dap an de thi dai hoc khoi a nam 2012
TRANSCRIPT
HƯỚNG DẪN GIẢIMỘT SỐ CÂU ĐỀ THI ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn : Toán; khối A và khối A1
Trần Văn Cương
04/07/2012
Câu 2. Giải phương trình√3 sin 2x+ cos 2x = 2 cosx− 1.
Lời giải. Phương trình đã cho tương đương với
2√3 sinx cos x+ 2 cos2 x− 1 = 2 cosx− 1
⇔ cosx(√3 sinx+ cosx− 1) = 0
⇔{
cosx = 0√3 sinx+ cosx = 1
⇔{
x = π2 + kπ
sin(x+ π6 ) =
12
⇔
x = π2 + kπ
x+ π6 = π
6 + k2πx+ π
6 = 5π6 + k2π
⇔
x = π2 + kπ
x = k2πx = 2π
3 + k2π(k ∈ Z)
Câu 3. Giải hệ phương trình
{
x3 − 3x2 − 9x+ 22 = y3 + 3y2 − 9yx2 + y2 − x+ y = 1
2
(x, y ∈ R).
Lời giải. Hệ phương trình đã cho tương đương với
{
x3 − 3x2 − 9x+ 11 = y3 + 3y2 − 9y − 11x2 + y2 − x+ y = 1
2
(x, y ∈ R).
{
(x− 1)3 − 12(x− 1) = (y + 1)3 − 12(y + 1)(x− 1)2 + (x − 1) + (y + 1)2 − (y + 1) = 1
2
Đặt u = x− 1, v = y + 1. Khi đó hệ trở thành
{
u3 − 12u = v3 − 12v (1)u2 + u+ v2 − v = 1
2 (2)
1
Ta có (1) ⇔ (u3 − v3)− 12(u− v) = 0 ⇔ (u− v)(u2 + uv + v2 − 12) = 0
⇔{
u = v
u2 + uv + v2 = 12
• Với u = v thay vào (2) được 2u2 = 2v2 = 12 ⇔ u = v = ± 1
2 .
Từ đó ta có cặp nghiệm (x; y) của hệ phương trình đã cho là (32 ;− 12 ) và (12 ;− 3
2 ).
• Với u2 + uv + v2 = 12, kết hợp với (2) ta được{
u2 + uv + v2 = 12u2 + u+ v2 − v = 1
2
⇔{
(u− v)2 + 3uv = 12(u− v)2 + (u − v) + 2uv = 1
2
⇔{
uv = 4− 13 (u − v)2
(u− v)2 + (u − v) + 2[4− 13 (u− v)2] = 1
2
⇔{
uv = 4− 13 (u − v)2
2(u− v)2 + 6(u− v) + 45 = 0
⇔{
uv = 4− 13 (u − v)2
2[(u− v) + 32 ]
2 + 812 = 0
(vô nghiệm)
Tóm lại, hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là (32 ;− 12 ) và (12 ;− 3
2 ).
Câu 4. Tính tích phân I =3∫
1
1+ln(x+1)x2 dx.
Lời giải. Đặt
{
u = 1 + ln(x+ 1)
dv = 1x2 dx
⇔{
du = 1x+1 dx
v = − 1x
dx
Theo công thức tính tích phân từng phần ta có:
I = − 1+ln(x+1)x
∣
∣
∣
3
1+
3∫
1
1x(x+1) dx = − 1+ln 4
3 + 1 + ln 2 +3∫
1
( 1x− 1
x+1 ) dx
= 23− 1
3 ln 4+ln 2+[lnx− ln(x+1)]∣
∣
∣
3
1= 2
3− 23 ln 2+ln 2+(ln 3−2 ln2)−(0− ln 2)
= 23 − ln 4
3 + ln 3.
Vậy I = 23 − 2
3 ln 2 + ln 3.
Câu 6. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện x + y + z = 0. Tìm giá trịnhỏ nhất của biểu thức
3|x−y| + 3|y−z| + 3|z−x| −√
6x2 + 6y2 + 6z2.
Lời giải. Đặt u = |x− y|, v = |y− z|, t = |z − x| thì u, v, t ≥ 0. Hơn nữa ta còncó u ≤ v + t, v ≤ t+ u, t ≤ u+ v.Ta có:x+ y + z = 0 ⇒ (x + y + z)2 = 0 ⇒ x2 + y2 + z2 = −(2xy + 2yz + 2zx)⇒ u2 + v2 + t2 = 2x2 + 2y2 + 2z2 − (2xy + 2yz + 2zx) = 3x2 + 3y2 + 3z2
⇒ 2u2 + 2v2 + 2t2 = 6x2 + 6y2 + 6z2
Từ đó, biểu thức P trở thành
P = 3u + 3v + 3t −√
2u2 + 2v2 + 2t2
2
Ta có
0 ≤ u ≤ v + t
0 ≤ v ≤ t+ u
0 ≤ t ≤ u+ v
⇒
u2 ≤ u(v + t) = uv + ut
v2 ≤ v(t+ u) = vt+ vu
t2 ≤ t(u+ v) = tu+ tv
Cộng vế theo vế ba bất đẳng thức trên có
u2 + v2 + t2 ≤ 2uv + 2vt+ 2tu ⇒ 2u2 + 2v2 + 2t2 ≤ (u+ v + t)2
Do đó
P ≥ 3u + 3v + 3t − (u + v + t) = (3u − u) + (3v − v) + (3t − t)
Xét hàm số f(X) = 3X −X , X ≥ 0. Ta có f ′(X) = 3X ln 3− 1 ≥ ln 3− 1 > 0.Suy ra f(X) là hàm số đồng biến trên khoảng [0,+∞) nên f(X) ≥ f(0) = 1.Từ đó P = f(u) + f(v) + f(t) ≥ 3.Dấu ” = ” xảy ra ⇔ u = v = t = 0 ⇔ x = y = z = 0.Vậy minP = 3 khi và chỉ khi x = y = z = 0.
Câu 9.a. Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 5Cnn−1 = Cn
3 . Tìm số hạng chứa
x5 trong khai triển nhị thức Niu-tơn của (nx2
14 − 1x)n , x 6= 0.
Lời giải. Điều kiện n ≥ 3, n ∈ N. Ta có
5Cnn−1 = Cn
3
⇔ 5n =n(n− 1)(n− 2)
6
⇔ (n− 1)(n− 2) = 30
⇔ n2 − 3n− 28 = 0
⇔[
n = 7 (thỏa mãn)n = −4 (loại)
Với n = 7 ta có
(nx2
14− 1
x)n = (
x2
2− 1
x)7
Theo công thức khai triển nhị thức Niu-tơn có
(x2
2− 1
x)7 =
7∑
k=1
Ck7 (
x2
2)7−k(− 1
x)k =
7∑
k=1
(−1)kCk
7
27−kx14−3k
Số hạng chứa x5 ứng với 14− 3k = 5 ⇔ k = 3.
Vậy số hạng chứa x5 là (−1)3C3
7
24 x5 = − 3516 x5.
3