013.

2.2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng

Building glass products

2.2.1. Nhà sản xuất phải công bố bằng văn bản các tính năng sau đây của kính:

- Độ truyền sáng (VLT - Visible Light Transmission), trừ sản phẩm kính gương;

- Hệ số hấp thụ nhiệt (SHGC - Solar Heat Gain Coefficient);

- Hệ số bức xạ, chỉ áp dụng cho sản phẩm kính phủ bức xạ thấp - kính Low E.

2.2.2. Các sản phẩm kính xây dựng phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải

thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.2.

2.2.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

kính xây dựng được quy định trong Bảng 2.2.

Bảng 2.2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm kính xây dựng

TT Tên sản

phẩm

Chỉ tiêu kỹ

thuật

Mức yêu

cầu

Phương

pháp thử Quy cách mẫu

1 Kính

kéo

1. Sai lệch

chiều dày

Theo Bảng

1 của

TCVN

7736: 2007

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

3 của

TCVN

7736: 2007

TCVN

7219: 2002

3. Độ truyền Theo Bảng TCVN

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

sáng 4 của

TCVN

7736: 2007

7219: 2002

2 Kính nổi 1. Sai lệch

chiều dày

Theo Bảng

1 TCVN

7218: 2002

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

2 của

TCVN

7218: 2002

TCVN

7219: 2002

3. Độ truyền

sáng

Theo Bảng

3 TCVN

7218: 2002

TCVN

7219: 2002

3 Kính

cán vân

hoa

1. Sai lệch

chiều dày

Theo Bảng

1 của

TCVN

7527: 2005

TCVN

7527: 2005

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Độ cong

vênh, %, không

lớn hơn

0,3 TCVN

7219: 2002

3. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

3 của

TCVN

7527: 2005

TCVN

7527: 2005

4 Kính

màu hấp

thụ nhiệt

1. Sai lệch

chiều dày

Quy định

theo tiêu

chuẩn sản

phẩm kính

nguyên liệu

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

Quy định

theo tiêu

chuẩn sản

phẩm kính

nguyên liệu

TCVN

7219: 2002

5 Kính

phủ

1. Sai lệch

chiều dày và độ

Quy định

theo tiêu

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

phản

quang

cong vênh của

kính nền

chuẩn sản

phẩm kính

nguyên liệu

2. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

1 của

TCVN

7528: 2005

TCVN

7219: 2002

3. Hệ số phản

xạ năng lượng

ánh sáng mặt

trời

Theo Bảng

2 của

TCVN

7528: 2005

TCVN

7528: 2005

4. Độ bền mài

mòn

Theo Bảng

3 TCVN

7528: 2005

TCVN

7528: 2005

3 mẫu, kích thước ≥

(100x100) mm

6 Kính

phẳng

tôi nhiệt (a)

1. Sai lệch

chiều dày

Theo Bảng

3 của

TCVN

7455: 2013

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

Không cho

phép

TCVN

7219: 2002

3. Ứng suất bề

mặt, MPa,

không nhỏ hơn

TCVN

8261: 2009

- Kính tôi nhiệt

an toàn

69

- Kính bán tôi 24

4. Thử phá vỡ

mẫu kính tôi

nhiệt an toàn

Theo Bảng

7 của

TCVN

7455: 2013

TCVN

7455: 2013

5. Độ bền va

đập kính tôi

nhiệt an toàn

Theo Bảng

7 của

TCVN

7455: 2013

TCVN

7368: 2013

TCVN

7455: 2013

- Độ bền va

đập bi rơi

6 mẫu, kích thước

(610x610) mm

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

- Độ bền va

đập con lắc

4 mẫu, kích thước

(1900x860)mm

7 Kính dán

nhiều

lớp và

kính dán

an toàn

nhiều

lớp (a)

1. Sai lệch

chiều dày

TCVN

7364-5:

2004

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

TCVN

7364-6:

2004

TCVN

7364-6:

2004

3. Độ bền chịu

nhiệt độ cao

TCVN

7364-2:

2004

TCVN

7364-4:

2004

6 mẫu, kích thước

(300x100) mm

4. Độ bền va

đập bi rơi

TCVN

7364-2:

2004

TCVN

7368: 2013

6 mẫu, kích thước

(610x610) mm

5. Độ bền va

đập con lắc

TCVN

7364-2:

2004

TCVN

7368: 2013

4 mẫu, kích thước

(1900x860)mm

8 Kính cốt

lưới thép (a)

1. Sai lệch

chiều dày

Theo Bảng

1 của

TCVN

7456: 2004

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Độ cong

vênh

Theo Bảng

2 của

TCVN

7456: 2004

TCVN

7219: 2002

3. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

3 của

TCVN

7456: 2004

TCVN

7219: 2002

9 Kính phủ

bức xạ

thấp

1. Sai lệch

chiều dày

TCVN

9808: 2013

TCVN

7219: 2002

3 mẫu, kích thước ≥

(600x600) mm

2. Khuyết tật

ngoại quan

Theo Bảng

2; 3 của

TCVN

TCVN

9808: 2013

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

9808: 2013

(a) Đối với các sản phẩm kính phẳng tôi nhiệt, kính dán nhiều lớp và kính dán an

toàn nhiều lớp, kính cốt lưới thép (thứ tự 6, 7, 8 trong Bảng 2.2), nhà sản xuất phải

cung cấp mẫu thử kèm theo lô hàng, số lượng và kích thước mẫu thử phù hợp với

yêu cầu nêu trong Bảng 2.2.

2.3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

Admixtures and additive for cements, concretes and mortars

2.3.1. Các sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa phải được kiểm tra các

chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.3.

2.3.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.3.

