ĐẠi hỌc thÁi nguyÊn trƯỜng Đh kinh tẾ n tr kinh...
TRANSCRIPT
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
(Để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường ĐH Kinh tế và QTKD)
Thái Nguyên, năm 2016
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
Stt Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ ký
1. Đặng Văn Minh Hiệu Trưởng Chủ tịch
2. Trần Quang Huy Phó Hiệu trưởng Phó Chủ tịch
3. Trần Công Nghiệp Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Thư ký
4. Nguyễn Thanh Minh Phó Hiệu trưởng Ủy viên
5. Nguyễn Khánh Doanh Phó Hiệu trưởng Ủy viên
6. Trân Minh Thê Trương phong Hành chính – Tổ chức Ủy viên
7. Trần Lương Đức Trưởng phòng CT-HSSV Ủy viên
8. Trần Xuân Kiên Phó Trưởng phòng KT&ĐBCLGD Ủy viên
9. Đoan Manh Hông Giám đốc trung tâm TT-TV Ủy viên
10. Trần Nhuận Kiên Trưởng phòng Đào tạo Ủy viên
11. Trần Đình Tuấn Trưởng khoa Kế toán Ủy viên
12. Đỗ Đình Long Trưởng khoa Quản lý – Luật Kinh tế Ủy viên
13. Phạm Văn Hạnh Phó Trương khoa QTKD Ủy viên
14. Hoàng Thị Thu Trưởng khoa Ngân hàng - Tài chính Ủy viên
15. Bùi Nữ Hoàng Anh Trưởng khoa Kinh tế Ủy viên
16. Phạm Hồng Trường Trưởng khoa khoa KHCB Ủy viên
17. Nguyễn Thị Gấm Trưởng khoa Marketing, Thương mại
và Du lịch Ủy viên
18. Đặng Quỳnh Trinh Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính Ủy viên
19. Tạ Việt Anh Trưởng phòng Quản trị - Phục vụ Ủy viên
20. Trần Nguyên Bình Trưởng phòng Thanh tra – Pháp chế Ủy viên
21. Bùi Thị Minh Hằng Trương phòng KHCN&HTQT Ủy viên
22. Phạm Minh Hoàng Bí thư Đoàn Thanh niên Ủy viên
23. Đỗ Đức Quang Chủ tịch Hội sinh viên Ủy viên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................ 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 4
PHẦN II: TỔNG QUAN .................................................................................... 5
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ ................................................................................ 9
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí) .................... 9
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường;
phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước ........................................................................................ 9
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục
tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã
tuyên bố của Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và
được triển khai thực hiện ............................................................................. 11
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí) ............................................ 14
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy
định của Điều lệ trường đại học và cac quy đinh khac cua phap luât co liên
quan, được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà trường
..................................................................................................................... 14
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả
các hoạt động của Nhà trường ..................................................................... 17
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ
quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng .......................... 19
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại học
hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ
chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật 21
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm
trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để
triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các
hoạt động của Nhà trường ........................................................................... 24
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có
chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của
Nhà trường ................................................................................................... 28
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản,
các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của
Nhà trường ................................................................................................... 29
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chí) ........................................ 32
Tiêu chi 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo
các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự tham
khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc
trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng viên,
cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển
dụng lao động và người đã tốt nghiệp. ........................................................ 32
Tiêu chi 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp
lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực
của thị trường lao động ............................................................................... 33
Tiêu chi 3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên
được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo. ......................... 35
Tiêu chi 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa
trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi
từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và
các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương hoặc cả nước ........................................................... 37
Tiêu chi 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên
thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác. .................... 39
Tiêu chi 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải
tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá. .................................................. 41
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chí) ............................................. 43
Tiêu chi 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập
của người học theo quy định ....................................................................... 44
Tiêu chi 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên
chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên
chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho người học ............................................................................... 45
Tiêu chi 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động
giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp
dạy và học,phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo
hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của
người học ..................................................................................................... 47
Tiêu chi 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng
hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp
với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt
bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ
của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực
phát hiện, giải quyết vấn đề ......................................................................... 49
Tiêu chi 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được
lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo
quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường. ..... 51
Tiêu chi 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình
hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.
..................................................................................................................... 53
Tiêu chi 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học
sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp
với yêu cầu của xã hội ................................................................................. 54
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu chí) . 56
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ
giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lí đáp ứng mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại
học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch ........ 57
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm
bảo các quyền dân chủ trong trường đại học .............................................. 59
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở
trong và ngoài nước ..................................................................................... 60
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản
lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao .................. 63
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo
và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo
dục nhằm giảm tỉ lệ trung bình sinh viên/giảng viên .................................. 64
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của
nhà giáo theo qui định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo
cơ cấu chuyên môn và trình độ theo qui định; có trình độ ngoại ngữ, tin học
đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học ..................... 65
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm
công tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo qui định ...... 67
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực
chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ
có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học .............. 69
Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí) ........................................................... 71
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục,
kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục
và Đào tạo .................................................................................................... 71
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được
khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt
động, tập luyện văn nghệ, TDTT và được đảm bảo an toàn trong khuôn
viên của nhà trường ..................................................................................... 73
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống
cho người học được thực hiện có hiệu quả. ................................................ 76
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, Đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện
chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học .............................. 78
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc
học tập và sinh hoạt của người học ............................................................. 81
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành
mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người
học ............................................................................................................... 82
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt
nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo .................................. 85
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau
khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt
nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo. ................................. 88
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của
giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào
tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp ................................................ 89
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ (7 tiêu chí) .................................................................................... 92
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và công
nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học ... 92
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án đã thực hiện và được nghiệm thu theo kế
hoạch ........................................................................................................... 94
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và
quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định
hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.................................... 96
Tiêu chí 7.4: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải
quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của cả nước.
..................................................................................................................... 98
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt
động này ...................................................................................................... 99
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
của trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa
học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả các hoạt động
khoa học và công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường
................................................................................................................... 102
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức
trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp
để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ ............................................................... 104
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (3 tiêu chí) .............................. 106
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện đúng quy định
của Nhà nước ............................................................................................. 106
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả thể hiện
qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật, các chương trình
trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ,
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường .............................. 108
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động HTQT về nghiên cứu khoa học có hiệu quả thể
hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào
thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công
trình khoa học chung ................................................................................. 112
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác (9
tiêu chí) ......................................................................................................... 114
Tiêu chí 9.1: Thư viện cua Nha trương có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu
tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán
bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ
dạy, học và nghiên cứu khoa học có hiệu quả .......................................... 115
Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí
nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của
từng ngành đào tạo .................................................................................... 117
Tiêu chí 9.3: Co đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động
đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng
có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo ....................... 118
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt
động dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý ................................... 119
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có
ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh
viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao theo quy định ........................................................ 121
Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên, nhân viên
cơ hữu theo qui định .................................................................................. 122
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo qui định của tiêu chuẩn
TCVN 3981-85, diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo qui định
................................................................................................................... 123
Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất
trong kế hoạch chiến lược của trường ....................................................... 125
Tiêu chí 9.9: Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho cán
bộ quản lý giảng viên, nhân viên và người học ........................................ 126
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và Quản lý Tài chính (3 tiêu chí) ................... 128
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo
được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên
cứu khoa học và các hoạt động khác của trường Đại học ......................... 128
Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong
trường đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy
định. ........................................................................................................... 130
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và
hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường Đại học .............. 132
PHẦN IV: KẾT LUẬN ................................................................................... 135
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ ...................................................... 136
PHẦN V: PHỤ LỤC ....................................................................................... 138
Phụ lục 01: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ................................................................................... 138
Phụ lục 02: DANH MỤC MINH CHỨNG ............................................... 162
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Chữ viết tắt Chú thích
1. GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
2. NCKH Nghiên cứu khoa học
3. QTKD Quản trị Kinh doanh
4. CTĐT Chương trình đào tạo
5. SV Sinh viên
6. KT&ĐBCLGD Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng Giáo dục
7. CT-HSSV Công tác – Học sinh Sinh viên
8. TT-TV Thông tin – Thư viện
9. QTKD Quản trị Kinh doanh
10. KHCB Khoa học cơ bản
11. KHCN&HTQT Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
12. CBVC Cán bộ viên chức
13. BGH Ban giám hiệu
14. BCH Ban chấp hành
15. VLVH Vừa làm vừa học
16. ĐHTN Đại học Thái Nguyên
17. CCB Cựu chiến binh
18. UBND Ủy ban nhân dân
19. HCTC Hành chính – Tổ chức
20. CĐ Cao đẳng
2
21. ĐH Đại học
22. PPGD Phương pháp giảng dạy
23. NCS Nghiên cứu sinh
24. KTX Ký túc xá
25. ATGT An toàn giao thông
26. TDTT Thể dục thể thao
27. HTQT Hợp tác quốc tế
28. CSDL Cơ sở dữ liệu
29. CBQL Cán bộ quản lý
30. CBGV Cán bộ giảng viên
31. ĐTN Đoàn thanh niên
32. QLKT Quản lý kinh tế
33. TCDN Tài chính doanh nghiệp
34. QTKDKS Quản trị kinh doanh khách sạn
35. HĐKH Hội đồng khoa học
36. SĐH Sau đại học
37. QTKDTH Quản trị kinh doanh tổng hợp
38. TCCB Tổ chức cán bộ
39. CLB Câu lạc bộ
40. QLKH Quản lý khoa học
41. HTQT Hợp tác quốc tế
42. TUEBA Thai Nguyen University of Economics and
3
Business Administration
43. QĐ Quyết định
44. ThS Thạc sỹ
45. NSNN Ngân sách Nhà nước
4
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đảm bảo Chất lượng trong Giáo dục Đại học là hoạt động rất quan trọng,
chất lượng giáo dục của Nhà trường giúp khẳng định thương hiệu của Nhà
trường với các cơ quan quản lý Nhà nước, Bộ GD&ĐT, với người học và xã hội.
Hoạt động đảm bảo chất lượng giúp cho Nhà trường tồn tại và phát triển, đồng
thời có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là quá trình tự xem xét, nghiên cứu trên cơ sở
các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục đại học do Bộ GD&ĐT ban hành.
Báo cáo Tự đánh giá của Nhà trường là kết quả của hoạt động đảm bảo chất
lượng, là tài liệu Nhà trường công bố với xã hội và các cơ quan quản lý về thực
trạng chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, NCKH, nhân lực, cơ sở vật chất
cũng như các vấn đề liên quan khác, từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và
quá trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng.
Trường Đại học Kinh tế và QTKD đã chủ động triển khai công tác tự
đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục. Triển khai tự đánh giá không chỉ để
đáp ứng kế hoạch đánh giá mà còn là cơ sở để Nhà trường cải tiến chất lượng,
đồng thời thể hiện tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Nhà trường trong toàn bộ
hoạt động đào tạo, NCKH, dịch vụ xã hội theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
nhằm thực hiện tốt sứ mạng và mục tiêu Nhà trường đề ra.
Báo cáo Tự đánh giá là kết quả của quá trình đánh giá liên tục, đòi hỏi
nhiều công sức, thời gian, có sự tham gia của tất cả các đơn vị, cá nhân trong
toàn Trường. Trong đó, Hội đồng Tự đánh giá, Ban thư ký và các Nhóm chuyên
trách góp công sức lớn để thể hiện tính khách quan, trung thực và công khai. Kết
luận đưa ra trong quá trình tự đánh giá của Nhà trường được dựa trên các minh
chứng cụ thể rõ ràng, đảm bảo tính tin cậy, bao quát đầu đủ các tiêu chí trong bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục. Thông qua hoạt động tự đánh giá, Nhà
trường đã phát hiện những thiếu sót trong quá trình đào tạo, quản lý và đưa ra
một hệ thống các giải pháp nhằm phát huy những điểm mạnh, khắc phục những
tồn tại, xây dựng văn hoá chất lượng trong Nhà trường.
5
PHẦN II: TỔNG QUAN
MỞ ĐẦU
Là một trường thành viên của Đại học Thái Nguyên - một trong ba đại
học vùng lớn nhất cả nước, đã được Đảng và Chính phủ quy hoạch phát triển
thành đại học trọng điểm quốc gia nên Nhà trường đã có nhiều cơ hội và được
sự quan tâm đặc biệt của Đảng và Chính phủ.
Ngay từ những ngày đầu mới thành lập, Nhà trường đã sớm xây dựng và
công bố sứ mạng của Nhà trường là “đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học
và trên đại học với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ và hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm
phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, đặc biệt ở miền núi và trung du
Bắc bộ”. Trên cơ sở đó, Nhà trường đã xác định nhiệm vụ chính như sau: (i)
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở các trình độ Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ
về Kinh tế, Kinh doanh và Quản lý, (ii) Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế-xã hội, các cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế ở trung du, miền núi Bắc bộ và cả nước; (iii) Cung cấp các dịch
vụ tư vấn và bồi dưỡng nhằm cập nhật và nâng cao kiến thức, kĩ năng nghề
nghiệp cho các nhà doanh nghiệp hoặc cán bộ quản lý các tổ chức kinh tế-xã hội
và các địa phương; và (iv) Hợp tác với các trường đại học khác, các viện nghiên
cứu, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trong và ngoài nước để thực hiện các
nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai các dự án phát triển.
Nhà trường có đội ngũ lãnh đạo trẻ, có phẩm chất đạo đức và trách nhiệm
cao trong công việc. Đội ngũ giảng viên trẻ, năng động, được đào tạo bài bản và
tích cực học tập nâng cao trình độ để có thể trở thành các chuyên gia giỏi. Bên
cạnh đó, Nhà trường có thế mạnh là đã có sẵn một lực lượng giảng viên có kinh
nghiệm và có trình độ cao làm nòng cốt. Đặc biệt, có nhiều giảng viên được đào
tạo ở nước ngoài có ngoại ngữ giỏi, kiến thức cập nhật và có khả năng hội nhập
quốc tế tốt. Nhà trường đã không ngừng phát triển đội ngũ cả về số lượng và
chất lượng đồng thời đảm bảo tốt các quyền dân chủ cho toàn thể đội ngũ cán bộ
công nhân viên chức trong toàn Trường.
Chất lượng đào tạo luôn luôn là vấn đề được Nhà trường quan tâm hàng
đầu. Trong khi đó, toàn cầu hóa là một xu thế tất yếu của thời đại, buộc các
trường Đại học phải không ngừng vươn lên, đổi mới mạnh mẽ chương trình đào
tạo, phương pháp giảng dạy theo hướng cập nhật và tiên tiến của thế giới. Hiện
6
nay, Nhà trường đã và đang tích cực xây dựng, rà soát, bổ sung các CTĐT với
các mục tiêu cụ thể, rõ ràng và có sự cập nhật các CTĐT tiên tiến của một số
trường đại học nước ngoài. Nhà trường đã tích cực đa dạng hóa các loại hình
đào tạo nhằm đáp ứng hơn nữa nhu cầu học tập của người học phục vụ cho quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nói riêng và của cả nước nói
chung.
Nhà trường đã làm tốt các công tác đối với người học như hướng dẫn đầy
đủ về chương trình đào tạo, hỗ trợ mọi mặt về học tập và đời sống tinh thần
nhằm đảm bảo tốt nhất các quyền lợi của người học, từ đó tạo điều kiện giúp các
SV học tập và rèn luyện đạt kết quả tốt.
Các công tác hành chính, quản trị thiết bị, quản lý SV, thư viện… của Nhà
trường đều được triển khai có hệ thống và thực hiện có hiệu quả trong việc phục
vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học của Nhà trường.
NHỮNG PHÁT HIỆN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ
Việc tự đánh giá là cơ sở để Nhà trường cải tiến và nâng cao chất lượng
hoạt động giáo dục và đào tạo. Nhà trường phân công cho các nhóm chuyên
trách nghiên cứu các tiêu chuẩn/tiêu chí. Từ cơ sở dữ liệu và hệ thống minh
chứng của Nhà trường, các nhóm chuyên trách tiến hành thu thập, phân tích, từ
đó chỉ ra hiện trạng của Nhà trường hiện nay cũng như những mặt mạnh, những
tồn tại và từ đó đề xuất các biện pháp và kế hoạch cải tiến chất lượng. Từ dự
thảo bảo cáo của các Nhóm chuyên trách, Hội đồng tự đánh giá của Nhà trường
tiến hành thảo luận, phản biện và góp ý cho bản dự thảo báo cáo. Hội đồng tự
đánh giá Nhà trường đã đi đến thống nhất những vấn đề lớn của Nhà trường cần
được cải tiến như sau:
Về sứ mạng và mục tiêu
Bắt đầu từ năm học 2015-2016, Nhà trường xây dựng quy trình và hướng
dẫn về lấy ý kiến phản hồi, góp ý của các bên liên quan về sứ mạng Nhà trường,
đồng thời tô chưc phô biên muc tiêu tơi cac đôi tương liên quan ngoai Trường
thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, lấy kiến nhà tuyển dụng..
Về tổ chức và quản lý
Nhà trường rà soát, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý, bố trí
cơ sở vật chất phục vụ công tác lưu trữ bài thi tốt hơn. Nhà trường tiến hành số
hóa văn bản, tài liệu dưới dạng file điện tử.
7
Về chương trình đào tạo
Năm học 2016-2017, nhà trường tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia, nhà
tuyển dụng , cựu sinh viên về CTĐT, tìm giải pháp đối với các CTĐT chưa có
nhiều sự thu hút đối với người học, nghiên cứu nhu cầu học tập của xã hội, giới
thiệu, quảng bá thu hút người học quan tâm. Năm 2017, Nhà trường tổ chức
đánh giá việc xây dựng CTĐT theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ
đào tạo và CTĐT khác.
Về hoạt động đào tạo
Khảo sát nhu cầu người học về mức độ đáp ứng của các hình thức đào
tạo, tăng cường dự giờ của các giảng viên trẻ, tổ chức các hội nghị, tập huấn về
đổi mới phương pháp giảng dạy, trang bị phần mềm quản lý về tình hình việc
làm và thu nhập của sinh viên tốt nghiệp, tăng số lượng các nhà tuyển dụng
tham gia vào các hoạt động đào tạo của Nhà trường.
Về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và phát triển đối với từng cán bộ, giảng
viên nhằm nâng cao trình độ; rà soát, bổ sung và điều chỉnh chính sách khuyến
khích cán bộ giảng viên học tập nâng cao trình độ ở nước ngoài, tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và học tập trao đổi kinh nghiệm cho đội ngũ cán
bộ quản lý, nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ TS, PGS, GS; tinh giản quy mô
đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên tại các phòng chức năng theo đề án vị trí việc
làm.
Về Người học
Đầu tư kinh phí xây dựng hội trường lớn, nhà thi đấu đa năng trong khuôn
viên mới của trường để phục vụ người học; đẩy mạnh hệ thống phát thanh truyền
thông, tổ chức các buổi báo cáo chuyên đề về tình hình thời sự, kinh tế, chính trị, xã
hội trong nước và trên thế giới cho người học, phát triển công tác Đảng viên trong
đội ngũ người học, phối hợp với các cơ quan chức năng để tổ chức các báo cáo
chuyên đề về pháp luật cho người học, tăng số lượng các nhà tuyển dụng đến
tuyển dụng tại Trường, thành lập Ban liên lạc cựu sinh viên theo từng khóa học
để giữa mối liên hệ giữa nhà trường và người học.
Về nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển, chuyển giao công nghệ
Phấn đấu mỗi năm tăng từ 8 đến 10% đề tài NCKH so với năm trước,
thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và thời hạn hoàn thành của đề
tài, ban hành quy định số lượng các bài báo cho mỗi đề tài/dự án NCKH các cấp
8
phải công bố, tích cực tìm kiếm và tham gia vào các đề tài NCKH và chuyển
giao công nghệ phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và khu
vực trong du miền núi phía Bắc, ban hành chính sách khuyến khích các cán bộ
giảng viên tích cực tìm kiếm các đề tài NCKH cấp tỉnh và quốc tế nhằm tăng
nguồn thu cho Nhà trường, mời một số doanh nghiệp cùng tham gia vào các đề
tài nghiên cứu khoa học của Nhà trường, tăng cường phổ biến và tuyên truyền
về luật sở hữu trí tuệ trong công tác NCKH của Nhà trường.
Về Hợp tác quốc tế
Ban hành quy định về quản lý lưu học sinh quốc tế, cử các giảng viên,
sinh viên Nhà trường sang các trường đối tác nước ngoài theo chương trình trao
đổi học thuật, phấn đấu mỗi năm Nhà trường có ít nhất 8 bài báo khoa học được
xuất bản trên các tạp chí quốc tế và tổ chức 02 hội thảo quốc tế.
Về Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Định kỳ tổ chức lấy ý kiến của độc giả về chất lượng hoạt động của thư
viện Trường, khởi công xây dựng giảng đường 5 tầng (đơn nguyên GK2) phục
vụ người học, khảo sát cán bộ viên chức, người học về mức độ đáp ứng của các
trang thiết bị phục vụ học tập và nghiên cứu khoa học, trang bị thêm hệ thống
máy chủ và thiết bị mạng, kêu gọi đầu tư nhà thi đấu đa năng phục vụ người học
thông qua công tác xã hội hóa, xây dựng thêm nhà làm việc cho các Khoa
chuyên môn, xây dựng hệ thống hàng rào kiên cố quanh hệ thống nhà làm việc
và giảng đường GK1, GK2.
Về Tài chính và quản lý tài chính
Điều chỉnh chính sách tạo nguồn tuyển sinh để tăng nguồn thu từ học phí,
tổ chức đánh giá công tác lập kế hoạch tài chính, ban hành chính sách khuyến
khích để tăng nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học.
9
PHẦN III: TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu trường đại học (2 tiêu chí)
Mở đầu
Sứ mạng và mục tiêu của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
được xác định ngay từ những ngày đầu thành lập. Sứ mạng của Nhà trường được
xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trường, gắn kết với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, đặc biệt của vùng trung du và miền núi
Bắc bộ.
Các mục tiêu giáo dục của Nhà trường đã được xây dựng cụ thể hóa từ sứ
mạng và luôn được điều chỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
của tỉnh Thái Nguyên, các tỉnh trung du, vùng núi Bắc bộ và cả nước.
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà
trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước
1. Mô tả
Năm 2007 sứ mạng của Nhà trường được công bố lần đầu tiên, đến nay sứ
mạng của Nhà trường là: “Đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học và trên đại
học với chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác
quốc tế trong các lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý nhằm phục vụ cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở khu vực miền núi và trung du Bắc
bộ” [H1.1.1.1].
Sứ mạng của Nhà trường được xây dựng phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được Thủ tướng Chính phủ giao trong Quyết định thành lập Trường: “Đào
tạo cử nhân kinh tế và quản trị kinh doanh; nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực
kinh tế và quản trị kinh doanh”. Ngoài đào tạo cử nhân và ThS, năm 2009, Nhà
trường được Bộ GD&ĐT giao nhiệm vụ đào tạo tiến sỹ kinh tế [H1.1.1.2].
10
Sứ mạng của Trường được xây dựng trên cơ sở nhận thức và quán triệt
sâu sắc đường lối của Đảng tại Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần XI về “tập
trung đổi mới nền giáo dục quốc dân, gắn phát triển nguồn nhân lực với phát
triển khoa học công nghệ” [H1.1.1.3]; chủ trương của Đảng trong Nghị quyết
37/NQ-TW về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng cho
trung du và miền núi Bắc bộ nêu rõ sự cần thiết đầu tư nâng cấp năng lực đào
tạo cho một số trường đại học trong vùng, trong đó có ĐHTN [H1.1.1.4]; chủ
trương của Tỉnh ủy Thái Nguyên tại văn kiện Đại hội Đảng bộ Thái Nguyên lần
thứ XVIII về phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh” [H1.1.1.5].
Trường có đủ nguồn lực để thực hiện sứ mạng như: đội ngũ giảng viên
các ngành có trình độ cao, có biên chế, hợp đồng dài hạn và ổn định, đội ngũ cán
bộ quản lý, nhân viên có kinh nghiệm; uy tín của Nhà trường có sức hút các
giảng viên, sinh viên, công ty, tổ chức trong và ngoài nước; cơ sở vật chất như:
phòng học, phòng máy tính, thư viện, internet... đáp ứng đầy đủ nhu cầu đào tạo.
Nhà trường đã quan tâm, giới thiệu và quảng bá sứ mạng trên website:
http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin, đặt bảng trong khuôn viên
nhà hiệu bộ, khu giảng đường [H1.1.1.6]. Đồng thời, Nhà trường đã phổ biến
rộng rãi sứ mạng của Trường tới toàn thể CBVC, sinh viên trong các chương
trình học tập chính trị đầu khóa [H1.1.1.7], đầu năm học, qua niên giám trường
đại học phát cho sinh viên toàn Trường [H1.1.1.8], Sứ mạng của Nhà trường còn
được phổ biến tới các đối tác trong và ngoài nước thông qua tờ rơi và các tài liệu
giới thiệu về Nhà trường [H1.1.1.9].
Tuy nhiên, quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các bên liên quan về
sứ mạng của Nhà trường chưa được ban hành.
2. Những điểm mạnh
Sứ mạng Nhà trường đã được thảo luận, công bố công khai và phổ biến
rộng rãi tới từng cán bộ, giảng viên và sinh viên.
11
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi và góp ý của các
bên liên quan về sứ mạng của Nhà trường.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016 - 2017, Nhà trường ban hành quy trình lấy ý kiến phản hồi
và góp ý của các bên liên quan về sứ mạng.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với
mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã
tuyên bố của Nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được
triển khai thực hiện
1. Mô tả
Mục tiêu của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh được khẳng
định trong Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường là “Xây dựng Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên thành một trường
đại học thuộc nhóm những trường hàng đầu ở Việt Nam về lĩnh vực kinh tế,
quản lý và quản trị kinh doanh; tạo được giá trị niềm tin cho người học, người
sử dụng lao động và các đối tác” [H1.1.2.1].
Để thực hiện mục tiêu chung, Nhà trường đã đề ra 8 mục tiêu cụ thể: (1)
Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý phù hợp và đáp ứng nhu cầu phát triển của
Nhà trường với phương châm phát triển bộ máy gọn nhẹ và hiệu quả; (2) Xây
dựng đội ngũ cán bộ có trình độ cao, vững về chuyên môn và mạnh về nghiệp
vụ; (3) Phát triển hệ thống đào tạo đa dạng về cấp đào tạo và hình thức đào tạo;
(4) Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; (5)
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, coi đây là chìa khóa để nâng cao chất lượng giảng
dạy và nghiên cứu; (6) Coi trọng và đẩy mạnh công tác khảo thí và kiểm định
chất lượng đào tạo; (7) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
12
cho dạy, học và nghiên cứu; (8) Huy động đủ các nguồn lực tài chính đáp ứng
nhu cầu phát triển của Nhà trường [H1.1.2.2]
Mục tiêu của Nhà trường được xác định phù hợp với Luật giáo dục và sứ
mạng đã tuyên bố. Các mục tiêu nêu ra là cơ sở quan trọng để Nhà trường thực
hiện các nhiệm vụ do Chính phủ, Bộ GD&ĐT giao phó.
Các mục tiêu trên được định kỳ rà soát, điều chỉnh, bổ sung hàng năm
trong các hội nghị của Đảng ủy, hội nghị CBVC, các cuộc họp giao ban hàng
tháng. Mục tiêu ngắn hạn của Trường được cụ thể hóa bằng phương hướng
công tác từng năm học. Hằng năm, trên cơ sở báo cáo tổng kết năm học và
phương hướng nhiệm vụ năm học mới của các đơn vị, căn cứ nhiệm vụ được
giao, Nhà trường tiến hành lập báo cáo tổng kết năm học nhằm rà soát các công
tác đã thực hiện và xây dựng mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ cho năm học
mới của Trường [H1.1.2.3]. Phương hướng, nhiệm vụ và mục tiêu được Trường
tổ chức lấy ý kiến rộng rãi trong toàn thể CBVC. Qua đó được rà soát, điều
chỉnh, bổ sung và biểu quyết thông qua nghị quyết tại Hội nghị đại biểu CBVC
Nhà trường [H1.1.2.4].
Mục tiêu phát triển Trường được công bố rộng rãi trên website tại địa chỉ
http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&i
d=186&Itemid=454&limitstart=4 [H1.1.2.5]. Thông qua đó, toàn thể lãnh đạo,
CBVC, giảng viên và SV hiểu rõ và nắm bắt được chủ trương, định hướng cho
sự phát triển của Nhà trường trong từng giai đoạn, từng năm học. Để tuyên
truyền và phổ biến mục tiêu giáo dục của trường đến sinh viên, Nhà trường hàng
năm đều tổ chức học công dân đầu khóa cho sinh viên mới nhập học trong đó có
phổ biến mục tiêu giáo dục của Trường [H1.1.2.6].
Mục tiêu của Nhà trương đươc hiện thưc hoa bằng chuân đâu ra cac
ngành đào tạo hệ đai hoc chinh quy, đây là cơ sơ cho viêc xây dưng chương
trinh đao tao phu hơp va đam bao san phâm đao tao đap ưng nhu câu nhân lưc
cua xa hôi [H1.1.2.7].
13
Tuy nhiên, mục tiêu của Nhà trường chưa phổ biến rộng rãi tới các đối
tượng bên ngoài trường như doanh nghiệp, tổ chức xã hội.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã xác định rõ mục tiêu cho từng giai đoạn phát triển, mục
tiêu được định kỳ rà soát, điều chỉnh phù hợp. Mục tiêu của Nhà trường có sự
thống nhất cao giữa các cấp ủy Đảng, Chính quyền, đoàn thể và được phổ biến
rộng rãi trong CBVC và sinh viên.
3. Những tồn tại
Công tác phổ biến mục tiêu của Nhà trường chưa rộng rãi tới các đối
tượng liên quan bên ngoài Trường.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, Nha trương tô chưc phô biên muc tiêu tơi cac đôi
tương liên quan ngoài Trường thông qua các buổi hội thảo, tập huấn, lấy kiến
nhà tuyển dụng.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 1
Sứ mạng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã được
công bố từ những ngày đầu thành lập. Mục tiêu được xác định rõ ràng, cụ thể,
gắn kết chặt chẽ và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, vùng núi phía Bắc và cả nước. Mục tiêu giáo dục được xây dựng chi
tiết trong từng giai đoạn đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên và cả nước.
Trong tiêu chuẩn 1 có 2/2 tiêu chí đạt yêu cầu.
14
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí)
Mở đầu
Căn cứ Điều lệ trường Đại học và tình hình thực tế, ngay sau khi thành
lập Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã xây dựng cơ cấu bộ máy
tổ chức hợp lý và được Đại học Thái Nguyên phê duyệt. Nhà trường đã ban
hành hệ thống văn bản quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, bộ
phận và các chức danh trong Trường. Hệ thống văn bản này đã phát huy hiệu
quả trong quá trình tổ chức hoạt động. Hoạt động quản lý của Nhà trường đảm
bảo công khai, minh bạch và đảm bảo tính dân chủ. Kế hoạch chiến lược phát
triển Nhà trường theo từng giai đoạn đã được xây dựng và phù hợp với tình hình
thực tiễn và yêu cầu thực tế của hoạt động giáo dục đào tạo.
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo
quy định của Điều lệ trường đại học và cac quy đinh khac cua phap luât co
liên quan, được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức hoạt động của Nhà
trường
1. Mô tả
Công tác quản lý của Nhà trường thực hiện theo mô hình của một trường
đại học thành viên trực thuộc đại học vùng, theo quy định của Luật giáo dục
2012, Điều lệ trường đại học, Quy chế tổ chức và hoạt động của Đại học Vùng
[H2.2.1.1].
Cơ cấu tổ chức của Trường được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục
đại học: Đảng ủy - Ban Giám hiệu - Phòng chức năng - Khoa, Bộ môn - Hội đồng
Khoa học và Đào tạo - Viện [H2.2.1.2]. Đây là mô hình tổ chức chung của các
trường đại học ở Việt Nam phù hợp với quy định của Điều lệ trường đại học, Luật
giáo dục Đại học năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.
Cơ cấu tổ chức của Trường kịp thời được bổ sung, điều chỉnh nhằm phù
hợp với đặc điểm hoạt động của một trường đại học và khả năng quản lý của
Trường. Tính đến nay, Trường có các đơn vị trực thuộc gồm:
15
+ 09 đơn vị chức năng gồm: phòng Kê hoach - Tai chinh; phong Quan tri
- Phục vụ; phòng Hanh chinh - Tô chưc; phòng Đào tạo, phòng Khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế (phòng KHCN&HTQT), phòng Công tác Học sinh Sinh
viên (phòng CT-HSSV), phòng Thanh tra Pháp chế, phòng Khảo thí &
ĐBCLGD (phòng KT&ĐBCLGD), Trung tâm Thông tin - Thư viện.
+ 07 khoa gồm: khoa Kinh tế, khoa Kế toán, khoa Quản trị Kinh doanh,
khoa Ngân hàng - Tài chính, khoa Khoa học Cơ bản, khoa Quan ly - Luât Kinh
tê, khoa Marketing - Thương mại và Du lịch.
+ 04 đơn vị hỗ trợ đào tạo và nghiên cứu gồm: Trung tâm Hợp tác Quốc
tế về Đào tạo và Du học; Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học; Trung tâm Han ngư
TUEBA-YNNU; Trung tâm Han Quốc hoc.
+ 01 Viện Nghiên cứu: Viện Nghiên cứu Kinh tế Xanh
Trường thực hiện chế độ “một thủ trưởng” hoạt động theo nguyên tắc tập
trung dân chủ. Nhà trường đã ban hành văn bản Quy định nội bộ về trách nhiệm,
quyền hạn và quan hệ công tác của Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng và các đơn
vị trong toàn Trường [H2.2.1.3]. Mọi vấn đề chung của Nhà trường được thảo
luận công khai và lấy ý kiến rộng rãi. Cấp Trường là cấp điều hành và quản lý
toàn bộ mọi hoạt động của Nhà trường, đứng đầu là BGH dưới sự chỉ đạo của
Đảng uỷ và sự tham mưu của các phòng chức năng. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của
Trường đã thể hiện rõ mối quan hệ giữa BGH với các khoa, phòng, trung tâm
trực thuộc.
Quy trình bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo trong Trường được tiến hành
theo đúng quy trình và các văn bản chỉ đạo của Nhà nước, của Đại học Thái
Nguyên. Các chức danh cán bộ lãnh đạo trưởng phòng, trưởng khoa, phó trưởng
phòng, phó trưởng khoa, trưởng bộ môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm [H2.2.1.4].
Các khoa là đơn vị trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, NCKH và quản lý sinh
viên theo học các ngành do khoa đào tạo. Các khoa được tổ chức thành các tổ bộ
môn làm nhiệm vụ quản lý chuyên môn trong phạm vi được khoa giao. Mỗi
khoa đều có Hội đồng khoa học để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo Điều lệ
16
trường đại học [H2.2.1.5]. Cơ cấu nhân sự của các khoa được quy định rõ ràng.
Ban Chủ nhiệm khoa gồm: Trưởng khoa và 1 đến 2 Phó trưởng khoa, đứng đầu
các bộ môn trong khoa là tổ trưởng bộ môn. Cơ cấu này được thể hiện cụ thể
trong Đề án vị trí việc làm của Nhà trường.
Từ chương trình, mục tiêu của từng năm học, Trường xây dựng kế hoạch
công tác hàng năm, trong đó phân công nhiệm vụ theo chức năng của đơn vị
trực thuộc. Kế hoạch công tác chung được thông qua lãnh đạo Trường trước khi
triển khai thực hiện, các đơn vị trực thuộc căn cứ vào Kế hoạch công tác chung
của Trường để thực hiện. Nhà trường có đánh giá công tác lãnh đạo của các đơn
vị chức năng hằng năm để cải tiến và nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc
được giao.
Được sự phê duyệt của Đại học Thái Nguyên, Nhà trường đã thành lập
Hội đồng Trường theo quy định tại điều 32 trong Điều lệ Trường Đại học năm
2010, Quy chế đại học vùng, Điều lệ Trường Đại học và Luật giáo dục đại học vừa
được ban hành. Tuy nhiên, các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
Trường chưa được xây dựng cụ thể, chưa có Quy chế phối hợp giữa Hội đồng
Trường và Ban Giám hiệu.
2. Những điểm mạnh
- Cơ cấu tổ chức của Nhà trường được thực hiện theo quy định, hoạt động
có hiệu quả trong từng giai đoạn phát triển.
- Hằng năm, Nhà trường có đánh giá công tác lãnh đạo của các đơn vị
chức năng để cải tiến và nâng cao hiệu quả giải quyết các công việc được giao.
3. Những tồn tại
Chưa xây dựng Quy chế phối hợp giữa Hội đồng Trường và Ban Giám
hiệu, chưa xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo nhiệm kỳ và cho từng năm.
4. Kế hoạch hành động
17
Năm học 2016 - 2017, xây dựng Quy chế phối hợp giữa Hội đồng Trường và
Ban Giám hiệu đồng thời xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể theo nhiệm kỳ và
cho từng năm.
5. Tự đánh giá: Chưa đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu
quả các hoạt động của Nhà trường
1. Mô tả
Trên cơ sở hệ thống văn bản pháp quy của Chính phủ, của Bộ GD&ĐT,
quy chế tổ chức và hoạt động của ĐHTN; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và
tình hình thực tiễn, Nhà trường đã xây dựng và ban hành hệ thống các văn bản
để tổ chức và quản lý các hoạt động của Trường.
Hệ thống các văn bản của Nhà trường chia theo từng lĩnh vực, từng mảng
công việc chuyên môn như: hệ thống văn bản của Đảng ủy; văn bản Công đoàn;
Đoàn thanh niên và các tổ chức hội; hệ thống văn bản về quản lý và tổ chức cán
bộ; văn bản về đào tạo - nghiên cứu khoa học; văn bản về công tác thanh tra
khảo thí và đảm bảo chất lượng; văn bản về quản lý đào tạo sau đại học; hệ
thống văn bản về quản lý tài chính, tài sản; hệ thống văn bản quản lý học sinh
sinh viên; các văn bản về thi đua khen thưởng.
Cụ thể: Quy chế làm việc của BCH Đảng bộ Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh [H2.2.2.1]; Quy định về nhiệm vụ quyền hạn và lề lối làm
việc của BCH Đoàn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
[H2.2.2.2]; quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và lề lối làm việc của BCH Công
đoàn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh ; Quy định nội bộ về
trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ công tác của Hiệu trưởng, các Phó hiệu
trưởng và các đơn vị trong toàn trường; Quy chế hoạt động của các Khoa,
Phòng, Trung tâm [H2.2.2.3]; Quy định về công tác quản lý đào tạo Sau đại
học [H2.2.2.4]; Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ của
18
ĐHTN [H2.2.2.5]; Quy định công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng
[H2.2.2.6]; Quy định về sử dụng tài sản [H2.2.2.7]; quy định trong công tác chi
tiêu tài chính [H2.2.2.8]; hệ thống các quy chế và quy định trong hoạt động đào
tạo hệ chính quy, VLVH, đào tạo VB2, đào tạo liên thông, đào tạo theo hình
thức tín chỉ... [H2.2.2.9]; hệ thống văn bản về hoạt động công tác học sinh sinh
viên [H2.2.2.10] và các văn bản quy định khác.
Các công việc của Trường đều có kế hoạch và được công khai trên lịch
công tác tuần [H2.2.2.11] và được công bố trên website của trường theo địa chỉ
http://www.tueba.edu.vn, bảng làm việc của từng đơn vị. Mọi công việc của
Trường đều có kế hoạch và được công khai, nhờ sự phổ biến rộng rãi các văn
bản quản lý của trường mà toàn thể CBCNV đều nắm rõ và thực hiện tốt. Hệ
thống các văn bản trên giúp cho lãnh đạo và nhân viên thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của từng đơn vị và cá nhân; trình tự và thủ
tục giải quyết các công việc trong Trường [H2.2.2.12].
Các văn bản này được triển khai trong toàn Trường bằng nhiều hình thức
như: gửi bản in tới các đơn vị, thông báo trong các cuộc họp giao ban hệ thống
văn bản được triển khai và có sự giám sát của lãnh đạo Nhà trường trong từng
công việc cụ thể; thông qua các cuộc họp định kỳ tại các đơn vị; đăng tải trên
website: http://www.tueba.edu.vn và lưu giữ theo quy định lưu trữ văn thư
[H2.2.2.13]. Đồng thời, hệ thống văn bản của Nhà trường được lưu trữ đầy đủ
và khoa học tại bộ phận văn thư lưu trữ thuộc phòng Hanh chinh - Tô chưc.
Hê thông văn bản đươc quản ly một cách khoa hoc nên việc tổ chức các
hoạt động hạn chế đươc sự chồng chéo, giúp các đơn vị, cá nhân chủ động trong
thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ theo đúng chức năng; đồng thời là căn cứ để đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của các đơn vị và cá
nhân. Bên cạnh đó, hệ thống văn bản chỉ đạo, điều hành và triển khai công việc
theo hệ thống nhất quán từ trên xuống các đơn vị đam bao công viêc hoan thanh
theo kê hoạch, đat hiệu qua trong công tac quan ly.
19
Tuy nhiên, một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết
hóa và ban hành thành hê thống văn bản quy định.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã ban hành được các quy trình, quy chế để giải quyết các
công việc chuyên môn. Hệ thống văn bản đã giúp cho Nhà trường, các đơn vị
chức năng tổ chức và kiểm tra giám sát hiệu quả của từng hoạt động, từng công
việc cụ thể.
3. Những tồn tại
Một số hoạt động phối hợp giữa các đơn vị chưa được chi tiết hóa và ban
hành thành hê thông văn bản quy định.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm hoc 2016 - 2017, Nhà trường rà soát, bô sung va xây dựng hệ
thống văn bản đối với một số hoạt động cần có sự phối hợp của nhiều đơn vị.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận,
cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng
1. Mô tả
Để thuận lợi cho việc tổ chức hoạt động của các đơn vị, Nhà trường đã
ban hành các văn bản Quy định chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các
thành viên trong Ban Giám hiệu, các đơn vị trong trường, quy định trách nhiệm,
quyền hạn của các cấp lãnh đạo, nhiệm vụ của các cán bộ viên chức thuộc các
phòng chức năng, khoa được phân công rõ ràng và được công khai tới các đơn
vị, thông qua văn bản và trang web của Nhà trường www.tueba.edu.vn
[H2.2.3.1]. Quy định này được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với Điều lệ
trường đại học, các văn bản quy định của Nhà nước và cơ quan chủ quản, thực tế
thông qua sự phân công này, việc giải quyết các mảng công việc liên quan của
20
các đồng chí trong Ban Giám hiệu rất nhanh chóng, không chồng chéo và đồng
thời khá thuận lợi trong việc liên hệ công tác của cấp dưới. Các văn bản phân
định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn cũng được cập nhật kịp thời, mỗi khi có
các điều chỉnh, thay đổi về cơ cấu tổ chức của Nhà trường, khi thành lập các đơn
vị mới, nhằm tránh sự chồng chéo trong công tác [H2.2.3.2].
Trong hoạt động công tác Đảng và các đoàn thể đều có quy chế hoạt động
riêng và có phân công cụ thể, rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của Ban Chấp hành,
Ban Thường vụ, Bí thư/Chủ tịch, Phó Bí thư/Phó Chủ tịch, ủy viên thường vụ.
Tính đến nay các tổ chức đoàn thể sau đã có quy chế hoạt động: Đảng ủy, Công
đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trường, Hội sinh viên Trường [H2.2.3.3].
Để trách nhiệm và quyền hạn của cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
được đảm bảo phân định rõ ràng, Nhà trường đã ban hành quy định về định mức
khối lượng, chế độ công tác của cán bộ, giảng viên. Trong quy định nêu rõ
nhiệm vụ, định mức khối lượng công việc của các Trưởng khoa, Phó khoa;
Trưởng, Phó bộ môn, các chức danh trợ lý, nhân viên kỹ thuật… [H2.2.3.4]. Để
đáp ứng với tình hình thực tế và quy định mới của Nhà nước, Nhà trường ban
hành những quy định bổ sung về định mức khối lượng, chế độ công tác của cán
bộ, giảng viên [H2.2.3.5].
Nhà trường đã xây dựng tiêu chí thi đua khen thưởng của các bộ phận, cá
nhân trên cơ sở kết quả đánh giá quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các cá nhân, đơn vị. Tiêu chí khen thưởng được Nhà trường cập nhật, bổ
sung theo từng năm để làm cơ sở đánh giá kết quả quá trình thực hiện công tac
va nhiệm vu cua cá nhân, đơn vị trong toan Trương [H2.2.3.6].
Những văn bản trên đã quy định một cách rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của tập thể Ban giám hiệu, cán bộ quản lý, giảng viên và CBVC đã tạo
điều kiện thuận lợi và hỗ trợ tích cực trong công tác quản lý, các hoạt động đào
tạo và nghiên cứu khoa học và đã tạo tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của đơn
vị và cán bộ, viên chức trong lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. Nhìn chung,
sự phân công công việc là rõ ràng, đầy đủ.
21
Tuy nhiên, sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai
công việc của Nhà trường đôi lúc còn chậm.
2. Những điểm mạnh
Hệ thống văn bản của Nhà trường về phân định quyền hạn trách nhiệm
của từng bộ phận và cá nhân đầy đủ, rõ ràng và thường xuyên được bổ sung, cập
nhật để đáp ứng yêu cầu thực tế của công việc.
3. Những tồn tại
Sự phối hợp công tác giữa các đơn vị và cá nhân khi triển khai công việc
của Nhà trường đôi lúc còn chậm. Các đơn vị mới được hình thành còn chậm
trong việc phân công trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên trong đơn vị.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016 - 2017, Nhà trường rà soát, bổ sung và ban hành quy định
về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và sự phối hợp của tất cả các đơn vị, cá
nhân để hoàn thiện hệ thống quy định của Nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường Đại
học hoạt động hiệu quả và hàng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ
chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật
1. Mô tả
Đảng bô va Đang uy hoạt động theo đúng quy định của Điều lệ Đảng và
nguyên tắc tập trung dân chủ. Quy chê hoat đông cua Đang uy phu hơp vơi thưc
tê cua Đang bô va Nha trương đa đươc Đang uy trường phê duyêt [H2.2.4.1].
Năng lưc lanh đao cua Đang uy ngay cang đươc nâng cao, gop phân cung vơi
Đang bô hoan thanh tôt vai tro hạt nhân chính trị lãnh đạo cua đơn vi trong viêc
xây dưng chu trương va cac biên phap lơn cua Nha trương Trong quá trình tổ
22
chức thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị mình, Đảng bộ trường thực hiện
đúng điều lệ Đảng và pháp luật Nhà nước, thực hiện đúng quy chế làm việc của
Đảng ủy Thái Nguyên và của Đảng ủy Trường [H2.2.4.2]. Mối quan hệ giữa
Đảng ủy, Ban Giám hiệu và các tổ chức đoàn thể luôn được coi trọng. Đảng
luôn thể hiện vai trò lãnh đạo, định hướng hoạt động, tập hợp và động viên quần
chúng tham gia xây dựng Đảng, hoàn thành tốt nhiệm vụ chung của Nhà trường.
Hiện nay, Nha trương co 18 chi bô vơi 314 đang viên [H2.2.4.3]. Hàng năm, các
cấp ủy Đảng đều tiến hành tổng kết kết quả hoạt động và được đánh giá tốt, số
lượng đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, chi bộ đạt danh hiệu
chi bộ trong sạch, vững mạnh đều tăng qua các năm, từ năm 2012 đến nay Đảng
bộ Nhà trường luôn được xếp loại “Đảng bộ trong sạch vững mạnh” [H2.2.4.4].
Công đoàn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh là một tổ
chức công đoàn cơ sở của công đoàn Đại học Thái Nguyên bao gồm 17 công
đoàn bộ phận với 468 công đoàn viên. Ban chấp hành Công đoàn đã xây dựng
và ban hành quy chế làm việc và triển khai thực hiện tốt quy chế làm việc của
Công đoàn [H2.2.4.5]. Công đoàn kết hợp với chính quyền tổ chức vận động
công đoàn viên quán triệt, thực hiện các nghị quyết của BCH TW Đảng, đã cụ
thể hóa các nghị quyết của Đảng ủy vào chương trình hành động năm học theo
các chức năng của tổ chức công đoàn, vận động công đoàn viên chấp hành tốt
chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thi hành
đúng điều lệ công đoàn [H2.2.4.6]. Công đoàn đã tổ chức quán triệt quy chế
thực hiện dân chủ trong hoạt động của Nhà trường đồng thời, tổ chức nhiều hoạt
động tập thể phong phu trong đơn vị như chăm lo đam bao quyền lợi vât chât cho
ngươi lao đông, nâng cao đơi sông tinh thân đôi vơi tâp thê can bô, viên chưc
trong đơn vi. Từ năm 2010 đến 2015, Công đoàn Trường được nhận 2 kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp Công đoàn”, 15 bằng khen của Công đoàn Giáo dục Việt
Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam, LĐLĐ tỉnh Thái Nguyên, 35 giấy khen của Công
đoàn ĐHTN cho các tập thể, và, 290 giấy khen của Công đoàn ĐHTN và của
Công đoàn trường cho các cá nhân [H2.2.4.7]. Đây cũng là một trong những
23
thành tích thể hiện việc thực hiện quy chế dân chủ của Nhà trường và sự đóng góp
có hiệu quả của Công đoàn trong công tác của Nhà trường.
Đoàn TNCS HCM trường có 8 Liên chi đoàn trực thuộc với 87 chi đoàn và
5.317 đoàn viên. Các tổ chức đoàn trường thực hiện đúng theo quy chế làm việc
đề ra và có lịch trình sinh hoạt định kỳ dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ
[H2.2.4.8], Đoàn TN luôn quán triệt, bám sát nội dung các nghị quyết, đường lối
chỉ đạo của Đảng và Đoàn cấp trên trong công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,
thường xuyên triển khai các đợt học tập sinh hoạt chính trị, các nghị quyết của
Ban chấp hành Trung ương, của Tỉnh ủy và Đảng ủy các cấp. Hàng năm, Đoàn
TN phối hợp với Hội sinh viên mở cuộc vận động quyên góp tiền, sách vở trị giá
hàng trăm triệu để giúp đỡ cho trẻ em nghèo, trẻ em bị nhiễm chất độc da cam,
các gia đình chính sách và các nạn nhân trong các đợt thiên tai.
Trong giai đoạn 2010 - 2015, phong trào hoạt động của Đoàn Thanh niên,
Hội sinh viên Nhà trường đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ, đã được
Bộ Y tế, Trung ương Đoàn, Trung ương Hội sinh viên Việt Nam tặng 08 Bằng
khen cho tập thể và 08 bằng khen cho cá nhân có thành tích xuất sắc; Tỉnh đoàn
Thái Nguyên tặng 08 Bằng khen cho tập thể và 25 Bằng khen cho cá nhân;
Giám đốc ĐHTN, Đoàn ĐHTN khen thưởng cho 37 tập thể và 73 cá nhân có
những thành tích cao trong công tác, học tập và các hoạt động phong trào; Hiệu
trường, Đoàn Thanh niên Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh khen
thưởng cho 67 tập thể và 99 cá nhân có thành tích cao trong công tác, học tập và
các hoạt động phong trào. Ngoài ra Đoàn Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh còn được nhận nhiều giải thưởng khác. [H2.2.4.9].
Hội CCB của trường tuy chỉ có 21 thành viên, nhưng luôn hoạt động có
hiệu quả: tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng, chính quyền và chế độ XHCN gắn
liền với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”;
tập hợp, đoàn kết, giáo dục vận động CBVC giữ gìn và phát huy truyền thống
“Bộ đội Cụ Hồ”, nâng cao ý thức trách nhiệm chính trị; gương mẫu trong thực
hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị, hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được
24
giao; tham gia truyên thống cho thế hệ trẻ; chăm lo đời sống hội viên, tham gia
các hoạt động tình nghĩa [H2.2.4.10].
2. Những điểm mạnh
Tổ chức Đảng đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo. Hoạt động của các tổ chức
Đảng và đoàn thể thực hiện theo Quy định của pháp luật, các hoạt động đoàn
thể trong Nhà trường đạt nhiều thành tích và được cấp trên đánh giá cao.
3. Những tồn tại
Công tác nắm bắt tư tưởng của một số cấp ủy chưa sâu sát, một số ít cấp
ủy chưa có nhiều kinh nghiệm chưa nắm vững các nguyên tắc cũng như điều
hành trong sinh hoạt. Một số đảng viên trẻ chưa thật mạnh dạn trong đấu tranh
xây dựng Đảng, trong phê bình và tự phê bình.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, mỗi năm học, Đảng ủy sẽ tổ chức Hội nghị tập
huấn công tác Đảng cho các cấp ủy trong toàn Đảng bộ để nâng cao hơn nữa sức
chiến đấu của Đảng, kịp thời nắm bắt tư tưởng của quần chúng đồng thời khích
lệ các đảng viên trẻ mạnh dạn hơn nữa trong đấu tranh xây dựng Đảng, đặc biệt
là trong phê bình và tự phê bình.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm
trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển
khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt
động của Nhà trường
1. Mô tả
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh có tổ chức đảm bảo chất
lượng giáo dục đại học là Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục.
Phòng được thành lập theo Quyết định số 733/QĐ-ĐHTN ngày 04/6/2014 của
25
Giám đốc Đại học Thái Nguyên trên cơ sở chia tách từ phòng Thanh tra Khảo
thí và ĐBCLGD (Phòng Thanh tra Khảo thí và ĐBCLGD được thành lập theo
Quyết định số 480/QĐ-TCCB ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Giám đốc ĐHTN)
[H2.2.5.1]. Phòng KT&ĐBCLGD trường ĐHKT&QTKD có chức năng tham
mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng và chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động về
KT&ĐBCLGD của Nhà trường theo quy định của Luật Giáo dục, của Bộ
GD&ĐT và của ĐHTN. Cán bộ làm công tác KT&ĐBCLGD cấp khoa/bộ môn
Trường ĐHKT&QTKD có chức năng giúp trưởng khoa/trưởng bộ môn thực
hiện các nhiệm vụ KT&ĐBCLGD của đơn vị. Cơ cấu tổ chức, chức năng và
nhiệm vụ của phòng Khảo thí và ĐBCLGD thực hiện theo Quyết định số:
481/QĐ-ĐHKT&QTKD-KT&ĐBCLGD ngày 01/6/2015 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh về việc ban hành quy định về
công tác Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng Giáo dục của Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh [H2.2.5.2].
