chÀo bÁn - vcbs.com.vn xd so 2 lao cai/cong bo... · trong năm nay cần được xem xét kỹ,...
TRANSCRIPT
CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƢỚC (SCIC)
Tên công ty : Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Vốn điều lệ hiện tại : 2.603.949.433 đồng
Tổng số cổ phần : 26.039 cổ phần
Thông tin về đợt chào bán
Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Mệnh giá : 100.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng chào bán : 12.359 cổ phần (chiếm tỷ lệ 47,5% vốn điều lệ)
Tổng giá trị chào bán : 1.235.900.000 đồng
TỔ CHỨC TƢ VẤN
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 39343137 Fax: (04) 39360262
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN CHUẨN VIỆT
Địa chỉ : 33 Phan Văn Khỏe, phường 13, quận 5, TP. HCM
Điện thoại : +84 (8) 3 999 0091 Fax : +84 (8) 3 999 0090
Tổ chức tư vấn: Trang - 2
MỤC LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ 5
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 6 1. Rủi ro về kinh tế 6 1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế 6 1.2 Rủi ro lạm phát 6 1.3 Rủi ro lãi suất 7 2. Rủi ro về luật pháp 7 3. Rủi ro cạnh tranh 8 4. Rủi ro của đợt chào bán 9 5. Rủi ro khác 9 III. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN 10 1. Tổ chức phát hành cổ phần chào bán 10 2. Tổ chức tƣ vấn 10
IV. CÁC KHÁI NIỆM 11
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY 12 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 12 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 12 1.2. Giới thiệu về Công ty 12 1.3. Cơ cấu vốn cổ phần 13 Biểu đồ 1: Cơ cấu vốn cổ phần của XD 2 Lào Cai 13 2. Cơ cấu tổ chức của Công ty 13 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 13 4. Hoạt động kinh doanh 15 4.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu 15 4.2. Một số dự án/Hợp đồng tiêu biểu của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai 15 4.3. Chi phí 16 4.4. Doanh thu 17 4.5. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất lượng. 17 5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất 18 5.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh các năm 18 Biểu đồ 4: Doanh thu, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận sau thuế 18 Biểu đồ 5: Tốc độ tăng trưởng Doanh thu, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận sau thuế 19 5.2. Phân tích SWOT 19 6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành 20 6.1. Triển vọng phát triển của ngành 20 6.2. Triển vọng Công ty 20 7. Chính sách đối với ngƣời lao động 20 8. Chính sách cổ tức 21 9. Tình hình tài chính 21 9.1. Các chỉ tiêu cơ bản 21 9.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 24 10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát 26 10.1. Hội đồng quản trị 26 10.2. Ban Giám đốc, Kế toán trưởng 30 10.3. Ban kiểm soát 31 11. Tài sản 34 12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty: 35
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN 36 1. Những thông tin cơ bản về việc đấu giá 36 2. Mục đích của việc chào bán 36 3. Địa điểm công bố thông tin 36 4. Đăng ký mua cổ phần 37
Tổ chức tư vấn: Trang - 3
4.1 Đối tượng, điều kiện tham gia đấu giá 37 4.2 Thời gian, địa điểm nộp tiền cọc và đơn đăng ký tham dự đấu giá 38 5. Lập và nộp phiếu tham dự đấu giá 38 6. Địa điểm thời gian tổ chức đấu giá 39 6.1 Địa điểm 39 6.2 Thời gian 39 6.3 Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền cọc 39
VIII. THAY LỜI KẾT 41
Tổ chức tư vấn: Trang - 4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: XD 2 Lào Cai và một số doanh nghiệp ngành xây dựng ............................................... 8
Bảng 2: Các khoản chi phí của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai .............................. 16
Bảng 3: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai 18
Bảng 4: Tỷ lệ khấu hao hằng năm ............................................................................................... 22
Bảng 5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc của XD 2 Lào Cai .......................................... 22
Bảng 6: Số dƣ các quỹ của XD 2 Lào Cai ................................................................................... 23
Bảng 7,8: Các khoản phải thu của XD 2 Lào Cai ...................................................................... 23
Bảng 9: Các khoản phải trả của XD 2 Lào Cai .......................................................................... 24
Bảng 10: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của XD 2 Lào Cai ...................................................... 24
Bảng 11: Danh sách thành viên HĐQT của XD 2 Lào Cai ....................................................... 26
Bảng 12: Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trƣởng của XD 2 Lào Cai ............................. 30
Bảng 13: Danh sách Ban kiểm soát của XD 2 Lào Cai .............................................................. 32
Bảng 14: Giá trị TSCĐ chủ yếu tại ngày 30/06/2012 của XD 2 Lào Cai .................................. 34
Tổ chức tư vấn: Trang - 5
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
- Nghị định 71/2013/NĐ-CP ngày 11/07/2013 của Chính phủ về Đầu tư vốn Nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
- Hợp đồng số 12/2012/TV -VCBS ngày 15/08/2012 ký giữa Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn Nhà Nước và Công ty TNHH Chứng khoán NHTMCP Ngoại thương Việt Nam;
- Quyết định số 503/QĐ-ĐTKDV ngày 31/10/2013 của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh
vốn Nhà Nước về việc bán cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào
Cai;
- Công văn số 2409/ĐTKDV-QLVĐT4 ngày 31/10/2013 của SCIC về việc bán đấu giá phần
vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai.
Tổ chức tư vấn: Trang - 6
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1. Rủi ro về kinh tế
Rủi ro biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát, lãi suất, tỷ
giá, chính sách của Chính phủ thực hiện điều chỉnh các biến số kinh tế vĩ mô cũng như chính
sách phát triển ngành sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và kết quả kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai (XD 2
Lào Cai) nói riêng.
1.1 Rủi ro về tốc độ tăng trƣởng kinh tế
Theo Tổng cục Thống kê Tổng sản phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2013 Tổng sản
phẩm trong nước (GDP) sáu tháng đầu năm 2013 ước tính tăng 4,90% so với c ng k năm
2012, trong đó quý I tăng 4,76%; quý II tăng 5,00%. Tốc độ tăng GDP sáu tháng đầu năm nay
xấp xỉ mức tăng c ng k năm 2012 (4,93%) nhưng thấp hơn nhiều mức tăng 6,22% của c ng
k năm 2010 và mức tăng 5,92% của c ng k năm 2011.
Kinh tế-xã hội nước ta những tháng đầu năm 2013 tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn. Mặc d
các điều kiện về tài chính toàn cầu đã và đang được cải thiện; những rủi ro ngắn hạn đang có
dấu hiệu giảm bớt; một số nền kinh tế lớn đang áp dụng chính sách nới lỏng tiền tệ và tài chính
nhằm tăng cầu trong nước nhưng nhìn chung, kinh tế thế giới chưa hoàn toàn phục hồi, tăng
trưởng chậm và vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất lợi. Chính sách bảo hộ hàng hóa nội địa diễn ra
tại nhiều nước gây ảnh hưởng đến thị trường cầu. Thất nghiệp vẫn là mối quan tâm chính ở các
nước phát triển. Sản xuất kinh doanh trong nước vẫn trong tình trạng khó khăn, thị trường cầu
nội địa yếu. Sản phẩm hàng hóa tiêu thụ chậm. Nợ xấu đang là gánh nặng cho nền kinh tế.
Tình trạng doanh nghiệp ngừng hoạt động, giải thể hoặc phá sản từ cuối năm 2012 tiếp tục xảy
ra trong những tháng đầu năm 2013. Việc làm của người lao động bấp bênh dẫn đến thu nhập
giảm sút.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế không khả quan sẽ ảnh hưởng không tốt đối với hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và của XD 2 Lào Cai nói riêng, đặt Công ty
trước tình thế phải đổi mới, vươn lên và có những chính sách kinh doanh linh hoạt.