Bảng 2.3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và

vữa

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu

Phương

pháp thử Quy cách mẫu

1 Phụ gia

khoáng

cho xi

măng

1. Chỉ số hoạt tính

cường độ sau 28

ngày so mẫu đối

chứng, %, không

nhỏ hơn

TCVN

6882: 2001

Lấy ở 10 vị trí khác

nhau, mỗi vị trí lấy

khoảng 2kg. Mẫu có

các hạt cỡ lớn phải gia

công đến kích thước

<10mm

- Phụ gia hoạt tính 75,0

- Phụ gia đầy -

2. Hàm lượng

SO3, %, không lớn

hơn

4,0 TCVN

141: 2008

3. Hàm lượng bụi

và sét trong phụ

gia đầy, %, không

lớn hơn

3,0 TCVN

6882: 2001

4. Hàm lượng

kiềm có hại của

1,5 TCVN

6882: 2001

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

phụ gia sau 28

ngày, %, không

lớn hơn

2 Xỉ hạt lò

cao dùng

để sản

xuất xi

măng

1. Hệ số kiềm tính

K, không nhỏ hơn

1,6 TCVN

4315: 2007

Lấy ở 10 vị trí khác

nhau, mỗi vị trí lấy

khoảng 4kg

2. Chỉ số hoạt tính

cường độ, %,

không nhỏ hơn

TCVN

4315: 2007

- 7 ngày 55,0

- 28 ngày 75,0

3. Hàm lượng

magiê oxit

(MgO), %, không

lớn hơn

10,0 TCVN

141: 2008

3 Phụ gia

công nghệ

cho xi

măng

1. Lượng nước

tiêu chuẩn của xi

măng sử dụng phụ

gia so mẫu đối

chứng, %, không

tăng quá

2,0 TCVN

6017: 1995

Mẫu dạng lỏng: lấy

mẫu đơn tối thiểu 0,5

lít, tối thiểu 3 mẫu

đơn, mẫu hỗn hợp tối

thiểu 4 lít

Dạng khác: Mẫu đơn

tối thiểu 1kg, lấy tối

thiểu ở 4 vị trí. khối

lượng mẫu hỗn hợp tối

thiểu 2-3kg

2. Thời gian đông

kết của xi măng

sử dụng phụ gia

so mẫu đối chứng,

%, không tăng

quá

1 h hoặc 50%

(theo giá trị

nào nhỏ hơn)

TCVN

6017: 1995

3. Cường độ nén

ở tuổi 3 và 28

ngày của xi măng

sử dụng phụ gia

so mẫu đối

chứng, %, không

nhỏ hơn

95,0 TCVN

6016:

2011

4. Độ nở

autoclave của xi

măng sử dụng

0,1 TCVN

8877:

2011

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

phụ gia so mẫu

đối chứng, %,

không lớn hơn

4 Phụ gia

khoáng

hoạt tính

cao

dùngcho

bê tông và

vữa:

silicafume

(SF) và

tro trấu

nghiền

mịn

(RHA)

Với SF Với

RHA

Lấy tối thiểu 3 mẫu

đơn, mỗi mẫu đơn tối

thiểu 2 kg với lô

SF≤20 tấn, lô RHA≤5

tấn.

Lấy tối thiểu 10 mẫu

đơn, mỗi mẫu đơn tối

thiểu 2 kg với lô SF

>20 tấn, lô RHA >5

tấn

1. Hàm lượng silic

oxit (SiO2), %,

không nhỏ hơn

85,0 85,0 TCVN

7131:

2002

2. Hàm lượng mất

khi nung (MKN),

%, không lớn hơn

6,0 3,0 (a)

TCVN

141: 2008

3. Lượng sót trên

sàng 45mm, %,

không lớn hơn

10,0 Không

quy

định

TCVN

8827:

2011

4. Chỉ số hoạt tính

cường độ so với

mẫu đối chứng ở

tuổi 7 ngày, %,

không nhỏ hơn

85,0 85,0 TCVN

8827:

2011

5. Bề mặt riêng,

m2/g, không nhỏ

hơn

12,0 30,0 TCVN

8827:

2011

5 Phụ gia

khoáng

cho bê

tông đầm

lăn

1. Chỉ số hoạt

tính cường độ so

với mẫu đối

chứng

Theo Bảng 1

của TCVN

8825: 2011

TCVN

6882:

2001

Lấy ở 10 vị

trí khác

nhau, mỗi vị

trí lấy tối

thiểu 2kg.

Mẫu có các

hạt lớn phải

gia công đến

kích thước

<10 mm

2. Hàm lượng lưu

huỳnh trioxit

(SO3)

TCVN

7131:

2002

3. Tổng hàm

lượng ôxit SiO2 +

Al2O3 + Fe2O3

4. Hàm lượng

mất khi nung

(MKN)

5. Hàm lượng 1,5 TCVN

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

kiềm có hại, %,

không lớn hơn

6882:

2001

6. Độ nở

Autoclave, %,

không lớn hơn

0,8 TCVN

8825:

2011

6 Phụ gia

hóa học

cho bê

tông

1. Lượng nước

trộn tối đa so với

đối chứng

Theo Bảng 1

của TCVN

8826: 2011

TCVN

8826:

2011

Dạng lỏng:

lấy tối thiểu

3 mẫu đơn,

mẫu hỗn

hợp gộp từ

các mẫu đơn

tối thiểu 4

lít.

Dạng khác:

Mẫu đơn tối

thiểu 1kg,

lấy tối thiểu

ở 4 vị trí.