Đội ngũ cán bộ của bộ phận chuyên trách đảm bảo chất lượng của Phòng
gồm 9 cán bộ, nhân viên, trong đó có 4 thạc sĩ (1 thạc sĩ đúng chuyên ngành
đảm bảo chất lượng) và 5 cử nhân [H2.2.5.3]. Nhận thức được tầm quan trọng
của công tác đánh giá và đảm bảo chất lượng giáo dục, Trường đã cử cán bộ
lãnh đạo phòng KT&ĐBCLGD, đội ngũ nhân viên ĐBCLGD tham gia 33 lớp
tập huấn do Bộ GD&ĐT và Đại học Thái Nguyên tổ chức [H2.2.5.4]. Bên cạnh
đó, Trường đã tiến hành mời Trung tâm Khảo thí và Kiểm định chất lượng -
ĐHTN tập huấn cho đội ngũ cán bộ thuộc Hội đồng Tự đánh giá, Nhóm chuyên
trách và Ban thư ký, qua đó đã có 41 số lượt cán bộ được tập huấn. Tháng
4/2011, Nhà trường đã mời Trung tâm Đo lường, Đánh giá và Kiểm định chất
lượng thuộc Hiệp hội các trường cao đẳng, đại học ngoài công lập làm đơn vị tư
vấn cho hoạt động tự đánh giá [H2.2.5.5]. Tháng 5/2012, Nhà trường đươc
chuyên gia của Bộ GD&ĐT góp ý cho bao cao tư đánh gia, thông qua hoat đông
này Nha trường đã điều chinh, bổ sung va hoan thiên bao cao tư đanh gia.
26
Bên cạnh đó từ năm 2008, Nhà trường đã triển khai xây dựng đội ngũ cán
bộ ĐBCLGD tại các khoa, với lực lượng cán bộ 11 người. Đồng thời, đã triển
khai tổ chức các lớp tập huấn cho đội ngũ cán bộ ĐBCLGD tại các khoa được 88
lượt cán bộ với 8 môn học. Năm 2014, Nhà trường đã kiện toàn lại đội ngũ cán bộ
ĐBCLGD tại các Khoa cho phù hợp với yêu cầu thực tế (số lương 12 can bô kiêm
nhiêm ĐBCLGD) .
Ngay sau khi được thành lập, Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
giáo dục của Trường đã tham mưu cho lãnh đạo trường xây dựng Kế hoạch đảm
bảo chất lượng hàng năm [H2.2.5.6] và thành lập Hội đồng tự đánh giá để triển
khai công tác tự đánh giá của trường và đinh ky hang năm, kế hoạch tự đánh giá
đươc xây dưng va triên khai nhằm duy tri hoat đông tư đánh gia, đam bảo chât
lương trong toan trương [H2.2.5.7].
Việc thành lập Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục đã tạo
bước chuyển biến mạnh mẽ trong công tác đảm bảo chất lượng của Nhà trường.
Nhà trường đã xây dựng quy định cụ thể về nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lợi
cho đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm làm công tác đảm bảo chất lượng [H2.2.5.8].
2. Những điểm mạnh
- Tất cả cán bộ Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục đều được
tập huấn về công tác tự đánh giá do Bộ GD&ĐT và Đại học Thái Nguyên tổ
chức.
- Nhà trường đã xây dựng quy định cụ thể về nhiệm vụ, trách nhiệm và
quyền lợi cho đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm làm công tác đảm bảo chất lượng.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa có hệ thống kho lưu chữ dành riêng cho công tác lưu trữ
hồ sơ đảm bảo chất lượng giáo dục.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016 - 2017, Nhà trường sẽ bố trí không gian, giá để phục vụ
công tác lưu trữ hồ sơ đảm bảo chất lượng giáo dục.
27
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
28
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có
chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của
Nhà trường
1. Mô tả
Trên cơ sở định hướng phát triển của Đảng, Chính phủ, tỉnh Thái Nguyên
và ĐHTN, Trường ĐHKT&QTKD đã tập trung xây dựng kế hoạch chiến lược
phát triển Nhà trường giai đoạn 2010 - 2015 và hướng tới 2020 [H2.2.6.1].
Chiến lược phát triển dài hạn của Nhà trường được Giám đốc Đại học Thái
Nguyên phê duyệt, chiến lược và kế hoạch phát triển phù hợp với định hướng
phát triển và sứ mạng của Nhà trường. Dựa trên cơ sở định hướng phát triển của
Nhà trường, các đơn vị đã triển khai xây dựng các kế hoạch chiến lược ngắn hạn
theo từng kỳ, các chiến lược trung hạn trong một năm và kế hoạch chiến lược
dài hạn trong năm năm, nhằm thực hiện các mục tiêu trước mắt và lâu dài của
đơn vị và của Nhà trường. Các kế hoạch chiến lược dài hạn của Nhà trường
cũng được cụ thể hóa trong Nghị quyết Hội nghị CBVC hằng năm; phương
hướng, kế hoạch hằng năm được thông qua Hội nghị làm cơ sở để thực hiện
[H2.2.6.2].
Đối với kế hoạch chiến lược ngắn hạn, Nhà trường có biện pháp giám sát,
kiểm tra đánh giá thông qua các cuộc họp giao ban hàng tháng và cuối mỗi học
kỳ. Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Nhà trường tổ chức giao ban với sự tham gia
của lãnh đạo chủ chốt các khoa, phòng và trung tâm thuộc Trường nhằm đánh
giá thực hiện kế hoạch công tác cũ và triển khai kế hoạch công tác mới để đáp
ứng tốt yêu cầu thực tế và đem lại hiệu quả cao trong công tác quản lý. Thông
qua hoạt động giao ban, Nhà trường có cơ sở để tiến hành đánh giá và giám sát
các công việc trong toàn Trường, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục, đôn đốc
các đơn vị thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình [H2.2.6.3].
Định kỳ hàng năm, Nhà trường căn cứ vào kết quả công việc của từng
đơn vị, từng cá nhân để có khen thưởng kịp thời nhằm khuyến khích tinh thần
29
cho đội ngũ cán bộ giảng viên. Bên canh đo, Nha trương ap dung quy đinh vê
hương lương tăng thêm căn cư theo mưc đô hoan thanh công tac chuyên môn
cua tưng can bô viên chưc, giang viên, nhân viên đê đanh gia viêc thưc hiên kê
hoach cua đơn vi va Nha trương.
Đối với kế hoạch chiến lược trung hạn và dài hạn, Nhà trường có biện
pháp giám sát, đánh giá kế hoạch thực hiện thông qua việc tổ chức Hội nghị
CBVC định kỳ vào đầu năm học, và các báo cáo tổng kết giữa nhiệm kỳ của
Đảng ủy trường, báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ Trường [H2.2.6.4].
2. Những điểm mạnh
Nhà trường thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch
trong học kỳ, năm học thể hiện qua các cuộc họp giao ban hàng tháng, cuộc họp
cuối học kỳ, Hội nghị cán bộ viên chức và Đại hội Đảng các cấp tại các đơn vị và
Nhà trường.
3. Những tồn tại
Tiến độ triển khai kế hoạch ở một số nhiệm vụ trong Nhà trường còn chậm.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2016-2017, Nhà trường sẽ tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế
hoạch thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị trong Nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ
quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của
Nhà trường
1. Mô tả
Nhà trường luôn thực hiện tốt chế độ định kỳ báo cáo về cơ quan chủ
quản, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Đại học Thái Nguyên về việc báo cáo kết
quả thực hiện các lĩnh vực công tác, báo cáo 3 công khai, báo cáo thống kê
30
định kỳ được gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo đúng yêu cầu [H2.2.7.1]. Công
tác báo cáo của Nhà trường được thực hiện đầy đủ và đúng hạn theo yêu cầu nội
dung công văn của cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý là Bộ GD&ĐT và Đại
học Thái Nguyên.
Hàng năm, Nhà trường đều tiến hành tổng hợp, lập các báo cáo về tổng
kết năm học, kế hoạch đào tạo, số liệu đào tạo, số liệu về tình hình giảng viên,
cơ sở vật chất, báo cáo xây dựng dự toán ngân sách, quy mô sinh viên... gửi Cục
Thống kê tỉnh Thái Nguyên, Ban Kế hoạch - Tài chính - ĐHTN, Vụ Kế hoạch -
Tài chính - Bộ GD&ĐT [H2.2.7.2]. Ngoài ra, còn có các báo cáo về kết quả
NCKH, công tác sinh viên, HTQT, đội ngũ giảng viên, nhân viên, hành chính -
thi đua, tài chính, cơ sở vật chất, công tác thanh tra - kiểm tra ... của Nhà trường
gửi Đại học Thái Nguyên đầy đủ, đúng hạn [H2.2.7.3].
Bên cạnh đó, Nhà trường còn thực hiện các báo cáo không định kỳ về các
chương trình, nghị quyết, chỉ thị của Chính phủ, Bộ, UBND Tỉnh, gửi các cơ
quan chủ quản, cơ quan quản lý, như: các báo cáo về công tác phòng chống
tham nhũng, lãng phí; báo cáo về thực hiện quy chế công khai; báo cáo kết quả
triển khai Chương trình hành động về đổi mới quản lý giáo dục đại học giai
đoạn 2010 - 2012, báo cáo kết quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, cải cách
hành chính [H2.2.7.4].
Trường có chuyên viên làm công tác văn thư để tiếp nhận, xử lí công văn
đi, đến và lưu trữ toàn bộ các văn bản của Trường. Nhiệm vụ của chuyên viên
văn thư lưu trữ được thực hiện theo quy định của Phòng HC-TC, công tác tiếp
nhận, xử lý và lưu trữ văn thư được thực hiện đúng theo thông tư của Bộ Nội vụ
và Luật Lưu trữ do Quốc hội ban hành và văn bản quy phạm về bảo vệ bí mật
Nhà nước [H2.2.7.5]. Đối với công tác soạn thảo văn bản, Trường đã chỉ đạo các
đơn vị thực hiện theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ
Nội vụ về việc hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
[H2.2.7.6].
31
Nhà trường thực hiện công tác lưu trữ các báo cáo đầy đủ. Trường đã ban
hành quy định hướng dẫn lưu trữ minh chứng và có hồ sơ lưu trữ các loại báo
cáo đã ban hành. Song, Nhà trường chưa tiên hanh sô hoa tai liêu, văn ban dươi
dang file/tài liêu điện tư.
2. Những điểm mạnh
Chế độ báo cáo định kỳ được thực hiện tốt, báo cáo chính xác các nội
dung mà cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý yêu cầu. Công tác lưu trữ báo cáo
của Nhà trường đảm bảo đầy đủ.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tiên hanh sô hoa tai liêu, văn ban dươi dang file/tai liêu
điên tư.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nha trương tiên hanh sô hoa cac tai liêu, văn ban
dươi dang file/tai liêu điên tư.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 2
Trường ĐHKT&QTKD có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, phù hợp với nguồn
lực và cơ sở vật chất của Trường theo Điều lệ trường Đại học; chức năng, nhiệm
vụ của từng đơn vị và cá nhân trong Trường được thể chế hóa bằng văn bản và
được triển khai nghiêm túc, có hiệu quả. Việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
chiến lược phát triển Nhà trường gắn kết với nhiệm vụ của ngành giáo dục, phù
hợp với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên, vùng núi phía Bắc và cả
nước.
Bên cạnh những mặt mạnh, Nhà trường còn một số tồn tại như: chưa
thành lập Hội đồng trường, chưa có kho riêng để lưu trữ, bảo quản văn bản tài
liệu.
Trong tiêu chuẩn 2 có 6/7 tiêu chí đạt yêu cầu.
32
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chí)
Mở đầu
Các chương trình đào tạo (CTĐT) của Nhà trường được xây dựng trên
chương trình khung của Bộ GD&ĐT ban hành. Các CTĐT có mục tiêu đào tạo
rõ ràng, cụ thể, linh hoạt, mềm dẻo, được thiết kế một cách có hệ thống, có sự
liên thông giữa các ngành và các trình độ, phù hợp với sứ mạng, mục tiêu đào
tạo và nhiệm vụ của Nhà trường, gắn với nhu cầu học tập của người học, nhu
cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động.
Tiêu chi 3.1. Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng
theo các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; có sự
tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước
hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các nhà khoa học chuyên môn, giảng
viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển
dụng lao động và người đã tốt nghiệp.
1. Mô tả
CTĐT của Nhà trường được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của
Bộ GD&ĐT ban hành năm 2004 và tham khảo, sử dụng môn học CTĐT của các
trường đại học nước ngoài như Đại học Daegu Cyber Hàn Quốc, Đại học
Central Philippine, Đại học Sogang Hàn Quốc ...[H3.3.1.1]. Việc xây dựng
CTĐT có sự tham gia của các thành viên hội đồng khoa học và đào tạo của các
khoa, các giảng viên và các chuyên gia. Quá trình xây dựng các CTĐT được
tuân thủ theo quy trình như sau: Các khoa chuyên môn căn cứ chương trình
khung của Bộ GD&ĐT tiến hành xây dựng CTĐT với sự tham gia của các giảng
viên trong khoa và các chuyên gia trong Trường. Ban chủ nhiệm khoa phân
công các bộ môn và giảng viên có chuyên môn liên quan tìm hiểu về CTĐT, nhu
cầu học tập của xã hội, tiến hành xây dựng CTĐT và xây dựng đề cương các học
phần. CTĐT được thông qua Hội đồng Khoa học Khoa, sau đó Hội đồng Khoa
học và Đào tạo Nhà trường đóng góp ý kiến, chỉnh sửa, hoàn thiện và thông qua
33
trước khi Hiệu trưởng ký quyết định ban hành khung chương trình đào tạo
[H3.3.1.2[; [H3.3.1.3].
Trong giai đoạn 2007 – 2015, Nhà trường đã tổ chức 03 hội nghị lấy ý
kiến về chuẩn đầu ra và chương trình đào tạo, trên 100 người là các nhà khoa
học, hội nghề nghiệp và các cựu sinh viên đã tham gia phản hồi, đánh giá. Trên
cơ sở đó, Nhà trường tiến hành rà soát và hoàn thiện các CTĐT nhằm đáp ứng
nhu cầu học tập của người học, nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động
[H3.3.1.4].
2. Những điểm mạnh
CTĐT được xây dựng dựa trên sự tham gia của các cơ sở đào tạo, hội
nghề nghiệp, các doanh nghiệp, các giảng viên, các cấp quản lý của trường đã
đáp ứng nhu cầu thị trường nguồn nhân lực, học tập của người học.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tổ chức lấy ý kiến rộng rãi từ các trường/ khoa cùng khối,
các nhà tuyển dụng.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, nhà trường tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia, nhà
tuyển dụng, cựu sinh viên về CTĐT theo quy định của Hiệu trưởng đã ban hành.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 3.2. Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc
hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực
của thị trường lao động
1. Mô tả
Từ 6 chương trình đào tạo trong giai đoạn 2004-2010, Nhà trường đã xây
dựng thêm được 21 chương trình đào tạo trong giai đoạn 2011-2015, trung bình
34
mỗi năm nhà trường đã xây dựng thêm được 04 CTĐT, đa dạng hóa các CTĐT
phục vụ tốt nhu cầu người học và đáp ứng thị trường lao động [H3.3.1.2].
Các CTĐT đều có mục tiêu rõ ràng, cụ thể: Đào tạo những cử nhân khối
ngành kinh tế và quản trị kinh doanh có phẩm chất đạo đức, sức khỏe tốt, nắm
vững kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức giáo dục chuyên nghiệp theo từng
CTĐT, có kỹ năng, nghiệp vụ chuyên sâu, hiểu biết văn hóa đặc thù của vùng
trung du miền núi phía Bắc, thái độ tận tâm và đạo đức nghề nghiệp tốt, ra
trường có vị trí công tác ở mỗi ngành và lĩnh vực khác nhau theo ngành học
[H3.3.2.1].
Các chương trình được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ
GD&ĐT ban hành. Trong CTĐT có đầy đủ đề cương chi tiết các môn học, đảm
bảo công tác giảng dạy của các giảng viên trong mỗi môn học được thống nhất
[H3.3.2.1].
CTĐT có tổng khối lượng kiến thức là 125 tín chỉ, riêng CTĐT Thương
mại Quốc tế là 126 TC của khóa 7 và 8 (không bao gồm giáo dục thể chất và
giáo dục quốc phòng). Các khối kiến thức được sắp xếp một cách có hệ thống
gồm: Kiến thức giáo dục đại cương 35 tín chỉ; kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
(90 tín chỉ) gồm: kiến thức cơ sở của khối ngành (06 tín chỉ); kiến thức cơ sở
của ngành (23 tín chỉ), kiến thức cơ sở của ngành chính (từ 22- 25 tín chỉ), kiến
thức chuyên ngành (từ 24 – 27 tín chỉ) đề án môn học chuyên ngành... (2 tín chỉ)
thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận (10 tín chỉ). Kết cấu thuộc các CTĐT được
thiết kế đảm bảo tính hệ thống, có cấu trúc hợp lý, cân đối giữa các khối kiến
thức, cân đối giữa lý thuyết và thực hành, đáp ứng linh hoạt nhu cầu học tập của
người học trong việc chuyển đổi chương trình học tập, học chương trình 2
[H3.3.1.2].
Các môn học đều có yêu cầu tiên quyết theo thứ tự trước sau đáp ứng yêu
cầu về chuẩn kiến thức, thể hiện được tính hệ thống của các môn học trong
CTĐT [H3.3.2.1]. Tính linh hoạt trong mỗi CTĐT còn được thể hiện qua sự lựa
35
chọn các môn học tự chọn phù hợp với yêu cầu lựa chọn nghề nghiệp sau này
khi các sinh viên ra trường [H3.3.1.2].
Nhà trường đã định kỳ khảo sát đánh giá CTĐT mỗi năm một lần theo
quy đinh ban hành [H3.3.2.2]. Các học phần tự chọn cho phép sinh viên lựa
chọn các môn học phục vụ nghề nghiệp của mình sau khi ra trường. Tuy nhiên,
một số CTĐT chưa thực sự thu hút được sự tham gia của người học.
2. Những điểm mạnh
CTĐT có tính hệ thống và tính linh hoạt cao, phù hợp với yêu cầu lựa
chọn nghề nghiệp của người học và nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.
3. Những tồn tại
Một số CTĐT chưa thực sự thu hút được sự tham gia của người học.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường sẽ tiến hành rà soát CTĐT theo định kỳ
để tiếp tục điều chỉnh và tìm giải pháp đối với các CTĐT chưa có nhiều sự thu
hút đối với người học, nghiên cứu nhu cầu học tập của xã hội, giới thiệu, quảng
bá thu hút người học quan tâm.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên
được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo.
1. Mô tả
Tính đến năm 2015, Nhà trường có 27 CTĐT chính quy và 03 CTĐT chất
lượng cao. Các CTĐT chính quy của Trường được thiết kế theo Quyết định số
23/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2004 về việc ban hành bộ chương trình khung
giáo dục đại học khối ngành Kinh tế - Quản trị Kinh doanh trình độ đại học, cao
đẳng của Bộ GD&ĐT [H3.3.1.1]; [H3.3.1.2]. Trên cơ sở chương trình khung
của Bộ GD&ĐT và Quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007
36
về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ
thống tín chỉ” của Bộ GD&ĐT, nhà trường triển khai xây dựng khung chương
trình cho các ngành học [H3.3.3.1]. Các CTĐT chính quy và giáo dục thường
xuyên của Trường có khối lượng kiến thức toàn khóa thống nhất, riêng chương
trình giáo dục thường xuyên không phải học giáo dục thể chất và giáo dục quốc
phòng.
Các CTĐT thường xuyên của Trường gồm: CTĐT đại học hệ VLVH,
CTĐT đại học hệ VB2, CTĐT liên thông cao đẳng – đại học hệ VLVH, CTĐT
liên thông trung cấp - đại học.
CTĐT đại học hệ VLVH gồm 27 chương trình [H3.3.3.2]; [H3.3.3.3]. Các
CTĐT đại học VB2 và CTĐT đại học hệ VLVH được thiết kế như các CTĐT
chính quy đảm bảo các yêu cầu về nội dung của CTĐT chính quy theo Quyết
định số 22/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26-06-2001 Qui định về đào tạo để cấp
bằng tốt nghiệp đại học thứ hai và Quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hình
thức VLVH ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT [H3.3.3.4]; [H3.3.3.5].
Liên thông cao đẳng - đại học hệ VLVH gồm 05 chương trình: (Quản trị
kinh doanh tổng hợp, Kế toán tổng hợp, Quản lý Kinh tế, Kinh tế Đầu tư, Tài
chính – Ngân hàng) và 01 chương trình liên thông trung cấp – đại học hệ VLVH
Kế toán tổng hợp [H3.3.3.6]; [H3.3.3.7]. Các CTĐT liên thông được thiết kế
theo nguyên tắc bù đủ những khối lượng kiến thức còn thiếu và kiến thức cập
nhật mới, đảm bảo các yêu cầu về nội dung của CTĐT chính quy và tuân theo
Quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học ban hành kèm theo Quyết
định 06/2008/QĐ-BGDĐT ngày 13/02/2008của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
[H3.3.3.8].
Các CTĐT thường xuyên có nội dung , đề cương chi tiết môn học và việc
sử dụng ngân hàng đề thi giống với CTĐT chính quy. Tuy nhiên, nhà trường
chưa thực hiện được việc khảo sát đánh giá đối với các CTĐT thường xuyên.
37
Nhìn chung các CTĐT đã đảm bảo đầy đủ các tiêu chí về chất lượng đào tạo
[H3.3.2.1]; [H3.3.3.9].
2. Những điểm mạnh
Các CTĐT chính quy và CTĐT thường xuyên có sự thống nhất, đảm bảo
được chất lượng đào tạo.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tổ chức khảo sát, đánh giá các CTĐT thường xuyên.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường sẽ tổ chức khảo sát đánh giá các CTĐT
thường xuyên.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh
dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản
hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và
các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương hoặc cả nước
1. Mô tả
Công tác rà soát bổ sung, điều chỉnh CTĐT luôn được Nhà trường quan
tâm tiến hành nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội
[H3.3.4.1]. Năm 2007, Trường tổ chức hội nghị để tham khảo ý kiến, đánh giá
của đại diện các nhà đào tạo (Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn – Đại học
Nông nghiệp Hà Nội), các tổ chức tuyển dụng (Sở Nông nghiệp Phát triển Nông
thôn Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên, Sở Tài Chính Thái
Nguyên, UBND huyện Phổ Yên, Công ty Cổ phần Tập đoàn Tân Cương –
Hoàng Bình, Công ty TNHH Vân Đạo, Công ty Ván Dăm, Công ty TNHH
Hoàng Gia…, các cựu sinh viên và khảo sát nhu cầu học tập của xã hội đối với
38
các CTĐT: Kinh tế Nông nghiệp, Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Quản trị
Doanh nghiệp Công nghiệp, Kế toán tổng hợp, Kế toán Doanh nghiệp Công
nghiệp, Marketing và Kinh tế Đầu tư [H3.3.1.4].
Năm 2008 Trường tiến hành rà soát, điều chỉnh các CTĐT và bổ sung
thêm 03 CTĐT: Quản lý Kinh tế, Tài chính Doanh nghiệp, Quản trị Kinh doanh
Du lịch và Khách sạn [H3.3.4.2]. Năm 2011, Nhà trường đã tổ chức rà soát và
bổ sung 01 CTĐT: Thương mại Quốc tế [H3.3.4.3].
Năm 2012 - 2013, Nhà trường có thêm 06 CTĐT: Kinh tế Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Tài chính Ngân hàng, Ngân hàng, Kinh doanh Thương
mại, Kinh tế Y tế và Luật Kinh doanh [H3.3.4.4].
Theo định kỳ, năm 2014 Trường tiến hành điều chỉnh, rà soát CTĐT và
mở mới thêm 10 CTĐT thuộc các ngành Kinh tế , Kế toán, Marketing và Quản
trị Kinh doanh. Vậy hiện nay, Trường có 27 CTĐT chính quy và 27 CTĐT
thường xuyên.
Tháng 6 năm 2012, Nhà trường tổ chức hội nghị lấy ý kiến của các nhà
tuyển dụng, hội nghề nghiệp, cựu sinh viên về chuẩn đầu ra và chương trình đào
tạo cho 14 CTĐT đại học chính quy của Trường. Tham gia hội nghị có mặt 32
nhà tuyển dụng (gồm các doanh nghiệp, ngân hàng, các sở ban ngành của tỉnh
Thái nguyên và các cơ sở đào tạo, 31 cựu sinh viên (gồm các khóa K38,
K1,K3.K4 của các chuyên ngành Kinh tế Nông nghiêp, Quản lý Kinh tế, Kinh tế
Đầu tư, Quản trị Kinh doanh, Kế toán...)[H3.3.4.5].
Đến nay, sau 04 lần rà soát CTĐT, số lượng các môn học được điều chỉnh
đã có trên 55 môn học ở các phương diện như: tăng giảm số tín chỉ, đổi tên gọi
môn học, bổ sung môn học mới, chuyển vị trí môn học tại các khối kiến thức ....
các CTĐT của Nhà trường khi được rà soát đã được tham khảo các chương trình
tiên tiến quốc tế như chương trình liên kết đào tạo của Đại học Daegu Cyber
Hàn Quốc, Đại học Central Philippine và lấy bổ sung một số môn học: Quản trị
chuỗi cung ứng, Hành vi tổ chức...vào ngành Quản trị Kinh doanh [H3.3.4.6];
[H3.3.4.7].
39
Để đảm bảo việc rà soát và điều chỉnh CTĐT được thường kỳ và thống
nhất, tháng 3 năm 2011 Nhà trường xây dựng ban hành quy định về định kỳ rà
soát CTĐT [H3.3.4.8].
2. Những điểm mạnh
CTĐT đã được rà soát, điều chỉnh dựa trên sự tham khảo các chương trình
tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ những nhà tuyển dụng lao động, người
đã tốt nghiệp, các nhà đào tạo và các tổ chức khác.
3. Những tồn tại
Số lượng phản hồi về CTĐT của các nhà tuyển dụng, cơ sở giáo dục, cựu
sinh viên chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường sẽ tổ chức hội nghị lấy ý kiến phản hồi
từ nhà tuyển dụng, hội nghề nghiệp, cựu sinh viên về công tác rà soát CTĐT
nhằm tăng thêm số lượng khảo sát.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo
liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác.
1. Mô tả
Các CTĐT của Trường được thiết kế đảm bảo tính liên thông giữa các
ngành đào tạo, các khối kiến thức được sắp xếp một cách có hệ thống, đảm bảo
tính liên thông giữa các CTĐT.
Cụ thể: CTĐT chính quy được thiết kế cho 4 năm học, 3 học kỳ đầu phần
kiến thức đại cương là phần học chung cho tất cả các SV, 2 học kỳ tiếp theo SV
học phần kiến thức cơ sở của khối ngành và kiến thức cơ sở của ngành, ở 3 kỳ
cuối cùng SV học phần kiến thức giáo dục chuyên ngành. SV chính quy của
Trường dễ dàng theo học các chương trình song song (ngành thứ hai) bằng việc
40
đăng ký học các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành còn thiếu và kiến
thức chuyên ngành [H3.3.1.2].
Các CTĐT của Trường đảm bảo tính liên thông với các trình độ đào tạo
như liên thông từ cao đẳng lên đại học, trung cấp lên đại học. Nhà trường đã
phối hợp với các trường cao đẳng như trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật thuộc
ĐHTN, Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên, Cao đẳng Thống kê Bắc
Ninh, Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Tuyên Quang... trong xây dựng chương trình
đào tạo cao đẳng, trung cấp [H3.3.5.1]. Ngoài ra, khi xây dựng CTĐT liên
thông, Nhà trường còn tham khảo một số CTĐT của các trường khác như CTĐT
liên thông của Đại học Kinh tế Quốc dân, Học viện Tài chính, Học viện Ngân
hàng để đảm bảo tính khác biệt trong các CTĐT liên thông của Trường trong
đào tạo liên thông cao đẳng, trung cấp lên đại học.
Ngoài sự đảm bảo tính liên thông từ cao đẳng lên đại học, trung cấp lên
đại học, các CTĐT của Trường còn đảm bảo tính liên thông lên bậc học cao hơn
(cao học), điều này được thực hiện tại quy định về chuyển đổi kiến thức Liên
thông, VB2, Cao học, cụ thể đối với liên thông VB2 ngành gần người học cần
chuyển đổi 6 môn đối với ngành Kinh tế; 05 môn đối với ngành QTKD; 06 môn
với ngành Kế toán. Bên cạnh đó, Trường có 04 CTĐT cao học (Kinh tế nông
nghiệp, Quản lý kinh tế, Quản trị - Quản lý, Quản trị kinh doanh), việc học
chuyển đổi môn học đối với ngành gần là 05 môn, ngành xa 12 môn [H3.3.5.2].
Khi xây dựng các CTĐT đại học Nhà trường đã tham khảo các CTĐT đại
học và cao học của các Trường tiên tiến như Đại học Kinh tế Quốc dân, Học
Viện Tài chính, Học viện Ngân hàng... Các CTĐT cao học được thiết kế trên cơ
sở nền tảng kiến thức của các CTĐT đại học tương ứng của Trường [H3.3.5.3].
Như vậy, đối với SV chính quy đang học hệ VB2 chỉ cần bổ sung khối
kiến thức chuyên ngành. Đối với SV hệ VB2 ngoài trường, bổ sung khối học
phần kiến thức còn thiếu ở văn bằng thứ nhất [H3.3.3.2].
41
2. Những điểm mạnh
Các CTĐT của trường đảm bảo tốt tính liên thông dọc, ngang với các
trình độ đào tạo và chương trình GD khác.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tổ chức đánh giá việc xây dựng CTĐT theo hướng đảm
bảo liên thông với các trình độ đào tạo và CTĐT khác.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016 - 2017, Nhà trường tổ chức đánh giá việc xây dựng CTĐT
theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và CTĐT khác.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện
cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.
1. Mô tả
Năm 2013, Nhà trường xây dựng quy định về tự đánh giá chất lượng
CTĐT của Trường Đại học Kinh tế và QTKD mục đích để tổ chức định kỳ và
thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá CTĐT [H3.3.6.1].
Hoạt động tự đánh giá chương trình đào tạo được thực hiện theo chu kỳ 5
năm/lần đối với mỗi chương trình.Với các bước cụ thể: Xác định mục đích,
phạm vi tự đánh giá chương trình đào tạo; Thành lập Hội đồng tự đánh giá; Lập
kế hoạch tự đánh giá;Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng và viết
phiếu đánh giá tiêu chí; Tổng hợp các phiếu đánh giá tiêu chí, viết báo cáo tiêu
chí và viết báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo; Sử dụng báo cáo tự đánh
giá trong hoạt động đào tạo; Triển khai các hoạt động cải tiến sau khi hoàn thành
báo cáo tự đánh giá. Việc đánh giá được dựa trên bộ tiêu chí đánh giá của
ĐHTN ban hành.
42
Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá CTĐT và quá trình thực hiện có sự
tham gia của các giảng viên từ cấp bộ môn, cấp khoa, phòng, cấp trường thông
qua các cuộc họp về chuyên đề, tổng kết học kỳ, năm học, hội thảo đổi mới
phương pháp giảng dạy…Năm 2014, thực hiện đánh giá đồng cấp 01 CTĐT
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp [H3.3.6.2].
Song song với công tác thực hiện về quy định đánh giá, Nhà trường ban
hành quy định về SV tốt nghiệp đánh giá chương trình, kết quả đánh giá của SV
đã được các Khoa sử dụng điều chỉnh CTĐT cũng như cải tiến chất lượng giảng
dạy và học tập [H3.3.6.3].
Kết quả đánh giá được các Khoa, Bộ môn và giảng viên tiếp thu điều
chỉnh CTĐT, đề cương chi tiết học phần đáp ứng nhu cầu trang bị kiến thức hiện
đại và kỹ năng phù hợp đáp ứng nhu cầu xã hội [H3.3.2.1].
2. Những điểm mạnh
Đã có CTĐT được đánh giá đồng cấp Đại học Thái Nguyên.
Hoạt động đánh giá CTĐT đã thu hút đông đảo đối tượng tham gia: Khoa,
Bộ môn, giảng viên, sinh viên .... từ đó xây dựng và điều chỉnh CTĐT, đề cương
chi tiết học phần đáp ứng nhu cầu trang bị kiến thức hiện đại và kỹ năng phù
hợp đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các tổ chức tuyển dụng.
3. Những tồn tại
Chưa đánh giá tất cả các CTĐT có sinh viên tốt nghiệp.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường tiếp tục triển khai đánh giá một số các
chương trình đào tạo có sinh viên tốt nghiệp.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
43
Kết luận Tiêu chuẩn 3
CTĐT là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của Nhà trường,
nhằm hướng đến mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. CTĐT của
Nhà trường được xây dựng trên cơ sở chương trình khung của Bộ GD&ĐT ban
hành với sự tham gia của các của các giảng viên và cán bộ quản lý từ cấp Bộ
môn, cấp Khoa đến cấp Trường; các nhà đạo tạo, các nhà tuyển dụng, các cựu
sinh viên. Các CTĐT có mục tiêu đào tạo rõ ràng, cụ thể, được thiết kế một cách
có hệ thống có sự liên thông giữa các ngành và các trình độ, phù hợp với sứ
mạng, mục tiêu giáo dục và chức năng nhiệm vụ của Nhà trường gắn với nhu
cầu của người học, yêu cầu của xã hội. Nhà trường đã có nhiều nỗ lực trong xây
dựng mới và thực hiện CTĐT, biên soạn các đề cương chi tiết học phần. CTĐT
luôn được rà soát, điều chỉnh. Kế hoạch giảng dạy và học tập được quản lý
thống nhất trong toàn Trường. Việc thăm dò ý kiến của người học và các cơ sở
tuyển dụng về CTĐT đã được Nhà trường thực sự quan tâm. Nhà trường sẽ tiếp
tục hoàn thiện các quy định, quy trình và kế hoạch nghiên cứu và học tập các
CTĐT tiên tiến, tham khảo ý kiến của người học và các cơ sở tuyển dụng để
không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
Trong tiêu chuẩn 3 có 6/6 tiêu chí đạt yêu cầu.
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chí)
Mở đầu
Trường ĐHKT&QTKD đã thực hiện đa dạng hoá các loại hình đào tạo,
mở rộng hình thức liên kết đào tạo giữa các ngành, với các địa phương trong
phạm vi tuyển sinh. Các hình thức đào tạo của Nhà trường bao gồm chính quy,
VB2, liên thông từ cao đẳng lên đại học, liên thông từ trung cấp lên đại học,
VLVH và chương trình liên kết với nước ngoài. Hoạt động đào tạo của Trường
được tổ chức theo HCTC từ năm học 2008 - 2009, đến năm học 2011 - 2012 các
khóa hệ chính quy của Nhà trường đã hoàn toàn chuyển sang đào tạo theo HCTC,
44
phát huy tính tích cực của người học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động đào tạo.
Nhà trường đã tích cực đổi mới phương pháp dạy và học, cải tiến phương
pháp và quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, đảm bảo nghiêm túc, khách
quan, chính xác, công bằng cho các bậc đào tạo, hình thức đào tạo. Kết quả học
tập của người học được công bố công khai, kịp thời theo quy định, được lưu trữ
đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng tốt nghiệp và chứng chỉ học tập được
cấp phát đúng quy định.
Tiêu chi 4.1. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học
tập của người học theo quy định
1. Mô tả
Để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu học tập của xã hội, thực hiện sứ
mạng của một trung tâm đào tạo về kinh tế và quản trị kinh doanh ở khu vực
trung du và miền núi phía bắc, Trường ĐHKT&QTKD đã tích cực thực hiện đa
dạng hoá các hình thức đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
Nhà trường có nhiều hình thức đào tạo khác nhau phù hợp với nhu cầu
người học tổ chức triển khai như: chính quy, VLVH, VB2 (cấp bằng chính quy
và phi chính quy), liên thông (cấp bằng chính quy và phi chính quy) và các khóa
học ngắn hạn như Ngoại ngữ, Tin học, Kế toán, QTKD. Cụ thể: Hệ chính quy:
98 lớp (chỉ tính từ K9); Hệ VLVH đại học: 24 lớp; Hệ VB2 chính quy: 09 lớp;
Hệ VLVH liên thông từ CĐ lên ĐH: 05 lớp; Hệ VLVH liên thông từ TC lên
ĐH: 05 lớp ... [H4.4.1.1].
Nhà trường xây dựng Thời khóa biểu đáp ứng đa dạng người học, đối
với hệ phi chính quy, lịch học được sắp xếp vào các ngày trong tuần, buổi tối
hay cuối tuần để người học có thể lựa chọn phù hợp nhu cầu của mình. Lịch học
được sắp xếp đúng với những đối tượng sẽ được cấp bằng chính quy hay VLVH
(thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT) [H4.4.1.2].
45
Ngoài ra, Trường mở các chương trình đào tạo liên kết với Đại học Daegu
Cyber và Đại học Central Philippines đào tạo cử nhân quản trị kinh doanh và cử
nhân kế toán [H8.8.1.8]; [H8.8.2.3].
Các hình thức đào tạo trên của Nhà trường đều hướng đến đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của người học khu vực miền núi trung du phía Bắc nói riêng và cả
nước nói chung. Tuy nhiên, Nhà trường chưa thường xuyên tổ chức các hội nghị
và các buổi phỏng vấn để khảo sát nhu cầu của người học.
2. Những điểm mạnh
Các hình thức đào tạo của Nhà trường phong phú, đa dạng, đáp ứng yêu
cầu đối tượng học.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa đánh giá, khảo sát nhu cầu của người học về mức độ đa
dạng của hình thức đào tạo.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường tổ chức đánh giá, khảo sát nhu cầu
người học về mức độ đáp ứng các hình thức đào tạo.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo
niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo
niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho người học
1. Mô tả
Ngay từ khi thành lập, Nhà trường đã thực hiện chế độ tích luỹ kết quả
học tập cho từng học phần cho tất cả các CTĐT. Từ năm 2008, Nhà trường tổ
chức song song hai hình thức đào tạo: niên chế và tín chỉ. Học chế tín chỉ áp dụng
với khóa tuyển sinh năm 2008 (K5). Học chế niên chế áp dụng với những khóa
46
trước đó. Nhà trường đã thành lập Ban chỉ đạo đào tạo theo hệ thống tín chỉ để
chuyển dần từ hình thức đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ [H4.4.2.1].
Đến năm học 2011 – 2012, Nhà trường đã chuyển hoàn toàn sang đào tạo theo
HCTC cho hệ chính quy.
Để triển khai đào tạo theo hệ thống tín chỉ, Trường đã ban hành quy định
tạm thời về đào tạo theo hệ thống tín chỉ [H4.4.2.2]. Phần mềm quản lý đào tạo
theo tín chỉ đã được đưa vào sử dụng, phục vụ có hiệu quả cho công tác đào tạo
theo học chế tín chỉ từ học kỳ 2 năm học 2008-2009. Nhà trường công bố rộng
rãi thời khoá biểu, lịch sinh hoạt lớp tới toàn thể giáo viên và SV, cập nhật
thường xuyên thông tin trên website http://www.tueba.edu.vn [H4.4.2.3].
Đầu mỗi năm học, SV được các phòng chức năng và khoa phổ biến quy chế
liên quan đến học tập, chương trình học. Đội ngũ cố vấn học tập tư vấn cho SV các
vấn đề liên quan tới học tiến độ học tập, lựa chọn môn học [H6.6.1.1]; [H4.4.2.4].
Trường ĐHKT&QTKD đã chuẩn bị cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên
và chuyển đổi hình thức đào tạo của Nhà trường. Bắt đầu từ năm học 2011-
2012, việc áp dụng hình thức đào tạo theo tín chỉ đã đi vào nề nếp. Các giảng
viên, SV đã thực hiện theo đúng quy định. Bài giảng, đề cương chi tiết môn học
được biên soạn lại cho phù hợp với hình thức đào tạo mới này [H4.4.2.5];
[H3.3.2.1].
Nhà trường cử cán bộ chủ chốt của các phòng, khoa tham gia lớp tập huấn
về quản lý giáo dục đại học, tổ chức cho cán bộ đi tham quan học tập về đào tạo
theo tín chỉ, cử cán bộ tham gia lớp bồi dưỡng chuẩn đầu ra, phát triển chương
trình và tổ chức đào tạo tín chỉ [H4.4.2.6]; [H4.4.2.7]; [H4.4.2.8].
Qua 6 năm thực hiện chuyển đổi từ niên chế sang HCTC, Nhà trường đã tổ
chức 01 hội nghị tổng kết công tác đào tạo tín chỉ nhằm đánh giá quá trình thực
hiện, nhìn nhận lại những thành công và khắc phục những khó khăn để tiếp tục đưa
ra các kế hoạch cụ thể cho những khóa học tiếp theo [H4.4.2.9]. Qua đó cho thấy,
sự hỗ trợ của đội ngũ cố vấn học tập cho sinh viên còn nhiều hạn chế, nhiều sinh
47
viên đăng ký khối lượng học tập chưa phù hợp với năng lực và điều kiện của mình
nên chưa cải thiện được kết quả học tập theo mong muốn.
Năm 2012, nhà trường xây dựng Quy định về việc chuyển đổi kết quả đào
tạo từ niên chế sang tín chỉ [H4.4.2.10].
Năm 2013, Nhà trường ra Quyết định về việc ban hành các quy trình quản
lý đào tạo hệ đại học chính quy trong đó có Quy trình xét và công nhận tốt nghiệp
hệ đại học chính quy [H4.4.2.11].
2. Những điểm mạnh
Chuyển đổi thành công từ niên chế sang học chế tín chỉ hoàn toàn từ năm
học 2011-2012.
3. Những tồn tại
Sự hỗ trợ của đội ngũ cố vấn học tập cho sinh viên còn nhiều hạn chế.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường tổ chức hội nghị công tác cố vấn học tập
để nâng cao chất lượng công tác cố vấn học tập cho người học.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt
động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương
pháp dạy và học,phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo
hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của
người học
1. Mô tả
Nhà trường đã chú trọng đổi mới phương pháp giảng dạy để phát huy tính
chủ động của người học, đồng thời duy trì tốt việc tổ chức thực hiện dự giờ đánh
giá giảng viên theo kế hoạch chung của toàn Trường. Mỗi kỳ học, các khoa xây
dựng kế hoạch đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên: các hoạt động dự
48
giờ, tập giảng, họp chuyên môn nhằm trao đổi chuyên môn giữa các giảng viên
và kiểm tra đánh giá việc áp dụng đổi mới phương pháp giảng dạy vào dạy học
[H4.4.3.1].
Nhà trường đã áp dụng hai kênh đánh giá giảng viên: dự giờ của bộ môn và
lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên [H4.4.3.2].
Để có được các kết quả chính xác về công tác dự giờ, Nhà trường đã ban hành
hướng dẫn về công tác dự giờ tháng 5 năm 2012 [H4.4.3.3].
Phương pháp diễn giảng, thảo luận nhóm (hội thảo, semina), tự đọc, tự
nghiên cứu, tham quan và thực tập là những phương pháp chính được áp dụng ở
Nhà trường. Khác với các khóa học theo niên chế, ngoài các bài giảng lý thuyết,
2 tuần 1 lần, 100% các lớp học phần của hệ đào tạo theo HCTC được chia nhóm
thảo luận [H4.4.3.4. Trong các buổi thảo luận nhóm, phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề, bài tập tình huống được sử dụng nhằm tăng tính chủ động, tăng
khả năng tự học, tự nghiên cứu và cách giải quyết vấn đề của người học.
Trường đã tổ chức hội thảo “Hội nghị tập huấn đổi mới phương pháp
giảng dạy trong giáo dục đại học” năm 2011, “Tập huấn Kỹ thuật dạy học trong
đào tạo theo học chế tín chỉ” năm 2013 thông qua các hội nghị, tập huấn này
nhằm từng bước đổi mới và đa dạng hóa phương pháp giảng dạy, SV được phát
triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm [H4.4.3.5].
Hình thức đánh giá kết quả học tập của sinh viên đa dạng bao gồm: thi tự
luận, thi vấn đáp và thi trắc nghiệm, phù hợp với yêu cầu về kiến thức và kỹ
năng của từng môn học. Kết quả đánh giá của người học được tính như sau:
60% điểm thi kết thúc học phần, 20% điểm giữa kỳ và 20% kiểm tra thường
xuyên [H4.4.3.6].
2. Những điểm mạnh
Các phương pháp đánh giá người học phong phú, đảm bảo phù hợp với
từng môn học. Nhà trường tổ chức tốt các hoạt động dự giờ của giảng viên và
trao đổi chuyên môn trong bộ môn.
49
3. Những tồn tại
Một số giảng viên trẻ còn lúng túng trong việc đổi mới phương pháp
giảng dạy.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016 – 2017, Nhà trường tăng cường dự giờ các giảng viên trẻ,
tổ chức tham gia bồi dưỡng về đổi mới PPGD.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng
hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với
hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng
chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của
người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát
hiện, giải quyết vấn đề
1. Mô tả
Khi Trường còn đào tạo theo niên chế việc đánh giá kết quả học tập được
thực hiện theo qui chế 25/2006/QĐ-BGD&ĐT (đối với đào tạo chính quy), quy
chế 36/QĐ-BGD&ĐT (đối với đào tạo không chính quy). Khi chuyển sang đào
tạo theo học chế tín chỉ, việc đánh giá kết quả học tập được thực hiện theo quy
chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT và được ĐH Thái Nguyên quy định cụ thể theo QĐ
số 135/QĐ –ĐHTN, sau đó được thay bằng quy chế 408/QĐ-ĐHTN ngày 22
tháng 4 năm 2013 và được cụ thể hóa thành quy chế 872/QĐ-ĐHKT&QTKD-
ĐT ngày 20 tháng 8 năm 2014 [H4.4.4.1]; [H4.4.4.2]; [H4.4.4.3].
Nhà trường có quy định chung về thực hiện quy trình thi/ kiểm tra, đánh
giá đảm bảo tính nghiêm túc, khách quan, chính xác, phù hợp với phương thức
đào tạo và hình thức đào tạo, quy định về quản lý thi [H4.4.3.6].
Phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học được đa dạng hoá.
Ngoài hình thức thi tự luận và thi vấn đáp, Nhà trường khuyến khích thi trắc
50
nghiệm trên máy tính. Đến nay, Trường đã có ngân hàng câu hỏi môn thi tổ
chức thi trên máy tính (27 môn). Đối với các môn học đòi hỏi phải có kỹ năng,
Nhà trường tổ chức thi trên máy. Nhà trường tổ chức dùng chung đề thi chính
qui và phi chính qui (dùng chung thang điểm), thi chung, chấm chung
[H4.4.4.4].
Công tác chấm thi và công bố kết quả thi được thực hiện thống nhất. Nhà
trường tổ chức chấm thi tập trung, bài thi được cắt phách trước khi chấm. Tất cả
các bài thi học phần có 2 giáo viên chấm và ký trên bảng điểm và có xác nhận
của trưởng bộ môn [H4.4.4.5].
Để đánh giá mức độ tích lũy của người học, đề thi đảm bảo cơ cấu tương
đối phù hợp giữa lý thuyết, bài tập hoặc vận dụng các vấn đề thực tế và phù hợp
với đặc thù môn học. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên trong
Trường được tính bằng tổng của các hình thức kiểm tra giữa kỳ, điểm kiểm tra
thường xuyên (bài tập nhóm, thảo luận, bài tập tình huống, điểm chuyên cần) và
thi kết thúc học phần với 60% điểm thi kết thúc học phần, 20% điểm giữa kỳ và
20% kiểm tra thường xuyên. Điều này phản ánh được mức độ tích luỹ kiến thức
của người học. Các hình thức đánh giá kết quả học tập của người học được mô
tả chi tiết trong đề cương học phần, tương ứng với yêu cầu về tích luỹ kiến thức,
phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng để xác định khung điểm và hình thức
đánh giá tương ứng.
Trong quá trình học, sinh viên đến cơ sở sử dụng lao động để thực tập
môn học và thực tập tốt nghiệp: 4 tuần thực tập môn học ở cơ sở vào năm thứ 3
và 12 tuần thực tập tốt nghiệp [H4.4.3.4]. Sau mỗi đợt thực tập, sinh viên viết
báo cáo để đánh giá mức độ tích lũy của sinh viên về kiến thức chuyên môn, kỹ
năng thực hành và năng lực phát hiện cũng như giải quyết vấn đề.
Tuy nhiên, việc đánh giá mức độ tích lũy về năng lực thực hành và năng
lực giải quyết vấn đề chưa được tiến hành ở một số môn học.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường có nhiều phương pháp đánh giá sinh viên, đảm bảo chất lượng
của các hình thức đào tạo. Việc tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức ba
chung: chung đợt, chung đề, chấm chung.
51
3. Những tồn tại
Việc đánh giá năng lực thực hành và năng lực giải quyết vấn đề của người
học chưa được tiến hành đồng bộ.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2016-2017, Nhà trường tổ chức đánh giá mức độ tích lũy về năng
lực thực hành và kỹ năng giải quyết vấn đề.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời,
được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp
theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
1. Mô tả
Kết quả học tập của người học được công bố công khai sau mỗi kỳ học.
Đối với điểm kiểm tra thường xuyên và kiểm tra giữa kỳ được công bố trước lớp
vào buổi cuối cùng của môn học.
Nhà trường quy định thống nhất về tổ chức chấm thi và thông báo kết quả
thi cho người học ở tất cả các hệ đào tạo. Đối với thi vấn đáp chậm nhất là vào
cuối buổi thi, đối với thi viết sau 1 tuần kể từ ngày thi, đối với thi tốt nghiệp sau
2 tuần kể từ khi tổ chức chấm thi, điểm thi phải được công bố trên phần mềm IU
[H4.4.5.1].
Kết quả học tập của mỗi kỳ được khoa thông báo cụ thể đến từng lớp bằng
văn bản và phòng Đào tạo công khai điểm thi trên website và lưu trữ dưới dạng
bản in để thuận tiện cho SV trong việc xem và đối chiếu điểm [H4.4.5.2];
[H4.4.5.3].
Nhà trường đã thực hiện thống nhất mẫu ghi kết quả học tập của từng học
phần: điểm kiểm tra định kỳ, điểm thi kết thúc học phần, phiếu chấm thi tốt
nghiệp lần 1, biên bản chấm khóa luận và thi viết tốt nghiệp [H4.4.5.4].
52
Bảng điểm kiểm tra định kỳ, giảng viên chấm và trưởng bộ môn xác nhận
gửi về 4 nơi: phòng KT&ĐBCLGD, phòng Đào tạo, Khoa, Bộ môn; Bảng điểm
thi hết học phần được lập thành 3 bản có chữ ký của 2 cán bộ chấm thi, trưởng
bộ môn xác nhận được lưu ở phòng Đào tạo, phòng KT&ĐBCLGD và đơn vị
quản lý SV. Bài thi học phần được lưu trữ 02 năm, bài thi tốt nghiệp lưu trữ 4
năm [H4.4.5.3].
Việc lưu trữ kết quả học tập của người học được thực hiện trên phần mềm
chuyên dụng IU được phân cấp hợp lý và thuận tiện cho việc truy cập
[H4.4.5.2].
Công tác nhập điểm, sửa điểm được thực hiện theo quy định ban hành, cụ
thể: Đối với nhập điểm thường xuyên, chuyên cần do giáo vụ khoa nhập, nhập
điểm thi do phòng Khảo thí và ĐBCL và điểm sửa do phòng Đào tạo quản lý
[H4.4.5.5].
Tuy nhiên, Nhà trường chưa công khai công bố kết quả học tập của hệ
VLVH trên mạng.
Văn bằng chứng chỉ được cấp phát theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT
và của ĐHTN. Nhà trường đã thực hiện thống nhất việc cấp xác nhận các kết
quả thi, kết quả học tập cho người học như: cấp bảng điểm tốt nghiệp, giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời [H4.4.5.6]. Tất cả các văn bằng, chứng chỉ, điểm
thi được phát ra mà không phải sửa lại, hoặc không có bất cứ phàn nàn gì từ phía
người học.
Hệ thống sổ sách lưu trữ, theo dõi cấp phát văn bằng tốt nghiệp và chứng
chỉ rõ ràng, được lưu trữ theo từng khoá tốt nghiệp tại phòng CT-HSSV, phục
vụ kịp thời các yêu cầu thẩm tra của các cơ quan quản lý [H4.4.5.7].
2. Những điểm mạnh
Kết quả học tập của người học được quản lý bằng phần mềm quản lý đào
tạo, công bố công khai, kịp thời, được lữu trữ đầy đủ, an toàn và chính xác.
53
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa công bố kết quả học tập của hệ VLVH lên mạng.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2016 - 2017, Nhà trường công bố kết quả học tập của hệ VLVH lên
mạng internet.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường,
tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt
nghiệp.
1. Mô tả
Việc lưu trữ thông tin được Nhà trường coi là một công tác hết sức quan
trọng thông qua các văn bản quy định đào tạo về hoạt động đào tạo của Nhà
trường danh sách SV các lớp, bảng điểm kết quả học tập các môn học và điểm
đánh giá rèn luyện SV, thời khoá biểu các lớp được lưu trữ đầy đủ ở phòng Đào
tạo, phòng KT&ĐBCLGD và phòng CT-HSSV và bằng phần mềm quản lý đào
tạo [H4.4.4.1]; [H4.4.6.1]; [H4.4.6.2]; [H4.4.5.3]; [H4.4.6.3].
Nhà trường được trang bị phần mềm quản lý đào tạo IU để quản lý tất cả
các hoạt động liên quan đến hoạt động đào tạo trên mạng bao gồm thông tin về
chương trình đào tạo, kế hoạch đào tạo, thời khóa biểu, kết quả học tập của SV,
thông tin về giảng viên và SV. Ngoài ra, CSDL về hoạt động của Nhà trường
được lưu trên phần mềm Excel và bằng bản in [H6.6.1.4].
Từ năm 2009, Nhà trường đã tổ chức thu thập dữ liệu về tình hình SV tốt
nghiệp, việc làm và thu nhập của SV [H6.6.8.2]. Đến nay, Nhà trường đã có cơ
sở dữ liệu về địa chỉ liên lạc và tình hình việc làm của SV tốt nghiệp. Gần 80%
SV sau khi tốt nghiệp ra trường có việc làm ngay [H6.6.1.3]. Các dữ liệu nói
trên được lưu trữ bằng văn bản và bằng phần mềm cơ sở dữ liệu Excel. Tuy
nhiên, Nhà trường chưa có phần mềm lưu trữ dữ liệu chuyên nghiệp.
54
2. Những điểm mạnh
Cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của Nhà trường được lưu trữ bằng
nhiều phương tiện lưu trữ.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa có phần mềm lưu trữ về việc làm và thu nhập của sinh
viên tốt nghiệp.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2016-2017, Nhà trường trang bị phần mềm lưu trữ về việc làm và thu
nhập của sinh viên tốt nghiệp.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chi 4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người
học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp
với yêu cầu của xã hội
1. Mô tả
Đánh giá chất lượng đào tạo là một trong những hoạt động được Nhà
trường quan tâm hàng đầu nhằm nâng cao chất uy tín và vị thế của Nhà trường.
Nhà trường đã tiến hành đánh giá chất lượng của người học khi ra trường nhằm
nắm bắt các thông tin cần thiết cụ thể của người học, các tổ chức doanh nghiệp
để trường có một kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo phù hợp với nhu cầu
thực tế của xã hội.
