chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

45
Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected] ĐỀ THI ĐẠI HỌC Cấu trúc đề thi là tài liệu chính thức của Bộ giúp giáo viên và HS chuẩn bị ôn luyện cho các kỳ thi sắp tới. Theo Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục Bộ GD-ĐT, cấu trúc đề thi ĐH, CĐ 2011 không thay đổi so với năm trước. Dưới đây là cấu trúc đề thi môn Sinh học: Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút Phần Nội dung cơ bản Số câu chun g Phần riêng Chuẩ n Nâng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2 Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 2 2 Di truyền học quần thể 3 0 0 Ứng dụng di truyền học 2 1 1 Di truyền học người 1 1 1 Tổng số 24 6 6 Tiến hóa Bằng chứng tiến hoá 1 2 0 Cơ chế tiến hoá 5 2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 2 0 0 Tổng số 8 2 2 Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 0 0 Sinh thái học quần thể 2 1 0 Quần xã sinh vật 2 0 1 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 3 1 1 Tổng số 8 2 2 Tổng số câu cả ba phần 40 (80% 10 (20% 10 (20% GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 1

Upload: linh-xinh-xinh

Post on 14-Feb-2017

4.391 views

Category:

Science


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

ĐỀ THI ĐẠI HỌC

Cấu trúc đề thi là tài liệu chính thức của Bộ giúp giáo viên và HS chuẩn bị ôn luyện cho các kỳ

thi sắp tới. Theo Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục Bộ GD-ĐT, cấu trúc đề thi ĐH, CĐ

2011 không thay đổi so với năm trước. Dưới đây là cấu trúc đề thi môn Sinh học:

Số lượng 50 câu, thời gian 90 phút

Phần Nội dung cơ bảnSố câu

chung

Phần riêng

ChuẩnNâng

cao

Di truyền học

Cơ chế di truyền và biến dị 9 2 2

Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9 2 2

Di truyền học quần thể 3 0 0

Ứng dụng di truyền học 2 1 1

Di truyền học người 1 1 1

Tổng số 24 6 6

Tiến hóa

Bằng chứng tiến hoá 1 2 0

Cơ chế tiến hoá 5 2

Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái

đất

2 0 0

 

Tổng số 8 2 2

Sinh thái học

Sinh thái học cá thể 1 0 0

Sinh thái học quần thể 2 1 0

Quần xã sinh vật 2 0 1

Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 3 1 1

Tổng số 8 2 2

Tổng số câu cả ba phần 40

(80%)

10

(20%)

10

(20%)

Viet Bao (Theo GD&ĐT)

Đề thi tốt nghiệp THPTSố lượng 40 câu, thời gian: 60 phút.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 1

Page 2: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Phần riêngChuẩn Nâng cao

Di truyền học

Cơ chế di truyền và biến dị 8 2 2Tính qui luật của hiện tượng di truyền 8 0 0

Di truyền học quần thể 2 0 0Ứng dụng di truyền học 2 1 1Tổng số 21 3 3

Tiến hóa

Bằng chứng tiến hoá 1 0 0Cơ chế tiến hoá 4 2 2Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1 0 0

Tổng số 6 2 2

Sinh thái học

Sinh thái học cá thể 1 1 0Sinh thái học quần thể 1 1Quần xã sinh vật 2 1 1Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 1 1

Tổng số 5 3 3

Tổng số câu cả ba phần 32(80%)

8(20%)

8(20%)

Đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên

Phần Nội dung cơ bản Số câu chung

Di truyền học

Cơ chế di truyền và biến dị 9Tính qui luật của hiện tượng di truyền 9Di truyền học quần thể 2Ứng dụng di truyền học 2Di truyền học người 2Tổng số 24

Tiến hóa

Bằng chứng tiến hoá 1Cơ chế tiến hoá 6Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1Tổng số 8

Sinh thái học

Cá thể và quần thể sinh vật 4Quần xã sinh vật 2Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 2Tổng số 8

Tổng số câu cả ba phần 40

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 2

Page 3: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

PHÂN BÀO –NGYÊN PHÂN-GIẢM PHÂN- THỤ TINHCƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN

1. Khái niệm về NST

Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào

Ở sinh vật nhân thực: nhiễm sắc thể là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả

năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm kiềm tính, được cấu tạo từ chất nhiễm sắc

bao gồm chủ yếu là ADN và protein loại histon.

Ở sinh vật nhân sơ như vi khuẩn: chưa có cấu trúc NST như ở tế bào nhân thực. Mỗi tế

bào chỉ chứa một AND dạng trần, không liên kết với protein, có mạch xoắn kép và dạng

vòng. (Ví dụ. Vi khuẩn E. coli)

Ở vi rút (thể thực khuẩn - phage): vật chất di truyền chỉ chứa 1 trong 2 loại ADN hoặc

ARN

Dưới kính hiển vi quang học có thể quan sát được sự biến đổi hình thái của NST qua các kỳ

phân bào.

Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu

trúc, được duy trì ổn định qua các thế hệ.

Thông thường, trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), hầu như tất cả các nhiễm sắc thể đều

tồn tại thành từng cặp. Mỗi cặp gồm 2 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng, kích thước và cấu trúc

đặc trưng, được gọi là cặp nhiễm sắc thể tương đồng, trong đó, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn

gốc từ mẹ.

Toàn bộ các nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào hợp thành bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của

loài (2n).   Ví dụ, ở người 2n = 46; ở ruồi giấm 2n = 8; ở ngô 2n = 20...

NST có khả năng tự nhân đôi, phân li, tổ hợp ổn định qua các thế hệ.

NST có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng hoặc cấu trúc, tạo ra những đặc trưng di

truyền mới.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 3

Page 4: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Trong giao tử số lượng NST chỉ = 1/2 trong TB sinh dưỡng . VD : trong tinh trùng người có

1n = 23 NST, Trong trứng người có 1n = 23 NST

Loài Số lượng nhiễm sắc thể (2n) Loài Số lượng nhiễm sắc thể (2n)Giun đũa 4 Người 46Ruồi giấm 8 Tinh Tinh 48Đậu Hà lan 14 Bò 60

Bảng số lượng nhiễm sắc thể (2n) của một số loài sinh vật.

2. Cấu trúc hiển vi của NST

Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi NST có cấu trúc kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm

động.

Mỗi NST điển hình chứa

Tâm động: là vi trí liên kết với thoi phân bào giúp NST có thể di chuyển về các cực của tế bào

trong quá trình phân bào

Vùng đầu mút: nằm ở 2 đầu cùng của NST, có tác dụng bảo vệ NST cũng như làm cho các

NST không dính vào nhau.

Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là những điểm mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi.

3. Hình thái nhiễm sắc thể

Hình thái nhiễm sắc thể nhìn

rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân

khi chúng đã xoắn và rút ngắn ở

mức cực đại.

Nhiễm sắc thể có dạng hạt,

que hoặc chữ V, có chiều dài 0,2 –

50mm, đường kính 0,2 – 2mm.

Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững

hình thái, cấu trúc đặc thù của nó

liên tục qua nhiều thế hệ tế bào,

nhưng có biến đổi qua các kỳ của

quá trình phân bào.

