cac cap do nhan thuc
DESCRIPTION
TRANSCRIPT
Bảng phân loại BLOOM về các cấp độ tư duy
Bảng phân loại BLOOM về các cấp độ tư duy
Năm 1956, Benjamin Bloom, một giáo sư của trường Đại học Chicago, đã công bố kết quả nổi tiếng của ông “Sự phân loại các mục tiêu giáo dục."
Trong đó Bloom có nêu ra sáu cấp độ nhận thức (gọi là bảng phân loại Bloom). Kết quả nghiên cứu này đã được sử dụng trong hơn bốn thập kỷ qua đã khẳng định ưu điểm của phương pháp dạy học nhằm khuyến khích và phát triển các kỹ năng tư duy của học sinh ở mức độ cao.
Bảng phân loại BLOOM về các cấp độ tư duy
Nhớ
Hiểu
Vận dụng
Phân tích
Tổng hợp
Đánh giá
Nhớ : Là khả năng ghi nhớ và nhận diện thông tin.
Hiểu : Là khả năng hiểu, diễn dịch,diễn giải, giải thích hoặc suy diễn (dự đoán được kết quả và ảnh hưởng).
Vận dụng : Là khả năng sử dụng thông tin và kiến thức từ một sự việc này sang sự việc khác. (Sử dụng những hiểu biết trong hoàn cảnh mới).
Phân tích : Là khả năng nhận biết chi tiết,phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành của thông tin hay tình huống.
Tổng hợp : Là khả năng hợp nhất nhiều thành phần để tạo thành sự vật lớn. Khả năng khái quát.
Đánh giá : Là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các tiêu chí thích hợp. (Hỗ trợ đánh giá bằng lý do).
Nhớ (knowledge)Nhớ (knowledge)
Ghi nhớ hoặc nhận biết thông tin.
• Nhớ là cần thiết cho tất các mức độ tư duy.
• Nhớ ở đây được hiểu là nhớ lại những kiến thức đã học một cách máy móc và nhắc lại.
• Những hoạt động tương ứng với mức độ biết có thể là xác định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên.
Một ví dụ cho mức tư duy nhớ này là khi giáo viên yêu cầu học viên kể tên các ngày trong tuần.
NhớNhớ
liệt kê gọi tên định danh giới thiệu/chỉ ra xác định nhận biết nhớ lạiđối chiếu
xác địnhphân loạimô tảđịnh vị phác thảolấy ví dụ phân biệt quan điểm từ thực tế
Các động từ tương ứng với mức độ tư duy NHỚ
Các hoạt động phù hợp mức tư duy NHỚCác hoạt động phù hợp mức tư duy NHỚ
Vấn đáp tái hiệnPhiếu học tập Các trò chơi, câu đố có hướng dẫn trướcTra cứu thông tin Các bài tập đọc Thực hành hay luyện tập Tìm các định nghĩaCác trò chơi, câu đố ghi nhớ
Hiểu (comprehension) Hiểu (comprehension)
• Hiểu là mức độ khá gần với nhớ nhưng ở đây phải có khả
năng hiểu thấu đáo ý nghĩa của kiến thức.
• Hiểu không đơn thuần là nhắc lại cái gì đó. Học viên phải có khả năng diễn đạt khái niệm theo ý hiểu của họ.
• Những hoạt động tương ứng với mức độ hiểu có thể là diễn giải, tổng kết, kể lại, viết lại theo cách hiểu của mình.
Một ví dụ của mức độ hiểu đó là khi giáo viên yêu cầu học viên kể lại truyện “Tấm Cám”….
Là khả năng hiểu, diễn dịch, diễn giải, giải thích hoặc suy diễn. (Dự đoán được kết quả hoặc hậu quả).
Các hoạt động phù hợp mức tư duy HiỂUCác hoạt động phù hợp mức tư duy HiỂU
Hiểu Hiểu
diễn giải phân biệt chứng tỏ hình dung trình bày lại viết lạilấy ví dụ
tóm tắt giải thích diễn dịch mô tả so sánh chuyển đổiước lượng
Các động từ tương ứng với mức độ tư duy HIỂU
Sắm vai tranh luận
Dự đoán
Đưa ra những dự đoán hay ước lượng
Cho ví dụ
Diễn giải
Các hoạt động phù hợp mức tư duy HIỂUCác hoạt động phù hợp mức tư duy HIỂU
Vận dụngVận dụng (application) (application)
• Vận dụng là bắt đầu của mức tư duy sáng tạo. Tức là vận dụng những gì đã học vào đời sống hoặc một tình huống mới.
• Vận dụng có thể được hiểu là khả năng sử dụng kiến thức đã học trong những tình huống cụ thể hay tình huống mới.
• Những hoạt động tương ứng với mức tư duy vận dụng có thể là chuẩn bị, sản xuất, giải quyết, vận hành hoặc theo một công thức nấu ăn.
Một ví dụ về hoạt động vận dụng đó là khi giáo viên đưa cho học viên các bản hướng dẫn viết và yêu cầu “Hãy sử dụng những hướng dẫn này để đóng một chuồng chim”.
Năng lực sử dụng thông tin và chuyển đổi kiến thức từ dạng này sang dạng khác. (Sử dụng những kiến thức đã học trong hoàn cảnh mới).