Để đánh giá người học sau khi ra trường, Nhà trường đã có quyết định về
đánh giá sinh viên tốt nghiệp. Định kỳ hàng năm, nhà trường tổ chức khảo sát
sinh viên tốt nghiệp đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra
trường [H4.4.7.1].
Trường đã tổ chức điều tra các cơ sở sử dụng lao động và các cựu sinh viên
về “chất lượng đào tạo và khả năng đáp ứng công việc sau khi tốt nghiệp”. Các
55
phiếu khảo sát được lưu tại Bộ phận tư vấn việc làm cho sinh viên [H6.6.8.2]. Từ
những năm 2007 đến 2015 Trường đã tiến hành 03 hội thảo lấy ý kiến của doanh
nghiệp, nhà tuyển dụng và cựu sinh viên về chất lượng đào tạo của Trường nhằm
điều chỉnh chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo của mình [H3.3.1.4].
Trên cơ sở thu thập thông tin từ hội thảo và các cuộc đánh giá, Nhà
trường đã tổ chức điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã
hội. Định kỳ 2 năm một lần, chương trình đào tạo được điều chỉnh nhằm đáp
ứng tốt hơn nhu cầu của người học và của xã hội. Chương trình đào tạo theo
học chế tín chỉ được xây dựng năm 2008 (dùng cho K5 và K6), 2010 (cho K7
và K8), 2012 (cho K9 và K10) và 2014 ( cho K11 và K12).
Đồng thời, dựa trên ý kiến của các cơ sở sử dụng lao động, Nhà trường đã
chủ động mở thêm một số chương trình đào tạo mới nhằm đáp ứng nhu cầu của
xã hội [H4.4.7.2]. Tuy nhiên số lượng các nhà tuyển dụng tham dự hội nghị
đánh giá chất lượng đào tạo của Nhà trường chưa nhiều.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã sớm triển khai nhiều hoạt động đánh giá chất lượng sinh
viên tốt nghiệp thông qua ý kiến của cựu sinh viên, các đơn vị tuyển dụng lao
động để điều chỉnh các hoạt động đào tạo nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu của xã hội.
Nhà trường chủ động mở thêm một số ngành học mới nhằm thu hút người
học và đáp ứng nhu cầu xã hội.
3. Những tồn tại
Số lượng các nhà tuyển dụng tham dự hội nghị đánh giá chất lượng đào
tạo của Nhà trường chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, tăng cường xây dựng mối quan hệ giữa Nhà
trường với các nhà tuyển dụng, tăng số lượng nhà tuyển dụng tham gia đánh giá
chất lượng đào tạo của Nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
56
Kết luận Tiêu chuẩn 4
Nhà trường đã đa dạng hóa các loại hình đào tạo, ngày càng có nhiều hình
thức đào tạo khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của người học. Kết quả học tập
của hệ chính quy được công bố công khai, chính xác trên phần mềm đào tạo IU.
HCTC đã được áp dụng từ K5. Đổi mới phương pháp giảng dạy, lấy người học
làm trung tâm, áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực đã được triển khai
thực hiện trong toàn Trường. Đánh giá kết quả học tập của người học đã chú
trọng tới hướng phát triển năng lực tự học, từ nghiên cứu và làm việc nhóm.
Phương pháp kiểm tra của Nhà trường được đa dạng hóa, đảm bảo nghiêm túc,
khách quan, công bằng, chính xác và phù hợp với mỗi hình thức dạy và học,
đánh giá được mức độ tích lũy về kiến thức, kỹ năng và cách giải quyết vấn đề
của người học. Việc cấp văn bằng chứng chỉ theo đúng quy định và chưa có
trường hợp nào phàn nàn từ phía người học. Cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo
của Nhà trường được công bố công khai rộng rãi trên mạng internet. Định kỳ
Nhà trường có kế hoạch lấy ý kiến người học đánh giá khóa học sau khi ra
trường và căn cứ vào đó, có kế hoạch điều chỉnh chương trình đào tạo cho phù
hợp với nhu cầu của xã hội.
Trong tiêu chuẩn 4 có 7/7 tiêu chí đạt yêu cầu.
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (8 tiêu chí)
Mở đầu
Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên của Nhà trường có phẩm
chất đạo đức và có năng lực chuyên môn, nhiệt tình trong công tác đã đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ của công việc được phân công. Đội ngũ được tuyển dụng, quy
hoạch và bổ nhiệm theo quy trình với các thủ tục công khai, minh bạch rõ ràng
và không ngừng được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ. Nhà trường với chủ
trương là: khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các giảng viên được
học tập, nâng cao trình độ.
57
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ
giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lí đáp ứng mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại
học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch
1. Mô tả
Năm 2010, Nhà trường đã ban hành “Chiến lược phát triển giai đoạn 2010
– 2015 và tầm nhìn đến 2020”, trong đó nêu rõ kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng
và phát triển đội ngũ giảng viên, nhân viên qua các năm từ 2010 đến 2015 và
hướng đến 2020. [H5.5.1.1].
Thực hiện chiến lược phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên trong giai
đoạn 2010 – 2015, Nhà trường tuyển dụng 173 cán bộ giảng viên, 68 cán bộ
nhân viên phục vụ đào tạo cho các đơn vị trong toàn trường. Hàng năm, Nhà
trường cử cán bộ giảng viên và nhân viên tham gia các khóa bồi dưỡng trong
nước cũng như ngoài nước để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực cho đội
ngũ cán bộ [H5.5.1.11], [H5.5.3.4], [H5.5.3.5].
Năm 2012, với mục tiêu phát triển đội ngũ đáp ứng chức năng, nhiệm vụ
và phù hợp với điều kiện mới, Đảng bộ đã ban hành đề án toàn khóa của Đảng
bộ giai đoạn 2010 – 2015 về xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý trình độ cao. Đề
án đã xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu cho từng đơn vị trong việc đào tạo cán
bộ ở các trình độ (Thạc sỹ, Tiến sỹ, PGS, GS), kế hoạch bồi dưỡng nâng cao
trình độ ngoại ngữ. [H5.5.1.2].
Trong giai đoạn 2010 – 2015, Nhà trường tiến hành quy hoạch và bổ
nhiệm đội ngũ cán bộ quản lý tại các Khoa, Phòng, Trung tâm nhằm đáp ứng
yêu cầu và phù hợp với chiến lược phát triển Nhà trường nói chung cũng như
phát triển các đơn vị nói riêng [H5.5.1.3].
Quy định tuyển chọn nhân viên hợp đồng, phục vụ đào tạo được xây
dựng với các tiêu chí rõ ràng, cụ thể và công khai. Hệ thống văn bản quy định
tuyển chọn nhân viên hợp đồng và phục vụ đào tạo được Nhà trường rà soát,
58
điều chỉnh qua 03 lần. Quy định tuyển chọn cán bộ giảng viên hợp đồng được rà
soát, điều chỉnh qua 04 lần và quy định tuyển chọn đảm bảo minh bạch, công
bằng và công khai [H5.5.1.4], [H5.5.1.5], [H5.5.1.6]. Công tác tuyển dụng nhân
sự của Nhà trường xuất phát từ nhu cầu thực tế của các đơn vị, được đăng thông
báo tuyển dụng công khai trên website của Nhà trường [H5.5.1.7].
Quy trình bổ nhiệm cán bộ của Nhà trường thực hiện trên cơ sở quy định
về bổ nhiệm, điều chuyển cán bộ (phó trưởng phòng, phó trưởng khoa,
Trưởng/Phó bộ môn). Quy trình bổ nhiệm được Nhà trường rà soát và điều
chỉnh qua 02 lần, đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác bổ nhiệm và đáp
ứng yêu cầu thực tế [H5.5.1.8], [H5.5.1.9], [H5.5.1.10].
Hàng năm Nhà trường tiên hanh đánh giá, xem xét lại kế hoạch phát triển
và bồi dưỡng đội ngũ can bô viên chưc trên cơ sơ đanh gia mưc đô đap ưng cua
đôi ngu can bộ vơi muc tiêu, nhiệm vu va điêu kiên cu thê cua đơn vi.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã chủ động xây dựng hê thông quy đinh phu hơp vơi yêu câu
thưc tê trong công tac tuyên dụng, bôi dương va phát triển đội ngũ. Quy trình
tuyển dụng và bổ nhiệm có tiêu chí cụ thể, đảm bảo minh bach và công khai.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa xây dựng kế hoach chi tiêt bôi dưỡng, phat triên đôi ngu
theo đinh hương phat triên theo tưng nhóm linh vưc, nganh đao tao.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Trường xây dựng kế hoạch chi tiết trong bồi dưỡng
và định hướng phát triển đối với từng cán bộ viên chức nhằm thực hiện nhiệm
vụ bồi dưỡng, học tập và đào tạo nâng cao trình độ.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
59
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được
đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại học
1. Mô tả
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Nhà trường đã xây dựng và ban hành
quy chế thực hiện dân chủ trong đơn vị. Đồng thời, Nhà trường thành lập Ban
chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ và đảm bảo duy trì tốt chế độ báo cáo đối với
cấp trên. [H5.5.2.1]; [H5.5.2.2].
Để đảm bảo sự thống nhất trong công tác chỉ đạo và điều hành hoạt động
trong đơn vị, đảm bảo quyền dân chủ trong công tác quản lý, Nhà trường ban
hành quy định về phân công trách nhiệm, quyền hạn, quan hệ công tác giữa Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa, các bộ môn và các bộ phận
chuyên môn. Quy định về quan hệ giữa các lãnh đạo nhà trường, quan hệ giữa
các đơn vị được thảo luận trên tinh thần đảm bảo quyền dân chủ, công khai và
minh bạch, xuất phát từ cơ sở và được thông qua Đảng ủy, được công bố rộng
rãi thông qua các phương thức như văn ban, đăng tai website, sinh hoạt chuyên
môn tai cac Khoa, Bô môn, các cuộc họp tai cac đơn vi trong toàn trường.
[H5.5.2.3]; [H5.5.2.4]; [H5.5.2.5].
Nhà trường đã thành lập Ban Thanh tra Nhân dân nhằm giám sát việc
thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện
quy chế dân chủ trong Nhà trường. Hoạt động Ban Thanh tra Nhân dân đã giải
quyết kịp thời ý kiến của cán bộ viên chức, qua đó có thể đánh giá quyền dân
chủ trong Nhà trường luôn đảm bảo và được phát huy [H5.5.2.6], [H5.5.2.7].
Hàng năm, Nhà trường tổ chức hội nghị CBVC cac câp (tư câp đơn vi đên
toan trương) để đánh giá những kết quả đạt được trong năm qua và đề ra những
chỉ tiêu, phương hướng hoạt động cho năm tiếp theo; đồng thời các cán bộ,
giảng viên và nhân viên của Nhà trường tham gia hội nghị được quyền tham gia
góp ý cho bản báo cáo này. Hội nghị CBVC hàng năm còn là cơ hội để các cán
bộ, giảng viên và nhân viên Nhà trường đưa ra ý kiến đóng góp, câu hỏi, thắc
60
mắc liên quan đến chê đô chinh sach và lanh đao Nha trương trưc tiêp giải đáp
các thắc mắc [H5.5.2.8].
Phát huy tính dân chủ và trí tuệ tập thể, khi xây dựng các kế hoạch, quy
chế, quy định như kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường, quy chế chi tiêu
nội bộ, chương trình công tác, chương trình hành động… Nhà trường đã gửi bản
dự thảo tới từng đơn vị để xin ý kiến của cán bộ, giảng viên và tổ chức hội nghị
đóng góp ý kiến [H5.5.2.9]. Nhà trường có hòm thư góp ý và bố trí phòng tiếp
công dân, lịch phân công trực của lãnh đạo để cán bộ, giảng viên và SV cũng
như nhân dân trực tiếp trình bay những ý kiến, đề xuất. Nhà trường đã thành lập
được Hội đồng Trường.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ; Đa dang kênh
thu thập thông tin phản hồi của can bô nhân viên thông qua cac đơn vi trong
toan trương.
3. Những tồn tại
Chưa ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng Trường.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016 – 2017, xây dưng va ban hành quy chế hoạt động của Hội
đồng Trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí.
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ
quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong
và ngoài nước
1. Mô tả
Nhà trường có các chính sách ưu tiên nhằm khuyến khích, tạo điều kiện
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn
nghiệp vụ trong và ngoài nước thông qua Đề án đào tạo cán bộ, giảng viên; Quy
định bổ sung về việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và trình
61
độ ngoại ngữ đối với giảng viên trẻ. Đối với học viên Cao học và NCS: miễn
100% giờ tiêu chuẩn định mức cho học viên học hệ tập trung và 2/3 giờ tiêu
chuẩn cho học viên cao học hệ không tập trung trong thời gian quy định; được
hưởng nguyên lương và các chế độ khác theo quy định của Nhà trường; được
xét nâng lương sớm sau khi hoàn thành khóa học; ưu tiên NCS trong nước chủ
nhiệm 01 đề tài cấp bộ, hỗ trợ kinh phí ôn tập và dự thi là 2 triệu đồng/thí sinh
nếu trúng tuyển; hỗ trợ 100% học phí trong thời gian đào tạo theo quy định; hỗ
trợ kinh phí khi bảo vệ luận án tiến sĩ.
Đối với cán bộ giảng viên học tập nâng cao trình độ chuyên môn ở nước
ngoài, Nhà trường đảm bảo chế độ chính sách về lương theo quy định của nhà
nước, ĐHTN. Đôi vơi giang viên co hoc vi Tiên si đươc Nha trương hô trơ kinh
phi làm hô sơ phong ham Pho Giao sư, Giao sư va được hương chê đô theo quy
đinh. [H5.5.3.1] [H5.5.3.2] [H5.5.3.3].
Nhà trường đã xây dựng quy chê xư ly đôi vơi nghiên cưu sinh va hoc
viên cao học. Quy chê nêu ro viêc xử ly quá han, bo hoc, thôi học, chuyên công
tac, chuyên công tac sau khi bao vê luân văn va luân an... [H5..5.3.3].
Từ năm 2010 đến năm 2015, Nhà trường đã cử và hỗ trợ kinh phí cho 602
lượt cán bộ, giảng viên tham gia các hội thảo, tập huấn khoa học trong nước;
158 lượt cán bộ và giảng viên tham gia hội thảo, tập huấn, tham quan, khảo sát
tại nước ngoài; cử và hỗ trợ cho 171 giảng viên học cao học trong nước; 27
giảng viên học cao học nước ngoài; 78 NCS trong nước; 20 NCS nước ngoài và
122 cán bộ bồi dưỡng ngoại ngữ [H5.5.3.4], [H5.5.3.5], [H5.5.3.6], [H5.5.3.7],
[H5.5.3.8], [H5.5.3.9].
Năm 2014, Nha trương đa ban hanh Đê an chuân hoa năng lưc ngoai ngư,
năng lưc công nghê thông tin cho CBGV va sinh viên của Nhà trường giai đoạn
2013-2015 và 2016-2020. Đông thơi, Nha trương co chinh sach hô trơ cho đôi
ngu CBVC như: hỗ trợ 4 triệu đồng cho CBVC đạt chứng chỉ tin học và chứng
chỉ ngoại ngữ theo các mức trình độ và thời hạn quy định trong đề án, hô trơ 5
62
triêu đông cho CBVC đat chưng chi ngoai ngư quôc tê vượt chuẩn theo quy đinh
cua Nha trương; hô trơ 100% lương va cac khoan phu câp theo lương đôi vơi
CBVC tham gia hoc ngăn han; hô trơ hoc phi cho nghiên cứu sinh, can bô quan
ly cao câp theo quy đinh. Đến tháng 9/2015, tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn ngoại ngữ
71,84% và đạt chuẩn tin học (IC3) 95,34.% [H5.5.3.10].
Việc ký kết các biên bản ghi nhớ hợp tác với đối tác nước ngoài trong
việc trao đổi học thuật góp phần nâng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên
môn của đội ngũ cán bộ thông qua các khóa tập huấn ngắn hạn, hội thảo quốc tế,
tham quan và trao đổi kinh nghiệm trong hoạt động giáo dục đào tạo [H5.5.3.5].
Tuy nhiên, tỉ lệ cán bộ giảng viên được Nhà trường cử đi học tập nâng cao
trình độ chuyên môn ở nước ngoài chưa cao.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã có nhiều chính sách, biện pháp thiết thực và hiệu quả để
tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giảng viên nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ trong nước và nước ngoài.
3. Những tồn tại
Chính sách cua Nha trương chưa thực sự khuyến khích cán bộ tham gia đi
đào tạo ở nước ngoài.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2015-2016, Nha trương tiến hành rà soát, bổ sung và điều chỉnh
chính sách khuyến khích cán bộ giảng viên học tập nâng cao trình độ ở nước
ngoài.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
63
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực
quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao
1. Mô tả
Đội ngũ quản lý của Nhà trường được bổ nhiệm căn cứ vào tiêu chuẩn về
phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý, trình độ chuyên môn, theo quy trình công
khai, dân chủ đảm bảo đội ngũ quản lý được bổ nhiệm có khả năng hoàn thành
tốt nhiệm vụ. Năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ quản lý đảm bảo đáp
ứng yêu cầu, hoạt động điều hành công tác chuyên môn thực hiện đúng theo quy
định và chính sách của nhà nước, Bộ GD&ĐT, ĐHTN. Tỷ lệ cán bộ quản lý có
học hàm PGS chiếm 5,9%; Tiến sĩ chiếm 24,7%; Thạc sỹ chiếm 68,2%; Đại học
chiếm 1,2%. Bên cạnh đó, tỉ lệ cán bộ có kinh nghiệm quản lý trên 10 năm
chiếm 20%; từ 5 đến 10 năm chiếm 28,2% và dưới 5 năm 51,8%. Đội ngũ cán
bộ quản lý của Nhà trường có cơ cấu hợp lý giữa trình độ và kinh nghiệm, tính
kế thừa trong hoạt động quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được phân công
và giao phó [H5.5.4.1], [H5.5.4.2], [H5.5.4.3], [H5.5.4.4].
Nhà trường định kỳ tổ chức đánh giá và phân loại đội ngũ cán bộ quản lý
vào cuối năm học thông qua việc tự nhận xét, đánh giá và chấm điểm cá nhân về
kết quả hoạt động quản lý chuyên, công tác quản lý và lãnh đạo theo nhiệm vụ
được giao. Kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ được làm căn cứ để bình xét thi
đua hàng năm. Năm học 2014-2015, kết quả bình xét đối với các cán bộ quản lý
100% đạt danh hiệu lao động tiên tiến và 58,82% đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua
từ cấp cơ sở trở lên [H5.5.4.5], [H5.5.4.6], [H5.5.4.7].
Bên cạnh đó, Đảng ủy Nhà trường đánh giá phẩm chất đạo đức và mức độ
hoàn thành công việc hàng năm đối với đội ngũ cán bộ quản lý, kết quả bình xét
hàng năm của cán bộ quản lý đạt 100% hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó trên 35%
cán bộ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ [H5.5.4.8].
Định kỳ 01 năm/lần, Nhà trường tiến hành lấy ý kiến phản hồi của cán bộ
viên chức và người học về hoạt động phục vụ của các đơn vị trong toàn trường,
trong đó có tiêu chí đánh giá hiệu quả điều hành công tác chuyên môn của cán
bộ quản lý tại các đơn vị. Kêt qua đanh gia đôi ngu lanh đao cac phong, khoa,
64
trung tâm đat gia tri trung binh tư 3,21 đên 3,55 (thang đo đanh gia tư 1 đên 4)
[H5.5.4.9].
2. Những điểm mạnh
Đội ngũ cán bộ quản lý của Nhà trường có trình độ chuyên môn cao, có
kiến thức về khoa học quản lý và kinh nghiệm công tác.
3. Những tồn tại
Đôi ngũ can bộ quan ly chưa tham gia nhiều hoạt đông bôi dương chuyên
môn nghiêp vu trong lĩnh vưc quản ly.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016 – 2017, Nhà trường tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn và học tập trao đổi kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào
tạo và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo
dục nhằm giảm tỉ lệ trung bình sinh viên/giảng viên
1. Mô tả
Tính đến tháng 8/2015, Nhà trường có 353 cán bộ giảng viên cơ hữu và
128 cán bộ giảng viên thỉnh giảng (trong đó: giảng viên có trình độ Tiến sĩ
chiếm 33,26%,; trình độ Thạc sỹ chiếm 43,45%). Đội ngũ cán bộ đảm bảo đủ số
lượng để thực hiện giảng dạy cho các CTĐT từ bậc đại học và sau đại học (gồm
có 27 chương trình đào tạo đại học, 03 chương trình đào tạo thạc sỹ và 02
chương trình đào tạo tiến sỹ) [H5.5.1.1], [H5.5.5.2], [H5.5.5.3].
Tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên của Nhà trường đạt 20,45 sinh
viên/giảng viên, đáp ứng mức chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với khối
ngành kinh tế. Định kỳ hàng năm, Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyển dụng
cán bộ giảng viên để đáp ứng với quy mô đào tạo và giảm tỷ lệ sinh viên/giảng
viên [H5.5.5.4].
65
Nhà trường có nhiều chính sách khuyến khích cán bộ giảng viên tham gia
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, trung bình mỗi giảng viên dành
ít nhất 100 giờ tiêu chuẩn/năm để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học. Từ
năm 2010 đến nay, đội ngũ cán bộ giảng viên thực hiện thành công 15 đề tài cấp
bộ, 07 đề tài cấp tỉnh, 03 dự án quốc tế và 201 đề tài cấp cơ sở. Đội ngũ giảng
viên đáp ứng đủ số lượng, chất lượng để thực hiện các chương trình giáo dục và
nghiên cứu khoa học phụ vụ cho hoạt động đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực
chất lượng cao và phát triển kinh tế xã hội khu vực trung du miền núi phía Bắc
[H5.5.5.5].
Tuy nhiên, tỉ lệ đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu có trình độ cao con
thâp.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đảm bảo đủ số lượng và chất lượng của đội ngũ giảng viên để
thực hiện tốt hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3. Những tồn tại
Tỉ lệ giảng viên có trình độ cao còn thấp.
4. Kế hoạch hành động
Gia đoan 2015 - 2020, Nhà trường xây dưng chiên lược va kê hoach nâng
cao ty lê giảng viên có trinh đô cao (Tiên si, PGS, GS).
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo
của nhà giáo theo qui định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm
bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo qui định; có trình độ ngoại ngữ, tin
học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học
1. Mô tả
Năm học 2014-2015, 100% giảng viên của Nhà trường đều đảm bảo trình
độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ của giảng viên theo Điều lệ trường đại học
66
năm 2014 và các quy định của nhà nước. Đội ngũ giảng viên đảm bảo 100%
giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo, đảm bảo được cơ cấu chuyên môn và
trình độ theo quy định. Đội ngũ giảng viên của Nhà trường 100% có chứng chỉ
giáo dục học đại học [H5.5.6.1], [H5.5.6.2], [H5.5.6.3].
Tổng số đội ngũ giảng viên cơ hữu của Nhà trường là 353, trong đó: 7
PGS (chiếm 2%), 25 Tiến sĩ (chiếm 7,1%), 209 Thạc sỹ (chiếm 59,2%) và 112
Cử nhân đại học (chiếm 31,7%). Đội ngũ cán bộ giảng viên đảm bảo đáp ứng
hoạt động đào tạo, đảm bảo cơ cấu và giảng dạy đúng theo trình độ chuyên môn
được đào tạo.
Năm 2014, Nhà trường đã xây dựng đề án nâng cao năng lực ngoại ngữ
và tin học đối với đội ngũ cán bộ giảng viên. Tháng 9/2015, 95,34% cán bộ
giảng viên đạt chứng chỉ tin học quốc tế (IC3, MOS), đảm bảo 100% cán bộ
giảng viên có khả năng khai thác thông tin trên Internet phục vụ cho biên soạn
giáo án, bài giảng điện tử và giáo trình giảng dạy [H5.5.6.4].
Đồng thời, đội ngũ cán bộ giảng viên đã đạt năng lực và trình độ về ngoại
ngữ, 65,72% cán bộ giảng viên đạt chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC,
Cambridge Tests theo Khung tham chiếu CEFR tương đương B1; 10% đội ngũ
cán bộ giảng viên có bằng đại học thứ hai về ngoại ngữ; 15% cán bộ giảng viên
tốt nghiệp từ các trường đại học nước ngoài; 25% giảng viên có khả năng giảng
dạy các môn học bằng Tiếng Anh cho các chương trình liên kết đào tạo quốc tế
tại nhà trường; 10% cán bộ giảng viên tham gia các hội thảo quốc tế và có tham
luận bằng tiếng Anh đóng góp cho hội thảo [H5.5.6.5], [H5.5.6.6], [H5.5.6.7],
[H5.5.6.8], [H5.5.6.9].
Nguồn lực đội ngũ cán bộ giảng viên đã góp phần đáp ứng nhiệm vụ
giảng dạy ngoại ngữ cho người học của truờng đạt chuẩn đầu ra theo quy định
của Nhà trường. Tuy nhiên, tỉ lệ đội ngũ cán bộ giảng viên giảng dạy các học
phần bằng tiếng anh chưa cao/còn thấp.
2. Những điểm mạnh
Đội ngũ giảng viên của Nhà trường đạt chuẩn về chuyên môn, có năng lực
tham gia NCKH, đạt chuẩn quốc tế về ngoại ngữ và tin học .
67
3. Những tồn tại
Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ trở lên chưa cao.
Đội ngũ giảng viên khả năng giảng dạy bằng tiếng anh chưa cao/còn thấp.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường giao chỉ tiêu cụ thể cho từng giảng viên
đã có bằng thạc sỹ sau 3 năm tham gia thi nghiên cứu sinh.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh
nghiệm công tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo qui định
1. Mô tả
Năm 2008, Nhà trường ban hành Quy định bổ sung về việc học tập, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ ngoại ngữ đối với cán bộ trẻ,
trong đó quy định cụ thể thời gian, quyền lợi nghĩa vụ của giảng viên được cử đi
đào tạo thạc sỹ, nghiên cứu sinh và nâng cao năng lực ngoại ngữ. Quy định tạo
điều kiện giúp đội ngũ cán bộ giảng viên của nhà trường không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn, cân bằng giữa trình độ và độ tuổi của đội ngũ giảng viên
[H5.5.7.1].
Đội ngũ cán bộ giảng viên cơ hữu của nhà trường đã từng bước bổ sung
cả về số lượng cũng như chất lượng, tỉ lệ cán bộ có học hàm PGS và Tiến sĩ
chiếm 9,1%; tỉ lệ cán bộ có học vị thạc sỹ chiếm 59,2% trong tổng số cán bộ
giảng viên cơ hữu. Thời gian thâm niên công tác giảng dạy trung bình của đội
ngũ cán bộ giảng viên là 10 năm. Độ tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu là 31
tuổi, trong đó: 0,85% trên 60 tuổi; 3,97% từ 51 đến 60 tuổi; 4,53% từ 41 đến 50
tuổi; 42,63% từ 30 đến 40 tuổi; 47,03% dưới 30 tuổi. Đội ngũ cán bộ giảng viên
của Nhà trường đảm bảo cân bằng giữa kinh nghiệm công tác với độ tuổi và có
xu hướng trẻ hóa đội ngũ giảng viên [H5.5.7.2], [H5.5.6.1].
68
Nhà trường luôn có chính sách hỗ trợ cho cán bộ giảng viên trẻ nâng cao
trình độ chuyên môn, đáp ứng yêu cầu trong quá trình phát triển và nâng cao
chất lượng hoạt động đào tạo. Từ năm 2010 đến tháng 8/2015, Nha trương đa cư
198 giảng viên đi hoc cao hoc (trong đó có 27 giảng viên hoc ơ nươc ngoai), 98
giảng viên đi học nghiên cưu sinh (trong đó có 20 giảng viên nghiên cứu ơ nươc
ngoai). Nhà trường đã cử 794 lượt giảng viên đi đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ, đi dự hội thảo trong và ngoài nước [H5.5.3.4]; [H5.5.3.5]
H5.3.6]; [H5.5.3.7], [H5.5.3.8]; [H5.5.3.9].
Nhà trường đã ban hành các tiêu chuẩn, quy định, kế hoạch, tuyển dụng
và tạo nguồn giảng viên cụ thể, công khai và minh bạch. Trung bình mỗi năm
Nhà trường tuyển dụng 30 giảng viên trẻ, độ tuổi trung bình dưới 25 tuổi, tốt
nghiệp loại giỏi và xuất sắc của các cơ sở đào tạo uy tín trong nước. Trong thời
gian tập sự và 02 năm tiếp theo, cán bộ giảng viên trẻ phải hoàn thành chương
trình đào tạo sau đại học và các yêu cầu khác theo quy định để đạt chuẩn năng
lực đáp ứng tiêu chuẩn giảng viên [H5.5.1.4].
2. Những điêm manh
Nhà trường có đội ngũ giảng viên trẻ, được đào tạo cơ bản từ chương
trình đại học, sau đại học và NCS ở các nước phát triển, có chuyên môn cao, có
ngoại ngữ thành thạo làm nòng cốt trong NCKH và HTQT.
3. Những tôn tai
Số lượng giảng viên trẻ thành thạo ngoại ngữ đạt chuẩn để cử đi đào tạo,
nâng cao ở nước ngoài còn chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, mỗi năm Nhà trường cử 20 giảng viên trẻ nâng
cao trình độ ngoại ngữ để tham gia các chương trình sau đại học ở nước ngoài.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
69
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực
chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có
hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
1. Mô tả
Năm 2015, Nha trường co 152 kỹ thuật viên, nhân viên (chiếm tỷ lệ
30,1%) phục vụ cho việc giảng dạy, học tập và NCKH. Mỗi khoa đều có 01 cán
bộ phụ trách văn phòng khoa để giúp việc cho Ban chủ nhiệm khoa [H5.5.8.1],
[H5.5.8.2].
Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên có đủ năng lực chuyên môn để phục vụ
tốt cho giảng dạy, 100% kỹ thuật viên chuyên về công nghệ thông tin thuộc
Trung tâm TT-TV có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin; 15,79%
kỹ thuật viên, nhân viên các phòng chức năng có trình độ thạc sĩ; 77,63% kỹ
thuật viên, nhân viên các phòng chức năng có trình độ đại học [H5.5.8. 3],
[H5.5.8.4].
Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên thường xuyên được bồi dưỡng chuyên
môn và nghiệp vụ. Cụ thể, hơn 60 lượt cán bộ phục vụ đào tạo đã được cử đi
học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ (Văn thư lưu trữ, thư viện, bảo vệ,
nghiệp vụ đấu thầu, ĐBCLGD....) [H5.5.8.5].
Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên thuộc các phòng chức năng đã phục vụ
có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và NCKH. Nhà trường đã tổ chức hoạt
động lấy ý kiến cán bộ, giảng viên và người học đánh giá chất lượng phục vụ
của đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên tại các đơn vị trong toàn trường. Kết quả
đánh giá cho thấy, chất lượng phục vụ của đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên
đều đạt từ mức đáp ứng tốt yêu cầu [H5.5.4.9].
Tuy nhiên, quy mô nhân viên và kỹ thuật viên của Nhà trường chiếm tỷ lệ
khá cao.
2. Những điêm manh
Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên của Nhà trường thường xuyên được bồi
dưỡng, nâng cao nghiệp vụ.
70
3. Những tôn tai
Quy mô kỹ thuật viên và nhân viên chiếm tỷ lệ khá cao.
4. Kế hoạch hành động
Giai đoạn 2015 – 2020, Nhà trường thực hiện tinh giản quy mô đội ngũ
kỹ thuật viên và nhân viên tại các phòng chức năng theo đề án vị trí việc làm.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 5
Nhà trường đã xác định xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và
nhân viên là một trong những nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự
phát triển của Nhà trường.
Về cơ bản, đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên của Trường phát
triển đồng bộ cả về số lượng và chất lượng và ngày càng được trẻ hóa, đáp ứng
được yêu cầu, nhiệm vụ của công tác đào tạo, NCKH. Đội ngũ cán bộ quản lý có
phẩm chất đạo đức và có năng lực quản lý chuyên môn đáp ứng tốt yêu cầu
nhiệm vụ vị trí công tác đang đảm nhiệm. Nhà trường có đội ngũ giảng viên
đảm bảo có đủ trình độ và không ngừng học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn. Đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên của Nhà trường đủ về số lượng
và được định kỳ bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm phục vụ có hiệu quả cho công tác
giảng dạy và NCKH.
Tất cả đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên của Nhà trường
được tuyển dụng bổ nhiệm theo đúng quy trình công khai, minh bạch và được
đảm bảo các quyền dân chủ trong Nhà trường, đồng thời luôn được Nhà trường
khuyến khích và tạo điều kiện được học tập, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
và kiến thức tin học, ngoại ngữ.
Trong tiêu chuẩn 5 có 8/8 tiêu chí đạt yêu cầu.
71
Tiêu chuẩn 6: Người học (9 tiêu chí)
Mở đầu
Trường ĐH Kinh tế và QTKD luôn xác định “Người học” là trung tâm
của quá trình giáo dục trong Nhà trường. Chính vì vậy, các hoạt động liên quan
đến người học luôn được Nhà trường quan tâm, tổ chức triển khai một cách
đồng bộ, có hệ thống và đã đạt được những kết quả tốt. Trường đã cung cấp đầy
đủ, kịp thời các văn bản của Nhà nước, quy định, thông báo của trường đến từng
người học, giúp người học hiểu rõ mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo và các
yêu cầu khác về kiểm tra đánh giá. Người học được đảm bảo các chế độ chính
sách xã hội theo quy định của Nhà nước và được chăm sóc sức khỏe theo quy
định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tham gia các phong trào văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; được đảm bảo an toàn trong trường học. Người
học hiểu biết và tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt chính sách, chủ trương, đường
lối của Đảng và Nhà nước, chấp hành tốt quy chế đào tạo và quy chế rèn luyện.
Người học được tham gia vào những hoạt động Đoàn, Hội và có môi trường tu
dưỡng, rèn luyện phấn đấu trở thành Đảng viên. Trường có nhiều hoạt động hỗ
trợ người học thông qua các hoạt động nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc
làm phù hợp với ngành nghề đào tạo và người tốt nghiệp có năng lực đáp ứng
nhu cầu của thị trường lao động.
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo
dục, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
1. Mô tả
Hàng năm, thông tin học vụ được Nhà trường truyền tải đến người học
thông qua hệ thống cố vấn học tập và hệ thống website của trường. Việc hướng
dẫn đầy đủ cho người học nắm rõ được mục tiêu đào tạo, chương trình giáo dục
của từng ngành, thể hiện qua việc mỗi người học đều được Nhà trường cung cấp
cuốn “Sổ tay sinh viên”; cuốn “Niên giám trường đại học”; các biên bản họp
72
lớp, sinh hoạt lớp; trong đó đã hệ thống hóa các văn bản về mục tiêu đào tạo,
chương trình giáo dục, điều kiện kiểm tra đánh và các quy định trong quy chế
đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bên cạnh đó, mỗi người học còn được cấp
một địa chỉ email để nhận và phản hồi trực tiếp các thông tin từ Trường
[H6.6.1.1].
Định kỳ vào đầu mỗi năm học, Nhà trường còn tổ chức “Tuần sinh hoạt
công dân HSSV” cho toàn bộ người học hệ đại học chính quy. Trong tuần lễ
sinh hoạt này, SV được cán bộ phụ trách đào tạo của Nhà trường hướng dẫn đầy
đủ về các nội dung cơ bản liên quan đến đào tạo bao gồm mục tiêu đào tạo, các
quy định trong quy chế đào tạo, các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá được ghi rõ
trong đề cương chi tiết của mỗi môn học và được phổ biến tới SV trước khi SV
tham gia học môn học đó, bao gồm các hình thức kiểm tra giữa kỳ, thi cuối kỳ,
bài tập, thảo luận, tiểu luận, kiến tập, thực tập và điểm chuyên cần. Ngoài ra
người học còn được Nhà trường phổ biến cụ thể hơn về điều kiện tốt nghiệp và
định hướng nghề nghiệp khi ra trường. Điều này có vai trò đặc biệt quan trọng,
giúp người học định hình được chương trình học tập và xây dựng cho mình một
kế hoạch học tập hợp lý; xác định được hướng phấn đấu trong quá trình học tập
tại trường [H6.6.1.2].
Cuối tuần sinh hoạt công dân, Nhà trường tổ chức đánh giá nhận thức của
người học về các nội dung đã được học tập thông qua bài thu hoạch. 100%
người học tham gia viết bài thu hoạch và có hơn 90% người học bài thu hoạch
đạt yêu cầu [H6.6.1.3].
Cuối mỗi kỳ học và mỗi năm học, Nhà trường tổ chức cho các Khoa sơ
kết học kỳ, tổng kết năm học và đối thoại với người học. Tại các cuộc họp này
ngoài Ban chủ nhiệm và các thầy cô giáo trong khoa còn có đại diện Ban giám
hiệu, lãnh đạo các phòng chức năng phục vụ đào tạo nhằm giải đáp thắc mắc,
kiến nghị và nhận những thông tin phản hồi từ đại diện của người học
[H6.6.1.4].
73
Thông qua các hình thức trên, người học hiểu rõ về chương trình giáo
dục, các quy định trong quy chế đào tạo của Bộ GD & ĐT, nội dung, mục tiêu
của khóa học, quy định về hình thức thi/kiểm tra của từng môn học, cách tính
điểm kết quả học tập, điều kiện để được tốt nghiệp.
Tuy nhiên, Nhà trường chưa tổ chức lấy ý kiến nhận xét đánh giá của
người học về các tài liệu hướng dẫn và các hình thức phổ biến này.
2. Những điểm mạnh
Người học được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về mục tiêu, chương
trình giáo dục, các yêu cầu về học tập, kiểm tra, đánh giá bằng nhiều kênh thông
tin khác nhau.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của người học về
các tài liệu hướng dẫn và các hình thức phổ biến nhằm cung cấp thông tin đến
người học.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, Trường tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của
người học về các tài liệu hướng dẫn và các hình thức phổ biến thông tin đến
người học.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được
khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động,
tập luyện văn nghệ, TDTT và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của
nhà trường
1. Mô tả
Đầu mỗi năm học, Nhà trường luôn đảm bảo các chế độ chính sách với
người học như: học bổng khuyến khích học tập, học bổng chính sách, trợ cấp xã
74
hội; miễn, giảm học phí; vay vốn tín dụng thông qua “Tuần sinh hoạt công dân”
đồng thời được hướng dẫn cách làm các hồ sơ, thủ tục để được hưởng các chế
độ chính sách theo quy định hiện hành. Thông qua đó SV hiểu rõ được quyền lợi
và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho người học trong quá trình đào tạo ở
Trường [H6.6.2.1].
Hàng kỳ, quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường được trích từ
quỹ học phí chính quy theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo để xét cấp cho
các SV có kết quả học tập tốt và rèn luyện tốt [H6.6.2.2]. Ngoài ra Nhà trường
còn xét trợ cấp xã hội, miễn giảm học phí cho người học thuộc các đối tượng
chính sách, xác nhận cho sinh viên làm thủ tục vay vốn Ngân hàng chính sách
theo đúng quy định của nhà nước [H6.6.2.3] [H6.6.2.5] .
Danh sách người học hưởng chế độ chính sách xã hội được lưu giữ tại
Phòng Công tác HSSV, được đăng tải trên website và được gửi về các lớp, các
khoa, phòng có liên quan [H6.6.2.4].
Trạm Y tế của Nhà trường được đặt tại 3 địa điểm: Khu nhà làm việc và
nghiên cứu, khu giảng đường và khu KTX gồm có 1 bác sĩ, 2 y sĩ và 3 điều dưỡng
viên thường trực chăm sóc và theo dõi sức khỏe cho người học. Mỗi năm, Nhà
trường đều dành một khoản kinh phí để khám chữa bệnh ban đầu cho người học;
bên cạnh đó trạm y tế trường còn phối hợp với các bệnh viện, trung tâm y tế tổ
chức khám sức khỏe định kỳ và lập hồ sơ y bạ cho tất cả người học của trường.
100% người học khóa mới được khám sức khỏe đầu vào và 100% người học
khóa cuối được khám sức khỏe đầu ra theo quy định hiện hành. Kết thúc mỗi đợt
khám sức khỏe đều có báo cáo kết quả khám và phân loại sức khoẻ cho người học
để làm cơ sở theo dõi, chăm sóc sức khỏe cho người học [H6.6.2.6], [H6.6.2.7],
[H6.6.2.8], [H6.6.2.9].
Ngoài ra, Nhà trường còn làm tốt công tác bảo hiểm nhằm đảm bảo quyền
lợi cho người học, trên 80% người học tham gia bảo hiểm y tế, 80% người học
tham gia bảo hiểm toàn diện [H6.6.2.10].
75
Trong những năm qua, Nhà trường luôn chú trọng đến đời sống văn hoá
tinh thần của người học thông qua việc phát triển các phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao và bố trí thời gian hợp lý để người học tham gia. Các hoạt
động này được Nhà trường tổ chức định kỳ, ít nhất 1 lần/năm và đã thu hút đông
đảo người học tham gia, tạo được không khí vui tươi lành mạnh trong Nhà
trường. Bên cạnh đó, Nhà trường cũng đã đầu tư kinh phí cho việc dàn dựng sân
khấu ngoài trời, kinh phí thuê các thiết bị âm thanh, chiếu sáng, trang phục biểu
diễn... [H6.6.2.11]. Ngoài ra, người học còn được tham gia các hoạt động trong
các Câu lạc bộ của trường, tham gia các hoạt động ngoại khoá và các hoạt động
tình nguyện [H6.6.4.1],[ H6.6.4.3].
Để đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường học, Nhà trường ban hành
nội quy ra vào cơ quan, nội quy, quy chế phòng học, phòng thực hành...
[H6.6.2.12]. Ngoài ra, Nhà trường còn trang bị hệ thống phòng chống cháy nổ
đảm bảo an toàn lao động cho người dạy và người học [H6.6.2.13].
Nhà trường cũng đã xây dựng nội quy KTX và chủ động phối hợp với
công an và chính quyền địa phương để quản lý SV nội trú [H6.6.2.14]. Bên cạnh
đó, Nhà trường còn thành lập đội An ninh xung kích trong KTX nhằm nắm bắt
diễn biến về tư tưởng, nguyện vọng của người học để có kế hoạch hành động
kịp thời góp phần giữ vững an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho người học
[H6.6.2.15].
Tuy nhiên, Nhà trường chưa có đủ cơ sở vật chất phục vụ cho sinh hoạt văn
hoá văn nghệ, thể dục thể thao như hội trường lớn và nhà thi đấu đa năng trong
khuôn viên Trường nên việc tổ chức các hoạt động này còn gặp nhiều khó khăn.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách với người học.
Người học được tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao
thường xuyên và được đảm bảo an toàn trong học tập và sinh hoạt.
76
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa có đầy đủ hội trường lớn, nhà thi đấu đa năng trong
khuôn viên trường nên việc tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ cho người
học còn gặp nhiều khó khăn.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, Nhà trường lập kế hoạch đầu tư kinh phí xây
dựng hội trường lớn, nhà thi đấu đa năng trong khuôn viên mới của trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống
cho người học được thực hiện có hiệu quả.
1. Mô tả
Trong những năm qua, Nhà trường luôn chú trọng đến công tác giáo dục
chính trị tư tưởng và rèn luyện đạo đức, lối sống cho người học. Nhà trường đã
cụ thể hóa qui chế đánh giá kết quả rèn luyện của Bộ GD&ĐT, qui định các tiêu
chí đánh giá và mức điểm chi tiết phù hợp với đặc điểm, điều kiện cụ thể của
Nhà trường. Kết quả rèn luyện qua các năm học cho thấy số lượng xếp loại khá
trở lên chiếm tỷ lệ cao (hơn 90%) và nhiều người học được Nhà trường khen
thưởng vì đã có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc [H6.6.3.1], [H6.6.3.2].
Hàng năm, thông qua “Tuần sinh hoạt công dân”, Nhà trường đã cung cấp
tài liệu và phổ biến các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà
nước; các nội quy của Nhà trường trong đó có quy chế rèn luyện đối với người
học; các báo cáo chuyên đề về pháp luật, thời sự, kinh tế, chính trị, xã hội trong
nước và thế giới; triển khai các cuộc vận động trong toàn ngành giáo dục cho
người học: cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh”; cuộc vận động “Hai không” được Ban giám hiệu, phòng CT-HSSV,
Phòng PA83 công an tỉnh Thái Nguyên cho người học. Từ đó giúp người học
nâng cao ý thức đạo đức, lối sống [H6.6.1.1].
77
Nhà trường thực hiện tuyên truyền lối sống văn minh, phòng chống ma
tuý và các tệ nạn xã hội đến người học thông qua hệ thống biểu ngữ, tài liệu
tuyên truyền. Trường tổ chức hội thi tìm hiểu về phòng chống ma túy, tham gia
Hội trại phòng chống ma túy, lễ ra quân phòng chống ma túy do Đại học Thái
Nguyên tổ chức; tham gia Hội thi Thanh niên với công tác phòng chống TNXH
do Đoàn TNCS HCM Khối Dân Chính Đảng tổ chức, đạt giải nhì toàn đoàn và
giải nhất hùng biện. Ngoai ra, Đoan trương va Hôi sinh viên Nha trương đa xây
dưng chương trinh hanh đông thiết thưc nhăm giao duc nhân cách, giao duc đao
đưc va lôi sống cho người hoc thông qua các chương trinh, các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền an toàn giao thông. Triển
khai thực thi luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và tổ chức các hoạt động
hưởng ứng Ngày thế giới không có thuốc lá năm 2013". Đẩy mạnh các hoạt
động xã hội, nhân đạo, từ thiện, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, chung sức cộng
đồng [H6.6.3.3].
Định kỳ hàng năm, Đoàn TNCS HCM Trường tiến hành công tác phân
loại đoàn viên, giới thiệu các đoàn viên ưu tú kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam cho Đảng uỷ Nhà trường [H6.6.3.4].
Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại người học có ý thức phấn đấu chưa cao, cá biệt
còn có sinh viên vi phạm ý thức tổ chức, phải xử lý kỷ luật [H6.6.3.5].
Bên cạnh đó, Nhà trường cũng chưa định kỳ tổ chức các buổi báo cáo
chuyên đề cho người học.
2. Những điểm mạnh
Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
được thực hiện tốt. Đại đa số người học có đạo đức lối sống tốt, có tinh thần
trách nhiệm, trung thực thẳng thắn và giản dị.
3. Những tồn tại
Vẫn còn có người học ý thức chưa tốt và phải xử lý kỷ luật. Các hình thức
tuyên truyền, phổ biến, rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho
người học còn ít.
78
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, tăng cường công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng,
đạo đức và lối sống cho người học thông qua hệ thống phát thanh truyền thông, tổ
chức các buổi báo cáo chuyên đề về tình hình thời sự, kinh tế, chính trị, xã hội
trong nước và trên thế giới cho người học định kỳ 1 lần/học kỳ.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, Đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn
luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
1. Mô tả
Đang uy Nha trương đa xây dưng nghi quyêt theo năm, nghi quyêt theo quy
và nghị quyết theo tháng để lanh đạo chinh quyên va tổ chưc Đoan thê đôi vơi công
tác rèn luyện chính tri, tư tương, đao đức va lôi sông cho ngươi hoc. Trên cơ sở
Nghị quyết của Đang uy Nhà trương, Đoàn Thanh niên va Hội sinh viên Trương đã
phối hợp với các phong chưc năng va các khoa chuyên môn lập kê hoach, tô chưc
phong trao văn nghê, thê duc thể thao tư câp Chi đoan đên cấp Liên chi đoan va cấp
Đoàn trường; thường xuyên môi năm hoc tổ chưc môt Hội diễn văn nghệ, Giải
bóng đá sinh viên nhân dịp chào mừng các ngay lê lơn cua đât nươc, ngay truyên
thông cua nganh giao duc và ngay thanh lập trương.. Cac hoat động nay co quy mô
toan trương va vơi sư tham gia cua trên 80% SV [H6.6.4.1].
Cac hinh thưc Câu lac bô: Tiêng Anh - TEC, Sinh viên khơi nghiêp -
TSSC, SV Tinh nguyên - TVSC, Tin học, Thanh niên vận động hiến máu-
TBDC, Âm nhạc - TMC, Cầu lông - TBC đa đươc Đoan thanh niên va Hôi sinh
viên Nhà trường thanh lâp nhăm thuc đây cac hoat đông găn công tac Đoan va
Hôi vơi sinh hoat chuyên môn theo sơ thich cua ngươi hoc [H6.6.4.2]. Ngoai ra,
Đoan Thanh niên va Hôi sinh viên Nha trương đa xây dưng chương trinh hanh
đông thiêt thưc nhăm giao duc nhân cach, giao duc đao đưc va lôi sông cho
ngươi hoc thông qua các chương trinh, các hoạt động tuyên truyền, phổ biến,
79
giáo dục pháp luật, tuyên truyền an toàn giao thông cho SV. Triển khai thực thi
luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày
thế giới không có thuốc lá năm 2013". Đẩy mạnh các hoạt động xã hội, nhân
đạo, từ thiện, các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, chung sức cộng đồng. Năm 2013,
Nhà trường đã triển khai tới toàn thể cán bộ, viên chức, SV trong trường tham
gia chương trình “Áo ấm mùa đông” đã quyên góp được gần 30 thùng quà bao
gồm sách vở, quần áo và 16.210.000 đồng tiền mặt. Năm 2014, Nhà trường tiếp
tục triển khai chương trình “Áo ấm mùa đông” đã quyên góp được 30 thùng quà
bao gồm sách vở, quần áo, đồ dùng học tập, đồ chơi trẻ em và 10.360.000 đồng
tiền mặt. Nhà trường đã dùng một phần số tiền này để mua quà gửi tới những
gia đình chính sách tại Xã Vũ Chấn – Huyện Võ Nhai – Tỉnh Thái Nguyên, một
phần tiền nhà trường dành trao quà cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại
Ký túc xá trường nhân dịp Tết Nguyên đán 2015. Trong những năm qua đã có
tổng cộng gần 1000 lượt sinh viên tham gia công tác tình nguyện tại các địa
phương như Xã Thành Công- Huyện Phổ Yên, Xã Yên Ninh - Huyện Phú
Lương, Xã Văng Lăng- Huyện Đồng Hỷ, Xã Tràng Sá - Huyện Võ Nhai, Xã
Đức Lương – Huyện Đại Từ, Xã Dân Tiến - Huyện Võ Nhai. Hàng trăm lượt
sinh viên đã tham gia tình nguyện tại các Trung tâm bảo trợ xã hội, Bệnh viện
Chấn thương chỉnh hình, Trường trẻ em khuyết tật [H6.6.4.3].
Đây là các chương trình hành động thiết thực, phù hợp với trên 80% nhu
cầu, nguyện vọng của ngươi hoc. Qua đó, các chương trình này co tac dung tôt
giáo dục đao đưc va tư tưởng ngươi hoc. Kêt qua cho thây, tư cach đao đưc cua
người học được nâng lên; không có ngươi hoc vi pham về tư cach đao đưc, lôi
sông; không co ngươi hoc măc các tê nan xa hôi. Ty lê đoan viên SV đat danh
hiêu đoan viên ưu tu ngày cang tăng lên [H6.6.3.4]. Ty lê SV có điêm rèn
luyên tôt va xuât sắc cũng tăng lên qua cac năm [H6.6.3.1]. SV vi pham kỷ luật
giảm [H6.6.3.5].
Đoan Thanh niên cộng sản Hô Chi Minh của Nha trương đa xây dưng
đươc quy trinh xet va phân loai đoan viên theo ky, theo năm hoc; phôi hơp vơi
80
cac Chi bô Đang đê thưc hiên quy trinh giơi thiêu đoan viên ưu tu cho Đang.
Trên cơ sơ Nghi quyêt cua Đoan trương, cac Chi bô đa xem xet va giơi thiêu
cho Đang uy Nha trương nhưng SV la đoan viên ưu tu đê tham gia cac lơp hoc
bôi dương nâng cao nhân thưc vê Đang va cho đôi tương kêt nap Đang. Thông
qua cac lơp bồi dưỡng nay, Nhà trường trau dôi ban linh chinh tri, nhân thưc
chinh tri va tư tương cho ngươi hoc. Do công tac bôi dương nhân thưc cho
ngươi hoc đươc tô chưc chăt che va đung quy đinh va Đang uy Nha trương co
Nghi quyêt đung đăn, kip thơi trong công tac phat triên Đang đa tao đông lưc
lơn cho ngươi hoc phân đâu, ren luyên đê trơ thanh Đang viên Đang Cộng sản
Việt Nam. Sô lương người học đươc tham gia hoc tâp nâng cao nhân thưc vê
Đang ngày càng tăng. Năm 2011, Nhà trường đã kết nạp được 10 SV vào
Đảng, năm 2012 kết nạp được 18 SV, năm 2013 kết nạp được 15 sinh viên,
năm 2014 kết nạp được 25 sinh viên [H6.6.4.5]. Điêu nay thê hiên hiêu qua cua
công tac Đang, Đoan thê cua Nha trương đa co tac dung tôt trong viêc ren luyên
chinh tri cho ngươi hoc.
2. Những điểm mạnh
Nhận thức chinh tri, tư tương, đao đưc va lôi sông cua ngươi hoc ngày
càng được nâng cao. Số lượng ngươi hoc được khen thưởng tư cac hoat đông
phong trào va kết quả học tập được tăng lên qua cac năm; số người hoc vi phạm
các quy đinh, nội quy va quy chế ngày càng giảm.
3. Những tồn tại
Số lượng SV được kết nạp vào Đảng chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016- 2017, Đảng ủy Trường chỉ đạo cac chi bộ va Đoan
TNCS Hô Chí Minh Nha trường thực hiện tốt công tác phát triển Đảng trong
SV. Trong năm học 2016 – 2017 Nhà trường phấn đấu kết nạp được 35 SV vào
Đảng CSVN.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
81
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ
việc học tập và sinh hoạt của người học
1. Mô tả
Đối với việc học tập, Nhà trường đã có các biên pháp cụ thể để hỗ trợ
người học như: được cung cấp tài liệu tại thư viện Trường, tại Trung tâm học
liệu cua ĐH thái Nguyên, được tự học tại giảng đường ngoài giờ học trên lớp
[H6.6.5.1]. Nhà trường thường xuyên tuyên truyền đến SV về trách nhiệm của
mỗi SV trước xu thế hội nhập của đất nước. Nâng cao ý thức học tập tin học,
ngoại ngữ, gắn việc học phải đi đôi với hành. Phổ biến và phát động đến sinh
viên về chuẩn đầu ra của nhà trường giúp cho các em hiểu và nắm bắt được.
Động viên người học tham gia các lớp học Tiếng Anh do giáo viên nước ngoài
giảng dạy trực tiếp tại Trường. Khuyến khích sinh viên tham gia các khoá học
như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng của Nhà Quản trị, phân tích và xử lý số liệu trên
máy tính…..do Nhà trường tổ chức [H6.6.5.2].