1.2 Rủi ro lạm phát
Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy lạm phát sáu tháng đầu năm 2013 nhìn chung không
có biến động lớn và giữ ổn định ở mức tăng hoặc giảm nhẹ. Riêng chỉ số giá mặt hàng lương
thực và thực phẩm (chiếm tỷ trọng lớn trong rổ hàng hóa tiêu d ng) chỉ tăng vào hai tháng đầu
năm do ảnh hưởng của nhu cầu tiêu d ng tăng trong dịp Tết Nguyên đán, các tháng sau có chỉ
số giá giảm. Biểu hiện này của giá tiêu d ng cho thấy thực tế hai mặt của vấn đề ổn định vĩ mô
trong năm nay cần được xem xét kỹ, đó là lạm phát mặc d được kiềm chế do tích cực thực
hiện các giải pháp, nhưng thị trường cầu hiện đang ở mức thấp, phản ánh sức mua trong dân
yếu, đồng nghĩa với sản xuất đang gặp khó khăn về tiêu thụ sản phẩm.
Tổ chức tư vấn: Trang - 7
Chỉ số giá tiêu d ng tháng 6/2013 tăng 2,4% so với tháng 12/2012 và tăng 6,69% so với c ng
k năm trước. Chỉ số giá tiêu d ng bình quân sáu tháng đầu năm nay tăng 6,73% so với bình
quân c ng k năm 2012.
Tuy lạm phát giảm, nhưng nhìn chung mặt bằng giá cả còn cao, sức tiêu thụ của thị trường
thấp. Việc tăng giá của của các mặt hàng thiết yếu như: điện, xăng dầu, nguyên liệu sản xuất...
đã ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của XD 2 Lào Cai, khiến giá thành các sản phẩm đầu ra
bị tăng cao, tác động làm tăng giá thành và giảm lợi nhuận của Công ty.
1.3 Rủi ro lãi suất
Trong sáu tháng đầu năm, lãi suất huy động và lãi suất cho vay của hệ thống ngân hàng thương
mại giảm nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Tốc độ tăng huy động vốn và cho vay
được cải thiện, sau khi giảm trong tháng Một đã tăng trở lại từ tháng Hai và đang có chuyển
biến tích cực. Thị trường ngoại hối diễn biến tương đối ổn định. Tính đến cuối tháng Sáu, tăng
trưởng tín dụng đạt khoảng 3,8 - 4% so với cuối năm 2012 và gấp hai lần mức tăng c ng k
năm trước. Điều này cho thấy các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, khơi thông dòng vốn bước đầu phát huy tác dụng. Huy động vốn của các ngân hàng
thương mại cũng tăng khá, tính đến 20/5/2013 mức huy động tăng 5,8% so với thời điểm cuối
năm 2012.
Để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, XD 2 Lào Cai có sử dụng nguồn vốn vay ngắn
hạn từ các ngân hàng. Vì vậy, bất k sự thay đổi nào của Ngân hàng Nhà nước và các ngân
hàng thương mại về chính sách tiền tệ, lãi suất cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty. Yếu tố lãi suất ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch kinh doanh cũng như tác
động mạnh đến doanh thu và chi phí hoạt động tài chính. Việc trần lãi suất liên tục được điều
chỉnh giảm được xem như một tiền đề thuận lợi cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của XD
2 Lào Cai. Tuy nhiên trên thực tế, để tiếp cận được nguồn vốn vay với lãi suất hấp dẫm là một
vấn đề còn khó khăn đối với Công ty nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
2. Rủi ro về luật pháp
Là một Công ty hoạt động trong ngành xây dựng và hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần,
Công ty chịu sự chi phối của Hệ thống pháp luật Việt nam, cụ thể:
- Chính sách ưu đãi đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành trong
giai đoạn xây dựng và hoàn thiện;
- Luật Xây dựng và các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng.
- Luật Lao động, Luật Dân sự, Luật Đất đai và các hướng dẫn thi hành luật.
Trước đây hệ thống pháp luật của Việt Nam vẫn còn thiếu tính ổn định và không nhất quán,
các văn bản hướng dẫn thi hành không đầy đủ, thiếu tính cập nhật và chồng chéo. Việc áp dụng
pháp luật vào thực tế cuộc sống còn nhiều bất cập, tính thực thi đôi khi chưa đạt hiệu quả cao,
do vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn. Khi trở thành
Tổ chức tư vấn: Trang - 8
thành viên của WTO kể từ tháng 11/2007, Việt Nam phải tuân theo luật chung và chấp nhận
các thay đổi về chính sách thuế xuất nhập khẩu với những ưu đãi về thuế quan theo những cam
kết của Việt Nam khi tham gia và ký kết những hiệp định chung về thương mại.
Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đã dần hoàn thiện và luôn
được thay đổi cho ph hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, hệ
thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho ph hợp với tình hình thực tế. Do
vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính sách pháp luật của Nhà nước là hết sức cần thiết
cho các doanh nghiệp, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hòa nhịp với sự vận
động và phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới.
3. Rủi ro cạnh tranh
Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một quy luật tất yếu không thể tránh khỏi, đặc biệt là
trong tình hình nước ta đã gia nhập WTO thì sự cạnh tranh là rất gay gắt giữa các công ty c ng
ngành trong và ngoài nước về sản phẩm kinh doanh, giá cả, thị phần, công nghệ chế biến... ảnh
hưởng đến việc kinh doanh chung của XD 2 Lào Cai.
Bảng 1: XD 2 Lào Cai và một số doanh nghiệp ngành xây dựng
Mã TTS
(tỷ đ)
VĐL
(tỷ đ)
Lợi nhuận 06
tháng 2013
(tỷ đồng)
EPS
(nghìn đồng)
BV
(nghìn đồng)
C47 1.075 80 6,3 2,7 18,9
CTN 518 70 -0,2 -0,1 15,5
S12 378 50 -2,2 0,1 12,7
S55 431 25 1,1 7,0 55,7
S91 196 29 1,8 3,1 13,9
SEL 302 50 3,1 2,2 14,5
SNG 356 47 1,6 2,9 31,6
XD 2(*)
21 3 -0,4 (13.934)1 89.529
1
(*): CTCP Xây dựng số 2 Lào Cai.
Dữ liệu cập nhật đến 28/06/2013. Nguồn: VCBS tổng hợp.
XD 2 Lào Cai mặc d đã ra đời khá lâu nhưng có quy mô khá nhỏ. Công ty là một trong những
doanh nghiệp có các chỉ tiêu khả năng sinh lời thấp nhất so với doanh nghiệp khác trong
ngành. Đây cũng là yếu tố quan trọng mang tính thúc đẩy Công ty nỗ lực cắt giảm chi phí,
nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả làm việc cũng như tăng cường tìm kiếm khách
hàng, mở rộng thị phần để tăng tính cạnh tranh của của Công ty trên thị trường.
1 EPS và BV của CTCP Xây dựng số 2 Lào Cai được tính trên mệnh giá 100.000đ/CP
Tổ chức tư vấn: Trang - 9
4. Rủi ro của đợt chào bán
Thị trường chứng khoán 06 tháng đầu năm 2013 đã ghi nhận những chuyển biến rất tích cực.
Giao dịch diễn ra khá sôi động với sự cải thiện của cả điểm số lẫn thanh khoản. Điều này có
được là do những chuyển biến tích cực của kinh tế vĩ mô, các thông tin thành lập công ty mua
bán nợ VAMC và do việc bơm tiền cứu kinh tế của Mỹ, một số nước Châu Âu và Nhật Bản đã
đưa dòng tiền nóng từ các nước này vào Thị trường chứng khoáncác nước đang phát triển trong
đó có Việt Nam. Chỉ số VNIndex đạt đỉnh 533,15 vào ngày 10/6/2013 kể từ đỉnh 551,40 vào
5/5/2010.
