chuyên Đề nhà nước chxhcnvn
DESCRIPTION
Chuyên Đề Nhà Nước ChxhcnvnTRANSCRIPT
CĐ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NN CHXHCN VIỆT NAM
Th.S. Nguyễn Thị Lê Thu
Giảng viên - Học viện Hành chính
NỘI DUNG CHÍNH
• Bản chất
• Hình thức
• Chức năng NN CHXHCNVN
• Bộ máy NN theo Hiến pháp 2013
• Xây dựng NN pháp quyền XHCN Việt nam
I. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bản chất:
Thuộc tính bền vững, cốt lõi bên trong làm cho sự vật, hiện tượng tồn tại như là chính nó.
1.1. BảnChấtNhµ n íc
Tính giai cấp
Tính xã hội
Mqh Giữa
Tính gcVà
Tính XH
Bản chất NN được quyết định bởi:
- Cơ sở KT
- Cơ sở XH
1.2. Bản chất NN CHXHCN Việt Nam:
Điều 2 Hiến pháp:
“ NN CHXHCH VN là NN pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân…”
I. Bản chất Nhà nước CHXHCN Việt Nam
Các đặc điểm cụ thể của bản chất NN VN:
- Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân (Đ2)
- Là NN thống nhất của các DT (Đ5)
- Là NN pháp quyền XHCN (Đ2, Đ8)
- NN thực hiện chính sách đối ngoại phù hợp xu thế thời đại (Đ12)
II. Hình thức NN CHXHCN Việt Nam
Hình thức NN -> Hình thức NN CH XHCN Việt Nam
2.1. Hình thức Nhà nước
Là cách thức tổ chức quyền lực NN và nhữngbiện pháp để thực hiện quyền lực NN.
Hình thức chính thể
Hình thức Cấu trúc
Chế độChính trị
Quân chủ
Cộng hòa
NNLiên
bang
NNđơn nhất
Dânchủ
PhảnDân chủ
2.2. Hình thức Nhà nướcCHXNCN Việt Nam
Hình thức chính thể
Hình thức Cấu trúc
Chế độChính trị
Hình thức chính thể: Cộng hòa dân chủ nhân dân
- Các cơ quan quyền lực của NN do nhân dân trực tiếp bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. Các cơ quan khác do nhân dân gián tiếp thành lập ra.
- Đại biểu của dân bị cử tri bãi nhiệm khi không còn xứng đáng với tín nhiệm của nhân dân.
- Bộ máy NN tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc đảm bảo quyền làm chủ của người dân
- Mối quan hệ giữa các cơ quan NN là phân công, phối hợp và kiểm soát
- Mối quan hệ giữa NN và CD là bình đẳng
Hình thức cấu trúc Nhà nước: NN đơn nhất
- NN phân chia lãnh thổ thành các đơn vị HC lãnh thổ: Đ110 Hiến pháp.
- NN có chủ quyền chung, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, các đơn vị HC lãnh thổ không có chủ quyền riêng: Đ1 Hiến pháp.
- Có hệ thống cơ quan NN thống nhất từ TƯ đến ĐP
- 1 hệ thống pháp luật thống nhất
3. Chế độ chính trị: dân chủ
- NN bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của ND: Đ 3 Hiến pháp
- NN sử dụng nhiều biện pháp, cách thức dân chủ trong tổ chức và thực hiện quyền lực NN
+ bầu cử
+ ND tham gia quản lý NN và XH
+ các cq hđ theo nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số, thực hiện công khai minh bạch
III/ Chức năng
NNCHXHCNViệt Nam
Chức năng – Từ điển TV1. Hoạt động, tác dụng bình thường hoặc đặc trưng của một cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể..
2. Tác dụng, vai trò bình thường hoặc đặc trưng của một người, một vật…
3. Phương diện, mặt hđ chủ yếu của một thiết chế..
Chức năng
của Nhà nước
Chức năng đối nội
Chức năng đối ngoại
1. Khái niệm: Chức năng của NN là những phương diện, mặt hoạt động cơ bản của NN, nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước NN
Câu hỏi
Trong các hoạt động sau, đâu là chức năng, đâu là nhiệm vụ của NN Việt nam?