Khối lượng

mẫu hỗn

hợp tối thiểu

2 kg

2. Thời gian đông

kết chênh lệch so

với đối chứng

3. Cường độ nén

sau 1, 3, 7, 28

ngày so với đối

chứng

TCVN

3118:

1993

4. Hàm lượng ion

clo (Cl-), không

lớn hơn (b)

0,1% theo

khối lượng

hoặc giá trị

nhà sản xuất

công bố

TCVN

8826:

2011

5. Hàm lượng bọt

khí, % thể tích,

không lớn hơn

2,0 TCVN

3111:

1993

7 Phụ gia

tro bay

hoạt tính

dùng cho

bê tông,

vữa xây

và xi

măng

Tro bay dùng cho bê tông và vữa xây: Mẫu đơn được lấy ở ít

nhất 5 vị trí khác nhau

trong lô, mỗi vị trí lấy

tối thiểu 2 kg. Mẫu thử

được lấy từ hỗn hợp

các mẫu đơn theo

phương pháp chia tư

1. Tổng hàm

lượng ôxit SiO2 +

Al2O3 + Fe2O3

Theo Bảng 1

của TCVN

10302: 2014

TCVN

8262:

2009

2. Hàm lượng

canxi ôxit tự do

(CaOtd)

TCVN

141: 2008

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3. Hàm lượng lưu

huỳnh, hợp chất

lưu huỳnh tính

quy đổi ra SO3

4. Hàm lượng mất

khi nung (MKN)

TCVN

8262:

2009

5. Hàm lượng

kiềm có hại

TCVN

6882:

2001

6. Hàm lượng ion

clo (Cl-)

TCVN

8826:

2011

7. Hoạt độ phóng

xạ tự nhiên Aeff

Phụ lục C

TCVN

10302:

2014

Tro bay dùng cho xi măng:

1. Hàm lượng mất

khi nung (MKN)

Theo Bảng 2

của TCVN

10302: 2014

TCVN

8262: 2009

2. Hàm lượng SO3 TCVN

141: 2008

3. Hàm lượng

canxi ôxit tự do

(CaOtd)

4. Hàm lượng

kiềm có hại (kiềm

hòa tan)

TCVN

8262: 2009

5. Chỉ số hoạt tính

cường độ đối với

xi măng sau 28

ngày so với mẫu

đối chứng

TCVN

6882: 2001

6. Hoạt độ phóng

xạ tự nhiên Aeff

Phụ lục C

TCVN

10302:

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2014

(a) Trường hợp hàm lượng MKN lớn hơn 3% đến 10%, sử dụng như phụ gia khoáng

hoạt tính thông thường.

(b) Phụ gia đáp ứng yêu cầu về hàm lượng ion clo trong quy chuẩn này không có

nghĩa là chấp thuận cho sử dụng trong bê tông cốt thép ứng suất trước.

2.4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp;

sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua

không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ

Products of building materials containing inorganic fibers and /or organic fibers,

aluminium alloys, PVC-U pipe and wood-based products

2.4.1. Không sử dụng nguyên liệu amiăng amfibôn (tên viết khác amfibole) cho chế

tạo các sản phẩm. Nhóm amiăng amfibôn bị cấm sử dụng gồm 5 loại sau:

(1) Amosite (amiăng nâu): Dạng sợi, màu nâu, công thức hóa học:

5,5FeO.1,5MgO. 8SiO2.H2O;

(2) Crocidolite (amiăng xanh): Dạng sợi, màu xanh, công thức hóa học:

3H2O.2Na2O.6(Fe2,Mg)O.2Fe2O3.17SiO2;

(3) Anthophilite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 7(Mg,Fe)O.8SiO2(OH)2;

(4) Actinolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.4MgO.FeO.8SiO2.H2O;

(5) Tremolite: Dạng sợi, có màu, công thức hóa học: 2CaO.5MgO.8SiO2.H2O.

2.4.2. Các sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản

phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo

(PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và

phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.4.

2.4.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm sản phẩm nhôm

và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và

sản phẩm trên cơ sở gỗ được quy định trong Bảng 2.4.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

Bảng 2.4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng

hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua

không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ

TT Tên sản

phẩm

Chỉ tiêu kỹ

thuật Mức yêu cầu

Phương pháp

thử Quy cách mẫu

1 Tấm sóng

amiăng

ximăng

1. Tính chất của

sợi amiăng dùng

chế tạo sản phẩm

Phù hợp quy

định của

TCVN 9188:

2012

TCVN 9188:

2012

Theo quy định

trong TCVN 9188:

2012

Lấy tối thiểu ở hai

vị trí. Mỗi vị trí lấy

ngẫu nhiên tối

thiểu 01 tấm

nguyên

2. Tính chất cơ lý

của sản phẩm

TCVN 4434:

2000

TCVN 4435:

2000

2 Tấm thạch

cao

1. Cường độ chịu

uốn

TCVN 8256:

2009

TCVN 8257-

3: 2009

Lấy ngẫu nhiên với

số lượng không

nhỏ hơn 0,2 % tổng

số tấm thạch cao

trong lô hàng và số

lượng mẫu gộp

không nhỏ hơn 02

tấm

2. Độ biến dạng

ẩm

TCVN 8256:

2009

TCVN 8257-

5: 2009

3. Độ hút nước

(chỉ áp dụng cho

tấm thạch cao

chịu ẩm; ốp

ngoài; lớp lót

trong nhà)

TCVN 8256:

2009

TCVN 8257-

6: 2009

3 Tấm xi

măng sợi

Loại A (loại ván chịu tác động trực tiếp của

thời tiết):

Lấy ngẫu nhiên tối

thiểu ở hai vị trí,

mỗi vị trí lấy 1/2

tấm nguyên

1. Cường độ

chịu uốn, MPa,

không nhỏ hơn

TCVN 8259-

2: 2009

- Hạng 2 4

- Hạng 3 7

- Hạng 4 13

- Hạng 5 18

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2. Khả năng

chống thấm

nước, Li

Không tạo

thành giọt ở

mặt dưới

TCVN 8259-

6: 2009

Loại B (loại ván không chịu tác động trực tiếp

của thời tiết):