Tuy nhiên, sau những tuyên bố ngừng các gói cứu trợ của Mỹ và thắt chặt tiền tệ của Trung
Quốc, chứng khoán thế giới lao dốc mạnh và Thị trường chứng khoánViệt Nam không tránh
khỏi ảnh hưởng tiêu cực. Chốt phiên ngày 28/06, VN Index đóng cửa tại 481,13 điểm, còn
HNX Index dừng lại ở 62,76 điểm, hai chỉ số lần lượt tăng đáng kể +16,29% và +9,93% so với
cuối năm 2012. Thanh khoản của thị trường cũng ghi nhận bước tiến vượt bậc so với giai đoạn
nửa cuối năm 2012. Tổng khối lượng giao dịch trung bình trên hai sàn đạt 119,92 triệu đơn vị
(+59,75%) trong khi tổng giá trị giao dịch trung bình trên hai sàn lên mức 1.510,80 tỷ đồng
(+70,34%).
Đợt chào bán cổ phần của Công ty sẽ phụ thuộc vào diễn biến tình hình thị trường chứng
khoán niêm yết tại thời điểm chính thức đấu giá, tâm lý của các nhà đầu tư cũng như tính hấp
dẫn cổ phần của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai. Vì vậy, có thể có rủi ro không bán
hết số cổ phần dự định chào bán.
5. Rủi ro khác
Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện tượng thiên
nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt, hạn hán, dịch bệnh, động
đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này nếu xảy ra sẽ gây ra không ít khó khăn và
ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
BIỂU ĐỒ GIÁ CỦA VN-INDEX VÀ HNX-INDEX TỪ 1/1/2010 ĐẾN 28/6/2013
Tổ chức tư vấn: Trang - 10
III. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
1. Tổ chức phát hành cổ phần chào bán
Công ty cổ phần xây dựng số 2 Lào Cai
Ông: Vũ Phạm Kiên Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc
Bà: Hoàng Thị Thanh Phương Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát
Bà: Vũ Thị Vân Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này là ph hợp
với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức tƣ vấn
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam
Ông: Vũ Quang Đông
Chức vụ: Giám đốc
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và
Kinh doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai do Công ty TNHH
Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCBS) tham gia lập và công bố trên
cơ sở Hợp đồng số 12/2012/TV-VCBS giữa Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước (SCIC) và Công ty TNHH Chứng khoán NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam. Chúng tôi
đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này được
phản ánh trung thực dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai cung cấp. Bản Công bố thông tin này chỉ có giá trị để tham khảo.
Tổ chức tư vấn: Trang - 11
IV. CÁC KHÁI NIỆM
- BKS Ban kiểm soát
- BCKT Báo cáo kiểm toán
- BCTC Báo cáo tài chính
- CBTT Công bố thông tin
- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Công ty Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- XD 2 Lào Cai Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- CBCNV Cán bộ công nhân viên
- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa
- HĐQT Hội đồng quản trị
- ISO International Organization for Standardization – Cơ quan thiết
lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức tiêu
chuẩn các quốc gia
- TMCP Thương mại cổ phần
- TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- TSCĐ Tài sản cố định
- UBND Ủy ban Nhân dân
- VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam
- SCIC Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước
- WTO World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới
Tổ chức tư vấn: Trang - 12
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai trước đây là Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai được
thành lập theo Quyết định số 50/QĐ.CT ngày 04/12/1991 và được thành lập lại theo Quyết
định số 58/QĐ.UB ngày 18/02/1993 của UBND tỉnh Lào Cai.
Năm 2005, Công ty Xây dựng số 2 được chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai tại Quyết định số 60-QĐ-UBND ngày 13/01/2005 của UBND tỉnh Lào Cai.
Ngày 24/01/2005, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Lào Cai cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh số 1203000026.
1.2. Giới thiệu về Công ty
Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 LÀO CAI
Trụ sở chính Số nhà 585, đƣờng Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai
Điện thoại (020) 84 2155
Fax (020) 84 5108
Mã số doanh nghiệp 1203000026 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp,
đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 22/04/2005
Vốn điều lệ 2.603.949.433 đồng
Ngành, nghề kinh doanh:
Theo Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 1203000026 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Lào Cai cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 01 ngày 22/04/2005, Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai kinh doanh các ngành nghề sau:
Xây dựng công trình: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi vừa và nhỏ, đường dây,
trạm biến áp đến 35kv;
Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất đồ mộc xây dựng phục vụ cho thi công công trình;
Kinh doanh nhà và đất ở;
Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng;
Tổ chức tư vấn: Trang - 13
Khai thác đá, cát, sỏi, kinh doanh vật liệu xây dựng; Kinh doanh trang thiết bị nội, ngoại
thất; Dọn dẹp tạo mặt bằng xây dựng;
Sản xuất các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn;
Kinh doanh vận tải hàng, cho thuê phương tiện vận tải đường bộ;
Cho thuê máy móc thiết bị xây dựng.
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần
Vốn điều lệ của tại thời điểm hiện tại là 2.603.949.433 đồng tương đương 26.039 cổ phần với
mệnh giá 100.000 đồng/cổ phần. Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty như sau:
Biểu đồ 1: Cơ cấu vốn cổ phần của XD 2 Lào Cai
Nguồn: Công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai
STT Danh mục Số CP nắm giữ Tỷ lệ (%)
1 Cổ phần Nhà nước (SCIC)
đại diện: ông Vũ Phạm Kiên
12.359 47,5%
2 Cổ đông trong công ty (người lao động) 13.680 52,5%
TỔNG CỘNG 26.039 100%
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Hiện nay Công Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai được tổ chức và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI k họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở của hoạt động quản trị và điều hành
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là Điều lệ tổ chức và hoạt động.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty
Tổ chức tư vấn: Trang - 14
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm Đại hội đồng cổ
đông thành lập, Đại hội đồng cổ đông thường niên và Đại hội đồng cổ đông bất thường.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty giữa 2 k Đại hội đồng cổ
đông. HĐQT có 5 thành viên, do ĐHĐCĐ bầu hoặc miễn nhiệm. HĐQT có toàn quyền
nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty
ph hợp với pháp luật, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát: gồm 03 người do ĐHĐCĐ bầu và bãi nhiệm với đa số phiếu bằng thể thức
trực tiếp và bỏ phiếu kín. Ban Kiểm soát là tổ chức thay mặt các cổ đông để kiểm soát mọi
hoạt động quản trị kinh doanh và điều hành Công ty.
Ban Giám đốc: gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc giúp việc cho Giám đốc. Giám đốc
do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm. Giám đốc Công ty là người đại diện pháp nhân của
Công ty trong mọi giao dịch; là người điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT, ĐHĐCĐ về trách nhiệm quản lý điều hành Công ty. Các
Phó Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
Các phòng nghiệp vụ: bao gồm Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật – Kinh doanh, Phòng Tổ chức
– Lao động tiền lương, Phòng Kế toán – Tài vụ và các đơn vị sản xuất.
Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật – Kinh doanh
Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư của toàn Công ty, giao nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, đôn đốc, theo dõi và tổng hợp các báo cáo kết quả
thực hiẹn.
Lập hồ sơ đấu thầu, xác định khối lượng định mức thi công, lập tiến độ thi công, lập
hạn mức vật tư, theo dõi kiểm tra giám sát về kỹ thuật, chất lượng các công trình của
các dự án Công ty thực hiện.
Lập hồ sơ thanh toán với chủ đầu tư theo giá trị khối lượng hoàn thành, lập bản giao
khoán cho các đội.
Phòng Tổ chức – Lao động tiền lương
Tổ chức tuyển chọn lao động, phân công lao động, sắp xếp và điều phối lao động cho
các đội sản xuất. Thanh toán các chế độ về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các cán
bộ công nhân viên.
Phòng Kế toán – Tài vụ
Cung cấp số liệu về tình hình tài chính. Huy động, phân phối, giám sát các nguồn vốn,
bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Lập các báo cáo tài chính theo chế độ hiện
hành.
