chu de01 nhom04 - chinh sua
TRANSCRIPT
GVHD: TS.LÊ ĐỨC LONG
Nhóm 4:
1. Vương Quốc Đạt – K37.103.503
2. Nguyễn Thị Thu Trang – K37.103.525
3. Nguyễn Quốc Toàn Trung – K37.103.528
1
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1
• Kiến trúccủa mộthệ thốnge-learning
2
• Chuẩne-learning
3
• Tương laicủae-learning
2
3 1. Kiến trúc của một hệ thống e - learning
Một số khái niệm cơ bản
- E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập
(William Horton).
- E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên
công nghệ thông tin và truyền thông ( Compare Infobase Inc).
- E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc
quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác
nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục ( MASIE Center).
4
Quá trình học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệđiện tử. Việc truyền tải quá trình dạy học được thực hiện quanhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệthống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa trên máytính (Sun Microsystems, Inc).
Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo vàhọc tập thông qua các phương tiện điện tử như Internet,intranet, extranet, CD-ROM, video tape, DVD, TV, các thiếtbị cá nhân... (E-Learningsite).
"Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị,thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạtđộng của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân." (Địnhnghĩa của Lance Dublin, hướng tới E-Learning trong doanhnghiệp).
5
“E” nên được hiểu theo nghĩa “ly thu” (exciting), “năng động”
(energetic), “phong phu” (enriching), “kinh nghiệm thực tiên”
(exceptional learning experience) – và con nữa, thêm cho ngữ nghĩa chỉ là
“điện tử” (electronic) (Luskin 2010).
E-Learning bao hàm:
Hoc có ứng dung ICT(Information and Communication
Technologies – Công nghệ thông tin và truyền thông)
Hoc có sư trơ giup của may tính
Hoc trưc tuyến
Hoc vơi môi trường ảo
Hoc dưa vao Web
Hoc tư xa
(Naidu 2006).
6 Hoc có ứng dung ICT
7Hoc có sư trơ giup của may tính
8Hoc dưa vao Web
9 Ưu điểm của e-learning
Hinh thức dạy học “self-paced” và “self-directed”
Phù hợp với nhiều kiểu học tập khac nhau
Được thiết kế hướng về ngươi học (student-centred)
Loại bo được giới hạn về không gian, địa lí
Khả năng truy cập 24/7
Truy xuât theo yêu câu ca nhân
Giảm/bo được thơi gian di chuyển và những chi phí
linh tinh
Tổng chi phí học tập thương giảm (giảng dạy, cư ngụ,
ăn uống)
10
Tiềm năng chi phí đâu tư thâp cho những công ty/đơn vị cân huân luyện nghiệp vụ, và cho những nhà cung câp
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tương tac và cộng tac của ngươi học
Nuôi dưỡng nhiều hơn sự tiếp xuc ngươi học/ngươi dạy
Nâng cao những kĩ năng về may tính và Internet
Xây dựng dựa trên những nguyên lý thiết kế dạy học
Được quan tâm và phat triển ở nhiều trương đại học/học viện lớn trên thế giới , hâu hết với những khoa học câp băng/chứng nhận trực tuyến.
11 Giảm/bo được thơi gian di chuyển và
những chi phí linh tinh.
Lơp hoc truyền thống Lơp hoc E-Learning
-Thơi gian di chuyển:
Băng thơi gian từ nhà đến nơi
học
-Chi phí di chuyển:Kha cao.
-Thơi gian di chuyển:băng thơi
gian từ nhà đến nơi có thể lên
internet .
-Chi phí di chuyển:Thâp
12
13E-learning system
14
Mô hình câu trúc
điển hình cho hệ
thống E-Learning
sử dụng cho các
trương đại học,
cao đẳng hoặc
trung tâm đào tạo.
