daaillyy hh igghhllighhttss || 1 122.....

8
Vi thi hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghMUA, NM GIhoc BÁN da trên khnăng sinh lời dkiến ca các cphiếu so sánh vi tlsinh li yêu cu ca thtrường là 18% (*). Khuyến nghMUA khi cphiếu dkiến stăng tuyệt đối t18% trlên. Khuyến nghBÁN khi cphiếu dkiến gim t9% trlên, và khuyến nghNM GIkhi tlsinh li dkiến trong khong -9% đến 18%. DAILY HIGHLIGHTS | 12.04.2013 Điểm nhn: Sau khi ging co quanh mc mca chai sàn, thtrường đã bắt đầu gim mnh vào cui phiên bui sáng. Thông tin vviệc các NĐT nước ngoài rút ra khong 5 triu USD khi quVNM có thskhiến VNM phi bán bt cphiếu trên TTCK VN để có tin trcho NĐT ảnh hưởng mnh tới tâm lý NĐT trong nước. Các mã bluechip bbán mnh vào bui chiu khiến thtrường nhanh chóng trượt dc. VN-Index tiếp tc thng mc 500, còn HNX-Index lùi sát v60 điểm. Thanh khon trên hai sàn vn khá tt. HOSE Sắc đỏ bao trùm sàn HOSE, VN-Index giảm 9,8 điểm xuống còn 494,27 điểm; KLGD đạt 52.307.920 đơn vị; thanh khoản đạt hơn 900 tđồng. Toàn sàn có 61 mã tăng giá, 164 mã gim giá, và 86 mã githam chiếu. Các bluechip trên sàn HOSE hu hết đều giảm điểm, trong rVN30 chcó 2 mã tăng điểm đó là EIB và VSH, còn li có 26 mã giảm điểm và 2 mã đứng giá. VSH đóng cửa mc 13.000đ/cp, dư mua trần 185 ngàn đơn vị, KLGD đạt 2,733 triệu cp. Đáng lưu ý, VSH là cp bị khi ngoi bán ròng nhiu nht trong ngày hôm nay. Lc cu yếu dn ca các trđỡ lớn như GAS, VNM, MSN, VCB cng vi tâm lý lo scủa NĐT khiến VN-Index nhanh chóng mất điểm. ITA, VSH, SAM, CSM, SSI là nhng cp có KLGD ln nht trong ngày hôm nay. ITA cui phiên khp lệnh hơn 760 ngàn cp, đóng cửa chcòn cách giá sàn 100đ. Khi ngoi hôm nay tiếp tc bán ròng 41,5 tđồng, đây là phiên NĐTNN bán ròng thứ 4 liên tiếp. Các mã bbán ròng nhiu nht là BVH (~8 t), DPM (~9 t), ITA (~12 t), VCB (~7 t), VSH (~ 22 tỷ). HPG được NĐTNN mua ròng ~ 5 tỷ. Các mã BĐS bị bán khá mnh trong phiên giao dch ngày hôm nay. Báo cáo ca Savills Vit Nam vvic slượng giao dịch căn hộ tại TPHCM trong quý 1/2013 đã có mức tăng 25% so vi cùng knăm ngoái cũng không giúp các mã BĐS đi ngược lại xu hướng ca thtrường. Thêm vào đó, liên tục trong thi gian gần đây xuất hin các ý kiến ca các chuyên gia kinh tế vhiu qucủa VAMC cũng khiến cho tương lai của thtrường BĐS trong nước không được sáng sa cho lm. SJS tiếp tc bbán mnh phiên thhai liến tiếp sau khi được quay trli giao dịch dưới dng bkiểm soát. SJS đóng cửa mc 13.100đ/cp, dư mua giá sàn 227,89 ngàn cp, KLGD đạt 662,92 ngàn đơn vị. LCG giảm sàn, KLGD đạt 1,342 triệu đơn vị, dư bán sàn 11,1 ngàn cp. NLG có du hiệu NĐT nhảy vào bắt đáy khi KLGD tăng đột biến 762.940 cp. Đóng cửa NLG có dư mua 91.680 cp giá sàn. Đáng chú ý, NLG được NĐTNN mua vào 238.460 đơn vị. CLG được htrbi tin sau kiểm toán năm 2012 lãi tăng gấp gn 5 ln, cht vi mc giá trn 9.200 đồng tăng 600 đồng (7%), khớp hơn 150 nghìn cp và không còn dư bán. Hai cphiếu đầu ngành chng khoán là SSI và HCM gim mnh. SSI mất 0,5 điểm, đóng cửa mức 17.800đ/cp; HCM mất 0,8 điểm, đóng cửa mức 21.600đ/cp. HRC gim sàn sau khi công bKQKD quý I đáng thất vng vi LNST chđạt 1,14 tđồng trong khi cùng k2012, HRC lãi ròng gn 36 tđồng. HNX HNX - Index đóng cửa tại 60,32 điểm (giảm 1,24%). KLGD đạt 36 triu cp (gim 21%), GTGD đạt 286 tđồng. Toàn sàn có 59 mã tăng giá, 154 mã giảm giá và 60 mã đứng giá. Các mã ACB, SHB, OCH, HGM là các mã cphiu kéo chsgiảm điểm. Các mã bất động sn gim mnh. Mã SCR giao dch trên 3,2 triu cp, giá cui ngày chốt dưới tham chiếu 7.400 đồng giảm 200 đồng so vi phiên hôm qua. NĐTNN mua ròng 4,83 tỷ trên toàn sàn hôm nay. -n on n 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 480 485 490 495 500 505 510 VOLUME VNINDEX -n on n 0 100 200 300 400 500 600 700 800 59 59.5 60 60.5 61 61.5 62 VOLUME HNX-INDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thường 1 Cp nht công ty 2 Phân tích kthut index 3 Phân tích kthut cphiếu 4 Lch trctc 5 ổ piế ổ tc cao 5 Cphiếu beta cao 6 Cphiếu ăn giá mnh 6 Update Danh mc ETF 7 n ị ườn 8 NHẬ ĐỊNH THRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 494.27 -9.80 (-1.94%) GTGD: 902.23 tỷđ GDNN (net): (41.49) tỷđ HN-INDEX 60.32 -0.76 (-1.24%) GTGD: 286.11 tỷđ GDNN (net): 4.83 tỷđ UPCOM 41.94 -0.26 (-0.62%) GTGD: 0.88 tđ GDNN (net): 0 tỷđ BIẾ ĐỘNG THRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 09-Sep-2019