Các đơn vị sản xuất:
Cơ cấu tổ chức một đội sản xuất trong Công ty gồm: Đội trưởng, đội phó kỹ thuật, từ 1
đến 2 kỹ thuật viên chuyên ngành, từ 1 đến 2 nhân viên kế toán, 1 nhân viên tiếp liệu, 1
Tổ chức tư vấn: Trang - 15
thủ kho… Việc bố trí nhân viên trong đội t y theo qui mô sản xuất của đội, có thể bố trí
kiêm nhiệm để giảm bớt định biên và tăng thêm thu nhập.
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của XD 2 Lào Cai
Nguồn: Điều lệ Công ty CP Xây dựng số 2 Lào Cai
4. Hoạt động kinh doanh
4.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là thi công xây
dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và sản xuất vật liệu xây dựng.
Trình độ công nghệ: Trình độ công nghệ còn lạc hậu, phục vụ các công trình, dự án quy mô
nhỏ.
4.2. Một số dự án/Hợp đồng tiêu biểu của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH
PHÓ GIÁM ĐỐC,
KẾ TOÁN TRƢỞNG
CÁC ĐỘI
SẢN XUẤT
CÁC PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
KẾ HOẠCH
– KỸ THUẬT
– KINH
DOANH
KẾ
TOÁN
TÀI VỤ
Tổ chức tư vấn: Trang - 16
TT Tên hợp đồng Năm Trị giá Ghi chú
1 Hợp đồng thi công xây dựng nhà
máy Thủy điện Tu Trên tại xã Nậm
Xé, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
2011 32.076
triệu đồng
Hợp đồng số
01/2010/HĐKT/TĐTT ký
ngày 25/02/2011
4.3. Chi phí
Bảng 2: Các khoản chi phí của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Đvt:đồng
2010 2011 2012 6 tháng 2013
Giá vốn hàng bán 6.580.509.606 9.594.519.404 8.448.083.888 1.883.226.864
Chi phí tài chính 276.718.476 449.893.211 330.173.884 180.598.206
Chi phí bán hàng
& quản lý
549.325.174 631.015.301 393.816.428 337.379.812
Chi phí khác 2.000.000 1.448.344 0 0
Tổng cộng 7.408.553.256 10.676.876.260 9.172.074.200 2.401.204.882
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Biểu đồ 2: Cơ cấu chi phí của Công ty
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Trong các loại chi phí của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai, giá vốn hàng bán và chi
phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trên tổng doanh thu.
Tổ chức tư vấn: Trang - 17
Biểu đồ 3: Cơ cấu nợ của Công ty
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Tỷ trọng nợ chiếm phần lớn trên tổng nguồn vốn của Công ty. Trong các khoản nợ phải trả,
chủ yếu là nợ ngắn hạn còn nợ dài hạn là không đáng kể trong các năm qua.
4.4. Doanh thu
Toàn bộ doanh thu của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là doanh thu từ các công
trình xây dựng, doanh thu gạch chỉ chiếm tỷ trọng không đáng kể trong các năm vừa qua.
4.5. Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất lƣợng.
Không có.
Tổ chức tư vấn: Trang - 18
5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất
5.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh các năm
Bảng 3: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty
Các chỉ tiêu tài chính 2010 2011 2012 30/06/2013
Tổng tài sản (tỷ đồng) 12,83 13,50 22,78 20,73
Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 3,10 3,10 3,10 2,33
Vốn điều lệ (tỷ đồng) 2,60 2,60 2,60 2,60
Doanh thu thuần (tỷ đồng) 7,52 10,53 9,07 1,95
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) 0,20 0,00 0,00 -0,36
Nợ/Tổng tài sản (%) 76% 77% 86% 89%
Tỷ suất Lợi nhuận gộp (%) 12,51% 8,92% 6,83% 3,62%
Tỷ suất Lợi nhuận ròng (%) 3,22% 0,03% 0,02% -18,57%
ROA (%) 1,60% 0,02% 0,01% -1,75%
ROE (%) 6,60% 0,09% 0,06% -15,56%
BV (đồng) 119.170 118.901 118.970 89.529
EPS (đồng) 7.862 108 69 -908
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Doanh thu của công ty không ổn định, phụ thuộc tình hình kinh doanh của từng năm. Cơ cấu
nợ chiếm tỷ trọng lớn trên tổng tài sản. Tỷ suất lợi nhuận gộp tương đối thấp và lợi nhuận sau
thuế nhỏ. Trong 06 tháng đầu năm 2013, Công ty đã phải ghi nhận khoản lỗ khá lớn. Các chỉ
tiêu sinh lời như ROA, ROE của công ty đều không đáng kể trong từ năm 2010 đến năm
2012.
Biểu đồ 4: Doanh thu, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận sau thuế
Tổ chức tư vấn: Trang - 19
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Doanh thu trồi sụt qua từng năm và không có sự tăng trưởng khả quan. Ngoài ra, các chỉ tiêu
lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai có xu hưởng
giảm theo thời gian.
Biểu đồ 5: Tốc độ tăng trƣởng Doanh thu, Lợi nhuận gộp và Lợi nhuận sau thuế
2009 2010 2011 2012
Tổng tài sản -21,70% -16,26% 5,22% 68,79%
Vốn chủ sở hữu 2,43% 12,79% -0,23% 0,06%
Doanh thu thuần -46,90% -27,49% 40,04% -13,92%
EBIT 190,55% -50,74% -12,65% -26,73%
Lợi nhuận sau thuế 166,34% -75,06% -98,62% -36,59%
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Năm 2011 và năm 2012, tổng tài sản của Công ty tăng trưởng dương trở lại sau giai đoạn
2009-2010 tăng trưởng âm. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu lại giảm trong năm 2011 và tăng không
đáng kể trong năm 2012. Kèm theo đó là lợi nhuận sau thuế từ năm 2010 đến 2012 có xu
hướng giảm mạnh. Như vậy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai vẫn chưa có dấu hiệu khả quan.
5.2. Phân tích SWOT
Điểm mạnh
Sở hữu khu đất có lợi thế vị trí địa lý tại Thành phố Lào Cai;
Có kinh nghiệm nhất định trên địa bàn Tỉnh.
Điểm yếu
Quy mô tài sản, doanh thu và lợi nhuận hàng năm nhỏ bé;
Hoạt động ở địa bàn còn nhiều khó khăn về kinh tế xã hội.
Cơ hội
Lĩnh vực xây dựng là lĩnh vực được Đảng, Nhà nước quan tâm đặc biệt tại tỉnh;
Xuất phát từ một doanh nghiệp nhà nước, Công ty đã xây dựng được kinh nghiệm và quan
hệ hợp tác với các cơ quan chức năng, tạo điều kiện phát triển kinh doanh trong tương lai.
Thách thức
Tổ chức tư vấn: Trang - 20
Khi trở thành công ty cổ phần không có vốn góp của nhà nước, Công ty sẽ phải nỗ lực
cạnh tranh với những doanh nghiệp nhà nước khác;
Các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động ngày càng trở nên cạnh tranh.
6. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
6.1. Triển vọng phát triển của ngành
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai hoạt động trong ngành xây dựng. Vì vậy chúng tôi
phân tích vị thế và triển vọng phát triển của ngành nghề công ty đang hoạt động dựa trên
những số liệu của ngành Xây dựng (số liệu trong giai đoạn 2005 - 2010 được cung cấp bởi
Tổng cục thống kê Việt Nam, chi tiết tại địa chỉ:
http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=388&idmid=3&ItemID=11544). Theo đó tốc độ
tăng trưởng hàng năm bình quân năm trong giai đoạn 2006-2010 của ngành Xây dựng là
8,74%, cao hơn so với mức tăng trưởng GDP bình quân năm c ng giai đoạn là 7,01%.