Hình thái NST qua các kì của nguyên phân

a. kì trung gian ; b. kì đầu; c kì giữa; d. kì sau; e. kì cuối

4. Chức năng của các nhiễm sắc thể

Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

Giúp tế bào phân chia vật chất di truyền vào các tế bào trong phân bào.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 4

Page 5: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Điều hòa hạt động gen thông qua sự cuộn xoắn và tháo xoắn NST.

o Ví dụ: 1 trong 2 NST X của phụ nữ bất hoạt bằng cách xoắn chặt lại hình thành thể

Barr

o (Số thể Barr = Số NST X – 1)

XX:

XY:

XXX:

XXY:

XO:

Không dùng số lượng thể Barr để xác định giới tính

Chỉ ở kỳ trung gian của quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể mới tháo xoắn cực đại và ở trạng

thái hoạt tính về di truyền và sinh lý, vì trong kỳ này ADN của chúng mới có thể thực hiện được vai

trò làm khuôn cho sự tự nhân đôi cũng như tổng hợp các phân tử ARN (sự sao mã).

Phaân bieät NST thöôøng vaø NST giôùi tínhNST thöôøng NST giôùi tính

Gioáng nhau ôû caû 2 giôùi Toàn taïi thaønh töøng caëp NST

töông ñoàng trong teá baøo sinh döôõng

Caùc gen treân NST quy ñònh caùc tính traïng thöôøng ( gioáng nhau giöõa ñöïc vaø caùi)

Khaùc nhau giöõa gioáng ñöïc vaø caùi

Coù khi laø caëp töông ñoàng. Coù khi laø caëp khoâng töông ñoàng tuyø theo giôùi vaø tuyø theo loaøi.

Caùc gen treân NST giôùi tính quy ñònh giôùi tính vaø tính traïng lieân keát vôùi giôùi tính.

Caùc kieåu NST giôùi tính

o ở người, thú, ruồi giấm: cái (XX), đực (XY)o Gaø, chim, böôùm, caù ,tằm: (caùi) XY, XX (ñöïc)o Chaâu chaáu, boï xít, reäp : (caùi) XX, XO (ñöïc)o Boï nhaïy : (caùi) XO, XX (ñöïc)o Thöïc vaät ñôn tính : - Caây gai : (caùi) XX, XY ñöïc) - Caây daâu : (caùi) XY

CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. Chu kì tế bào

1. Khái niệm

Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:

a) Kì trung gian.

b) Phân bào.

2. Đặc điểm chu kì tế bàoKì trung gian Nguyên phân

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 5

Page 6: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Thời gian Dài (Chiếm gần hết thời gian của chu kì) Ngắn

Đặc

điểm

Gồm 3 pha:

G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh

trưởng.

S: NST NHÂN ĐÔI, các NST dính nhau ở tâm

động tạo thành NST kép.

G2: Tổng hợp các chất cho tế bào.

Gồm 2 giai đoạn:

Phân chia nhân gồm 4 kì.

Phân chia tế bào chất.

3. Sự điều hoà chu kì tế bào

TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và bên ngoài TB.

TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

II. Quá trình nguyên phân

1. Phân chia nhân

Phân chia nhân gồm 4 kì.Các kì Đặc điểm Hình

Kì đầu

Xuất hiện thoi phân bào

Màng nhân dần biến mất

Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 6

Page 7: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Kì giữa

Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1

hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi

phân bào ở 2 phía của tâm động

Kì sau

Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động

thành 2 nhiễm sắc thể đơn

Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào.

Kì cuối

NST dãn xoắn

Màng nhân xuất hiện.

2. Phân chia tế bào chất

Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.

Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con

Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ

III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

1. ý nghĩa sinh học

Với sinh vật nhân thực đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản, từ 1 tế bào mẹ cho 2 tế bào con

có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.

Với sinh vật nhân thực đa bào: nguyên phân làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và

phát triển. ngoài ra nguyên phân còn giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.

2. ý nghĩa thực tiễn

Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…

Nuôi cấy mô có hiệu quả cao.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 7

Page 8: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

CỦNG CỐ

Câu 1. Ở ruồi giầm có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Tính số NST, số Cromatit, số tâm động

a/ tại kì giữa của nguyên phân............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b/ tại kì sau của nguyên phân................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 2. ở ruồi giấm có bộ NST lưởng bội 2n = 8.

a/ một nhóm tế bào của ruồi giấm mang 80 NST dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b/ nhóm tế bào khác của loài mang 160 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

c/ nhóm tế bào thứ 3 cũng của loài trên manh 256 NST đơn. Đang phân li về 2 cực của tế bào.Nhóm tế bào đang ở kì nào của phân bào? Số lượng bằng bao nhiêuCho rằng nhóm tế bào này được tạo thành là kết quả nguyên phân từ tế bào A. vậy quá trình nguyên phân từ tế bào A diễn ra mấy đợt? Cho biết mọi diễn biến của các nhóm tế bào trên đều diễn ra bình thường trong quá trình nguyên phân................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3. Trong nguyên phân, NST được nhìn thấy rõ nhất tại kì nào

A. kì đầu B. kì giữa. C. kì sau. D. Kì cuối.Câu 4. Bộ NST sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu ở kì giữa của nguyên phân các thoi vô sắc bị phá vỡ ?

A. NST không tự nhân đôi, không phân li về 2 cực tế bào.B. NST không tự nhân đôi, phân li về 2 cực tế bào.C. NST tự nhân đôi, không phân kli về 2 cực tế bào. Bộ NST 2n tăng lên 4n. D. NST tự nhân dôi, phân li về 2 cực tế bào.

Câu 5. Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?

A. 8. B. 6. C. 20 D. 7

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 8

Page 9: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

GIẢM PHÂN

I. Giảm phân

Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có 1 lần

ADN nhân đôi.

Các

kìGiảm phân I Giảm phân II

đầu Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng

cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi

đoạn NST dẫn đến hoán vị gen

NST kép bắt đầu đóng xoắn

Màng nhân và nhân con tiêu biến, Thoi vô

sắc được hình thành

NST vẫn ở trạng thái n NST kép , Các

NST co xoắn lại.

giữa NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2

hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Thoi vô sắc từ các cực TB chỉ đính vào

một phía của mỗi NST kép tại tâm động.

Các NST kép tập trung thành 1 hàng

trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

Thoi vô sắc từ 2 cực TB đính vào một

phía của mỗi NST kép tại tâm động.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 9

Page 10: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

sau

Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương

đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên

thoi vô sắc

Các NST kép tách ra thành NST đơn,

phân li về 2 cực của TB

cuối

Màng nhân và nhân con xuất hiện, , thoi

vô sắc tiêu biến

Kết quả: Tạo 2 TB con có bộ NST là n

NST kép

Màng nhân và nhân con xuất hiện,

TBC phân chia.

Kết quả: Tạo 4 tế bào có bộ NST n

đơn

ở ĐV:

Con đực: 4TB đơn bội 4 tinh trùng.

Con cái: 4TB đưn bội 1TB trứng và

3 thể định hướng

ở TV: các TB con nguyên phân 1 số

lần để hình thành hạt phấn và túi

noãn.

II. Ý nghĩa của giảm phân

Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định

của loài qua các thế hệ

Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ

hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá Sinh sản

hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính.