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1122..0044..22001133

Điểm nhấn:

Sau khi giằng co quanh mức mở cửa ở cả hai sàn, thị trường đã bắt đầu giảm mạnh vào cuối

phiên buổi sáng. Thông tin về việc các NĐT nước ngoài rút ra khoảng 5 triệu USD khỏi quỹ VNM

có thể sẽ khiến VNM phải bán bớt cổ phiếu trên TTCK VN để có tiền trả cho NĐT ảnh hưởng

mạnh tới tâm lý NĐT trong nước. Các mã bluechip bị bán mạnh vào buối chiều khiến thị trường

nhanh chóng trượt dốc. VN-Index tiếp tục thủng mốc 500, còn HNX-Index lùi sát về 60 điểm.

Thanh khoản trên hai sàn vẫn khá tốt.

HOSE

Sắc đỏ bao trùm sàn HOSE, VN-Index giảm 9,8 điểm xuống còn 494,27 điểm; KLGD đạt

52.307.920 đơn vị; thanh khoản đạt hơn 900 tỷ đồng. Toàn sàn có 61 mã tăng giá, 164 mã

giảm giá, và 86 mã giữ tham chiếu.

Các bluechip trên sàn HOSE hầu hết đều giảm điểm, trong rổ VN30 chỉ có 2 mã tăng điểm đó

là EIB và VSH, còn lại có 26 mã giảm điểm và 2 mã đứng giá. VSH đóng cửa ở mức

13.000đ/cp, dư mua trần 185 ngàn đơn vị, KLGD đạt 2,733 triệu cp. Đáng lưu ý, VSH là cp bị

khối ngoại bán ròng nhiều nhất trong ngày hôm nay. Lực cầu yếu dần của các trụ đỡ lớn như

GAS, VNM, MSN, VCB cộng với tâm lý lo sợ của NĐT khiến VN-Index nhanh chóng mất điểm.

ITA, VSH, SAM, CSM, SSI là những cp có KLGD lớn nhất trong ngày hôm nay. ITA cuối phiên

khớp lệnh hơn 760 ngàn cp, đóng cửa chỉ còn cách giá sàn 100đ.

Khối ngoại hôm nay tiếp tục bán ròng 41,5 tỷ đồng, đây là phiên NĐTNN bán ròng thứ 4 liên

tiếp. Các mã bị bán ròng nhiều nhất là BVH (~8 tỷ), DPM (~9 tỷ), ITA (~12 tỷ), VCB (~7 tỷ), VSH

(~ 22 tỷ). HPG được NĐTNN mua ròng ~ 5 tỷ.

Các mã BĐS bị bán khá mạnh trong phiên giao dịch ngày hôm nay. Báo cáo của Savills Việt

Nam về việc số lượng giao dịch căn hộ tại TPHCM trong quý 1/2013 đã có mức tăng 25% so

với cùng kỳ năm ngoái cũng không giúp các mã BĐS đi ngược lại xu hướng của thị trường.

Thêm vào đó, liên tục trong thời gian gần đây xuất hiện các ý kiến của các chuyên gia kinh tế

về hiệu quả của VAMC cũng khiến cho tương lai của thị trường BĐS trong nước không được

sáng sủa cho lắm.

SJS tiếp tục bị bán mạnh phiên thứ hai liến tiếp sau khi được quay trở lại giao dịch dưới dạng

bị kiểm soát. SJS đóng cửa ở mức 13.100đ/cp, dư mua giá sàn 227,89 ngàn cp, KLGD đạt

662,92 ngàn đơn vị.

LCG giảm sàn, KLGD đạt 1,342 triệu đơn vị, dư bán sàn 11,1 ngàn cp.