15
Mô hình kiến trúc phân tầng
Tâng ứng dụng chủ
và web server
Tâng trình diên
Tâng cơ sở dữ liệu
16
− Ngươi dùng có nhiều lựa chọn về nền trình diên. Hệ
thống sẽ tự động gọi các tệp câu hình sẵn cho tâng nền.
Tâng trình diên chịu trách nhiệm về cung câp giao diện
cho nhiều loại ngươi dùng khác nhau, có nhiệm vụ lây các
yêu câu, dữ liệu từ ngươi dùng, có thể định dạng nó theo
những qui tắc đơn giản (dùng các ngôn ngữ Script) và gọi
các component thích hợp từ tâng Business Logic để xử lý
các yêu câu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho ngươi
dùng.
Tầng trình diễn17
− Tâng này bao gồm 2 thành phân chính, thành phân thứ nhât là web
server đảm nhận nhiệm vụ đón các yêu câu từ tâng trình diên (yêu
câu phía client) và trả về kết quả cho phía client. Web server đồng
thơi có nhiệm vụ thực thi các thành phân điều khiển trình diên của
ứng dụng chủ. Quy trình xử lý nghiệp vụ và điều khiển sẽ do thành
phân thứ hai, thành phân ứng dụng chủ đảm trách. Nó bao gồm
thành phân này chứa các tập API để truy nhập và thao tác với cơ sở
dữ liệu ở tâng thứ ba - tâng cơ sở dữ liệu. Tâng này gồm tập các API
để thực hiện các luồng công việc. Các API được dùng để tạo ra các
dự liệu XML và sau đó kết hợp với các tham số được định sẵn trong
bộ stylesheet để tạo ra các trang HTML, WML theo từng nền trình
diên.
Tầng ứng dung chủ và web server 18
- Chứa CSDL của toàn trang. Ngoài ra tâng này còn có
thể chứa CSDL của các ứng dụng được tích hợp khác.
- Bao gồm như: Thư viện điện tử, thư viện số, ngân
hàng bài giảng
- Các chỉ dẫn, các mạng LAN..
- Hệ thống cung câp dịch vụ bảo mật và xác thực.
Tầng cơ sở dữ liệu19
Mô hình chức năng.20
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch
vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập
cho ngươi học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS
là một môi trương đa ngươi dùng, ở đó các cơ sở đào tạo
có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội
dung học tập trong môi trương số từ một kho dữ liệu trung
tâm. LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân phối nội
dung học tập.
21
Các LMS/LCMS thông dung22
23Tình hình phát triển và ứng dụng Learning
ở Việt Nam.
Biểu đồ thể hiện việc sư dung may vi tinh và Internet
ở Việt Nam (MIC 2011)
24 Khu vực Châu A vẫn đang ở trong tinh trạng
mới bắt đâu,Phat triển mạnh ở một số quốc gia
E-Learning ở Việt Nam cung đa được quan tâm từ những năm
đâu của thế kỉ 21
- Một số trương đại học lớn bắt đâu nghiên cứu và triển khai.
- Nhiều Website tập thể và ca nhân có liên quan đến eLearning
- Một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo –
A.T (2005)(Hoàng &Quang 2011)
- Ngoai một số công đao tạo (VLE) của cac trườ ng đại hoc
lơn, phần con lại chủ yếu vân ở dạng cac trang Web thuần
tuy;
- Cac VLE vân mang ‘dang dâp’ của việc ‘hô trơ’ hoc tập
hơn la ‘dạy hoc’ thật sư!
25
Giáo viên:
+Giảm sự tương tác giữa giáo viên và học viên
Hạn chế của hình thức đào tạo trực tuyến
(E-learning nói chung )
26
+Công việc mà giáo viên làm để chuẩn bị cho một khóahọc là rât lớn
+Yêu câu giáo viên có kỹ năng là kiến thức chuên môncung như e-learning tốt.
+Chi phí đắt đo cho việc xây dựng hệ thống dạy học trựctuyến.