Nghị quyết số 10/2011/QH13 của Quốc hội ngày 08 tháng 11 năm 2011 đã thông qua kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2011-2015 với mục tiêu tăng trưởng GDP bình quân năm là
khoảng 6,5% đến 7%. Với tốc độ tăng trưởng như vậy GDP, ước tính tốc độ tăng trưởng của
ngành Xây dựng bình quân năm sẽ vào khoảng 8,10% - 8,72% trong giai đoạn 2011-2015, cao
hơn mức tăng của bình quân của GDP cả nước.
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là công ty có quy mô nhỏ cả về tài sản, doanh thu và
lợi nhuận. Triển vọng của ngành tư vấn xây dựng là khả quan nên Công ty có cơ hội để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Nếu tận dụng tốt và sử dụng các nguồn lực hợp lý thì tốc độ tăng
trưởng của Công ty sẽ được cải thiện trong thời gian tới.
6.2. Triển vọng Công ty
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là công ty có quy mô nhỏ cả về tài sản, doanh thu và
lợi nhuận. Triển vọng của ngành tư vấn xây dựng là khả quan nên Công ty có cơ hội để mở
rộng sản xuất kinh doanh. Nếu tận dụng tốt và sử dụng các nguồn lực hợp lý thì tốc độ tăng
trưởng của Công ty sẽ được cải thiện trong thời gian tới.
7. Chính sách đối với ngƣời lao động
7.1 Chính sách tiền lƣơng, thƣởng, trợ cấp, phúc lợi
• Chế độ làm việc & chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động
- Công ty thực hiện và tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật Lao động về chế độ làm
việc, lương, thưởng và chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
Tổ chức tư vấn: Trang - 21
7.2 Chính sách đào tạo
Người lao động tự học tập và đào tạo chuyên môn là chủ yếu.
7.3 Các hoạt động đoàn thể xã hội
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai luôn chú trọng các hoạt động đoàn thể để nâng cao
tinh thần đoàn kết cho CBCNV của Công ty. Vào các ngày lễ như: 8/3, 20/10, 1/6... Công ty
đều có những hoạt động kỷ niệm để chào mừng. Các ban, ngành, đoàn thể tại Công ty luôn
đuợc lãnh đạo tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động tốt. Các hoạt động đoàn thể của công ty
ngày một ổn định, sinh động góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho CBCNV.
8. Chính sách cổ tức
Cổ tức của CTCP Xây dựng số 2 Lào Cai do ĐHĐCĐ quyết định trên cơ sở đề xuất của HĐQT
và căn cứ trên tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. HĐQT có trách nhiệm xây dựng qui
chế phân phối lợi nhuận và sử dụng các quỹ trình Đại hội đồng cổ đông quyết định cho từng
năm. Công ty chỉ tiến hành trả cổ tức cho cổ đông khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, trích lập các quỹ công ty và b đắp đủ lỗ
trước đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty. Trong đó các quỹ bao gồm (i) Quỹ dự
trữ bắt buộc ít nhất bằng 5% lợi nhuận ròng để bổ sung vốn điều lệ, để dự trữ tài chính cho
năm sau cho đến mức bằng 10% vốn điều lệ; (ii) các quỹ đầu tư phát triển, khen thưởng, phúc
lợi do Hội đồng quản trị trình ĐHĐCĐ; và (iii) các quỹ không hình thành từ lợi nhuận như quỹ
bảo hành sản phẩm, quỹ khấu hao tài sản cố định, quỹ khấu hao sửa chữa lớn tài sản và một số
quỹ khác. Số cổ tức được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn góp.
9. Tình hình tài chính
9.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của XD 2 Lào Cai bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam. Công ty áp
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế
toán và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên
quan.
9.1.1 Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc đánh giá:
TSCĐ được xác định theo nguyên giá trừ (-) giá trị hao mòn lũy kế.
Tổ chức tư vấn: Trang - 22
Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào hoạt động. Những chi phí mua sắm, cải tiến và tân trang được tính vào giá trị TSCĐ và
những chi phí bảo trì sửa chữa đượct ính vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Khi tài sản bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất k các khoản
lãi/(lỗ) nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định:
TSCĐ khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo
thời gian hữu dụng ước tính ph hợp với hướng dẫn theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài chính và được ước tính như sau:
Bảng 4: Tỷ lệ khấu hao hằng năm
STT Loại tài sản Năm
1 Máy móc và thiết bị 05 – 08
2 Phương tiện vận tải truyền dẫn 05 – 08
3 Nhà cửa, vật kiến trúc 10 – 50
4 Thiết bị dụng cụ quản lý 03 - 10
Nguồn: XD 2 Lào Cai
9.1.2 Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được XD 2 Lào Cai thực hiện tốt, thanh toán đúng hạn
và đầy đủ các khoản nợ, không có nợ phải trả quá hạn.
9.1.3 Các khoản phải nộp theo luật định
XD 2 Lào Cai thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật định về thuế như: thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, phí và lệ phí…
Bảng 5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc của XD 2 Lào Cai
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/06/2013
1 Thuế GTGT 787.268.861 976.809.557 1.240.538.281 1.253.623.266
2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 90.419.649 29.117.577 29.289.024 29.289.024
3 Thuế tài nguyên 255.000 255.000 255.000 255.000
4 Thuế thu nhập cá nhân 0 530.722 36.907.808 36.907.808
5 Các loại phí, lệ phí 14.891.604 0 0 0
Tổng cộng 892.835.114 1.006.712.856 1.306.990.113 1.320.075.098
Tổ chức tư vấn: Trang - 23
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
9.1.4 Trích lập các quỹ theo luật định
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm sẽ do
ĐHĐCĐ quyết định. XD 2 Lào Cai thực hiện việc trích lập các quỹ theo Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.
