daaillyy hh igghhllighhttss || 2 22.. 00 33 · ngược lại, ctg, ree, drc, bvh và dpm là các...

7
Vi thi hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghMUA, NM GIhoc BÁN da trên khnăng sinh lời dkiến ca các cphiếu so sánh vi tlsinh li yêu cu ca thtrường là 18% (*). Khuyến nghMUA khi cphiếu dkiến stăng tuyệt đối t18% trlên. Khuyến nghBÁN khi cphiếu dkiến gim t9% trlên, và khuyến nghNM GIkhi tlsinh li dkiến trong khong -9% đến 18%. DAILY HIGHLIGHTS | 22.03.2013 Điểm nhn: HOSE Thtrường hôm nay có phiên giao dịch đầy cảm xúc khi phiên sáng đã tăng điểm rt n tượng đạt mc cao nhất hơn 2 năm qua 500,59 điểm, tuy nhiên lc cu ti mc giá này yếu dn trong khi lựợng cung tăng lên rt mạnh đã khiến VN-Index giảm điểm rất nhanh, đóng cửa chsgiảm 1,8 điểm tương đương 0.37% tại mức giá 489,99 điểm. Thanh khon hôm nay giảm hơn hôm qua chỉ đạt 54,55 đơn vị, tương đương 992 tỷ đồng. GDTT hôm nay không còn đóng góp nhiều, chcó hơn 4,7 triệu cphiếu được chuyển nhượng, tương đương hơn 155 tỷ đồng. Đóng góp vào đà tăng của VN-Index phiên sáng hôm nay chyếu là nhVNM, GAS, VIC và MSN. Đóng ca các mã này vn giđược giá xanh, mức tăng không còn lớn như phiên sáng nhưng cũng đã giúp VN- Index thoát được phiên giảm điểm mnh. Ngoài ra LCM, PET là 2 mã đáng chú ý khi hôm nay với cu vào khá tốt, trong đó LCM tăng 200 đồng khi đã dao động vùng giá thấp khá lâu, còn PET tăng 300 đồng. SBS được mua mnh trong phiên giao dch cuối cùng trước khi hy niêm yết, khp lệnh hơn 700,000 đơn v, cao nht trong vòng 7 tháng. Ngược li, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khon bbán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng, REE giảm 500 đồng, DRC giảm 1,300 đồng, BVH giảm 1,000 đồng còn DPM giảm 1,400 đồng. Khi ngoi sau nhiu phiên gim mnh khối lượng mua, hôm nay đã bán ròng về khối lượng hơn 644,000 đơn vị, nhưng tính vgiá trvẫn mua ròng hơn 4 tỷ đồng, trong đó lượng bán tp trung ITA, DPM và VIP HNX Sau nlực tăng giá bất thành, nim tin của người cm cphiếu mt kiên nhẫn đã làm cho HNX-Index có chung đà giảm vi VN-Index, đóng cửa giảm 0,56 điểm tương đương 0.91% vmức 60.93 điểm. Giá trgiao dịch tăng hơn so với phiên trước đạt hơn 40 triệu đơn vị, tương đương 318 tđồng. GDTT tiếp tc trm lng, chđạt hơn 1 triệu đơn vị chuyển nhượng, tương đương hơn 27 tỷ đồng. Các cphiếu chyếu làm giảm điểm HNX phiên hôm nay là SCR, SHB, PVX, KLS và VCG, trong đó SCR, PVX đều giảm 200 đồng, SHB và KLS giảm 100 đồng, còn VCG giảm 400 đồng. LAS là cphiếu đáng chú ý trên HNX khi hôm nay tăng điểm khá tốt, đóng cửa LAS tăng 500 đồng. Nhà đầu tư nước ngoài duy trì đà mua ròng phiên thứ 5 liên tiếp dù chmua ròng 464,600 đơn vị, tương đương hơn 6,3 tỷ đồng, tp trung VIG và VCG PPC: bút toán điều chnh kim toán Sau báo cáo tài chính kim toán, PPC thông báo mt sđiều chnh vkế toán đối vi kết qukinh doanh năm 2012, theo đó lợi nhuận ròng điều chnh gim 115 tđồng. Cần lưu ý rằng, tt cđều là điều chnh phi tin mt và không có ảnh hưởng gì ti li nhuận chưa phân