CỦNG CỐ

Câu 1. So sánh 2 quá trình giảm phân và nguyên phân?– Giống nhau:+ Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 10

Page 11: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

+ Lần phân bào II của giảm phân diễn biến giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa, các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào ở kì sau.+ NST đều trải qua các biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cực của tế bào, tháo xoắn+ Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhau.+ Đều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính).– Khác nhau:

Nguyên phân Giảm phânXảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.Gồm 1 lần phân bào với 1 lần NST tự nhân đôi.Có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp nhưng không trao đổi chéo.Là quá trình phân bào nguyên nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n.Là cơ sở của hình thức sinh vô tính ở sinh vật.Nguyên phân giúp duy trì bộ NST qau các thế hệ tế bào của cơ thể.

Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Gồm 2 lần phân bào với 1 lần NST tụ nhân đôi.Có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo.Là quá trình phân bào giảm nhiễm từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n.Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu tính của sinh vật.Giảm phân cùng với thụ tinh là phương thức duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ.

Trắc nghiệm

Câu 1. Sau giảm phân I, hai tế bào được tạo ra có bộ NST làA. n NST đơn B. n NST kép C. 2n NST đơn D. 2n NST kép

Câu 2. Sau giảm phân II, từ một tế bào mẹ tạo raA. 2 tế bào đơn bội B. 2 tế bào lưỡng bộiC. 4 tế bào đơn bội D. 4 tế bào lưỡng bội

Câu 3. Từ 3 tế bào sinh trứng trải qua quá trình phát sinh giao tử tạo ra mấy tế bào trứng?A. 3 B. 6 C. 9 D.12

Câu 4. Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi mấy lần?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5. Trong giảm phân, quá trình trao đổi chéo được thực hiện ở kì nào?A. Kì cuối II B. Kì giữa II C. Kì đầu I D. Kì giữa I

Câu 6. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân số tinh trùng tạo thành là:A. 4 B. 8 C. 12 D. 2

Câu 7. Trong quá trình giảm phân, NST được nhân đôi ở kì nào?A. Kì trung gian của giảm phân I B. Kì đầu của giảm phân IC. Kì trung gian của giảm phân II D. Kì đầu của giảm phân II.

Câu 8. Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?A. Gồm 2 lần phân bào B. Xảy ra ở tế bào hợp tửC. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín D. Nhiễm sác thể nhân đôi một lần

Câu 9. Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:A. Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.B. Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.C. Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 11

Page 12: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

D. Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.

Sự trao đổi chéo trong kì đầu của giảm phân I

CÁCH VIẾT GIAO TỬ KHI QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN BÌNH THƯỜNG VÀ BẤT

THƯỜNG

Khi 2n giảm phân phát sinh giao tử

Giảm phân không bình thường tạo giao tử dư hoặc thiếu NST

GP I và GP II đều bình thường GP I và GP II đều bất thường

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 12

Page 13: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

GP I bình thường, GP II bất thường GP I bất thường, GP II bình thường

Khi XX giảm phân phát sinh giao tử

GP I và GP II đều bình thường GP I và GP II đều bất thường

GP I bình thường, GP II bất thường GP I bất thường, GP II bình thường

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 13

Page 14: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Khi XY giảm phân phát sinh giao tửGP I và GP II đều bình thường GP I và GP II đều bất thường

GP I bình thường, GP II bất thường GP I bất thường, GP II bình thường

Khi AaXY giảm phân phát sinh giao tử

Cặp Aa rối loạn GPI, cặp XY rối loạn GPII ở

cặp YY

Cặp Aa rối loạn GPII, cặp XY rối loạn

GPI

Cả 2 cặp đều rối loạn GPICặp Aa rối loạn GPII ở cặp aa, cặp XY

rối loạn GPII ở cặp XX

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 14

Page 15: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

CÔNG THỨC TỔNG QUÁT VỀ NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN- TT

Phân bào nguyên nhiễm

Các công thức cơ bản: Nếu gọi k là số lần nhân đôi của tế bào

Số tế bào con được tạo ra: 2k

Số tế bào con mới được tạo thêm: 2k -1 Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra:2n. 2k

Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n. (2k -1) Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp: 2n. (2k -2) Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra: 2n. 2k

Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm:2n. (2k -1) Tổng số tế bào con hiện diện qua các đợt phân bào: 2k+1 - 1

Phân bào giảm nhiễm

Các công thức cơ bản:

Số tế bào con được tạo ra : 4

Số giao tử n được tạo ra:

1 tế bào sinh dục đực tạo ra 4 giao tử đực (n)

1 tế bào sinh dục cái tạo ra 1 giao tử cái (n) và ba thể định hướng (n)

Số NST đơn mới mà môi trường cung cấp cho GP: 2n.2k

Số cách sắp xếp có thể có của các NST kép ở kỳ giữa I:

Số cách phân ly có thể có của các NST kép ở kỳ sau I:

Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST:

o Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo: 2n (n là số cặp NST đồng dạng)

o Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 15

Page 16: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Trao đổi chéo đơn: 2n.4m = 2n+m (m làsố cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi

chéo đơn, m<n )

Trao đổi chéo kép :

Không đồng thời 2n-m.6m = 2n.3m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép,

m<n )

Đồng thời 2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m<n )

Tỷ lệ mỗi loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST

o Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo:1/2n (n là số cặp NST đồng dạng)

o Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:

Trao đổi chéo đơn : 1/2n+m (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m<n )

Trao đổi chéo kép : 1/(2n.3m) (m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép,

m<n )

Số loại giao tử mang k NST có nguồn gốc từ ông nội hoặc bà nội (ông ngoại hoặc bà ngoại)!

!( )!k

nnC

k n k

Tỷ lệ giao tử của bố (hoặc mẹ) mang k trong số n NST của ông nội hoặc bà nội (ông ngoại hoặc

bà ngoại)

Số kiểu hợp tử mang a trong số n NST đời ông nội (hoặc bà) và b trong số nNST đời ngoại của ông (hoặc bà)

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TẾ BÀO SINH DỤC- SỰ THỤ TINH:

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 16

Page 17: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Giảm phân hình thành tinh trùng và trứng

1. Các giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục Giai đoạn 1

Vị trí: Xảy ra tại vùng sinh sản của ống sinh dục Nội dung: Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần Kết quả: 1TBSDSK (2n) 2k TBSD chín (2n)

Giai đoạn 2 Vị trí: Xáy ra tại vùng sinh trưởng của ống sinh dục Nội dung: Tế bào sinh dục chín tích lũy chất dinh dưỡng để lớn lên Kết quả: 2k TBSD chín (2n) 2k TBSDSK chín (2n)

Giai đoạn 3: Vị trí: Xáy ra tại vùng chín của ống sinh dục Nội dung: Tế bào sinh dục chín giảm phân Kết quả: 2k TBSD chín (2n) 4 . 2k Giao tử đực – tinh trùng (n) hoặc 2k giao tử cái –

trứng (1n) + 3. 2k thể định hướng (1n)2. Sự thụ tinh :

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 17

Page 18: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng (thụ tinh)

Là quá trình kết hợp 1 giao tử đực (1n) với một giao tử cái (1n) để cho một hợp tử (2n)3. Các công thức cơ bản:

Tổng số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử lần: 2n.(2k+1 -1) Hiệu suất thụ tinh của giao tử :

soá giao töû thuï tinhHieäu suaát thuï tinh = 100%toång soá giao töû taïo rax

Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 2n.2n ( Đk không xảy ra trao đổi chéo)

Tỷ lệ mỗi kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 1/22n ( ĐK không xảy ra TĐC)

Số kiểu tổ hợp giao tử mang a NST có nguồn gốc từ ông nội và b NST có nguồn gốc từ bà ngoại:

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Dạng 1: Tính số NST, số tế bào con và số giao tử tạo ra sau giảm phânBài 1: Vịt nhà có bộ NST 2n = 80, có 25 tế bào sinh dục đực và 50 tế bào sinh dục cái của vịt nhà giảm phân. Xác định:

a/ Số tinh trùng được tạo ra cùng với số NST của chúng.b/ Số trứng được tạo ra cùng với số NST của chúng.c/ Số thể định hướng được tạo ra cùng với số NST của chúng.Đáp số:

a/.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b/...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 18

Page 19: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................c/ ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 2: Sau một đợt giảm phân của 15 tế bào sinh trứng, người ta nhận thấy đã có tất cả 1755 NST bị tiêu biến cùng với các thể định hướng.a/ Xác định bộ NST của loại trên và cho biết tên loài.b/ Cho biết số NST có trong các tinh trùng của loài trên nếu có 4 tế bào dinh tinh giảm phân.

Đáp số:a/.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 3: Trong số các tinh trùng được hình thành từ 6 tế bào sinh tinh của lợn thấy có 456 NST.a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của lợnb/ Nếu trong các trứng tạo ra từ một lợn cái có 228 NST thì hãy xác định số tế bào sinh trứng đã tạo ra các trứng trên.

Đáp số:a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 4: ở trâu 2n = 50 NST. Quá trình giảm phân được thực hiện từ 8 tế bào sinh tinh và 14 tế bào sinh trứng của trâu. Xác định:

a/ Số tinh trùng được tạo ra cùng với số NST của chúng.b/ Số trứng được tạo ra cùng với số NST của chúng.c/ Số NST bị tiêu biến trong các thể cực.Đáp số:

a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 19

Page 20: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

c/ ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Dạng 2: Tính số hợp tử được tạo thành qua thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của giao tửDo một hợp tử được tạo thành từ sự thụ tinh giữa một trứng với một tinh trùng nên:

Số hợp tử = số trứng thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh

Bài 5: Trong cơ thể của một chuột đực có 8 tế bào sinh tinh giảm phân. Tất cả tinh trùng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và dẫn đến kết quả chuột cái đẻ được 4 chuột con.

a/ Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùngb/ Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì đã có bao nhiêu tế bào sinh trứng được huy động cho quá trình trên?Đáp số:

a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 6: Một thỏ cái có hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và đã sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ cho quá trình thụ tinh. Tham gia vào quá trình này còn có 48 tinh trùng.

a/ Tính số hợp tử tạo thành.b/ Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và số tế bào sinh tinh đã sử dụng.Đáp số:

a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 7: Một chuột cái sinh được 6 chuột con. Biết tỉ lệ sống của các hợp tử là 75%.a/ Xác định số hợp tử tạo thành.Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% và của tinh trùng là 6,25%. Hãy xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần cho quá trình trên.Đáp số:

a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 20

Page 21: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 8: ở một loài, giả sử một trứng được thụ tinh cần có 100.000 tinh trùng tham gia. Một cá thể cái đẻ được 15 con với tỉ lệ sống của các hợp tử là 60%. Xác định:

a/ Số hợp tử được tạo thành.b/ Số tinh trùng cần thiết cho quá trình thụ tinh.Đáp số:

a/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

b/..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài 9: Với hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 10% Hãy xác định số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng cần thiết để tạo ra 12 hợp tử...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Dạng 3: Xác định số loại giao tử và tỷ lệ mỗi loại giao tửBài 10: Một tế bào sinh dục có bọ NST ký hiệu là AaBbDd

a) Nếu đó là tế bào sinh tinh thì thực tế cho bao nhiêu loại tinh trùng ? Viết tổ hợp nhiễm sắc thể của các loại tinh trùng đó ? Số lượng mỗi loại tinh trùng là bao nhiêu?

b) Nếu đó là tế bào sinh trứng thì trên thực tế cho bao nhiêu loại tế bào trứng ? Bao nhiêu loại thể định hướng? Viết tổ hợp NST các loại tế bào trứng và thể định hướng đó? Số lượng mỗi loại tế bào trứng và thể định hướng là bao nhiêu?

c) Nếu trong giảm phân, mỗi NST đều giữ nguyên cấu trúc không đổi thì số lượng loại tinh trùng, số loại tế bào trứng đạt đến tố đa là bao nhiêu? Để đạt số loại tế bào tinh trùng , số loại tế bào trứng tối đa đó cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh tinh, bao nhiêu tế bào sinh trứng?

Hướng đẫn giải : - Số loại tinh trùng:

1 tế bào sinh tinh ký hiệu bộ NST AaBbDd trên thực tế chỉ chỉ cho 2 loại tinh trùng vì ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau:

Cách 1: AABBDDaabbdd

; thu được 2 loại tinh trùng là:

Cách 2: AABBddaabbDD

; thu được 2 loại tinh trùng là:

Cách 3: AAbbDDaaBBdd

; thu được 2 loại tinh trùng là:

Cách 4: AAbbddaaBBDD

; thu được 2 loại tinh trùng là:

Số lượng mỗi tinh trùng đều là 2 ; Vì một tế bào sinh tinh khi giảm phân cho 4 tinh trùng.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 21

Page 22: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

- Số loại tế bào trứng , số loại thể định hướng:1 tế bào sinh trứng ký hiệu bộ NST AaBbDd trên thực tế chỉ chỉ cho 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể

định hướng vì một tế bào trứng khi giảm phân chỉ cho 1 tế bào trứng và 3 thể định hướng. Mặt khác ở kỳ giữa I các NST kép trong một tế bào chỉ có thể sắp xếp theo một trong các cách sau:

Cách 1: AABBDDaabbdd

Cách 2: AABBddaabbDD

Cách 3: AAbbDDaaBBdd

Cách 4: AAbbddaaBBDD

- Tổ hợp NST trong 1 loại tế bào trứng và 2 loại thể định hướng thu được trên thực tế :

+Với cách sắp xếp 1 thu được 1 loại tế bào trứng là ABD hoặc abd và hai loại thể định hướng là ABD và abd.+Với cách sắp xếp 2 thu được 1 loại tế bào trứng là ABd hoặc abD và hai loại thể định hướng là ABd và abD.+Với cách sắp xếp 3 thu được 1 loại tế bào trứng là AbD hoặc aBd và hai loại thể định hướng là AbD và aBd.+Với cách sắp xếp 4 thu được 1 loại tế bào trứng là Abd hoặc aBD và hai loại thể định hướng là Abd và aBD.