Bảng 6: Số dƣ các quỹ của XD 2 Lào Cai
Đơn vị tính: đồng
STT Các quỹ 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/06/2013
1 Quỹ đầu tư phát triển 72.127.926 65.127.926 65.127.926 65.127.926
2 Quỹ dự phòng tài chính 1.409.119 1.409.119 1.409.119 1.196.007
Tổng cộng 73.537.045 66.537.045 66.537.045 66.323.933
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
9.1.5 Tình hình công nợ
Các khoản phải thu:
Bảng 7: Các khoản phải thu của XD 2 Lào Cai
Đơn vị tính: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/06/2013
1 Phải thu khách hàng 3.844.277.554 4.188.567.190 6.180.852.951 3.772.665.025
2 Trả trước cho người bán 15.318.800 101.567.140 131.106.457 140.969.957
3 Phải thu nội bộ ngắn
hạn 76.974.561 0 0 0
4 Các khoản phải thu
khác 95.382.073 643.215.148 695.214.171 704.677.369
Tổng cộng 4.031.952.988 4.933.349.478 7.007.173.579 4.618.312.351
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Công nợ với Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước:
Bảng 8: Các khoản phải thu của XD 2 Lào Cai
Stt Chỉ tiêu 30/06/2013
1 Nợ cổ tức 420.185.200
Tổ chức tư vấn: Trang - 24
Stt Chỉ tiêu 30/06/2013
- Nợ gốc 315.154.500
- Lãi chậm trả 105.030.700
2 Nợ quỹ 243.750.510
- Nợ gốc 199.169.926
- Lãi chậm trả 44.580.584
Tổng cộng 663.935.710
Các khoản phải trả:
Bảng 9: Các khoản phải trả của XD 2 Lào Cai
Đơn vị tính: đồng
Stt Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/06/2013
I Nợ ngắn hạn 9.724.137.154 10.401.337.369 19.683.992.910 18.398.227.083
1 Vay và nợ ngắn hạn 1.735.333.620 305.000.000 4.062.200.000 5.839.270.000
2 Phải trả cho người
bán 1.732.698.336 2.443.728.270 3.385.586.181 2.597.394.181
3 Người mua trả tiền
trước 1.291.071.652 1.149.933.976 4.634.073.976 4.023.873.976
4 Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước 892.835.114 1.006.712.856 1.306.990.113 1.320.075.098
5 Phải trả người lao
động - 168.068.000 115.511.817 223.347.284
6 Phải trả nội bộ 3.492.439.456 - - -
7
Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn
khác
570.691.626 5.320.007.380 6.176.243.935 4.394.266.544
8 Quỹ khen thưởng và
phúc lợi
9.067.351
7.886.888 3.386.888 -
II Nợ và vay dài hạn 0 0 0 0
1 Dự phòng trợ cấp mất
việc làm 0 0 0 0
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010-2012 và BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
9.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 10: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của XD 2 Lào Cai
STT Các chỉ tiêu 2010 2011 2012
I Tốc độ tăng trƣởng
Tổ chức tư vấn: Trang - 25
STT Các chỉ tiêu 2010 2011 2012
1 Tổng tài sản (TTS) -16,26% 5,22% 68,79%
2 Vốn chủ sở hữu 12,79% -0,23% 0,06%
3 Doanh thu thuần -27,49% 40,04% -13,92%
4 EBIT -50,74% -12,65% -26,73%
5 Lợi nhuận sau thuế -75,06% -98,62% -36,59%
II Khả năng sinh lời
1 Tỷ suất LN gộp 12,51% 8,92% 6,83%
2 Tỷ suất LN ròng 3,22% 0,03% 0,02%
3 ROA 1,60% 0,02% 0,01%
4 ROE 6,60% 0,09% 0,06%
III Cơ cấu vốn và tài sản
1 Nợ/TTS 76% 77% 86%
2 TSNH/TTS 78,1% 73,6% 80,2%
3 Các khoản phải thu /TTS 31,4% 36,6% 30,8%
4 Hàng tồn kho /TTS 29,5% 23,3% 16,9%
IV Khả năng thanh toán
1 TSTT hiện thời 1,03 0,95 0,93
2 TSTT nhanh 0,64 0,65 0,73
3 TSTT tiền mặt 0,21 0,16 0,30
V Hiệu quả hoạt động
1 Số ngày các khoản phải thu 351,50 155,33 240,32
2 Số ngày các khoản phải trả 103,12 79,44 125,93
3 Số ngày hàng tồn kho 166,45 131,69 151,06
4 Vòng quay tổng tài sản 0,53 0,80 0,50
5 Vòng quay tài sản cố định 2,90 3,30 2,24
6 Vòng quay vốn chủ sở hữu 2,57 3,40 2,93
Nguồn: VCBS tổng hợp.
Tổ chức tư vấn: Trang - 26
10. Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc, kế toán trƣởng, Ban kiểm soát
10.1. Hội đồng quản trị
Bảng 11: Danh sách thành viên HĐQT của XD 2 Lào Cai
Stt Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP nắm
giữ
Tỷ lệ
1 Vũ Phạm Kiên Chủ tịch Nam 12.709 48,81%
2 Nguyễn Tất Hưng Ủy viên Nam 350 1,34%
3 Nguyễn Quốc Phòng Ủy viên Nam 350 1,34%
4 Trần Xuân Trình Ủy viên Nam 350 1,34%
5 Hà Văn Quyết Ủy viên Nam 360 1,38%
Nguồn: XD 2 Lào Cai
Ông Vũ Phạm Kiên – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 12/11/1966
- Nơi sinh: Đại Thắng – Vụ Bản – Nam Định
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: số 20 Phố Sơn T ng – P. Cốc Lếu – TP Lào Cai
- CMND: 063022122 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 12/11/2011
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T11/1987 - T6/1988 Công tác tại Công ty Vật tư Xây dựng Hoàng Liên Sơn
T7/1988 - T6/1989 Công tác tại XNLH đá – vôi – xi măng Hoàng Liên Sơn
T7/1989 – T5/1990 Công tác tại Công ty Nhà ở và Công trình công cộng
Hoàng Liên Sơn
T6/1990 – T3/1991 Lao động tại Cộng hòa I Rắc
T4/1991 – T2/1992 Công tác tại Công ty Nhà ở và Công trình công cộng
Hoàng Liên Sơn (sau là Yên Bái)
T3/1992 – T12/2004 Công tác tại Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
Tổ chức tư vấn: Trang - 27
Từ T1/2005 – nay Công tác tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 12.709 cổ phần
Trong đó:
Sở hữu cá nhân: 350 cổ phần
Đại diện sở hữu vốn Nhà nước: 12.359 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Nguyễn Tất Hƣng - Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 24/04/1957
- Nơi sinh: Tiêu Động – Bình Lục – Hà Nam
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: Tổ 3 – P. Kim Tân – TP Lào Cai
- CMND: 063013768 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 28/03/1994
- Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T4/1976 – T9/1986 Làm quản trị hành chính, quản lý nhà ăn tại Công ty Xây
dựng số 1 Hoàng Liên Sơn
T10/1986 – T10/1989 Học trung học tại trường thống kê kế toán TW tại thị xã
Bắc Ninh
Năm 1989 – 1991 Công tác tại phòng KT – TV Công ty Xây dựng số 1
Hoàng Liên Sơn
T11/1991 – 2004 Làm Kế toán trưởng Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
2004 - 2007 Làm Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào
Cai
Tổ chức tư vấn: Trang - 28
2008 - nay Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 350 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Nguyễn Quốc Phòng - Ủy viên Hội đồng quản trị
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 20/10/1961
- Nơi sinh: Gia Trung – Gia Viễn – Ninh Bình
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: P. Kim Tân – TP Lào Cai – tỉnh Lào Cai
- CMND: 063013798 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 28/03/1994
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp LĐTL
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T9/1983 – T10/1986 Bộ đội Trung đoàn 198 Vị Xuyên Hà Giang
T11/1986 – T9/1987 CNV Công ty Xây dựng số 3 Yên Bái Hoàng Liên Sơn
T10/1987 – T1/1991 Học trung cấp TĐTL tại trường Trung học Xây dựng số 1
Hà Đông – Hà Tây
T2/1991 – T5/1992 Cán bộ phòng TC Công ty Xây dựng số 3 Yên Bái
T6/1992 – T12/2004 Trưởng phòng Tổ chức Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 – T6/2010 Trưởng phòng Tổ chức Công ty cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 350 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
Tổ chức tư vấn: Trang - 29
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Trần Xuân Trình - Ủy viên Hội đồng quản trị
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 20/8/1963
- Nơi sinh: Giao Tân – Giao Thủy – Nam Hà
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: P. Kim Tân – TP Lào Cai
- CMND: 063013789 do CA tỉnh Lào Cai cấp
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp xây dựng
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T6/1979 – T12/1982 H2 chiến sỹ lữ 125 Bộ tư lệnh Hải quân
T1/1983 – T6/1984 Thợ điện Bậc 2/7 xí nghiệp lắp máy điện nước – Tổng
công ty Xây dựng Sông Hồng – Xuân Giao – Bảo Thắng
Lào Cai
T7/1984 – T1/1988 Học sinh trường THXD số 4 Mê Linh – Vĩnh Phúc
T2/1988 – T12/1989 Kỹ thuật Công ty 25 Tổng Công ty Xây dựng Sông Hồng
Xuân Giao – Bảo Thắng
T1/1990 – TT11/1991 Kỹ thuật Công ty Xây dựng số 1 Hoàng Liên Sơn – Xuân
Giao Bảo Thắng
T12/1991 – T9/1996 Kỹ thuật Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T10/1996 – T12/2004 Đội trưởng đội Xây dựng Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 - nay Đội trưởng đội Xây dựng Công ty cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 350 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
Tổ chức tư vấn: Trang - 30
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Hà Văn Quyết - Ủy viên Hội đồng quản trị
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 25/5/1969
- Nơi sinh: Vĩnh Phong – Vĩnh Bảo – Hải Phòng
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: P. Kim Tân – TP Lào Cai
- CMND: 063154955 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 28/7/2006
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp xây dựng
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T3/1991 – T10/1991 Thợ nề bậc 3/7 Trường công nhân kỹ thuật Xây dựng
Hoàng Liên Sơn
T11/1991 – T8/1992 Thợ nề bậc 3/7 Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T9/1992 – T9/1994 Học sinh trường THXD số 1 Hà Đông – Hà Tây
T10/1994 – T12/2000 Kỹ thuật Xây dựng Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2001 – T12/2002 Đội phó đội Xây dựng Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2003 – T12/2004 Đội trưởng Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 - nay Đội trưởng Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 360 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
10.2. Ban Giám đốc, Kế toán trƣởng
Bảng 12: Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trƣởng của XD 2 Lào Cai
Tổ chức tư vấn: Trang - 31
Stt Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP
nắm giữ
Tỷ lệ
1 Vũ Phạm Kiên Giám đốc Nam 12.709 48,81%
2 Nguyễn Tất Hưng Phó Giám đốc Nam 350 1,34%
3 Vũ Thị Vân Kế toán trưởng Nữ 60 0,23%
Nguồn: XD 2 Lào Cai
Ông Vũ Phạm Kiên – Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
Như trên.