NLG có dấu hiệu NĐT nhảy vào bắt đáy khi KLGD tăng đột biến 762.940 cp. Đóng cửa NLG có

dư mua 91.680 cp giá sàn. Đáng chú ý, NLG được NĐTNN mua vào 238.460 đơn vị.

CLG được hỗ trợ bởi tin sau kiểm toán năm 2012 lãi tăng gấp gần 5 lần, chốt với mức giá trần

9.200 đồng tăng 600 đồng (7%), khớp hơn 150 nghìn cp và không còn dư bán.

Hai cổ phiếu đầu ngành chứng khoán là SSI và HCM giảm mạnh. SSI mất 0,5 điểm, đóng cửa

ở mức 17.800đ/cp; HCM mất 0,8 điểm, đóng cửa ở mức 21.600đ/cp.

HRC giảm sàn sau khi công bố KQKD quý I đáng thất vọng với LNST chỉ đạt 1,14 tỷ đồng trong

khi cùng kỳ 2012, HRC lãi ròng gần 36 tỷ đồng.

HNX

HNX - Index đóng cửa tại 60,32 điểm (giảm 1,24%). KLGD đạt 36 triệu cp (giảm 21%), GTGD

đạt 286 tỷ đồng. Toàn sàn có 59 mã tăng giá, 154 mã giảm giá và 60 mã đứng giá. Các mã

ACB, SHB, OCH, HGM là các mã cổ phiểu kéo chỉ số giảm điểm.

Các mã bất động sản giảm mạnh. Mã SCR giao dịch trên 3,2 triệu cp, giá cuối ngày chốt dưới

tham chiếu 7.400 đồng giảm 200 đồng so với phiên hôm qua.

NĐTNN mua ròng 4,83 tỷ trên toàn sàn hôm nay.

- n on n

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

480

485

490

495

500

505

510

VOLUME VNINDEX

- n on n

0

100

200

300

400

500

600

700

800

59

59.5

60

60.5

61

61.5

62

VOLUME HNX-INDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị ường 1

Cập nhật công ty 2

Phân tích kỹ thuật index 3

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 4

Lịch trả cổ tức 5

ổ p iế ổ tức cao 5

Cổ phiếu beta cao 6

Cổ phiếu ăn giá mạnh 6

Update Danh mục ETF 7

n ị ườn 8

NHẬ ĐỊNH THỊ RƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 494.27

-9.80 (-1.94%) GTGD: 902.23 tỷđ GDNN (net): (41.49) tỷđ

HN-INDEX 60.32 -0.76 (-1.24%)

GTGD: 286.11 tỷđ GDNN (net): 4.83 tỷđ

UPCOM 41.94 -0.26 (-0.62%)

GTGD: 0.88 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ

BIẾ ĐỘ

NG

THỊ RƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

S liệu ngành ngân hàng

Phong Trần ([email protected])

Ngân n nướ đã ôn b s liệu mới về hệ th ng ngân hàng. Nhìn chung, chúng tôi hệ s an toàn

trong hệ th ng ngân hàng Việt Nam hầ n ư ôn ó iến triển nào trong ba tháng qua. Quá trình giảm nợ

tiếp tục, với tỷ lệ tín dụng trên huy động ở mức 88,43%, giảm từ mức 89,52% vào cuối tháng Một. Tỷ lệ an toàn vốn

(CAR) của toàn hệ thống ở mức 13,55% vào cuối tháng Hai. Tỷ lệ này đã giảm xuống mức 13,03% đối với nhóm

ngân hàng thương mại cổ phần và tăng đối với các chủ nợ khác.

Các chỉ tiêu tài chính của các tổ chức tín dụng:

Các chỉ tiêu tài chính của tổ chức tín dụng:

28/2/2013

% ăn ưởng (so

với cu i 2012)

31/01/2013 30/9/2012 30/6/2012 30/4/2012

Tổng tài sản 5.009.728 -1,5% 4.983.761 4.866.117 4.905.915 4.868.649

Vốn chủ sở hữu 413.543 -2,92% 408.645 413.433 416.884 414.153

Vôn điều lệ 392.769 0,16% 392.759 386.122 384.861 372.861

Nợ xấu

202.000

Tín dụng cho nền kinh tế 2.915.695 2.887.697 2.617.320

ROA 0,62% 0,62% 0,39% 0,39%

ROE 6,31% 6,31% 4,14% 3,96%

CAR 13,55% 13,63% 14,11% 14,19% 14,55%

LDR thuần 88,43% 89,52% 90,91% 90,97% 94,73%

Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn 16,73% 17,45% 16,81% 14,47% 7,58%

ân n ươn mại Á Châu (ACB: HNX)

Theo ACB, ngân hàng sẽ đề xuất xin ĐHCĐ chấp thuận tái hoàn nhập 663 tỷ đồng Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

để mua cổ phiếu quỹ. Theo ước tính của chúng tôi, ACB sẽ mua gần 40 triệu cổ phiếu quỹ (với giá 16,600đồng/cổ

phiếu vào ngày 11/4/2013). Nếu các cổ đông chấp thuận đề xuất này, theo quan điểm của chúng tôi, đây là tín hiệu

tích cực cho giá cổ phiếu trong ngắn hạn. Ban lãnh đạo đặt mục tiêu tỷ lệ an toàn vốn đến cuối năm 2013 của ngân

hàng vào khoảng 11,5% - 12% và họ không có kế hoạch tăng vốn điều lệ trong năm nay do tỷ lệ an toàn vốn của

ngân hàng vẫn ở mức an toàn. Bên cạnh đó, trong đại hội cổ đông sắp tới, các cổ đông sẽ bầu HĐQT mới. Theo

quan điểm của chúng tôi, đây là bước đi tích cực cho hoạt động và quá trình tái cơ cấu của ngân hàng nhằm củng

cố sự an toàn và cân bằng trong thời gian tới.

