cd7-tdda.ppt · ví dụ: công ty ellis có cơcấu vốn bướ c 3: tính chi phí tổng th...
TRANSCRIPT
1/7/2013
1
1
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
SUẤT CHIẾT KHẤU
2
1/7/2013
2
Suất chiết khấu (r) trong thẩm định dự án là suất sinh lời kỳvọng của nhà đầu tư đối với số vốn chi ra đầu tư vào dự án.
Dạng sử dụng:
(1 + r)t : Hệ số tích lũy
1
(1 + r)t : Hệ số chiết khấuTrong đó:
r: Suất chiết khấu yêu cầu của dự án.
t: Thời gian để quy đổi.
SUẤT CHIẾT KHẤU
3
Suất chiết khấu được chọn khá đa dạng:- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
- Chi phí cơ hội của vốn
- Chi phí sử dụng vốn
- Lãi suất cho vay
- Tỷ lệ lạm phát
- Tỷ lệ rủi ro các lĩnh vực đầu tư- …
Đầu tư dự án, nguồn vốn thường ở các dạng:- Vốn chủ sở hữu 100%.
- Vay 100% thực hiện dự án.
- Vốn chủ sở hữu 1 phần và vay vốn 1 phần.
� Cần phải lựa chọn suất chiết khấu (r) phù hợp cho mỗitrường hợp để có kết quả thẩm định dự án hợp lý.
SUẤT CHIẾT KHẤU
4
1/7/2013
3
a. Chi phí sử dụng nợ (sau thuế)Mua trái phiếu , Vốn
Người cho vay Tiền Doanh nghiệpcho vay
Lãi suất vay Chi trả chi phí
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Chi phí sử dụng nợ sau thuế (AT rd ) là:AT rd = rd (1-T)
Trong đó:
rd: Chi phí nợ trước thuếT: Suất thuế thu nhập của doanh nghiệp
5
a. Chi phí sử dụng nợ sau thuế (tt)Ví dụ: Công ty E vay 100.000$ trong 1 năm với lãi suất 18%/năm,
nên trả lãi vay là 18.000$ (18%x100.000$). Thuế TN công ty là
25%. Chi phí sử dụng nợ?
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Trước vay Sau vay
Thu nhaäp töø hoaït ñoäng (EBIT) 50.000 50.000
Chi phí laõi vay 0 18.000Thu nhaäp tröôùc thueá 50.000 32.000Thueá thu nhaäp (25%) 12.500 8.000Thu nhaäp roøng 37.500 24.000rd=18% � thu nhaäp roøng coâng ty giaûm 13.500$. Thueá suất laø25%� chi phí thöïc cuûa nợ vay laø 13,5%, khoâng phải 18%.
6
1/7/2013
4
b. Chi phí sử vốn cổ phiếuMua cổ phiếu Vốn
Nhà đầu tư Tiền Doanh nghiệp(CSH)
Chia cổ tức Chi trả chi phí
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
b.1 Chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi (Cost of Preferred StockFunds)-rP:
rp = Dp / Pp
Trong đó:
rp: Chi phí của cổ phiếu ưu đãi/tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
Dp: Lợi tức được chia
Pp: Giá hiện tại của cổ phiếu ưu đãi
7
b.1 Chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi (Cost of Preferred StockFunds)-rP:Ví dụ: Công ty Ellis phát hành cổ phiếu ưu đãi và trả lợi tức hàng
năm là 2.5$/cổ phiếu ưu đãi và dự kiến thực hiện việc chi trả này
đến vĩnh viễn. Giá hiện nay mỗi cổ phiếu là 20$/cổ phiếu. Chi phí
của cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?
rp = Dp/Pp = 2.5$/20$ = 0.125 = 12.5%
b.2 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường (Cost of CommonEquity)-rs trong nội bộ doanh nghiệp:
P0 = D1 / (rs – g) ���� rs = (D1/P0) + gTrong đó:
rs: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
P0: Giá hiện tại của cổ phiếu thường.