phối của PPC. Điều chnh này liên quan ti tài khon Tài sn thuế thu nhp hoãn li trong bảng cân đối kế toán và tài khon Chi phí thuế thu nhp hoãn li trong báo cáo kết qukinh doanh. Trong năm 2008, do có khoản nln bằng đồng JPY và đồng JPY tăng mạnh, PPC ghi nhn khon ltgiá 1.500 tđồng ban đầu không được tính vào chi phí hp lý hp lđược khu trthuế. Do đó, PPC đã ghi nhận mt khon chi phí thuế hoãn li và tài sn thuế thu nhp hoãn li là 255 tđồng, làm tng tài sn thuế thu nhp hoãn lại tăng lên 318 tỷ đồng vào cuối năm 2008. Khoản tài sn thuế thu nhp hoãn li này sđược hch toán vào chi phí thuế thu nhp hoãn lại trong 22 năm cho đến khi khon nbằng đồng JPY đáo hạn. Tuy nhiên, trong năm 2010, chính sách kế toán có sthay đổi, theo đó ltgiá được tính vào chi phí hp lý hp lđược khu trthuế, kiểm toán Nhà nước yêu cu PPC hoàn nhp khoản đã ghi nhận trong năm 2008. Do PPC không có lãi trong năm 2010 và 2011, PPC phải chđến năm 2012 mới hoàn nhp mt phn khon tài sn thuế thu nhp hoãn li (117 tđồng trong năm 2012) và để li 170 tđồng sghi nhn trong giai đoạn 2013-2017. Chúng tôi cho rằng đây chỉ là vấn đề thuc vkế toán, không phi chi phí thuế thu nhp hin ti và PPC không phi trthêm tin khi ghi nhận. Do đó tài sản thuế thu nhp hoãn li và li nhun sau thuế li nhuận chưa phân phối giảm tương ứng trong năm 2012. Trên thực tế, trong báo cáo chưa kiểm toán, PPC đã ghi nhận sst gim vtài sn thuế thu nhp hoãn li và li nhuận chưa phân phối trong bảng cân đối kế toán, nhưng chưa ghi nhận vào chi phí thuế thu nhp hoãn li trong báo cáo kết qukinh doanh. Do đó, lợi nhuận chưa phân phối không thay đổi nhiu sau kim toán kcsau khi chi phí thuế thu nhp hoãn lại được ghi nhn trong báo cáo kết qukinh doanh và điều chnh gim li nhun ròng năm 2012. Tóm li, hoàn nhp schcó tác động ti li nhun chia cho cđông và chi trả ctc. Tuy nhiên, vi li nhun là 505 tsau điều chỉnh và EPS là 1.587 đồng/cphiếu, chúng tôi cho rng công ty vn có khnăng trả ctức 1000 đồng/cphiếu cho năm 2012. Tác động lên năm 2013: trong năm 2013, PPC có thể shoàn nhp toàn b176 tđồng tài sn thuế thu nhp hoãn li nhlãi tgiá cao (627 ttính tđầu năm đến nay). Tương tự năm 2012, việc ghi nhn skhông nh hưởng ti vic chi trctc cho cđông do chúng tôi ước tính EPS tlãi điện (thhin ctc trcho cđông) sẽ đạt 1.500 đồng/cphiếu trong năm 2013. - 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 475 480 485 490 495 500 505 VOLUME VNINDEX - 0 200 400 600 800 1000 1200 59.5 60 60.5 61 61.5 62 VOLUME HNX-INDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Cp nht công ty 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu tăng giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 7 NHẬN ĐỊNH THTRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 489.99 -1.80 (-0.37%) GTGD: 991.94 tỷđ GDNN (net): 4.61 tỷđ HN-INDEX 60.93 -0.56 (-0.91%) GTGD: 318.65 tỷđ GDNN (net): 6.33 tỷđ UPCOM 42.06 -0.02 (-0.05%) GTGD: 1.13 tđ GDNN (net): 0 tỷđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1 CP NHT CÔNG TY