Hàng năm, Nhà trường đều xét duyệt một cách dân chủ công bằng và
công khai cho các đối tượng SV xuất sắc và SV nghèo vượt khó vươn lên trong
học tập nhận học bổng do các cá nhân và tổ chức tài trợ. Ngoài ra, Nha trương
còn chủ đông và tích cực tim kiêm cac nguôn hoc bông tư phia cac doanh
nghiệp và các nhà tai trơ để hỗ trợ cho SV sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
[H6.6.5.3]. Định kỳ hàng tháng Nhà trường đều tổ chức cho các lớp tiến hành
sinh hoạt lớp, thông qua buổi sinh hoạt lớp người học sẽ được các giáo viên chủ
nhiệm thông báo, cập nhật mọi thông tin mới nhất về chương trình đào tạo, cũng
như các quyền lợi, chính sách của người học [H6.6.5.4].
Nhà trường đã cho phép Trung tâm Thông tin – Thư viện sử dụng máy
phô tô copy để hỗ trợ việc phô tô, in ấn tại tài liệu cho người học [H6.6.5.5].
Nằm trong sự quản lý chung của ĐH Thái Nguyên, Nhà trường cũng đã
sử dụng các hệ thống cơ sở vật chất như Nhà thi đấu đa năng, các sân bóng đá
nhân tạo của ĐH Thái Nguyên để tổ chức các giải thể thao cho sinh viên trong
các năm học [H6.6.5.6].
82
Trong sinh hoạt, Nha trương cũng có những biện pháp để hô trợ cho
người học: Từ năm học 2009-2010, Nhà trường đã đưa 4 nhà KTX 5 tầng vào sử
dụng để đáp ứng nhu cầu ăn ở, sinh hoạt và học tập cho SV. Mỗi nhà còn dành 5
phòng cho sinh hoạt chung. Các trang thiết bị và các dịch vụ hỗ trợ trong KTX
đáp ứng được nhu cầu của người học như: phòng kép kín, truy cập Internet, dịch
vụ ăn uống hỗ trợ đinh mưc tiên điên, tiên nươc sinh hoat [H6.6.5.7]. Ngoài ra,
Nhà trường còn tổ chức đối thoại với người học trong KTX để kịp thời năm băt
nhưng nhu câu, nguyên vong chính đáng cua sinh viên nôi tru, trên cơ sơ đó co
biên phap cu thê đê hô trơ cho SV hoc tâp va sinh hoat trong KTX [H6.6.5.8].
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã có nhiều biên phap hỗ trợ viêc hoc tâp va sinh hoat cho ngươi
hoc, tạo môi trường cho ngươi hoc yên tâm va co đươc niềm say mê học tập.
3. Những tồn tại
Nha trường chưa co đây đu cơ sở vật chất và các dich vụ đáp ưng nhu cầu
cua ngươi học.
4. Kế hoạch hành động
Tư năm hoc 2016 - 2017, Nha trường đầu tư cải thiện khuôn viên trường
học, tạo cơ chê đê đa dang hoa cac loai hinh dich vu phuc vu nhu câu chinh đang
cua ngươi học, tổ chức hoạt động văn nghệ, thể thao cho người học tại khuôn
viên mới cua Nha trương.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống
lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho
người học
1. Mô tả
Công tác giáo dục ý thức đạo đức, lối sống, chấp hành pháp luật cho
người học gắn với công tác giáo dục của Nhà trường thông qua các buổi sinh
83
hoạt chính trị. Hàng năm, Phòng Công tác HSSV lập kế hoạch và triển khai
“Tuần sinh hoạt công dân” cho SV toàn trường. Nhà trường đã phối hợp với các
cơ quan chức năng trong tỉnh như phòng PA83 báo cáo chuyên đề về pháp luật,
về thời sự, kinh tế, chính trị - xã hội trong nước và thế giới cho người học;
Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh Thái Nguyên trực tiếp phổ biến luật
giao thông đường bộ, Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ về “Một số
giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông”.
Phòng Công tác HSSV trực tiếp triển khai các cuộc vận động trong toàn ngành
Giáo dục như: cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”; cuộc vận động “Hai không”, tác hại của trò chơi trực tuyến đối với
SV [H6.6.6.1]. Thông qua đợt học tập này người học có nhận thức chính trị tốt,
đặc biệt là chủ trương chính sách của ngành Giáo dục, nghiêm chỉnh và gương
mẫu chấp hành pháp luật, chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Bên cạnh đó, Nhà trường còn thường xuyên tuyên truyền lối sống văn
minh, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội đến người học thông qua hệ
thống băng zôn, panô áp phích, tài liệu tuyên truyền; tổ chức hội thi tìm hiểu về
phòng chống ma túy; tham gia Hội trại phòng chống ma túy, lễ ra quân phòng
chống ma túy do ĐHTN tổ chức; tham gia Hội thi Thanh niên với công tác
phòng chống tệ nạn xã hội do Đoàn Khối Dân chính Đảng tổ chức và đạt giải
nhì toàn đoàn và giải nhất hùng biện. Ngoai ra, Đoan trương va Hôi sinh viên
Nha trương đa xây dưng chương trinh hanh đông thiêt thưc nhăm giao duc nhân
cach, giao duc đao đưc va lôi sông cho ngươi hoc thông qua các chương trinh,
các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền an toàn
giao thông cho người học. Phối hợp cùng với Ban An toàn giao thông tỉnh Thái
Nguyên, Công an tỉnh Thái Nguyên tổ chức tuyên truyền An toàn Giao thông.
Các hoạt động này giúp người học có ý thức tốt chấp hành luật giao thông
đường bộ, đội mũ bảo hiểm khi lái xe, không bia rượu khi tham gia giao
thông… Đồng thời triển khai cho người học viết cam kết không vi phạm pháp
luật về ATGT…Phối hợp cùng với Trung tâm Giáo dục Thiên nhiên (ENV)
thành lập chương trình “Giáo dục môi trường lưu động” với các hoạt động nâng
84
cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ thiên nhiên, môi trường và các loài động vật
hoang dã. Triển khai thực thi luật phòng, chống tác hại của thuốc lá và tổ chức
các hoạt động hưởng ứng Ngày thế giới không có thuốc lá năm 2013"
[H6.6.6.2]. Đẩy mạnh các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện, các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa, chung sức cộng đồng như: Chung tay xây dựng nông thôn
mới, Xây dựng văn minh đô thị, Chung sức bảo vệ môi trường, Bảo vệ động vật
hoang dã, Giờ trái đất, Hiến máu nhân đạo, Tiếp sức mùa thi, Tình nguyện hè,
Tình nguyện mùa đông, Tình nguyện tại địa phương... Năm 2013, Nhà trường
đã triển khai tới toàn thể cán bộ, viên chức, người học trong trường tham gia
chương trình “Áo ấm mùa đông” đã quyên góp được gần 30 thùng quà bao gồm
sách vở, quần áo và 16.210.000 đồng tiền mặt. Nhà trường đã dùng số tiền
quyên góp được mua tặng quà gửi tới những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, những học sinh nghèo vượt khó học giỏi tại xã Yên Ninh- Huyện Phú
Lương. Năm 2014, Nhà trường tiếp tục triển khai chương trình “Áo ấm mùa
đông” đã quyên góp được 30 thùng quà bao gồm sách vở, quần áo, đồ dùng học
tập, đồ chơi trẻ em và 10.360.000 đồng tiền mặt. Nhà trường đã dùng một phần
số tiền này để mua quà gửi tới những gia đình chính sách tại Xã Vũ Chấn –
Huyện Võ Nhai – Tỉnh Thái Nguyên, một phần tiền nhà trường dành trao quà
cho các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Ký túc xá trường nhân dịp Tết
Nguyên đán 2015. Trong những năm qua đã có tổng cộng gần 1000 lượt sinh
viên tham gia công tác tình nguyện tại các địa phương như Xã Thành Công-
Huyện Phổ Yên, Xã Yên Ninh- Huyện Phú Lương, Xã Văng Lăng- Huyện Đồng
Hỷ, Xã Tràng Sá- Huyện Võ Nhai, Xã Đức Lương – Huyện Đại Từ, Xã Dân
Tiến-Huyện Võ Nhai. Hàng trăm lượt sinh viên đã tham gia tình nguyện tại các
Trung tâm bảo trợ xã hội, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Trường trẻ em
khuyết tật [H6.6.6.3]. Thông qua các hoạt động trên, SV được hướng tới lối
sống lành mạnh trong sạch, tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách, có tinh
thần trách nhiệm.
Tuy nhiên, Nhà trường chưa tổ chức đánh giá về số lượng và mức độ
người học hưởng ứng và tham gia các hoạt động này để có những biện pháp điều
chỉnh thích hợp.
85
2. Những điểm mạnh
Có nhiều biện pháp phong phú và không ngừng đổi mới công tác giáo dục
chính trị tư tưởng và rèn luyện đạo đức, lối sống cho người học.
3. Những tồn tại
Các buổi nói chuyện chuyên đề về pháp luật trong Trường còn ít.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức báo
cáo chuyên đề về pháp luật 1 lần/năm cho sinh viên.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người
tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo
1. Mô tả
Năm 2011, trên cơ sở là Bộ phận tư vấn sinh viên, Nhà trường đã thành
lập Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ sinh viên. Đây là đơn vị có nhiệm vụ tổ chức
các hoạt động tư vấn và hỗ trợ cho sinh viên về các mảng công tác học tập, chế
độ chính sách, tư vấn kỹ năng nghề, giới thiệu việc làm cho sinh viên [H6.6.7.1].
Bằng việc đa dạng hoa cac hình thưc hô trợ co hiêu qua cho ngươi tôt
nghiệp có việc làm phu hơp vơi nganh nghê đao tao, Nha trương đã ky cam kêt
tuyên dung va đào tao theo đia chi sử dung, năm hoc 2010 - 2011 đa tuyên sinh
đươc 240 ngươi hoc theo hình thưc nay [H6.6.7.2].
Đoàn thanh niên của Nhà trường đa tich cưc tổ chức cac chương trình
giao lưu giữa SV vơi cac doanh nghiêp [H6.6.7.3]. Thông qua các hinh thưc sinh
hoat, câu lac bô TSSC đa tổ chưc nhiêu buổi tập huấn về kỹ năng tìm việc cho
SV [H6.6.7.4].
Tháng 11 năm 2012, Nhà trường đã phối hợp với Công ty TNHH
Unilever Việt Nam tổ chức thành công chương trình “Hội thảo Tư vấn nghề
86
nghiệp cùng Unilever Việt Nam”, chương trình có sự tham gia của toàn thể các
sinh viên khóa 6 và ban cán sự các lớp khóa 7, khóa 8, khóa 9 [H6.6.7.5].
Trong các năm 2013, 2014 và 2015 Nhà trường đã phối hợp với Ngân
hàng Sài Gòn thương tín (Sacombank) tổ chức thành công chương trình “Giới
thiệu Thực tập viên tiềm năng Sacombank”, đây là chương trình thu hút được rất
nhiều sự quan tâm của sinh viên, đặc biệt là các sinh viên thuộc chuyên ngành
Kế toán và Ngân hàng Tài chính. Nội dung chính của chương trình là Giới thiệu
cách thức thi tuyển thực tập viên tiềm năng và thực tập viên thông thường tại chi
nhánh Sacombank Thái Nguyên, đồng thời tư vấn các kỹ năng cần thiết của
người nhân viên ngành ngân hàng tài chính. Cuối chương trình, Ngân hàng
Sacombank đã tiến hành cho các ứng viên tham gia thi tuyển ngay tại hội
trường. Kết quả trong 2 năm 2013 và 2014, Ngân hàng Sacombank đã tuyển
dụng thành công 19 ứng viên vào vị trí thực tập viên tiềm năng và 17 ứng viên
vào vị trí thực tập viên thông thường [H6.6.7.6].
Ngoài ra, Nha trường còn ky cam kết hợp tac với các nhà tuyển dụng như
Tập đoàn Tân Cương Hoàng Bình đê duy tri thương xuyên mối quan hệ và cung
cấp SV tốt nghiệp [H6.6.7.7].
Tháng 11 năm 2014, Nhà trường đã phối hợp với Quỹ hợp tác và phát
triển C&D tổ chức thành công chương trình tập huấn “Sinh viên với tiếp cận
thông tin và kỹ năng phỏng vấn”, chương trình có sự tham gia của 45 sinh viên
được chọn lọc từ các khoa. Tới tham dự chương trình các sinh viên đã được
trang bị những tư vấn bổ ích đặc biệt cho kỹ năng phỏng vấn xin việc
[H6.6.7.8].
Từ năm 2011 cho đến nay, Nhà trường đã liên tục tổ chức các chương
trình “Ngày hội Tư vấn tuyển dụng và Hỗ trợ việc làm” cho SV năm cuối với sự
tham gia phỏng vấn tuyển dụng trực tiếp cua nhiều nha tuyên dung trong và
ngoài địa bàn tỉnh Thái Nguyên [H6.6.7.9]. Sau 5 năm liên tiếp triển khai, thông
qua các chương trình “Hội nghị Tư vấn tuyển dụng và Hỗ trợ việc làm”, công
tác tư vấn hỗ trợ việc làm của Nhà trường đã thu được kết quả như sau:
87
- Số doanh nghiệp liên kết với Nhà trường tăng dần theo từng năm, tính từ
năm năm 2011đến năm 2015 đã có trên 40 doanh nghiệp liên kết trong công tác
tuyển dụng việc làm.
- Số lượng SV đã tham gia các chương trình “Ngày hội Tư vấn tuyển
dụng và Hỗ trợ việc làm”: trên 3000 lượt SV.
- Số lượng SV được tư vấn các kỹ năng mềm, kỹ năng nghề: trên 3000
lượt SV.
- Các vị trí trúng tuyển tại các công ty chiếm đa số: nhân viên kinh doanh,
nhân viên thị trường, kế toán viên...
- Mức lương được hưởng của các ứng viên tại các vị trí công việc khác
nhau: từ 5 đến 15 triệu đồng.
Sau mỗi chương trình “Ngày hội việc làm”, thông qua công văn và thư
phản hồi của các nhà tuyển dụng đánh giá khá cao chất lượng SV của Nhà
trường, cho thấy SV nhà trường đều có năng lực chuyên môn tốt, năng đông và
có bản lĩnh nghề nghiệp [H6.6.7.10].
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã thành lập Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ sinh viên và tổ chức
co hiêu qua các hoạt động hỗ trợ việc làm cho sinh viên sau tốt nghiệp.
3. Những tồn tại
Số lượng doanh nghiệp hàng năm đến tham gia Hội nghị Tư vấn tuyển
dụng và Hỗ trợ việc làm tại Nhà trường chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Tăng cường mối quan hệ với các nhà tuyển dụng, hàng năm tổ chức được
ít nhất cho 15 doanh nghiệp đến tuyển dụng tại Nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
88
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau
khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp
tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo.
1. Mô tả
Nha trương đã giao cho Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ sinh viên nhiệm vụ
quản lý các số liệu về tình hình SV tốt nghiệp và tình hình SV có việc làm sau
tốt nghiệp [H6.6.8.1].
Nhằm thống kê và đánh giá tỷ lệ SV có việc làm sau khi tốt nghiệp, Trong
các buổi lễ bế giảng và trao bằng tốt nghiệp, Nhà trường đã tiến hành phát phiếu
lấy thông tin sinh viên, sau 1 năm tốt nghiệp Nhà trường tiếp tục công tác điều
tra khảo sát thông qua phiếu điều tra, qua địa chỉ email, qua điện thoại và bằng
một số hình thức khác.
Từ năm 2011 đến nay, qua các năm học Nha trương đã tiến hành khảo sát
lấy y kiên tư phia người hoc đa tôt nghiêp sau 1 năm băng hinh thưc điêu tra gọi
điện thoại tới cựu sinh viên, qua hình thức này có thể trực tiếp thu thập thông tin
việc làm của cựu sinh viên với hiệu quả cao, đúng thực tế, tiết kiệm thời gian và
chính xác nhất. Kết quả các đợt khảo sát cho thấy hầu hết qua các năm, tỷ lệ
người học sau tốt nghiệp có khả năng tìm được việc làm và tự tạo việc làm đều
đạt trên 80%, tỷ lệ người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng với chuyên ngành
đào tạo đạt từ 77,6% trở lên [H6.6.8.2].
Năm 2011, thu nhập bình quân/tháng của sinh viên có việc làm: từ 2-4
triệu đồng/tháng (đa số có mức lương trung bình khoảng 3,5 triệu đồng/tháng).
Qua khảo sát năm 2015, mức lương thu nhật bình quân/tháng của người tốt
nghiệp có việc làm đã đạt từ 4-5 triệu đồng [H6.6.8.3].
2. Những điểm mạnh
Qua các năm học đa co trên 80% tỷ lệ ngươi tôt nghiêp tim đươc viêc lam và
có trên 77,6 % tỷ lệ ngươi tôt nghiêp tim đươc viêc lam đung nganh nghê đao tao.
89
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa thành lập được Ban liên lạc cựu sinh viên của các khóa
học K6 và K7.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016-2017, Nhà trường sẽ tiến hành rà soát và bổ sung các
thông tin tự tạo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp; xây dựng mẫu phiếu khảo
sát mới; thành lập Ban liên lạc cựu sinh viên theo từng khóa học, thường xuyên
giữ mối quan hệ giữa Nhà trường với cựu sinh viên.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy
của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào
tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp
1. Mô tả
Từ năm 2012, Nhà trường đã ban hành quy định về công tác lấy ý kiến
phản hồi từ người học về hoạt động hoạt động đào tạo trong đó có công tác lấy ý
kiến người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên và lấy ý kiến sinh viên tốt
nghiệp đánh giá khóa học [H6.6.9.1].
Hoạt động lấy ý kiến người học được Nhà trường giao cho phòng Khảo
thí và ĐBCLGD làm đầu mối tổ chức và thực hiện. Hoạt động lấy ý kiến này đã
được Nhà trường thực hiện định kỳ từ năm học 2011-2012. Hiện nay, Nhà
trường đang sử dụng hai hình thức lấy ý kiến người học là phát bảng hỏi và lấy ý
kiến trực tuyến qua website [H6.6.9.2].
Bên cạnh việc ban hành các Quy định, Nhà trường cũng đã xây dựng
được quy trình lấy ý kiến phản hồi từ người học về hoạt động giảng dạy của
giảng viên và quy trình phát phiếu lấy ý kiến. Theo đó, Nhà trường thành lập
Ban chỉ đạo và tổ thư ký giúp việc. Ban chỉ đạo có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch,
thông qua mẫu phiếu lấy ý kiến, chỉ đạo, triển khai lấy ý và căn cứ kết quả lấy ý
90
kiến để đề xuất giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục và
đào tạo của Nhà trường. Tổ thư ký có nhiệm vụ tư vấn mẫu phiếu khảo sát, thu
thập số liệu, phân tích dữ liệu và viết báo cáo trình Ban chỉ đạo. Phòng Khảo thí
và ĐBCLGD là đơn vị thường trực, giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác
triển khai. Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập có nhiệm vụ phổ biến kế hoạch,
mục đích, ý nghĩa tới người học hoặc trực tiếp làm công tác phát phiếu cho
người học [H6.6.9.3].
Kết thúc đợt khảo sát, Nhà trường đã gửi kết quả cho từng giảng viên qua
đường thư điện tử do các giảng viên đăng ký hoặc qua thư giấy gửi tới từng
giảng viên. Kết quả tổng hợp còn được gửi cho Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm
các khoa và Trưởng phòng Hành chính Tổ chức để làm căn cứ phân loại, đánh
giá cán bộ giảng viên của đơn vị và có biện pháp để nâng cao chất lượng của đội
ngũ giảng viên [H6.6.9.4].
Kết quả hoạt động lấy ý kiến sinh viên trước khi tốt nghiệp đánh giá khóa
học được Ban thư ký tổng hợp, viết báo cáo và trình Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo
căn cứ vào kết quả do tổ thư ký thu thập và phân tích để đề xuất giải pháp nhằm
cải tiến và nâng cao chất lượng khóa học [H6.6.9.5].
2. Những điểm mạnh
Kết quả đánh giá của người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên
được gửi qua đường thư điện tử và thư giấy đến từng giảng viên.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa tiến hành rà soát và bổ sung quy định tạm thời về công
tác lấy ý kiến người học về hoạt động đào tạo.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm học 2016 – 2017, Nhà trường tiến hành rà soát, điều chỉnh và bổ
sung quy định về công tác lấy ý kiến người học về hoạt động đào tạo.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
91
Kết luận Tiêu chuẩn 6
Trường ĐH Kinh tế và QTKD đã có những kế hoạch hành động cụ thể
giúp người học hiểu rõ về mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo và các yêu cầu
kiểm tra đánh giá, thực hiện tốt quy chế đào tạo, rèn luyện và những vấn đề liên
quan đến người học. Nhà trường luôn đảm bảo các chế độ chính sách xã hội và
thực hiện nhiều kế hoạch quả hỗ trợ SV về chế độ chính sách xã hội, chăm sóc
sức khoẻ và tổ chức các hoạt động văn nghệ - TDTT trong SV.
Trong thời gian học tập và sinh hoạt tại trường, người học được cung cấp
đầy đủ thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật
Nhà nước. Đại bộ phận SV Trường đã có ý thức hơn trong sinh hoạt, học tập và
hoạt động cộng đồng, trong việc rèn luyện đạo đức, lối sống lành mạnh, thực
hiện tốt các quy định của Nhà trường và chấp hành tốt các chủ trương chính
sách của Đảng và Nhà nước; tỷ lệ SV vi phạm pháp luật rất ít.
Bên cạnh những mặt mạnh nêu trên, công tác SV của Trường còn tồn tại
một số mặt hạn chế. Các thông tin cung cấp cho SV về mục tiêu đào tạo, quy
chế đào tạo đôi khi chưa cập nhật kịp thời. Cơ sở vật chất, phương tiện của
Trường phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao còn hạn chế vì vậy đôi khi còn
bị động trong công tác tổ chức các hoạt động thể thao. Số lượng những buổi nói
chuyện về tình hình chính trị, xã hội trong và ngoài nước còn ít.
Để khắc phục những tồn tại trên, trong thời gian tới, Trường có kế hoạch
tiếp tục thực hiện có hiệu quả, nâng cao chất lượng các hoạt động chăm lo cho
người học ngày càng tốt hơn, trong đó tập trung vào việc hỗ trợ việc học tập, việc
làm và tạo môi trường cho SV rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống.
Trong tiêu chuẩn 6 có 9/9 tiêu chí đạt yêu cầu.
92
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ (7 tiêu chí)
Mở đầu
Các hoạt động NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ của
Trường ĐHKT&QTKD – ĐHTN đảm bảo phù hợp với sứ mạng và chiến lược
phát triển của Nhà trường. Các đề tài NCKH và các bài báo đăng trên các tạp chí
khoa học, các dự án, các chương trình chuyển giao công nghệ là phù hợp với định
hướng nghiên cứu và phát triển của Nhà trường. Các hoạt động NCKH&CN gắn
với hoạt động đào tạo của Trường, các cơ quan khoa học và các trường đại học
trong và ngoài nước. Các hoạt động NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế vào
hoạt động giáo dục đào tạo của Nhà trường, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội
của địa phương và cả nước. Các đề tài NCKH, dự án được thực hiện và nghiệm
thu đúng kế hoạch với tỷ lệ cao. Tuy nhiên, tính tương ứng giữa các bài báo đăng
trên các tạp chí khoa học với các đề tài NCKH chưa cao; nguồn thu từ hoạt động
NCKH và CGCN chưa nhiều, chỉ tương ứng với kinh phí được cấp cho hoạt động
này.
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học và
công nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học
1. Mô tả
Căn cứ vào định hướng của các Bộ, Ngành, nhu cầu thực tiễn của các Tỉnh,
nhiệm vụ cụ thể của đơn vị, tư vấn của nhóm chuyên gia (do ĐHTN ra quyết
định), Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động NCKH hàng năm và
chiến lược về NCKH 5 năm, cụ thể, giai đoạn 2011 - 2020: quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; xóa đói giảm nghèo và phát triển
nông thôn; đổi mới chính sách quản lý kinh tế vĩ mô; hội nhập quốc tế; công
nghiệp hoá và phát triển kinh tế theo ngành; đổi mới doanh nghiệp; kinh tế tài
nguyên, môi trường [H7.7.1.1].
93
Quy trình xây dựng kế hoạch cho các hoạt động khoa học công nghệ dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn của Trường được thực hiện theo quy định về công tác
quản lý khoa học và công nghệ của Giám đốc ĐHTN theo các bước: phát hiện và
đề xuất nhiệm vụ từ các cá nhân và đơn vị khoa, phòng; phòng KH- CN&HTQT
tập hợp và xây dựng kế hoạch; Hội đồng Khoa học và Đào tạo góp ý, bổ sung
hoàn thiện; Hiệu trưởng ban hành và tổ chức thực hiện; kiểm tra và đánh giá. Đối
với các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể, quy trình thực hiện có thể tóm tắt qua các
bước: bước 1: cá nhân, tập thể đề xuất nhiệm vụ NCKH; bước 2: xây dựng và phê
duyệt thuyết minh (thông qua Hội đồng Khoa học Trường/Khoa); bước 3: tổ chức
thực hiện; bước 4: nghiệm thu và đánh giá [H7.7.1.2].
Việc tham gia vào xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động khoa học,
công nghệ đảm bảo có sự tham gia của các giảng viên, các nhà khoa học trong
Trường, ban chủ nhiệm các khoa, các phòng chức năng và lãnh đạo Nhà trường
[H7.7.1.3].
Kế hoạch NCKH và các đề tài NCKH đều tập trung vào các vấn đề phục
vụ cho giảng dạy và học tập của SV; giải quyết các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã
hội của các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như: phát triển nông thôn, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, hiệu quả quản lý và sử dụng các nguồn
lực, xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp, kinh tế hộ nên đảm bảo phù
hợp với sứ mạng và chiến lược phát triển của Nhà trường [H7.7.1.4], [H1.1.1.1].
Hằng năm, hoạt động NCKH được lập báo cáo đánh giá về những kết quả
đã đạt được, nguyên nhân tồn tại và định hướng cho năm tiếp theo [H7.7.1.5].
Tuy nhiên số lượng các đề tài khoa học công nghệ chuyển giao cho địa phương
còn chưa nhiều.
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã thực hiện hoạt động hợp tác về NCKH và chuyển giao
công nghệ với nước ngoài.
3. Những tồn tại
Số lượng đề tài NCKH của Nhà trường chưa nhiều.
94
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, mỗi năm tăng từ 8 đến 10% đề tài NCKH so với năm trước.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án đã thực hiện và được nghiệm thu theo
kế hoạch
1. Mô tả
Năm 2009 và năm 2010, Nhà trường đã triển khai 12 đề tài cấp bộ. Công
việc nghiệm thu cho thấy số đề tài hoàn thành đúng kế hoạch. Đề tài cấp cơ sở
của giảng viên triển khai trong cùng khoảng thời gian nêu trên là 201 đề tài, có
194 đề tài thực hiện và nghiệm thu theo đúng kế hoạch. Do đó, tỷ lệ nghiệm thu
đề tài cấp cơ sở của giảng viên ở năm này đạt 97%. Số lượng và tỷ lệ đề tài
NCKH các cấp triển khai và nghiệm thu đúng kế hoạch được phê duyệt, được
phản ánh trên các báo cáo nghiệm thu và biên bản họp Hội đồng nghiệm thu. Kết
quả nghiệm thu đề tài theo đúng kế hoạch trong các năm đều có xu hướng tăng
[H7.7.2.1].
Bảng 7.2: Số lượng và tỷ lệ đề tài NCKH được nghiệm thu so với kế hoạch
Cấp
2009 2010 2011 2012 2013 2014
So
sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
So
sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
So sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
So sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
So sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
So sánh
TT/KH
Tỷ
lệ
(%)
Bộ 8/8 100 4/4 100 - - - - - - - -
ĐHTN - - - - 2/3 66,6 5/5 80 3/4 - - -
Cơ sở
của GV 52/52 100 41/44 93 20/21 95 31/34 91 50/50 100
- -
Cơ sở
của SV 15/24 63 12/29 64 8/15 70 15/19 78 21/22 95
- -
95
Trong các năm vừa qua hoạt động NCKH của Nhà trường được triển khai,
đề xuất đề tài đến từng đơn vị, việc ký hợp đồng và thuyết minh giữa chủ nhiệm
đề tài với Hiệu trưởng đúng thời gian quy định [H7.7.2.2].
Công tác đánh giá, nghiệm thu được thực hiện nghiêm túc, đúng kế hoạch.
Kết quả nghiên cứu của các đề tài đáp ứng tốt với kế hoạch đã đăng ký ở các cấp
khác nhau, có biên bản nghiệm thu, đánh giá và thanh lý hợp đồng [H7.7.2.3].
Để đảm bảo các đề tài NCKH thực hiện và nghiệm thu đúng kế hoạch,
ĐHTN đã có quy định: đối với các đề tài được cấp nguồn kinh phí NCKH
thông qua ĐHTN, các quy định trừ điểm khi nghiệm thu chậm từ 3 tháng đến 6
tháng; trường hợp đặc biệt, buộc phải thanh lý. Nhằm khuyến khích các đề tài
hoàn thành trước tiến độ, ĐHTN cho phép nghiệm thu sớm, nếu thời gian thực
hiện nghiên cứu đề tài tối thiểu được 2/3 thời gian đăng ký, theo quyết định
84/QĐ-QLKH ngày 27 tháng 01 năm 2011 [H7.7.2.4].
Đối với đề tài do SV thực hiện, có nhiều chủ nhiệm đã phải dừng triển
khai. Lý do, các SV NCKH thường là SV năm thứ tư, đang đi thực tập tốt
nghiệp. Vào thời điểm chuẩn bị nghiệm thu cũng là lúc SV phải hoàn thành
khóa luận. Vì vậy, có hiện tượng sinh viên bỏ, không hoàn thành đề tài
[H7.7.2.5].
Nhà trường xây dựng hệ thống văn bản quy trình thực hiện hoạt động
NCKH, từ đó chỉ đạo cho các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh công tác NCKH
theo đúng các tiêu chuẩn quy định như: thành lập hội đồng, phiếu chấm điểm,
biên bản họp hội đồng…v.v [H7.7.1.2]. Nhà trường tiến hành kiểm tra tiến độ
giữa kỳ để thúc đẩy tiến độ và có chế tài xử phạt đối với những đề tài chậm tiến
độ. Tỷ lệ các đề tài/dự án nghiệm thu đề tài hàng năm cơ bản là đúng hạn
[H7.7.2.6].
Để tăng cường công tác giám sát, thúc đẩy các đề tài triển khai đúng tiến
độ, Nhà trường đã thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá khối lượng. Công tác
kiểm tra, đôn đốc kế hoạch triển khai được tiến hành thường xuyên, 1 lần/năm
đối với đề tài cấp cơ sở, hai lần/năm đối với đề tài cấp bộ, cấp ĐHTN. Trong đó,
96
Nhà trường tự kiểm tra nghiệm thu khối lượng một lần, kết quả kiểm tra được
lập biên bản và một lần do ĐHTN tiến hành, kết quả nghiệm thu khối lượng có
biên bản xác nhận [H7.7.2.6]; [H7.7.2.7].
2. Những điểm mạnh
100% các đề tài NCKH cấp Bộ của các giảng viên và dự án của Trường
được thực hiện và nghiệm thu theo đúng kế hoạch.
3. Những tồn tại
Còn một số đề tài NCKH của cấp ĐHTN, cấp cơ sở không hoàn thành
đúng kế hoạch.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, Nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng và thời hạn hoàn thành đề tài.
Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo trên các tạp chí chuyên ngành trong
nước và quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với
định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học
1. Mô tả
NCKH và công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành,
tham gia các hội thảo khoa học là hoạt động được Nhà trường rất quan tâm và
khuyến khích. Nhà trường đã có quy định hỗ trợ cho giảng viên viết bài theo
quy chế chi tiêu nội bộ năm 2009, 2011, 2013, 2014. Trong đó nếu bài đăng trên
tạp chí được hội đồng chức danh quy định, được cộng 0,5 điểm trong việc tính
điểm phong chức danh. Tính từ năm 2009 đến 2014, cán bộ, giảng viên của
Trường đã đăng được 497 bài báo trên các tạp chí trong và ngoài nước. Các đề
tài đã được công bố bài báo, công trình NCKH chủ yếu là các đề tài cấp bộ, cấp
97
cơ sở. Theo Quy định của Nhà trường, các đề tài cấp cơ sở không yêu cầu phải
có bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành [H7.7.3.1].
Số lượng các bài báo, công trình được công bố không trải đều giữa các
Khoa và các Đơn vị trong Trường. Các bài và công trình được công bố tập trung
Khoa Kinh tế, Kế toán, Quản trị Kinh doanh. Tỷ lệ các bài viết đăng trên các tạp
chí, hội thảo tập trung chủ yếu thuộc lĩnh vực quản lý nguồn lực, phát triển
nông thôn: giải quyết nghèo đói, sinh kế cho người dân tộc thiểu số vùng miền
núi cao phía Bắc, quản trị doanh nghiệp: giải pháp hoạt động nghiệp vụ ngân
hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp FDI. Các bài viết tập
trung vào các giảng viên có thâm niên công tác, một số giảng viên trẻ. Nhà
trường chưa có quy định số lượng các bài báo mỗi đề tài/dự án NCKH các cấp
phải công bố.
2. Những điểm mạnh
Các đề tài khoa học cấp bộ phù hợp với định hướng NCKH của Nhà
trường và có bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành.
3. Những tồn tại
Trường chưa có quy định số lượng các bài báo cho mỗi đề tài/dự án
NCKH phải công bố trên tạp chí chuyên ngành.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường ban hành quy định số lượng các bài báo cho mỗi
đề tài/dự án NCKH các cấp phải công bố.
5. Đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
98
Tiêu chí 7.4: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để
giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của cả
nước.
1. Mô tả
Hoạt động NCKH và phát triển công nghệ của Nhà trường có những
đóng góp thiết thực, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề: đào
tạo của Trường (các bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan), các đề tài theo đặt hàng cấp tỉnh (đề tài tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Bắc
Kạn); các dự án hợp tác NCKH và chuyển giao KHCN với các tỉnh: Thái
Nguyên, Yên Bái, Vĩnh Phúc v.v.
Đối với đề tài phục vụ giảng dạy tại Nhà trường
Từ năm 2009 đến 2010, Nhà trường đã nghiệm thu được 73 bài giảng
điện tử, ngân hàng câu hỏi phục vụ cho đổi mới nội dung và phương pháp
giảng dạy cho sinh viên. Các đề tài này đều có thuyết minh, hợp đồng NCKH;
các đề tài này đều được ứng dụng trong giảng dạy cho SV của Nhà trường,
tăng khả năng nhận thức tích cực của người học, phục vụ có hiệu quả cho
chương trình đổi mới đào tạo theo học chế tín chỉ [H7.7.4.1].
Đề tài thực hiện theo đơn đặt hàng cấp tỉnh
Năm 2009 đến nay, Trường ĐHKT&QTKD được UBND Tỉnh Thái
Nguyên, tỉnh Bắc Kạn, tỉnh Tuyên Quang phê duyệt 07 đề tài cấp tỉnh: nghiên
cứu sự phát triển bền vững của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên [H7.7.4.2], đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Bắc
Kạn [H7.7.4.3], Nghiên cứu đề xuất các mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu
quả kinh tế cao phục vụ xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thái Nguyên
[H7.7.4.4], Nông nghiệp định hướng phát triển ngành theo mục tiêu tăng trưởng
xanh, triển vọng và gợi ý chính sách tỉnh Thái Nguyên [H7.7.4.5], Xây dựng và
99
phát triển thương hiệu (nhãn hiệu tập thể) trâu Chiêm Hóa của huyện Chiêm
Hóa tỉnh Tuyên Quang [H7.7.4.6], Phát triển bền vững kinh tế tỉnh Thái Nguyên
đến năm 2020 [H7.7.4.7], Nghiên cứu giải pháp đổi mới và phát triển các mô
hình sản xuất kinh doanh hiệu quả nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân
trong xây dựng nông thôn mới huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-
2020 [H7.7.4.8].
Kết quả đề tài “Nghiên cứu sự phát triển bền vững của các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được coi là bộ tiêu chí đánh giá sự phát
triển bền vững phù hợp với tỉnh Thái Nguyên và phù hợp với các tỉnh có điều
kiện tương tự như Thái Nguyên (Phú Thọ, Bắc Giang,..)
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã và đang thực hiện tốt các đề tài NCKH do các tỉnh đặt hàng.
3. Những tồn tại
Chưa có chính sách khuyến khích đối với đề tài giải quyết các vấn đề kinh
tế xã hội của địa phương.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, Nhà trường tích cực tìm kiếm và tham gia vào các đề tài
NCKH và chuyển giao công nghệ phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh và khu vực trong du miền núi phía Bắc.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt
động này
1. Mô tả
Nguồn kinh phí hoạt động NCKH của Nhà trường chủ yếu phụ thuộc vào
ngân sách của Nhà nước cấp, thông qua cấp kinh phí của ĐHTN, Nhà trường
100
chia ra các nguồn kinh phí. Trong năm 2014, Nhà trường có 2 dự án hợp tác
giữa viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế [H8.8.3.2] với tổng nguồn thu từ các dự
án là khoảng 302.120.000 VND (theo tỷ giá liên ngân hàng tháng 12 năm 2014).
Năm 2010, đề tài “Nghiên cứu sự phát triển bền vững của các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với tổng kinh phí đề tài: 161.560.000 đ;
Năm 2011, đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Bắc
Kạn”, với tổng kinh phí: 460.000.000 đ [H7.7.4.2], [H7.7.4.3].
Năm 2012, 2013 và năm 2014, đề tài Nghiên cứu đề xuất các mô hình sản
xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao phục vụ xây dựng nông thôn mới tại
tỉnh Thái Nguyên, với tổng kinh phí: 243.790.000 đ [H7.7.4.4], Nông nghiệp
định hướng phát triển ngành theo mục tiêu tăng trưởng xanh, triển vọng và gợi ý
chính sách tỉnh Thái Nguyên, với tổng kinh phí: 234.940.000 đ [H7.7.4.5], Xây
dựng và phát triển thương hiệu (nhãn hiệu tập thể) trâu Chiêm Hóa của huyện
Chiêm Hóa tỉnh Tuyên Quang, với tổng kinh phí: 440.000.000 đ [H7.7.4.6],
Phát triển bền vững kinh tế tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 với tổng kinh phí:
229.195.000 [H7.7.4.7], Nghiên cứu giải pháp đổi mới và phát triển các mô hình
sản xuất kinh doanh hiệu quả nhằm nâng cao thu nhập cho hộ nông dân trong
xây dựng nông thôn mới huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020
với tổng kinh phí: 480.000.000 [H7.7.4.8]
Số liệu tổng hợp các nguồn thu từ hoạt động NCKH và chuyển giao so với
chi phí của Nhà trường cho NCKH, phản ánh trong bảng 4.
Để đảm bảo tăng nguồn thu sự nghiệp, khuyến khích các đơn vị, cá nhân
trong Trường triển khai các hợp đồng chuyển giao, quy chế chi tiêu nội bộ năm
2015 đã nêu rõ mức trích là 3% tổng thu nhập mà cá nhân nhận để nộp vào Quỹ
phúc lợi Nhà trường [H10.10.3.4]. Nhà trường chưa đánh giá, so sánh nguồn thu
sự nghiệp từ hoạt động NCKH giữa các khoa, các đơn vị trong Trường.
101
Nhà trường chưa có các đánh giá và rút kinh nghiệm để điều chỉnh hoặc
ra các quy định mới nhằm khuyến khích tăng nguồn thu từ hoạt động khoa học
công nghệ.
Bảng 7.5: Kinh phí NCKH của Trường
ĐVT: Triệu đồng
Kinh phí từ các
nguồn 2009 2010 2011 2012 2013 2014
A- K.phí NCKH của Trường nhận từ NS và chi từ nguồn thu hợp pháp cho NCKH
1- Cấp Nhà nước 388
2- Cấp Bộ 360,0 302,0 108 - 110 580
3- Cấp cơ sở 245,0 240,0 81 200 315 320
4- Cấp Đại học TN - - 50 177 135 204
Tổng (1)+(2)+ (3) 605,0 542,0 239,0 377,0 560,0 1.492,0
Tổng A 3.815,0
B- Nguồn thu từ NCKH CN
5- Cấp Tỉnh 0 161,560 360 343,790 350,085 324,855
6- Dự án 302,120
Tổng B 1.842,41
So sánh tổng (B) – (A) -1.972,59
2. Những điểm mạnh
Kinh phí NCKH của Trường nhận từ NS và chi từ nguồn thu hợp pháp
cho NCKH lớn hơn nguồn thu từ hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ.
3. Những tồn tại
Nguồn thu từ hoạt động NCKH ngoài trường còn thấp, chưa tương xứng
với tiềm lực của Nhà trường.
102
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường ban hành chính sách khuyến khích các cán bộ
giảng viên tích cực tìm kiếm các đề tài NCKH cấp tỉnh và quốc tế nhằm tăng
nguồn thu từ hoạt động NCKH.
5. Tự đánh giá: Không đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ của trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu
khoa học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả các hoạt
động khoa học và công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của
trường
1. Mô tả
Thực hiện gắn kết NCKH và phát triển công nghệ với đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, Nhà trường đã thực hiện nhiều đề tài từ cấp cơ sở (phục vụ
công việc giảng dạy và đổi mới phương pháp đánh giá kết quả học tập) và các đề
tài cấp Bộ (gắn nghiên cứu với đào tạo học viên sau đại học và phát triển đội
ngũ NCS, tăng cường nguồn nhân lực của Nhà trường), các kết quả được mô tả
như sau:
Từ năm 2009 đến nay, Nhà trường đã triển khai tới các giảng viên đăng
ký các đề tài là bài giảng điện tử, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
phục vụ cho đổi mới nội dung và phương pháp giảng dạy cho SV, tổng số 73 đề
tài (năm 2009: 46; năm 2010: 27) [H7.7.4.1]. Các hoạt động NCKH và phát
triển công nghệ của Nhà trường đã gắn với mục tiêu, chương trình đào tạo.
Hàng năm, ĐHTN khuyến khích các NCS đăng ký đề tài cấp bộ có liên
quan đến một phần luận án tiến sỹ. Từ năm 2009 đến 2014, có 15 đề tài NCKH
cấp Bộ và 19 đề tài cấp ĐHTN, mỗi đề tài là một bộ phận của đề tài của NCS.
Do đó, cùng thời gian, các NCS vừa có sản phẩm khoa học công bố cho đề tài
cấp bộ, cấp ĐHTN vừa có sản phẩm khoa học được công bố theo đề tài NCS.
103
Trong số những chủ đề tài là NCS, đã có 6/10 người bảo vệ thành công luận án
tiến sĩ cấp Nhà nước [H7.7.6.1].
Để tăng cường sự hợp tác nghiên cứu giữa các trường Đại học, Viện đào
tạo, ngày 23 tháng 01 năm 2010, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường
ĐHKT&QTKD là một trong số 18 trường đại học, viện đào tạo kinh tế và quản
trị kinh doanh tham gia Hội thảo quốc gia về NCKH, đã cùng nhau ký“Biên bản
ghi nhớ: Về việc thành lập Mạng lưới các trường đại học, học viện có đào tạo về
kinh tế - quản trị kinh doanh ở Việt Nam”[H7.7.6.2].
Nhà trường đã ký kết với Sở Kế hoạch và Đầu tư: đào tạo theo chương
trình trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái
Nguyên của khoa Quản trị kinh doanh; đào tạo cán bộ chỉ huy sản xuất cấp công
trường, phân xưởng với Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam trong, với kinh
phí khóa học là 27 triệu đồng; Hợp đồng ký với dự án Quan hệ đối tác vì người
nghèo trong phát triển nông lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn; đào tạo kỹ năng quản trị
doanh nghiệp với Công ty Cổ phần Gạch Cao Ngạn; đào tạo Marketing và kỹ
năng bán hàng hiệu quả với CTy Cổ phần xi măng Sông Thao; đào tạo cấp
chứng chỉ kế toán trưởng với TT Giáo dục thường xuyên huyện Định Hóa – TN;
đào tạo tập huấn kiến thức quản lý và điều hành kinh tế trang trại với Hộ nông
dân tỉnh Quảng Ninh [H7.7.6.3].
Thông qua các dự án hợp tác nghiên cứu trên, cán bộ giảng viên của Nhà
trường không những nâng cao năng lực NCKH mà còn nâng cao năng lực ngoại
ngữ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhu cầu xã hội.
2. Những điểm mạnh
Các hoạt động NCKH và phát triển công nghệ đã gắn kết được với các
trường đại học và viện nghiên cứu nước ngoài.
3. Những tồn tại
Chưa phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp để tham gia công tác
NCKH.
104
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường mời 05 doanh nghiệp hợp tác tham gia vào các đề
tài NCKH của Nhà trường.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức
trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp
để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ
1. Mô tả
Nhà trường đã ban hành quy định về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong
hoạt động khoa học và công nghệ đối với cán bộ, giảng viên, đối với người học
[H7.7.1.2]. Quyết định này có quy định rõ về tiêu chuẩn và năng lực nghiên cứu
của cán bộ NCKH cấp Bộ, cấp Đại học và cấp cơ sở.
Năng lực các chủ nhiệm đề xuất đề tài được tính là một tiêu chí trong
phiếu “tiềm lực khoa học thực hiện đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm”
[H7.7.2.5].
Nhà trường đã thực hiện công tác phổ biến toàn trường về “Luật sở hữu
trí tuệ”. Hoạt động tuyên truyền về quyền sở hữu trí tuệ trong NCKH được phổ
biến và tuyên truyền trong các hoạt động sinh hoạt chuyên môn của đơn vị
chuyên môn.
2. Những điểm mạnh
Công tác NCKH của Nhà trường được tuân thủ đúng Luật quyền sở hữu
trí tuệ.
3. Những tồn tại
Công tác tuyên truyền, phổ biến về quyền sở hữu trí tuệ chưa thường
xuyên và định kỳ.
105
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường tăng cường công tác tuyên truyền quyền sở hữu trí
tuệ bằng nhiều hình thức khác nhau như tuyên truyền bằng văn bản, internet,
lồng ghép trong các hội nghị về NCKH.
Hoạt động tuyên truyền quyền sở hữu trí tuệ được phổ biến rộng rãi trong
sinh hoạt chuyên môn của các khoa.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 7
Các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ của Trường
ĐHKT&QTKD đảm bảo phù hợp với sứ mạng, định hướng nghiên cứu và phát
triển của Nhà trường. Các hoạt động NCKH và chuyển giao công nghệ có sự
gắn kết với các cơ quan khoa học và các trường đại học trong và ngoài nước.
Các hoạt động NCKH, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ có những
đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế vào hoạt động giáo dục
đào tạo của Nhà trường, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội của địa phương và
cả nước. Các đề tài NCKH, dự án được thực hiện và nghiệm thu đúng kế hoạch
với tỷ lệ cao.
Tuy nhiên, tính tương ứng giữa các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học
với các đề tài NCKH chưa cao; nguồn thu từ hoạt động NCKH và chuyển giao
công nghệ, nếu không tính tới nguồn kinh phí của dự án, thì nguồn thu từ hoạt
động NCKH của Trường chưa nhiều, thấp hơn kinh phí được cấp cho hoạt động
này. Lực lượng NCKH của trường còn trẻ, thiếu các nhà khoa học hàng đầu.
Trong thời gian tới Nhà trường sẽ tập trung vào bồi dưỡng phát triển các
nhà khoa học trẻ có năng lực để nâng cao khả năng NCKH và công nghệ của
Nhà trường.
Trong tiêu chuẩn 7 có 6/7 tiêu chí đạt yêu cầu.
106
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế (3 tiêu chí)
Mở đầu
Cùng với công tác đào tạo, NCKH và chuyển giao công nghệ, công tác
HTQT có một vai trò cốt yếu và không thể thiếu trong chiến lược phát triển Nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, NCKH, đáp ứng những chuẩn mực
quốc tế. Trong thời gian qua, công tác HTQT đã đóng góp một phần to lớn vào
sự phát triển chung của Nhà trường, thực sự là một trong những con đường quan
trọng nhất để giúp Nhà trường trưởng thành như ngày nay.
Hoạt động HTQT đa dạng về hình thức, với nhiều chương trình hợp tác
đào tạo và nghiên cứu hiệu quả, thể hiện thế mạnh và tiềm năng hợp tác của Nhà
trường.
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện đúng quy
định của Nhà nước
1. Mô tả
Mọi hoạt động HTQT của Nhà trường đều tuân thủ theo những quy định
chung của Nhà nước và quy định cụ thể của Đại học Thái Nguyên (ĐHTN), bao
gồm: các quy định, thông tư, hướng dẫn của Nhà nước về quản lý HTQT trong
lĩnh vực giáo dục; các quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; các quy định quản lý HTQT của
ĐHTN [H8.8.1.1].
Nhằm hướng dẫn cụ thể công tác HTQT, Nhà trường đã ban hành quy
định quản lý hoạt động HTQT, trong đó nêu rõ các hướng dẫn về quản lý hoạt
động HTQT, các quy định về vai trò nhiệm vụ của bộ phận quản lý hoạt động
HTQT và vai trò phối hợp của các phòng, khoa và trung tâm trong Trường trong
công tác quản lý HTQT [H8.8.1.2]. Các quy định này đều được gửi đến các đơn
vị trong Trường.
107
Đồng thời, để tăng cường hơn nữa chức năng và nhiệm vụ của bộ phận
hợp tác quốc tế, Nhà trường đã ra các quyết định thành lập Phòng Khoa học –
Công nghệ và HTQT, Trung tâm Hàn quốc học và Trung tâm Hán ngữ TUEBA-
YNNU [H8.8.1.6].
Năm 2010, Nhà trường đã ban hành Chiến lược phát triển Nhà trường giai
đoạn 2010- 2015 và tầm nhìn đến năm 2020, trong đó nhấn mạnh rõ định hướng
phát triển của hoạt động HTQT như: áp dụng chương trình, giáo trình tiên tiến
nước ngoài; tăng cường HTQT, coi HTQT là một con đường cơ bản, liên kết
đào tạo quốc tế là khâu đột phá [H8.8.1.1].
Nhà trường đã có công văn hướng dẫn các khoa chuyên môn và phòng
chức năng trong việc phối hợp quản lý các đoàn khách nước ngoài đến làm việc
tại Trường [H8.8.1.2].
Nhà trường cũng đã làm việc với các cơ quan chức năng các cấp (phòng
PA 83 và PA 61 - Công an tỉnh Thái Nguyên) về việc đảm bảo an ninh văn hóa
liên quan đến các đối tác nước ngoài tại Trường. Cho đến nay, chưa có vụ việc
gì vi phạm quy định về công tác HTQT [H8.8.1.3].
Nhà trường đã thực hiện đầy đủ việc báo cáo tổng kết hàng năm theo
đúng quy định cho ĐHTN, Sở Ngoại vụ, phòng PA83 và PA61 - Công an tỉnh
Thái Nguyên [H8.8.1.4].
Trong suốt thời gian qua, Nhà trường đã không ngừng mở rộng các mối
quan hệ với các đối tác nước ngoài. Từ 2009 đến 2014, Nhà trường đã ký kết
được 47 văn bản hợp tác và biên bản ghi nhớ trên các lĩnh vực như: thực hiện
các dự án nghiên cứu; trao đổi giảng viên và sinh viên; hợp tác đào tạo hệ đại
học và cao học; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; giảng dạy ngoại ngữ cho cán
bộ, giảng viên và sinh viên với các đối tác là các tổ chức quốc tế như Ford,
IRRI, INSA-ETEA, GTZ, ELI và các đại học nổi tiếng của các quốc gia như
Hàn Quốc, Trung Quốc, Philippines, Thái Lan. Các mối quan hệ hợp tác này
đều được thống nhất tuân thủ trên nguyên tắc bình đẳng và hoàn toàn phù hợp
với luật pháp của mỗi quốc gia [H8.8.1.5], [H8.8.2.2].
108
Các chuyến đi công tác của cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và cán bộ
giảng dạy của Nhà trường ra nước ngoài với mục đích học tập, thăm quan, tập
huấn, hội thảo, hội nghị đều được báo cáo các cơ quan chức năng và làm thủ tục
theo đúng quy định của Nhà nước. Các cán bộ, giảng viên được cử đi học và
công tác nước ngoài trở về đều có báo cáo kết quả về chuyến đi công tác và học
tập [H8.8.2.3] [H8.8.2.4].
2. Những điểm mạnh
Hoạt động HTQT của Nhà trường đã tuân thủ nghiêm túc qui định của
Nhà nước và có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các đơn vị trong toàn trường trong
quá trình thực hiện.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa có quy định riêng trong việc quản lý lưu học sinh quốc tế.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường ban hành quy định về quản lý lưu học sinh quốc tế.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả thể
hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật, các chương
trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ
trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường
1. Mô tả
Trong lĩnh vực hợp tác đào tạo, Nhà trường đã ký kết và triển khai 08
chương trình hợp tác đào tạo Cử nhân với Đại học Central Philippines -
Philippines, Đại học Daegu Cyber - Hàn Quốc và Đại học Tài chính Thượng
Hải - Trung Quốc với tổng số sinh viên và học viên hơn 550 người, trong đó: 02
chương trình Cử nhân với Đại học Central Philippines - Philippines; 01 chương
trình cử nhân liên kết với Trường Đại học Daegu Cyber - Hàn Quốc; 02 chương
109
trình liên kết đào tạo Thạc sỹ với Đại học Central Philippines - Philippines và 02
chương trình liên kết đào tạo Tiến sỹ với Đại học Central Phillipines -
Phillipines. Các chương trình liên kết đào tạo mỗi năm thu hút 30 đến 40 lượt
giảng viên nước ngoài đến trực tiếp giảng dạy tại Trường; tạo cơ hội tốt cho các
giảng viên của Nhà trường đổi mới phương pháp giảng dạy, cập nhật thông tin
và kiến thức mới và góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Nhà trường trong
lĩnh vực đào tạo và hợp tác đào tạo quốc tế. Đặc biệt, thông qua việc tham khảo
khung chương trình ngành Quản trị kinh doanh của Đại học Central Philippine
đã được Liên đoàn các Cơ quan Kiểm định Philippines công nhận đạt tiêu chuẩn
cấp độ III, Nhà trường đã cải tiến khung chương trình đào tạo hiện có và bổ
sung các môn rất mới vào chương trình của Nhà trường. Tất cả nội dung các
chương trình hợp tác đào tạo trước khi chính thức vận hành tại Nhà trường đều
được kiểm định và chứng nhận tại nước của trường đối tác. Các học viên sau khi
kết thúc chương trình sẽ được Trường đối tác cấp bằng tốt nghiệp [H8.8.2.1],
[H8.8.2.2].
Trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2014, thông qua các hoạt động
HTQT, Nhà trường đã khai thác các cơ hội học bổng sau đại học cho 44 lượt
giảng viên và cơ hội tham quan, tập huấn, hội thảo cho 42 đoàn cán bộ giảng
viên với 185 lượt người tại nước ngoài [H8.8.2.3], [H8.8.2.4].