Xây dựng thành công CHXN và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
Tổ chức và quản lý nền Kinh tế
Bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích của công dân
ChứcNăng
ĐốiNội Của
NN VN
- CN tổ chức và QL KT
- CN quản lý văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và xã hội
- CN bảo vệ trật tự pháp luật, bảo vệquyền, lợi ích của công dân
Chức năng đối ngoại của NN VN
- Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
- Mở rộng hợp tác và quan hệ hữu nghị với các nước khác
- Tham gia các hoạt động quốc tế vì lợi ích chung
IV. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
Khái niệm Bộ máy:
hệ thống các cơ quan hoặc bộ máy đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ chung của một tổ chức.1.KN
Bé m¸yNhµ n íc
HÖ thèng CQNNTõ TW ®Õn ®Þa ph ¬ng
§ îc tæ chøc vµ ho¹t ®éng theo nh÷ng nguyªn t¾c
chung, thèng nhÊt
nh»m thùc hiÖnchøc n¨ngnhiÖm vô
của NN
2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
- NT tất cả quyền lực thuộc về nhân dân: Đ 2,3,6…
- NT quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQ trong việc th.hiện các quyền LP, HP, TP: Đ2
- NT tập trung dân chủ: Đ8
- NT pháp chế XHCN: Đ8
- NT Đảng lãnh đạo: Đ 4
CQ quyền lực NN
3. Phân loại
CQ hành chính NN
CQ xét xử
CQ kiểm sát
Chủ tịch nước
Kiểm toán Nhà nước
Hội đồng bầu cử quốc gia
Cơ quan quyền lực NN
Quốc hội
HĐND các cấp
Cơ quan Hành chính NN
TW: Chính phủ, các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ
Địa phương: UBND các cấp và các CQ chuyên môn thuộc UBND
Cơ quan xét xử
Toà án ND các cấp
Tòa án quân sự
Các Tòa án khác theo luật định
Cơ quan kiểm sát
VKS ND các cấp
VKS quân sự các cấp
Quốc hội
UBTVQH
Nhân dân
UBND
cấp tỉnh
HĐND cấp tỉnh
Thường trực
VKS
ND TC
TANDTCChính phủ
Chủ tịch nước
UBND
cấp huyện
HĐND cấp xã
Thường trực
HĐND cấp huyện
Thường trực
UBND
cấp xã
TAND
H
TAND
T
VKS
ND H
VKS
ND T
TAQSTW
TAQSQuân khuvà tương
đương
TAQSKhu vực
VKSQSTW
VKSQSQuân khuvà tương
đương
VKSQSKhu vực
Bầu
KT
NN
HĐ BC QG
Quốc hộiVị trí của Quốc Hội: Đ69
Là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam
Họp Quốc hội
Quốc hộiChức năng của Quốc hội:
Lập hiến và lập pháp
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước
Điều 69 Hiến pháp 2013Điều 1, Luật Tổ chức Quốc hội 2001
Chủ tịch nước
Chương VII, Hiến pháp 2013 (Điều 86 – Điều 93)
Vị trí của Chủ tịch nước: Đ 86, 87 Hiến pháp
Là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại
- Do Quốc hội bầu trong số đại biểu QH
- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước QH
- Nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ QH
Nhiệm vụ quyền hạn: Đ 88
Chính phủ
Vị trí – chức năng:
Điều 94 Hiến pháp, Điều 1 Luật tổ chức Chính phủ
- Là cơ quan hành chính NN cao nhất- Là cơ quan chấp hành của Quốc hội,
thực hiện quyền hành pháp
- Chương VII Hiến pháp 2013- Luật Tổ chức Chính phủ 25/12/2001
18 bộ và 4 cơ quan ngang Bộ- Bộ Quốc phòng- Bộ Công an- Bộ Ngoại giao- Bộ Tư pháp- Bộ Tài chính- Bộ Công thương- Bộ Lao động, thương
binh và xã hội- Bộ Giao thông vận tải- Bộ xây dựng- Bộ Thông tin và truyền
thông
- Bộ GD - ĐT- Bộ NN và PT NN- Bộ KHĐT- Bộ Nội vụ- Bộ Y tế- Bộ Khoa học công nghệ- Bộ Văn hóa, thể thao và
du lịch- Bộ Tài nguyên MT.- Văn phòng Chính phủ- Thanh tra Chính phủ- Ngân hàng NN VN- Ủy ban Dân tộc
Hội đồng nhân dân
Vị trí,Vị trí, Đ113 Hiến pháp và Đ1 Luật Tổ chức HĐND
Là cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương.