D1: Lợi tức được chia trong từng giai đoạn từ hiện tại.g: Tỷ lệ tăng trưởng cổ phiếu.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
8
1/7/2013
5
b.2 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường (Cost of CommonEquity)-rs trong nội bộ doanh nghiệp:Ví dụ: Cty Ellis bán 40$/cổ phiếu thông thường, lợi tức cổ phiếuthông thường mong đợi là 4.2$ và lợi tức mong đợi tăng với tốc độlà 5% mỗi năm. Tính tỷ suất lợi nhuận mong muốn của cổ phiếu?
rs = 4.2$/40$ + 0.05 = 0.105 + 0.05 = 0.155 = 15,5%
b.3 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường (Cost of CommonEquity)-rs :
rs = rRF+(rM-rRF).ββββTrong đó:
rs: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
rRF: Lãi suất không rủi ro.
rM : Lãi suất thị trường.
β: Hệ số đặc trưng về mức sinh lời và rủi ro của từng ngành kinh
doanh hoặc từng doanh nghiệp khác nhau.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
9
b.3 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường (Cost of CommonEquity)-rs :Ví dụ: Hệ số β của Cty Ellis là 1,39; lãi suất không rủi ro là 3%, tỷsuất sinh lợi trên thị trường là 12%. Vậy tỷ suất mong đợi của vốn
chủ sở hũu là?
rs = rRF + (rM – rRF).β = 0.03 + (0.12 – 0.03) 1.39 = 0.1551 =15,5%
b.4 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường phát hành mới -rn :rn = [D1/(P0-F)] + g
Trong đó:
rs: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu.
rRF: Lãi suất không rủi ro (thường là trái phiếu chính phủ).
rM : Lãi suất thị trường.
β: Hệ số đặc trưng về mức sinh lời và rủi ro của từng ngành kinh
doanh hoặc từng doanh nghiệp khác nhau.
F: Chi phí phát hành cổ phiếu
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
10
1/7/2013
6
b.4 Chi phí vốn cổ phiếu thông thường phát hành mới -rn :Ví dụ: Lợi tức dự kiến chia vào năm tới là 4.2$, tốc độ tăng là
5%/năm, và cổ phiếu hiện hữu (cũ) đang bán với giá 40$/cổ phiếu.
Giả sử cố phiếu mới sẽ bán bằng giá với cổ phiếu cũ. Để phát hành,
công ty phải trả cho các ngân hàng đầu tư 5% giá bán cổ phiếu, hoặc2$/cổ phiếu. Hãy tính chi phí của cổ phiếu mới?
rn = D1/(P0-F)+g = 4.2$/(40$-2$)+0.05
= 0.1105+0.05 = 0.1605 = 16.05%
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
11
Để tính toán chi phí sử dụng vốn tổng thể của công ty,phải thực hiệncác bước sau:
Bước 1: Công ty phải dự báo được chi phí sử dụng vốn cho từng
nguồn vốn: chi phí nợ sau thuế, chi phí vốn cổ phiếu ưu đãi, chi phí
vốn cổ phiếu thông thường và chi phí vốn cổ mới.
Ví dụ: Công ty Ellis (các ví dụ trên), có:
AT rd = 13.5%
rp = 12.5%
rs = 15.5%
Bước 2: Tính cơ cấu vốn
Tổng tài sản = Nợ + Vốn CSH (CP ưu đãi + CP thông thường)Chúng ta phải tính tỷ trọng (%) của từng nguồn vốn
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
12
1/7/2013
7
Ví dụ: Công ty Ellis có cơ cấu vốn
Bước 3: Tính chi phí tổng thể của công ty, là phải tìm chi phí sửdụng vốn bình quân gia quyền (WACC).
WACC = WD.ATrd + WP.rp + WS.rs
Trong đó:
WD: Tỷ lệ nợ (nợ vay – debt)
WP: Tỷ lệ cổ phần ưu đãi
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
Toång taøi saûn 1.000.000 Tỷ trọng
Nôï ngaén – daøi haïn 400.000 40%
Coå phieáu öu ñaõi 100.000 10%Coå phieáu thoâng thöôøng 500.000 50%Toång nôï vaø voán chuû sôû höõu 1.000.000 100%
13
Trong đó:
WS: Tỷ lệ cổ phần thông thường.
WD + WP + WS = 1: Tổng các trọng số (tổng nguồn vốn)
Ví dụ (tt): Tính WACC của công ty Ellis
WACCEllis = WD.ATrd + WP.rp + WS.rs
WACCEllis = 40%.13,5% + 10%.12,5% + 50%.15,5%
WACCEllis = 14,4%
���� Công ty phải kiếm được một tỷ suất lợi nhuận bằng vớiWACC để trả cho các nhà cung cấp vốn một tỷ suất mà họmong đợi.