Lấy ngẫu nhiên tối

thiểu ở hai vị trí,

mỗi vị trí lấy 1/2

tấm nguyên

1. Cường độ chịu

uốn, MPa, không

nhỏ hơn

- Hạng 1 4 TCVN 8259-

2: 2009

- Hạng 2 7

- Hạng 3 10

- Hạng 4 16

- Hạng 5 22

2. Khả năng

chống thấm

nước, Li

Không tạo

thành giọt ở

mặt dưới

TCVN 8259-

6: 2009

4 Nhôm và

hợp kim

nhôm

định hình

1. Độ bền kéo,

MPa, không nhỏ

hơn

165 TCVN 197:

2002

Lấy ngẫu nhiên ở

tối thiểu ba vị trí. Mỗi

vị trí lấy 01 thanh

có chiều dài tối

thiểu 0,5 m. Mẫu

gộp có chiều dài

tối thiểu là 1,5 m.

Chiều rộng mẫu là

chiều rộng của

thanh nguyên

2. Độ cứng, HV,

không nhỏ hơn

58 TCVN 258-1:

2007

3. Lớp màng

oxy hóa, µm

TCVN 5878:

1995

Lớp màng thanh

nhôm Anod

8 ÷ 25

Lớp màng thanh

nhôm Anod ED

15 ÷ 35

5 Hệ thống

ống bằng

chất dẻo

dùng cho

1. Hàm lượng

chiết ra được,

mg/lít, không lớn

hơn

Lấy ngẫu nhiên ở

tối thiểu 4 vị trí.

Mỗi vị trí lấy hai

đoạn ống, mỗi đoạn

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

hệ thống

cấp nước,

thoát nước

và cống

rãnh được

đặt ngầm

và nổi trên

mặt đất

trong điều

kiện có áp

suất -

Polyvinyl

clorua

không hóa

dẻo

(PVC-U)

- Chì 0,01 TCVN 6146:

1996

TCVN 6140:

1996

có chiều dài tối

thiểu 01 m. Mẫu

gộp có chiều dài tối

thiểu là 8 m

- Cadimi 0,01

- Thủy ngân 0,001

2. Độ bền áp suất

thủy tĩnh

TCVN 8491-

2: 2011

TCVN 6149-

1÷3: 2007

6 Ván MDF 1. Độ trương nở

chiều dày sau

24h ngâm trong

nước

TCVN 7753:

2007

TCVN 7756-

5: 2007

Lấy ngẫu nhiên ở

tối thiểu hai vị trí

sao cho mẫu gộp

có diện tích tối

thiểu 1 m2. Mỗi vị

trí lấy tối thiểu 0,5

m2

2. Độ bền uốn

tĩnh

TCVN 7753:

2007

TCVN 7756-

6: 2007

3. Độ bền kéo

vuông góc với

mặt ván

TCVN 7753:

2007

TCVN 7756-

7: 2007

4. Hàm lượng

focmanđêhyt

theo phương

pháp chiết tách,

không lớn hơn

TCVN 7756-

12: 2007

- Loại E1 9 mg/100 g

- Loại E2 30 mg/100 g

7 Ván dăm 1. Độ trương nở

chiều dày sau

24h ngâm trong

nước

TCVN 7754:

2007

TCVN 7756-

5: 2007

Lấy ngẫu nhiên ở

tối thiểu hai vị trí

sao cho mẫu gộp có

diện tích tối thiểu 1

m2. Mỗi vị trí lấy

2. Độ bền uốn TCVN 7754: TCVN 7756-

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

tĩnh 2007 6: 2007 tối thiểu 0,5 m2

3. Độ bền kéo

vuông góc với

mặt ván

TCVN 7754:

2007

TCVN 7756-

7: 2007

4. Hàm lượng

focmanđêhyt

theo phương

pháp chiết tách:

TCVN 7756-

12: 2007

- Loại E1: Không lớn

hơn 8 mg/100

g

- Loại E2: Từ 8mg/100g

đến 30

mg/100 g

8 Ván sàn

gỗ nhân

tạo

1. Độ trương nở

chiều dày, %,

không lớn hơn

EN 13329:

2006(a)

Lấy ngẫu nhiên tối

thiểu 04 thanh

nguyên khổ ở mỗi

lô hàng

- Nhà ở dân dụng 20

- Nhà ở thương

mại

18

2. Độ bền bề

mặt, MPa, không

nhỏ hơn

1,00

3. Độ thay đổi

kích thước khi

thay đổi độ ẩm,

mm, không lớn

hơn

0,9

(a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn

quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp

dụng tiêu chuẩn quốc gia.

2.5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe

Paints, waterproofing materials, sealants and relating products

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2.5.1. Nhà sản xuất phải công bố hàm lượng VOC có trong sản phẩm sơn.

2.5.2. Các sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe phải được kiểm tra

các chỉ tiêu kỹ thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.5.

2.5.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

sơn, vật liệu chống thấm, vật liệu xảm khe được quy định trong Bảng 2.5. Hàm

lượng VOC được xác định theo tiêu chuẩn ISO 17895: 2005(a)

, ISO 11890-1÷2:

2007(a)

.