Vận dụngVận dụng
Các động từ tương ứng với mức độ tư duy VẬN DỤNG
áp dụng phân loại sửa đổi đưa vào thực tếchứng minhước tínhvận hành
giải quyết minh họa tính toán diễn dịch thao tácdự đoánbày tỏ
Các hoạt động mô phỏng: Sắm vai và đảo vai trò.Sáng tác chuyện báo, quảng cáo …Xây dựng mô hìnhPhỏng vấn Trình bày theo nhóm hoặc theo lớpTiến hành các thí nghiệm Xây dựng các phân loại
Các hoạt động phù hợp mức tư duyCác hoạt động phù hợp mức tư duy VẬN VẬN DỤNGDỤNG
Phân tích (analysis)Phân tích (analysis)
• Ở mức độ này đòi hỏi khả năng phân loại. • Phân tích là khả năng phân nhỏ đối tượng thành các hợp phần cấu thành để hiểu rõ hơn cấu trúc của nó.
• Các hoạt động liên quan đến mức độ phân tích có thể là vẽ biểu đồ, lập dàn ý, phân biệt hoặc chia nhỏ các thành phần.
Một ví dụ của mức độ phân tích là khi giáo viên hỏi học sinh “Nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ II và ảnh hưởng của nó đến đời sống của người dân Việt Nam?”.
Là khả năng nhận biết chi tiết, phát hiện và phân biệt các bộ phận cấu thành của thông tin hay tình huống.
Phân tíchPhân tích
đối chiếu
so sánh
chỉ ra sự khác biệt
phân loại
phác thảo
liên hệ
phân tích
tổ chức
suy luận
lựa chọn
vẽ biểu đồ
phân biệt
Các động từ tương ứng với mức độ tư duy PHÂN TÍCH
Tạo tiêu chí cho đánh giá (động não) Liệt kê chất lượng đặc trưng Xác định vấn đề Phác thảo tài liệu viết Đưa ra các suy luận So sánh và đối chiếu
Các hoạt động phù hợp mức tư duy PHÂN Các hoạt động phù hợp mức tư duy PHÂN TÍCHTÍCH
Tổng hợp (synthesis)Tổng hợp (synthesis)
• Ở mức độ này học viên phải sử dụng những gì đã học để tạo ra hoặc sáng tạo một cái gì đó hoàn toàn mới. • Tổng hợp liên quan đến khả năng kết hợp các phần cùng nhau để tạo một dạng mới. • Các hoạt động liên quan đến mức độ tổng hợp có thể gồm: thiết kế, đặt kế hoạch, tạo hoặc sáng tác. Một ví dụ hoạt động ở mức độ tổng hợp đó là khi giáo viên yêu cầu học sinh sáng tác một bài thơ về tuyết trong đó bao gồm quá trình khoa học của việc nước chuyển thành đá.
Là khả năng hợp nhất các thành phần để tạo thành một tổng thể/sự vật lớn.
Tổng hợpTổng hợp
thảo luận lập kế hoạch so sánh tạo mớixây dựng sắp đặtsáng táctổ chức
thiết kế giả thiết hỗ trợ viết ra báo cáohợp nhấttuân thủphát triển
Các động từ tương ứng với mức độ tư duy TỔNG HỢP
Đạt được một kế hoạch độc đáo
Xác định vấn đề, các mục đích, mục tiêu
Tổ chức và thực hiện một sản phẩm độc đáo
Chỉ ra làm thế nào các ý tưởng và sản phẩm có thể thay đổi
Tìm những sự kết hợp mới
Các hoạt động phù hợp mức tư duy TỔNG Các hoạt động phù hợp mức tư duy TỔNG HỢPHỢP
Đánh giá (evaluation)Đánh giá (evaluation)
• Đánh giá là khả năng phán xét giá trị của đối tượng.
• Để sử dụng đúng mức độ này, học viên phải có khả năng giải
thích tại sao sử dụng những lập luận giá trị để bảo vệ quan điểm. • Những hoạt động liên quan đến mức độ đánh giá có thể là: biện minh, phê bình hoặc rút ra kết luận.
Một ví dụ liên quan đến mức độ đánh giá là khi giáo viên hỏi học
sinh tại sao nên huỷ bỏ hình phạt tử hình hoặc tại sao không nên?
Là khả năng phán xét giá trị hoặc sử dụng thông tin theo các tiêu chí thích hợp. (Hỗ trợ đánh giá bằng lý do/lập luận).
phê bình bào chữa/thanh minh tranh luậnbổ trợ cho lý do/lập luậnkết luậnđịnh lượngxếp loại
đánh giá
lựa chọn
ước tính
phán xét
bảo vệ
định giá
Đánh giáĐánh giáCác động từ tương ứng với mức độ tư duy ĐÁNH GIÁ
Các hoạt động phù hợp mức tư duy ĐÁNH Các hoạt động phù hợp mức tư duy ĐÁNH GIÁGIÁ
Đưa ra những đánh giá về bài thuyết trình và dự án của người khác
Đánh giá các số liệu, các tiêu chí đưa ra để áp dụng
Đánh giá ý tưởng và sản phẩm của ai đó.
Click to edit company slogan .