- Số loại tinh trùng tối đa ( ĐK không trao đổi chéo) Ta có 2n = 23 = 8 loại Muốn đạt số lọai tinh trùng tối đa nói trên cần tối thiểu 4 tế bào sinh tinh Muốn đạt số loại tế bào trưng tối đa nối trên cần tối thiểu 8 tế bào trứng

Bài tập NP-GP-TT trong các đề thi TN- CĐ- ĐH

Câu 1. (BT 2011; PT 2008)-Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 4. B. 2. C. 8. D. 16.Câu 2. (BT 2009)- Trong trường hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là

A. 2. B. 8. C. 16. D. 4.

Câu 3. (CĐ 2008)- Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10 9cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm

Câu 4. (CĐ 20010)- Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là

A. 6. B. 4. C. 8. D. 2.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 22

Page 23: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 5. (CĐ 2011): Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể dược kí hiểu là 44A + XY. Khi tế bào này giảm phân gặp các cặp nhiễm sắc thể thường thì phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giản phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là :

A. 22A và 22A + XX. B. 22A + XX và 22A + YY.C. 22A + X và 22A + YY. D. 22A + XY và 22A.

Câu 6. (ĐH 2007) – Một cơ thể có tế bào chứa cặp NST XAXa. trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:

Câu 7. (ĐH 2008)-Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành gi ả m phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giả m phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có th ể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:

A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n-2; 2n; 2n+2+1. D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.

Câu 8. (ĐH 2008)- Mẹ có kiểu gen A aX X , bố có kg AX Y , con gái có kg A a aX X X . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.

Câu 9. (ĐH 2010)-Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là

A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.

Câu 10. (ĐH 2010) Trong một tế bào sinh tinh, xét 2 cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là

A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 23

Page 24: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 11. Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là

A. XAXA, XaXa và 0.              B. XA và Xa.                C. XAXA và 0.             D. XaXa  và 0.

Câu 12. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?

   A. XY và O.                         B. X, Y, XY và O.               C. XY, XX, YY và O.          D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 13. (ĐH 2009) Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

Câu 14. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể

A. 1 và 16                   B. 2 và 6                     C. 1 và 8                                 D. 2 và 8

Câu 15. (ĐH 2010)- Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là

A. 1x. B. 4x. C. 0,5x. D. 2x.

       

Câu 16. (CĐ 2009)- Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F 1 . Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là

A. 28. B. 14. C. 21. D. 15.

Câu 17. (CĐ 2009)- Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặ p gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai trên?

A. AaaBb và AAAbb. B. AAaBb và AaaBb. C. Aaabb và AaaBB. D. AAaBb và AAAbb.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 24

Page 25: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 18. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?

   A. 16                                    B. 32                                 C. 8                                         D. 4

Câu 19. (ĐH 2009) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong tổng số giao tử là

A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/16.

Câu 20. (CĐ 2011)- Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46.

Câu 21. (ĐH 2009) ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là

A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.

Câu 22. Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :

A. 1/6 và 1/12            B. 1/6 và 1/12            C. 1/3 và 1/6              D. 1/4 và 1/8  

TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP KHÓCâu 1. Hình thái đặc trưng của NST quan sát thấy ở thời điểm:

A. NST duỗi xoắn cực đại. B. NST nhân đôi.C. NST bắt đầu đóng xoắn. D. NST đóng xoắn cực đại.

Câu 2. Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:

A. Kỳ cuối của ngyên phân. B. Kỳ cuối của giảm phân I.C. Kỳ sau của giảm phân II. D. Kỳ cuối của giảm phân II.

Câu 3. Trong nguyên phân tính đặc trưng của bộ NST thể hiện rõ nhất ở:A. Cuối kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì cuối

Câu 4. Trong giảm phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:1. Kì đầu I. 2. Kì giữa I. 3. Kì sau I. 4. Kì đầu II.5. Kì giữa II. 6. Kì sau II.

Câu trả lời đúng là:A. 1, 4. B. 3, 6. C. 2, 5. D. 2, 3.

Câu 5. Hãy tìm ra câu trả lời SAI trong các câu sau đây: trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại:

A. Kì giữa của nguyên phân. B. Kì sau của nguyên phân.C. Kì đầu của giảm phân I. D. Kì đầu của giảm phân II.

Câu 6. Sự phân li của các NST kép trong cặp NST tương đồng xảy ra trong kì nào của giảm phân?A. Kì sau của phân bào I. B. Kì cuối của phân bào I.C. Kì giữa của lần phân bào II. D. Kì sau của lần phân bào II.

Câu 7. Trong giảm phân hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở:A. Kì sau I. B. Kì trước II. C. Kì trước I. D. Kì giữa I.

Câu 8. Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:A. Sợi nhiễm sắc. B. AND C. Nuclêôxôm. D. Crômatit.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 25

Page 26: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 9. Cơ chế dẫn đến sự hoán vị gen trong giảm phân là:A. Sự nhân đôi của NST.B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép.C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kỳ giữa.D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cromatit ở kì đầu I.

Câu 10. Sự kiện quan trọng nhất của giảm phân để phân biệt với nguyên phân về mặt di truyền học là:A. Nhân đôi NST. B. Phân li NST. C. Trao đổi chéo NST. D. kiểu tập trung của NST ở kì giữa của giảm phân I.

Câu 11. Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:1. Xảy ra trong 2 loại tế bào khác nhau.2. Không có trao đổi chéo và có trao đổi chéo.3. Sự tập trung các NST ở kì giữa nguyên phân và kì giữa của giảm phân I.4. Là quá trình ổn định vật chất di truyền ở nguyên phân và giảm vật chất di truyền đi 1/2 ở giảm phân.5. Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li NST kì sau I.

Đáp án đúng là:A. 1, 2,3 B. 1, 3,4,5 C. 1,2, 4, 5. D. 1, 4.

Câu 12. Các cơ chế di truyền xảy ra với một cặp NST thường là:1. Tự nhân đôi NST trong nguyên phân, giảm phân.2. Phân li NST trong giảm phân.3. Tổ hợp tự do của NST trong thụ tinh. 4. Liên kết hoặc trao đổi chéo trong giảm phân.5. Trao đổi chéo bắt buộc ở kì đầu trong phân bào. Câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3 và 4. B. 1, 3, 4 và 5. C. 1, 2, 3 và 5. D. 1, 2, 4 và 5.Câu 13. Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là:

A. Có 2 lần phân bào mà chỉ có một lần phân đôi của NST. B. Có sự tạo thành 4 tế bào con và có bộ NST giảm đi 1/2.C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng.D. cả A,B, C.

Câu 14. ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con

Câu 15. Với Di truyền học sự kiện đáng quan tâm nhất trong quá trình phân bào là:A. Sự hình thành trung tử và thoi vô sắc.B. Sự tan rã của màng nhân và hoà lẫn nhân vào bào chất.C. Sự nhân đôi, sự phân li và tổ hợp của NST.D. Sự phân đôi các cơ quan tử và sự phân chia nhân.

Câu 16. Trên NST, tâm động có vai trò điều khiển quá trình:A. Tự nhân đôi của NST. B. Vận động NST trong phân bào.C. Bắt cặp của các NST tương đồng. D. Hình thành thoi tơ vô sắc.