Ông Nguyễn Tất Hƣng - Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc
Như trên.
Bà Vũ Thị Vân – Kế toán trƣởng
- Giới tính: Nữ
- Năm sinh: 13/12/1976
- Nơi sinh: Yên Bái
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: Tổ 42 – P. Cốc Lếu – TP Lào Cai
- CMND: 063338641 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 19/8/2008
- Trình độ chuyên môn: Trung cấp Kế toán
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T3/1998 – 2004 Kế toán Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 – T6/2008 Kế toán Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
T7/2008 - nay Kế toán trưởng Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 60 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
10.3. Ban kiểm soát
Tổ chức tư vấn: Trang - 32
Bảng 13: Danh sách Ban kiểm soát của XD 2 Lào Cai
Stt Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP
nắm giữ
Tỷ lệ
1 Hoàng Thị Thanh
Phương
Trưởng ban Nữ 260 1%
2 B i Trọng Biển Thành viên Nam 250 0,96%
3 Vũ Quang Nhường Thành viên Nam 350 1,34%
Nguồn: XD 2 Lào Cai
Bà Hoàng Thị Thanh Phƣơng – Trƣởng ban Kiểm soát
- Giới tính: Nữ
- Năm sinh: 18/9/1965
- Nơi sinh: Lào Cai
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: Tổ 4 – P. Kim Tân– TP Lào Cai
- CMND: 063013762
- Trình độ chuyên môn: Đại học TC - KT
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T8/1988 – T4/1992 Công ty Xây dựng số 1 Hoàng Liên Sơn
T5/1992 – T12/2004 Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 – T8/2008 Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
T9/2008 – nay Công tác tại trung tâm kiến trúc qui hoạch Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Trưởng Ban Kiểm soát
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 260 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan:
Nguyễn Thế Lựu 10 CP (nhượng bán)
Nguyễn Trọng Thắng 20 CP (nhượng bán)
Tổ chức tư vấn: Trang - 33
Hà Thị Mai Hương 20 CP (nhượng bán)
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Bùi Trọng Biển – Thành viên Ban Kiểm soát
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 19/5/1955
- Nơi sinh: Kiến Xương – Thái Bình
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: P. Kim Tân– TP Lào Cai
- CMND: 150037519 do CA tỉnh Thái Bình cấp ngày 23/2/1994
- Trình độ chuyên môn:
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T1/1992 – T12/1998 Phụ trách đội SXVL Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/1999 – T12/2004 Đội trưởng đội SXVL Công ty Xây dựng số 2 Lào Cai
T1/2005 – nay Đội trưởng đội SXVL Công ty cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 250 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
Ông Vũ Quang Nhƣờng – Thành viên Ban Kiểm soát
- Giới tính: Nam
- Năm sinh: 20/3/1959
- Nơi sinh: Thụy Ninh – Thái Thụy – Thái Bình
Tổ chức tư vấn: Trang - 34
- Quốc tịch: Việt Nam
- Địa chỉ thường trú: Phường Cốc Lếu – TP Lào Cai
- CMND: 063013791 do CA tỉnh Lào Cai cấp ngày 28/3/1994
- Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
- Quá trình công tác:
Thời gian Chức vụ, nơi công tác
T11/1979 – T5/1985 Cán bộ UBXDCB tỉnh Lai Châu
T6/1985 – T4/1989 Học viên trường ĐHXD Hà Nội
T5/1989 – T4/1992 CB UBND thị xã Yên Bái
T5/1992 – T12/2004 Đội trưởng đội Xây dựng 204 Công ty Xây dựng số 2
Lào Cai
T1/2005 – T7/2009 Trưởng phòng KH – KT Công ty cổ phần Xây dựng số 2
Lào Cai
T8/2009 – nay Nghỉ hưu tại Phường Cốc Lếu – TP Lào Cai
- Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát
- Số cổ phần nắm giữ (30/06/2013): 350 cổ phần
- Số cổ phiếu của những người liên quan: Không
- Các khoản nợ đối với Công ty: Không
- Th lao và các khoản lợi ích khác: Không
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không
11. Tài sản
Giá trị TSCĐ chủ yếu tại 30/06/2013 của XD 2 Lào Cai như sau:
Bảng 14: Giá trị TSCĐ chủ yếu tại ngày 30/06/2013 của XD 2 Lào Cai
Đơn vị tính: đồng
Stt Khoản mục Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại
1 TSCĐ hữu hình 4.858.666.220 (3.889.272.055) 969.394.165
2 TSCĐ vô hình - - -
Tổng cộng 4.858.666.220 (3.889.272.055) 969.394.165
Tổ chức tư vấn: Trang - 35
Nguồn: BCTC 06 tháng đầu năm 2013
của Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Tại thời điểm 30/06/2013, Công ty đang quản lý và sử dụng lô đất như sau:
STT Địa chỉ Diện tích
(m2)
Thời hạn thuê Hồ sơ
1.
585 đường Hoàng
Liên, phường Kim
Tân, thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai
1.032
Được thuê đất
trong 50 năm kể từ
ngày 18/12/2003,
trả tiền thuê đất
hằng năm
Giấy chứng nhận Quyền sử
dụng đất số T00369 do Ủy
ban nhân dân Tỉnh Lào Cai
cấp ngày 17/11/2006
Nguồn:Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
12. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan đến Công ty:
Không có
Tổ chức tư vấn: Trang - 36
VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN
1. Những thông tin cơ bản về việc đấu giá
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Trụ sở: Số nhà 585, đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh
Lào Cai
- Điện thoại: 020.3842155
- Vốn điều lệ: 2.603.949.433 đồng
- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông
- Mệnh giá: 100.000 đồng/cổ phần
- Tổng số cổ phiếu chào bán: 12.359 cổ phần (chiếm 47,46% vốn điều lệ)
- Tổng giá trị chào bán: 1.235.900.000 đồng
- Giá khởi điểm: 100.000 đồng/cổ phần
- Hình thức chào bán: Bán đấu giá công khai
- Bước khối lượng: 01 cổ phần
- Bước giá: 1.000 đồng
- Khối lượng cổ phần đăng ký tối thiểu: 01 cổ phần.
- Khối lượng cổ phần đăng ký tối đa: toàn bộ số cổ phần chào bán.
- Điều kiện tham gia đấu giá : Tổ chức và cá nhân đủ điều kiện theo Quy định tại Quy chế
đấu giá cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai ban hành kèm theo.
2. Mục đích của việc chào bán
Mục đích của việc chào bán cổ phần của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
(SCIC) tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai là nhằm cơ cấu danh mục đầu tư theo chủ
trương thoái vốn đầu tư của SCIC tại các doanh nghiệp mà SCIC không cần giữ cổ phần. Việc
chào bán cổ phần của SCIC tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở
hữu trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty.