Upload: others

Post on 05-Mar-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 2222..0033..22001133

Điểm nhấn:

HOSE

Thị trường hôm nay có phiên giao dịch đầy cảm xúc khi phiên sáng đã tăng điểm rất ấn tượng đạt mốc cao

nhất hơn 2 năm qua 500,59 điểm, tuy nhiên lực cầu tại mức giá này yếu dần trong khi lựợng cung tăng lên

rất mạnh đã khiến VN-Index giảm điểm rất nhanh, đóng cửa chỉ số giảm 1,8 điểm tương đương 0.37% tại

mức giá 489,99 điểm. Thanh khoản hôm nay giảm hơn hôm qua chỉ đạt 54,55 đơn vị, tương đương 992 tỷ

đồng. GDTT hôm nay không còn đóng góp nhiều, chỉ có hơn 4,7 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng,

tương đương hơn 155 tỷ đồng.

Đóng góp vào đà tăng của VN-Index phiên sáng hôm nay chủ yếu là nhờ VNM, GAS, VIC và MSN. Đóng

cửa các mã này vẫn giữ được giá xanh, mức tăng không còn lớn như phiên sáng nhưng cũng đã giúp VN-

Index thoát được phiên giảm điểm mạnh.

Ngoài ra LCM, PET là 2 mã đáng chú ý khi hôm nay với cầu vào khá tốt, trong đó LCM tăng 200 đồng khi

đã dao động ở vùng giá thấp khá lâu, còn PET tăng 300 đồng.

SBS được mua mạnh trong phiên giao dịch cuối cùng trước khi hủy niêm yết, khớp lệnh hơn 700,000 đơn

vị, cao nhất trong vòng 7 tháng.

Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm

200 đồng, REE giảm 500 đồng, DRC giảm 1,300 đồng, BVH giảm 1,000 đồng còn DPM giảm 1,400 đồng.

Khối ngoại sau nhiều phiên giảm mạnh khối lượng mua, hôm nay đã bán ròng về khối lượng hơn 644,000

đơn vị, nhưng tính về giá trị vẫn mua ròng hơn 4 tỷ đồng, trong đó lượng bán tập trung ở ITA, DPM và VIP

HNX

Sau nỗ lực tăng giá bất thành, niềm tin của người cầm cổ phiếu mất kiên nhẫn đã làm cho HNX-Index có

chung đà giảm với VN-Index, đóng cửa giảm 0,56 điểm tương đương 0.91% về mức 60.93 điểm. Giá trị

giao dịch tăng hơn so với phiên trước đạt hơn 40 triệu đơn vị, tương đương 318 tỷ đồng. GDTT tiếp tục

trầm lắng, chỉ đạt hơn 1 triệu đơn vị chuyển nhượng, tương đương hơn 27 tỷ đồng.

Các cổ phiếu chủ yếu làm giảm điểm HNX phiên hôm nay là SCR, SHB, PVX, KLS và VCG, trong đó SCR,

PVX đều giảm 200 đồng, SHB và KLS giảm 100 đồng, còn VCG giảm 400 đồng.

LAS là cổ phiếu đáng chú ý trên HNX khi hôm nay tăng điểm khá tốt, đóng cửa LAS tăng 500 đồng.

Nhà đầu tư nước ngoài duy trì đà mua ròng phiên thứ 5 liên tiếp dù chỉ mua ròng 464,600 đơn vị, tương

đương hơn 6,3 tỷ đồng, tập trung ở VIG và VCG

PPC: bút toán điều chỉnh kiểm toán

Sau báo cáo tài chính kiểm toán, PPC thông báo một số điều chỉnh về kế toán đối với kết quả kinh doanh năm

2012, theo đó lợi nhuận ròng điều chỉnh giảm 115 tỷ đồng. Cần lưu ý rằng, tất cả đều là điều chỉnh phi tiền mặt

và không có ảnh hưởng gì tới lợi nhuận chưa phân phối của PPC. Điều chỉnh này liên quan tới tài khoản Tài

sản thuế thu nhập hoãn lại trong bảng cân đối kế toán và tài khoản Chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong

báo cáo kết quả kinh doanh.

Trong năm 2008, do có khoản nợ lớn bằng đồng JPY và đồng JPY tăng mạnh, PPC ghi nhận khoản lỗ tỷ giá

1.500 tỷ đồng ban đầu không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ được khấu trừ thuế. Do đó, PPC đã ghi nhận

một khoản chi phí thuế hoãn lại và tài sản thuế thu nhập hoãn lại là 255 tỷ đồng, làm tổng tài sản thuế thu nhập

hoãn lại tăng lên 318 tỷ đồng vào cuối năm 2008. Khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại này sẽ được hạch toán

vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong 22 năm cho đến khi khoản nợ bằng đồng JPY đáo hạn.

Tuy nhiên, trong năm 2010, chính sách kế toán có sự thay đổi, theo đó lỗ tỷ giá được tính vào chi phí hợp lý

hợp lệ được khấu trừ thuế, kiểm toán Nhà nước yêu cầu PPC hoàn nhập khoản đã ghi nhận trong năm

2008. Do PPC không có lãi trong năm 2010 và 2011, PPC phải chờ đến năm 2012 mới hoàn nhập một phần

khoản tài sản thuế thu nhập hoãn lại (117 tỷ đồng trong năm 2012) và để lại 170 tỷ đồng sẽ ghi nhận trong giai

đoạn 2013-2017. Chúng tôi cho rằng đây chỉ là vấn đề thuộc về kế toán, không phải chi phí thuế thu nhập hiện

tại và PPC không phải trả thêm tiền khi ghi nhận. Do đó tài sản thuế thu nhập hoãn lại và lợi nhuận sau thuế và

lợi nhuận chưa phân phối giảm tương ứng trong năm 2012. Trên thực tế, trong báo cáo chưa kiểm toán, PPC

đã ghi nhận sự sụt giảm về tài sản thuế thu nhập hoãn lại và lợi nhuận chưa phân phối trong bảng cân đối kế

toán, nhưng chưa ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập hoãn lại trong báo cáo kết quả kinh doanh. Do đó, lợi

nhuận chưa phân phối không thay đổi nhiều sau kiểm toán kể cả sau khi chi phí thuế thu nhập hoãn lại được

ghi nhận trong báo cáo kết quả kinh doanh và điều chỉnh giảm lợi nhuận ròng năm 2012.