Câu 17. Vi ảnh của một tế bào đang phân chia từ một tế bào giảm phân rõ 19 nhiễm, mỗi nhiễm gồm 2 cromatit con. Giai đoạn phân bào đó là

A.Pha cuối II của giảm phân. B.Pha đầu I của giảm phân.C.Pha sau của nguyên phân. D.Pha đầu II của giảm phân

Câu 18. Trình tự nào sau đây diễn ra trong quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và thực vật?I. Màng nhân bị phá vỡ II. Các NST chuyển động về “xích đạo” của thoi vô sắcIII. Các ống siêu vi gắn vào các tâm động IV. Các NST con chuyển động về các cực của tế bào

Trình tự đúng làA.I, II, III, IV. B.II, III, I, IV. C.I, III, II, IV. D.IV, III, II, I.

Câu 19. Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi:

A. giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân B. giữa pha G1 và G2 trong chu kỳ tế bàoC. trong pha M của chu kỳ tế bào D. giữa pha đầu I và pha đầu II của giảm phân

Câu 20. Thể Barr là: A. Thể Barr là hình ảnh của NST X không hoạt động.B. Thể Barr là hình ảnh của NST Y không hoạt động.C. Thể Barr là hình ảnh của NST X hoạt động.D. Thể Barr là hình ảnh của NST Y hoạt động.

Câu 21. Ở lúa nước 2n = 24, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 0 B. 12 C. 24 D. 48

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 26

Page 27: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 22. Ở đậu Hà Lan, 2n = 14, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là:A. 0 B. 7 C. 14 D. 28

Câu 23. Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân 1 là A. 36 B. 18 C. 9 D. 0

Câu 24. Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A. 128. C. 256. B. 160. D. 64.Câu 25. Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là

A.48 B.6 C.12 D.24Câu 26. Xét cặp NST giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính.

A. X hoặc O B. O C. XX D. XX hoặc OCâu 27. Xét cặp NST giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính ở lần phân bào 2 sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính.

A. X hoặc O B. O C. XX D. XX hoặc OCâu 28. Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là

A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa.C. XAXA và 0. D. XaXa  và 0.

Câu 29. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?

A. XY và O. B. X, Y, XY và O.C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.

Câu 30. Tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật mang 1 cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, liên kết gen hoàn

toàn, sắp xếp như sau ABab

. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:

A. AB và ab. B. AB, ab, Ab và aB.C. A, B, a và b. D. AA, BB, Aa và Bb.

Câu 31. Tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp, sắp xếp như sau Ab/aB. Khi giảm phân bình thường có thể hình thành những loại giao tử:

A. AB và ab (liên kết gen hoàn toàn). B. A, B, a, B.C. Ab, ab, AB, aB (hoán vị gen). D. AA, BB, Aa, BB.

Câu 32. Kiểu gen có thể cho 8 loại giao tử bằng nhau từng đôi một

A.AaBbDd B. ABDabd

C.BDAabd

D. A, B và C

Câu 33. Xét một tế bào mẹ giao tử ở một loài có các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể 2n được kí hiệu như sau: AaBbDdXY. Một đột biến xảy ra trong giảm phân 2 của quá trình giảm phân tạo tử. Giao tử tạo ra sau đây sẽ là được sinh ra từ đột biến trên:

A. AAbbDdXX B. AABbddYY C. ABBdX D. AabdYCâu 34. Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là có thể có số tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử của nó là

A.4 B.8 C.16 D.32Câu 35. Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là

A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.Câu 36. Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là

A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.Câu 37. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình GP hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể

A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8Câu 38. Một tế bào sinh tinh trùng của ruồi giấm đực ở trạng thái dị hợp về các gen xác định các tính trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tế bào đó giảm phân bình thường thì cho ra số loại tinh trùng là:

A. 1 loại B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.Câu 39. Xét 1 cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen là AB/ab. Trong trường hợp giảm phân bình thường thì có thể cho ra tối đa số loại giao tử là:

A. 1 loại B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 27

Page 28: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 40. Xét 1 cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen là AbaB

. Trong trường hợp giảm phân bình thường thì có thể cho

ra tối đa số loại giao tử là:A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại D. 8 loại.

Câu 41. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen E

FX Y . Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?A. 1 B. 2 C. 4 D. 8

Câu 42. Kiểu gen của một loài sinh vật là: EFX Y . Khi giảm phân tạo thành giao tử, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu

loại tinh trùng?A. 4. B. 8. C. 2. D. 10.

Câu 43. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen ADad

EFX Y . Khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng?

A. 1 loại trứng. B. 2 loại trứng. C. 4 loại trứng. D. 8 loại trứng.

Câu 44. Kiểu gen của một loài sinh vật là: ABab

DMX Y . Khi giảm phân tạo thành giao tử, sẽ tạo ra tối đa bao

nhiêu loại tinh trùng?A. 4 loại tinh trùng. B. 8 loại tinh trùng. C. 2 loại tinh trùng. D. 10 loại.

Câu 45. Kiểu gen của một loài AB DEab de

, thì tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?

A. 4 loại giao tử. B. 10 loại giao tử C. 20 loại giao tử. D. 16 loại.Câu 46. Trong loài thấy có 2 loại tinh trùng với ký hiệu gen và NST giới tính là AB DE HI X và ab de hi Y. Bộ NST lưỡng bội của loài là:

A. 2n = 4 B. 2n = 8 C. 2n = 12 D. 2n = 16Câu 47. Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là AB CD H I XM. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là:

A. 8 B. 10 C. 14 D. 16

Câu 48. Một tế bào sinh dục sơ khai có kiểu gen XYhiHI

deDE

abAB

nguyên phân 5 lần liên tiếp rồi giảm phân

bình thường cho các giao tử. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nguyên phân và giảm phân của tế bào sinh dục nói là

A.248 B. 256 C. 504 D.1008Câu 49. Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực (đơn bội) phát sinh giao tử bình thường tạo nên số loại tinh trùng là:

A. 4. B. 1 C. 2. D. 8.Câu 50. Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ ba là

A. 2 tế bào. B. 4 tế bào. C. 6 tế bào. D. 8 tế bào.Câu 51. Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa được tạo ra do sự tổ hợp các NST khác nhau về nguồn gốc là

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32Câu 52. Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo thì tỉ lệ kiểu giao tử chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ bố là:

A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D.1/32 Câu 53. Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST). Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng có thể tạo ra là:

A. 16 loại. B. 256 loại. C. 128 loại. D. 64 loại.Câu 54. Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng NST đơn cần cung cấp bằng:

A. 1512 NST. C. 744 NST. B. 4200 NST. D. 768 NST.Câu 55. Một tế bào sinh dục cái của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 5 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra trứng. Số lượng trứng bằng:

A. 32. C. 64. B. 124 D. 16.Câu 56. Một tế bào sinh dục đực của của 1 loài động vật (2n=24) nguyên phân 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, và chuyển qua vùng chín rồi tạo ra tinh trùng. Số lượng tinh trùng bằng:

A. 132. C. 64. B. 32 D. 16.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 28

Page 29: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Câu 57. Một tế bào sinh tinh trùng chứa các gen trên 2 cặp NST có kiểu gen: BDAabd

. Thực tế khi giảm phân

bình thường có thể tạo nên số giao tử là A. 2 loại. B. 4 loại. C. 8 loại. D. 4 hoặc 8 loại.