CẬP NHẬT CÔNG TY

Page 3: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 3

DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

29 5

November

12 19 26 3

December

10 17 24 2

2013

7 14 21 28 4

February

18 25 4

March

11 18 25 1

April

8 15 22 29

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (50,661,340.0, 0)

-5

05

10

15

-5

05

10

15MACD (6.10159), PS MACD Histogram (-0.76053, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

520

530

540

550

560

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

520

530

540

550

560VNINDEX (505.370, 505.900, 490.820, 494.270, -9.80002)

50 50

Stochastic Oscillator (42.2769)

50 50

Relative Strength Index (51.2896)

Chỉ số Vn-Index cuối tuần lại đóng cửa giảm điểm mạnh. Đóng cửa giao dịch, chỉ số Vn-Index giảm 9,8 điểm -1,94%) về mốc 494,27 điểm với 62 mã tăng giá, 64 mã giữ tham chiếu và 163 mã giảm giá.

Hai phiên bán ra khá mạnh của khối ngoại ảnh hưởng mạnh đến tâm lý giới đầu tư và các nhà đầu tư trong nước cũng hưởng ứng bằng một phiên bán giảm gần 10 điểm. Cây nến ngày xuyên nh qua đường trung bình động 20 ngày ngay sau phiên tăng điểm tích cực trước đó. Khối lượng giao dịch ở mức gần 50,7 triệu đơn vị, chỉ tăng nh 7,86% so với phiên trước. GAS, VNM, MSN, VCB, BVH đóng góp giảm tới hơn 7 điểm cho phiên giao dịch hôm nay.

HNX

22 29 5

November

12 19 26 3

December

10 17 24 2

2013

7 14 21 28 4

February

18 25 4

March

11 18 25 1

April

8 15 22 29

0

5000

10000

x10000 0

5000

10000

x10000

Volume *** (29,572,100.0, 0)

-1

0

1

2

-1

0

1

2MACD (-0.24583), PS MACD Histogram (-0.00745, 0.0000)

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69HNXINDEX (61.0800, 61.4800, 60.0700, 60.2300, -0.85000)

50 50

Stochastic Oscillator (47.0449)

50 50

Relative Strength Index (43.9084)

50 50

Money Flow Index (54.4673)

Sàn Hnx cũng có phiên giảm điểm vào cuối tuần lặp lại chu kỳ một phiên tăng một phiên giảm. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,76 điểm về mốc 60,32 điểm với 63 mã tăng giá, 131 mã tham chiếu và 145 mã giảm giá.

Không nằm ngoài vòng xoáy, các nhà đầu tư cũng bán khá mạnh bên sàn này khiến chỉ số giảm điểm mặc d có sự hồi phục nh vào cuối phiên. Cây nến ngày giảm trở lại tương đương với số điểm tăng ngày hôm trước. Khối lượng giao dịch ở mức 29,57 triệu đơn vị, giảm nh 5,57% so với phiên trước và ở mức thấp.

Đóng góp nhiều nhất cho phiên giảm điểm hôm nay là ACB, SHB, OCH. Giảm nhưng khối lượng không gia tăng mà ở mức khá thấp, như vậy cũng như sàn Hose, sự hồi phục ngắn có thể diễn ra và chúng tôi khuyến nghị giảm tỷ trọng ở các phiên tăng hồi phục vào tuần tới.

Ế Ư Ị

ết th c tuần giao ịch ch số c tuần giảm ,31 đi m -1,65% sau 4 tuần tăng đi m li n tiếp trước đ ếu uy n phá mạnh qua v ng h trợ 4 5- 49 đi m, ch số n-In e sẽ yếu đi khá nhi u Tuy v y, phi n uống đi m mạnh h m nay với khối lượng kh ng nhi u c th k v ng thị trường h i ph c ng n hạn trở lại v o nh ng phi n đầu tuần tới h ng t i cho r ng nh đầu tư lướt s ng th n tr ng c th giảm tỷ tr ng anh m c trong các phi n h i ph c v mua trở lại giá th p h n sau đ