+Điều kiện để xây dựng và thực hiện hệ thống dạy học khácao.
Giáo viên khó có thể tiếp nhận được sự góp ý trực tiếpcho bài dạy của mình từ những đồng nghiệp.
Khả năng giải quyết vân đề phát sinh trong lớp học củagiáo viên khó có thể thực hiện được.
27
HỌC VIÊN
Giảm sự tương tác với giáo viên và các bạn học viên của
mình do đó dê tạo ra sự nhàm chán trong khi học.
Giảm sự đâu tranh trong học tập trực tiếp của học viên.
Giảm khả năng nói trước đam đông, kỹ năng giao tiếp
của học sinh.
Nhiều học sinh lạm dụng thơi gian xem phim, chơi
game,..
Trình độ, khả năng của mỗi học viên để tham gia hệ
thống học tập có sự chênh lệch.
28Tri Thức:
Vân đề các nội dung tri thức trừu tượng, nội dung liên
quan tới thí nghiệm, thực hành không thể hiện được hay
thực hiện kém hiệu quả.
Hệ thống e-Learning cung không thể thay thế được các
hoạt động liên quan tới việc rèn luyện và hình thành kỹ
năng, đặc biệt là kỹ năng thao tác và vận động
29 Giải phap tiếp cận
30
2. Các chuẩn e-learning
Định nghĩa “chuẩn”
- Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật
hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách
thống nhât như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa
của các đặc trưng, để đảm bảo răng các vật liệu, sản
phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của
chúng .
[Theo ISO].
31
MỘT SỐ LOẠI CHUẨN
Chuẩn đóng gói
Packaging standards
Chuẩn trao đổi thông tin
Communication standards
Chuẩn meta-data
Metadata standards
Chuẩn chât lượng
Quality standards
Một số chuẩn khác …
32
Chuẩn đóng gói
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng
học tập riêng rẽ để tạo ra một bài học, cua học, hay các
đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển và sử dụng
lại được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau
(LMS/LCMS). Các chuẩn này đảm bảo hàng trăm
hoặc hàng nghìn file được gộp và cài đặt đung vị trí.
33
Chuẩn trao đôi thông tin
Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ
mà con ngươi hoặc sự vật có thể trao đổi thông tin với
nhau. Một ví dụ dê thây về chuẩn trao đổi thông tin là
một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong
một ngôn ngữ.
34
Chuẩn Metadata
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với e-Learning, metadata
mô tả các lớp học và các module. Các chuẩn metadata
cung câp các cách để mô tả các module e-Learning mà
các học viên và các ngươi soạn bài có thể tìm thây
module họ cân.
35
Chuẩn chât lương
Các chuẩn chât lượng liên quan tới thiết kế lớp học và
các module cung như khả năng truy cập được của các
lớp học đối với những ngươi tàn tật. Các chuẩn chât
lượng đảm bảo răng e-Learning có những đặc điểm nhât
định nào đó hoặc được tạo ra theo một quy trình nào đó
nhưng chúng không đảm bảo răng các lớp học bạn tạo ra
sẽ được học viên châp nhận.
36
Các chuẩn viễn thông
Các chẩn viên thông áp dụng cho Internet và cung
như vậy với e-Learning. Một vài chuẩn sẽ cân thiết
cho bạn nếu bạn dự định kết hợp các công cụ khác
nhau phục vụ cho mục đích liên kết, trao đổi thông
tin. Tổ chức quan trọng nhât trong việc đưa ra các
chuẩn viên thông là International Telecommunications
Union.
37
Vai
Trò
Tính truy cập đươc(Accessibility)
Tinh khả chuyển (Interoperability)
Tính thích ứng (Adaptability)
Khả năng sư dung lại (Reusability)
Tính bền vững (Durability)
Tính giảm chi phí(Affordability)
38
Áp dung chuẩn trong thưc tế:
Chúng ta đa thây không có chuẩn chúng ta không thể đưa cho
khách hàng các nội dung và hệ thống quản lý hiệu quả, có chât
lượng tốt. Hãy hợp tác với nhau, các đối tác tham gia là ngươi
bán, khách hàng, các nhà giáo dục, và học viên.