Hiệu quả của các chương trình hợp tác với các tổ chức quốc tế, các trường
đại học nước ngoài còn được thể hiện thông qua số lượng 91 lượt giáo sư, giảng
viên, chuyên gia từ các quốc gia như Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc,
Đức…đến giảng dạy tại Nhà trường. Đây thực sự là một cơ hội tốt để các giảng
viên của Nhà trường được gặp gỡ, trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, phương
pháp giảng dạy cũng như phát triển kiến thức chuyên môn, năng lực ngoại ngữ
[H8.8.2.5].
Hoạt động trao đổi giảng viên và sinh viên giữa Nhà trường với đối tác
nước ngoài đã được ký kết và triển khai có hiệu quả. Trong 2 năm học 2008-
2009 và 2009-2010 Đại học Deagu đã gửi 04 sinh viên sang học tại Trường và
110
Nhà trường đã cử 02 giảng viên sang học ThS tại Đại học Daegu - Hàn Quốc.
Trong năm học 2013-2014 Đại học Daegu - Hàn Quốc đã cử 01 sinh viên đại
học sang học tập tại Nhà trường. Trong khuôn khổ hợp tác giữa Nhà trường và
Đại học Sư Phạm Vân Nam - Trung Quốc, trong năm học 2013-2014, Đại học
Sư Phạm Vân Nam đã gửi 38 sinh viên sang theo học tiếng Việt tại Nhà trường.
Trong năm học 2014-2015, Nhà trường đã tiếp thêm nhận 64 lưu học sinh Trung
Quốc đến từ Học viện Hồng Hà, Đại học Sư phạm Vân Nam, Học viện kĩ thuật
nghề Cơ điện Vân Nam và chương trình hợp tác với Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Lạng Sơn sang học tiếng Việt. Cũng trong năm học này, trong khuôn khổ
hợp tác với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phông Sa Lỳ - Nước CHDCND Lào;
Nhà trường đã và đang đào tạo tiếng Việt cho 61 lưu học sinh Lào. Ngoài ra,
hiện nay Nhà trường đang đào tạo cho 08 lưu học sinh Lào và 01 lưu học sinh
Trung Quốc theo học ở tất cả các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ của Nhà trường.
Tuy nhiên, Trường chưa có sinh viên và giảng viên sang học tập và giảng dạy
theo chương trình trao đổi tại cơ sở của đối tác ở nước ngoài [H8.8.2.6].
Từ năm 2008, Nhà trường đã ký kết và triển khai biên bản ghi nhớ với
Viện Anh ngữ Hoa Kỳ (ELI) về việc mời các giảng viên Hoa Kỳ đến giảng dạy
ngoại ngữ cho các cán bộ, giảng viên và sinh viên của Nhà trường. Tính đến
nay, Nhà trường đã tổ chức được 16 lớp học ngoại ngữ cho các cán bộ, giáo viên
và sinh viên của Trường với sự tham gia giảng dạy trực tiếp của các giảng viên
nước ngoài. Sau các khóa học, năng lực tiếng Anh của các học viên đã được
nâng lên rõ rệt [H8.8.2.7].
Các chương trình hợp tác quốc tế không chỉ mang lại những lợi ích về mặt
nâng cao nguồn nhân lực mà còn đem lại nguồn thu học phí lớn và nguồn lợi về
mặt cơ sở vật chất cho Nhà trường. Từ năm 2010 đến 2015, các chương trình
liên kết quốc tế đã đem lại cho Nhà trường 47,4 tỷ đồng, đóng góp vào Quỹ
phúc lợi cho Nhà trường 3,38 tỷ đồng. Thông qua việc hợp tác với Tổ chức
Mạng lưới Giáo dục Đại học Châu Á (ANHE), Nhà trường đã được tổ chức
ANHE tài trợ một thư viện sách với 943 đầu sách cùng hệ thống máy tính gồm 5
111
máy tính, 2 máy in và 2 máy điều hòa. Thêm vào đó, trong hai năm học 2010-
2011 và 2011-2012 tổ chức ANHE cũng đã trao học bổng cho 26 sinh viên xuất
sắc của Nhà trường. Trong năm học 2013-2014, Đại học Sư phạm Vân Nam -
Trung Quốc đã hỗ trợ đầu tư phòng máy thực hành Hán ngữ cho Trung tâm Hán
ngữ TUEBA - YNNU với tổng kinh phí 100.000 RMB (tương đương ~
340.000.000đ) [H8.8.2.8].
Kết quả thu được từ các chương trình hợp tác đào tạo và trao đổi học
thuật, học bổng, tham quan khảo sát với các đối tác nước ngoài đều được báo
cáo định kỳ hàng năm trong các báo cáo tổng kết hoạt động HTQT chung của
Nhà trường [H8.8.2.9].
2. Những điểm mạnh
Hoạt động hợp tác đào tạo của Nhà trường được triển khai có hiệu quả cao
đem lại nguồn lực lớn trong việc nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán
bộ, giảng viên và tăng nguồn thu, cải thiện cơ sở vật chất của Nhà trường.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa chưa có giảng viên sang trường đại học phía đối tác
nước ngoài để giảng dạy và chưa có sinh viên tham gia học tập theo chương
trình trao đổi học thuật.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, Nhà trường có kế hoạch gửi 01-02 giảng viên và cử sinh
viên sang các trường đối tác nước ngoài giảng dạy theo chương trình trao đổi
học thuật.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
112
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động HTQT về nghiên cứu khoa học có hiệu quả
thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát
triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu KH&CN vào
thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình
khoa học chung
1. Mô tả
Hiệu quả của các hoạt động HTQT trong lĩnh vực NCKH và tổ chức hội
nghị, hội thảo khoa học chung được thể hiện rõ rệt thông qua các chương trình
cụ thể như:
Trong giai đoạn 2009 -2014, Nhà trường đã tổ chức/đồng tổ chức 07 hội
thảo và 03 seminar quốc tế với các trường đại học và các tổ chức nước ngoài
trong đó có 1 hội thảo được tổ chức tại Singapore, thu hút được hàng chục lượt
giảng viên và sinh viên quốc tế và đông đảo cán bộ giảng viên của Nhà trường
tham dự [H8.8.3.1].
Trong năm 2009, Nhà trường đã nghiệm thu 4 dự án nghiên cứu khoa học
do các đối tác nước ngoài tài trợ. Thông qua các dự án HTQT này, Nhà trường
đã tiếp nhận 10 lượt chuyên gia nước ngoài đến giảng dạy và tập huấn cho các
cán bộ, giảng viên của Trường. Mỗi dự án có 10 cán bộ, giảng viên và nhân viên
của Nhà trường tham gia với vai trò là các thành viên chính. Nhờ đó năng lực và
trình độ chuyên môn của các giảng viên được nâng lên rõ rệt. Không chỉ đem lại
hiệu quả về nguồn lực con người, các dự án HTQT đã dành 1 phần kinh phí cho
mua sắm trang thiết bị, nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu của cán bộ giảng
viên. Cụ thể: dự án IRRI đầu tư 1 bộ máy tính trị giá 10.500.000 VND, dự án
Tây Ban Nha đầu tư 12 bộ máy tính cùng các thiết bị phụ kiện đi kèm trang bị
cho phòng NCKH của Nhà trường trị giá: 205.833.000 VND. Thông qua các
hoạt động HTQT, Nhà trường đã có 01 giảng viên thực hiện dự án NCKH tại cơ
sở của đối tác tại Nhật Bản và 62 lượt giảng viên đi tham gia các hội thảo và
khóa tập huấn tại nước ngoài. Hiện tại, Nhà trường đang thực hiện 03 dự án
nghiên cứu với Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI), POSCO TJ Park
113
Foundation và Viện chính sách kinh tế quốc tế Hàn Quốc (KIEP) [H8.8.3.2],
[H8.8.3.3].
Bên cạnh các công trình khoa học chung được công bố trong nước thông
qua các kỷ yếu hội nghị, hội thảo quốc tế, từ năm 2009 đến 2014 các giảng viên
của Nhà trường đã có 43 bài báo được xuất bản trên các tạp chí quốc tế có uy tín
như Journal of International and Area Studies, Southeast Asian Bulletin of
Mathematics, Applied Numerical Mathematics, International Area Review, The
World Economy, International Area Studies Review, Sogang IIAS Research
Series on International Affairs, The Developing Economies, Journal of Energy
and Climate Change và 02 sách được xuất bản bởi các nhà xuất bản quốc tế
[H8.8.3.4], [H8.8.3.5].
2. Những điểm mạnh
Các dự án hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học cũng như các hội thảo
quốc tế được tổ chức tại Trường đã góp phần nâng cao năng lực và trình độ
chuyên môn của các giảng viên; đồng thời hệ thống cơ sở vật chất, thư viện của
Nhà trường cũng đã được cải thiện.
3. Những tồn tại
Số lượng các công trình NCKH xuất bản trên tạp chí quốc tế chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, mỗi năm Nhà trường có ít nhất 8 bài báo khoa học được
xuất bản trên các tạp chí quốc tế và tổ chức 02 hội thảo quốc tế.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 8
Các hoạt động HTQT của Nhà trường trong thời gian qua đã không ngừng
được mở rộng và thực sự đi vào chiều sâu với nhiều thành tựu đáng kể góp phần
quan trọng vào sự phát triển của Nhà trường. Hoạt động HTQT đã mang lại cho
114
Nhà trường nhiều lợi ích như: trình độ chuyên môn và ngoại ngữ của đội ngũ
cán bộ giảng dạy, quản lý đã được nâng cao; nội dung chương trình đào tạo và
phương pháp giảng dạy đã được đổi mới phù hợp với quá trình hội nhập với các
nước; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường từ nguồn vốn nước
ngoài; cải thiện nguồn thu. Thông qua các hoạt động HTQT, uy tín của Nhà
trường đã được nâng cao đáng kể và được các đối tác đánh giá cao, mở ra thêm
nhiều cơ hội hợp tác trong đào tạo, NCKH với các trường đại học, các tổ chức
trên thế giới.
Trong tiêu chuẩn 8 có 3/3 tiêu chí đạt yêu cầu.
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
(9 tiêu chí)
Mở đầu
Để đáp ứng nhu cầu học tập của người học, nâng cao chất lượng đào tạo,
Nhà trường luôn chú trọng đầu tư cho thư viện, trang thiết bị học tập cũng như
cơ sở vật chất. Thư viện Nha trương là một thành viên của hệ thống thư viện Đai
hoc Thai Nguyên bao gồm Trung tâm học liệu và thư viện của các cơ sở đào tạo
thành viên. Thư viện Trường hoạt động nhằm phục vụ bạn đọc theo nguyên tắc
chia sẻ nguồn tài nguyên, các loại dịch vụ và sản phẩm thông tin của Thư viện
Trung tâm và các thư viện thành viên. Thư viện của Nhà trường có đầy đủ hệ
thống các phòng đọc, kho tài liệu, phòng nghiệp vụ, phòng tra cứu thư viện điện
tử,...
Nha trường có hệ thống phòng máy tính phục vụ thực hành, máy vi tính
và trang thiết bị hầu hết là mới và hiện đại, hiệu suất sử dụng cao. Trang thiết bị
học tập được mua sắm theo yêu cầu giảng dạy, học tập và nghiên cưu khoa hoc
(NCKH) của từng ngành đào tạo.
Hệ thống phòng học của Nhà trường được bố trí tại 2 khu giảng đường đủ
để đáp ứng nhu cầu đào tạo.
115
Nhà trường bố trí đủ phòng làm việc cho tất cả khoa/bộ môn và phòng
ban chức năng với đủ tiện nghi văn phòng, đảm bảo điều kiện làm việc ổn định.
Ký túc xá (KTX) của Trường phục vụ đủ nhu cầu ở nội trú của người học. Nhà
trường có sân bãi, dụng cụ phục vụ SV tập luyện thể dục thể thao và tổ chức các
chương trình hoạt động tập thể.
Nhà trường có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của bộ tiêu chuẩn
TCVN 3981-85 về diện tích xây dựng trường đại học, có quy hoạch tổng thể về
sử dụng và phát triển cơ sở vật chất theo các chiến lược trung dài hạn. Công tác
bảo vệ được tổ chức tốt để bảo vệ tài sản, an ninh trật tự an toàn cho người học
và CBVC trong khuôn viên trường.
Tiêu chí 9.1: Thư viện cua Nha trương có đầy đủ sách, giáo trình, tài
liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của
cán bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ
dạy, học và nghiên cứu khoa học có hiệu quả
1. Mô tả
Tính đến tháng 10 năm 2015, Thư viện Trường có 627 đầu sách, với
36.213 cuốn sách, giáo trình. Trong đó, có 404 đầu giáo trình, 50 đầu sách tham
khảo và 173 đầu sách tiếng Anh. Bên cạnh đó Trung tâm học liệu của Đại học
Thái nguyên có 10.000 cuốn thuộc các lĩnh vực kinh tế, quản lý và quản trị kinh
doanh, đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và người học [H9.9.1.1].
Thông qua hoạt động hơp tac quốc tê, Nhà trương đa đươc Mang lươi giao duc
đai hoc Châu A (ANHE) tai trơ 996 đầu sách thuộc lĩnh vực kinh tế mới được
xuất bản[H9.9.1.2].
Trong số 36.213 cuốn sách, giáo trình có 35.013 cuốn giáo trình dùng làm
tài liệu giảng dạy, học tập; 1.200 cuốn sách dùng làm tài liệu tham khảo; một số
CSDL về lĩnh vực KHXH&NV như: CSDL Tạp chí khoa học Việt Nam trực
tuyến, CSDL Proquest, CSDL OARE, CSDL iGPublishing, CSDL Credo
reference, CSDL của Worldbank [H9.9.1.3].
116
Song song với hệ thống sách và giáo trình, thư viện nhà trường còn đáp
ứng nhu cầu tham khảo của độc giả với số lượng 19 đầu báo và tập san liên quan
đến lĩnh vực kinh tế; 09 tạp chí chuyên ngành; 2.959 luận văn thạc sỹ, luận án và
khóa luận [H9.9.1.4].
Hệ thống sách, giáo trình và tài liệu tham khảo đảm bảo đáp ứng nhu cầu
học tập, nghiên cứu của đội ngũ cán bộ, giảng viên và người học [H9.9.1.5].
Bên cạnh đó, thư viện của Nhà trường được trang bị hệ thống máy tính
kết nối Internet phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm, tham khảo tài liệu phục vụ cho
học tập và nghiên cứu; kết nối với nguồn tài nguyên và tài liệu điện tử của
Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên [H9.9.1.6].
Mỗi năm, Nhà trường đầu tư trung bình 180 triệu đồng để mua thêm tài
liệu cho thư viện (không kể số giáo trình do Trường biên soạn và in tại NXB
ĐHTN). Các đầu sách, giáo trình tại thư viện phần lớn mới xuất bản, đặc biệt tại
thư viện ANHE có nhiều đầu sách tiên tiến trên thế giới [H9.9.1.7].
Hàng năm, Nhà trường có số liệu thống kê đầy đủ về lượng độc giả của
thư viện [H9.9.1.8]. Năm học 2011 - 2012 và 2012 - 2013 Nhà trường đã tiến
hành lấy ý kiến độc giả đánh giá mức độ đáp ứng của hệ thống thư viện, qua đó
nắm bắt được nhu cầu sử dụng tài liệu và chất lượng phục vụ độc giả, tuy nhiên
việc này chưa được thực hiện định kỳ [H9.9.1.8].
2. Những điểm mạnh
Thư viện của Nhà trường được trang bị nhiều đầu sách chuyên ngành và
giáo trình mới tiên tiến trên thế giới.
Thư viện của Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu của cán bộ, giảng viên và
người học trong giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Hệ thống sách, giáo trình và
tài liệu tham khảo đảm bảo tính cập nhật và phong phú về chủng loại.
3. Những tồn tại
Nhà trường chưa định kỳ khảo sát ý kiến của độc giả về nhu cầu sử dụng
tài liệu và chất lượng phục vụ thư viện.
117
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, Nhà trường định kỳ tổ chức khảo sát ý kiến của độc giả về
nhu cầu sử dụng tài liệu và chất lượng phục vụ của thư viện.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành,
thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu
của từng ngành đào tạo
1. Mô tả
Nhà trường hiện có 52 phòng học, trong đó có 9 phòng học có sức chứa
180 người, 31 phòng học có sức chứa 80 người và 11 phòng học có sức chứa 70
người, 01 phòng học có sức chứa 40 người [H9.9.2.1]. Với số lượng phòng học
như trên và theo kế hoạch phân công các lớp học phần với số lượng lớp của một
học kỳ trung bình là 613 lớp, Nhà trường có đủ phòng học. Tuy nhiên, trong số 52
phòng thì vẫn còn 08 phòng học nhà cấp 4 tai khu giang đương B.
Nhà trường có 4 phòng thực hành Tin học, tra cứu thông tin và truy cập
thư viện điện tử phục vụ học tập và NCKH, đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào
tạo và 02 phòng máy tính học ngoại ngữ.
2. Những điểm mạnh
Giảng đường GK1, GK2 của Nhà trường thiết kế đạt tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN 3981-85), đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy và học tập.
3. Những tồn tại
Hiện nay Nhà trường đang sử dụng một số phòng học cấp 4 tại khu giảng
đường B, cách xa Nhà điều hành gây khó khăn cho công tác quản lý.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2016 khởi công xây dựng giảng đường 5 tầng (Đơn nguyên 2-giảng
đường GK2) với số lượng 19 phòng học thay thế cho các phòng học cấp 4.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
118
Tiêu chí 9.3: Co đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt
động đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử
dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo
1. Mô tả
Toàn bộ số phòng học của Nhà trường (52 phòng) được trang bị bàn ghế,
bục, bảng theo tiêu chuẩn và trang bị các phương tiện dạy học (máy chiếu, máy
tính, tăng âm). Các phòng học được trang bị hệ thống chiếu sáng, quạt làm mát,
rèm chống nắng phục vụ giảng dạy và học tập [H9.9.3.1].
Các phòng thực hành, phòng hội thảo, phòng NCKH được trang bị máy điều
hòa, hệ thống âm thanh và bàn làm việc phù hợp với nhu cầu sử dụng [H9.9.3.2].
Nhà trường có các trang thiết bị mới phục vụ các hoạt động dạy, học và NCKH,
đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo như hệ thống video phục vụ hội thảo
trực tuyến ở nhiều địa điểm khác nhau; bảng thông minh và bảng điện tử phục
vụ mô phỏng sàn giao dịch chứng khoán; máy đọc mã vạch phục vụ đào tạo và
NCKH. Việc sử dụng các trang thiết bị được ghi nhật ký đầy đủ [H9.3.3], tuy
nhiên việc theo dõi và quản lý các trang thiết bị phục vụ NCKH khai thác chưa
đạt hiệu quả cao.
Hằng năm, Nhà trường đã tiến hành lấy ý kiến SV đánh giá khóa học,
trong đó có tiêu chí đánh giá về cơ sở vật chất, kết quả cho thấy SV đã đánh giá
cơ sở vật chất của Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu học tập [H9.9.3.4].
Tại các phòng máy thực hành được cài những phần mềm chuyên dụng
phục vụ giảng dạy cho từng ngành đào tạo như phần mềm kế toán máy, phần
mềm giao dịch thương mại điện tử, phần mềm phân tích số liệu thống
kê,…[H9.9.3.5]. Một học kỳ, trung bình có 45 (số lượt sinh viên thực hành, khai
thác csvc) lớp thực hành tại phòng máy tính. Trong số 06 phòng máy tính có 02
phòng học ngoại ngữ và thực hiện đạt tiêu chuẩn quốc tế về tin học.
Tại các phòng phục vụ NCKH, Nhà trường được ĐHTN đầu tư trang thiết
bị phục vụ giảng dạy ngành Quản trị kinh doanh [H9.9.3.6].
119
Trong quá trình sử dụng, để đảm bảo hệ số kỹ thuật cho các thiết bị tại các
phòng máy tính, ngoài việc kiểm tra thường xuyên thì Nhà trường tiến hành sưa
chưa nho 3 tháng một lần và sưa chưa lơn 01 năm một lần.
2. Những điểm mạnh
Đầu tư thiết bị hiện đại, đồng bộ nhằm đáp ứng tốt cho hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học của cán bộ, giảng viên và sinh viên Nhà trường.
3. Những tồn tại
Chưa định kỳ hàng năm tổ chức khảo sát mức độ đáp ứng về trang thiết bị
học tập và hỗ trợ NCKH.
4. Kế hoạch hành động
Từ năm 2017, định kỳ tổ chức khảo sát mức độ đáp ứng về trang thiết bị
học tập và hỗ trợ NCKH.
Có chính sách ưu tiên và khuyến khích CBGV và sinh viên sử dụng trang
thiết bị của Nhà trường phục vụ công tác NCKH.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các
hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý
1. Mô tả
Tổng số máy tính trong Nhà trường có 360 bộ, trong đo sô may chu la 08
bộ, máy tính xách tay là 07 máy, sô may tinh phuc vu giảng dạy, học tập và
NCKH là 182 bộ, số máy tính phục vụ quản lý và điều hành là 163 bộ. Số máy
chiếu đa năng là 58 máy lắp tại các phòng học tại giảng đường và 03 máy dùng
để phục vụ hội họp của Nhà trường [H9.9.4.1].
Nhà trường đã xây dựng mạng Intranet kết nối các bộ phận trong Trường
[H9.9.4.2]. Toàn bộ máy tính của Nhà trường được kết nối Internet tốc độ cao
(đường truyền cáp quang tốc độ 70Mb/s) phục vụ cán bộ, giảng viên và sinh
120
viên Nhà trường truy cập miễn phí 24/24h. Trong khuôn viên Nha trương đươc
phu song Internet không dây [H9.9.4.3].
Website của Nhà trường bắt đầu hoạt động từ năm 2007 tại địa chỉ
http://www.tueba.edu.vn , trong đó cac phòng, khoa, trung tâm có website riêng.
Nhà trường đã thành lập Ban biên tập và Ban quản trị website [H9.4.4]. Toàn
thể cán bộ, giảng viên và SV được cung cấp miễn phí hòm thư điện tử của Nhà
trường [H9.9.4.5].
Năm 2008, hệ thống học trực tuyến (elearning) của Trường được triển
khai tại địa chỉ http://el.tueba.edu.vn đã cung cấp một phương tiện học tập có
hiệu quả cho sinh viên [H9.9.4.6]. Cán bộ giảng viên được cấp account truy cập
cơ sở dữ liệu điện tử tại Trung tâm học liệu của ĐHTN.
Phần lớn công tác quản lý của Nhà trường được ứng dụng Công nghệ
thông tin. Việc đăng ky môn hoc, săp xêp lich hoc, phân công giao viên, quan ly
điêm thi đươc thưc hiên trên phân mềm quan ly đào tao IU [H9.9.4.7]. Bộ phận
tài vụ và tổ chức cán bộ có phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác quản lý
[H9.9.4.8]. Nhà trường có đội ngũ kỹ thuật viên hỗ trợ kỹ thuật cho các đơn vị
và thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng sử dụng máy tính và
hướng dẫn sử dụng các phần mềm quản lý [H9.9.4.9].
Để quản lý ngày, giờ công của CBVC, Nhà trường đã đầu tư đưa vào sử
dụng máy chấm công bằng vân tay [H9.9.4.10].
Tuy nhiên, các thiết bị mạng và máy chủ chưa đủ để đáp ứng tốt nhu cầu
sử dụng;
2. Những điểm mạnh
Nhà trường ứng dụng những phần mềm, thiết bị mới trong đào tạo và
quản lý; mở các khóa tập huấn cách sử dụng các phần mềm cho CBVC.
3. Những tồn tại
Số lượng máy chủ và các thiết bị mạng còn hạn chế, đặc biệt là thiết bị
hiện đại và máy chủ có cấu hình mạnh.
121
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, trang bị thêm máy chủ và các thiết bị cho hệ thống mạng.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học;
có ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh
viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao theo quy định
1. Mô tả
Nhà trường có 02 khu giảng đường chính, tổng diện tích mặt sàn là 9.477
m2 đủ đáp ứng nhu cầu đào tạo của Nhà trường, tuy nhiên vẫn đang sử dụng một
số phòng học cấp 4 [H9.9.5.1]. Hiện tại, Nhà trường có tỷ lệ bình quân diện tích
học tập cho SV đạt mức 1,64m2/SV (nếu tính sinh viên học 2 buổi/ngày thì tỷ lệ
này là 3,38m2/SV) [H9.9.5.2].
Nhà trường có 04 nhà KTX 5 tầng đáp ứng tốt yêu cầu của sinh viên, diện
tích 9.308m2, 160 phòng đảm bảo được 1.280 chỗ ở cho SV với tỷ lệ bình quân
5m2/SV; trong các phòng ở tại KTX được xây dựng khép kín và trang bị đầy đủ
các thiết bị như thiết bị vệ sinh, hệ thống chiếu sáng, quạt làm mát và mạng
Internet được nối đến từng phòng ở của SV. Mỗi tầng ký túc xá có 1 phòng sinh
hoạt chung phục vụ SV tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Khu vực ký túc xá có
hệ thống sân bãi phục vụ cho các hoạt động văn hóa, thể thao [H9.9.5.3].
Nhà trường có sân bãi cho các hoạt động văn hoá thể dục thể thao với
diện tích trên 3.000m2. Là trường thành viên của ĐHTN, Nhà trường được sử
dụng chung nhà thi đấu đa năng của ĐHTN. Các phòng học lớn được trang bị hệ
thống âm thanh nên có thể phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ của SV vào
thời gian không có lớp học [H9.9.5.4]. Tuy nhiên, để tổ chức các hoạt động có
quy mô lớn thì Nhà trường phải thuê các trang thiết bị chuyên dụng, do sử dụng
122
chung cơ sở vật chất của ĐHTN nên trong quá trình sử dụng Nhà trường vẫn
còn bị động.
Để điều tra ý kiến SV nội trú, hàng năm Nhà trường đã tổ chức Hội nghị
quản lý KTX và đối thoại với SV nội trú để lắng nghe những ý kiến đóng góp
trong công tác quản lý KTX [H9.9.5.5]. Các ý kiến đóng góp của SV đã được
Nhà trường tiếp thu để cải tiến công tác phục vụ tại KTX.
2. Những điểm mạnh
Điều kiện sinh sống của sinh viên trong khu nội trú được đáp ứng. Hàng
năm đều tổ chức hội nghị quản lý ký túc xá để tăng cường hiệu quả hoạt động tại
khu nội trú.
3. Những tồn tại
Nhà trường còn sử dụng chung một số trang thiết bị cơ sở vật chất của
ĐHTN nên trong quá trình sử dụng còn bị động cho các hoạt động văn hóa, thể
thao.
4. Kế hoạch hành động
Trong 5 năm tiếp theo từ 2015 đến 2019 từng bước đầu tư các trang thiết
bị hiện đại để chủ động phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ; bằng công tác
xã hội hóa kêu gọi đầu tư xây dựng nhà thi đấu đa năng phục vụ các hoạt động
thể dục thể thao.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên, nhân
viên cơ hữu theo qui định
1. Mô tả
Nhà làm việc – Nghiên cứu được đưa vào sử dụng từ tháng 10/2013 với
tổng diện tích dành cho làm việc là 4.265m2 với số phòng là 56 phòng, diện tích
mỗi phòng làm việc từ 25 đến 50m2 [H9.9.6.1]. Hiện tổng số CBVC cơ hữu của
123
Trường là 489 người, trong đó giảng viên cơ hữu là 350 người, với diện tích trên
bình quân đạt 8,72 m2/người.
Căn cứ tình hình thực tế, Nhà trường bố trí mỗi đồng chí trong Ban Giám
hiệu 01 phòng làm việc; các đồng chí lãnh đạo phòng, khoa, trung tâm đều được
bố trí phòng làm việc phù hợp, đáp ứng công tác chuyên môn; các phòng còn lại
được bố trí từ 2-8 nhân viên [H9.9.6.2]. Nhà trường bố trí cho mỗi khoa 1 phòng
sinh hoạt chuyên môn và tại mỗi giảng đường bố trí 02 phòng chờ giáo viên.
Các tổ chức đoàn thể như Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên đều được
bố trí phòng làm việc riêng. Các Viện nghiên cứu, các trung tâm đều được bố trí
phòng làm việc có diện tích từ 25 đến 100 m2.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được trang bị đồng bộ, định kỳ có hoạt
động kiểm tra, rà soát để luôn đảm bảo hệ thống hoạt động tốt khi cần sử dụng.
2. Những điểm mạnh
Các phòng làm việc mới đưa vào sử dụng nên có tính đồng bộ cao, khan
trang, hiện đại, đáp ứng tốt nhu cầu làm việc cho cán bộ, giảng viên Nhà trường.
3. Những tồn tại
Diện tích các phòng làm việc của các Khoa vẫn còn hạn chế, các đồng chí
Ban chủ nhiệm khoa vẫn bố trí làm chung phòng.
4. Kế hoạch hành động
Đên năm 2017, Nhà trường xây dựng nhà làm việc cho các Khoa chuyên môn.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo qui định của tiêu chuẩn
TCVN 3981-85, diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo qui định
1. Mô tả
Căn cứ Quyết định của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Nhà
trường được phê duyệt cấp diện tích đất để xây dựng các công trình là 21,47 ha
[H9.9.7.1].
124
Tổng số SV chính quy đang học tập tại Trường tính đến tháng 1/2015 là
5.758 sinh viên. Với diện tích đất được cấp, Trường đủ tiêu chuẩn theo quy định
TCVN 3981-85 diện tích đất chuẩn đối với trường đại học [H9.9.7.2].
Ngày 18/3/2011, UBND tỉnh Thái Nguyên đã có quyết định số 692/QĐ-
UBND của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Phê duyệt nhiệm vụ, quy hoạch chi tiết
trường Đại học Kinh tế và QTKD - ĐHTN [H9.9.7.3]. Trong đó khu học tập và
cơ sở NCKH mật độ xây dựng 25% (TCVN 3981-85 quy định trong khoảng
20% - 25%), tầng cao trung bình 5 tầng; diện tích sử dụng cho khu thể dục thể
thao là 3420 m2 đạt yêu cầu TCVN 3981-85; diện tích đất sử dụng cho quảng
trường và cây xanh là 4.690 m2, chiếm 22,71% tổng diện tích đất đàng sử dụng
[H9.9.7.4].
Các thông số về diện tích sử dụng đất và diện tích tổng mặt bằng đều đạt
mức quy định của bộ tiêu chuẩn TCVN 3981-85, đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát
triển toàn diện của Nhà trường. Tuy nhiên, Trường mới được bàn giao 3,1083 ha
trên tổng số diện tích đất đã giải phóng là 4,5 ha.
2. Những điểm mạnh
Diện tích đất được cấp đạt yêu cầu so với quy định của tiêu chuẩn TCVN
3981-85.
3. Những tồn tại
Công tác giải phóng mặt bằng để đưa toàn bộ diện tích được cấp vào sử
dụng còn chậm so với kế hoạch.
4. Kế hoạch hành động
Phối hợp với ĐHTN, thành phố Thái Nguyên và tỉnh Thái Nguyên để làm
tốt công tác giải phóng mặt bằng. Đến tháng 9 năm 2016 giải phóng và đưa vào
sử dụng đạt thêm 2,01 ha (trong đó đề nghị Đại học Thái Nguyên bàn giao 1.5
ha đã giải phóng mặt bằng).
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
125
Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật
chất trong kế hoạch chiến lược của trường
1. Mô tả
Ngày 17/4/2009, Nhà trường ban hanh quyết định số 122/QĐ-
ĐHKT&QTKD ban hành Chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010 –
2015 và định hướng đến năm 2020, trong đó có quy hoạch tổng thể về phát triển
cơ sở vật chất [H9.9.8.1]. Ngày 12/11/2009 Nhà trường ký Quyết định số
595/QĐ-ĐHKT&QTKD ban hành chiến lược phát triển Nhà trường đến năm
2020, hướng tới năm 2025, trong đó có xây dựng kế hoạch phát triển về cơ sở vật
chất [H9.9.8.2]. Nhà trường đã xây dựng kế hoạch phát triển cơ sở vật chất chi
tiết cho từng năm và kế hoạch phát triển cơ sở vật chất đến năm 2020 đã được
ĐHTN phê duyệt [H9.9.8.3].
Nhà trường đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, trong đó có
quy hoạch các khu vực và kế hoạch xây dựng các công trình [H9.9.8.4].
Nhà trường đã được cấp 21,47ha; đến nay đã đươc ban giao 3,1083 ha và
có thể xây dựng các công trình trên diện tích này [H9.9.8.5].
2. Những điểm mạnh
Có quy hoạch đồng bộ và chi tiết 1/500 và xây dựng chiến lược phát triển
cơ sở vật chất cho từng giai đoạn và tầm nhìn đến năm 2020.
3. Những tồn tại
Việc thực hiện chiến lược phát triển cơ sở vật chất của Nhà trường còn
gặp nhiều khó khăn vì thiếu nguồn vốn đầu tư.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, Nhà trường tổ chức rà soát đối với cơ sở vật chất thiết yếu để
tìm nguồn vốn đầu tư có tính khả thi cao, để đầu tư cơ sở vật chất nhằm đạt hiệu
quả cao trong quá trình sử dụng.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
126
Tiêu chí 9.9: Có biện pháp bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn, an ninh cho
cán bộ quản lý giảng viên, nhân viên và người học
1. Mô tả
Nhà trường hiện đang hoạt động tại 2 cơ sở: tại phường Tân Thịnh, thành
phố Thái Nguyên va cơ sở thuộc phường Tích Lương - thành phố Thái Nguyên.
Để đảm bảo an toàn tài sản và trật tự trị an cho giảng viên, cán bộ, SV ở cả hai
cơ sở, Nhà trường đã xây dựng đội ngũ chuyên trách gồm 12 người và giao trách
nhiệm phải bồi thường khi mất tài sản của Nhà trường. Bộ phận bảo vệ của
Trường thuộc phòng CT-HSSV do một đông chi Phó trưởng phòng phụ trách
[H9.9.9.1].
Tất cả các khu vực trọng yếu của Nhà trường luôn có cán bộ bảo vệ trực
24/24 tại khu hiệu bộ, tại khu giảng đường B, và giảng đường GK1, GK2 và khu
KTX [H9.9.9.2]. Để hỗ trợ đảm bảo an ninh trong khu KTX, Nhà trường đã
thành lập đội an ninh xung kích tại KTX gồm 22 SV tình nguyện làm công tác
an ninh tật tự [H9.9.9.3].
Nhà trường liên kết chặt chẽ với công an phường, công an thành phố,
công an tỉnh Thái Nguyên để kịp thời giải quyết khi các vụ việc xảy ra trong
Trường [H9.9.9.4].
Lực lượng bảo vệ của Nhà trường được định kỳ tổ chức bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn [H9.9.9.5]. Lực lượng bảo vệ được trang bị roi điện, súng hơi
cay để phục vụ công tác [H9.9.9.6]. Mọi nội quy, quy định của cơ quan rõ ràng
nên công tác về trật tự an ninh đều được thực hiện đúng theo quy định. Bên cạnh
đó, các hệ thống an toàn của Trường cũng đạt tiêu chuẩn tốt nên đảm bảo có các
giải pháp xử lý các tình huống phát sinh như cháy, nổ, bão lụt [H9.9.9.7].
Nhà trường có trang bị thiết bị chống trộm hiện đại đặt tại vị trí quan
trọng như phòng thủ quỹ và kết nối với phòng trực bảo vệ [H9.9.9.8].
Tuy nhiên, các công trình của Nhà trường tại cơ sở mới phần lớn mới
hoàn thành và đưa vào sử dụng nên hàng rào bảo vệ chưa được kiên cố.
127
2. Những điểm mạnh
Trang bị thiết bị chống trộm hiện đại. Có quy định cụ thể, rõ ràng về trách
nhiệm của lực lượng làm nhiệm vụ bảo vệ.
3. Những tồn tại
Hệ thống hàng rào tại khu vực Nhà làm việc – nghiên cứu, giảng đường
GK1, GK2 chưa kiên cố.
4. Kế hoạch hành động
Năm 2017, xây dựng kiên cố hệ thống hàng rào tại khu xây dựng mới của
Trường gồm hàng rào bảo vệ 03 công trình nhà làm việc và nghiên cứu, 02
giảng đường GK1, GK2.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận Tiêu chuẩn 9
Thư viện trường và các hệ thống học liệu, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ
đào tạo và NCKH của trường được đầu tư theo kế hoạch, về cơ bản đã đáp ứng
nhu cầu sử dụng của giảng viên, CBVC và người học. Trường có tổng diện tích
mặt bằng đảm bảo theo yêu cầu của bộ tiêu chuẩn TCVN 3981-85 quy định về
diện tích chuẩn đối với trường đại học.
Trường có đủ số giảng đường, phòng học và phòng thực hành phục vụ
đào tạo và NCKH; có đủ số phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên cơ hữu; có
KTX nội trú và các điều kiện luyện tập văn nghệ, thể dục thể thao cho người
học. Công tác bảo vệ trật tự an ninh, an toàn phòng cháy chữa cháy tại cả 2 cơ
sở đã được Nhà trường quan tâm và hoạt động có hiệu quả.
Công tác đầu tư xây dựng tại cơ sở mới của Trường còn gặp khó khăn về
nguồn vốn đầu tư để xây dựng, giải phóng mặt bằng và thu hồi đất xây dựng.
Mặt khác, nguồn lực tài chính để thực hiện đầu tư phát triển trang thiết bị và xây
dựng cơ sở vật chất bằng nguồn thu hợp pháp của Trường chưa đáp ứng được
thật đầy đủ theo nhu cầu.
Tiêu chuẩn 9 có 9/9 tiêu chí đạt yêu cầu.
128
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và Quản lý Tài chính (3 tiêu chí)
Mở đầu
Công tác tài chính và quản lý tài chính của nhà trường được thực hiện
đúng quy định, công khai, minh bạch và hàng năm được kiểm tra, kiểm toán bởi
các cơ quan có thẩm quyền. Nhà trường thực hiện đa dạng hóa hoạt động đào
tạo, hoạt động dịch vụ và tìm kiếm dự án, tài trợ của nước ngoài, do vậy đã tạo
được nhiều nguồn thu hợp pháp và đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của trường.
Sự phân bổ hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính đã góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng hoạt động nghiên cứu khoa học, đồng
thời tạo ra sự phát triển đáng kể về cơ sở vật chất và từng bước cải thiện đời
sống cán bộ viên chức.
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo
được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên
cứu khoa học và các hoạt động khác của trường Đại học
1. Mô tả
Nguồn thu của Nhà trường gồm ngân sách nhà nước cấp, thu học phí và
thu khác, trong đó thu học phí là nguồn thu chủ yếu [H10.10.1.1], [H10.10.1.7].
Tỷ lệ nguồn thu từ ngân sách nhà nước so với tổng thu giảm dần từ 19%
xuống 12%, tỷ lệ nguồn thu học phí so với tổng thu tăng dần từ 79% đến 84%.
Nó khẳng định sự tự chủ về tài chính của Nhà trường khi ngân sách do nhà nước
cấp không còn giữ vai trò trọng yếu trong các hoạt động của trường
[H10.10.1.1], [H10.10.1.8].
Nhà trường luôn khuyến khích các đơn vị và cá nhân trong trường chủ
động, sáng tạo và khai thác nguồn thu học phí, thu từ các hoạt động dịch vụ, thu
từ các đề tài NCKH nộp quỹ phúc lợi nhà trường thông qua những quy định cụ
thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm như: giảm dần tỷ lệ trích % nộp quỹ
phúc lợi từ các đề tài NCKH để số lượng đề tài mang về trường được nhiều hơn;
chi tạo nguồn từ 3% đến 7% cho các cá nhân, đơn vị trong trường nếu kết nối
129
được các chương trình, dự án hoặc mở lớp liên kết đào tạo đại học và sau đại
học, … [H10.10.1.10], [H10.10.1.9].
Hàng năm, trong dự toán thu chi và Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà
trường đều quy định tỷ lệ sử dụng các nguồn thu sự nghiệp, trong đó 40-50%
dành để chi lương, 25% dành để chi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa
học, hợp tác quốc tế và 25-35% dành để chi cho các hoạt động khác
[H10.10.1.4], [H10.10.1.10].
Nhà trường đã có giải pháp mở rộng và đa dạng hóa các loại hình đào tạo
để thu hút người học nhằm tăng nguồn thu như: xây dựng thêm chương trình
đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học, liên thông từ trung cấp lên đại học,
xây dựng thêm chương trình đào tạo văn bằng 2, mở thêm các chương trình đào
tạo mới thuộc các ngành đang đào tạo, đào tạo các lớp chất lượng cao, đào tạo
hệ liên kết quốc tế,…. [H10.10.1.2], [H10.10.1.3].
Đồng thời, Nhà trường còn tận dụng, khai thác cơ sở vật chất sẵn có để
tăng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ như: trông xe, dịch vụ căng tin, dịch vụ
photocopy và các dịch vụ khác [H10.10.1.6].
Nhà trường đẩy mạnh chính sách hỗ trợ tạo nguồn tuyển sinh nhằm
khuyến khích các cá nhân, tập thể chủ động khai thác chỉ tiêu tuyển sinh phi
chính quy, tuyển sinh hệ sau đại học, hệ liên kết quốc tế cũng như liên tục cử
các đoàn cán bộ của nhà trường đi tạo nguồn tuyển sinh hệ đại học và sau đại
học tại các tỉnh [H10.10.1.5].
Việc thực hiện có hiệu quả những giải pháp để tăng nguồn thu hợp pháp
của nhà trường, nguồn kinh phí của trường đã tăng dần qua các năm, đảm bảo
năm sau gấp 1,2- 1,5 lần năm trước [H10.10.1.8].
2. Những điểm mạnh
Nhà trường đã thực hiện có hiệu quả những giải pháp để tăng nguồn thu
hợp pháp hàng năm, kinh phí thu sự nghiệp năm sau tăng hơn năm trước.
130
3. Những tồn tại
Chính sách tạo nguồn tuyển sinh chưa thực sự hấp dẫn nên nguồn thu do
hoạt động tạo nguồn tuyển sinh đem lại chưa cao, số lượng các cá nhân, tập thể
tham gia tạo nguồn tuyển sinh chưa nhiều.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm 2017, Nhà trường sẽ điều chỉnh chính sách tạo nguồn tuyển
sinh theo hướng hấp dẫn hơn để thu hút thêm nhiều cá nhân, tập thể trong và
ngoài trường tham gia tìm kiếm và huy động được nhiều người học tham gia học
tập tại trường để tăng nguồn thu từ học phí.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính
trong trường đại học được chuẩn hóa, công khai hóa, minh bạch và theo quy
định.
1. Mô tả
Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính của Nhà trường luôn
bám sát nhiệm vụ chuyên môn, được thực hiện theo hướng dẫn của Đại học Thái
Nguyên và các quy định về quản lý tài chính [H10.10.2.1], [H10.10.2.2].
Đối với công tác lập kế hoạch tài chính, nhà trường lập kế hoạch tài chính
hàng năm dựa trên cơ sở các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu của bộ GD- ĐT, Đại học
Thái nguyên về lao động, tuyển sinh, chỉ tiêu ngân sách nhà nước cấp; nhiệm vụ
của năm học. Ngoài ra, việc lập kế hoạch tài chính còn dựa trên cơ sở tình hình
thực hiện các chỉ tiêu về tài chính năm học trước, các nguồn thu của nhà trường
trong năm tài chính cũng như bám sát các qui định về chế độ tài chính của nhà
nước, của Đại học Thái Nguyên và của trường. Do đó, kế hoạch tài chính được
lập luôn sát với các hoạt động của nhà trường [H10.10.1.4], [H10.10.2.2].
Vào tháng 11 hàng năm, căn cứ yêu cầu của Đại học Thái Nguyên, Nhà
trường ra thông báo hướng dẫn các đơn vị, các tổ chức Đảng, đoàn thể lập dự
131
toán kinh phí hoạt động của đơn vị mình cho năm tài chính kế tiếp. Căn cứ dự
toán chi tiết của từng đơn vị xây dựng, Nhà trường tổ chức Hội nghị thảo luận
và thống nhất số liệu để xây dựng thành dự toán chung của trường trình Đại học
Thái Nguyên phê duyệt. Dự toán ngân sách nhà nước năm tài chính sau khi
được Đại học Thái Nguyên phê duyệt cùng với Quyết toán tài chính của năm
trước sẽ được báo cáo công khai trước hội nghị cán bộ viên chức trong trường
và đăng trên chuyên mục ba công khai tại Website. Tuy nhiên, nhà trường chưa
định kỳ tổ chức hội nghị đánh giá và rút kinh nghiệm về công tác lập kế hoạch
tài chính [H10.10.2.2], [H10.10.2.3], [H10.10.2.4].
Trong trường hợp phát sinh các hoạt động trong năm chưa được xây dựng
trong dự toán của năm tài chính, nhà trường tiến hành cân đối các nguồn thu, nội
dung chi để trình Đại học Thái Nguyên điều chỉnh dự toán năm cho phù hợp
[H10.10.2.9].
Bên cạnh đó, Nhà trường còn tổ chức các hội nghị xây dựng kế hoạch tài
chính theo quy hoạch phát triển nhà trường từ nay đến năm 2020 [H10.10.1.2].
Kết thúc năm tài chính, nhà trường tiến hành phân tích Báo cáo quyết toán
năm và đối chiếu với kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước của năm đó và báo
cáo tình hình thực hiện dự toán với Đại học Thái Nguyên [H10.10.2.6].
Việc thực hiện công khai, minh bạch các hoạt động về quản lý tài chính
của nhà trường đều được sự giám sát chặt chẽ của cán bộ viên chức, của Thanh
tra nhân dân, của Đại học Thái Nguyên cũng như các cơ quan thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán [H10.10.3.3].
Việc quản lý tài chính đã được tin học hóa theo phần mềm Kế toán Việt
Nam, phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp MISA, phần mềm hỗ trợ kê khai
thuế và luôn được nâng cấp các phiên bản mới cho phù hợp với sự thay đổi của
chế độ kế toán [H10.10.2.7].
Cuối quý, cuối năm tài chính, toàn bộ hoạt động thu-chi của nhà trường
phát sinh trong quý, trong năm đều được thể hiện đầy đủ, minh bạch trên Báo
cáo quyết toán quý, năm [H10.10.2.5].
132
2. Những điểm mạnh
Công tác lập kế hoạch tài chính, quản lý tài chính được tiến hành dân chủ,
minh bạch và được công khai bằng nhiều hình thức khác nhau. Kế hoạch tài
chính được lập đảm bảo theo đúng các quy định và sát với các hoạt động chuyên
môn diễn ra trong năm tài chính.
3. Những tồn tại
Công tác lập kế hoạch tài chính chưa được định kỳ tổ chức hội nghị đánh
giá và rút kinh nghiệm.
4. Kế hoạch hành động
Trong năm 2017, Nhà trường tiến hành đánh giá, rút kinh nghiệm công
tác lập kế hoạch tài chính.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu tiêu chí
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh
bạch và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường Đại học
1. Mô tả
Hàng năm, các hoạt động của nhà trường được thực hiện theo dự toán
NSNN đã được phê duyệt. Dự toán NSNN được xây dựng trên cơ sở dự toán chi
tiết do từng đơn vị trong trường lập và được điều chỉnh cho phù hợp căn cứ theo
quy định sử dụng nguồn thu của trường. Do vậy, việc phân bổ tài chính cho các
hoạt động của trường được thể hiện trong dự toán rất rõ ràng, minh bạch và hợp
lý, đáp ứng được nhu cầu chi thực tế của các hoạt động đó [H10.10.1.4],
[H10.10.2.2], [H10.10.2.3].
Trường hợp phát sinh các hoạt động ngoài dự toán, nhà trường sẽ tiến
hành cân đối các hoạt động đã xây dựng dự toán để điều chỉnh và trình Đại học
Thái Nguyên phê duyệt [H10.10.2.9].
133
Dự toán NSNN còn được xây dựng trên cơ sở các quy định về việc sử
dụng nguồn thu học phí, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước và nguồn thu khác
theo Quy chế chi tiêu nội bộ. Theo đó, nhà trường dùng tối thiểu 40-50% từ
nguồn thu học phí để chi lương, 25% chi cho hoạt động chuyên môn, số còn lại
để chi khác và trích lập các quỹ; Dùng 10-12,5% từ nguồn thu khác để trích lập
quỹ phúc lợi, số còn lại chi theo dự toán được phê duyệt; Dùng 100% nguồn thu
từ ngân sách nhà nước cấp để chi phục vụ các hoạt động thường xuyên của nhà
trường, không thực hiện trích lập các quỹ từ nguồn ngân sách nhà nước cấp
[H10.10.1.10].
Việc thực hiện nghiêm chỉnh những nội dung chi theo dự toán được phê
duyệt giúp nhà trường chủ động kinh phí phục vụ các hoạt động của đơn vị.
Đồng thời, việc phân bổ và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính giúp các đơn vị
trong trường hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và góp phần nâng cao đời sống
cho cán bộ viên chức trong trường với hệ số lương tăng thêm tăng từ 0,2 lên 0,5
[H10.10.3.1].
Tính hiệu quả và sử dụng hợp lý nguồn kinh phí của nhà trường còn được
thể hiện thông qua các Báo cáo thẩm định tài chính của Đại học Thái Nguyên
hàng năm, báo cáo kiểm toán định kỳ. Qua đó đã đánh giá việc thực hiện phân
bổ nguồn kinh phí của nhà trường là hợp lý, sử dụng nguồn tài chính minh bạch
và hiệu quả [H10.10.3.3].
Tuy nhiên, việc phân bổ kinh phí cho các hoạt động còn chưa tương xứng
với nguồn thu của nhà trường khi kinh phí phân bổ cho hoạt động nghiên cứu
khoa học còn chiếm tỷ lệ nhỏ [H10.10.3.2].
2. Những điểm mạnh
Việc phân bổ kinh phí xuất phát từ các bộ phận chức năng, đảm bảo dân
chủ, công khai và đã chú trọng đến những công tác trọng tâm, phù hợp với quy
hoạch phát triển của Nhà trường.
134
Nguồn tài chính của nhà trường được sử dụng có hiệu quả, đảm bảo cho
công tác tài chính của Nhà trường luôn được các đoàn thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán đánh giá cao và không để kinh phí bị tồn đọng hoặc bị thu hồi.
3. Những tồn tại
Kinh phí phân bổ cho hoạt động nghiên cứu khoa học còn chiếm tỷ lệ nhỏ
so với tổng thu của nhà trường.
4. Kế hoạch hành động
Năm học 2016-2017, Nhà trường ban hành chính sách thúc đẩy hoạt động
nghiên cứu khoa học của nhà trường, khuyến khích cán bộ giảng viên tham gia
nghiên cứu khoa học với số lượng đề tài và tổng kinh phí chi cho các đề tài tăng
dần qua từng năm.
5. Tự đánh giá: Đạt yêu cầu của tiêu chí
Kết luận tiêu chuẩn 10
Nhà trường có các nguồn thu hợp pháp và ổn định, đảm bảo nhu cầu chi
cho các hoạt động cơ bản của trường. Công tác quản lý tài chính được thực hiện
nghiêm túc, đúng quy định, đảm bảo công khai, minh bạch. Công tác lập kế
hoạch tài chính được thực hiện theo đúng quy định và bám sát các hoạt động
chuyên môn. Việc phân bổ kinh phí được thực hiện dân chủ, công khai dựa trên
đề xuất của các đơn vị trong trường và chú trọng tới các nhiệm vụ trọng tâm của
trường. Việc sử dụng nguồn tài chính được thực hiện theo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, Đại học Thái Nguyên
và của Nhà trường.
Trong tiêu chuẩn 10 có 3/3 tiêu chí đạt yêu cầu.
135
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Tập thể lãnh đạo, CBVC trường Đại học Kinh tế và QTKD – Đại học
Thái Nguyên đã nỗ lực không ngừng trong công tác tự đánh giá. Báo cáo Tự
đánh giá của Nhà trường là minh chứng để công bố với các cơ quan quản lý Nhà
nước, người học và xã hội về chất lượng hoạt động giáo dục đào tạo của Nhà
trường. Đồng thời thông qua công tác tự đánh giá này, Nhà trường đã xây dựng
được kế hoạch hành động khả thi cho từng giai đoạn nhằm không ngừng cải tiến
công tác quản lý, tổ chức các hoạt động đào tạo, NCKH và cải tiến mọi mặt chất
lượng giáo dục của Nhà trường. Kết quả tự đánh giá của Nhà trường cho thấy
trong 61 tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục Nhà trường đã đạt 59/61 tiêu chí
(đạt 96,7%).
Hội đồng tự đánh giá trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh -
Đại học Thái Nguyên, tự đánh giá Nhà trường: Đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng giáo dục trường đại học.
136
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Mã trường: DTE
Tên trường: ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QTKD
Khối ngành:
Ngày hoàn thành tự đánh giá: 31/12/2015
Các mức đánh giá: Đ: Đạt; C: Chưa đạt; KĐG: Không đánh giá
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại
học
Tiêu chuẩn 6: Người học
1 Đ 1 Đ
2 Đ 2 Đ
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý 3 Đ
4 Đ
1 Đ 5 Đ
2 C 6 Đ
3 Đ 7 Đ
4 Đ 8 Đ
5 Đ 9 Đ
6 Đ Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát
triển và chuyển giao công nghệ 7 Đ
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo 1 Đ
2 Đ
1 Đ 3 Đ
2 Đ 4 Đ
3 Đ 5 C
4 Đ 6 Đ
5 Đ 7 Đ
6 Đ Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo 1 Đ
1 Đ 2 Đ
2 Đ 3 Đ
3 Đ Tiêu chuẩn 9: Thư viên, trang thiết bị học tập và cơ
sở vật chất khác 4 Đ
5 Đ 1 Đ
6 Đ 2 Đ
7 Đ 3 Đ
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và
nhân viên
4 Đ
5 Đ
1 Đ 6 Đ
137
2 Đ 7 Đ
3 Đ 8 Đ
4 Đ 9 Đ
5 Đ Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
6 Đ
7 Đ 1 Đ
8 Đ 2 Đ
3 Đ
Tổng hợp:
- Số tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đạt: 10; Số tiêu chí đạt: 59 (chiếm 96,7%);
- Số tiêu chí chưa đạt: 02 (chiếm 3,3%); Số tiêu chí không đánh giá: 0(chiếm 0%).
Thái Nguyên, ngày ..... tháng..... năm 2016
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
GS.TS. Đặng Văn Minh
138
PHẦN V: PHỤ LỤC
Phụ lục 01: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Thời điểm báo cáo: tính đến ngày ........./........./201…
I. Thông tin chung của nhà trường
1. Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
Tiếng Anh: Thai Nguyen University of Economics Business and
Administration
2. Tên viết tắt của trường:
Tiếng Việt: ĐHKT&QTKD
Tiếng Anh: TUEBA
3. Tên trước đây (nếu có):
4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Giáo dục và Đào tạo
5. Địa chỉ trường: phường Tân Thịnh – thành phố Thái Nguyên
6. Thông tin liên hệ: Điện thoại: (84) 280.3647685 - Số fax: (84) 280.3647684
E-mail: [email protected] - Website: http://www.tueba.edu.vn
7. Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2004
8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 2004
9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 2008
10. Loại hình trường đào tạo:
Công lập Bán công Dân lập Tư thục
II. Giới thiệu khái quát về nhà trường
11. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của trường: nêu
tóm tắt các giai đoạn phát triển, tổng số khoa, ngành, quan hệ hợp tác, thành
tích nổi bật (không quá 1 trang).