Trong trường hợp công ty Ellis phải kiếm được 1 tỷ suất tối thiểubằng 14,4% để trả cho các nhà cung cấp vốn.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
14
1/7/2013
8
Thảo luận: Khi công ty Ellis kiếm được hệ số WACC là 14,4% thì
công ty có thể trả chi phí cho tất cả nhà cung cấp vốn không?
Ví dụ: Cty thực hiện dự án mở rộng nhà máy có chi phí 1 triệu$ và
dự án có tỷ suất lợi nhuận hàng năm là 14,4%, bằng với WACC của
công ty. Vốn cho dự án được cung cấp như sau:
40% của 1triệu$ (400.000$) được cung cấp bởi nhà cho vay, với
lãi suất cho vay trước thuế là rd =18% (còn ký hiệu là KD=18%).
10% của 1triệu$ (100.000$) được cung cấp bởi các nhà đầu tư cổphiếu ưu đãi, với rp = 12,5%.
50% của 1 triệu $ (500.000$) được cung cấp bởi cổ phiếu thông
thường, với rs = 15,5%.
Nếu dự án thực sự tạo ra 1 tỷ suất lợi nhuận là 14,4%, thì các
nhà cung cấp vốn sẽ nhận được?
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
15
Tính toán chi tiết:
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
1. Lôïi nhuaän naêm ñaàu tieân töø döï aùn 1.000.000$ x 14,4% = 144.000$
2. Laõi traû cho ngöôøi cho vay 400.000$ x 18% = 72.000$
3. Tieát kieäm töø laù chắn thuế laõi vay 72.000$ x 25% = 18.000$
4. Chi phí laõi vay roøng cuûa coâng ty 72.000$ – 18.000$ = 54.000$
5. Toång soá tieàn coøn 144.000$ – 54.000$ = 90.000$
6. Lôïi töùc traû cho coå phieáu öu ñaõi 100.000$ x 12.5% = 12.500$
7. Toång soá tieàn coøn laïi ñeå traû cho coå phieáu thoâng thöôøng
90.000$ - 12.500$ = 77.500$
8. Coå töùc phaûi traû cho coå phieáu thoâng thöôøng
500.000$ x15,5% = 77.500$
16
1/7/2013
9
Như vậy:
Công ty Ellis có khả năng chi trả chi phí cho tất cả các nhà cung
cấp vốn để thực hiện dự án mở rộng nhà máy, chi tiết:. Lãi vay vốn rd=18%, WD=40% cơ cấu vốn.
. Lợi tức cổ phiếu ưu đãi rP=12,5%, WP=10% cơ cấu vốn.
. Lợi tức cổ phiếu thường rS=15,5%, WS=50% cơ cấu vốn.
từ nguồn thu là lợi nhuận của dự án đầu tư mới có WACC=14,4%.
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN - WACC
17
a. Suất sinh lời vốn chủ sở hữu – ROE (công ty không pháthành cổ phiếu)
Trường hợp 1: Không vay nợ, 100% vốn thực hiện dự án là vốnchủ sở hữu, tỷ trọng vốn CSH là WE=100%.
� EBIT = EBTROE (Return On Equity) = Thu nhập ròng / Vốn CSHGọi ρ là suất sinh lời vốn CSH khi không có vay nợ.� ρρρρ = ROE(không vay nợ)
Trường hợp 2: Vay nợ một phần, tỷ trọng vay WD, lãi vay KD (rD).� EBIT ≠ EBTROE (Return On Equity) = Thu nhập ròng / Vốn CSHGọi KE là suất sinh lời vốn CSH khi có vay nợ.� KE = ROE(có vay nợ)
* Như vậy ρ và e cùng tính bằng ROE, vấn đề là có bằng nhau?
