de cuong on tap ctd, ctct 2012-2013

33
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CTĐ, CTCT NĂM HỌC 2012 - 2013 4/ Nguyễn Quốc Trị - 5AB Câu 1: Đảng CSVN là đội tiền phong của giai cấp công nhân đồng thời là đội tiền phong của nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam. *Vị trí: - Là vấn đề cơ bản then chốt thể hiện khái quát nhất bản chất GCCN, tính tiền phong của Đảng trong các mối quan hệ của Đảng với GCCN, NDLĐ và DTVN - Khẳng định bản chất GCCN của Đảng vừa tuân thủ học thuyết về chính đảng kiểu mới của GCCN; khẳng định tính đặc thù của cách mạng VN theo sự phát triển sáng tạo của Tư tưởng HCM, phù hợp với thực tế, nguyện vọng, tình cảm của NDLĐ và DTVN - Thực hiện nguyên lý này là tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt đảng cách mạng chân chính với đảng cải lương, cơ hội. - Là nguồn gốc để quy tụ sức mạnh của dt và xây dựng Đảng vững mạnh. * Sơ sở khoa học - Từ quan điểm của CNMLN về giai cấp, đấu tranh giai cấp và quy luật đấu tranh giai cấp; quan điểm về chính đảng kiểu mới của GCCN. - SMLS của GCCN: lật đổ GCTS xây dựng CNXH, CNCS; là cuộc đấu tranh cuối cùng của xã hội loài người có giai cấp. - Từ quy luật ra đời của ĐCSVN: CNMLN, PTCN và PTYN -Từ kinh nghiệm xây dựng và hoạt động của ĐCSVN và các ĐCS trên TG * Nội dung biểu hiện - Bản chất GCCN của Đảng: • Thể hiện ở mục tiêu, lý tưởng, cương lĩnh, đường lối lãnh đạo của Đảng: XD nước VN độc lập, dân chủ, công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là CNCS. • Nền tảng tư tưởng của Đảng: lấy CNMLN, TTHCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động. • Đảng được xây dựng và hoạt động theo những nguyên lý, nguyên tắc của chính đảng kiểu mới của giai cấp vô sản theo CNMLN và TTHCM. • Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc • Giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với vấn đề quốc tế của Đảng: CMVN là một bộ phận không thể tách rời của cách mạng thế giới… - Tính tiền phong của Đảng: • Tiền phong về chính trị: Đảng phải có cương lĩnh đường lối đúng đắn sáng tạo và phương pháp phù hợp với tình hình đất nước, xu thế của thời đại và tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân. • Tiền phong về tư tưởng: Kiên định, kiên trì, trung thành vận dụng sáng tạo CNMLN và TTHCM. • Tiền phong về tổ chức: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc để đảm bảo Đảng là một chỉnh thể thống nhất.

Upload: chu-ngoc-hao

Post on 09-Feb-2016

309 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Page 1: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CTĐ, CTCT NĂM HỌC 2012 - 20134/ Nguyễn Quốc Trị - 5AB

Câu 1: Đảng CSVN là đội tiền phong của giai cấp công nhân đồng thời là đội tiền phong của nhân dân lao động và dân tộc Việt Nam.

*Vị trí: - Là vấn đề cơ bản then chốt thể hiện khái quát nhất bản chất GCCN, tính tiền phong của Đảng trong các mối quan hệ của Đảng với GCCN, NDLĐ và DTVN

- Khẳng định bản chất GCCN của Đảng vừa tuân thủ học thuyết về chính đảng kiểu mới của GCCN; khẳng định tính đặc thù của cách mạng VN theo sự phát triển sáng tạo của Tư tưởng HCM, phù hợp với thực tế, nguyện vọng, tình cảm của NDLĐ và DTVN

- Thực hiện nguyên lý này là tiêu chuẩn cơ bản để phân biệt đảng cách mạng chân chính với đảng cải lương, cơ hội.

- Là nguồn gốc để quy tụ sức mạnh của dt và xây dựng Đảng vững mạnh.* Sơ sở khoa học- Từ quan điểm của CNMLN về giai cấp, đấu tranh giai cấp và quy luật đấu tranh giai cấp; quan điểm về

chính đảng kiểu mới của GCCN.- SMLS của GCCN: lật đổ GCTS xây dựng CNXH, CNCS; là cuộc đấu tranh cuối cùng của xã hội loài

người có giai cấp.- Từ quy luật ra đời của ĐCSVN: CNMLN, PTCN và PTYN-Từ kinh nghiệm xây dựng và hoạt động của ĐCSVN và các ĐCS trên TG* Nội dung biểu hiện- Bản chất GCCN của Đảng:• Thể hiện ở mục tiêu, lý tưởng, cương lĩnh, đường lối lãnh đạo của Đảng: XD nước VN độc lập, dân chủ,

công bằng, văn minh, không còn người bóc lột người, thực hiện thành công CNXH và cuối cùng là CNCS.• Nền tảng tư tưởng của Đảng: lấy CNMLN, TTHCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành

động.• Đảng được xây dựng và hoạt động theo những nguyên lý, nguyên tắc của chính đảng kiểu mới của giai cấp

vô sản theo CNMLN và TTHCM.• Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc• Giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc với vấn đề quốc tế của Đảng: CMVN là một bộ phận không thể

tách rời của cách mạng thế giới…- Tính tiền phong của Đảng:• Tiền phong về chính trị: Đảng phải có cương lĩnh đường lối đúng đắn sáng tạo và phương pháp phù hợp với

tình hình đất nước, xu thế của thời đại và tâm tư, nguyện vọng của quần chúng nhân dân.• Tiền phong về tư tưởng: Kiên định, kiên trì, trung thành vận dụng sáng tạo CNMLN và TTHCM.• Tiền phong về tổ chức: Phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc để đảm bảo Đảng là một chỉnh thể thống

nhất.• Đảng phải có bản lĩnh chính trị, trí tuệ, đạo đức cách mạng, phương thức lãnh đạo, mối quan hệ gắn bó với

nhân dân mới phát huy được sức mạnh đoàn kết của dân tộc, biến ý chí chính trị tinh thần của Đảng thành sức mạnh vật chất của phong trào cách mạng của quần chúng.

• Đội ngũ cán bộ của Đảng phải thực sự tiền phong, gương mẫu cả về phẩm chất, năng lực, phương pháp, tác phong công tác, giữa hành động, lời nói và việc làm.

• Đảng phải được thường xuyên củng cố về số lượng, chất lượng, lựa chọn, kết nạp vào Đảng những người ưu tú, giác ngộ….

* Giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp công nhân, tính tiền phong gương mẫu của Đảng hiện nay là vấn đề cấp thiết.

- Vì:+ Sự nghiệp XD và BVTQ, từ công cuộc đổi mới đất nước, sự nghiệp CNH, HĐH

Page 2: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

+ Từ thực trạng yếu kém trong công tác xây dựng Đảng, phẩm chất, năng lực đội ngũ cán bộ đảng viên. NQTW4 (khóa XI) nêu rõ: “Công tác xây dựng Đảng vẫn còn không ít hạn chế, yếu kém, thậm chí có những yếu kém khuyết điểm kéo dài qua nhiều nhiệm kỳ chậm được khắc phục…Một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên, trong đó có những đảng viên giữ vị trí lãnh đạo, quản lý, kể cả một số cán bộ cao cấp, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống với những biểu hiện khác nhau về sự phai nhạt lý tưởng, sa vào chủ nghĩa cá nhân ích kỷ, cơ hội, thực dụng, chạy theo danh lợi, tiền tài, kèn cựa địa vị, cục bộ, tham nhũng, lãng phí, tùy tiện, vô nguyên tắc...Nguyên tắc "tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách" trên thực tế ở nhiều nơi rơi vào hình thức, do không xác định rõ cơ chế trách nhiệm, mối quan hệ giữa tập thể và cá nhân; khi sai sót, khuyết điểm không ai chịu trách nhiệm”

+ Âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch.- Yêu cầu:+ Luôn kiên định mục tiêu ĐLDT và CNXH+ Nắm vững, vận dụng sáng tạo góp phần phát triển lý luận CNMLN, TTHCM+ Giữ vững nguyên tắc TTDC, tập thể lãnh đạo, cá nhân phục trách, thực hiện TPB và PB, giữ gìn đoàn kết,

thống nhất trong Đảng ngay từ cơ sở.+ Củng cố mqh gắn bó, mật thiết với nhân dân, tăng cường khối ĐĐK toàn dân, chăm lo đời sông, phát huy

quyền làm chủ tập thể của nhân dân.+ Xây dựng hệ thống tổ chức đảng TSVM, bồi dưỡng nâng cao lập trường, quan điểm, ý thức tổ chức của

GCCN cho đội ngũ CBĐV.+ Trung thành với chủ nghĩa quốc tế của GCCN, kết hợp sức mạnh dt với sức mạnh thời đại.