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh được thành lập theo Quyết
định số 136/2004/QĐ-TTg ngày 02/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở
sáp nhập và tổ chức lại Khoa Kinh tế Nông nghiệp của Đại học Nông Lâm và
Khoa Kinh tế Công nghiệp của Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp.
Khi mới thành lập Trường ĐHKT & QTKD có 3 khoa, 4 đơn vị chức năng
(các phòng) với 2 tổ chức đoàn thể là Công đoàn và Đoàn thanh niên, tổng số
CBVC của Nhà trường là 129 người, trong đó có 97 giảng viên, 32 cán bộ phục
vụ và trên 1.800 sinh viên. Năm 2012, Nhà trường mở thêm khoa Ngân hàng -
139
Tài chính, năm 2014 mở thêm 2 khoa: Quản lý - Luật Kinh tế, Marketing -
Thương mại và Du lịch. Qua 11 năm xây dựng và phát triển Nhà trường đến nay
đã có 9 đơn vị chức năng (các phòng và Trung tâm Thông tin - Thư viện), 7
khoa (khoa KHCB và 6 khoa chuyên môn), 4 đơn vị hỗ trợ đào tạo nghiên cứu
(các trung tâm) và 4 tổ chức đoàn thể, có 489 cán bộ viên chức với 349 giảng
viên, trong đó có 7 PGS, 36 tiến sỹ các ngành và 178 thạc sỹ (trên 60% giảng
viên có trình độ sau đại học).
Hiện nay, Nhà trường có 27 chuyên ngành đào tạo bậc đại học, trong đó có 3
chuyên ngành đào tạo cử nhân chất lượng cao, có 3 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ
và có 2 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có 3 chuyên
ngành đào tạo đại học, 2 chuyên ngành thạc sĩ và 2 chuyên ngành tiến sĩ liên kết
với các trường Đại học uy tín trên thế giới, trong đó có 4 đối tác lớn đó là: Đại
học Central Philippines, Đại học Tài chính Thượng Hải, Đại học AUT, New
Zealand; Đại học Deagu Cyber, Hàn Quốc. Tổng số sinh viên, học viên cao học,
nghiên cứu sinh của Nhà trường hiện tại là 10.000 người, trong đó có gần 1.000
học viên cao học và nghiên cứu sinh.
Nhà trường là đơn vị đầu tiên ở phía Bắc Hà Nội đã công bố và thực hiện
thành công chuẩn chất lượng đào tạo. Từ năm 2013, sinh viên đại học phải đạt
chuẩn về kiến thức, chuẩn kỹ năng và thái độ mới được cấp bằng tốt nghiệp.
Trong đó chuẩn ngoại ngữ là 450 điểm tiếng Anh TOEIC quốc tế và tương
đương, chuẩn Tin học là IC3 quốc tế. Giảng viên của Trường cũng phải có trình
độ thạc sỹ, tiến sỹ, tiếng Anh B1 khung Châu Âu, tin học IC3 mới được tham
gia giảng dạy. Giảng viên dạy chuyên môn bằng tiếng Anh phải có chứng chỉ B2
khung Châu Âu, giáo viên dạy tiếng Anh phải có chứng chỉ C1 khung Châu Âu
mới được tham gia giảng dạy.
Từ ngày thành lập đến nay, tập thể lãnh đạo, CBVC và SV của Trường đã nỗ
lực thực hiện tốt sứ mạng, mục tiêu và các nhiệm vụ chiến lược được giao. Nhà
trường đã có nhiều thay đổi tích cực, nhiều kết quả đáng khích lệ trong các hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển đội ngũ, phát triển cơ sở vật chất,
thiết bị phục vụ tốt cho dạy và học. Công tác tổ chức và quản lí Nhà trường thực
hiện đúng quy định của Điều lệ Trường Đại học và pháp luật của Nhà nước cũng
như các quy định của Bộ GD&ĐT và Quy chế Tổ chức và hoạt động của
ĐHTN.
Chất lượng đào tạo luôn được Nhà trường quan tâm và chú trọng. Sinh viên
của Trường sau khi tốt nghiệp đã có nhiều đóng góp có hiệu quả cho sự phát
triển của ngành GD&ĐT và kinh tế - xã hội của đất nước. Uy tín của Nhà trường
không ngừng được củng cố và nâng cao. Chương trình đào tạo được xây dựng
căn cứ trên các văn bản pháp quy của Bộ GD&ĐT và thực tế của địa phương,
khu vực, cũng như nhu cầu của xã hội. Các chương trình đào tạo được định kì rà
140
soát, cập nhật để phù hợp với đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự phát triển về
kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước.
Đội ngũ cán bộ quản lý của Trường được bổ nhiệm theo nhiệm kỳ và đảm
bảo theo đúng tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn về bổ nhiệm cán bộ của Bộ
GD&ĐT và của ĐHTN. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giảng viên, nhân viên
được phát triển không ngừng cả về số lượng và chất lượng. Từng bước chuẩn
hóa CBQL, CBVC theo tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT đối với trường đại
học.
Công tác sinh viên và công tác phục vụ giảng dạy luôn được cải tiến theo
phương châm lấy người học làm trung tâm. Sinh viên của Trường được đảm bảo
đầy đủ mọi quyền lợi và các chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước;
được tạo mọi điều kiện tốt nhất về học tập, rèn luyện, vui chơi giải trí và hoạt
động Đoàn, Hội….
Hoạt động nghiên cứu khoa học từng bước phát triển, đạt hiệu quả tốt. Nhiều
đề tài NCKH các cấp được cán bộ giảng viên và sinh viên đăng kí, triển khai và
thực hiện đúng quy định về khoa học công nghệ với 41 đề tài cấp Bộ, cấp Tỉnh,
ĐHTN, 296 đề tài cấp cơ sở với các trường đối tác. Nhiều bài báo khoa học của
CBGV đã được đăng ở các tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước như: đã
công bố 490 bài nghiên cứu trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín trong nước
và quốc tế, trong đó có 51 bài nghiên cứu được công bố trên tạp chí nước ngoài
và xuất bản được 5 số Tạp chí Kinh tế và QTKD có mã số ISSN (International
Standard Serial Number) bằng 2 thứ tiếng Anh và Việt.
Hợp tác quốc tế không ngừng được phát triển theo đúng quy định của pháp
luật và đã mang lại nhiều lợi ích cho Nhà trường trong công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBGV và sinh viên. Trường đã trao đổi, hợp tác với nhiều
trường đại học trong khu vực và trên thế giới; hơn 40 biên bản ghi nhớ được ký
kết với các trường đại học và các viện nghiên cứu quốc tế về lĩnh vực hợp tác
đào tạo và khoa học - công nghệ, thực hiện 05 dự án khoa học - công nghệ quốc
tế.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị như: thư viện, phòng học, giảng đường, phòng
thực hành…. của Trường đủ đáp ứng được nhu cầu về giảng dạy, NCKH của
CBGV và học tập của người học với quy mô đào tạo hiện nay. Công tác tài
chính luôn luôn được đảm bảo đúng quy định, luật kế toán; các nguồn thu, chi
đều được minh bạch, rõ ràng. Không ngừng đảm bảo và cải thiện đời sống vật
chất và tinh thần cho CBVC, học bổng cho sinh viên và các hoạt động của
Trường, đáp ứng tốt nhiệm vụ trọng tâm của một trường đại học./.
141
12. Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường (sơ đồ mô tả tổ chức hành chính
của nhà trường).
13. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường (các phòng, ban, khoa,
trung tâm chỉ ghi cấp trưởng).
Các đơn vị (bộ
phận) Họ và tên
Chức danh, học vị,
chức vụ Điện thoại E-mail
I. Ban giám hiệu
1. Hiệu trưởng Đặng Văn
Minh
GS. TS;
Pho Giam đôc
ĐHTN;
Hiệu trưởng Trường
ĐH Kinh tế & QTKD
0912334310
2. Phó Hiệu
trưởng
Nguyễn Thanh
Minh TS; Phó Hiệu trưởng 0912735565
vn
Trần Quang
Huy TS; Phó Hiệu trưởng 0912132025 [email protected]
Nguyễn Khánh
Doanh
PGS. TS;
Phó Hiệu trưởng 0977242268 [email protected]
II. Các tổ chức Đảng, Đoàn TN, Công đoàn, Hội sính viên, Hội cựu chiến binh
1. Đảng ủy Trần Chí
Thiện
PGS. TS; Bí thư ĐU;
Bí thư Chi bộ 0989291958 [email protected]
142
Viện NCKT xanh -
ĐHTN
2. Công đoàn Trần Minh Thế ThS;
Chủ tịch CĐ Trường 0912450186 [email protected]
3. Đoàn Thanh
niên
Phạm Minh
Hoàng
ThS; Bí thư Đoàn
Thanh niên Trường 0986703748 [email protected]
4. Hội sinh
viên Đỗ Đức Quang
ThS; Phó Bí thư Đoàn
Thanh niên Trường;
Bí thư LCĐ K. Kế
toán, Chủ tịch HSV
0953586908 [email protected]
5. Hội Cựu
chiến binh
Trần Công
Nghiệp
ThS;
Trưởng phòng
P. KT&ĐBCLGD,
Chủ tịch Hội CCB
0912967494 [email protected]
III. Các phòng chức năng
1. Phòng Hành
chính - TC Trần Minh Thế
ThS;
Trưởng phòng Phòng
Hành chính - Tổ chức
0912450186 [email protected]
2. Phòng Quản
trị - Phục vụ Tạ Việt Anh
ThS; Trưởng phòng
P. QT-PV 0982776029 [email protected]
3. Phòng Công
tác – HSSV
Trần Lương
Đức
ThS;
Trưởng phòng
Phòng Công tác
HSSV
0912452001 [email protected]
4. Phòng Kế
hoạch - TC
Đặng Quỳnh
Trinh
ThS;
Kế toán trưởng;
Trưởng phòng
P. Kế hoạch - TC
0916899882 [email protected]
5. Phòng Đào
tạo
Trần Nhuận
Kiên
Tiến sỹ;
Trưởng phòng ĐT 0976626611 [email protected]
6. Phòng Khảo
thí và
ĐBCLGD
Trần Công
Nghiệp
ThS;
Trưởng phòng
P. KT&ĐBCLGD,
Chủ tịch Hội CCB
0912967494 [email protected]
7. Phòng
KHCN&HTQT
Bùi Thị Minh
Hằng
Tiến sỹ;
Trưởng phòng
Phòng KH-
CN&HTQT
0904344985 [email protected]
8. Phòng TTPC Trần Nguyên
Bình
ThS;
Trưởng phòng TT-PC 0984411299 [email protected]
143
9. Trung tâm
TT-TV
Đoàn Mạnh
Hồng
ThS;
Giám đốc TT. TT-TV 0983080478 [email protected]
IV. Các khoa
1. Khoa Khoa
học Cơ bản
Phạm Hồng
Trường
Tiến sỹ; Trưởng 0968832638 [email protected]
om
2. Khoa Kinh
tế
Bùi Nữ Hoàng
Anh
Tiến sỹ;
Trưởng khoa Kinh tế 0979899037 [email protected]
3. Khoa Kế
toán
Trần Đình
Tuấn
Tiến sỹ;
Trưởng khoa Kế toán 0912039920 [email protected]
4. Khoa Ngân
hàng – TC
Hoàng Thị
Thu
PGS. TS;
Trưởng khoa NH-TC 0985811977 [email protected]
5. Khoa Quản
lý-LKT Đỗ Đình Long
Tiến sỹ;
Trưởng khoa QL-
LKT
0986937731 [email protected]
6. Khoa Quản
trị KD
Phạm Văn
Hạnh
Tiến sỹ;
Trưởng khoa QTKD 0934357398 [email protected]
7. Khoa
Marketing, TM
&DL
Nguyễn Thị
Gấm
PGS. TS;
Trưởng khoa Khoa
Marketing, TM&DL
0912805980 [email protected]
V. Các Trung tâm
1. Trung tâm
Hợp tác Quốc
tế về Đào tạo
và Du học
Nguyễn Khánh
Doanh
PGS. TS;
Phó GĐ - Phụ trách
Trung tâm
0977242268 [email protected]
5. Trung tâm
Ngoại ngữ -
Tin học
Trần Công
Nghiệp
ThS;
Trưởng phòng
P. KT&ĐBCLGD,
Chủ tịch Hội CCB,
Giám đốc Trung tâm
0912967494 [email protected]
6. Trung tâm
Hán Ngữ
Nguyễn Khánh
Doanh
PGS. TS; Giám đốc
Trung tâm 0977242268 [email protected]
7. Trung tâm
Hàn Quốc học
Nguyễn Khánh
Doanh
PGS. TS; Giám đốc
Trung tâm 0977242268 [email protected]
144
14. Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo):
Số lượng chuyên ngành đào tạo tiến sĩ: 02
Số lượng chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: 03
Số lượng chương trình đào tạo đại học: 27
Số lượng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ): …..
15. Các loại hình đào tạo của nhà trường (đánh dấu x vào các ô tương ứng)
Có Không
Chính quy ☒ ☐
Không chính quy ☒ ☐
Từ xa ☐ ☒
Liên kết đào tạo với nước ngoài ☒ ☐
Liên kết đào tạo trong nước ☒ ☐
Các loại hình đào tạo khác (nếu có, ghi rõ từng loại hình)…………
16. Tổng số các khoa đào tạo: 7
III. Cán bộ, giảng viên, nhân viên của nhà trường
17. Thống kê số lượng cán bộ, giảng viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ)
của nhà trường:
STT Phân loại Nam Nữ Tổng số
I Cán bộ cơ hữu1
Trong đó:
147 342
489
I.1 Cán bộ trong biên chế 78 145 223
I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên)
và hợp đồng không xác định thời hạn
69
197
266
II Các cán bộ khác
Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm
cả giảng viên thỉnh giảng2)
72
30
102
Tổng số 219 372 591
1 Cán bộ cơ hữu là cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên trong biên chế (đối với các trường công lập) và cán bộ
hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) hoặc cán bộ hợp đồng không xác định thời hạn theo quy định của Luật lao
động sửa đổi. 2 Giảng viên thỉnh giảng là cán bộ ở các cơ quan khác hoặc cán bộ nghỉ hưu hoặc diện tự do được nhà trường
mời tham gia giảng dạy theo những chuyên đề, khoá học ngắn hạn, môn học, thông thường được ký các hợp
đồng thời vụ, hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm) theo quy định của Luật lao động sửa đổi.
145
18. Thống kê, phân loại giảng viên (chỉ tính những giảng viên trực tiếp giảng
dạy trong 5 năm gần đây):
Số
TT
Trình độ,
học vị,
chức danh
Số lượng
giảng
viên
Giảng viên cơ hữu
Giảng viên
thỉnh giảng
trong nước
Giảng
viên
quốc tế
GV trong
biên chế
trực tiếp
giảng dạy
GV hợp
đồng dài
hạn3 trực
tiếp giảng
dạy
Giảng viên
kiêm nhiệm
là cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Giáo sư,
Viện sĩ
5 0 0 0 5 0
2 Phó Giáo
sư
49 5 0 2 42 0
3 Tiến sĩ
khoa học
0 0 0 0 0 0
4 Tiến sĩ 65 19 1 8 37 0
5 Thạc sĩ 251 148 80 18 5 0
6 Đại học 73 10 63 0 0 0
7 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0
8 Trung cấp 0 0 0 0 0 0
9 Trình độ
khác
0 0 0 0 0 0
Tổng số 443 182 144 28 89 0
(Khi tính số lượng các TSKH, TS thì không bao gồm những giảng viên vừa có
học vị vừa có chức danh khoa học vì đã tính ở 2 dòng trên)
Tổng số giảng viên cơ hữu = Cột (3) - cột (7) = 354 người.
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 0,7%.
3 Hợp đồng dài hạn (sử dụng ở đây) bao gồm hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định
thời hạn
146
Quy đổi số lượng giảng viên của nhà trường4:
Số liệu bảng 19 được lấy từ bảng 18 nhân với hệ số quy đổi.
Số
TT
Trình độ, học vị,
chức danh
Hệ số
quy
đổi
Số
lượng
GV
Giảng viên cơ hữu
GV
thỉnh
giảng
GV
quốc tế
GV
quy đổi
GV trong
biên chế
trực tiếp
giảng
dạy
GV hợp
đồng dài
hạn trực
tiếp giảng
dạy
GV kiêm
nhiệm là
cán bộ
quản lý
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2
1 Giáo sư 3,0 5 0 0 0 5 0 3
2 Phó Giáo sư 2,0 49 5 0 2 42 0 28
3 Tiến sĩ khoa học 0 0 0 0 0 0 0
4 Tiến sĩ 1,5 65 19 1 8 37 0 44,7
5 Thạc sĩ 1 251 148 80 18 5 0 234,4
6 Đại học 0,8 73 10 63 0 0 0 58,4
Tổng 443 182 144 28 89 0 368,5
Hệ số quy đổi trình độ (cột 3) của các trình độ giáo sư, phó giáo sư, tiến
sĩ, thạc sĩ và đại học, đối với các trường ĐH, học viện theo thứ tự 3,0; 2,0; 2,0;
1.5; 1,0; 0,8; đối với các trường CĐ và TCCN: theo thứ tự 3,0; 2,0; 2,0; 1.5; 1,3;
1,0 (không tính các trình độ thấp hơn ĐH) theo quy định tại Điều 4 Thông tư số
57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ GDĐT. Nếu có giảng viên có
trình độ TSKH nhưng không có học hàm thì tính ngang với phó giáo sư.
Cách tính:
Cột 10 = cột 3*(cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
19. Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số
người):
4 Việc quy đổi áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo có hiệu lực tại thời điểm đánh giá
147
STT Trình độ / học
vị
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Phân loại theo
giới tính
Phân loại theo tuổi (người)
Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60
1 Giáo sư,
Viện sĩ
0 0 0 0 0 0 0 0
2 Phó Giáo sư 7 3 4 0 1 3 2 1
3 Tiến sĩ khoa
học
0 0 0 0 0 0 0 0
4 Tiến sĩ 28 13 15 0 20 3 3 2
5 Thạc sĩ 246 65 181 81 146 11 8 0
6 Đại học 73 12 61 62 11 0 0 0
7 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0 0 0
8 Trung cấp 0 0 0 0 0 0 0 0
9 Trình độ
khác
0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 354 93 261 143 178 17 13 3
19.1 Thống kê, phân loại giảng viên cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng
ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu:
STT Tần suất sử dụng
Tỷ lệ (%) giảng viên cơ hữu sử
dụng ngoại ngữ và tin học
Ngoại ngữ Tin học
1 Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của
công việc)
6,7 63,4
2 Thường sử dụng (trên 60-80% thời
gian của công việc)
17,1 24,4
3 Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời
gian của công việc)
31,6 11,8
4 Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian 40,9 0,4
148
của công việc)
5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng
(0-20% thời gian của công việc)
3,7 0
Tổng 100 100
19.2 Độ tuổi trung bình của giảng viên cơ hữu: 31,5 tuổi
19.3 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên cơ
hữu của nhà trường: 28/354
19.4 Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu
của nhà trường: 246/354
IV. Người học
Người học bao gồm sinh viên, học sinh, học viên cao học và nghiên cứu sinh:
20. Tổng số học sinh đăng ký dự thi vào trường, số sinh viên trúng tuyển và
nhập học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):
Năm học Số thí
sinh dự
thi
(người)
Số
trúng
tuyển
(người)
Tỷ lệ
cạnh
tranh
Số nhập
học thực
tế
(người)
Điểm
tuyển đầu
vào
(thang
điểm 30)
Điểm trung
bình của
sinh viên
được tuyển
Số lượng
sinh viên
quốc tế
nhập học
(người)
Đại học
2010-2011 4826 1537 1378 14
2011-2012 9422 2111 ....... 1833 14,5 .......
2012-2013 7225 1889 ....... 1348 ....... 14,5 .......
2013-2014 3750 2309 ....... 1444 ....... 15 .......
2014-2015 4629 2027 ....... 1168 ....... 14,5 .......
Số lượng sinh viên đại học hệ chính quy đang học tập tại trường: 5.906 người.
149
21. Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 5 năm gần đây các
hệ chính quy và không chính quy:
Đơn vị: người
Các tiêu chí 2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
1. Nghiên cứu sinh 01 05 05 14 05
2. Học viên cao học 380 515 456 341 326
3. Sinh viên đại học
Trong đó:
4561 4020 2773 3084 3622
Hệ chính quy tập trung dài
hạn
1156 1301 1348 1444 1168
Hệ chính quy ngắn hạn (VB2,
LT)
2139 1201 1070 802 489
Hệ không chính quy 1266 1518 355 838 1965
Tổng số nghiên cứu sinh đang học tại Trường: 29
Tổng số học viên cao học đang học tại Trường: 675
Tổng số sinh viên đại học chính quy (chưa quy đổi): 5.906
Tổng số sinh viên quy đổi: 6976.5
Tỷ lệ sinh viên trên giảng viên (sau khi quy đổi): 19/1
22. Số sinh viên quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
Năm học
2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015
Số lượng 0 0 0 1 3
Tỷ lệ (%) trên
tổng số sinh
viên quy đổi
0 0 0 1,4x10-4 4,3x10-4
150
23. Sinh viên có chỗ ở trong kí túc xá / tổng số sinh viên có nhu cầu trong 5 năm
gần đây:
Các tiêu chí 2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 5.569,2 5.212,2 5.140,8 5.140,8 5.140,8
2. Số lượng sinh viên có nhu cầu về phòng
ở (trong và ngoài ký túc xá)
1087 1122 2166 2299 1542
3. Số lượng sinh viên được ở trong ký túc
xá
520 673 943 1071
853
4. Tỷ số diện tích trên đầu sinh viên ở
trong ký túc xá, m2/người
4,6 4,6 4,6 4,6 4,6
24. Số lượng (người) và tỷ lệ (%) người học tham gia nghiên cứu khoa học:
Năm học
2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014 2014-2015
Số lượng
(người)
1378 4282 5443 5330 5717
Tỷ lệ (%)
trên tổng số
sinh viên
quy đổi
0,03 0,004 0,005 0,019 0,01
25. Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 5 năm gần đây:
Đơn vị: người
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
1. Nghiên cứu sinh bảo vệ thành công
luận án tiến sĩ
0 0 0 01 04
2. Học viên tốt nghiệp cao học 22 76 381 347 548
3. Sinh viên tốt nghiệp đại học 1489 2598 2830 2613 2998
151
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Trong đó:
Hệ chính quy tập trung dài hạn 752 819 489 715 1274
Hệ chính quy ngắn hạn (VB2, LT) 0 1306 1275 988 920
Hệ không chính quy 737 473 1066 910 804
(Tính cả những học viên đã đủ điều kiện tốt nghiệp theo quy định nhưng đang
chờ cấp bằng).
26. Tình trạng tốt nghiệp của sinh viên hệ chính quy:
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
1. Số lượng sinh viên tốt nghiệp
(người)
752 819 489 715 1274
2. Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với
số tuyển vào (%)
98,6 94 49 53 .......
3. Đánh giá của sinh viên tốt
nghiệp về chất lượng đào tạo
của nhà trường:
A. Nhà trường không điều tra về vấn đề
này chuyển xuống câu 4
B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dưới đây
3.1 Tỷ lệ sinh viên trả lời đã học
được những kiến thức và kỹ
năng cần thiết cho công việc
theo ngành tốt nghiệp (%)
97 98 95 96 .......
3.2 Tỷ lệ sinh viên trả lời chỉ học
được một phần kiến thức và kỹ
3 2 5 4 .......
152
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
năng cần thiết cho công việc
theo ngành tốt nghiệp (%)
3.3 Tỷ lệ sinh viên trả lời KHÔNG
học được những kiến thức và
kỹ năng cần thiết cho công
việc theo ngành tốt nghiệp
0 0 0 0 .......
4. Sinh viên có việc làm trong năm
đầu tiên sau khi tốt nghiệp:
A. Nhà trường không điều tra về vấn đề
này chuyển xuống câu 5
B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này
điền các thông tin dưới đây
4.1 Tỷ lệ sinh viên có việc làm
đúng ngành đào tạo (%)
- Sau 6 tháng tốt nghiệp ....... ....... ....... ....... .......
- Sau 12 tháng tốt nghiệp 80 80 65 81
4.2 Tỷ lệ sinh viên có việc làm trái
ngành đào tạo (%)
20 20 35 19 .......
4.3 Thu nhập bình quân/tháng của
sinh viên có việc làm (triệu
đồng)
2-4 3,5 4 4-5 .......
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về
sinh viên tốt nghiệp có việc
làm đúng ngành đào tạo:
A. Nhà trường không điều tra về vấn đề
này chuyển xuống kết thúc bảng
này
B. Nhà trường có điều tra về vấn đề này
153
Các tiêu chí
Năm tốt nghiệp
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
điền các thông tin dưới đây
5.1 Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu
cầu của công việc, có thể sử
dụng được ngay (%)
80 85 80 82 .......
5.2 Tỷ lệ sinh viên cơ bản đáp ứng
yêu cầu của công việc, nhưng
phải đào tạo thêm (%)
15 11 10 12 .......
5.3 Tỷ lệ sinh viên phải được đào
tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít
nhất 6 tháng (%)
5 4 10 6 .......
Ghi chú:
- Sinh viên tốt nghiệp là sinh viên có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp
theo quy định, kể cả những sinh viên chưa nhận được bằng tốt nghiệp.
- Sinh viên có việc làm là sinh viên tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.
- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.
- Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này.
V. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
27. Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ
của nhà trường được nghiệm thu trong 5 năm gần đây:
STT Phân loại đề tài
Hệ
số**
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Tổng
(đã quy
đổi)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 0 0 0 0
2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 4 0 0 0 0 4
154
STT Phân loại đề tài
Hệ
số**
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Tổng
(đã quy
đổi)
3 Đề tài cấp
trường
0,5 41 20 31 50 58 100
4 Tổng 45 20 31 50 58 104
Cách tính: Cột 9 = cột 3 . (cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8)
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số đề tài quy đổi: 109
Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ
(quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,223
28. Doanh thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường
trong 5 năm gần đây:
STT Năm
Doanh thu từ
NCKH và
chuyển giao
công nghệ (triệu
VNĐ)
Tỷ lệ doanh thu từ
NCKH và chuyển
giao công nghệ so với
tổng kinh phí đầu vào
của nhà trường (%)
Tỷ số doanh thu từ
NCKH và chuyển
giao công nghệ trên
cán bộ cơ hữu
(triệu VNĐ/ người)
1. 2011 1549,73 - -
2. 2012 648,790 - -
3. 2013 1224,940 - -
4. 2014 2365,195 - -
5. 2015
155
29. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học
trong 5 năm gần đây:
Số lượng đề tài
Số lượng cán bộ tham gia
Ghi chú Đề tài cấp
NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài cấp
trường
Từ 1 đến 3 đề tài 7 75 452
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 7 75 452
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp Nhà nước
30. Số lượng sách của nhà trường được xuất bản trong 5 năm gần đây:
STT Phân loại sách
Hệ
số**
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Tổng
(đã quy
đổi)
1 Sách chuyên
khảo
2,0 0 2 3 2 0 14
2 Sách giáo trình 1,5 - 6 8 6 4 49,5
3 Sách tham khảo 1,0 2 1 2 1 0 6
4 Sách hướng dẫn 0,5 0 0 0 0 0 0
5 Tổng 2 9 13 9 4 69,5
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
học hàm và chức danh khoa học Nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số sách (quy đổi): 69,5
Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,32
156
31. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong 5 năm
gần đây:
Số lượng sách
Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách
Sách chuyên
khảo
Sách giáo
trình
Sách tham
khảo
Sách
hướng dẫn
Từ 1 đến 3 cuốn sách 6 32 05 0
Từ 4 đến 6 cuốn sách 1 1 0 0
Trên 6 cuốn sách 0 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 7 33 05 0
32. Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí
trong 5 năm gần đây:
STT Phân loại tạp chí
Hệ
số**
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Tổng (đã
quy đổi)
1 Tạp chí KH
quốc tế
1,5 8 8 7 7 11 61,5
2 Tạp chí KH cấp
Ngành trong
nước
1,0 46 59 150 265 95 615
3 Tạp chí / tập
san của cấp
trường
0,5 14 45 29 0 0 44
4 Tổng 68 112 186 272 106 720,5
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 720,5
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,473
157
33. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí
trong 5 năm gần đây:
Số lượng CBGD có bài báo
đăng trên tạp chí
Nơi đăng
Tạp chí KH
quốc tế
Tạp chí KH
cấp Ngành
trong nước
Tạp chí / tập san
của cấp trường
Từ 1 đến 5 bài báo 15 793 23
Từ 6 đến 10 bài báo 3 53 0
Từ 11 đến 15 bài báo 0 5 0
Trên 15 bài báo 0 3 0
Tổng số cán bộ tham gia 18 854 23
34. Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại
các hội nghị, hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ
yếu trong 5 năm gần đây:
TT Phân loại
hội thảo
Hệ
số**
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
Tổng (đã
quy đổi)
1 Hội thảo quốc tế 1,0 0 1 10 6 4 21
2 Hội thảo trong
nước 0,5
1 0 0 46 2 24,5
3 Hội thảo cấp
trường 0,25
0 14 0 0 0 3,5
4 Tổng 1 15 10 52 6 49
(Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo của trường
vì đã được tính 1 lần)
**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng
học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).
Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 49
Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,1
158
35. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các hội
nghị, hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu
trong 5 năm gần đây:
Số lượng CB có báo cáo khoa
học tại các hội nghị, hội thảo
Cấp hội thảo
Hội thảo
quốc tế
Hội thảo
trong nước
Hội thảo ở
trường
Từ 1 đến 5 báo cáo 52 49 24
Từ 6 đến 10 báo cáo 2 0 0
Từ 11 đến 15 báo cáo 0 0 0
Trên 15 báo cáo 0 0 0
Tổng số cán bộ tham gia 54 49 24
(Khi tính Hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các Hội thảo của trường)
36. Số bằng phát minh, sáng chế được cấp trong 5 năm gần đây:
Năm học Số bằng phát minh, sáng chế được cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)
2010-2011 0
2011-2012 0
2012-2013 0
2013-2014 0
2014-2015 0
159
37. Nghiên cứu khoa học của sinh viên
37.1. Số lượng sinh viên của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học
trong 5 năm gần đây:
Số lượng đề tài
Số lượng sinh viên tham gia
Ghi chú Đề tài cấp
NN
Đề tài
cấp Bộ*
Đề tài cấp
trường
Từ 1 đến 3 đề tài 0 0 290
Từ 4 đến 6 đề tài 0 0 0
Trên 6 đề tài 0 0 0
Tổng số sinh viên tham gia 0 0 290
* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước
37.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của sinh viên:
(Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công
trình được công bố)
STT
Thành tích
nghiên cứu khoa
học
Số lượng
2010-
2011
2011-
2012
2012-
2013
2013-
2014
2014-
2015
1 Số giải thưởng
nghiên cứu khoa
học, sáng tạo
04 0 01 06 04
2 Số bài báo được
đăng, công trình
được công bố
0 0 0 0 0
VI. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
38. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 35.721,6
39. Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):
- Nơi làm việc: 1.045,8 Nơi học: 3.041,03 Khuôn viên: 31.634,77
40. Diện tích phòng học (tính bằng m2)
- Tổng diện tích phòng học: 10.825,15
160
- Tỷ số diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: 3,665
41. Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 631 cuốn
Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường:
268.536 cuốn (có một số chuyên ngành sử dụng chung một đầu sách)
42. Tổng số máy tính của trường:
- Dùng cho hệ thống văn phòng: 146
- Dùng cho sinh viên học tập: 207
- Tỷ số số máy tính dùng cho sinh viên trên sinh viên chính quy: 0,035
43. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây (triệu
đồng):
- Năm 2010: 37.056
- Năm 2011: 54.779
- Năm 2012: 81.802
- Năm 2013: 94.449
- Năm 2014: 92.824
44. Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây (triệu
đồng):
- Năm 2010: 11.053
- Năm 2011: 17.186
- Năm 2012: 25.693
- Năm 2013: 35.818
- Năm 2014: 37.582
VII. Tóm tắt một số chỉ số quan trọng
Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dưới đây:
1. Giảng viên (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):
Tổng số giảng viên cơ hữu (người): 354
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%):72,4
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giảng viên
cơ hữu của nhà trường (%): 7,91
Tỷ lệ giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giảng viên cơ hữu
của nhà trường (%): 0,695
2. Sinh viên:
Tổng số sinh viên chính quy (người): 5.906
161
Tổng số sinh viên quy đổi (người): 6976,5
Tỷ số sinh viên trên giảng viên (sau khi quy đổi): 19/1
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp so với số tuyển vào (%):..........
3. Đánh giá của sinh viên tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:
Tỷ lệ sinh viên trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết
cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): ..........
Tỷ lệ sinh viên trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần
thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%):..........
4. Sinh viên có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:
Tỷ lệ sinh viên có việc làm đúng ngành đào tạo (%):..........
Tỷ lệ sinh viên có việc làm trái ngành đào tạo (%):..........
Thu nhập bình quân/tháng của sinh viên có việc làm (triệu VNĐ): ..........
5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành
đào tạo:
Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay
(%):..........
Tỷ lệ sinh viên cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo
thêm (%):..........
6. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ:
Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy
đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,223
Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu:
..........
Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,32
Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1,473
Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,1
7. Cơ sở vật chất (số liệu năm cuối kỳ đánh giá):
Tỷ số máy tính dùng cho sinh viên trên sinh viên chính quy: 0,035
Tỷ số diện tích phòng học trên sinh viên chính quy: 3,665
Tỷ số diện tích ký túc xá trên sinh viên chính quy: ..........
162
Phụ lục 02: DANH MỤC MINH CHỨNG
QUY ĐỊNH CÁCH MÃ HÓA MINH CHỨNG
Mã minh chứng (MC) được ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 8 ký tự; bao
gồm 1 chữ cái, ba dấu chấm và 4 chữ số, theo công thức: [Hn.a.b.c] Trong đó:
- H: viết tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được đặt ở
trong 1 hộp hoặc một số hộp);
- n: số thứ tự của hộp minh chứng (có giá trị từ 1 đến hết);
- a: số thứ tự của tiêu chuẩn (có giá trị từ 1 đến 10);
- b: số thứ tự của tiêu chí (có giá trị từ 1 đến hết số tiêu chí trong mỗi tiêu
chuẩn);
- c: số thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (có giá trị từ 1 đến hết).
Ví dụ:
[H1.1.1.1]: là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1.
[H3.3.2.15]: là MC thứ 15 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 3, được đặt ở hộp 3.
[H8.9.2.4]: là MC thứ 4 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 9, được đặt ở hộp 8.
[H10.10.2.5]: là MC thứ 5 của tiêu chí 2 thuộc tiêu chuẩn 10, được đặt ở hộp 10.
163
Tiêu chuẩn 1: Sứ mạng và mục tiêu của trường đại học (2 tiêu chí)
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 1.1: Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển
của nhà trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước
[H1.1.1.1]
Quyết định 136/2004/QĐ-TTg v/v Thành lập trường Đại học Kinh tế và QTKD 2004 Chính phủ
Quyết định ban hành sứ mệnh của Nhà trường 2007 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.1.2] Quyết định v/v giao đào tạo tiến sĩ 2009 ĐHTN
[H1.1.1.3] Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần XI 2010 BCH TW
[H1.1.1.4] Nghị quyết 37/NQ-TW 09/10/2014 Bộ Chính trị
[H1.1.1.5] Văn kiện Đại hội Đảng tỉnh Thái Nguyên 2010 Tỉnh ủy
Thái Nguyên
[H1.1.1.6] Website: http://tueba.edu.vn/gioi-thieu/su-mang-va-tam-nhin 2007 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.1.7] Nội dung tuần sinh hoạt công dân 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.1.8] Niên giám trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.1.9] Tờ rơi, tài liệu phổ biến sứ mạng tới đối tác trong và ngoài nước 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 1.2: Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật giáo dục và
sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện
[H1.1.2.1] Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010 - 2015, hướng tới
2020
QĐ số
1219/QĐ-
ĐHKT&QTKD
ngày 10/9/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.2.2] Chiến lược phát triển Nhà trường đến năm 2020, hướng tới năm 2025 2010 Trường ĐH
KT&QTKD
[H1.1.2.3] Báo cáo tổng kết năm học 2010-2015
164
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H1.1.2.4] Nghị quyết tại Hội nghị đại biểu CBVC Nhà trường 2010-2015 Đảng bộ
[H1.1.1.5]
Website:
http://www.tueba.edu.vn/home/index.php?option=com_content&view=article&
id=186&Itemid=454&limitstart=4
2004 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.2.6] Kế hoạch tổ chức học tuần công dân đầu khóa cho sinh viên 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H1.1.2.7] Chuẩn đầu ra các ngành đào tạo hệ chính quy 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý (7 tiêu chí)
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Tiêu chí 2.1: Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ trường đại học và các quy định khác của
pháp luật có liên quan, được cụ thể hóa trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường
[H2.2.1.1] Luật giáo dục 2012, Điều lệ trường đại học, Quy chế tổ chức và hoạt động của
Đại học Vùng 18/6/2012 Quốc hội
[H2.2.1.2] Cơ cấu tổ chức của Trường 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.1.3] Quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ công tác của Hiệu
trưởng, các Phó hiệu trưởng và các đơn vị trong toàn trường
Số 01/QĐ-CĐ
ngày 17/2/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.1.4] Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức và miễn nhiệm viên
chức quản lý 12/3/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.1.5] Quyết định thành lập Hội đồng khoa học các Khoa 2004 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.2: Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động của nhà trường
[H2.2.2.1] Quy chế làm việc của BCH Đảng bộ Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh 15/03/2015
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.2] Quy định về nhiệm vụ quyền hạn và lề lối làm việc của BCH Đoàn Trường Đại Số 01/QĐ-ĐTN Trường
165
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh ngày
29/12/2014
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.3]
Quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền hạn và quan hệ công tác của Hiệu
trưởng, các Phó hiệu trưởng và các đơn vị trong toàn trường; Quy chế hoạt
động của các Khoa, Phòng, Trung tâm
17/11/2009 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.4] Quy định về công tác quản lý đào tạo Sau đại học
Số 1397/QĐ-
ĐHTN, ngày
26/8/2014
ĐHTN
[H2.2.2.5] Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ của ĐHTN
Số 1630/QĐ-
ĐHTN ngày
19/09/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.6] Quy định công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng
Số 209/QĐ-
ĐHTN ngày
09/03/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.7] Quy định về sử dụng tài sản 2010 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.8] Quy chế chi tiêu nội bộ 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.9] Hệ thống các quy chế và quy định trong hoạt động đào tạo hệ chính quy,
VLVH, đào tạo VB2, đào tạo liên thông, đào tạo theo hình thức tín chỉ... 2010-2015
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.10] Hệ thống văn bản về hoạt động công tác học sinh sinh viên 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.11] Lịch công tác tuần 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.12] Trình tự và thủ tục giải quyết các công việc trong Trường 2014 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.2.13] Quy định lưu trữ văn thư 2014 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.3: Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng
166
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
[H2.2.3.1]
Quy định chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên trong Ban
Giám hiệu, các đơn vị trong trường, quy định trách nhiệm, quyền hạn của các
cấp lãnh đạo, nhiệm vụ của các cán bộ viên chức thuộc các phòng chức năng,
khoa
Số 596/QĐ-
ĐHKT&QTKD
ngày
12/11/2009
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.3.2] Các văn bản phân định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn các đơn vị mới thành
lập
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.3.3] Quy chế hoạt động: Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh trường,
Hội sinh viên Trường
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.3.4] Quy định về nhiệm vụ, định mức khối lượng công việc của các Trưởng khoa,
Phó khoa; Trưởng, Phó bộ môn, các chức danh trợ lý, nhân viên kỹ thuật…
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.3.5] Quy chế chi tiêu nội bộ 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.3.6] Quy định bổ sung về tiêu chí thi đua khen thưởng 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.4: Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường đại học hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các
hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật
[H2.2.4.1] Quy chế làm việc của Đảng ủy 15/03/2015 Đảng ủy Trường
[H2.2.4.2] Quy chế làm việc của Đảng ủy Đại học Thái Nguyên 10/09/2015 Đảng cấp trên
[H2.2.4.3] Danh sách các chi bộ và đảng viên 2010-2015 Đảng ủy Trường
[H2.2.4.4] Các quyết định đánh giá xếp loại đảng bộ hàng năm 2010-2015 ĐHTN
[H2.2.4.5] Quy chế làm việc của BCH Công đoàn 2012 Công đoàn
Trường
[H2.2.4.6] Kế hoạch công tác của Công đoàn 2010-2015 Công đoàn
Trường
[H2.2.4.7] Các quyết định khen thưởng hàng năm của Công đoàn 2010-2015 Công đoàn
Trường
[H2.2.4.8] Quy chế làm việc của BCH Đoàn Thanh niên 2015-2017 ĐTN Trường
[H2.2.4.9] Các quyết định khen thưởng của Đoàn Thanh niên 2010-2015 ĐTN Trường
[H2.2.4.10] Các kết quả hoạt động của Hội CCB 2010-2015 Trường
167
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.5: Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có
năng lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường
[H2.2.5.1] Quyết định số 733/QĐ-ĐHTN, ngày 4/6/2014 của Giám đốc ĐHTN về việc
thành lập phòng KT&ĐBCLGD Trường Đại học Kinh tế và QTKD
Số 733/QĐ-
ĐHTN, ngày
4/6/2014
ĐHTN
[H2.2.5.2] Nhân sự phòng TTKT&ĐBCLGD; Các quyết định bổ sung nhân sự Phòng 2014 ĐHTN
[H2.2.5.3] Văn bản cử cán bộ đi tham gia tập huấn công tác đảm bảo chất lượng 2014 Bộ GD&ĐT
[H2.2.5.4] Văn bản v/v mời CAMEEQ đến tư vấn công tác tự đánh giá 2014 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.5.5] Văn bản kiện toàn lại đội ngũ cán bộ ĐBCLGD tại các Khoa 2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.5.6] Kế hoạch hoạt động đảm bảo chất lượng hàng năm 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.5.7] Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá 2010 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.5.8] Quy định về nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền lợi cho đội ngũ cán bộ kiêm
nhiệm làm công tác đảm bảo chất lượng 2015
Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.6: Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng
của nhà trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường
[H2.2.6.1] Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010 - 2015 và hướng tới
2020
QĐ số
1219/QĐ-
ĐHKT&QTKD
ngày 10/9/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.6.2] Nghị quyết Hội nghị CBVC hàng năm 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.6.3] Báo cáo giao ban hàng tháng 2010 - 2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.6.4] Báo cáo tổng kết giữa nhiệm kỳ của Đảng ủy trường Số 88/BC-ĐU Trường
168
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ngày 30/8/2013 ĐHKT&QTKD
Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng bộ trường nhiệm kỳ 2015-2020 07/02/2015 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 2.7: Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các
báo cáo của nhà trường
[H2.2.7.1] Báo cáo 3 công khai 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.7.2]
Báo cáo tổng kết năm học, kế hoạch đào tạo, số liệu đào tạo, số liệu về tình
hình giảng viên, cơ sở vật chất, báo cáo xây dựng dự toán ngân sách, quy mô
sinh viên
2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.7.3]
Báo cáo về kết quả NCKH, công tác sinh viên, HTQT, đội ngũ giảng viên,
nhân viên, hành chính - thi đua, tài chính, cơ sở vật chất, công tác thanh tra -
kiểm tra
2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.7.4]
Báo cáo về công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí; báo cáo về thực hiện
quy chế công khai; báo cáo kết quả triển khai Chương trình hành động về đổi
mới quản lý giáo dục đại học giai đoạn 2010 - 2012, báo cáo kết quả thực hiện
Quy chế dân chủ ở cơ sở, cải cách hành chính.
2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.7.5]
Thông tư của Bộ Nội vụ và Luật Lưu trữ do Quốc hội ban hành và văn bản quy
phạm về bảo vệ bí mật Nhà nước 28/12/2000 Quốc hội
Báo cáo số: 852/BC-ĐHKT&QTKD báo cáo thống kê định kỳ năm học 2010 -
2011. 31/12/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
Báo cáo số: 57/BC-ĐHKT&QTKD về thực hiện Nghị quyết số 50/2010/NQ-
QH12 của Quốc hội. 24/02/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
[H2.2.7.6] Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính 19/01/2011 Bộ Nội vụ
169
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo (6 tiêu chí)
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 3.1: Chương trình đào tạo của trường đại học được xây dựng theo các quy định hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành; có sự tham khảo chương trình đào tạo của các trường đại học có uy tín trong nước hoặc trên thế giới; có sự tham gia của các
nhà khoa học chuyên môn, giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, nhà tuyển dụng lao động và
người đã tốt nghiệp
[H3.3.1.1] CTĐT của Bộ GD&ĐT
CTĐT của Trường ĐH DaeguCyber, Hàn Quốc ; Centrer Philippine 29/7/2004 BGD&ĐT
[H.3.3.1.2]
CTĐT của năm 2004-2005 6/7/2005 P.Đào tạo
CTĐT của năm 2007
28/8/2008
P.Đào tạo
CTĐT của năm 2008-2009
CTĐT của năm 2011-2012 - 5/4/2011
- 21/2/2012 P.Đào tạo
CTĐT của năm 2014-2015 02/7/2014 P.Đào tạo
[H.3.3.1.3] Biên bản họp HĐKHNT P.Đào tạo
[H.3.3.1.4]
- Danh sách Nhà tuyển dụng của năm 2007 và 2011, 2012, 2014, 2015
- Biên bản
- QC02
Phòng KT&
ĐBCL
Quy trình xây dựng CTĐT 31/12/2012 P Đào tạo
Tiêu chí 3.2: Chương trình đào tạo có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về
chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động
[H3.3.1.2] CTĐT
[H3.3.2.1] Đề cương chi tiết (có nội dung mục tiêu đào tạo) Khoa
Đề cương chi tiết Khoa
[H3.3.1.2] CTĐT (kết cấu, cấu trúc CT) P.Đào tạo
[H3.3.2.1] Đề cương chi tiết (có các môn học tiên quyết, song hành, học trước ) Khoa
[H3.3.1.2] CTĐT (có phần tự chọn) P.Đào tạo
170
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H3.3.2.2] QC02 ; Phiếu khảo sát người học P. KT&ĐBCL
Tiêu chí 3.3: Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế theo quy định, đảm bảo chất lượng đào tạo
[H3.3.1.1] CTĐT của Bộ GD&ĐT 29/7/2004 BGD&ĐT
[H3.3.1.2]
CTĐT của năm 2004-2005 6/7/2005 P.Đào tạo
CTĐT của năm 2007 28/8/2008 P.Đào tạo
CTĐT của năm 2008-2009
CTĐT của năm 2011-2012 - 5/4/2011
- 21/2/2012 P.Đào tạo
CTĐT của năm 2014-2015 02/7/2014 P.Đào tạo
[H3.3.3.1] Quy chế 43/Quy chế ĐT theo Tín chỉ 15/8/2007 Bộ GD&ĐT
[H3.3.3.2] CTĐT VB2 VLVH
[H3.3.3.3] CTĐT ĐH VLVH
[H3.3.3.4] QĐ số 22/2001 22/6/2011 Bộ GD&ĐT
[H3.3.3.5] QĐ 36/2007/Quy chế đào tạo ĐH&CĐ VHVL Bộ GD&ĐT
[H3.3.3.6] CTĐT Liên thông CĐ-ĐH
[H3.3.3.7] CTĐT Liên thông TC-ĐH
[H3.3.3.8] QĐ06/2008/QĐ Bộ GD&ĐT 13/2/2008 Bộ GD&ĐT
[H2.3.2.1]
[H3.3.3.9]
Đề cương chi tiết (CQ);
Ngân hàng câu hỏi, đề thi
Khoa,
P. KT&ĐBCL
Tiêu chí 3.4: Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế,
các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hoặc cả nước
[H.3.3.4.1] Các Thông báo và Biên bản rà soát CTĐT
2010,2012,201
4 P. Đào tạo
[H3.3.1.4] - Danh sách Nhà tuyển dụng của năm 2007 và 2011, 2012, 2015
- Biên bản
Phòng KT&
ĐBCL, Khoa
[H3.3.4.2] Quyết định của CTĐT QLKT, TCDN, QTKDKS&DL 28/8/2008
171
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H3.3.4.3] Quyết định của CTĐT Thương mại Quốc tế 5/4/2011 P. Đào tạo`
[H3.3.4.4] Quyết định Của CTĐT: Kinh tế PT &NT, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng,
QTKD Thương mại. 21/2/2012 P. Đào tạo
[H3.3.4.5] Biên bản, Danh sách nhà tuyển dụng, chương trình hội nghị. Tháng 6/2012
[H3.3.4.6] - Biên bản họp HĐKH của khoa QT KD;
- Biên bản họp rà soát của HĐKHNT
Khoa QTKD;
Phòng Đào tạo
[H3.3.4.7] - Chương trình liên kết quốc tế
- Đề cương chi tiết các chương trình liên kết.
- Danh mục sách, tài liệu tham khảo quốc tế.
TT HTQT về
ĐT và Du học
[H3.3.4.8] Quy định ban hành định kỳ rà soát CTĐT Tháng 3/2011 P. Đào tạo
Tiêu chí 3.5: Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo
khác
[H3.3.1.2] CTĐT P.Đào tạo
[H3.3.5.1] - Danh sách sv học chương trình 2
- Các HĐ đào tạo liên thông
- Các QĐ liên thông,liên kết.
- Các QĐ v/v thành lập các lớp
[H3.3.5.2] - QĐ môn học bổ sung kiến thức liên thông từ CĐ lên ĐH
- Biên bản thông qua HĐKHNT từ TC, CĐ lên ĐH 2/8/2010 P.Đào tạo
[H3.3.5.3] -CTĐT Cao học
-Quyết định bổ sung học chuyển đổi Cao học BP SĐH
[H3.3.3.2] CTĐT VB2
Tiêu chí 3.6: Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá
[H3.3.6.1] Biên bản họp tổng kết, đánh giá của các Bộ môn Bộ môn, Khoa
Quy định vv ban hành qui định vè tự đánh giá CLĐT của Trường
ĐHKT&QTKD 19/11/2013
Phòng
KT&ĐBCL
[H3.3.6.2] Biên bản (các tài liệu liên quan đến đánh giá đồng cấp CN QTKDTH 2014 Khoa QTKD
[H3.3.6.3] Quy định sinh viên tốt nghiệp đánh giá CT Phòng
172
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
KT&ĐBCL
[H3.3.2.1] Đề cương chi tiết Khoa, P Đào tạo
Tiêu chuẩn 4: Hoạt động đào tạo (7 tiêu chí)
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 4.1: Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người học theo quy định
[H4.4.1.1] - Các HĐĐT,
- Công văn đề xuất liên kết đào tạo
- Quyết định cấp chứng chỉ các lớp đào tạo ngắn hạn 12/3/2009 P. CTHSSV
- Phiếu khảo sát nhu cầu người học (Ngoại ngữ) TT Ngoại ngữ
và Tin học
[H4.4.1.2] Thời khóa biểu P. Đào tạo
[H8.8.1.8] HĐ liên kết với ĐH Daecy Cyber
[H8.8.2.3] HĐ liên kết với ĐH Central Philippines
Tiêu chí 4.2: Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào
tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học
[H4.4.2.1] - Quyết định thành lập ban chỉ đạo đào tạo theo hệ thống tín chỉ 16/8/2007 TCCB
- Biên bản họp chuyển đổi từ niên chế sang tín chỉ 2008 Phòng
Đào tạo
[H4.4.2.2] Quy định tạm thời về đào tạo theo hệ thống tín chỉ 442/QĐ -ĐT 28/10/2008
Phòng
Đào tạo
[H4.4.2.3] - Trang phần mềm đào tạo IU đăng ký học, điều chỉnh, hủy môn học.
- Trang chụp Thời khóa biểu
[H6.6.1.1] - Tài liệu phổ biến tuần sinh hoạt công dân
Phòng CT
HSSV
[H4.4.2.4] - Sổ tay cố vấn học tập 2012 Phòng Đào tạo;
173
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Khoa
[H4.4.2.5] Bài giảng Khoa
[H3.3.2.1] - Đề cương chi tiết
- Kế hoạch các năm
Phòng Đào tạo
[H4.4.2.6] Quyết định tham gia tập huấn về quản lý giáo dục 21/2/2008
TCCB
[H4.4.2.7] Quyết định cử cán bộ đi học tập huấn về đào tạo tín chỉ 17/10/2008 TCCB
[H4.4.2.8] Quyết định cử cán bộ đi học tập, bồi dưỡng chuẩn đầu ra, phát triển chương
trình 4/5/2010
TCCB
[H4.4.2.9] Tư liệu Hội nghị Tổng kết hoạt động đào tạo tín chỉ (Biên bản, quyết định,
chương trình…) 2/5/2012 Phòng Đào tạo
[H4.4.2.10] QĐ số 1144/QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT: Quy định về việc chuyển đổi kết quả đào
tạo từ niên chế sang tín chỉ 31/12/2012 Phòng Đào tạo
[H4.4.2.11] QĐ số 1216/QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT: Quyết định vv ban hành các quy trình
quản lý đào tạo hệ ĐHCQ 11/12/2013 Phòng Đào tạo
Tiêu chí 4.3: Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi
mới phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự
nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học
[H4.4.3.1] Kế hoạch dự giờ
[H4.4.3.2] Phiếu dự giờ, biên bản đánh giá giảng viên
[H4.4.3.3] Quyết định ban hành hướng dẫn về công tác dự giờ, biểu mẫu. 22/5/2012
Phòng
KT&ĐBCL
[H4.4.3.4] - Các bài tập thảo luận nhóm.
- Quyết định đi thực tập
[H4.4.3.5] Tài liệu về tổ chức HNTHGDtrong GD; Tập huấn Kỹ thuật dạy học trong ĐT
theo học chế tín chỉ 2011; 2013
Phòng
KT&ĐBCL; P.