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
18
1/7/2013
10
Suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ρρρρ và KE) trong 2 trường hợp
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Vốn CSH 100% Vốn CSH 70%, vay vốn 30%Vốn đầu tư 100,000 Vốn đầu tư 100,000
.Vốn CSH (WE) 100,000 .Vốn CSH (WE) 70,000
.Vốn vay (WD) - .Vốn vay (WD) 30,000
Lãi vay (KD) - Lãi vay (KD) 18%
Thuế suất 25% Thuế suất 25%
EBIT 25,000 EBIT 25,000
Lãi - Lãi 5,400
EBT 25,000 EBT 19,600
Thuế 6,250 Thuế 4,900
NI 18,750 NI 14,700
ROE (ρρρρ) 18.75% ROE (KE) 21.00%19
b. Chi phí sử dụng vốn bình quân - WACC (công ty không pháthành cổ phiếu), vay nợ một phần.
WACC = WD.KD.(1-rT)+ WE.KE
Trong đó:
WD : Tỷ lệ nợ vay.
KD : Tỷ suất lãi vay (còn ký hiệu là rd).
WE : Tỷ lệ vốn chủ sở hữu còn lại.KE : Suất sinh lời vốn CSH khi có vay nợ.
rT : Thuế suấtWD + WE = 1: Tổng các trọng số (tổng nguồn vốn)
Khi dự án có nhiều nguồn vốn vay khác nhau (KD1, KD2,...) với mức
lãi suất (KD1, KD2,...) khác nhau, ta có:
WACC = WE.KE + WD1.KD1.(1-rT)+ WD2.KD2.(1-rT)+ …WE + WD1 + WD2+… = 1: Tổng các trọng số (tổng nguồn vốn)
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
20
1/7/2013
11
c. Mối quan hệ giữa ρρρρ, KE và KD.
KE = ρ + (ρ - KD.(1-rT)).WD/WE : Có thuế.hoặc KE = ρ + (ρ - KD).WD/WE : Không có thuế.
d. Suất chiết khấu dùng trong thẩm định tài chính dự ánd.1/ Quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu - AEPV
Khi dự án không vay nợ, suất chiết khấu sử dụng để thẩm định dựán theo quan điểm AEPV là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi
không có nợ vay (r=ρρρρ).* Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi không vay nợ bằng với hệ
sốWACC (r = ρρρρ = WACC).
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
21
d.2/ Quan điểm tổng đầu tư (Quan điểm ngân hàng) - TIPKhi dự án có vay nợ, suất chiết khấu được sử dụng để thẩm định
dự án theo TIP là chi phí sử dụng vốn bình quân (r = WACC).
d.3/ Quan chủ đầu tư - EPVKhi dự án có vay nợ, suất chiết khấu được sử dụng để thẩm định
dự án theo quan điểm EPV là suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi
có vay nợ (r = KE).
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
22
1/7/2013
12
d.4/ Ví dụ mối liên hệ ρρρρ, KE và WACC (có thuế TNDN)
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Trường hợp có thuế, rT=25%. (số liệu từ slides 19)
ρ 18.75%
KD 18.00%
KE 21.00%
WD 30.00%
WE 70.00%
rT 25.00%
WACC(có lá chắn thuế)= WD.KD.(1-rT) + WE.KE = 18.75%
KE = r + (r-KD.(1-rT)).WD/WE = 21.00%
23
d.4/ Ví dụ mối liên hệ ρρρρ, KE và WACC (không có thuế TNDN)
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Vốn CSH 100% Vốn CSH 70%, vay vốn 30%Vốn đầu tư 100,000 Vốn đầu tư 100,000
.Vốn CSH (WE) 100,000 .Vốn CSH (WE) 70,000
.Vốn vay (WD) .Vốn vay (WD) 30,000
Lãi vay (rD) Lãi vay (rD) 18.00%
Thuế suất 0% Thuế suất 0%
EBIT 25,000 EBIT 25,000
Lãi - Lãi 5,400
EBT 25,000 EBT 19,600
Thuế - Thuế -
NI 25,000 NI 19,600
ROE(ρρρρ) 25.00% ROE(KE) 28.00%24
1/7/2013
13
d.4/ Ví dụ mối liên hệ ρρρρ, KE và WACC (không có thuế TNDN)
SUẤT CHIẾT KHẤU THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Trường hợp không có thuế, rT=0%
ρ 25.00%
KD 18.00%
KE 28.00%
WD 30.00%
WE 70.00%
rT 0.00%
WACC(không có lá chắn thuế) = WD.KD+WE.KE = 25.00%
KE = r + (r-KD).WD/WE = 28.00%
25
26