Page 4: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

Trang 4

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾ Ị ĐÃ ĐÓ

CK Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

Giá ến n ị

iá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ấ

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%

PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%

DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%

FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và

32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%

CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%

MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%

LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%

DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1

6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%

PVD 4/3/2013 12/3/2013 MUA 34-36 40-42 29.8 40.7 14.97% 40.55 14.55%

SBT 15/01/2013 14/3/2013 MUA 15.4-16 18-18.2 14 15.3 -2.55% 15.3 -2.55%

EIB 8/3/2013 25/3/2013 MUA 14.9-15.5 16.5-17 14.4 14.9 -1.97% 14.8 -2.63%

CTG 15/3/2013 3/4/2013 Nắm giữ

Quanh 19 20.2-21 17.6 20.4 7.37% 20.2 6.32%

CK Mở ến n ị

Ngày Đón ến n ị

K ến n ị

Giá ến n ị

iá mụ tiêu

Giá Mua khi giá cp tiếp tục ăn

iá ấp n ấ ó thanh oản

iệ s ấ Giá Trung

Bình iệ s ấ

EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%

PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%

GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%

Page 5: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

Trang 5

Ị RẢ Ổ Ứ

Ngày GDKHQ ĐK CK ội n ỷ lệ Giá ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

15/4/2013 17/4/2013 SDP Cổ tức tiền mặt 2012 5% 3,700 13.51%

15/4/2013 17/4/2013 SRF Cổ tức tiền mặt 2012 10% 28,000 3.57%

16/4/2013 18/4/2013 VLA Cổ tức tiền mặt 2012 10% 9,600 10.42%

16/4/2013 18/4/2013 GMC Cổ tức tiền mặt 2012 5% 19,000 2.63%

16/4/2013 18/4/2013 VBC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 35,000 2.86%

16/4/2013 18/4/2013 VFG Cổ tức tiền mặt 2012 5% 40,100 1.25%

16/4/2013 18/4/2013 HGM Cổ tức tiền mặt 2012 20% 111,200 1.80%

17/4/2013 22/4/2013 DIC Cổ tức tiền mặt 2012 4% 6,600 6.06%

18/4/2013 23/4/2013 BTT Cổ tức tiền mặt 2012 8% 25,500 3.14%

18/4/2013 23/4/2013 HHS Cổ tức cổ phiếu 2:1 31,600 2.66%

22/4/2013 24/4/2013 TKC Cổ tức tiền mặt 2011 5% 3,700 13.51%

22/4/2013 24/4/2013 DPR Cổ tức tiền mặt 2012 15% 58,000 2.59%

22/4/2013 24/4/2013 SAF Cổ tức tiền mặt 2012 35% 27,500 12.55%

23/4/2013 25/4/2013 EVE Cổ tức tiền mặt 2012 10% 22,500 4.44%

23/4/2013 25/4/2013 INN Cổ tức tiền mặt 2012 20% 18,400 10.87%

23/4/2013 25/4/2013 VSC Cổ tức tiền mặt 2012 20% 46,800 4.27%

23/4/2013 25/4/2013 THG Cổ tức tiền mặt 2012 12% 9,800 12.24%

23/4/2013 25/4/2013 SDN Cổ tức tiền mặt 2012 15% 19,500 7.69%

24/4/2013 26/4/2013 CLC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 16,800 5.95%

24/4/2013 26/4/2013 VTO Cổ tức tiền mặt 2012 3% 4,700 6.38%

Ổ P ÉU Ó Ỷ Ệ Ổ Ứ Ề MẶ

CK iá Giá T+3 Giá

T+15 KLGD TB 20

phiên LNST

2012/2011 P/E

ổ ứ òn lại 2012

ỷ s ấ ổ ứ trên giá

(*)

Ghi chú

NTL 13,900 -7.9% -9.7% 185,091 -47.0% 16.7 (a) 1500 10.8% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt: một đợt 1000đ và một đợt 500đ. Chưa rõ thời điểm trả

BCI 15,600 2.0% -2.5% 28,513 109.6% 6.5 (a) 1300 8.3% Chưa rõ thời điểm trả. Cổ tức 13% là khả thi

CTG 19,200 -2.5% 1.1% 2,848,167 -1.3% 8.3 (a) 1600 8.3% Có thể trả cổ tức năm 2012 sau ĐHCĐ vào tháng 4

BTP 12,800 5.8% 23.1% 358,024 98.0% 6.1 (a) 1000 7.8% Dự kiến sẽ trả cổ tức 2012 vào tháng 5

NBP 13,500 -3.6% 0.0% 720 -24.2% 6.1 (a) 1000 7.4% Có thể trả cổ tức 1.300đ cho năm 2012

HVG 28,500 -1.7% -0.7% 58,587 -27.6% 7.4 (a) 2000 7.0% Dự kiến trả 2000đ cổ tức còn lại vào tháng 5 và tháng 8

PGS 18,300 -3.7% 1.7% 345,700 -38.2% 4.7 (a) 1200 6.6% Có thể trả sau ĐHCĐ

BBC 18,700 -7.4% -6.5% 62,589 -43.9% 11.3 (a) 1200 6.4% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013

LAS 38,000 -1.3% 10.2% 157,085 30.3% 6.3 (a) 2000 5.3%

Dự kiến trả cổ tức 2000đ sau ĐHCĐ. Ngoài ra công ty sẽ trả 20% cổ tức bằng cổ phiếu nhưng chưa rõ thời điểm