Tóm lại, hoàn nhập sẽ chỉ có tác động tới lợi nhuận chia cho cổ đông và chi trả cổ tức. Tuy nhiên, với lợi

nhuận là 505 tỷ sau điều chỉnh và EPS là 1.587 đồng/cổ phiếu, chúng tôi cho rằng công ty vẫn có khả năng trả

cổ tức 1000 đồng/cổ phiếu cho năm 2012.

Tác động lên năm 2013: trong năm 2013, PPC có thể sẽ hoàn nhập toàn bộ 176 tỷ đồng tài sản thuế thu nhập

hoãn lại nhờ lãi tỷ giá cao (627 tỷ tính từ đầu năm đến nay). Tương tự năm 2012, việc ghi nhận sẽ không ảnh

hưởng tới việc chi trả cổ tức cho cổ đông do chúng tôi ước tính EPS từ lãi điện (thể hiện cổ tức trả cho cổ

đông) sẽ đạt 1.500 đồng/cổ phiếu trong năm 2013.

-

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

475

480

485

490

495

500

505

VOLUME VNINDEX

-

0

200

400

600

800

1000

1200

59.5

60

60.5

61

61.5

62

VOLUME HNX-INDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Cập nhật công ty 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu tăng giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

7

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 489.99

-1.80 (-0.37%) GTGD: 991.94 tỷđ GDNN (net): 4.61 tỷđ

HN-INDEX 60.93 -0.56 (-0.91%)

GTGD: 318.65 tỷđ GDNN (net): 6.33 tỷđ

UPCOM 42.06 -0.02 (-0.05%)

GTGD: 1.13 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ

BIẾ

N Đ

ỘN

G T

HỊ T

ỜN

G

Trang 1

CẬP NHẬT CÔNG TY

Page 2: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

15 22 29 5

November

12 19 26 3

December

10 17 24 2

2013

7 14 21 28 4

February

18 25 4

March

11 18 25 1

April

8

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510

515

520

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510

515

520

0.0%

23.6%

38.2%

50.0%

61.8%

100.0%

VNINDEX (492.880, 500.590, 486.150, 489.990, -1.80002), Parabolic SAR (465.954)

Chỉ số - ịch, chỉ số --0,37%) lên mốc 489,99 điểm với 61 mã tăng giá, 60 mã giữ tham chiếu và 168 mã giảm giá.

HNX

22 29 5

November

12 19 26 3

December

10 17 24 2

2013

7 14 21 28 4

February

18 25 4

March

11 18 25 1

April

8

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (40,115,000.0, 0)

-1

01

-1

01

MACD (-0.24256), PS MACD Histogram (-0.09585, 0.0000)

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69HNXINDEX (61.5200, 61.6900, 60.3400, 60.9300, -0.56000)

50 50

Stochastic Oscillator (38.3117)

50 50

Relative Strength Index (45.2976)

50 50

Money Flow Index (54.3640)

ố - - ểm với 68 mã tăng giá, 67 mã giữ tham chiếu và 138 mã giảm giá.