Bảng 2.5 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm, vật

liệu xảm khe

TT Tên sản

phẩm

Chỉ tiêu kỹ

thuật Mức yêu cầu

Phương pháp

thử Quy cách mẫu

1 Sơn tường

dạng nhũ

tương

1. Độ bám dính

(áp dụng cho sơn

phủ nội thất và

sơn phủ ngoại

thất), điểm,

không lớn hơn

2 TCVN 2097:

1993

Lấy mẫu theo

TCVN 2090: 2007

với mẫu gộp

không nhỏ hơn 2

lít

2. Độ rửa trôi

sơn phủ ngoại

thất, chu kỳ,

không nhỏ hơn

1200 TCVN 8653-

4: 2012

3. Chu kỳ nóng

lạnh sơn phủ

ngoại thất, chu

kỳ, không nhỏ

hơn

50 TCVN 8653-

5: 2012

2 Bột bả

tường gốc

xi măng

poóc lăng

Cường độ bám

dính, MPa,

không nhỏ hơn

Trong

nhà

Ngoài

trời

TCVN 7239:

2014

Lấy mẫu theo

TCVN 4787: 2009

với khối lượng

không nhỏ hơn 5

kg

- Ở điều kiện

chuẩn

0,35 0,45

- Sau khi ngâm

nước 72 h

0,25 0,30

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

- Sau khi thử chu

kỳ sốc nhiệt

- 0,30

3 Sơn epoxy 1. Thời gian khô

(khô bề mặt), h,

không lớn hơn

6 TCVN 2096:

1993

Lấy mẫu

theo TCVN

2090: 2007

với mẫu

gộp không

nhỏ hơn 2

lít

2. Độ bền va đập,

kG.cm, không

nhỏ hơn

50 ISO 6272-2:

2011(a)

4 Sơn alkyd 1. Độ bám dính,

điểm, không lớn

hơn

2 TCVN 2097:

1993

Lấy mẫu

theo TCVN

2090: 2007

với mẫu

gộp không

nhỏ hơn 2

lít

2. Độ bền uốn,

mm, không lớn

hơn

1 TCVN 2099:

2013

3. Độ bền va đập,

kG.cm, không

nhỏ hơn

45 ISO 6272-2:

2011(a)

5 Tấm trải

chống

thấm trên

cơ sở bi

tum biến

tính

1. Độ bền nhiệt Không chảy TCVN 9067-

3: 2012

Lấy ngẫu

nhiên ở tối

thiểu hai vị

trí sao cho

mẫu gộp có

diện tích tối

thiểu là

2m2. Mỗi vị

trí lấy tối

thiểu 0,5 m

theo chiều

dài với

chiều rộng

của tấm

được giữ

nguyên

2. Độ bền chọc

thủng động, J,

không nhỏ hơn

TCVN 9067-

2: 2012

- Tấm dày 2 mm 2,5

- Tấm dày 3 mm 3,0

- Tấm dày 4 mm 4,0

6 Băng chặn

nước PVC

1. Độ bền kéo,

MPa, không nhỏ

hơn

11,77 TCVN 9407:

2014

Lấy ngẫu

nhiên ở tối

thiểu ba vị

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2. Độ bền hóa

chất, %:

TCVN 9407:

2014

trí sao cho

mẫu gộp có

chiều dài tối

thiểu là

1,5m. Mỗi

vị trí lấy tối

thiểu 0,5 m

theo chiều

dài với

chiều rộng

của tấm

được giữ

nguyên

Trong môi

trường kiềm

Tỷ lệ thay đổi

cường độ

chịu kéo là ±

20

Trong môi

trường nước

muối

Tỷ lệ thay đổi

cường độ

chịu kéo là ±

10

7 Vật liệu

chống

thấm gốc

ximăng-

polyme

1. Cường độ bám

dính sau khi

ngâm nước,

MPa, không nhỏ

hơn

0,50 BS EN14891:

2007(a)

Lấy mẫu

đại diện với

khối lượng

không ít

hơn 2 bao

nguyên (đối

với loại một

thành phần)

hoặc 2 bộ

nguyên (đối

với loại hai

thành phần)

trong một

lô.

2. Cường độ bám

dính sau lão hóa

nhiệt, MPa,

không nhỏ hơn

0,50

3. Khả năng tạo

cầu vết nứt ở

điều kiện thường,

mm, không nhỏ

hơn

0,75

4. Độ thấm nước

dưới áp lực thủy

tĩnh 1,5 bar trong

7 ngày

Không thấm

8 Silicon

xảm khe

cho kết

cấu xây

dựng

1. Ảnh hưởng

của lão hóa nhiệt

đến tổn hao khối

lượng, %, không

lớn hơn

10 TCVN 8267-

4: 2009

Lấy ngẫu

nhiên ở tối

thiểu ba vị

trí sao cho

mẫu gộp tối

thiểu là 03

ống. Mỗi vị

2. Độ cứng Shore

A

Từ 20 đến 60 TCVN 8267-

3: 2009

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3. Cường độ bám

dính (thử ở điều

kiện chuẩn và

ngâm trong

nước), KPa,

không nhỏ hơn

345 TCVN 8267-

6: 2009

trí lấy tối

thiểu 01

ống còn

nguyên

niêm

phong.

(a) Đối với phương pháp thử theo tiêu chuẩn nước ngoài, khi công bố tiêu chuẩn

quốc gia tương đương hoặc dựa trên tiêu chuẩn nước ngoài đó thì cho phép áp

dụng tiêu chuẩn quốc gia.

2.6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát

Floor and wall tiles, stone products

2.6.1. Các sản phẩm gạch, đá ốp lát phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải

thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.6.

2.6.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

gạch, đá ốp lát được quy định trong Bảng 2.6.