- Chương IX Hiến pháp 2013 - Luật Tổ chức HĐND và UBND 2003
Hội đồng nhân dân
chức năng:
1/ Quyết định những vấn đề quan trọng ở địa phương;
2/ Chức năng giám sát:
Ủy ban Nhân dân
Vị trí, chức năng: Điều 114 Hiến pháp, Điều 2 Luật Tổ chức HĐND và UBND
- Là cơ quan chấp hành của HĐND
- Chương IX, Hiến pháp 2013- Luật Tổ chức HĐND và UBND 2003
- Là cơ quan hành chính NN ở địa phương: thực hiện chức năng quản lý hành chính NN
Tòa án Nhân dân
Vị trí: là cơ quan bảo vệ pháp luật
Chức năng: Điều 102 Hiến pháp, Điều 1 Luật Tổ chức TAND:
“TAND là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư phápTAND gồm TAND tối cao và các TA khác theo luật định…”
- Chương VIII Hiến pháp 2013- Luật Tổ chức Tòa án Nhân dân 2002
Tòa án Nhân dânHệ thống – cơ cấu
TAND Tối cao
TAND Tỉnh, TPtrực thuộc TƯ
TAND Huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh
TA quân sự TƯ
TA quân sự Quân khu và tương đương
TA quân sự khu vực
Các TA khác theo luật định
Viện kiểm sát nhân dân
Vị trí: là cq bv PL
Chức năng: Đ107 Hiến pháp, Đ1 Luật Tổ chức VKS Nhân dân
- Thực hành quyền công tố:
- Kiểm sát các hoạt động tư pháp:
- Hệ thống: VKSND gồm VKSND TC và các VKS khác theo luật định
- Chương VIII Hiến pháp 2013- Luật Tổ chức Viện Kiểm sát Nhân dân
2002
Kiểm toán Nhà nước
- Đ118 HP 2013
- Luật Kiểm toán Nhà nước do Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005
Vị trí:
là cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kiểm tra tài chính nhà nước do Quốc hội thành lập, hoạt động độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Kiểm toán Nhà nước
Chức năng:
- kiểm toán báo cáo tài chính, - kiểm toán tuân thủ, - kiểm toán hoạt động
đối với cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà nước.
Kiểm toán Nhà nước
Hệ thống:- Bộ máy điều hành- Kiểm toán NN chuyên ngành: kiểm toán
chuyên ngành với các cq, tổ chức ở TƯ- Kiểm toán NN khu vực: kiểm toán đối với cơ
quan, tổ chức ở địa phương trên địa bàn khu vực
- Các đơn vị sự nghiệp
Kiểm toán Nhà nước
Nguyên tắc hoạt động:- Độc lập, chỉ tuân theo pháp luật- Trung thực khách quan
Hội đồng bầu cử quốc gia
- Đ 117 Hiến pháp 2013- Tổ chức bầu cử ĐB QH- Chỉ đạo và hướng dẫn bầu cử ĐB HĐND
V. Xây dựng NN pháp quyền XHCN Việt Nam
Quan điểm về NN pháp quyền:
- Đã xh từ rất sớm:+ Platon (TK 3-4 TCN): tôi nhìn thấy sự sụp đổ của một quốc gia ở nơi mà PL đặt dưới quyền lực của ai đó
+ Hàn Phi Tử: Pháp trị
+ Montesquieu: Thuyết tam quyền phân lập
- Là hình thức tổ chức NN trong đó PL là tối thượng, quyền lực NN thuộc về ND
III. Xây dựng NN pháp quyền XHCN Việt Nam
Quan điểm của Đảng CS VN về NN pháp quyền
- Hồ chí minhBảy xin Hiến pháp Ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền
- Văn kiện ĐH Đảng:Năm 1994, HN giữa nhiệm kỳ khóa VII: “XD NN pháp quyền của ND, do nhân dân và vì nhân dân”
III. Xây dựng NN pháp quyền XHCN Việt Nam
Đặc trưng NN Pháp quyền XHCN Việt Nam:
Các giải pháp XD NN pháp quyền XHCN VN:
(Cương lĩnh chính trị 2011)