Câu 58. Kiểu gen của một loài ABab

DEde

. Khi giảm phân bình thường tạo được số giao tử là:

1. 4 loại; 2. 8 loại; 3. 16 loại; 4. 32 loại; 5. 2 loại. Trường hợp đúng là:A. 1, 2 và 3. C. 1, 3 và 5. B. 3, 4 và 5. D. 1, 4 và 5.

Câu 59. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?

A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaaCâu 60. Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là :

A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8Câu 61. Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:

A. 64. B. 256. C. 128. D. 512. Câu 62. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, vào kỳ đầu của giảm phân 1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại một điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?

A. 16 B. 32 C. 8 D. 4Câu 63. Ở ruồi giấm 2n = 8 (NST). Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng có thể tạo ra là:

A. 16 loại. B. 256 loại. C. 128 loại. D. 64 loại.Câu 64. Bộ NST của ruồi giấm 2n = 8 NST, các NST trong mỗi cặp tương đồng đều khác nhau về cấu trúc. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo ở 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A. 210 loại. B. 27 loại. C. 52 loại. D. 25 loại.Câu 65. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo 1 chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:

A. 210 loại. B. 215 loại. C. 212 loại. D. 213 loại.

Câu 66. Có 1000 tế bào sinh giao tử đực có KG ABab

giảm phân tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào khi giảm

phân xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị genA. 5% B. 10% C. 15%. D. 20%

Câu 67. Số nhóm gen liên kết lần lượt của các loài có số lượng bộ NST lưỡng bội sau đây. 1. Củ cải đường 2n = 18; 2. Ngô 2n = 20; 3. Ruồi giấm đực 2n = 8; 4. Cà độc dược 2n = 24; Đậu hà lan 2n = 14

A. 9, 10, 4, 12,7 B. 9, 10, 5, 12, 7 C. 18, 20, 8, 24, 7 D.18, 10, 5, 12, 7Câu 68. Xác xuất để 1 người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ bà nội và 22 NST có nguồn gốc từ ông ngoại của mình.

A. 506/423 B. 529/423 C. 1/423 D. 484/423

Câu 69. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?

A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D. 75%Câu 70. Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót?

   A. 25%               B. 33,3%                  C. 66,6%                      D.75%Câu 71. Một loài thực vật có 2n=16 ở một thể đôt biến xảy ra đột biến cấu trúc NST tại 3 NST thuộc 3 cặp khác nhau. Khi giảm phân nếu các cặp phân ly bình thường thì trong số các loại giao tử tạo ra giao tử không mang đột biến chiếm tỷ lệ.

A. 87,5% B. 12,5% C. 75% D.25%Câu 72. Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?

HD: ở ruồi giấm có 4 cặp NST2 cặp giảm phân bình thường cho 22 = 4 giao tử2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc cho 6.6 = 36 (mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc cho 6 loại giao tử). Vậy tổng số giao tử tạo ra là: 4.36 = 144

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 29

Page 30: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Hoặc áp dụng công thức: tổng số giao tử = 2n.3m ( trong đó n là số NST đơn bội của loài; m là số cặp xảy ra trao đổi chéo đơn ko cùng lúc

Câu 73. (T6- 34) Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:

- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.

- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.

- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và BbSố tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:

A. 50 B. 75 C. 100 D. 200

HS XEM THÊMBài tập 1:

a. Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa gì?b. Hiện tượng bộ NST giảm đi một nửa xảy ra ở thời điểm nào của giảm phân? Giải thích?c. Tế bào sinh dục gà có 2n = 78. Tế bào này nguyên phân 5 đợt liên tiếp và giảm phân tạo ra các giao

tử. Hãy tính số lượng NST đơn mới môi trường cung cấp cho tế bào trên trong quá trình tạo giao tử và số giao tử được tạo thành.Đáp án: a. NST dãn xoắn dạng sợi mảnh thực hiện chức năng tổng hợp ADN, ARN, prôtêin…- NST co ngắn, co ngắn cực đại phân li đều đặn VCDT cho các tế bào con.b. Lần phân bào thứ nhất của giảm phân, khi các NST sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc và các NST kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào…c. 78 x (25 – 1) x 4 = 9672 NST đơn.25 tế bào trứng; 25 x 4 tinh trùng.Bài tập 2

a. Tại sao các NST co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào bị phá huỷ? Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì?b. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục của ruồi giấm mang 128 NST kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào và có số lượng bao nhiêu? Biết rằng mọi diễn biến trong nhóm tế bào như nhau.Đáp án:a.- Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc phân chia được dễ dàng không bị rối do kích thước của NST.- Ở kì trước của nguyên phân nếu thoi phân bào bị phá huỷ thì các NST sẽ không di chuyển về các tế bào con và tạo ra tế bào tứ bội do NST đã nhân đôi.- Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa:

+ Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp với nhau nên có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng biến dị tổ hợp.

+ Mặt khác do NST tương đồng bắt đôi từng cặp nên sự phân li của các NST làm giảm số lượng NST đi một nửa (các NST kép tập trung thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với nhau)b.- NST kép có thể ở 1 trong các kì sau: Kì trung gian lần phân bào I sau khi đã nhân đôi, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I, kì đầu II, kì giữa II

+ Số lượng tế bào ở kì I: 128 : 8 = 16 tế bào+ Số lượng tế bào ở giảm phân II: 128 : 4 = 32 tế bào 

Bài tập 3 a/.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này 2n = 4).

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 30

Page 31: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

-

b/. Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mà mỗi nhiễm sắc thể có 400 nuclêôxôm. Mỗi đoạn nối ADN trung bình có 80 cặp nu. Số đoạn nối ít hơn số nuclêôxôm.

Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các nuclêôxôm tương đương với bao nhiêu nuclêôxôm? Số lượng prôtêin histon các loại cần phải cung cấp là bao nhiêu?Đáp ána. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2.

- Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.- Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1.

b/. Tổng số nu có trên cả sợi ADN của 1 NST[400 x 146 x 2] + [ 80 x 2 x (400 – 1)] = 180640 nu. - Khi các cặp NST đó tái bản 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo nên các

nulêôxôm tương đương với số lượng như sau: - (22-1) 400 x 2 = 2400 nuclêôxôm. - Số lượng prôtêin histon các loại cần cung cấp: (22 – 1) 400 x 2 x 8 = 19200 prôtêin.

Bài tập 4:Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm có khoảng 5,66108 nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của nhiễm sắc

thể ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micrômét, thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Cách giải

Ruồi giấm có 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:

8

8

10622,92

4,31066,5

Chiều dài trung bình một phân tử ADN của ruồi giấm là

88

102028,18

10622,9

NST ruồi giấm ở kì giữa có chiều dài 2 4102mm

Vậy NST kì giữa đã cuộn chặt với số lần là 6014102

102028,14

8

lần

Bài tập 5: Trong tế bào của người , bộ nhiễm sắc thể 2n chứa hàm lượng ADN bằng 6 x 109 cặp nuclêôtit. Hãy cho biết các tế bào sau đây chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit ?

a. Tế bào ở pha G1.b. Tế bào ở pha G2.c. Tế bào nơron.d. Tinh trùng.