Đào tạo
[H4.4.3.6] QĐ về kiểm tra – thi và quản lý kết quả học tập (QC03) 29/3/2012 Phòng
174
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
KT&ĐBCL
Tiêu chí 4.4: Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng
và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo;
đánh giá được mức độ tích luỹ của người học về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề
[H4.4.4.1] Qui chế 25/QĐ-Bộ GD&ĐT 26/6/2006 BGD&ĐT
[H4.4.4.2] Qui chế 36/QĐ- Bộ GD&ĐT, 43 28/6/2007 BGD&ĐT
[H4.4.4.3] Qui chế 135/QĐ- ĐHTN, 408, 793 2/2/2010 ĐHTN
[H3.4.3.6] QĐ về kiểm tra – thi và quản lý kết quả học tập (QC03) 29/3/2012
Phòng
KT&ĐBCL
[H4.4.4.4] Báo cáo về ngân hàng câu hỏi trên máy
Phòng
KT&ĐBCL
[H4.4.4.5] Mẫu bài thi
Phòng
KT&ĐBCL
[H4.4.3.4] Quyết định đi thực tập Phòng đào tạo
Tiêu chí 4.5: Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng
chỉ được cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường
[H4.4.5.1] Quyết định số 872/QĐ-ĐHKT&QTKD-ĐT 20/8/2014 P. Đào tạo
[H4.4.5.2] - Kết quả thi trên trang phần mềm IU
[H4.4.5.3] - Kết quả thi trên bản giấy
- Trang chụp thông báo trên web về kết quả thi
[H4.4.5.4] Mẫu ghi kết quả học tập của từng học phần, phiếu chấm thi
[H4.4.5.3] - Kết quả thi trên bản giấy
- Trang chụp thông báo trên web về kết quả thi
[H4.4.5.2] - Kết quả thi trên trang phần mềm IU
[H4.4.5.5] Số226/QĐ-ĐHKT&QTKD-TTTV Quy định sử dụng phần mềm quản lý đào
tạo IU 24/3/2014 TTTV
[H.4.4.5.6] Quy định của ĐHTN về việc cấp văn bằng, chứng chỉ 9/3/2012 ĐHTN
175
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H4.4.5.7] Sổ theo dõi cấp phát bằng
Phòng CT
HSSV
Tiêu chí 4.6: Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập
sau khi tốt nghiệp
[H4.4.4.1] Qui chế 25/QĐ-Bộ GD&ĐT 26/6/2006 BGD&ĐT
[H4.4.6.1] Danh sách sinh viên các lớp
[H4.4.6.2] QĐ hướng dẫn thực hiện nội dung đánh giá kết quả rèn luyện của HSSV 21/2/2008
Phòng Công tác
HSSV
[H4.4.5.3] - Kết quả thi trên bản giấy
- Trang chụp thông báo trên web về kết quả thi
[H4.4.6.3] Thời khóa biểu
[H6.6.1.4] CSDL về hoạt động của NT
[H6.6.8.2] CSDL tình hình SV TN, phiếu khảo sát
[H6.6.1.3] Tài liệu SV có việc làm
Tiêu chí 4.7: Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo
cho phù hợp với yêu cầu của xã hội
[H4.4.7.1] QĐ công tác lấy ý kiến phản hồi từ người học, cán bộ, giảng viên, cựu sinh
viên, nhà tuyển dụng về hoạt động đào tạo (QC 02) 9/1/2012
Phòng
KT&ĐBCL
[H6.6.8.2] Phiếu khảo sát
Phòng CT
HSSV
[H3.3.1.4]
Danh sách Nhà tuyển dụng của năm 2007 và 2011, 2012, 2014, 2015
- Biên bản
QC02
09/01/2012
Phòng
KT&ĐBCL
[H4.4.7.2] Đề án mở CTĐT
176
Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Tiêu chí 5.1: Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp
ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm
rõ ràng, minh bạch
[H5.5.1.1] Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn 2010-2015 (phần kế
hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên) 2010
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.2]
Đề án đào tạo cán bộ, giảng viên có trình độ cao;
Đề án toan khoa cua Đảng bô TUEBA giai đoan 2010 – 2015 (QĐ 67-QĐ/ĐU
ngay 2/11/2012
2007, 2012 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.3] Quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý 2013, 2014 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.4] Quy trình tuyển chọn giảng viên hợp đồng 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.5] Quy trình tuyển chọn cán bộ hợp đồng, phục vụ giảng dạy 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.6] Các đề nghị của các đơn vị trong Trường về nhu cầu tuyển dụng 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.7] Thông báo tuyển dụng trên website của Nhà trường 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.8] Quy trình bổ nhiệm cán bộ quản lý của Nhà trường 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.9] Các quyết định bổ nhiệm 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.10] Tự đánh giá của từng cán bộ, giảng viên và nhân viên trong toàn Trường 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.1.11] Bảng tổng hợp kết quả tuyển dụng 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.2: Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại học
[H5.5.2.1] Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Nhà trường Số 180/QĐ- Trường
177
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ĐHKT&QTKD
Ngày 8-6-2006
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.2] Quyết định thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ
Số 887/QĐ-
TTKT
Ngày 31-12-
2010
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.3] Quy định nội bộ về trách nhiệm, quyền hạn, quan hệ công tác của Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, các phòng, các khoa, các bộ môn, các bộ phận chuyên môn
Số 603/QĐ-
ĐHKT&QTKD
Ngày 29-12-
2006
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.4] Quy định hoạt động nội bộ
Số 612/QĐ-
ĐHKT&QTKD
Ngày 18-11-
2009
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.5] Văn bản phân công công việc giữa Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các đơn vị
trong Trường
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.6] Quyết định thành lập ban thanh tra nhân dân Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.7] Báo cáo của ban thanh tra nhân dân 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.8] Báo cáo hội nghị cán bộ viên chức hàng năm 2010-2015 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.2.9] Lịch tuần, và các bản góp ý của các đơn vị về kế hoạch chiến lược của Nhà
trường, quy chế chi tiên nội bộ….. 2010-2015
Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.3: Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp
vụ ở trong và ngoài nước
[H5.5.3.1] Đề án đào tạo cán bộ giảng dạy có trình độ cao 2007 Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.2] Quy định bổ sung về việc học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, Số 120/QĐ- Trường
178
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
trình độ ngoại ngữ đối với giảng viên trẻ TCCB
Ngày 17-4-2008
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.3] Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.4] Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia hội thảo, tập huấn khoa học trong nước Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.5] Danh sách cán bộ, giảng viên tham gia hội thảo, tập huấn khoa học nước ngoài Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.6] Các quyết định cử đi học cao học trong nước Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.7] Các quyết định cử đi học cao học nước ngoài Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.8] Các quyết định cử đi nghiên cứu sinh trong nước Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.9] Các quyết định cử đi nghiên cứu sinh nước ngoài Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.3.10]
Đề án chuẩn hóa năng lực ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông tin cho cán bộ,
giảng viên và sinh viên Trường ĐH KT&QTKD giai đoạn 2013-2015 và 2016-
2020
Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.4: Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được
giao
[H5.5.4.1] Quy trình bổ nhiệm cán bộ quản lý Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.2] Phiếu tín nhiệm và Biên bản lấy phiếu tín nhiệm đề nghị bổ nhiệm cán bộ quản
lý
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.3] Hồ sơ bổ nhiệm cán bộ quản lý Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.4] Danh sách cán bộ quản lý của Nhà trường Trường
ĐHKT&QTKD
179
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
[H5.5.4.5] Phiếu chấm điểm thi đua khen thưởng Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.6] Bảng kê khai thành tích cá nhân Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.7] Quyết định khen thưởng của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng của Nhà trường
cho cán bộ quản lý
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.8] Tổng hợp phân loại Đảng viên Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.9] Các báo cáo lấy ý kiến người học, cán bộ viên chức về hoạt động của các
phòng, khoa, trung tâm 2013-2015
Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.5: Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược
phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên/giảng viên
[H5.5.5.1] Danh sách giảng viên cơ hữu Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.5.2] Danh sách giảng viên thỉnh giảng Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.5.3] Quyết định của ĐHTN về việc ban hành quy định chế độ làm việc của nhà giáo
trong ĐHTN 2009, 2015 ĐHTN
[H5.5.5.4] Tỉ lệ sinh viên/ giảng viên do Bộ giáo dục quy định Bộ GD&ĐT
[H5.5.5.5] Danh sách đề tài cấp bộ, tỉnh và dự án quốc tế Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.6: Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được
đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo,
nghiên cứu khoa học
[H5.5.6.1] Danh sách của giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng có liệt kê trình độ Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.2] Điều lệ trường đại học 2010, 2014 Thủ tướng CP
[H5.5.6.3] Danh sách thống kê giảng viên dạy đúng chuyên ngành, gần đúng chuyên Trường
180
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ngành ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.4] Chứng chỉ tin học IC3, MOS của các giảng viên Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.5] Chứng chỉ tiếng anh IELTS, TOEFL, TOEIC,….
Văn bằng 2 ngoại ngữ của giảng viên
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.6] Bằng tốt nghiệp nước ngoài của các giảng viên Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.7] Danh sách giảng viên tham dự 5 dự án nghiên cứu Quốc tế Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.8]
Danh sách giảng viên của Tueba tham gia giảng dạy bằng Tiếng Anh cho
chương trình liên kết đào tạo cử nhân với Đại học Central philippines và Đại
học Daegw cyber- Hàn quốc
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.6.9] Quyết định cử tham dự các hội thảo quốc tế Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.7: Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy
định
[H5.5.7.1] Quy định bổ sung về học tập, bồi dưỡng đối với giảng viên trẻ
Số 120/QĐ-
TCCB
Ngày 17-4-2008
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.7.2] Tuổi trung bình cuả giảng viên cơ hữu Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 5.8: Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học
[H5.5.8.1] Danh sách số lượng đội ngũ kĩ thuật viên, nhân viên của Nhà trường Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.8.2] Hợp đồng lao động của các nhân viên văn phòng khoa Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.8.3] Bằng cấp kĩ thuật viên chuyên trách về CNTT- TT TT-TV Trường
ĐHKT&QTKD
181
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
[H5.5.8.4] Danh sách đội ngũ kĩ thuật viên, nhân viên của Nhà trường (có liệt kê trình độ) Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.8.5] Quyết định cử nhân viên, kĩ thuật viên đi tập huấn, học, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ
Trường
ĐHKT&QTKD
[H5.5.4.9] Các báo cáo lấy ý kiến người học, cán bộ viên chức về hoạt động của các
phòng, khoa, trung tâm 2013-2015
Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chuẩn 6: Người học
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 6.1: Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình đào tạo, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào tạo của
Bộ Giáo dục và Đào tạo
[H6.6.1.1] DS địa chỉ email của sinh viên trường 2010-2015 Trung tâm TT-
TV
[H6.6.1.2] Kế hoạch, nội dung học tập tuần SHCD 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.1.3] Tổng hợp đánh giá kết quả bài thu hoạch tuần sinh hoạt công dân 2012-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.1.4] Biên bản sơ kết, tổng kết, đối thoại với sinh viên của các khoa 2009-2015 Các khoa
Tiêu chí 6.2: Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện
hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường
[H6.6.2.1] Các VB về CĐCS của BGD&ĐT phổ biến cho người học 2010-2015 Bộ GD và ĐT
[H6.6.2.2] DS sinh viên đạt học bổng KKHT 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.2.3] DS sinh viên hưởng TCXH+ miễn giảm HP 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.2.4] Link đăng tải Website danh sách sinh viên hưởng chế độ chính sách 2010-2015
Trung tâm TT-
TV
[H6.6.2.5] Sổ theo dõi SV vay vốn 2010-2015
Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.2.6] DS bác sĩ + y tá 2012-2015 Phòng QT-PV
[H6.6.2.7] HĐ khám sức khỏe với cơ quan y tế 2010-2015 Phòng QT-PV
182
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H6.6.2.8] KH khám sức khỏe đầu vào, đầu ra 2010-2015 Phòng QT-PV
[H6.6.2.9] BC kết quả khám và phân loại SK 2010-2015 Phòng QT-PV
[H6.6.2.10] Thống kê số lượng sinh viên tham gia bảo hiểm Y tế + BHTD 2010-2015 Phòng QT-PV
[H6.6.2.11] Thống kê kinh phí tổ chức các chương trình VN, TDTT 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.2.12] Nội quy phòng học, phòng thực hành, ra vào cơ quan 2009 Phòng HCTC
[H6.6.2.13] Hệ thống phòng chống cháy nổ 2013 Phòng CTHSSV
[H6.6.2.14] Nội quy KTX 2010 Phòng CTHSSV
[H6.6.2.15] QĐ thành lập đội An ninh xung kích 2010-2015 Phòng CTHSSV
Tiêu chí 6.3: Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học được thực hiện có hiệu quả
[H6.6.3.1] QĐ công nhận kết quả đánh giá rèn luyện 2011-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.3.2] Quyết định khen thưởng sinh viên 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.3.3] Các hoạt động tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.3.4] QĐ phân loại đoàn viên 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.3.5] QĐ kỷ luật sinh viên 2010-2015 Phòng CTHSSV
Tiêu chí 6.4: Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học
[H6.6.4.1] Các chương trình VHVN, TDTT và các cuộc thi 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.4.2] QĐ thành lập câu lạc bộ của trường + hoạt động 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.4.3] Các hoạt động ngoại khóa, tình nguyện 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.4.4] Thống kê số lượng sinh viên được kết nạp Đảng 2010-2015 VP Đảng ủy
Tiêu chí 6.5: Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của người học
[H6.6.5.1] Tờ trình BGH về việc mở cửa giảng đường vào giờ tự học
[H6.6.5.2] Hoạt động NCKH của sinh viên 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.5.3] Hoạt động hỗ trợ sinh viên 2010-2015 Đoàn TN
[H6.6.5.4] Biên bản sinh hoạt lớp 2014-2015 Phòng TTPC
[H6.6.5.5] QĐ của Hiệu trưởng cho phép Trung tâm Thông tin – Thư viện sử dụng máy
Phô tô copy để phục vụ SV phô tô in ấn tài liệu 2014
Trung tâm TT-
TV
[H6.6.5.6] Hình ảnh các hoạt động sử dụng cơ sở vật chất tại Nhà thi đấu đa năng và các 2012-2015 Phòng CTHSSV
183
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
sân bóng nhân tạo của ĐH Thái Nguyên
[H6.6.5.7] KTX sinh viên 2010 Phòng CTHSSV
[H6.6.5.8] Biên bản đối thoại với sinh viên nội trú 2012-2015 Phòng CTHSSV
Tiêu chí 6.6: Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho người học
[H6.6.6.1] Tài liệu về các cuộc vận động phổ biến cho sinh viên 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.6.2] Các hoạt động tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống 2010-2015 Phòng CTHSSV
[H6.6.6.3] Các hoạt động ngoại khóa, tình nguyện 2010-2015 Đoàn TN
Tiêu chí 6.7: Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo
[H6.6.7.1] QĐ thành lập Trung tâm tư vấn và Hỗ trợ sinh viên 2011 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.2] QĐ trúng tuyển hệ đào tạo theo địa chỉ 2010-2011 Phòng Đào tạo
[H6.6.7.3] Biên bản hợp tác với các nhà tuyển dụng 2011 Đoàn TN
[H6.6.7.4] Các buổi sinh hoạt của CLB TSSC 2011-2013 Đoàn TN
[H6.6.7.5] Hội thảo Tư vấn nghề nghiệp cùng Unilever 2012 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.6] Chương trình Giới thiệu Thực tập viên tiềm năng Sacombank 2013 - 2015 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.7] Biên bản hợp tác với các nhà tuyển dụng 2011 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.8] Chương trình tập huấn Sinh viên với tiếp cận thông tin và kỹ năng phỏng vấn 2014 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.9] Hội nghị Tư vấn tuyển dụng và Hỗ trợ việc làm hàng năm 2011 - 2015 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.7.10] Thư cảm ơn, công văn báo cáo số liệu của nhà tuyển dụng 2012 - 2014 Trung tâm TV
và HTSV
Tiêu chí 6.8: Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50%
184
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo
[H6.6.8.1] QĐ công nhận sinh viên tốt nghiệp 2010-2015 Phòng Đào tạo
[H6.6.8.2] Phiếu điều tra sinh viên tốt nghiệp 2010-2012 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.8.3] Báo cáo kết quả điều tra sinh viên tốt nghiệp các năm học 2010 Trung tâm TV
và HTSV
[H6.6.8.4] Phiếu khảo sát việc làm sinh viên tốt nghiệp năm 2011 và 2015 2011, 2015 Trung tâm TV
và HTSV
Tiêu chí 6.9: Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá
chất lượng đào tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp
[H6.6.9.1]
Quyết định số 10/QĐ-TTKT ngày 09/01/2012 v/v ban hành quy định công tác
lấy ý kiến phản hồi từ người học, cán bộ, giảng viên, cựu sinh viên, nhà tuyển
dụng về hoạt động đào tạo
2012 Phòng
KT&ĐBCLGD
[H6.6.9.2] Các kế hoạch năm học của phòng Khảo thí và ĐBCLGD, các mẫu phiếu lấy ý
kiến người học về hoạt động giảng dạy của giảng viên 2011-2016
Phòng
KT&ĐBCLGD
[H6.6.9.3] Các báo cáo kết quả lấy ý kiến người học về hoạt động giảng dạy của giảng
viên 2011-2016
Phòng
KT&ĐBCLGD
[H6.6.9.4] Ảnh chụp gửi kết quả đánh giá của người học cho từng giảng viên 2015 Phòng
KT&ĐBCLGD
[H6.6.9.5] Các mẫu phiếu và báo cáo kết quả lấy ý kiến sinh viên trước khi tốt nghiệp
đánh giá khóa học 2012-2015
Phòng
KT&ĐBCLGD
Tiêu chuẩn 7: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng, phát triển và chuyển giao công nghệ
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 7.1: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của
trường đại học
[H7.7.1.1] Định hướng nghiên cứu khoa học giai đoạn 5 năm. 01/3/2010
185
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H7.7.1.2] Quy định tạm thời về quản lý khoa học và công nghệ Số 574/QĐ-
QLKH ngày
31/12/2008
[H7.7.1.3] Quyết định thẩm định thuyết minh đề tài KH&CN cấp cơ sở
- Số 64/QĐ-QLKH
ngày 28/01/2010
- Số 18/QĐ-QLKH
ngày 13/01/2011
- Số 166/QĐ-QLKH ngày 02/3/2012
- Số 188/QĐ-QLKH ngày 04/3/2013
- Số 464/QĐ-QLKH
ngày 09/5/2014
[H7.7.1.4] Danh sách đề tài cấp tỉnh, cấp Bộ và đề tài BGĐT
[H7.7.1.5] Báo cáo, định hướng hàng năm về NCKH
- BC số 556/BC-QLKH ngày 19/11/2008
- BC số 622/BC-QLKH ngày 12/10/2010
- BC số 332/BC-QLKH ngày 28/5/2010
- BC số 334/BC-QLKH ngày 23/5/2011
- BC số 15/BC-ĐHKT&QTKD-QLKH ngày 07/01/2013
- BC số 1336/BC-ĐHKT&QTKD-QLKH ngày 27/12/2013
Tiêu chí 7.2: Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch
[H7.7.2.1] Bảng liệt kê Biên bản nghiệm thu chính thức đề tài các cấp Phòng
KHCN&HTQT
[H7.7.2.2] Bảng liệt kê Hợp đồng và Thuyết minh đề tài các cấp Phòng
KHCN&HTQT
[H7.7.2.3] Bảng liệt kê thanh lý hợp đồng đề tài các cấp hàng năm Phòng
KHCN&HTQT
[H7.7.2.4] Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ của ĐH Thái Nguyên Năm 2011 Đại học Thái
186
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Nguyên
[H7.7.2.5] Đơn xin dừng đề tài của sinh viên 10/02/2009
22/4/2010
[H7.7.2.6] Biên bản họp kiểm tra và nghiệm thu khối lượng hoàn thành đề tài KH&CN
cấp trường và sinh viên
Năm 2008,
2009, 2010,
2011, 2012,
2013, 2014
Phòng
KHCN&HTQT
[H7.7.2.7] Biên bản kiểm tra định kỳ thực hiện kế hoạch KH&CN (ĐHTN) Năm 2009,
2010, 2011,
2012, 2013,
2014
Đại học Thái
Nguyên
Tiêu chí 7.3: Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa
học và phù hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học
[H7.7.3.1] Kỷ yếu NCKH&CGCN 2004-2014 2014
Tiêu chí 7.4: Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có
giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước
[H7.7.4.1] Quyết định nghiệm thu đề tài KH&CN cấp trường và đề tài sinh viên
Số 116/QĐ-QLKH ngày 19/3/2010
Số 125/QĐ-QLKH ngày 25/3/2010
Số 167/QĐ-QLKH ngày 17/3/2011
Số 230/QĐ-QLKH ngày 19/3/2013
Số 180/QĐ-QLKH ngày 13/3/2014
Số 202/QĐ-KHCN ngày 20/3/2015
[H7.7.4.2] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái Nguyên: Nghiên cứu sự phát triển
bền vững của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số 1407/QĐ-
UBND ngày
23/6/2010
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.3] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Bắc Kạn: “Đánh giá thực trạng và đề xuát
giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp theo hướng sản xuất
Số 331/QĐ-
UBND ngày
UBND tỉnh Bắc
Kạn
187
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
hàng hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Bắc Kạn” 01/3/2011
[H7.7.4.4] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái Nguyên: “Nghiên cứu đề xuất các mô
hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao phục vụ xây dựng nông thôn
mới tại tỉnh Thái Nguyên”
Số 1992/QĐ-
UBND ngày
05/9/2012
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.5] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái Nguyên: “Nông nghiệp định hướng
phát triển ngành theo mục tiêu tăng trưởng xanh, triển vọng và gợi ý chính
sách tỉnh Thái Nguyên”
Số 855/QĐ-
UBND ngày
08/5/2014
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.6] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Tuyên Quang: “Xây dựng và phát triển
thương hiệu (nhãn hiệu tập thể) trâu Chiêm Hóa của huyện Chiêm Hóa tỉnh
Tuyên Quang”
Số 1461/QĐ-
UBND ngày
26/11/2013
UBND tỉnh
Tuyên Quang
[H7.7.4.7] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái Nguyên: “Phát triển bền vững kinh tế
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020”
Số 1978/QĐ-
UBND ngày
09/9/2014
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.8] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Bắc Kạn: “Nghiên cứu giải pháp đổi mới
và phát triển các mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả nhằm nâng cao thu
nhập cho hộ nông dân trong xây dựng nông thôn mới huyện Bạch Thông, tỉnh
Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020”
Số 1207/QĐ-
UBND ngày
24/7/2014
BND tỉnh Bắc
Kạn
[H7.8.3.2]
Thỏa thuận nghiên cứu, tên dự án: “The miracle of Korea’s steel industry: Its
development, Competitiveness and the Role of Park, Tae-Joon”.
Thỏa thuận tư vấn dự án: “Integrated Agricultural Systems for Humid Tropics,
a CGIAR Research Program”
Tiêu chí 7.5: Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành
cho các hoạt động này
[H7.8.3.2] Các dự án hợp tác quốc tế
[H7.7.4.2]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái nguyên Số 1407/QĐ-
UBND ngày
23/6/2010
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.3] Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Bắc Kạn Số 331/QĐ- UBND tỉnh Bắc
188
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
UBND ngày
01/3/2011
Kạn
[H7.7.4.4]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái nguyên Số 1992/QĐ-
UBND ngày
05/9/2012
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.5]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái nguyên Số 855/QĐ-
UBND ngày
08/5/2014
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.6]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Tuyên Quang Số 1461/QĐ-
UBND ngày
26/11/2013
UBND tỉnh
Tuyên Quang
[H7.7.4.7]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Thái nguyên Số 1978/QĐ-
UBND ngày
09/9/2014
UBND tỉnh Thái
Nguyên
[H7.7.4.8]
Quyết định phê duyệt đề tài của tỉnh Bắc Kạn Số 1207/QĐ-
UBND ngày
24/7/2014
UBND tỉnh Bắc
Kạn
[H10.10.3.4]
Quy chế chi tiêu nội bộ 2013 Số 100/QĐ-
ĐHKT&QTK
D-KHTC ngày
02/02/2015
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
Tiêu chí 7.6: Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học gắn với đào tạo, gắn kết với các viện
nghiên cứu khoa học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp vào
phát triển các nguồn lực của trường
[H7.7.4.1] Quyết định nghiệm thu đề tài KH&CN cấp trường và đề tài sinh viên
Số 119/QĐ-KH&QHQT ngày
23/3/2009
Số 267/QĐ-QLKH ngày 18/6/2009
189
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Số 116/QĐ-QLKH ngày 19/3/2010
Số 125/QĐ-QLKH ngày 25/3/2010
[H7.7.6.1] Quyết định cử đi học NCS và Quyết định giao đề tài
[H7.7.6.2]
Ảnh hội thảo khoa học quốc gia về việc thành lập Mạng lưới các trường đại
học, học viện có đào tạo về kinh tế - quản trị kinh doanh ở Việt Nam
Ảnh hội thảo
ngày
23/01/2010
[H7.7.6.3]
Hợp đồng đào tạo cán bộ chỉ huy sản xuất cấp công trường, phân xưởng với
Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam trong năm 2010
Số 1223/HĐ-
ĐT ngày
24/8/2014
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
Trường CĐ
nghề CN Việt
Bắc - TKV
Hợp đồng ký với dự án Quan hệ đối tác vì người nghèo trong phát triển nông
lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn
Số 13/HDDV-
BQLDA ngày
06/8/2010
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
Dự án Quan hệ
đối tác vì người
nghèo trong phát
triển nông lâm
nghiệp tỉnh Bắc
Kạn
Hợp đồng đào tạo kỹ năng quản trị doanh nghiệp với Công ty Cổ phần Gạch
Cao Ngạn
Số
16/2010/HĐK
T ngày
12/4/2010
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
Công ty Cổ phần
190
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Gạch Cao Ngạn
Hợp đồng đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thái
Nguyên với Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên
07/6/2014 Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thái
Nguyên
Hợp đồng đào tạo Marketing và kỹ năng bán hàng hiệu quả với CTy Cổ phần xi
măng Sông Thao
Số
56A2/2009/H
ĐKT
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
CTy Cổ phần xi
măng Sông
Thao
Hợp đồng đào tạo cấp chứng chỉ kế toán trưởng với TT Giáo dục thường xuyên
huyện Định Hóa - TN
Số 01/HĐ-
ĐTCC ngày
15/4/2014
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
TT Giáo dục
thường xuyên
huyện Định Hóa
- TN
Hợp đồng đào tạo tập huấn kiến thức quản lý và điều hành kinh tế trang trại với
Hộ nông dân tỉnh Quảng Ninh
Số 01/HĐ-ĐT
ngày
08/4/2014
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
-
Hộ nông dân
191
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
tỉnh Quảng Ninh
Tiêu chí 7.7: Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có
các biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ
[H7.7.1.2] Quy định tạm thời về quản lý khoa học và công nghệ Số 574/QĐ-
QLKH ngày
31/12/2008
Trường ĐH
Kinh tế &
QTKD
[H7.7.2.5] Quy định về công tác quản lý khoa học và công nghệ của ĐH Thái Nguyên Năm 2011 Đại học Thái
Nguyên
Tiêu chuẩn 8: Hoạt động hợp tác quốc tế
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Tiêu chí 8.1: Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà nước
[H8.8.1.1]
Danh mục các văn bản quy định Hợp tác quốc tế của ĐH Thái Nguyên và Nhà
nước:
Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp
khách trong nước
Thông tư
01/2010/TT-
BTC, ngày
6/1/2010
Bộ Tài chính
Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP
ngày 25/3/2008 của CP và nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của
CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008 của CP về tuyển dụng và quản lý người NN làm việc tại VN.
Số 31/2011/TT-
BLĐTBXH,
ngày 3/11/2011
Bộ Lao động,
Thương binh và
xã hội
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
28/3/2008 của CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam
Số
46/2011/NĐ-
CP, ngày
17/6/2011
Chính phủ
Thông tư quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi
công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí
Số
102/2012/TT-Bộ tài chính
192
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
BTC ngày
21/6/2012
QĐ Ban hành Quy định bổ sung về quản lý chương trình liên kết đào tạo quốc
tế của ĐHTN
Số 165/QĐ-
ĐHTN, ngày
24//2/2012
ĐHTN
QĐ ban hành Quy định về trách nhiệm của các ban chức năng trong quản lý các
chương trình liên kết đào tạo quốc tế của ĐHTN
Số 242/QĐ-
ĐHTN, ngày
23/3/2012
ĐHTN
TB kết luận tại Hội nghị mở rộng thống nhất ý kiến cho bản Quy định quản lý
các hoạt động HTQT của ĐHTN
Số 817/TN-
ĐHTN, ngày
29/6/2012
ĐHTN
QĐ về việc Ban hành Quy định quản lý các hoạt động HTQT của ĐHTN
Số 707/QĐ-
ĐHTN, ngày
23/7/2012
ĐHTN
CV về việc triển khai nghị định 73/2012/NĐ-CP
Số
1470/ĐHTN-
HTQT, ngày
14/11/2012
ĐHTN
Thông báo Kết luận Hội nghị thống nhất ý kiến cho Quy định đào tạo và quản
lý người nước ngoài tại ĐHTN
số 469/TB-
ĐHTN, ngày 15
tháng 4 năm
2013
ĐHTN
CV về việc đi công tác ngắn hạn nước ngoài
Số 533/ĐHTN-
HTQT, ngày
25/4/2013
ĐHTN
QĐ ban hành Quy định Đào tạo, quản lý người nước ngoài học tập, công tác tại
ĐHTN
Số 452/QĐ-
ĐHTN, ngày
6/5/2013
ĐHTN
Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở Số 08/2014/TT- Bộ GD và ĐT
193
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
giáo dục đại học thành viên BGDĐT, ngày
20/3/2014
QĐ về việc ban hành quy định Quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế của
ĐHTN
Số 1448/QĐ-
ĐHTN, ngày
3/9/2014
ĐHTN
QĐ ban hành quy định về trách nhiệm của các Ban chức năng trong quản lý
chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài của ĐHTN
Số 1449/QĐ-
ĐHTN, ngày
3/9/2014
ĐHTN
QĐ ban hành chiến lược phát triển Nhà trường đến năm 2020, hướng tới năm
2025
Số 613/QĐ-
ĐHKT&QTKD ĐH KT&QTKD
[H8.8.1.2]
Văn bản quy định hợp tác quốc tế của Nhà trường
Quy định về việc quản lý hoạt động HTQT của Trường
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
[H8.8.1.3] Biên bản làm việc với các cơ quan chức năng các cấp về việc đảm bảo an ninh
văn hóa liên quan đến các đối tác nước ngoài tại Nhà trường 8/8/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
[H8.8.1.4] Danh mục các báo cáo tổng kết và đánh giá hàng năm về hoạt động hợp tác
quốc tế:
Kế hoạch HTQT năm 2010 và kế hoạch giai đoạn 2009-2015 13/1/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo tình hình tiếp nhận và đào tạo lưu học sinh nước ngoài 19/1/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo công tác hợp tác quốc tế 6 tháng đầu năm 2010 3/6/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo công tác HTQT năm học 2009-2010 13/10/2010 Trường
ĐHKT&QTKD
194
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
- HTQT
Báo cáo hoạt động HTQT - tiếp đón đoàn vào gửi PA 83 11/11/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Phụ lục báo cáo 10 năm HTQT 2001-2010 14/1/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Tổng kết công tác HTQT năm học 2010-2011 28/7/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo đoàn vào, đoàn ra năm 2011 1/11/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Kết quả thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế năm học 2012-2013 và kế
hoạch năm học 2013-2014
Số 798/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT 8/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo tình hình hoạt động và kết quả hợp tác quốc tế 6 tháng đầu năm - năm
2012 29/6/2012
Báo cáo tổng kết hợp tác quốc tế năm 2013
Số 1229/BC-
ĐHKT&QTKD
-QHQT ngày
4/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo tổng kết hợp tác quốc tế năm 2014
Số 1345/BC-
ĐHKT&QTKD
-QHQT ngày
31/12/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo sơ kết công tác HTQT 6 tháng đầu năm 2015
Số 525/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
195
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
[H8.8.1.5]
Danh mục các văn bản ghi nhớ hợp tác với các đối tác nước ngoài:
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Mạng lưới giáo dục đại học Châu Á (ANHE) –
Hàn Quốc với trường ĐH Kinh tế và QTKD (Tiếng Anh) 16/4/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác giữa trường ĐH Kinh tế và QTKD với Viện Anh ngữ Hoa
Kỳ (ELI) cho năm học 2010-2011 26/6/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Hợp đồng hợp tác giữa Trường ĐHKT&QTKD và Viện nghiên cứu quốc tế -
Đại học Sogang – Hàn Quốc 23/08/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Prince of Songkla – Thái Lan với trường
ĐH Kinh tế và QTKD (Tiếng Anh) 6/10/2010
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác giữa trường ĐH Kinh tế và QTKD với Viện Anh ngữ Hoa
Kỳ (ELI) cho năm học 2011-2012 10/11/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Tài chính Thượng Hải – Trung Quốc và
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 15/6/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ Quản trị kinh doanh với Đại
học Central Philippines 11/11/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác liên kết đào tạo trình độ cử nhân chuyên ngành Quản trị
kinh doanh và Kế toán với Đại học Central Philippines 10/3/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản thỏa thuận giữa trường ĐH Kinh tế và QTKD với Viện Anh ngữ Hoa
Kỳ (ELI) 2012-2013 18/6/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản thỏa thuận hợp tác giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Yunnan Chinese 18/9/2012 Trường
196
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Language and Culture College, Yunnan Normal University ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Sư phạm Vân Nam Trung Quốc và
trường ĐH Kinh tế & QTKD 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Quý Châu Trung Quốc 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Bejie, Trung Quốc 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Putra Malaysia 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Muhamuadiyah Yozakarta, Indonesia 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Baguio Philippines 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Angeles, Philippines 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Học viện Khâm Châu Trung Quốc 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Durajt Pundit, Thái Lan 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
197
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Tây Nam 18/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác với Đại học Công nghệ Auckland, New Zealand 21/11/2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Đại học Deagu , Korea 10/1/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản thỏa thuận hợp tác giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Đại học khoa học
và công nghệ Côn Minh 27/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Bách khoa Côn Minh Trung Quốc và
trường ĐH Kinh tế & QTKD 27/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác đào tạo với Đại học Sư phạm Vân Nam, Trung Quốc 28/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác thành lập Trung tâm đào tạo Hán Ngữ giữa Đại học Sư
phạm Vân Nam Trung Quốc và trường ĐH Kinh tế & QTKD 28/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Tài chính và Kinh tế Vân Nam Trung
Quốc và trường ĐH Kinh tế & QTKD 29/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác đào tạo với Đại học kỹ thuật Quế Lâm, Trung Quốc 10/5/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Đại học Bang Southern Luzon, Philipines và
trường ĐH Kinh tế & QTKD 24/6/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
198
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác về việc trao đổi sinh viên giữa Đại học Deagu, Hàn
Quốc và trường ĐH Kinh tế & QTKD 1/7/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác giữa trường ĐH Kinh tế và QTKD với Viện Anh ngữ Hoa
Kỳ (ELI) từ 13/7 đến 10/8/2013 1/7/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Đại học Southern Nazarene,
Mỹ 1/7/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa trường Cao đẳng Kỹ thuật Hữu nghị Viêng
Chăn, CHDCND Lào và trường ĐH Kinh tế & QTKD 23/2/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản thỏa thuận hợp tác giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Đại học công nghệ
vũ trụ Quế Lâm 21/4/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác đào tạo với Đại học kỹ thuật Quế Lâm, Trung Quốc 1/5/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Thỏa thuận hợp tác tổ chức Hội thảo “Tăng trưởng kinh tế ở khu vực Đông Á”
giữa Học viện Quản lý Nanyang, Singapore và Trường Đại học Kinh tế &
QTKD
18/7/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản thỏa thuận hợp tác giữa ĐH Kinh tế và QTKD với Viện nghiên cứu
quốc tế và khu vực, Đại học Sogang Hàn Quốc 6/2/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ hợp tác giữa Học viện Quản lý Nanyang, Singapore và trường
ĐH Kinh tế & QTKD 5/9/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản ghi nhớ với Đại học nữ sinh Kyung In 1/10/2014 Trường
199
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Biên bản hợp tác giữa Viện kinh tế công nghiệp và thương mại Hàn Quốc và
trường ĐH KT&QTKD 15/1/2015
Trường
ĐHKT&QTKD
– HTQT
Chứng nhận đối tác của trường Đại học Quốc tế học – Đại học Sogang 27/1/2015
Trường đại học
quốc tế học –
Đại học Sogang
Biên bản ghi nhớ giữa Đại học khoa học và công nghệ Quảng Tây và trường
ĐH KT&QTKD – Đại học Thái Nguyên 13/3/2015
Trường
ĐHKT&QTKD
– HTQT
Biên bản ghi nhớ giữa Đại học Thomas More – Bỉ và trường ĐH KT&QTKD –
Đại học Thái Nguyên 25/3/2015
Đại học Thomas
More – Bỉ
[H8.8.1.6]
Quyết định thành lập Trung tâm HTQT về Đào tạo và Du học thuộc trường Đại
học Kinh tế và QTKD số 128/QĐ-TCCB của Đại học Thái Nguyên
QĐ số 128/QĐ-
TCCB ngày
27/2/2008
ĐHTN
Đề án thành lập Trung tâm HTQT về Đào tạo và Du học của Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên
Quyết định về việc thành lập Phòng KHCN và HTQT thuộc Trường ĐHKT &
QTKD
QĐ số
2130/QĐ-
TCCB ngày
15/11/2011
TCCB-ĐHTN
Quyết định + đề án thành lập Trung tâm Hàn Quốc học thuộc Trường ĐH Kinh
tế & QTKD
QĐ số 588/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-TCCB, ngày
19/6/2013
TCCB-TUEBA
Quyết định + đề án thành lập Trung tâm Hán ngữ Trường ĐHKT&QTKD-
YNNU thuộc Trường ĐH Kinh tế & QTKD
QĐ Số 129/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
TCCB-TUEBA
200
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
26/2/2014
[H8.8.1.7]
Quyết định thành lập Phòng QLKH & QHQT
QĐ số
2130/QĐ-
TCCB ngày
15/11/2011
ĐHTN
Quyết định về việc đổi tên phòng QLKH & QHQT trực thuộc trường ĐH
KT&QTKD (thành phòng KH-CN&HTQT)
QĐ số 734/QĐ-
ĐHTN ngày
4/6/2014.
ĐHTN
Đề án thành lập Phòng QLKH & QHQT 11/2011 Trường
ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 8.2: Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật;
các chương trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị
của trường đại học
[H8.8.2.1]
Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế của Nhà trường:
Quyết định phê duyệt + đề án đào tạo Cử nhân Kế toán liên kết giữa Trường
ĐH Kinh tế & QTKD với ĐH Central Phillipne - Phillipines
QĐ số 823/QĐ-
ĐHTN, ngày
24/6/2010
ĐHTN
Quyết định phê duyệt + đề án đào tạo thạc sỹ Quản trị kinh doanh liên kết giữa
Đại học Thái Nguyên - Việt Nam và ĐH Central Phillipne - Phillipines
QĐ số 229/QĐ-
ĐHTN, ngày
29/3/2011
ĐHTN
Quyết định phê duyệt + đề án đào tạo Cử nhân liên kết giữa ĐH Kinh tế và
QTKD và Trường ĐH Tài chính Thượng Hải - Trung Quốc
QĐ số
1050/QĐ-
ĐHTN, ngày
21/09/2011
ĐHTN
Quyết định phê duyệt + đề án đào tạo tiến sĩ Quản trị công và Quản trị kinh
doanh liên kết giữa Đại học Thái Nguyên - Việt Nam và ĐH Central Phillipne -
Phillipines
QĐ số 205/QĐ-
ĐHTN, ngày
09/3/2012
ĐHTN
[H8.8.2.2] Các văn bản ký kết liên kết đào tạo và trao đổi học thuật với các đối tác nước
ngoài:
201
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Hợp đồng liên kết đào tạo Cử nhân Quản trị kinh doanh giữa Đại học Công
nghệ Hoàng gia Băng Cốc Thái Lan (RMUTK) và Trường Đại học Kinh tế và
QTKD
2010
Hợp đồng liên kết đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học ngành Quản trị
kinh doanh giữa Đại học Công nghệ Hoàng gia Băng Cốc Thái Lan (RMUTK)
và Trường Đại học Kinh tế và QTKD (tiếng Anh)
2010
Hợp đồng hợp tác đào tạo Thạc sĩ QTKD giữa Đại học Central Phi-líp-pin và
Trường Đại học Kinh tế và QTKD 1/2010
Hợp đồng hợp tác đào tạo giữa Đại học Tài Chính Thượng Hải - Trung Quốc
với trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 27/7/2011
Hợp đồng hợp tác đào tạo giữa Đại học Công nghệ Quế Lâm - Trung Quốc với
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên 23/7/2011
Hợp đồng liên kết đào tạo tiến sĩ Quản trị công và Quản trị kinh doanh liên kết
giữa Đại học Thái Nguyên - Việt Nam và Đại học Central Philippine -
Philippines
2011
Thỏa thuận hợp tác đào tạo giữa trường Đại học Sư phạm Vân Nam - Trung
Quốc với trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên 28/3/2013
Thỏa thuận hợp tác đào tạo giữa Học viện Kỹ thuật nghề Cơ điện Vân Nam -
Trung Quốc với trường Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên 01/7/2014
Thỏa thuận hợp tác đào tạo giữa Học viện Hồng Hà - Trung Quốc với trường
Đại học Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên 10/10/2014
[H8.8.2.3]
Danh sách các cán bộ, giảng viên học tập tại nước ngoài:
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Phạm Thị Vân Anh)
QĐ số 50/QĐ-
TCCB, ngày
25/1/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Nguyễn Quang Hợp)
QĐ số 964/QĐ-
ĐHTN, ngày
27/7/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Trần Văn Quyết) QĐ số BGD&ĐT
202
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
3479/QĐ-
BGDĐT, ngày
18/8/2010
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Phạm Văn Hạnh)
QĐ số
3477/QĐ-
BGDĐT, ngày
18/8/2010
BGD&ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Nguyễn Văn Huy)
QĐ số
1161/QĐ-
ĐHTN, ngày
7/9/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Nguyễn Thành Vũ)
QĐ số 322/QĐ-
ĐHTN, ngày
5/5/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Nguyễn Thị Ngọc
Dung)
QĐ số 321/QĐ-
TCCB, ngày
25/5/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Hà Thị Hoa)
QĐ số 342/QĐ-
TCCB, ngày
2/6/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Hà Trần Lan Hương)
QĐ số 472/QĐ-
ĐHTN, ngày
8/6/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Phạm Thuỳ Linh)
QĐ số
4433/QĐ-
BGDDT, ngày
27/9/2011
BGD&ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Đỗ Thị Thuỳ Linh) QĐ số
4434/QĐ-BGD&ĐT
203
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
BGDDT, ngày
27/9/2011
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Vũ Việt Linh)
QĐ số 987/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/9/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập nước ngoài (Hoàng Văn Hải)
QĐ số 989/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/9/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Phạm Thị Vân Anh đi học
THS tại Đại học Sogang - Hàn Quốc trong 2 năm kể từ 3/2010)
QĐ số 50/QĐ-
ĐHTN, ngày
25/1/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Quang Hợp đi học TS
tại ĐH Vân Nam - Trung Quốc trong 4 năm 9/2010-7/2014)
QĐ số 964/QĐ-
ĐHTN, ngày
27/7/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Phạm Văn Hạnh đi học TS tại đại học Daegu - Hàn Quốc trong 3 năm kể
từ 9/2010)
QĐ số
3477/QĐ-
BGDĐT, ngày
18/8/2010
BGD ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Trần Văn Quyết đi học TS tại đại học Daegu, Hàn Quốc trong 3 năm kể
từ 9/2010)
QĐ số
3479/QĐ-
BGDĐT, ngày
18/8/2010
BGD ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Văn Huy đi học THS
tại Đại học Antwerpen (UA), Vương Quốc Bỉ trong 1 năm 6/9/2010-11/9/2011)
QĐ số
1161/QĐ-
ĐHTN, ngày
7/9/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đinh Hồng Linh, Trần Văn
Nguyện, Hoàng Văn Dư, Vũ Việt Linh đi học tiếng Anh tại ĐH tổng hợp
Batangas, Philippines từ 17/3/2011-17/9/2011)
QĐ số 165/QĐ-
ĐHTN, ngày
15/3/2011
ĐHTN
204
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Nguyễn Thành Vũ đi học TS tại ĐH Justus - Liebig, CHLB Đức trong 4
năm kể từ 6/2011)
QĐ số
1349/QĐ-
BGDĐT, ngày
6/4/2011
BGDĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thành Vũ đi học TS
tại ĐH Justus - Liebig, CH Liên bang Đức trong 4 năm từ 6/2011)
QĐ số 322/QĐ-
ĐHTN, ngày
5/5/2011
Theo QĐ số
1349/QĐ-BGD
ĐT ngày
6/4/2011)
ĐHTN
QĐ về việc cho nghỉ không lương và không đóng các khoản Bảo hiểm để đi
học nâng cao của giảng viên (Nguyễn Thị Ngọc Dung đi học từ 1/5/2011 đến
31/7/2012)
QĐ số 321/QĐ-
TCCB, ngày
25/5/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cho nghỉ không lương và không đóng các khoản Bảo hiểm để đi
học nâng cao của cán bộ (Hà Thị Hoa đi học từ 1/6/2011 đến 1/10/2012)
QĐ số 342/QĐ-
TCCB, ngày
2/6/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Hà Trần Lan Hương đi học thạc
sĩ tại ĐH Central Philippine, Nước CH philippines trong 2 năm kể từ 6/2011)
QĐ số 472/QĐ-
ĐHTN, ngày
8/6/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Hoàng Văn Hải đi học THS tại
ĐH Antwerp - Vương Quốc Bỉ trong 1 năm kể từ 9/2011)
QĐ số 989/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/9/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Vũ Việt Linh đi học THS tại
ĐH Trung Nguyên, tỉnh Taoyuan 32023, Đài Loan trong 2 năm kể từ 9/2011)
QĐ số 987/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/9/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Phạm Thùy Linh đi học Ths tại ĐH Essex, Vương Quốc Anh 1 năm kể từ
10/2011)
QĐ số
4433/QĐ-
BGDĐT, ngày
BGDĐT
205
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
27/9/2011
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Đỗ Thị Thùy Linh đi học Ths tại ĐH Essex, Vương Quốc Anh 1 năm kể
từ 10/2011)
QĐ số
4434/QĐ-
BGDĐT, ngày
27/9/2011
BGDĐT
Giấy triệu tập đi học nước ngoài bằng ngân sách nhà nước (Phạm Minh Hương
đi học thạc sỹ tại Hàn Quốc)
QĐ số 54/GTT-
ĐTVNN ngày
23/2/2012
Cục ĐT với NN
- Bộ GD&ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách nhà
nước (Phạm Minh Hương đi học thạc sỹ tại ĐH Daegu- Hàn Quốc 2 năm kể từ
3/2012)
QĐ số 458/QĐ-
BGDĐT, ngày
7/3/2012
Bộ GD&ĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Phạm Minh Hương đi học thạc
sỹ tại ĐH Daegu- Hàn Quốc 2 năm kể từ 3/2012)
QĐ số 236/QĐ-
ĐHTN, ngày
20/3/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thế Anh đi học tại Đại
học Sư phạm Vân Nam Trung Quốc trong thời gian 2 năm kể từ 9/2013)
QĐ số 997/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cho phép cán bộ đi học tiến sĩ ở nước ngoài gia hạn học tập (Đỗ
Đình Long gia hạn 2 tháng kể từ 3/2012 học tiến sĩ tại Đại học Ajou-Hàn Quốc)
QĐ số 137/QĐ-
ĐHTN, ngày
8/3/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Bùi Như Hiển đi học Tiến sĩ)
QĐ số
1052/QĐ-QĐ-
ĐHTN, ngày
21/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Trần Thị Phương Thảo đi học
thạc sĩ tại nước ngoài)
QĐ số
1027/QĐ-
ĐHTN, ngày
19/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thành Công đi học tiến QĐ số 998/QĐ- ĐHTN
206
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
sĩ tại nước ngoài) ĐHTN, ngày
12/8/2013
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thế Anh đi học thạc sĩ)
QĐ số 997/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Phạm Khắc Dũng đi học tiến sĩ)
QĐ số 999/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Trần T. Thu Trâm đi học Thạc
sĩ)
QĐ số
1051/QĐ-
ĐHTN, ngày
21/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Ngô Quỳnh Trang đi học thạc
sĩ)
QĐ số 46/QĐ-
ĐHTN ngày
10/1/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Vũ Thị Oanh đi học tiến sĩ tại
Đại học Sư phạm Vân Nam - Trung Quốc từ 9/2012 đến 7/2016)
QĐ số 660/QĐ-
ĐHTN ngày
6/7/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Đắc Dũng đi học TS tại
Italia từ 1/10/2012-30/9/2015)
QĐ số
1042/QĐ-
ĐHTN, ngày
10/9/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đinh Hồng Linh đi học TS tại
ĐH Chung Yuan, Đài Loan trong thời gian 4 năm kể từ 18/9/2012)
QĐ số
1040/QĐ-
ĐHTN, ngày
10/9/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nông Ngọc Hưng đi học TS tại
Trung Quốc từ 9/2012-7/2016)
QĐ số 884/QĐ-
ĐHTN, ngày
16/8/2012
ĐHTN
207
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Vũ Văn Huy đi học TS tại Đài
Loan từ 9/2012-9/2014)
QĐ số 954/QĐ-
ĐHTN ngày
29/8/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Trọng Bắc đi học TS tại
Thái Lan trong 3 năm kể từ 5/11/2012)
QĐ số
1226/QĐ-
ĐHTN, ngày
11/10/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Phạm Khắc Đũng di học TS tại
ĐH Tây Nam - Trung Quốc 4 năm từ 9/2013)
QĐ số 999/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thị Bích Hồng đi học
tiến sĩ tại Trường Đại học Kyushu - Nhật Bản 4 năm kể từ 4/2013)
QĐ số 246/QĐ-
ĐHTN, ngày
8/3/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Bùi Như Hiển đi học tiến sĩ tại
Trường Đại học Vân Nam - Trung Quốc từ 9/2013-7/2016)
QĐ số
1052/QĐ-
ĐHTN, ngày
21/8/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Trần Thị Phương Thảo đi học
thạc sĩ tại Trường ĐH Sogang-Hàn Quốc 2 năm kể từ 9/2013)
QĐ số
1027/QĐ-
ĐHTN
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thành Công đi học tiến
sĩ tại Trường ĐH Sư Phạm Nam Kinh - Trung Quốc 4 năm kể từ 9/2013)
QĐ số 998/QĐ-
ĐHTN ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Trần Thị Thu Trâm đi học thạc
sĩ tại Trường ĐH Hanze Groningen, Hà Lan từ 9/2013-12/2014)
QĐ số
1051/QĐ-
ĐHTN
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Phạm Khắc Dũng đi học tiến sĩ
tại Học viện Quốc tế - Đại học Tây Nam - Trung Quốc 4 năm kể từ 9/2013)
QĐ số 999/QĐ-
ĐHTN ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thế Anh đi học thạc sĩ
tại Đại học Sư phạm Vân Nam 2 năm kể từ 9/2013)
QĐ số 997/QĐ-
ĐHTN, ngày ĐHTN
208
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
12/8/2013
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Ngô Quỳnh Trang đi học thạc sĩ
tại Đại học Oxford Brooks, Vương quốc Anh từ 1/2014-9/2016)
QĐ số 46/QĐ-
ĐHTN, ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đàm Thanh Huyền đi học thạc
sĩ tại trường Kinh doanh Na Uy Bi, Na Uy 2 năm từ 8/2014)
QĐ số 989/QĐ-
ĐHTN ngày
10/7/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Thị Thanh Ngà đi học
thạc sĩ tại Đại học Khoa học & Công nghệ Côn Minh - Trung Quốc từ 9/2014-
7/2018
QĐ số
1265/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/8/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đặng Tuấn Tú đi học THS tại
Đại học Hồ Bắc - Trung Quốc từ 9/2014-7/2018)
QĐ số
1266/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/8/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đoàn Quang Huy đi học tiến sĩ
tại Đại học Tổng hợp Friedrich - Schiller Jena, CHLB Đức 4 năm 2 tháng kể từ
8/2014
QĐ số 1267-
ĐHTN, ngày
13/8/2014
(theo QĐ số
2682/QĐ-
BGDĐT ngày
30/7/2014)
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đặng Trung Kiên đi học THS
tại ĐH Chung Yuan Christian, Đài Loan từ 9/2014-9/2016)
QĐ số 1393-
ĐHTN, ngày
26/8/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Nguyễn Ngân Hà đi học THS
tại ĐH Lancaster, Vương Quốc Anh từ 10/2014-30/9/2015)
QĐ số
1667/QĐ-
ĐHTN, ngày
26/9/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập ở nước ngoài (Đỗ Thị Thùy Linh đi học TS tại QĐ số ĐHTN
209
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
trường Đh Bang New Mexico, Hoa Kỳ 4 năm kể từ 8/2014) 1566/QĐ-
ĐHTN, ngày
16/9/2014
Theo QĐ số
3463/QĐ-BGD
ĐT ngày
6/9/2014
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập nước ngoài (Nguyễn Thị Bích Ngọc đi học
Thạc sĩ tại Trường Đại học Yeungnam, Hàn Quốc từ 3/2015 đến tháng 3/2017)
QĐ số 345/QĐ-
ĐHTN ngày
13/2/2015
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học sau đại học tại nước ngoài bằng ngân sách Nhà
nước (Trần Thị Tuyết đi học thạc sĩ tại Trường Đại học Deagu, Hàn Quốc trong
thời gian 03 năm kể từ tháng 3/2015).
QĐ số
1013/QĐ-
BGDĐT ngày
31/3/2015
BGDĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập tại nước ngoài (Nguyễn Khánh Chi đi học thạc
sĩ tại Trường Đại học Nguyên Trí, Đài Loan).
QĐ số
1925/QĐ-
ĐHTN ngày
3/9/2015
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập tại nước ngoài (Nguyễn Thị Hà Trang đi học
thạc sĩ tại Trường Đại học Khoa học và Công Nghệ Quốc gia Bình Đông – Đài
Loan).
QĐ số
1935/QĐ-
ĐHTN
4/9/2015
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập tại nước ngoài (Phạm Thùy Dương đi học tiến
sĩ tại Đại học Phùng Giáp, Đài Loan).
QĐ số
1974/QĐ-
ĐHTN
8/9/2015
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi học tập tại nước ngoài (Đào Thúy Mai đi học thạc sĩ
tại Trường Đại học Nguyên Trí, Đài Loan).