DRC 39,300 -5.5% 2.6% 793,909 58.2% 8.7 (a) 2000 5.1% Cổ tức tiền mặt 2012 và 20% cổ phiếu thưởng sẽ được trả sau ĐHCĐ

PVI 15,800 -0.6% 2.6% 7,530 -79.5% 47.6 (a) 800 5.1% Dự kiến trả cổ tức 1500đ vào tháng 4

(*) Tỷ su t cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2012

i

a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2012)

Page 6: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

Trang 6

Ổ P ẾU BE

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ ứ òn lại 2012

ổ ứ òn lại 2011

ỷ s ấ ổ ứ

trên giá

LNST 2012/2011

BVH HOSE 474,402 51,000 -6.4% 2.0% 1.79 27.8 2.88 1,400 0 2.7% 3.9%

HSG HOSE 539,164 39,000 -3.7% 12.4% 1.40 9.7 1.85 - 0 0.0% 71.1%

HAG HOSE 868,697 23,700 -7.4% -3.2% 1.37 36.2 1.30 - 0 0.0% -69.9%

TDH HOSE 194,176 11,700 -6.4% -6.4% 1.33 22.1 0.33 - 0 0.0% -54.4%

DRC HOSE 793,909 39,300 -5.5% 2.6% 1.30 8.7 2.33 2,000 0 5.1% 58.2%

HPG HOSE 749,795 27,200 -4.9% 9.2% 1.30 64.7 1.35 1,000 0 3.7% -85.8%

DIG HOSE 225,027 12,100 -2.4% -7.6% 1.23 131.9 0.70 - 0 0.0% -89.8%

CSM HOSE 1,009,851 32,000 -9.3% 6.0% 1.22 6.7 1.94 1,200 0 3.8% 546.6%

BTP HOSE 358,024 12,800 5.8% 23.1% 1.21 6.1 0.80 1,000 0 7.8% 98.0%

SJS HOSE 153,566 13,100 -24.7% -34.8% 1.21 n.a 0.85 - 0 0.0% n.a

REE HOSE 1,704,836 20,100 -4.7% 2.0% 1.21 7.4 1.17 - 0 0.0% 28.1%

NTL HOSE 185,091 13,900 -7.9% -9.7% 1.21 16.7 0.98 1,500 0 10.8% -47.0%

VCB HOSE 248,980 28,700 -8.0% -9.7% 1.19 14.6 1.57 - 0 0.0% 5.1%

PPC HOSE 874,051 20,500 -0.5% 24.2% 1.17 10.5 1.57 400 0 2.0% 15797.7%

VSH HOSE 429,129 13,000 2.4% 13.0% 1.14 54.2 1.07 400 0 3.1% -85.2%

MSN HOSE 83,941 121,000 -1.6% -6.9% 1.11 56.1 5.97 - 0 0.0% -34.0%

BBC HOSE 62,589 18,700 -7.4% -6.5% 1.10 11.3 0.50 1,200 0 6.4% -43.9%

PVD HOSE 298,155 41,500 -5.0% 2.2% 1.09 6.6 1.25 - 0 0.0% 23.5%

PGS HNX 345,700 18,300 -3.7% 1.7% 1.06 4.7 0.87 1,200 0 6.6% -38.2%

DPM HOSE 546,848 44,300 -4.1% 0.0% 1.03 5.5 1.87 - 0 0.0% -2.7%

Ổ P ẾU Á M

CK Sàn GD iá T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E i

LNST 2012/2011

VDL HNX 28,300 32.86% -1.39% 4,360 3,395 8.3 (a) 34.7%

SDN HNX 19,500 20.37% 4.28% 170 4,882 4.0 (a) 53.1%

SVI HOSE 36,500 20.07% 1.39% 6,419 6,806 5.4 (a) 12.4%

DXP HNX 57,000 18.75% 0.53% 26,795 9,957 5.7 (a) 59.9%

WCS HNX 52,000 18.18% 4.00% 4,290 9,960 5.2 (a) 34.6%

VBC HNX 35,000 17.85% 0.00% 2,090 6,418 5.5 (a) 25.7%

VPK HOSE 35,600 15.21% 7.88% 54,962 6,090 5.8 (a) 88.2%

DSN HOSE 56,500 14.60% -1.74% 14,560 7,688 7.3 (a) 14.5%

TCT HNX 159,800 14.60% -6.66% 15,545 16,795 9.5 (a) 12.4%

CLC HOSE 16,800 13.51% 5.00% 5,485 3,717 4.5 (a) -19.0%

PAN HOSE 32,800 13.10% -1.20% 27,853 7,310 4.5 (a) 517.6%

AGD HOSE 65,000 13.04% 0.00% 71 7,301 8.9 (a) -26.0%

HSG HOSE 39,000 12.39% -3.70% 539,164 4,027 9.7 (a) 71.1%

SD5 HNX 16,900 12.00% 0.60% 89,510 3,513 4.8 (a) 2.4%

DVP HOSE 65,500 11.79% 5.58% 41,621 9,403 7.0 (a) 24.0%

BMP HOSE 69,000 11.29% 2.22% 81,030 10,231 6.7 (a) 21.5%

HTC HNX 18,000 10.76% -3.85% 11,165 4,580 3.9 (a) -5.7%

NSC HOSE 74,000 10.45% 8.82% 17,445 7,793 9.5 (a) 26.3%

PHR HOSE 33,300 10.24% 2.46% 124,719 7,589 4.4 (a) -26.7%

LAS HNX 38,000 10.17% -1.30% 157,085 6,018 6.3 (a) 30.3%

i

a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIII.2012) c): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012)