Đáp án; a.Tế bào ở pha G1 : 6 x 109 (cặp nucleotit).b. Tế bào ở pha G2 : 6 x 109 x 2 (cặp nucleotit) = 12 x 109 (cặp nucleotit)c. Tế bào nơron : 6 x 109 (cặp nucleotit).d. Tinh trùng : 3 x 109 (cặp nucleotit)Bài tập 6 : Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 NST. Nguyên phân liên tiếp 6 lần. Nhưng khi kết thúc lần phân bào 3; trong số tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra trên tất cả các cặp nhiễm sắc thể.

a/. Tìm số lượng tế bào con hình thành? b/. Tính tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường.

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 31

Page 32: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

c/. Trong các lần phân bào môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo ra bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn mới?

Đáp án a/. Kết thúc nguyên phân lần 3 tạo 8 tế bào: 7 tế bào vẫn nguyên phân bình thường, còn 1 tế bào bị rối

loạn.7 tế bào bình thường nguyên phân tiếp 3 lần tạo ra: 7 x 23 = 56 tế bào.Một tế bào bị rối loạn phân bào lần thứ 4 tạo ra bộ nhiễm sắc thể 4n = 48 nhiễm sắc thể tồn tại trong 1 tế bào. Tế bào này tiếp tục trải qua lần phân bào 5 và 6 tạo nên 4 tế bào tứ bội. Vậy tổng số tế bào con hình thành: 56 + 4 = 60 tế bào. b/. Tỉ lệ tế bào đột biến với tế bào bình thường bằng 4/56 = 1/14. c/. Số lượng NST đơn cần cung cấp: [(23 – 1) x 24] + [(23 – 1) x 24 x 7] + [ (22 – 1) 24 x 2] = 1488 NST.

Bài tập 7 : 10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân.

Hãy xác định:a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đób. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?

Cách giảia. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:

8225601022

248010)12(2

n

n

nx

x

(ruồi giấm)

2n.2x.10 = 2560 x = 5b. Số tế bào con sinh ra: 320

Số giao tử tham gia thụ tinh: 10010128

= 1280

Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: 320

1280 = 4 suy ra là con đực

Bài tập 8: Ở 1 loài ong mật, 2n=32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong chúa hoặc ong thợ tuỳ điều kiện về dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.

Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không được thụ tinh, nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.

a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con.b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì

tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?Cách giải

a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực thì y = 0,02x Ta có 32x + 16 x 0,02x =155136; x = 4800; y = 96b/ Tổng số trứng đẻ là (4800x100/80) + (96x100/60) = 6160c/ Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến

- Số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800 x 100/80 = 6000 trứng - Số tinh trùng không thụ tinh: (6000 x 100) – 6000 = 594000 - Số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96 x 100/60 = 160 trứng - Số trứng không thụ tinh không nở: 160 – 96 = 64 - Số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200

- Tổng số nhiễm sắc thể bị tiêu biến: (32 x 1200) + 16(64 + 594000) = 9543424 NST Bài tập 9: Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.

a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai? b. Xác định bộ NST 2n của loài? c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 32

Page 33: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai

e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.GIẢISố đợt nguyên phân:

- Số tinh trùng mang NST Y = tinh trùng mang NST X = 128Tổng số tinh trùng tạo thành: 128 × 2 = 256

Số TB sinh tinh: 644

256

Số đợt nguyên phân: Gọi K là số đợt nguyên phân2k = 64 → k = 6Bộ NST 2n: (26-1) × 2n = 504 → 2n = 8

- Số thoi vô sắc hình thành: 26 – 1 = 63- Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử:

(26-1 + 1) × 8 = 1016 - Số kiểu sắp xếp là: 8 kiểu sắp xếp.

Bài tập 10: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường.

a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?b. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên?c. Các hợp tử được chia thành hai nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số

đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào?Cách giảia. Ở vùng chín mỗi tế bào sinh dục có một lần nhân đôi NST ở kì trung gian của lần phân bào I nên số lượng NST cung cấp bằng số lượng NST có trong tế bào ban đầu trước khi bước vào giảm phân. Suy ra số lượng NST đơn có trong các tế bào trước khi thực hiện giảm phân là 2560 NST đơn.- Số lượng NST đơn có trong 10 tế bào sinh dục sơ khai là 2560 – 2480 = 80

- Bộ NST lưỡng bội của loài 2n = 81080

b. Với hiệu suất thụ tinh 10% để tạo ra 128 hợp tử thì số lượng giao tử cần phải có:

128010010128

giao tử

- Số lượng tế bào sinh dục con khi chưa bước vào vùng chín được tạo ra từ nhóm tế bào trên:

1208

2560 tế bào

Nếu các tế bào này là tế bào sinh trứng thì chỉ tạo được 320 tế bào trứng, không đủ hoàn tất quá trình thụ tinh. Vậy nhóm tế bào trên là tế bào giới tính đực. Vì tạo được: 12804320 tinh trùng.c. Gọi số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là k. Suy ra số lần nguyên phân của hợp tử trong nhóm A là 2k. Theo giả thiết ta có phương trình:

102408)642642( 2 kk = 20648

1024022 2

kk

Đặt k=1, ta có: 2022 2 kk loạiĐặt k=2, ta có: 2022 2 kk nghiệm đúng.Số đợt nguyên phân mỗi hợp tử trong nhóm A là 4 đợt nhóm B là 2 đợt.Bài tập 11: Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của một loài bằng 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Khi không có trao đổi đoạn và không có đột biến loài đó tạo nên 219 loại trứng.

a. Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào đã trải qua mấy đợt nguyên phân.

b. Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 33

Page 34: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

c. Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái để tạo trứng. là bao nhiêu?Cách giải

a. Gọi số lượng tế bào sinh tinh trùng là x, gọi số lượng tế bào sinh trứng là y (với điều kiện x, y là số nguyên dương, thỏa mãn công thức 2k). Theo giả thiết và theo lí thuyết giảm phân ta có hệ phương trình:

1824019419320

yxyx

ta có

64256

yx

(bộ NST của loài 2n=38, có 219 loại trứng)Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục đực: 2k =256 k = 8 đợtSố đợt nguyên phân của tế bào sinh dục cái: 2k = 64 k = 6 đợt

b. Theo giả thiết các tế bào trứng đều được thụ tinh, vậy có 64 hợp tử. Để tạo ra 64 hợp tử phải có 64 tinh trùng được thụ tinh với trứng trong tổng số tinh trùng được tạo ra.

256 × 4 = 1024. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng %25,61001024

64

c. Số lượng NST đơn mới tương đương cung cấp cho tế bào sinh dục cái:- Ở vùng sinh sản: (64-1) × 38 NST = 2394 NST- Ở vùng chín: 64 × 38 NST = 2432 NSTTổng số NST đơn mới tương đương cung cấp cho 1 tế bào sinh dục cái để tạo ra các trứng: = 2349 + 2432 = 4826 NST

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trong quá trình biên soạn tài liệu này tôi có tham khảo tài liệu của các quý thầy:

NGUYỄN CAO KHẢI - ĐOÀN ĐÌNH DOANH

NGÔ HÀ VŨ - ĐINH VĂN TIÊN

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 34

Page 35: Chuyen de nguyen phan va giam phan hay on thi dai hoc

Trường THPT GIA ĐỊNH [email protected]

Chúc các em học tốt!

GV: Đinh Văn Tiên ĐT: 09.77.86.79.97 Trang 35