QĐ số
1978/QĐ-
ĐHTN ngày
ĐHTN
210
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
18/9/2015
[H8.8.2.4]
Danh sách cán bộ, giảng viên, nhân viên tham gia các đợt tham quan, tập huấn,
khảo sát nước ngoài:
Công văn cử cán bộ đi học tiếng Anh dự án TRIG đợt II năm 2010 (Nguyễn
Phương Thảo, Trần Phạm Văn Cương)
CV số
37/ĐHTN-
SĐH, ngày
11/1/2010
Công văn thực hiện chỉ tiêu cử cán bộ đi học tiếng Anh theo dự án TRIG năm
2010 (đợt 3) (Nguyễn Thị Thu Hà)
CV số 435/CV-
TCCB, ngày
19/7/2010
Công văn thực hiện chỉ tiêu cử cán bộ đi học tiếng Anh dự án TRIG đợt II
(Nguyễn Thành Công, Nguyễn Văn Thông)
CV số 444/CV-
TCCB, ngày
22/7/2010
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Đỗ Anh Tài, Nguyễn Thị Gấm đi
dự hội thảo CPWR của IRRI tại Chiang Mai, Thái Lan từ 29/3/2010-30/3/2010)
QĐ sô 250/QĐ-
ĐHTN, ngày
17/3/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Nhuận Kiên tham gia
Chương trình Nghiên cứu HQ tại HQ từ 20/3/2010-30/7/2010
QĐ sô 257/QĐ-
ĐHTN, ngày
18/3/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Thị Kim Anh đi dự hội
thảo tổng kết dự án của IRRI tại Chiang Mai, Thái Lan từ 29/3/2010-
30/3/2010)
QĐ sô 265/QĐ-
ĐHTN, ngày
19/3/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Nhuận Kiên đi tham gia
chương trình nghiên cứu thực địa của Quỹ Hàn Quốc từ 15/7/2010-15/1/2011)
QĐ sô 910/QĐ-
ĐHTN, ngày
8/7/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Thị Gấm đi dự chương
trình mời lại dành cho SV VN nhân được HB của CP Hàn Quốc từ 15/8/2010-
22/8/2010)
QĐ sô 960/QĐ-
ĐHTN, ngày
26/7/2010
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (27 CBGV đi công tác tại Đại học QĐ sô 966/QĐ- ĐHTN
211
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Vân Nam - Trung Quốc từ 3/8/2010-8/8/2010) ĐHTN, ngày
27/7/2010
QĐ về việc cử cán bộ tham gia khóa bồi dưỡng hiệu trưởng các trường ĐH, cao
đẳng năm 2010 (Trần Quang Huy đi Mỹ từ 5/12/2010-13/12/2010)
QĐ sô
5469/QĐ-
BGDĐT, ngày
25/11/2010
BGDĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh, Hoàng
Thị Thu đi công tác tại Đại học Central Philippines từ 19/1/2011 đến
23/1/2011)
QĐ sô 36/QĐ-
TCCB, ngày
17/1/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi công tác tại
Đại học Central Philippines từ 19/1/2011 đến 23/1/2011)
QĐ sô 51/QĐ-
ĐHTN, ngày
13/1/2011
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Thị Gấm đi nghiên cứu
và giảng bài cho SV SĐH tại Tokyo - Nhật Bản từ 27/2/2011-19/3/2011)
QĐ sô 100/QĐ-
TCCB, ngày
24/2/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh, Phạm
Thùy Dương đi thăm và làm việc tại Đại học Tài chính Thượng hải và Đại học
Bách Khoa Quế Lâm- Trung Quốc từ 20/7/2011-30/7/2011
QĐ sô 419/QĐ-
TCCB, ngày
20/7/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Vũ Thị Oanh đi tham dự khóa
học chuyên đề “GV đại học tại các nước đang phát triển” tổ chức tại tỉnh Cát
Lâm, Trung Quốc từ 29/8/2011-18/9/2011)
QĐ số 492/QĐ-
TCCB, ngày
23/8/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Quang Hợp tham dự
khóa bồi dưỡng, giao lưu tại Trung Quốc từ ngày 4 đến 10/1/2012
QĐ số 30/QĐ-
BGDĐT, ngày
4/1/2012
BGDĐT
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Phương Thảo đi tham
dự khóa đào tạo tại Ấn độ từ 13/2/2012-9/3/2012)
QĐ số 67/QĐ-
TCCB, ngày
3/2/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Nhuận Kiên tham
dự hội thảo Tại Hàn Quốc từ 2/5/2012-6/5/2012
QĐ số 288/QĐ-
TCCB, ngày
Trường
ĐHKT&QTKD-
212
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
10/2/2012 TCCB
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi dự
Tuần lễ hợp tác giáo dục Trung Quốc - ASEAN tại Quế Châu-Trung Quốc từ
15/9/2012 đến 20/9/2012)
QĐ số
1052/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/9/2012
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài (Đặng Thị Ngọc Anh
đi dự hội thảo tại Băng Cốc - Thái Lan từ 22/8/2012-25/8/2012
QĐ số 638/QĐ-
TCCB ngày
8/8/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác, học tập ở nước ngoài (Nguyễn Khánh
Doanh, Nguyễn Quang Hợp đi dự Tuần lễ hợp tác giáo dục Trung Quốc –
ASEAN tại Quế Châu-Trung Quốc từ 15/9/2012 đến 20/9/2012)
QĐ số 746/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-TCCB, ngày
11/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh,
Bùi Thị Minh Hằng, Đỗ Đình Long, Tạ Thị Thanh Huyền, Nguyễn Văn Quang
đi công tác tại ĐH Khoa học và Công nghệ Côn Minh, Trung Quốc từ
25/3/2013-31/3/2013)
QĐ số 273/QĐ-
ĐHTN, ngày
18/3/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi dự hội
thảo tại Quý Dương, Quế Châu, Trung Quốc từ 15/9/2012 đến 20/9/2012
QĐ số
1052/QĐ-
ĐHTN, ngày
12/9/2012
ĐHTN
CV về việc cử giảng viên chuyên ngành đi bồi dưỡng ngắn hạn tại nước ngoài
theo đề án NNQG 2020 năm 2012 (Hoàng Thị Thu, Trần Phạm Văn Cương, Đỗ
Đình Long, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Huy, Đoàn Quang Huy từ
27/10/2012-23/12/2012
CV số
883/ĐHKT&Q
TKD-TCCB,
ngày
19/10/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Nhuận Kiên đi tham
dự chương trình giảng dạy GPAS tại Hàn Quốc từ 23/4/2013 đến 26/4/2013
QĐ số 347/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-TCCB, ngày
16/4/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
TCCB
213
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Hà Thị Ninh, Nguyễn Thị
Xuân Hương, Đào Thúy Mai, Trần Thị Nhung, Nguyễn Thị Ánh Tuyết đi thăm
quan và học tập tại Quảng Tây, Trung Quốc từ 11/6/2013-22/6/2013
QĐ số 561/QĐ-
ĐHTN, ngày
3/6/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi công
tác tại ĐH Bang Southern Luzon, Cộng hòa Philippines
QĐ số 653/QĐ-
ĐHTN, ngày
21/6/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ, sinh viên đi công tác nước ngoài (30 cán bộ và SV đi
tham dự chương trình Trại hè tại Quảng tây - Trung Quốc từ 2/7/2013 đến
30/7/2013
QĐ số 657/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
1/7/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi công tác
tại Rosh Haayi - Israel từ 26/10/2013 đến 1/11/2013
QĐ số
1399/QĐ-
ĐHTN, ngày
17/10/2013
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh, Ngô
Thị Tân Hương, Nguyễn Văn Minh đi công tác tại Học viện Hạc Châu, Trung
Quốc từ 24/11/2013 đến 30/11/2013
QĐ số
1087/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
19/11/2013
QĐ số
1628/QĐ-
ĐHTN, ngày
20/11/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ, giảng viên, sinh viên tham gia chương trình giao lưu
ở nước ngoài (6 cán bộ và 9 sinh viên từ 28/12/2013 đến 1/1/2014
QĐ số
1265/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
17/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác, học tập tại nước ngoài (10 cán bộ, giảng QĐ số Trường
214
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
viên đi tham dự trại đông tại ĐH Bách khoa Công Minh, Vân Nam, Trung
Quốc từ 16/12/2013 đến 30/12/2013
1209/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
12/12/2013
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi công tác
tại Viêng Chăn, Lào từ 21/2/2014 đến 24/2/2014
QĐ số 199/QĐ-
ĐHTN, ngày
19/2/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ tham gia chương trình đào tạo e Learning APEC lần
thứ 30 tại Hàn Quốc (Ngô Sĩ Hiển từ 4/8/2014 đến 15/8/2014
QĐ số 779/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
22/7/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh đi
công tác tại Học viện Công Nghiệp Hàng Không Quế Lâm Trung Quốc từ
18/4/2014 đến 25/4/2014)
QĐ số 419/QĐ-
ĐHTN, ngày
7/4/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Minh Thế, Bùi Thị
Minh Hằng, Nguyễn Văn Quang, Phạm Hồng Trường, Nguyễn Thị Phương đi
công tác tại Học viện Công Nghiệp Hàng Không Quế Lâm Trung Quốc từ
18/4/2014 đến 25/4/2014)
QĐ số 278/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
4/4/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Trần Chí Thiện đi công tác tại
Viêng Chăn - Lào từ 21/2/2014-24/2/2014)
QĐ số 199/QĐ-
ĐHTN ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
1. Trần Chí Thiện
2. Nguyễn Khánh Doanh
3. Trần Quang Huy
4. Nguyễn Thanh Minh
Học viên Quản lý Nanyang - Singapore
1414/QĐ-
ĐHTN, ngày
28/8/2014
ĐHTN
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài (Học viện Quản lý Nanyang -
Singapore)
QĐ số 891/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC, ngày
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
215
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
27/8/2014
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
Tại Đại học Hoa Văn, Vân Nam, Trung Quốc từ 28/12/2013 - 1/1/2014
QĐ số
1265/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
Đi công tác tại Đại học Bách khoa Côn Minh, Trung Quốc 16/12/2013 -
30/12/2013
QĐ số
1209/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
Đi công tác tại Học viện Công nghiệp Hàng Không Quế Lâm, Trung Quốc
18/4/2014 -25/4/2014
QĐ số 278/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
4/4/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
Đi công tác tại Đại học Quảng tây - TQ 22/12/2014 - 29/12/2014
QĐ số
1359/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
5/12/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán cán bộ đi công tác nước ngoài
Tại Học viện Hồng Hà - Vân Nam - Trung Quốc 21/12/2014 đến 28/12/2014
QĐ số
1399/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
16/12/2014
QĐ về việc cử cán bộ tham dự hội thảo “Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các
nước ASEAN”
Hoàng Thi Thu
Tại Đại học Chulalongkorn, Băng cốc, Thái Lan từ 26/11/2014 đến 29/11/2014
QĐ số
1267/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
21/11/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác tại Đại học Khoa học Kỹ thuật Quảng Tây, QĐ số 170/QĐ- Trường
216
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Trung Quốc ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
10/3/2015
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (PGS.TS. Trần Chí Thiện đi công
tác tại Trường Đại học Newcastle, Trường Đại học Melbourne, Trường Đại học
Wollingong Australia).
QĐ số 428/QĐ-
ĐHTN ngày
12/3/2015
Đại học Thái
Nguyên
QĐ về việc cử đoàn cán bộ viên chức đi công tác và sinh viên đi tham gia sự
kiện văn hóa thể thao sinh viên GMS 2015 tại Thành phố Côn Minh, tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc
QĐ số 345/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
20/4/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HCTC
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (35 cán bộ đi công tác tại Trường
đại học Khoa học và Công nghệ Hoa Đông, Trung Quốc)
QĐ số
1755/QĐ-
ĐHTN ngày
21/8/2015
ĐHTN
QĐ cử cán bộ viên chức tham dự chương trình Tăng cường năng lực cho các
nhà xây dựng chính sách của 4 nước CLMV tại Hàn Quốc (Trần Nhuận Kiên)
QĐ số 822/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
9/9/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác nước ngoài (Nguyễn Khánh Doanh đi công
tác tại Hàn Quốc)
QĐ số
1921/QĐ-
ĐHTN ngày
3/9/2015
ĐHTN
QĐ về việc cử cán bộ đi công tác tại Trường Đại học Central Philippine –
Philippines (Trần Chí Thiện).
QĐ số 891/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HCTC ngày
28/9/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
[H8.8.2.5]
Danh sách các giảng viên nước ngoài sang làm việc tại trường trong vòng 5
năm:
Công văn báo cáo khách vào làm việc - Đoàn ĐH Deagu Cyber - Hàn Quốc CV số 163/CV- Trường
217
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
TTHTQT, ngày
2/4/2010
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự
CV số
418/ĐHKT-CV,
ngày 12/7/2010
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách vào làm việc - Đoàn ĐH Deagu Cyber - Hàn Quốc
CV số 424/CV-
TTHTQT, ngày
13/7/2010
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách vào làm việc. Đoàn ĐH Deagu Cyber Hàn Quốc
CV số 836/CV-
TTHTQT, ngày
22/12/2010
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số 455/CV-
TTHTQT, ngày
20/7/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số 571/CV-
TTHTQT, ngày
16/9/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số 631/CV-
TTHTQT, ngày
4/10/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số 792/CV-
QHQT, ngày
18/11/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách vào làm việc
CV số 92/CV-
QHQT, ngày
17/2/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 231/CV-
HTQT, ngày
27/3/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
218
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 255/CV-
HTQT, ngày
5/4/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 335/CV-
HTQT
23/4/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 475/CV-
HTQT, ngày
1/6/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số 537/CV-
ĐHKT&QTKD
-QHQT, ngày
21/6/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 583/CV-
HTQT, ngày
12/7/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào vào làm việc
CV số 561/CV-
HTQT
25/7/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số 565/CV-
QHQT, ngày
27/7/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
624/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 8/8/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
662/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
219
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ngày 15/8/2012
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
727/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 10/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
770/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 21/9/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
813/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày
02/10/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
856/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày
15/10/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
908/ĐHTK&Q
TKD-QLKH
31/10/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
226/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 14/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc CV số
309/ĐHTK&Q
Trường
ĐHKT&QTKD-
220
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
TKD-HTQT,
ngày 2/4/2013
HTQT
Công văn về việc xin gia hạn visa cho khách nước ngoài
CV số
453/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 8/5/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số
493/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 16/5/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số
531/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 24/5/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn về việc đề nghị xem xét nhân sự xuất nhập cảnh
CV số
565/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 31/5/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
618/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 12/6/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
749/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 6/8/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
750/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
221
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ngày 6/8/2013
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
908/ĐHTK&Q
TKD-QLKH,
ngày 16/9/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
932/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 19/9/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
139/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 27/2/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
451/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 14/5/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
579/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 12/6/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
867/ĐHTK&Q
TKD-QHQT,
ngày 5/9/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
990/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày 8/10/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
222
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
1220/ĐHTK&Q
TKD-HTQT,
ngày
28/11/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khánh nước ngoài vào làm việc
CV số
281/ĐHTK&Q
TKD-HTQT
ngày 17/4/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
336/ĐHKT&Q
TKD-HTQT
ngày 6/5/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
[H8.8.2.6]
Danh sách người nước ngoài học tập tại Trường:
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số 536/CV-
ĐHKT&QTKD,
ngày 21/6/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
861/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 5/9/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
1037/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày
22/10/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
1295/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
223
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ngày
19/12/2013
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
1241/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 6/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
889/ĐHKT&Q
TKD-QLKH,
ngày 11/9/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn xin gia hạn cho lưu học sinh nước ngoài
CV số
892/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 12/9/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
964/ĐHKT&Q
TKD-QLKH,
ngày 30/9/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
1239/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 9/12/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn báo cáo khách nước ngoài vào làm việc
CV số
682/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 4/9/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
[H8.8.2.7] Tài liệu về các lớp luyện thi TOEFL do các giáo viên ELI giảng dạy tại trường
[H8.8.2.8] Danh sách chương trình hợp tác đào tạo với nước ngoài có hỗ trợ cơ sở vật
chất:
224
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Danh sách sinh viên nhận 15 học bổng của Mạng lưới Giáo dục Đại học Châu
Á - ANHE năm 2010 2010
CV về việc thông báo các sinh viên được nhận học bổng của ANHE
Công văn số
116/CV-
TTHTQT, ngày
28/02/2011
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Ảnh trao học bổng ANHE cho sinh viên 18/9/2012
Thỏa thuận hợp tác giữa Trường Văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc Vân Nam,
Đại học Sư phạm Vân Nam TQ và trường Đại học Kinh tế và QTKD (YNU tài
trợ cho Trường ĐHKT&QTKD một phòng máy tính học ngoại ngữ trị giá
100.000 RMB)
2014 TUEBA, YNU
[H8.8.2.9]
Báo cáo tổng kết về hoạt động liên kết đào tạo quốc tế
Tổng kết công tác HTQT năm học 2010-2011 28/7/2011
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Tổng kết HTQT năm 2011 và kế hoạch HTQT năm, 2012
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Kết quả thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế năm học 2012-2013 và kế
hoạch năm học 2013-2014
Số 798/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT /8/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo tổng kết hợp tác quốc tế năm 2013
Số 1229/BC-
ĐHKT&QTKD
-QHQT ngày
4/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
Báo cáo tổng kết hợp tác quốc tế năm 2014
Số 1345/BC-
ĐHKT&QTKD
-QHQT ngày
31/12/2014
Trường
ĐHKT&QTKD
- HTQT
225
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Tiêu chí 8.3: Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học có hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ
chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung
[H8.8.3.1]
Các văn bản, tài liệu về các hội thảo, hội nghị, seminar đồng tổ chức với các
đối tác nước ngoài hoặc có các đối tác nước ngoài tham dự:
Tọa đàm quốc tế: Chính sách môi trường, phát triển bền vững và bài học kinh
nghiệm từ Hàn Quốc (Korea Environmental and Sustainable Development
Policies and Experience)
5/2010
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Ý kiến đề xuất của Ban Quan hệ quốc tế - Đại học Thái Nguyên về việc cho
phép tổ chức Hội thảo Hợp tác Kinh tế- Văn hoá – Giáo dục Việt Nam- Hàn
Quốc, Triển vọng và giải pháp
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thư của Quỹ Korea Foundation đồng ý tài trợ Hội thảo Quốc tế Hợp tác Kinh
tế, văn hoá giáo dục Việt Nam – Hàn Quốc: Tiển vọng và Giải pháp (Tiếng
Anh)
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo của khoa sau đại học về việc tổ chức Seminar về việc xuất bản các
bài báo trên các tạp chí quốc tế do giáo sư Heo Yoon , Khoa Sau Đại học,
trường Đại học Sogang thuyết trình.
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Quyết định số 319/QĐ-QLKH ngày 19 tháng 4 năm 2012 về việc thành lập các
Ban để phối hợp đồng tổ chức “Tọa đàm góp ý báo cáo thường niên kinh tế
Việt Nam 2012”
19/4/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thư mời tham dự Tọa đàm góp ý cho bản thảo báo cáo thường niên kinh tế Việt
Nam 2012 17/4/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn xin phép tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Việt Nam - Hàn
Quốc: Thực tiễn và Lý thuyết (Vietnam - Korea Economic Cooperation:
Practice and Economic Theories)
Số
1131/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày
28/12/2012
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Việt Nam - Hàn Quốc: Số 59/TB- Trường
226
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Thực tiễn và Lý thuyết (Vietnam - Korea Economic Cooperation: Practice and
Economic Theories)
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
14/01/2013
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo kết quả hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Việt Nam - Hàn Quốc: Thực
tiễn và Lý thuyết (Vietnam - Korea Economic Cooperation: Practice and
Economic Theories)
Số 188/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
04/3/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn xin phép tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Hàn Quốc - Asean
(Korea - ASEAN Economic Cooperation)
Số
1261/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày
10/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Hàn Quốc - Asean (Korea
- ASEAN Economic Cooperation)
Số 1261/TB-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
11/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo kết quả hội thảo quốc tế: Hợp tác Kinh tế Hàn Quốc - Asean (Korea -
ASEAN Economic Cooperation)
Số 1351/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
31/12/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo kết quản tọa đàm quốc tế: Gia nhập hiệp định đối tác xuyên Thái Bình
dương hay không? Viễn cảnh của Hàn Quốc về khối mậu dịch châu Á Thái
Bình dương (Joint TPP or not? Korea’s Perspective on Emerging Asian Pacific
Mega Trade Bloc)
Số 1140/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
13/11/2013
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn xin phép tổ chức hội thảo quốc tế: Hội nhập Kinh tế khu vực: Lý
thuyết và thực tiễn (Regional Economic Integration: Theory and Practice)
Số
50/ĐHKT&QT
KD-HTQT,
ngày
17/01/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
227
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Thông báo tổ chức hội thảo quốc tế: Hội nhập Kinh tế khu vực: Lý thuyết và
thực tiễn (Regional Economic Integration: Theory and Practice)
Số
71/ĐHKT&QT
KD-HTQT,
ngày 7/02/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn xin phép tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác nghiên cứu hướng tới hội
nhập Asean (Research Collaboration towards Asean Integration)
Số
528/ĐHKT&Q
TKD-HTQT,
ngày 04/6/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo tổ chức hội thảo quốc tế: Hợp tác nghiên cứu hướng tới hội nhập
Asean (Research Collaboration towards Asean Integration)
Số 565/TB-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
11/6/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo kết quả hội thảo quốc tế: Hợp tác nghiên cứu hướng tới hội nhập
Asean (Research Collaboration towards Asean Integration)
Số 688/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT, ngày
21/7/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo kết quả chuyến công tác tổ chức Hội thảo “Tăng trưởng kinh tế trong
khu vực Đông Á”
Số 996/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo v/v mời tham dự và viết bài tham luận Tọa đàm “Hợp tác kinh tế và
Giáo dục tại Châu Á”
Số 1267/TB-
ĐHKT&QTKD
-HTQT ngày
15/12/2014
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Quyết định v/v thành lập Ban tổ chức và Tổ giúp việc cho Hội thảo quốc tế
“Hợp tác kinh tế Việt Nam - Hàn Quốc sau Hiệp định Thương mại tự do”
Số 146/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HTQT ngày
26/02/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn v/v cử giảng viên tham dự Hội thảo “Hợp tác kinh tế Việt Nam - Hàn Số Trường
228
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Quốc sau Hiệp định Thương mại tự do” 101/ĐHKT&Q
TKD-HTQT
ngày
11/02/2015
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn v/v xin phép phối hợp tổ chức Hội thảo “Hợp tác kinh tế Việt Nam -
Hàn Quốc sau Hiệp định Thương mại tự do”
Số
97/ĐHKT&QT
KD-HTQT
ngày
10/02/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Quyết định v/v thành lập Ban tổ chức Hội thảo quốc tế “Định hình lại quan hệ
hợp tác quốc tế Việt Nam - Hàn Quốc thông qua hiệp định thương mại tự do:
Tầm nhìn, thách thức và chiến lược”
Số 634/QĐ-
ĐHKT&QTKD
-HTQT ngày
13/07/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Công văn v/v xin phép tổ chức Hội thảo “Định hình lại quan hệ hợp tác quốc tế
Việt Nam - Hàn Quốc thông qua hiệp định thương mại tự do: Tầm nhìn, thách
thức và chiến lược”
Số
553/ĐHKT&Q
TKD-HTQT
ngày
13/07/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Thông báo v/v đăng ký tham dự Hội thảo “Định hình lại quan hệ hợp tác quốc
tế Việt Nam - Hàn Quốc thông qua hiệp định thương mại tự do: Tầm nhìn,
thách thức và chiến lược”
số 595/TB-
ĐHKT&QTKD
-HTQT ngày
30/07/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
Báo cáo v/v báo cáo kết quả Hội thảo “Định hình lại quan hệ hợp tác quốc tế
Việt Nam - Hàn Quốc thông qua hiệp định thương mại tự do: Tầm nhìn, thách
thức và chiến lược”
Số 698/BC-
ĐHKT&QTKD
-HTQT ngày
09/09/2015
Trường
ĐHKT&QTKD-
HTQT
[H8.8.3.2]
Danh mục các dự án HTQT với đối tác nước ngoài:
Thỏa thuận nghiên cứu dự án “The Miracle of Korea’s Steel Industry: Its
development, Competitiveness and the role of Park, Tae-Joon” giữa Trường 23/5/2014
229
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
ĐHKT&QTKD và POSCO TJ Park Foundation trị giá 10.000 USD
Thỏa thuận hợp tác giữa Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) và Trường
ĐHKT&QTKD về việc thực hiện Dự án “Tổ chức nghiên cứu cải thiện giống
cây trồng liên quan đến hiệu quả trực tiếp ở Nam, Đông Nam và Đông Á” với
tổng trị giá 4000 USD
2/9/2014
Dự án đào tạo chuyên gia Hàn Quốc về Việt Nam với Đại học Sogang 27/01/2015
[H8.8.3.3] Danh sách giảng viên nước ngoài thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học tại cơ sở
của đối tác ở nước ngoài
[H8.8.3.4] Danh mục các bài báo đăng tại các tạp chí quốc tế:
Vietnam’s economics reform and development since DOI MOI: achievement
and challenges (GS. Heo Yoon và TS. Nguyễn Khánh Doanh).
The Worl
Economy
Trade Liberalization and Poverty Reduction in Vietnam (TS. Nguyễn Khánh
Doanh và GS. Heo Yoon) 32 (6): 934-964
The World
Economy
Impacts of Trade Liberalisation Commitments on the Vietnamese Economy: A
CGE Approach (TS. Nguyễn Khánh Doanh và GS. Heo Yoon) 32 (4): 606-628
International
Area Review
Impacts of Intellectual Property Right Protection in Foreign Countries on
Korea's Exports (TS. Nguyễn Khánh Doanh , GS. Heo Yoon và TS. Nguyễn
Thị Gấm)
số 27, tập 3,
trang 295-311
Sogang IIAS
Research Series
on International
Affairs
Does Foreign Direct Investment promote economic growth in Vietnam? (TS.
Hoàng Thị Thu).
Vol. 5, No.1 pp.
66-98
ASEAN
Economic
Bulletin,
Green Growth and Smart Grid: The Role of Information and Communication
Technology (TS. Đỗ Đình Long)
2010, Part III,
96-101.
(Spinger 2010)
Journal of
Energy and
Climate Change
The Role of Nuclear Power in Energy and Climate Change in Vietnam” (TS.
Đỗ Đình Long)
số 27, tập 3,
trang 295-311
Green Energy
and Technology
A Study on the Growth Strategy and the Role of Korea National Oil
Corporation using Empirical Analysis of Worldwide Oil Companies (TS. Đỗ
August 21-22,
2010
Proceedings of
The 2nd
230
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Đình Long) International
Symposium
Kyoto
University
Global COE
Program, Kyoto,
Japan
A Study on the Growth Strategy and the Role of Korea National Oil
Corporation using Empirical Analysis of Worldwide Oil Companies (TS. Đỗ
Đình Long)
November 25-
26, 2010
Proceedings of
The Energy and
Climate change
Conference,
Gwangzu, Korea
Vietnam’s Tariff Policy in the Reforming Era (TS. Nguyễn Khánh Doanh) 10: 125-163
Sogang IIAS
Research Series
on International
Affairs
Dynamic Patterns of Korea-Vietnam Trade Relations (TS. Trần Nhuận Kiên, Y.
Heo và Lee, Hong Ryul)
Vol.13, No.2,
Summer 2010.
International
Area Review
Endogenous Protection, Market Structure and Employment in Vietnam (TS.
Trần Nhuận Kiên)
Vol.10, No.1,
pp.164-178,
2010.
Sogang IIAS
research series
on
interrnationnal
affairs, Vol.
10/2010
The inverse problem of the total weighted completion time problem with unit
processing time on identical parallel machines (TS. Phạm Hồng Trường)
Tập 38, Số 6,
Năm 2012, Số
hiệu
ISSN/ISBN
1006-3080
Journal of East
China
University of
Science and
Technology
231
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Numerical Simulation and Analysis of Gas-Liquid Flow in a T-
JunctionMicrochannel (TS. Phạm Hồng Trường)
Tập 2012, Năm
2012, Số hiệu
ISSN/ISBN
1687-8132
Advances in
Mechanical
Engineering
(SCIE)
A General Equilibrium Model for Energy Policy Evaluation using GTAP-E for
Vietnam (TS. Đỗ Đình Long)
February 20-22,
2012.
Proceedings of
The 3rd IAEE
Asian
Conference,
Kyoto, Japan
Intellectual Property Right, Imitative Ability and Trade Performance: The
Korean Experience (GS. Heo Yoon và PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh). 13 (1): 19-41
International
Studies Review
Dynamics and Divergence of Export Specialization in Korea (GS. Heo Yoon và
PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh) 19 (1): 323-358
Jounral of Asia-
Pacific Studies
Impacts of Intellectual Property Right Protection on ASEAN Exports: A GMM
Estimator (PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh và TS. Trần Đình Tuấn) 12: 99-125
Sogang IIAS
Research Series
on International
Affairs
Korea-ASEAN Trade Flows and the Role of AFTA: Sector-specific Evidence
of Trade Diversion (TS. Trần Nhuận Kiên, GS.TS. Y.Heo)
Vol.10, No.2,
pp. 21-45
Journal of
International
Logistics and
Trade
Hydropower Development in Vietnam: Involuntary Resettlement and Factors
Enabling Rehabilitation (TS. Bùi Thị Minh Hằng, Schreinemachers; P. và
Berger)
Land Use Policy
Automobile insurance in Vietnam: Present situation and future prospects
(PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm, ThS. Trần Thi Thùy Linh,)
ISSN 2005-
2669
Journal of Claim
Adjustment
(KOREA)
Social Web of Things: A Survey (Tein-Yaw Chung; Mashal, I; Alsaryrah, O.;
Huy, V*.; Wen-Hsing Kuo; Agrawal, D.P.)
10.1109/ICPAD
S.2013.102, IEEE
232
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
pp.570,575
Impacts of economic integration on Vietnam’s Trade Flows (ThS. Đoàn Quang
Huy)
Southeast Asia
Journal, South
Korea
Determinants of South Korean outward foreign direct investment in Southeast
Asian countries, 1991 – 2008 (TS. Trần Nhuận Kiên, ThS. Nguyễn Thị Thanh
Huyền)
Vol. 13/2013.
Sogang IISA
research series
on International
affairs
A study on the impact of factors on attracting FDI after Joining WTO of
Vietnam: A Gravity Model Using Panel data (TS. Trần Văn Quyết).
Tập 23, số 23,
tháng 10/2013 Southeast Asia
Capital Structure of Small and Medium-Sized Enterprises: Empirical Evidence
from Vietnam (ThS. Đỗ Thị Thùy Linh)
Essex Student
Research Online
An Empirical Analysis of Trade Potential between Korea and ASEAN: A
stochastic Frontier Approach (PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh, Th.S. Phạm
Thùy Linh, CN. Nguyễn Thị Bích Ngọc)
13: 155-176
Sogang IIAS
Research Series
on International
Affairs
Novel criteria for global stabilization of discrete-time neural networks with
interval time-varying delays (ThS. Trần Nguyên Bình) USA
Neural, Parallel,
and Scientific
Computations
The inverse parallel machine scheduling problem with minimum total
completion time (TS. Phạm Hồng Trường)
Tập 10, Số 2,
2014,
ISSN/ISBN
1547-5816
Journal of
industrial and
management
optimization
(sci)
Inverse scheduling problem of the total weighted completion time problem with
unit processing time on identical parallel machines for two types of norms l_1
and l_2 (TS. Phạm Hồng Trường)
Tập 1, Số 31,
Năm 2014, Số
hiệu
ISSN/ISBN
1002-8743
Journal of
Guangxi
Teachers
Education
University
233
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
(NATURAL
SCIENCE
EDITION)
Entrepreneurial intentions in Vietnam: A comparative analysis between
business and engineering students (TS. Trần Văn Quyết)
Vol.10, No. 1,
February 2014
Tạp chí Journal
of Economics
and Business
Administration
Research,
Technology, Factor proportion and Complementarity: Trade Relations between
Korea and Vietnam (TS. Trần Nhuận Kiên)
Vol.12, No.1,
April 2014
Journal of
International
Logistics and
Trade
Is AFTA Trade Diverting? Evidence from China's Agricultural Exports (ThS.
Phạm Thùy Linh)
T12/2014 Tạp
chí Quốc tế
ISSN Hàn Quốc
Institute of
International and
Area Studies
A General Equilibrium Model for Energy Policy Evaluation Using GTAP-E for
Vietnam (Đỗ Đình Long)
T5/2014 Bài
báo đăng tạp chí
Quốc tế ISSN
Mỹ
David
Publishing
Company
Is AFTA Trade Diverting? Evidence from China's Agricultural Exports (Phạm
Thùy Linh) T12/2014
Institute of
International and
Area Studies
Is AFTA Trade Diverting? Evidence from China's Agricultural Exports (Phạm
Thùy Linh) T12/2014
Institute of
International and
Area Studies
Profit effiency of tea production in the Northern mountainous region of
Vietnam (Nguyễn Bích Hồng) T1/2015
J. ISSAAS
Dynamic causal relationships among CO2 emissions, energy consumption,
economic growth and FDI in the most populous Asian counties. (Đinh Hồng T1/2015
Advances in
Management &
234
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Linh) Applied
Economics,
ISSN: 1792-
7552
Do ASEAN Member States Respond to oil Price and Income Changes
Recently? Evidence from Dynamic Panel Data Estimations (Đinh Hồng Linh). T1/2015
The Empirical
Economic
Letters, ISSN:
1681-8997
An Economic Efficiency of Korea as Supply Chain Hub in Asia (Trần Văn
Quyết). T3/2015
Kỷ yếu hội thảo
quốc tế từ 30-
31/3/2015 tại
New York - Mỹ
Technical Efficiency Analysis of Tea Producction in the Northern Mountainous
Region of Vietnam (Nguyễn Bích Hồng) T5/2015
Global Journal
of science
Frontier
Research:
Agriculture and
Viterinary
Resource use efficiency of tea production in Vietnam: Using translog SFA
Model (Nguyễn Bích Hồng) T5/2015
Juornal of
Agricultural
Science
Resource use efficiency of tea production in Vietnam: Using translog SFA
Model (Nguyễn Bích Hồng) T5/2015
Juornal of
Agricultural
Science
Input - oriented Technical Efficiency of tea Production in the Northern
Mountainnous Region of Vietnam (Nguyễn Bích Hồng) T6/2015
Internationnal
Conferrence on
Social Sciences
and Psychollogy
Service Quality Effects on Customer Satisfaction in Banking Industry (Trần T8/2015 Tạp chí
235
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
Văn Quyết). International
Journal of u-and
e-Service,
Science and
Technology
The impac of investment performance in deceloping industrial zones on
people's livelihood: A study in Thai Nguyen province, Vietnam (Lê Thị Yến). T8/2015
International
Journal of
Develoment
Research
The impac of investment performance in deceloping industrial zones on
people's livelihood: Evidence from survey conducted in Thai Nguyen province,
Vietnam
T10/2015
Asian journal of
Science and
Techcology
[H8.8.3.5]
Danh mục sách xuất bản tại các nhà xuất bản nước ngoài:
TRADE AND DEVELOPMENT IN CONTEMPORORY VIETNAM:
DOIMOI,TRADE REFORM, AND POVERTY REDUCTION (3 chương:
4,7,9 - Nguyễn Khánh Doanh)
2012
LAP
LAMBERT
Academic
Publishing
GmbH &
Co.KG, Cộng
hòa liên bang
Đức
TRADE AND DEVELOPMENT IN CONTEMPORORY VIETNAM:
DOIMOI,TRADE REFORM, AND POVERTY REDUCTION (6 chương:
1,2,3,5,6,8 - Trần Nhuận Kiên)
2012
LAP
LAMBERT
Academic
Publishing
GmbH &
Co.KG, Cộng
hòa liên bang
Đức
236
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số, ngày/tháng
ban hành Nơi ban hành
Ghi
chú
[H8.8.3.6]
Quy chế chi tiêu nội bộ:
QĐ số 281/QĐ-ĐHKT&QTKD V/v: Ban hành Quy chế Chi tiêu nội bộ 01/4/2013 Trường ĐH
KT&QTKD
Quy chế chi tiêu nội bộ trường Đại học Kinh tế & QTKD 2015,2016 2015, 2016 Trường ĐH
KT&QTKD
Tiêu chuẩn 9: Thư viện, trang thiết bị học tập và cơ sở vật chất khác
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 9.1: Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu
cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên cứu khoa học có
hiệu quả
[H9.9.1.1]
- Nội quy thư viện 2010 TTTT thư viện -
ĐH KT&QTKD
- CV số 35/CV-TTHL v/v thống kê số lượng GV, SV sử dụng Trung tâm học
liệu
Số 35/CV –
TTHL
06/5/2011
Trung tâm Học
liệu - ĐHTN
[H9.9.1.2] - Danh mục sách tại Thư viện do ANHE tài trợ TTTT-TV ĐH
KT&QTKD
[H9.9.1.3]
- Các hoá đơn mua bán sách; Các hợp đồng mua bán sách 2006-2015
P.KHTC -
Trường
ĐHKT&QTKD
- Tài sản( sách thư viện) điều chuyển từ Trường ĐHKTCN về Trường ĐH
KT&QTKD 26/5/2005
ĐHKTCN
ĐHKT&QTKD
- Các biên bản giao nhận tài sản cố định Từ 2010-2015 P.KHTC- ĐH
KT&QTKD
- Biên bản Kiểm kê sách tại thư viện Từ 2010-2015 P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.1.4] - QĐ số: 1651/QĐ-QTTB v/v phân bổ máy tính cho thư viện các trường (khoa) Số 1651 ngày ĐHTN
237
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
trực thuộc ĐHTN. HĐ, TLHĐ mua 10bộmáy tính đối ứng.
-BBBG ngày 30/11/2013 của ĐHTN về việc bàn giao 01 phòng máy tính phục
vụ học ngoại ngữ.
- QĐ số 2288/QĐ-ĐHTN ngày 05/12/2014 về việc mua bổ sung 01 phòng máy
tính p/v học ngoại ngữ (kèm theoBBBG tài sản)
18/12/2009
30/11/2013
Số 2288
05/12/ 2014
ĐHTN
ĐHTN
[H9.9.1.5] - Chương trình dùng thử miễn phí CSDL điện tử OECD iGroup Việt
Nam
[H9.9.1.6] - Các giấy rút dự toán ngân sách; Ủy nhiệm chi về sách TV Từ 2010-2015 P.KHTC -
ĐHKT&QTKD
[H9.9.1.7]
- Nhật ký phòng đọc Từ 2010-2015 TTTV- ĐH
KT&QTKD
- Thống kê danh mục sách sv mượn
- Thống kê danh mục sách tham khảo tại Thư viện Từ 2010-2015
TTTV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.1.8]
- Phiếu khảo sát sự hài lòng ĐH KT&QTKD
- Báo cáo Kết quả lấy ý kiến sinh viên đánh giá mức độ đáp ứng
của Hệ thống Công nghệ thông tin (số 452/BC-TTTV)
Số 452 ngày
28/5/2012
TTTV - ĐH
KT&QTKD
- Báo cáo Kết quả lấy ý kiến sinh viên đánh giá mức độ đáp ứng
của Hệ thống thư viện (số 453/BC-TTTV) 28/5/2012
TTTV - ĐH
KT&QTKD
Tiêu chí 9.2: Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp
ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo
[H9.9.2.1]
- Biên bản bàn giao giảng đường A7 + A8 04/01/2008 Phòng TH - ĐH
KT&QTKD
- Báo cáo số 25/BC-ĐT V/v đánh giá nhu cầu và hiệu quả sử dụng phòng học,
giảng đường, phòng thực hành
Số 25 ngày
15/4/2011
P. ĐT-
KH&QHQT
-
ĐHKT&QTKD
- QĐ số: 449/QĐ-TH v/v thành lập Ban nghiệm thu Giảng đường GK1 Số 449 ngày
13/8/2010 ĐH KT&QTKD
238
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
- Danh mục tổng hợp thiết bị phục vụ thực hành máy tính
08/02/2010,
2013
P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
- Nhật ký sửa chữa phòng máy Từ 2010-2015 TTTV - ĐH
KT&QTKD
- Nội quy sử dụng phòng Hội thảo và NCKH
- Nội quy sử dụng phòng thực hành máy tính
28/10/2008
T10/2010
TTTV - ĐH
KT&QTKD
- Nhật ký sử dụng Phòng máy tính Từ 2010-2015 TTTV- ĐH
KT&QTKD
- Phân công hướng dẫn thực hành Từ 2010-2015 Phòng THKD -
ĐH KT&QTKD
- Sổ theo dõi quản lý phòng máy Từ 2010-2015 TTTV - ĐH
KT&QTKD
- QĐ số: 6170/QĐ-BGDĐT v/v phê duyệt dự án tăng cường năng lực nghiên
cứu và ứng dụng khoa học kinh tế phục vụ phát triển kinh tế miền núi phía Bắc,
ĐHTN.
Số 6170 ngày
26/9/2007
Bộ Giáo dục và
Đào tạo
- Biên bản bàn giao máy chiếu, máy scan, máy đọc mã vạch 11/5/2009 Phòng TH -ĐH
KT&QTKD
- Dự án thiết bị Trường ĐH KT&QTKD giai đoạn 2007-2010 5/8/2006 ĐH KT&QTKD
- Đề cương chi tiết Dự án đầu tư Trường ĐH KT&QTKD thuộc ĐHTN-VN. 03/2009 ĐH KT&QTKD
Tiêu chí 9.3: Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất
lượng và sử dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo
[H9.9.3.1]
- Các báo cáo mua sắm, sử dụng tài sản 2012-2013 2012-2013 P.KHTC - ĐH
KT&QTKD
- Báo cáo chi tiết mua sắm tài sản Từ 2010-2015 P.KHTC - ĐH
KT&QTKD
- Danh mục thiết bị tăng âm, điều hòa 2012, 2013 P.QTPV -
ĐHKT& QTKD
239
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
[H9.9.3.2] - Danh mục máy điều hòa, hệ thống âm thanh, bàn làm việc của phòng thực
hành, phòng hội thảo
Kiểm kê tài
sản
P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.3.3] - Danh mục bảng thông minh, bảng điện tử, máy đọc mã vạch Kiểm kê tài
sản
P.QTPV -
ĐHKT&QTKD
[H9.9.3.4] - Phiếu khảo sát sự hài lòng về cơ sở vật chất 2012 P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.3.5] - Các phần mềm chuyên dụng hỡ trợ giảng dạy 2014 P.KHTC -
ĐHKT&QTKD
[H9.9.3.6] - Đầu tư trang thiết bị phục vụ NCKH
- Danh mục trang thiết bị p/v NCKH T3/2015 ĐHKT&QTKD
[H9.9.3.7] - Đầu tư trang thiết bị phục vụ giảng dạy ngành QTKD ĐHKT&QTKD
[H9.9.3.8] - Đầu tư trang thiết bị cho phòng học chuyên ngành Kế toán, Ngân hàng - Tài
chính, QTKD, Marketing ĐHKT&QTKD
Tiêu chí 9.4: Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các hoạt động dạy và học, nghiên cứu khoa học và quản lý
[H9.9.4.1]
- Báo cáo tổng hợp thiết bị (số máy, thiết bị trang bị cho các phòng khoa phục
vụ làm việc) 2011-2015 ĐH KT&QTKD
- Bảng tổng hợp thiết bị tại các phòng làm việc 2015 P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
- Hồ sơ thiết kế mạng Lan ĐH KT&QTK-ĐHTN Số 89 ngày
15/11/2013
P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.4.2]
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ số 654/HĐKT/ĐHKT&QTKD-VTTN v/v cung
cấp dịch vụ Internet cáp quang FTTH 2010
P. QTPV - ĐH
KT&QTKD
- Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ VNN/INTERNET trực tiếp số 38-
11/010-00/HĐVNN-2011 03/6/2011
P. QTPV - ĐH
KT&QTKD
- Quyết định số 434/QĐ-TTTV về việc Ban hành Quy định sử dụng Hệ thống
mạng
Số 434 ngày
28/5/2012
TTTV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.4.3] - Đề án nâng cấp Website thành cổng thông tin điện tử 2010 TTTV- ĐH
KT&QTKD
240
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
- QĐ số 43/QĐ-TCCB v/v Bổ sung thành viên và kiện toàn Ban biên tập cổng
thông tin điện tử
Số 43 ngày
18/01/2011 ĐH KT&QTKD
[H9.9.4.4] - Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu đề tài nghiên cứu KH&CN cấp
trường 31/3/2010
P.KHCN - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.4.5]
- DS hưởng lương của CBVC Phòng CNTT&TV 2010-2014 P. KHTC - ĐH
KT&QTKD
- Công văn số: 1043/ĐHTN-CNTT
(V/v Thông báo lịch tập huấn lớp ứng dụng CNTT)
Số 1043 ngày
19/12/2009 ĐHTN
- Các Thông báo, lịch tập huấn về kỹ năng sử dụng máy tính và hướng dẫn sử
dụng các phần mền quản lý (edoman, …) 2011
TTTV- ĐH
KT&QTKD;
ĐH Thái
Nguyên
Tiêu chí 9.5: Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký túc xá cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và
sinh hoạt cho sinh viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định
[H9.9.5.1]
- Bảng kê diện tích phòng học 31/3/2014 P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
- Sơ đồ phòng học thuộc Giảng đường GK1 Thiết kế P. QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.5.2] - Bảng kê tỷ lệ sinh viên/diện tích phòng học T3/2014 P.QTPV - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.5.3]
- QĐ số 458/QĐ-TH v/v thành lập ban nghiệm thu 04 nhà Ký túc xá mới Số 458 ngày
23/8/2010
P.TH - ĐH
KT&QTKD
- Báo cáo hàng năm tổng kết và đánh giá về điều kiện môi trường, an ninh, an
toàn của ký túc xá sinh viên 2014
P. CTHSSV -
ĐH KT&QTKD
[H9.9.5.4] - Tài liệu, hình ảnh sinh viên sử dụng giảng đường số 1 để tổ chức các hoạt
động văn nghệ. 2014
P.CT HSSV -
ĐH KT&QTKD
[H9.9.5.5] - Tài liệu Hội nghị quản lý Ký túc xá và đối thoại với sinh viên nội trú. 2014 P.CT HSSV -
ĐH KT&QTKD
241
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 9.6: Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo quy định
[H9.9.6.1] - BB nghiệm thu công trình Nhà LV&NC đưa vào sử dụng
- Dự kiến phân phòng làm việc
Ngày
10/10/2013
ĐHTN - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.6.2] - Thống kê phòng làm việc khu nhà Hiệu bộ (8/2011), 2015 ĐH KT&QTKD
Tiêu chí 9.7: Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu
theo quy định
[H9.9.7.1]
- QĐ số 821/QĐ-UBND v/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể xây dựng
ĐHTN 21/4/2009
UBND Tỉnh
Thái Nguyên
- QĐ số 786/QĐ-ĐHTN v/v giao đất cho trườngĐHKT&QTKD Số 786 ngày
15/6/2009 ĐHTN
[H9.9.7.2] - Minh chứng đạt chuẩn theo quy định TCVN 3981-85 về diện tích đất chuẩn
đối với trường đại học ĐH KT&QTKD
[H9.9.7.3]
- QĐ số 692/QĐ-UBND v/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Trường ĐH
KT&QTKD – ĐHTN
- QĐ số 04/QĐ- UBNN tỉnh TN v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết Trường ĐH
KT &QTKD - ĐHTN
Số 692
ngày18/3/2011
Số 04 ngày
6/1/2012
UBND Tỉnh
Thái Nguyên
[H9.9.7.4]
- CV số 322/CV-QHGPMB v/v quy hoạch chi tiết Trường ĐH KT & QTKD –
ĐHTN
Số 322 ngày
04/4/2007 ĐHTN
- QĐ số 837/QĐ-UBND v/v phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết
trường ĐH KT & QTKD TN
- QĐ số 71/QĐ- ĐHTN v/v bàn giao đất sạch cho Trường KT
- QĐ số 146/QĐ – ĐHTN v/v bàn giao đất sạch cho trường KT
Số 837 ngày
08/5/2007
Số 71 ngày
16/1/2013
Số 146 ngày
26/1/2015
UBND Tỉnh TN
ĐHTN
ĐHTN
Tiêu chí 9.8: Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong kế hoạch chiến lược của trường
[H9.9.8.1] - Kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường giai đoạn
2010 -2015, hướng tới năm 2020 2010 ĐHKT&QTKD
[H9.9.8.2] - Kế hoạch phát triển cơ sở vật chất đến năm 2020 (đã được ĐHTN phê duyệt) Số 1219 ngày ĐH KT&QTKD
242
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
10/9/2010
[H9.9.8.3] - Hợp đồng với công ty kiến trúc Thái Nguyên về xây dựng quy hoạch chi tiết
trường ĐH KT&QTKD theo tỷ lệ 1/500.
Số 165
ngày11/8/2010
ĐH KT&QTKD
- C/ty kiến trúc
TN
[H9.9.8.4] - Quyết định thu hồi đất chi tiết (Dự án: xây dựng Trường ĐH Kinh tế &
QTKD - ĐHTN
Số 10322 ngày
18/12/2009
UBND Tỉnh TN
Tiêu chí 9.9: Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên và người học
[H9.9.9.1] - Danh sách Đội bảo vệ 2011,2014 P.CTHSSV -ĐH
KT&QTKD
[H9.9.9.2] - Lịch phân công trực của Tổ bảo vệ Từ 2009-2014 P.CTHSSV -ĐH
KT&QTKD
[H9.9.9.3]
- Tài liệu làm việc với Công an Phường, Công an TP, Công an Tỉnh Thái
Nguyên
2014 P.CTHSSV -ĐH
KT&QTKD
[H9.9.9.4]
- Tài liệu tập huấn của Đội tự vệ Nhà trường Tháng 8/2011 ĐH KT&QTKD
- Các quyết định QĐ-TCCB về việc cử CB tham gia lớp tập huấn nghiệp vụ
cho lực lượng bảo vệ
29/3/2012,201
4
P.HCTC - ĐH
KT&QTKD
- Các quyết định QĐ-TCCB về việc cử CB tham gia tập huấn nghiệp vụ về
công tác an ninh trật tự năm 2012
19/4/2012,201
4
P.HCTC - ĐH
KT&QTKD
-Báo cáo về công tác QP, AN năm 2011- 2015 2011-2015 P.CTHSSV -
ĐH KT&QTKD
[H9.9.9.5] - Giấy phép sử dụng CCHT 18/01/2005 Công an Tỉnh
Thái Nguyên
[H9.9.9.6]
- QĐ v/v thành lập đội phòng cháy chữa cháy
- QĐ v/v thành lập đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ - QĐ v/v
thành lập đội phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Số 118 ngày
17/4/2008
Số 158 ngày
06/3/2014
P. HCTC - ĐH
KT&QTKD
243
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Số 42 ngày
16/01/2015
- Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai
năm 2011
- QĐ v/v thành lập Ban chỉ đạo, Ban chỉ huy và đội xung kích phòng chống lụt
bão, giảm nhẹ thiên tai năm 2015
Tháng 5/2011
Số 500 ngày
05/6/2015
P. HCTC - ĐH
KT&QTKD
[H9.9.9.7] - Hoá đơn mua, lắp đặt thiết bị chống trộm cho phòng làm việc của Bộ phận Tài
vụ - Phòng Tổng hợp Năm 2011
P.KHTC-
ĐHKT&QTKD
Tiêu chuẩn 10: Tài chính và quản lý tài chính
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Tiêu chí 10.1: Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động
đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường đại học
[H10.10.1.1] Giao chỉ tiêu ngân sách từ năm 2010- 2014; 2010- 2014 Đại học Thái
Nguyên
[H10.10.1.2] Kế hoạch chiến lược nhà trường GĐ 2010- 2015, hướng tới năm 2020 (Chương
trình phát triển đào tạo) 2010
ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.3]
Quyết định trúng tuyển Sau đại học các năm 2010- 2014 2010- 2014 Đại học Thái
Nguyên
Thoả thuận hợp tác với Hàn Quốc, Philipin V/v đào tạo cử nhân, cao học, Tiến
sỹ 2008- 2014
ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.4] Dự toán thu chi hàng năm 2010- 2014 2010- 2014 ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.5]
Hợp đồng tạo nguồn LKQT, bổ sung kiến thức, ôn thi sau đại học, HĐ tạo
nguồn tuyển sinh 2010-2014
ĐH KT và
QTKD
Quyết định cử cán bộ đi tạo nguồn tuyển sinh đại học, sau đại học 2010-2014 ĐH KT và
QTKD
244
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
Quyết định cử cán bộ đi tư vấn tuyển sinh hệ đại học chính quy 2010-2014 ĐH KT và
QTKD
Biên bản họp chiến dịch phi chính quy 14/04/2010 ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.6]
Biên bản họp khoán trông xe, hợp đồng kinh tế trông giữ xe tại GĐ GK 1, GĐ
B 2010- 2014
ĐH KT và
QTKD
Hợp đồng giao khoán dịch vụ căng tin tại KTX 2011 ĐH KT và
QTKD
Thông báo thu phí phôtô các tài liệu 2011 ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.7] Báo cáo thu, chi HĐSN và HĐ SXKD 2010- 2014
ĐH KT và
QTKD
Sổ theo dõi thu hoạt động sản xuất kinh doanh
[H10.10.1.8] Tổng hợp các nguồn thu giai đoạn 2010-2014 2010-2014 ĐH KT và
QTKD
[H10.10.1.9] Các đề tài, dự án KHCN trong nước 2010- 2014 UBND, sở
KHCN
[H10.10.1.10] Quy chế chi tiêu nội bộ 2011, 2013,
2014, 2015
ĐH Kinh tế &
QTKD
Tiêu chí 10.2: Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường đại học được chuẩn hoá, công khai hoá, minh bạch
và theo quy định
[H10.10.2.1] Các Thông tư, Nghị định, Quyết định của Chính phủ, Bộ GD& ĐT, Bộ Tài
Chính hướng dẫn chế độ tài chính 2001- 2014
Bộ GD& ĐT,
Bộ Tài chính,
Chính phủ
[H10.10.2.2]
Hướng dẫn lập dự toán thu, chi của ĐHTN các năm 2010- 2014 Đại học Thái
Nguyên
Công văn v/v lập dự toán thu, chi hoạt động gửi các đơn vị trong trường
Bảng dự toán chi tiết của các đơn vị trong trường 2011- 2014 Các đơn vị của
245
Mã minh
chứng Tên minh chứng
Số,
ngày/tháng
ban hành
Nơi ban hành Ghi
chú
trường
[H10.10.2.3] Biên bản hội nghị lập dự toán 2011 ĐH KT và
QTKD
[H10.10.2.4] Công khai dự toán, quyết toán tài chính năm 2010- 2014 2010- 2014 ĐH KT &
QTKD
[H10.10.2.5] Báo cáo tài chính các năm 2010- 2014 2010- 2014 ĐH Kinh tế &
QTKD
[H10.10.2.6] Công văn, Báo cáo tình hình thực hiện dự toán 2013, 2014 2013, 2014
[H10.10.2.7] Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp, phần mềm thuế 2008, 2012,
2014
Đại học Thái
Nguyên
[H10.10.2.8] Báo cáo tổng kết công tác tài chính
[H10.10.2.9] Công văn đề nghị điều chỉnh dự toán 2013
Tiêu chí 10.3: Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường
đại học
[H10.10.3.1] Quyết định lương nội bộ, QĐ v/v ban hành Quy định về phân loại CBVC để
hưởng thu nhập tăng thêm ngoài lương 2010-2014
ĐH Kinh tế &
QTKD
[H10.10.3.2] Bảng tổng hợp phân bổ kinh phi các hoạt động giai đoạn 2010-2014 2010-2014
ĐH Kinh tế &
QTKD
[H10.10.3.3]
Biên bản kiểm tra, xét duyệt quyết toán năm 2010- 2014 2010- 2014 Đại học Thái
Nguyên
Biên bản kiểm toán báo cáo tài chính năm 2012 2013 Kiểm toán nhà
nước