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 7: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

Trang 7

Market Vectors Vietnam ETF

CK Sàn GD SLCP n m

i ỷ lệ

K m bán

phiên 10.4

K m bán

ần iá

EPS 4 quý ần n ấ

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VCB HOSE 23,381,148 7.26% -259,650 -51,910 28,700 1,972 14.6 -8.0% -9.7% 5%

BVH HOSE 13,942,056 7.64% -154,800 -30,940 51,000 1,835 27.8 -6.4% 2.0% 3.9%

VIC HOSE 9,981,224 6.72% -110,850 -22,170 63,500 2,041 31.1 -0.8% -2.3% 91%

DPM HOSE 14,292,230 6.78% -158,700 -31,720 44,300 7,996 5.5 -4.1% 0.0% -2.7%

STB HOSE 25,177,760 5.67% -279,600 -55,900 21,300 734 29.0 0.0% 0.0% -65.4%

PPC HOSE 29,608,290 6.46% -328,800 -65,740 20,500 1,948 10.5 -0.5% 24.2% 15798%

PVS HNX 18,476,250 2.72% -205,000 -41,000 13,900 3,119 4.5 -3.5% -2.8% -23%

HAG HOSE 12,496,743 3.24% -166,600 -33,300 23,700 655 36.2 -7.4% -3.2% -69.9%

OGC HOSE 25,592,156 3.37% -284,200 -56,820 12,200 181 67.4 -10.3% -10.9% -68%

PVD HOSE 6,519,286 2.91% -72,400 -14,480 41,500 6,260 6.6 -5.0% 2.2% 23.5%

VCG HNX 34,255,797 4.08% -380,500 -76,100 11,200 220 51.0 -2.6% -5.0% 64%

HPG HOSE 9,749,570 2.80% -108,250 -21,630 27,200 420 64.7 -4.9% 9.2% -86%

PVF HOSE 20,163,552 2.17% -223,900 -44,760 9,800 76 129.3 -9.3% -8.4% -90%

SJS HOSE 7,972,060 1.17% 52,870 52,870 13,100 (3,036) n.a -24.7% -34.8% n.a

ITA HOSE 31,029,979 2.22% -344,550 -68,870 6,500 40 160.9 -8.5% -11.0% -75.5%

GMD HOSE 7,922,036 3.00% -87,950 -17,570 35,500 925 38.4 -5.6% 9.9% 1523%

PVX HNX 25,851,168 1.28% -287,000 -57,400 4,600 (3,221) n.a -8.0% -17.9% n.a

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund

CK Sàn GD P n m

i ỷ lệ

K m bán

phiên 10.4

K m bán

ần iá

EPS 4 quý ần n ấ

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VIC HOSE 158,488 0.58% 0 11,320 63,500 2,041 31.1 -0.8% -2.3% 91%

MSN HOSE 66,080 0.47% 0 4,720 121,000 2,156 56.1 -1.6% -6.9% -34.0%

STB HOSE 115,360 0.14% 0 8,240 21,300 734 29.0 0.0% 0.0% -65%

DPM HOSE 129,920 0.34% 0 9,280 44,300 7,996 5.5 -4.1% 0.0% -2.7%

VCB HOSE 154,000 0.26% 0 11,000 28,700 1,972 14.6 -8.0% -9.7% 5%

CTG HOSE 107,100 0.12% 0 0 19,200 2,311 8.3 -2.5% 1.1% -1.3%

BVH HOSE 38,500 0.11% 0 2,100 51,000 1,835 27.8 -6.4% 2.0% 4%

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vectors Vietnam ETF

-200

-150

-100

-50

0

50

100

150

200

250

Apr-11 Jun-11 Jul-11 Aug-11 Oct-11 Nov-11 Jan-12 Feb-12 Apr-12 May-12 Jul-12 Aug-12 Oct-12 Nov-12 Dec-12 Feb-13 Mar-13

Bil

UP E MỤ E

Page 8: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 1 122.. 0044.220133ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily_Highlight_VN/Daily... · Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.04.2013

Trang 8

HOSE

HNX

op 0 ổ p iế K Ả ỷ đ, iá

op 0 ổ p iế K Ả ỷ đ, iá

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK ỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