Tuy nhiên sẽ khó khăn trong quá trình thiết lập ra một chuẩn nếu
có quá nhiều ngươi, tổ chức và thậm chí các chính phủ tham gia
(như Mỹ và uỷ ban châu Âu). Không ai ngăn cản quá trình chuẩn
hoá và mọi ngươi nhìn thây tính cân thiết của chuẩn nhưng quá
trình thiết lập chuẩn mât nhiều thơi gian và phức tạp. Các bạn
xem lại phân tổng quan để có thêm chi tiết. Ngay cả khi mọi
ngươi phối hợp với nhau tốt thì cung mât khá nhiều thơi gian để
đưa ra chuẩn. Chúng ta lây ví dụ thông qua AICC.
39
40Bài toan phat triển nội dung dạy học
Sư dụng cac chuân e-Learning va mô hinh nôi dung(LO content model)
Cac mô hinh đêu đưa ra thanh phân câu truc, cây phân câp nôi
dung, cùng với cac chiên lươc sư pham, đăc ta ki thuât cu thể để phat triển nôi dung day hoc
Ca c mô hi nh tiêu biểu:O SCORM [27]o Learnativity Content model [28]o CISCO RLO/RIO model [9]o NETg Learning Object model [51]
HIỆN TRANG
41
Khả năng tai sư dung (Reusability)
42
Chuẩn e-Learning thi chưa đủ -bởi vi chuẩn không thể
‘chế tạo’ nội dung vao trong một learningobject. Va
chuẩn cung không lam cho object có thể tai sư dung
đươc (cho du ngay cả lần đầu tiên)
Ví dụ minh hoa trong hinh cua Horton (2006) thể hiện môt object
theo chuân SCORM. Object nay có môt bai trăc nghiệm vơi điểm số chuyển đên môt QTI LMS theo chuân SCORM.
Đây chỉ có thể la một object – nhưng nó ro ràng
không phải là một learning object.
43 3. Tương lai của e-learning
- Blended learning – học tập tích hợp. Trong phương phap này, học
sinh tiếp tục nhận được cac hướng dẫn trên lớp từ giao viên và tham
gia cac hoạt động trên lớp truyền thống khac
- Tuy nhiên, việc học sẽ được bổ sung bởi cac hoạt động online, một
số hoạt động sẽ mang tính tự định hướng và tự học, một số sẽ
khuyến khích sự hợp tac. Theo ông Michael B. Horn đến từ học viện
Innosign: “Blended learning có nghĩa là bât cứ thơi điểm nào một
học sinh có thể học ít nhât một phân ở địa điểm học tập được giam
sat xa nhà và ít nhât một phân thông qua mạng với một số yếu tố
kiểm soat học sinh thông qua thơi gian, địa điểm, cach tiếp cận
và/hoặc tiến độ học tập.”
[Theo The Gates Foundation]
Lợi ích của phương phap blended learning bao gồm:
• Tiếp cận với cac nội dung chât lượng tốt hơn, liên quan nhiều hơn, khớp hơn theo nhiều dạng
• Cac giơ học trên lớp và câu truc chương trinh linh hoạt hơn
• Đap ứng được nhu câu học của học sinh
• Học sinh có thể tiếp cận với nhiều nguồn hướng dẫn, đanh gia và cac công cụ kiểm tra giup điều chỉnh tốc độ và cach học của họ.
• Tiềm lực cho giao viên đap ứng nhu câu hướng dẫn và giới thiệu để đảm bảo sự tiến bộ và thành thạo cho tât cả cac học sinh, dành sự lưu tâm cho những học viên yếu hơn.