-

u

Page 3: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐÃ ĐÓNG

CK Ngày Mở khuyến

nghị

Ngày Đóng

khuyến nghị

Khuyến nghị

Giá khuyến

nghị

Giá mục tiêu

Giá cutloss

Giá cao nhất

Hiệu suất Giá Trung

Bình Hiệu suất

NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%

PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%

DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%

FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và

32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%

CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%

MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%

LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%

DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1

6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%

PVD 4/3/2013 12/3/2013 MUA 34-36 40-42 29.8 40.7 14.97% 40.55 14.55%

SBT 15/01/2013 14/3/2013 MUA 15.4-16 18-18.2 14 15.3 -2.55% 15.3 -2.55%

CK Ngày Mở khuyến

nghị

Ngày Đóng

khuyến nghị

Khuyến nghị

Giá khuyến

nghị

Giá mục tiêu

Giá Mua khi giá cp tiếp tục

tăng

Giá thấp nhất có thanh khoản

Hiệu suất Giá Trung

Bình Hiệu suất

EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%

PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%

GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%

CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐANG MỞ

CK Ngày Mở khuyến

nghị

Giá hiện tại

Khuyến nghị

Giá khuyến

nghị

Giá mục tiêu 01

Giá mục tiêu 02

Giá cutloss Hiệu suất tạm

tính Ghi chú

EIB 8/3/2013 14.8 MUA 14.9-15.5 16.5-17 14.4 -2.63% -

CTG 15/3/2013 19.0

Quanh 19 20.2-21 17.6 0.00% 1-3

Page 4: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

Trang 4

LỊCH TRẢ CỔ TỨC

Ngày GDKHQ Ngày ĐKCC CK Nội dung Tỷ lệ Giá Tỷ suất cổ tức

trên giá

25/3/2013 27/3/2013 BCE Cổ tức tiền mặt 2012 15% 10,100 14.85%

25/3/2013 27/3/2013 BXH Cổ tức tiền mặt 2012 8% 7,000 11.43%

25/3/2013 27/3/2013 TPH Cổ tức tiền mặt 2012 6% 7,000 8.57%

25/3/2013 27/3/2013 TAC Cổ tức tiền mặt 2012 16% 40,400 3.96%

26/3/2013 28/3/2013 POT Cổ tức tiền mặt 2012 6% 8,000 7.50%

27/3/2013 29/3/2013 LHC Cổ tức tiền mặt 2012 25% 41,800 5.98%

27/3/2013 29/3/2013 DBT Cổ tức tiền mặt 2012 10% 28,700 3.48%

28/3/2013 1/4/2013 SGC Cổ tức tiền mặt 2012 12% 21,000 5.71%

28/3/2013 1/4/2013 HOT Cổ tức tiền mặt 2012 17% 28,000 6.09%

29/3/2013 2/4/2013 NNC Cổ tức tiền mặt 2012 27% 45,000 6.00%

1/4/2013 3/4/2013 VCC Cổ tức tiền mặt 2012 18% 13,400 13.43%

2/4/2013 4/4/2013 DHG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 79,000 1.27%

2/4/2013 4/4/2013 NHC Cổ tức tiền mặt 2012 14% 16,300 8.59%

2/4/2013 4/4/2013 SAV Cổ tức tiền mặt 2012 8% 7,500 10.00%

3/4/2013 5/4/2013 RAL Cổ tức tiền mặt 2012 15% 39,000 3.85%

CỔ PHIÉU CÓ TỶ LỆ CỔ TỨC TIỀN MẶT CAO

CK Giá T+3 Giá

T+15 KLGD TB 20 phiên

LNST 2012/2011

P/E Cổ tức còn lại 2012

Tỷ suất cổ tức

trên giá (*)

Ghi chú

NTL 15,400 -1.9% -3.1% 276,619 -47.0% 18.5 (a) 1500 9.7% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

BTP 10,400 -1.0% 7.2% 281,287 98.0% 5.0 (a) 1000 9.6% Dự kiến sẽ trả cổ tức năm 2012 ít nhất là 1.000 đồng/cổ phiếu

HVG 28,700 2.5% 7.1% 51,051 -27.6% 7.5 (a) 2000 7.0%

PGS 17,900 0.0% -5.8% 357,935 -38.2% 4.6 (a) 1200 6.7% Chưa rõ thời điểm

OCH 16,200 2.5% 1.9% 730 34.0% 16.4 (a) 1000 6.2% Chưa chắc chắn trả cổ tức

BBC 20,000 -6.1% 4.7% 34,779 -43.9% 12.1 (a) 1200 6.0% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013

LAS 34,400 1.8% 4.6% 60,475 30.3% 5.7 (a) 2000 5.8% Chưa rõ thời điểm

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2012

4 (tới QIV.2012)