Bảng 2.6 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm gạch, đá ốp lát

TT Tên sản

phẩm

Chỉ tiêu kỹ

thuật

Mức yêu cầu Phương pháp

thử

Quy cách mẫu

1 Gạch gốm

ốp lát ép

bán khô (a)

1. Sai lệch kích

thước, hình dạng

và chất lượng bề

mặt

TCVN 7745:

2007

TCVN 6415-2:

2005

10 viên gạch

nguyên

2. Độ hút nước Theo Bảng 7

của TCVN

7745: 2007

TCVN 6415-3:

2005

3. Độ bền uốn TCVN 6415-4:

2005

4. Độ chịu mài

mòn:

- Độ chịu mài

mòn sâu (đối với

TCVN 6415-6:

2005

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

gạch không phủ

men)

- Độ chịu mài

mòn bề mặt (đối

với gạch phủ

men)

TCVN 6415-7:

2005

5. Hệ số giãn nở

nhiệt dài

TCVN 6415-8:

2005

6. Hệ số giãn nở

ẩm

TCVN 6415-

10: 2005

2 Gạch gốm

ốp lát đùn

dẻo (a)

1. Sai lệch kích

thước, hình dạng

và chất lượng bề

mặt

Theo Bảng 2

của TCVN

7483: 2005

TCVN 6415-2:

2005

10 viên gạch

nguyên

2. Độ hút nước Theo Bảng 3

của TCVN

7483: 2005

TCVN 6415-3:

2005

3. Độ bền uốn TCVN 6415-4:

2005

4. Độ chịu mài

mòn:

- Độ chịu mài

mòn sâu (đối với

gạch không phủ

men)

TCVN 6415-6:

2005

- Độ chịu mài

mòn bề mặt men

(đối với gạch phủ

men)

TCVN 6415-7:

2005

5. Hệ số giãn nở

nhiệt dài

TCVN 6415-8:

2005

6. Hệ số giãn nở

ẩm

TCVN 6415-

10: 2005

3 Gạch gốm

ốp lát -

1. Độ hút nước Theo Bảng 3

của TCVN

TCVN 6415-3:

2005

15 viên gạch

nguyên

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

Gạch

ngoại thất

Mosaic

2. Độ bền rạn

men

8495-1: 2010 TCVN 6415-

11: 2005

3. Độ bền sốc

nhiệt

TCVN 6415-9:

2005

4. Hệ số giãn nở

nhiệt dài

TCVN 6415-8:

2005

4 Gạch

terrazzo

1. Độ chịu mài

mòn

Theo Bảng

4&5 của

TCVN 7744:

2013

TCVN 7744:

2013

08 viên gạch

nguyên

2. Độ bền uốn TCVN 6355-2:

1998

5 Đá ốp lát

nhân tạo

trên cơ sở

chất kết

dính hữu

1. Độ bền uốn,

MPa, không nhỏ

hơn

40 TCVN 6415-4:

2005

5 mẫu kích thước

(100x200) mm

2. Độ chịu mài

mòn sâu, mm3,

không lớn hơn

175 TCVN 6415-6:

2005

5 mẫu kích thước

(100x100) mm

3. Độ cứng vạch

bề mặt, tính theo

thang Mohs,

không nhỏ hơn

6 TCVN 6415-

18: 2005

6 Đá ốp lát

tự nhiên

1. Độ bền uốn Theo Bảng 3

của TCVN

4732: 2007

TCVN 6415-4:

2005

5 mẫu kích thước

(100x200) mm

2. Độ chịu mài

mòn

TCVN 4732:

2007

(a) Cỡ lô sản phẩm gạch gốm ốp lát không lớn hơn 1500 m2. Đối với sản phẩm

gạch gốm ốp lát (thứ tự 1, 2 trong Bảng 2.6), quy định cụ thể về quy cách mẫu và chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra như sau:

- Đối với gạch có kích thước cạnh nhỏ hơn 10 cm (có thể ở dạng viên/thanh hay

dán thành vỉ): yêu cầu kiểm tra chất lượng 03 chỉ tiêu 2, 5, 6; số lượng mẫu thử: 12 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,25 m

2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh từ 10 đến 20 cm: yêu cầu kiểm tra 04 chỉ tiêu 2, 4, 5, 6; số lượng mẫu thử: 20 viên gạch nguyên hoặc không nhỏ hơn 0,36 m

2.

- Đối với gạch có kích thước cạnh lớn hơn 20 cm: yêu cầu kiểm tra đủ 06 chỉ tiêu

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

1, 2, 3, 4, 5, 6; số lượng mẫu: 10 viên gạch nguyên.

2.7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh

Sanitary ceramic ware products

2.7.1. Các sản phẩm sứ vệ sinh phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải

thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.7.

2.7.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

sứ vệ sinh được quy định trong Bảng 2.7.

Bảng 2.7 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm sứ vệ sinh

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu

Phương pháp

thử

Quy cách

mẫu

1 Xí bệt, tiểu

nữ

1. Khuyết tật ngoại

quan và sai lệch kích

thước

Theo Bảng 1

của TCVN

6073: 2005

TCVN 5436:

2006

01 sản

phẩm hoàn

chỉnh

2. Khả năng chịu tải

của sản phẩm, không

nhỏ hơn

3 kN

3. Độ làm sạch bề

mặt

Theo Bảng 7

của TCVN

6073: 2005

4. Mức độ vệ sinh

của bệ xí

5. Độ xả thoát bằng

giấy vệ sinh

2 Chậu rửa 1. Khuyết tật ngoại

quan và sai lệch kích

thước

Theo Bảng 2

của TCVN

6073: 2005

TCVN 5436:

2006

01 sản

phẩm hoàn

chỉnh

2. Khả năng chịu tải

của sản phẩm, không

nhỏ hơn

1,5 kN

3. Khả năng thoát

nước

Không bị đọng

nước

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3 Xí xổm 1. Khuyết tật ngoại

quan và sai lệch kích

thước

Theo Bảng 4

của TCVN

6073: 2005

TCVN 5436:

2006

01 sản

phẩm hoàn

chỉnh

2. Độ xả thoát bằng

giấy vệ sinh

Theo Bảng 7

của TCVN

6073: 2005

2.8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

Aggregates for concrete and mortar

2.8.1. Cốt liệu khai thác trong tự nhiên phải được rửa sạch để đảm bảo hàm lượng

bụi, bùn, sét và tạp chất hữu cơ phù hợp với quy định trong Bảng 2.8.