3. Địa điểm công bố thông tin
Thông tin cụ thể liên quan đến Tổ chức phát hành gồm Bản công bố thông tin và Quy chế đấu
giá và đợt đấu giá được công bố tại:
Tổ chức tư vấn: Trang - 37
Công ty TNHH Chứng Khoán NHTMCP Ngoại Thƣơng VN
- Địa điểm: Tầng 17, Tòa nhà VCB, 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Điện thoại: (84-4) 3936 6426 Fax: (84-4) 3936 0262
- Tại website: www.vcbs.com.vn
Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
- Tại địa chỉ: Số nhà 585, đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Tổng công ty Đầu tƣ và Kinh doanh vốn Nhà Nƣớc
- Tại website: www.scic.com.vn
4. Đăng ký mua cổ phần
4.1 Đối tƣợng, điều kiện tham gia đấu giá
- Đối tượng tham gia:
Các tổ chức kinh tế, cá nhân Việt Nam và nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị
định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100%
vốn nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây gọi chung là nhà đầu tư) có đủ điều kiện
sau đây được tham dự đấu giá:
Nhà đầu tư trong nước là cá nhân người Việt Nam, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội
được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam; Có tư cách pháp nhân (đối với
các tổ chức kinh tế); có địa chỉ cụ thể, rõ ràng; Nếu người đại diện pháp nhân thì phải
có giấy ủy quyền; Nếu là cá nhân phải có chứng minh thư nhân dân, giấy tờ t y thân
hợp lệ và có đủ năng lực hành vi dân sự.
Nhà đầu tư nước ngoài: ngoài các quy định như đối với pháp nhân và cá nhân trong
nước, phải mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đang hoạt động
trên lãnh thổ Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Mọi hoạt động liên quan đến
mua cổ phần đều phải thông qua tài khoản này.
Tổ chức bán đấu giá bán cổ phần, cá nhân thực hiện tư vấn, định giá của Công ty Cổ
phần Xây dựng số 2 Lào Cai không được tham gia đấu giá mua cổ phần của Công ty Cổ
phần Xây dựng số 2 Lào Cai.
Các tổ chức tài chính trung gian nhận ủy thác đầu tư: Trường hợp các tổ chức tài chính
trung gian nhận ủy thác đầu tư của cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, tổ chức
nhận ủy thác đầu tư có trách nhiệm tách biệt rõ số lượng nhà đầu tư, số cổ phần của
từng nhà đầu tư trong và ngoài nước đăng ký mua
- Điều kiện tham gia:
Nhà đầu tư có đơn đăng ký tham gia theo đúng mẫu và nộp đơn đăng ký đấu giá đúng
Tổ chức tư vấn: Trang - 38
thời hạn quy định. Nhà đầu tư phải nộp tiền đặt cọc bằng 20% giá trị cổ phần đăng ký
mua tính theo giá khởi điểm c ng thời điểm nộp đơn đăng ký đấu giá.
4.2 Thời gian, địa điểm nộp tiền cọc và đơn đăng ký tham dự đấu giá
- Thời gian nộp đơn đăng ký tham gia đấu giá : Nhà đầu tư chỉ được đăng ký và đặt cọc để
tham gia đấu giá từ 08h ngày 22/11/2013 đến 16h00 giờ ngày 11/12/2013.
- Tài khoản nộp tiền đặt cọc và mua cổ phần:
Tài khoản số 11002550087 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Sở giao dịch
- Địa điểm đăng ký:
Công ty TNHH Chứng Khoán NHTMCP Ngoại Thương VN - Hội sở chính
Địa chỉ:Tầng 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội
5. Lập và nộp phiếu tham dự đấu giá
Phiếu tham dự đấu giá hợp lệ
- Phiếu do Tổ chức bán đấu giá cấp;
- Có đóng dấu treo của nơi cấp phiếu và đảm bảo: điền đầy đủ, rõ ràng các thông tin theo
quy định;
- Phiếu không được tẩy xóa hoặc rách nát;
- Giá đặt mua không thấp hơn giá khởi điểm;
- Tổng số cổ phần đặt mua bằng mức đăng ký;
- Phiếu tham dự đấu giá phải được bỏ trong phong bì có chữ ký của nhà đầu tư trên mép dán
phong bì theo quy định;
- Nếu có sự khác nhau giữa số tiền đặt mua bằng số và số tiền đặt mua bằng chữ thì số tiền
đặt mua bằng chữ sẽ được coi là có giá trị.
Nộp phiếu tham dự đấu giá
Nhà đầu tư bỏ phiếu kín theo đúng thời hạn quy định như sau:
- Đối với nhà đầu tư nộp phiếu tham dự đấu giá trực tiếp tại buổi lễ đấu giá:
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Địa chỉ: Số nhà 585, đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Các địa điểm quy định tại Quy chế đấu giá ban hành kèm theo của Ban Tổ chức đấu
giá.
Tổ chức tư vấn: Trang - 39
- Đối với nhà đầu tư nộp phiếu tham dự đấu giá bằng thư đảm bảo qua đường bưu điện
Ngoài bao thư nhà đầu tư ghi rõ “Phiếu tham dự đấu giá phần vốn của Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà Nước tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai”
c ng với tên và mã số nhà đầu tư và được gửi đến địa chỉ sau: Công ty TNHH Chứng
Khoán NHTMCP Ngoại Thương VN, tầng 17, Tòa nhà Vietcombank, số 198 Trần
Quang Khải, Hà Nội
Phiếu tham dự đấu giá chỉ được chấp nhận khi thư bảo đảm của nhà đầu tư được bưu
điện chuyển đến địa chỉ trên trong khoảng thời gian từ 08h ngày 22/11/2013 đến 9h30
ngày 12/12/2013.
Trường hợp phiếu tham dự đấu giá bị rách nát, tẩy xoá: Nhà đầu tư phải yêu cầu Tổ chức bán
đấu giá đổi phiếu mới sau khi đã nộp phiếu cũ.
Trường hợp nhà đầu tư mất phiếu: Nhà đầu tư phải làm đơn (theo mẫu quy định) đề nghị Tổ
chức bán đấu giá cấp lại phiếu mới và phiếu cũ coi như không còn giá trị.
6. Địa điểm thời gian tổ chức đấu giá
6.1 Địa điểm
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai
Địa chỉ: Số nhà 585, đường Hoàng Liên, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
6.2 Thời gian
Lúc 09h00 ngày 13/12/2013
6.3 Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền cọc
- Căn cứ vào thông báo kết quả đấu giá do Tổ chức bán đấu giá cung cấp, nhà đầu tư
trúng giá mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá (từ ngày 13/12/2013 đến 16h00 ngày
27/12/2013).
- Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần: thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức
nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào:
- Tên tài khoản : Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
- Tài khoản số 0011002550087 tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Sở giao dịch.
- Nội dung: Nội dung nộp tiền/chuyển tiền ghi rõ: "Họ và tên/tên tổ chức, Số
CMT/Số ĐKKD (ngày và nơi cấp); Thanh toán tiền mua … cổ phần (ghi rõ số
Tổ chức tư vấn: Trang - 40
lượng) trúng giá của Công ty cổ phần Xây dựng số 2 Lào Cai”.
- Hoàn trả tiền cọc:
Đối với các bên tham gia đấu giá có tham dự cuộc đấu giá nhưng không được mua cổ
phần trong 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả đấu giá, SCIC có trách nhiệm
thanh toán lại tiền đặt cọc cho các đối tượng trên (từ ngày 13/12/2013 đến ngày
23/12/2013);
Đối với các bên tham gia đấu giá được quyền mua cổ phần theo kết quả đấu giá thì
khoản tiền đặt cọc được trừ vào tổng số tiền phải trả;
Các khoản tiền đặt cọc không phải hoàn lại do nhà đầu tư vi phạm quy chế đấu giá quy
định tại Điều 19 Quy chế bán đấu giá cổ phần của SCIC tại CTCP Xây dựng số 2 Lào
Cai được Tổ chức thực hiện bán đấu giá chuyển về SCIC để xử lý theo quy định.