Page 5: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

Trang 5

CỔ PHIẾU BETA CAO

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

Cổ tức còn lại 2012

Cổ tức còn lại 2011

Tỷ suất cổ tức

trên giá

LNST 2012/2011

HSG HOSE 563,183 34,700 -0.9% 8.9% 1.50 8.6 1.65 - 0 0.0% 71.1%

TDH HOSE 319,839 12,500 -4.6% -4.6% 1.46 23.6 0.35 - 0 0.0% -54.4%

HAG HOSE 664,403 27,400 1.5% -2.1% 1.43 41.8 1.51 - 0 0.0% -69.9%

NTL HOSE 276,619 15,400 -1.9% -3.1% 1.32 18.5 1.14 1,500 0 9.7% -47.0%

DIG HOSE 286,890 13,100 -0.8% -0.8% 1.30 142.8 0.76 - 0 0.0% -89.8%

REE HOSE 1,257,503 19,700 3.1% 3.7% 1.28 7.3 1.14 - 0 0.0% 28.1%

VCB HOSE 267,235 31,800 -0.9% -1.9% 1.24 16.1 1.74 300 0 0.9% 5.1%

BTP HOSE 281,287 10,400 -1.0% 7.2% 1.22 5.0 0.65 1,000 0 9.6% 98.0%

HPG HOSE 918,689 24,900 -0.4% 3.8% 1.21 59.3 1.23 1,000 0 4.0% -85.8%

DRC HOSE 868,636 38,300 -2.5% 1.3% 1.21 8.5 2.27 - 0 0.0% 58.2%

PPC HOSE 943,094 16,500 2.5% -4.1% 1.20 8.5 1.26 400 0 2.4% 15797.7%

CSM HOSE 804,449 30,200 -2.3% 5.2% 1.18 6.3 1.83 1,200 0 4.0% 546.6%

MSN HOSE 57,046 130,000 10.2% 14.0% 1.17 60.3 6.41 - 0 0.0% -34.0%

SJS HOSE 363,580 20,100 -2.9% -5.6% 1.16 n.a 1.30 - 0 0.0% n.a

VSH HOSE 392,385 11,500 -0.9% 0.0% 1.12 47.9 0.95 - 0 0.0% -85.2%

PGS HNX 357,935 17,900 0.0% -5.8% 1.07 4.6 0.85 1,200 0 6.7% -38.2%

PVD HOSE 306,127 40,600 -1.0% 5.5% 1.06 6.5 1.22 - 0 0.0% 23.5%

DPM HOSE 581,197 44,300 -1.6% 4.0% 1.02 5.5 1.87 500 0 1.1% -2.7%

BBC HOSE 34,779 20,000 -6.1% 4.7% 1.01 12.1 0.53 1,200 0 6.0% -43.9%

CK Sàn GD T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E

LNST 2012/2011

TCT HNX 137,000 53.07% 5.79% 13,005 16,795 8.2 (a) 12.4%

CAP HNX 57,000 44.30% 19.75% 6,110 12,005 4.7 (a) 23.0%

CJC HNX 25,900 40.76% 0.39% 305 3,703 7.0 (a) -39.7%

PTB HOSE 22,400 40.00% 8.74% 58,789 5,456 4.1 (a) 19.9%

QTC HNX 47,000 36.23% 19.59% 8,480 12,570 3.7 (a) 26.3%

RAL HOSE 39,000 34.02% -5.80% 41,703 6,270 6.2 (a) 20.2%

VPK HOSE 30,900 31.49% -1.90% 104,723 6,090 5.1 (a) 88.2%

AMC HNX 16,800 31.25% 0.00% 1,525 3,052 5.5 (a) 38.8%

HTV HOSE 17,800 30.88% 13.38% 31,744 4,125 4.3 (a) 71.7%

LIX HOSE 27,900 29.77% -6.69% 104,268 5,475 5.1 (a) -8.6%

VBC HNX 29,700 26.38% 10.00% 3,350 6,418 4.6 (a) 25.7%

HRC HOSE 49,000 25.64% -1.41% 3,405 5,141 9.5 (a) -30.7%

LHC HNX 41,800 25.53% 10.00% 5,640 11,426 3.7 (a) 31.5%

NSC HOSE 67,000 25.23% 1.52% 12,665 7,793 8.6 (a) 26.3%

DXP HNX 48,000 24.68% 2.78% 17,135 9,957 4.8 (a) 59.9%

DMC HOSE 33,800 21.15% 11.92% 8,302 5,080 6.7 (a) 12.9%

ACC HOSE 32,500 19.93% -3.56% 23,903 6,205 5.2 (a) 1.0%

S55 HNX 23,000 19.17% 15.00% 1,365 7,168 3.2 (a) -27.0%

NET HNX 42,100 18.73% 4.45% 3,215 7,010 6.0 (a) -25.5%

NNC HOSE 45,000 18.42% 2.97% 6,407 9,227 4.9 (a) -11.3%

4 (tới QIV.2012) (b): (tới QIII.2012) 4 (tới QII.2012)