44
Thay đổi phương pháp giảng dạy:
a. Sự thay đổi phương pháp giảng dạy, lây học sinh làm trung tâm thay
vì giáo viên như trước đây, học sinh sẽ trở nên năng động và tương tác
nhiều hơn.
b. Sự tăng sự tương tác giữa học sinh và giáo viên, giữa học sinh với học
sinh, giữa học sinh với nội dung kiến thức và giữa học sinh với các
nguồn bên ngoài.
c. Cơ chế hình thành và tổng kết đanh giá cho học sinh và giáo viên
Thu hút học sinh thông qua tương tác
Cộng tác ngoài lớp học
a. Học sinh cung học hoi lẫn nhau trong thơi gian làm việc nhóm ngoài
giơ học
b. Nói chuyện với giảng viên thông qua internet
45
Cá nhân hóa việc học tập
Cung như thế, những học sinh bị mât giơ lên lớp có thể tiếp cận với các học liệu về bài
giảng của ngày hôm đó, và có thể thậm chí cùng lúc với thơi gian còn lại trên lớp đang
diên ra. Điều này giải phóng giáo viên khoi việc phải theo những học sinh vắng mặt, và
đặc biệt hữu ích với những học sinh phải nghỉ học do bị ốm hay bị thương.
Tăng trách nhiệm và quản lý ngươi học
Lợi ích khác của môi trương học blended learning là tăng trách nhiệm và quản lý ngươi
học. Với nhiều học sinh, khả năng lựa chọn học những gì, tiếp cận như thế nào với một
chủ đề, học lúc nào và ở đâu có thể làm nên sự khác biệt. [Tom Vander Ark nói]
Các nguồn tài nguyên sẵn sàng 24/7, tài liệu học trên lớp và bài tập về nhà cung khiến
học sinh có trách nhiệm hơn. Các em sẽ không còn bào chữa cho việc quên làm bài tập
về nhà hoặc nghỉ học nữa.
Điều chỉnh thực tiên và các chính sách
Vì blended learning là một phương pháp giáo dục mới, và không chỉ đơn giản là ứng
dụng công nghệ, nó đoi hoi một sự thay đổi lớn trong việc giảng dạy. Giáo viên những
ngươi đa đứng lớp nhiều có thể bị bế tắc trong trong cách giảng dạy truyền thống của
họ. Một số giáo viên khác có thể e ngại về việc sử dụng công nghệ, đặc biệt với những
học sinh chắc chắn quen với việc sử dụng công nghệ hơn ngươi lớn.
46
Thay đổi mô hình
• Khả năng ca nhân hóa cac hoạt động học tập.
• Khả năng phối hợp cac công cụ kỹ thuật số để khuyến khích học sinh học
tập và sang tạo.
• Thơi gian thêm vào để tập trung cho cac hoạt động quan trọng như phat
triển kỹ năng viết và tư duy phản biện.
• Cac cach thức để nắm được kết quả của học sinh trong thơi gian nhât định
và đưa ra những phản hồi thương xuyên, kịp thơi.
• Nhiều cơ hội hơn để giup đỡ học sinh khi cac em cân bât cứ luc nào và ở
đâu.
Cac công nghệ cân thiết cho Blended learning
Dù giao viên là những ngươi có hiểu biết về công nghệ hay e ngại với việc
sử dụng cac ứng dụng online, họ cân những công cụ trực quan – những
công cụ có thể dùng được dê dàng mà không cân đào tạo rộng hay cân
nhiều cac tài liệu về IT. Giải phap nội dung và quản ly website
Schoolwires’ Centricity2 được thiết kế để đap ứng những yêu câu này.
47
48
Ngoài việc kết hợp e-learning với các phương pháp học
truyền thống, thì trong tương lai, chúng ta có thể học
mọi lúc, mọi nơi với thiết bị câm tay, hay còn gọi là
M-learning
49
50
51