VNM 61.2 125,000 -2.34% -3.10% 10.62%

SHB 41.1 6,800 -2.86% -6.85% 0.00%

CSM 55.8 32,000 -5.88% -9.35% 5.96%

PVC 24 15,100 2.03% 4.86% 13.53%

BVH 35.7 51,000 -1.92% -6.42% 2.00%

SCR 22.4 7,300 -2.63% -6.33% -11.90%

GAS 34.3 55,500 -3.48% -1.77% 9.90%

KLS 21.9 8,700 -2.22% -5.43% -3.33%

VSH 33.5 13,000 6.56% 2.36% 13.04%

BVS 18.9 12,200 -2.42% -6.92% -1.63%

DPM 32.3 44,300 -1.77% -4.11% 0.00%

PVX 14.4 4,600 -2.13% -8.00% -17.86%

ITA 28.3 6,500 -4.41% -8.45% -10.96%

SHS 12.3 6,500 -4.41% -8.33% -1.49%

SSI 26.9 17,800 -2.73% -6.32% 0.00%

VND 11.8 8,900 -2.20% -2.17% -3.23%

HPG 23.8 27,200 -0.37% -4.90% 9.24%

PVS 11.3 13,900 -0.71% -3.47% -2.80%

REE 23.3 20,100 -2.43% -4.74% 2.03% PGS 10.4 18,200 -0.55% -3.70% 1.68%

op P ó K ĐỘ B Ế

op P ó K ĐỘ B Ế

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD đổi 1 ngay T+3 T+15

TMT 25,400 9037% 6.67% 18.52% 6.67%

SFN 2,600 12900% 2.54% 2.54% 0.83%

DHC 112,010 3078% 0.00% 6.35% 4.69%

L62 2,200 10900% -8.33% -17.50% -26.67%

PGI 4,290 1718% -1.10% 0.00% 3.45%

VHH 17,100 8450% -8.33% -15.38% -31.25%

VNS 150,020 1578% 3.51% 1.14% -0.56%

HBE 4,300 7067% -3.57% -10.00% -10.00%

IFS 19,290 1135% 0.00% -11.63% -22.45%

CIC 82,100 4089% -6.25% -6.25% -16.67%

ATA 69,120 1015% 6.67% 6.67% 4.35%

FDT 500 2400% 0.00% -9.97% -11.53%

VNG 1,960 861% 0.00% 0.00% 15.38%

PHS 16,700 2286% -10.00% 0.00% -3.57%

ICF 29,370 852% -2.78% -5.41% -2.78%

VNR 10,000 2074% 2.98% 5.49% 10.03%

THG 48,650 715% 3.16% 8.89% 13.95%

MIH 2,000 1900% -7.04% -8.33% -25.84%

TMP 9,990 558% 0.00% 0.00% 8.00% SCL 184,100 1705% 8.82% 27.59% 32.14%

op P Á mạn n ấ +3

op P Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

CMX 6,600 6,440 6.45% 20.00% 22.22%

SCL 3,700 184,100 8.82% 27.59% 32.14%

TMT 6,400 25,400 6.67% 18.52% 6.67%

BLF 5,700 193,200 9.62% 18.75% 35.71%

VNH 3,100 5,100 6.90% 14.81% 29.17%

SJM 2,200 2,700 10.00% 15.79% 4.76%

HHS 31,600 260 4.29% 13.26% 13.67%

DHL 6,000 100 9.09% 15.38% 20.00%

NHW 9,600 0 0.00% 12.94% 14.29%

SHA 7,200 100 2.86% 14.29% -1.37%

CLG 9,200 153,110 6.98% 10.84% 16.46%

PTS 4,500 2,500 0.00% 12.50% -8.16%

PIT 6,200 80 5.08% 10.71% -3.13%

APG 2,700 15,500 8.00% 12.50% 12.50%

SPM 35,000 60 2.94% 9.38% 9.38%

PVR 3,700 100 0.00% 12.12% -21.28%

THG 9,800 48,650 3.16% 8.89% 13.95%

LCD 7,700 0 0.00% 11.59% 11.59%

NSC 74,000 550 5.71% 8.82% 10.45% LUT 5,200 300 8.33% 10.64% -13.33%

op P ẢM Á mạn n ấ +3

op P ẢM Á mạn n ấ +3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

SJS 13,100 662,920 -6.43% -24.71% -34.83%

SDH 3,000 1,007,900 -6.25% -21.05% -31.82%

NLG 16,200 762,940 -6.90% -19.40% 0.00%

CAN 22,100 1,800 -3.91% -19.93% -31.58%

IFS 7,600 19,290 0.00% -11.63% -22.45%

NHA 3,000 5,500 -6.25% -19.44% -27.50%

VSG 800 3,850 -11.11% -11.11% -33.33%

CT6 6,500 0 0.00% -18.75% -32.99%

LCG 5,800 1,342,150 -6.45% -10.77% -22.67%

KMT 5,800 400 -9.38% -18.31% -18.31%

ALP 8,300 11,360 -5.68% -10.75% -16.16%

HEV 13,500 600 0.00% -18.12% -11.59%

OGC 12,200 482,720 -2.40% -10.29% -10.95%

VBH 18,500 900 -9.83% -17.89% -20.81%

DRH 1,800 0 0.00% -10.00% -18.18%

L62 3,300 2,200 -8.33% -17.50% -26.67%

PTL 2,700 183,470 -3.57% -10.00% -20.59%

TIG 4,300 178,500 -9.52% -17.39% -17.39%

RIC 5,400 1,210 -6.90% -10.00% -14.29%

AME 2,100 3,100 -8.70% -16.00% -27.59%

K Ị RƯỜ