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

Trang 6

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD

phiên 20.3

EPS 4 quý

gần nhất P/E T+3 T+15

LNST 2012/2011

VCB HOSE 22,495,638 8.13% 104,120 386,570 31,800 1,972 16.1 -0.9% -1.9% 5%

BVH HOSE 13,414,056 7.39% 62,080 -751,710 50,000 1,835 27.3 -3.8% -11.5% 3.9%

VIC HOSE 9,603,234 6.81% 44,440 78,870 65,000 2,041 31.8 0.8% -1.5% 91%

DPM HOSE 13,750,970 6.81% 63,640 439,300 44,300 7,996 5.5 -1.6% 4.0% -2.7%

STB HOSE 24,224,240 5.76% 112,120 983,230 21,300 734 29.0 -2.3% -3.2% -65.4%

PPC HOSE 28,486,950 5.09% 131,840 610,710 16,500 1,948 8.5 2.5% -4.1% 15798%

PVS HNX 17,776,250 2.78% 82,200 -4,557,300 14,300 3,119 4.6 0.0% -7.7% -23%

HAG HOSE 12,028,803 3.59% 55,740 -159,980 27,400 655 41.8 1.5% -2.1% -69.9%

OGC HOSE 24,622,976 3.78% 113,960 559,370 13,700 181 75.6 -1.4% 1.5% -68%

PVD HOSE 6,272,406 2.82% 29,020 272,830 40,600 6,260 6.5 -1.0% 5.5% 23.5%

VCG HNX 32,958,497 4.39% 152,600 2,612,300 11,900 220 54.2 -4.0% -6.3% 64%

HPG HOSE 9,380,300 2.59% 43,420 295,690 24,900 420 59.3 -0.4% 3.8% -86%

PVF HOSE 19,399,912 2.28% 89,780 394,520 10,700 76 141.1 0.0% -10.1% -90%

SJS HOSE 7,636,350 1.72% 35,340 463,710 20,100 (3,036) n.a -2.9% -5.6% n.a

ITA HOSE 29,854,829 2.39% 138,180 -397,060 7,300 40 180.7 -1.4% -7.6% -75.5%

GMD HOSE 7,622,006 2.71% 35,280 538,030 32,300 925 34.9 -0.9% 8.0% 1523%

PVX HNX 24,871,768 1.59% 115,200 3,193,500 5,600 (3,221) n.a -3.4% -5.1% n.a

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund

CK Sàn GD

phiên 20.3

EPS 4 quý

gần nhất P/E T+3 T+15

LNST 2012/2011

VIC HOSE 118,868 0.61% 0 8,490 65,000 2,041 31.8 0.8% -1.5% 91%

MSN HOSE 49,560 0.47% 0 3,540 130,000 2,156 60.3 10.2% 14.0% -34.0%

STB HOSE 86,520 0.15% 0 6,180 21,300 734 29.0 -2.3% -3.2% -65%

DPM HOSE 97,440 0.35% 0 6,960 44,300 7,996 5.5 -1.6% 4.0% -2.7%

VCB HOSE 115,500 0.29% 0 8,250 31,800 1,972 16.1 -0.9% -1.9% 5%

CTG HOSE 107,100 0.16% 0 7,650 19,000 2,311 8.2 -2.1% -6.4% -1.3%

BVH HOSE 29,400 0.12% 0 2,100 50,000 1,835 27.3 -3.8% -11.5% 4%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vectors Vietnam ETF

-200

-150

-100

-50

0

50

100

150

200

250

4/17 6/6 7/19 8/30 10/13 11/25 1/10 2/28 4/12 5/29 7/10 8/21 10/4 11/15 12/27 2/11 3/25

Bil

Page 7: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 2 22.. 00 33 · Ngược lại, CTG, REE, DRC, BVH và DPM là các mã thanh khoản bị bán khá quyết liệt, trong đó CTG giảm 200 đồng,

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 22.03.2013

Trang 7

HOSE

HNX

Top 10 cổ phiếu THANH KHOẢN (GTGD: tỷ đ, Giá: VND)

Top 10 cổ phiếu THANH KHOẢN (GTGD: tỷ đ, Giá: VND)