2.8.2. Các sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ

thuật và phải thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.8

2.8.3. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

cốt liệu cho bê tông và vữa được quy định trong Bảng 2.8.

Bảng 2.8 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu

Phương

pháp thử Quy cách mẫu

1 Cốt liệu

nhỏ (cát)

cho bê

tông và

vữa

1. Thành phần hạt Theo Bảng 1

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-2:

2006

Lấy ở 10 vị trí

khác nhau, mỗi

vị trí lấy tối

thiểu 5kg, trộn

đều các mẫu,

rồi chia tư lấy

tối thiểu 20 kg

làm mẫu thử

2. Hàm lượng các tạp

chất:

- Sét cục và các tạp

chất dạng cục

- Hàm lượng bụi, bùn,

sét

Theo Bảng 2

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-8:

2006

3. Tạp chất hữu cơ Không thẫm

hơn màu chuẩn

TCVN

7572-9:

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2006

4. Hàm lượng ion clo

(Cl-)

(a)

Theo Bảng 3

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-15:

2006

5. Khả năng phản ứng

kiềm - silic

Trong vùng cốt

liệu vô hại

TCVN

7572-14:

2006

2 Cốt liệu

lớn (đá

dăm, sỏi,

sỏi dăm)

cho bê

tông

1. Thành phần hạt Theo Bảng 4

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-2:

2006

Lấy tối thiểu ở

10 vị trí. Mẫu

gộp tối thiểu 60

kg

2. Mác của đá dăm Theo mục 4.2.3

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-10:

2006

TCVN

7572-11:

2006

3. Độ nén dập trong xi

lanh của sỏi và sỏi

dăm

Theo Bảng 7

của TCVN

7570: 2006

4. Hàm lượng bụi,

bùn, sét

Theo Bảng 5

của TCVN

7570: 2006

TCVN

7572-8:

2006

5. Tạp chất hữu cơ

trong sỏi

Không thẫm

hơn màu chuẩn

TCVN

7572-9:

2006

6. Hàm lượng ion clo

(Cl-), không vượt

quá(a)

0,01% TCVN

7572-15:

2006

7. Khả năng phản ứng

kiềm - silic

Trong vùng cốt

liệu vô hại

TCVN

7572-14:

2006

3 Cát

nghiền

cho bê

tông và

vữa

1. Thành phần hạt(b) Theo Bảng 1

của TCVN

9205: 2012

TCVN

7572-2:

2006

Lấy ở 10 vị trí

khác nhau, mỗi

vị trí lấy tối

thiểu 5kg, trộn

đều các mẫu,

rồi chia tư lấy

2. Hàm lượng hạt có

kích thước nhỏ hơn 75

µm(b)

Theo mục 3.5

của TCVN

9205: 2012

TCVN

9205: 2012

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3. Hàm lượng hạt sét,

%, không lớn hơn

2 TCVN 344:

1986

tối thiểu 20 kg

làm mẫu thử

4. Hàm lượng ion clo

(Cl-), không vượt

quá(a)

Theo Bảng 2

của TCVN

9205: 2012

TCVN

7572-15:

2006

5. Khả năng phản ứng

kiềm - silic

Trong vùng cốt

liệu vô hại

TCVN

7572-14:

2006

(a) Có thể sử dụng cốt liệu có hàm lượng ion Cl

- vượt quá các quy định này nếu

tổng hàm lượng ion Cl- trong 1 m

3 bê tông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo,

không vượt quá 0,6 kg đối với bê tông cốt thép thường và không vượt quá 0,3 kg đối với bê tông cốt thép dự ứng lực.

(b) Có thể sử dụng cát nghiền có hàm lượng hạt lọt qua sàng có kích thước lỗ sàng

140 µm và 75 µm khác với các quy định này nếu kết quả thí nghiệm cho thấy

không ảnh hưởng đến chất lượng bê tông và vữa.

2.9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi

Doors and windows products

2.9.1. Các sản phẩm cửa sổ, cửa đi phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải

thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.9. Đối với cửa sổ, cửa đi lắp đặt

trong bộ phận ngăn cháy, giới hạn chịu lửa phải thỏa mãn yêu cầu quy định tại

Điều 2.4 của QCVN 06: 2010/BXD.

2.9.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản phẩm

cửa sổ, cửa đi được quy định trong Bảng 2.9.

Bảng 2.9 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm cửa sổ, cửa đi

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu

Phương pháp

thử

Quy cách

mẫu

1 Cửa sổ,

cửa đi

bằng

khung

1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 3

của TCVN

7451: 2004

TCVN 7452-3:

2004

Lấy 03 sản

phẩm bất

kỳ của lô

sản phẩm 2. Độ kín nước TCVN 7452-2:

2004

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

nhựa cứng

U-PVC 3. Độ bền góc hàn

thanh profile, MPa,

không thấp hơn

25 TCVN 7452-4:

2004

2 Cửa đi,

cửa sổ -

Cửa gỗ

1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 3

của TCVN

9366-1: 2012

TCVN 7452-3:

2004

Lấy 03 sản

phẩm bất

kỳ của lô

sản phẩm 2. Độ kín nước Không có nước

thâm nhập

TCVN 7452-2:

2004

3. Độ bền chịu va đập Theo Bảng 3

của TCVN

9366-1: 2012

Phụ lục C của

TCVN 9366-1:

2012

3 Cửa đi,

cửa sổ -

Cửa kim

loại

1. Độ bền áp lực gió Theo Bảng 2

của TCVN

9366-2: 2012

TCVN 7452-3:

2004

Lấy 02 sản

phẩm bất

kỳ của lô

sản phẩm 2. Độ kín nước Không có nước

thâm nhập

TCVN 7452-2:

2004

2.10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây

Masonry brick

2.10.1. Các sản phẩm vật liệu xây phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật và phải

thỏa mãn mức yêu cầu quy định trong Bảng 2.10.