CK GT (tỷ đ) Giá 1 ngay T+3 T+15

CK GT (tỷ đ) Giá 1 ngay T+3 T+15

VIC 76.2 65,000 -0.76% 0.78% -1.52%

SCR 51.3 8,400 -2.33% -2.33% -4.55%

VNM 67.5 113,000 1.80% 7.62% 9.71%

SHB 46 6,800 0.00% 0.00% -8.11%

CTG 56.1 19,000 -1.04% -2.06% -6.40%

PVX 36.3 5,600 -5.08% -3.45% -5.08%

REE 39.1 19,700 -2.48% 3.14% 3.68%

KLS 16.5 9,000 -1.10% 0.00% -8.16%

GAS 34.1 50,500 1.00% 3.06% 9.07%

VCG 16.3 11,900 -3.25% -4.03% -6.30%

HPG 32.6 24,900 -1.97% -0.40% 3.75%

PVS 13.8 14,300 -0.69% 0.00% -7.74%

DRC 31.6 38,300 -3.28% -2.54% 1.32%

VND 12 9,300 0.00% 0.00% -4.12%

DPM 28.8 44,300 -3.06% -1.56% 3.99%

SHS 10.1 6,700 -2.90% -2.94% -7.04%

BVH 26.8 50,000 -1.96% -3.85% -11.50%

BVS 8 12,300 -0.81% 0.00% -3.17%

FPT 26.2 38,000 -0.52% 2.70% 2.70% ACB 7.6 16,500 0.00% 0.00% -1.20%

Top CP có KLGD ĐỘT BIẾN

Top CP có KLGD ĐỘT BIẾN

CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD Thay đổi 1 ngay T+3 T+15

SBS 737,470 44113% 0.00% -18.18% -60.87%

RHC 9,000 44900% -6.02% -2.34% -7.41%

VHC 3,000 37400% -6.67% -13.10% -4.18%

APP 7,200 35900% 0.00% 2.20% 3.33%

AGF 17,030 7369% 6.01% 14.35% 20.54%

MDC 18,500 30733% 3.00% -0.96% -6.36%

LGC 1,040 2637% 1.67% 2.23% -3.17%

SD4 2,100 10400% 5.26% 0.00% 11.11%

KAC 150 2400% -6.82% -12.77% -19.61%

TC6 80,700 3817% 3.54% 2.63% 0.86%

GMC 6,650 2242% 1.08% 3.30% 1.62%

TVD 120,400 2279% 3.60% 15.15% 14.00%

ALP 4,860 1829% -6.60% -8.33% -10.00%

LM7 1,800 2150% -4.88% -4.88% 8.33%

DHG 64,770 1739% -5.39% 7.48% 9.72%

BLF 146,400 1777% 7.69% 27.27% 27.27%

CLC 31,330 1486% -1.33% -1.33% -3.27%

MNC 9,300 1760% 0.00% 6.67% 3.23%

HTL 200 1329% 0.00% 6.00% 12.77% DAD 12,000 1614% 0.00% 0.00% 3.85%

Top CP TĂNG GIÁ mạnh nhất (T+3)

Top CP TĂNG GIÁ mạnh nhất (T+3)

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

VMD 14,400 38,620 6.67% 21.01% 11.63%

BLF 4,200 146,400 7.69% 27.27% 27.27%

STT 3,600 10 5.88% 20.00% 2.86%

CAN 32,300 100 8.03% 26.17% 34.58%

CMX 5,400 29,710 5.88% 17.39% 28.57%

VNN 4,700 0 0.00% 23.68% 11.90%

AGF 24,700 17,030 6.01% 14.35% 20.54%

VBH 19,700 300 9.44% 21.60% 16.57%

TMS 21,600 1,200 0.00% 14.29% -0.46%

LUT 6,000 300 9.09% 20.00% 0.00%

OPC 72,000 34,440 0.70% 13.39% 46.34%

CAP 57,000 15,700 2.33% 19.75% 44.30%

HTV 17,800 28,400 0.00% 13.38% 30.88%

QTC 47,000 15,700 4.21% 19.59% 36.23%

TRA 136,000 14,940 6.25% 13.33% 36.00%

VE1 2,500 0 0.00% 19.05% 13.64%

VES 900 20 12.50% 12.50% 0.00%

HST 7,200 100 9.09% 18.03% -4.00%

DMC 33,800 30,970 -1.74% 11.92% 21.15% S12 4,200 100 7.69% 16.67% 10.53%

Top CP GIẢM GIÁ mạnh nhất (T+3)

Top CP GIẢM GIÁ mạnh nhất (T+3)

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

SBS 900 737,470 0.00% -18.18% -60.87%

GFC 1,800 100 -10.00% -25.00% -60.00%

VNI 4,100 70 -6.82% -18.00% -31.67%

GGG 900 9,200 -10.00% -25.00% -25.00%

NKG 6,800 33,380 -4.23% -16.05% -47.29%

MIC 14,300 16,000 -5.30% -23.94% 10.85%

VHC 25,200 3,000 -6.67% -13.10% -4.18%

SRA 2,600 22,800 -3.70% -21.21% -40.91%

SVT 9,500 2,050 -6.86% -12.84% -20.83%

SDB 1,800 500 0.00% -18.18% -18.18%

KAC 8,200 150 -6.82% -12.77% -19.61%

SHN 1,300 276,700 -13.33% -13.33% -18.75%

HAR 28,800 122,780 -5.88% -10.00% 33.95%

BKC 12,800 35,600 -2.29% -11.72% 33.33%

DHM 13,300 494,410 -3.62% -8.90% -3.62%

DAE 10,300 200 7.29% -11.46% -17.22%

SBC 11,500 12,010 -0.86% -8.73% -7.26%

NPS 10,100 2,200 -5.61% -10.62% -33.99%

GIL 32,800 16,870 0.61% -8.38% 0.92%

THV 900 232,400 0.00% -10.00% -18.18%