2.10.2. Phương pháp thử áp dụng khi kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của các sản

phẩm vật liệu xây được quy định trong Bảng 2.10.

Bảng 2.10 - Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm vật liệu xây

TT Tên sản

phẩm Chỉ tiêu kỹ thuật Mức yêu cầu

Phương pháp

thử Quy cách mẫu

1 Gạch đặc

đất sét

nung

1. Độ bền nén và uốn Theo Bảng 3

của TCVN

1451: 1986

TCVN 6355-

2÷3: 2009

Lấy 50 viên bất

kỳ từ mỗi lô.

2. Độ hút nước, % Lớn hơn 8 và

nhỏ hơn 18

TCVN 6355-

4: 2009

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

2 Gạch rỗng

đất sét

nung

1. Cường độ nén và

uốn

Theo Bảng 3

của TCVN

1450: 2009

TCVN 6355-

2÷3: 2009

Lấy 50 viên bất

kỳ từ mỗi lô.

2. Độ hút nước, %,

không lớn hơn

16 TCVN 6355-

4: 2009

3. Chiều dày thành,

vách, mm, không nhỏ

hơn

10 TCVN 6355-

1: 2009

- Thành ngoài lỗ rỗng

- Vách ngăn giữa các

lỗ rỗng

8

3 Gạch bê

tông

1. Cường độ nén,

MPa

Theo Bảng 4

của TCVN

6477: 2011

TCVN 6477:

2011

Lấy 10 viên bất

kỳ từ mỗi lô.

2. Độ hút nước, %

4 Bê tông

nhẹ -

Gạch bê

tông khí

chưng áp

(AAC)

1. Cường độ nén Theo Bảng 3

của TCVN

7959: 2011

TCVN 7959:

2011

Lấy 15 viên bất

kỳ từ mỗi lô.

2. Khối lượng thể tích

khô

3. Độ co khô, mm/m,

không lớn hơn

0,2

5 Bê tông

nhẹ - Bê

tông bọt,

khí không

chưng áp

1. Cường độ nén Theo Bảng 4

của TCVN

9029: 2011

TCVN 9030:

2011

Lấy 15 viên bất

kỳ từ mỗi lô.

2. Khối lượng thể tích

khô

3. Độ co khô, mm/m,

không lớn hơn

3

Phần 3.

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy

3.1.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được công bố hợp quy phù

hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 dựa trên kết quả Chứng nhận hợp

quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3.1.2. Phương thức đánh giá sự phù hợp

3.1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây

dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo

Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ

quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù

hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

3.1.2.2. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 5:

- Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất

lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.

- Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03

năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông

qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.

3.1.2.3. Công tác chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:

- Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm

chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.

- Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.

3.1.3. Phương pháp lấy mẫu, quy cách và khối lượng mẫu điển hình

3.1.3.1. Phương pháp lấy mẫu điển hình tuân theo các quy định nêu trong tiêu

chuẩn quốc gia hiện hành về phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đối với sản

phẩm tương ứng.

3.1.3.2. Quy cách và khối lượng mẫu điển hình cho mỗi lô sản phẩm tuân theo quy

định trong các Bảng nêu tại Phần 2 tương ứng với từng loại sản phẩm.

3.1.4. Sản phẩm clanhke xi măng, xi măng, phụ gia cho bê tông và vữa nhập khẩu

cho phép tạm thời thông quan sau khi có kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và đáp

ứng được các quy định kỹ thuật nêu tại Bảng 2.1, Bảng 2.3, riêng chỉ tiêu cường độ

nén chưa cần kết quả thử nghiệm ở các tuổi muộn hơn 7 ngày. Lô sản phẩm chỉ

được phép công bố hợp quy và đưa vào sử dụng, lưu thông ra thị trường khi tất cả

các chỉ tiêu kỹ thuật thử nghiệm đều phù hợp theo yêu cầu, bao gồm cả các kết quả

thử nghiệm ở tuổi sau 7 ngày.

Mọi thông tin về chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0905.486.515

3.1.5. Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và dấu hợp quy được

thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và các quy định

hiện hành của pháp luật khác có liên quan.

3.2. Quy định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

3.2.1. Phải ghi nhãn cho tất cả các bao gói sản phẩm hoặc thể hiện trên giấy Chứng

nhận chất lượng cho lô sản phẩm (với sản phẩm không đóng bao gói). Việc ghi

nhãn sản phẩm thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về ghi nhãn sản

phẩm, hàng hóa.

3.2.2. Quy định về bao gói (với sản phẩm đóng bao, kiện, thùng), vận chuyển và

bảo quản được nêu trong tiêu chuẩn đối với sản phẩm đó.

3.3. Tổ chức thực hiện

3.3.1. Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng

về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực

hiện Quy chuẩn này; quản lý hoạt động đánh giá sự phù hợp.

3.3.2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý

chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trong hoạt động sản xuất, nhập

khẩu theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành của pháp luật.

3.3.3. Cơ quan Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra chứng nhận hợp quy các sản

phẩm hàng hóa nhập khẩu trước khi thông quan.

3.3.4. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá

nhân phản ánh kịp thời về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng

để được hướng dẫn và xử lý.