* Ý nghĩa, liên hệ thực tiễn:- Quán triệt nắm vững những vấn đề cơ bản về Đảng và công tác XD Đảng.- Tích cực tự học tập nâng cao nhận thức mọi mặt, trước hết nâng cao nhận thức chính trị.- XD mối đoàn kết thống nhất trong chi bộ, đơn vị- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, mục tiêu của NQ thành mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu của bản thân- Đấu tranh TPB và PB trong sinh hoạt, công tác…Câu 2: Đảng lấy CNMLN, TTHCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động.* Vị trí- Là vấn đề có tính nguyên tắc chỉ rõ cơ sở lý luận, hệ tư tưởng của Đảng; thể hiện bản chất giai cấp công

nhân, tính nhân dân, tính dân tộc; thể hiện lập trường kiên định của Đảng trước những diễn biến nhanh chóng, phức tạp của tình hình.

- Là một tiêu chuẩn để phân biệt Đảng Mác xít chân chính với Đảng cải lương, cơ hội.* Cơ sở khoa học:- XP từ bản chất cách mạng, khoa học của CNMLN và TTHCM:+ CNMLN là hệ thống LL hoàn chỉnh mang bản chất cách mạng, khoa học thống nhất giữa nội dung LL và

PPL, là cẩm nang cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế cũng như CMVN.+ TTHCM là hệ thống quan điểm toàn diện, sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng VN; là kết quả

sự vận dụng sáng tạo CNMLN vào điều kiện cụ thể của CMVN, kế thừa, phát triển những giá trị tốt đẹp của dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại.

- XP từ CNMLN với vai trò là một thành tố cho sự ra đời của ĐCSVM, TTHCM và đường lối chiến lược, sách lược của Đảng.

- Từ thực tiễn CMVN và thế giới nhất là khi ĐCS cầm quyền.* Yêu cầu thực hiện:- Nắm vững bản chất cách mạng, khoa học của CNMLN, TTHCM để vận dụng đúng đắn sáng tạo vào điều

kiện cụ thể của CMVN tránh giáo điều, máy móc.- Tăng cường công tác nghiên cứu LL, tổng kết thực tiễn, góp phần phát triển và làm phong phú CNMLN và

TTHCM.- Giáo dục, bồi dưỡng CNMLN, TTHCM cho cán bộ, đảng viên của Đảng va quần chúng nhân dân, làm cho

CNMLN, TTHCM giữ vai trò chủ đạo trong đời sống xã hội.

2

Page 3: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Kiên quyết đấu tranh với những quan điểm tư tưởng thù địch, bảo và phát triển CNMLN, TTHCM, cương lĩnh, đường lối, chủ trương của Đảng.

- Cách tiến hành: Có thái độ khách quan, khoa học, trung thực, trung thực trong nghiên cứu, đánh giá. Phải tổng kết thực tiễn, giải quyết thành công những vấn đề thực tiễn đặt ra. Phê phán các biểu hiện bảo thủ, giáo điều, kể cả giáo điều mới bảo vệ sự trong sáng của CNMLN và TTHCM

* Ý nghĩa thực tiễn- Nắm vững bản chất cách mạng, khoa học của CNLN, TTHCM; kiên định với …, chống hoang mang, dao

động.- Tự học tập, nghiên cứu để hiểu biết một cách hệ thống CNMLN, TTHCM để nâng cao trình độ hiểu biết

LL, tư duy lãnh đạo có luận cứ khoa học để đấu tranh trên mặt trận tư tưởng LL, bảo vệ sự trong sáng của…- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ học tập, làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức HCM.- Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện, quan điểm sai trái, tư tưởng thù địch, phi chính trị hóa quân đội

góp phần giữ vững trận địa chính trị tư tưởng của Đảng ở từng đơn vị cơ sở.Câu 3: Đảng CSVN tổ chức và lãnh đạo QĐNDVN là một tất yếu khách quan.a. Trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc, Đảng CSVN

phải tổ chức và lãnh đạo QĐNDVN, QĐNDVN phải đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN* Cơ sở lý luận và thực tiễn- XP từ LL CNMLN về giai cấp, quy luật đấu tranh giai cấp, về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, về

phương pháp cách mạng bạo lực và học thuyết XD Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân.- XP từ TTHCM, quan điểm của Đảng ta về cách mạng bạo lực, tổ chức quân đội của giai cấp công nhân VN+ THCM: Muốn cứu nước giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là CMVS, phải sử dụng 2 lực

lượng là chính trị và vũ trang, 2 hình thức đấu tranh là chính trị và vũ trang và kết hợp giữa 2 hình thức này→ TTHCM về thành lập QĐND được hình thành từ rất sớm, trong cương lĩnh vắn tắt Người chỉ ra phải thành lập Quân đội công nông…

+ Đảng: Luận cương chính trị 1930 xác định phải bằng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền, phải vũ trang cho công nông, vũ trang cho quần chúng cách mạng, phải tổ chức đội tự về công nông; NQ đội tự vệ 3.1935 Đảng xác định Công nông cách mạng tự vệ đội dưới quyền chỉ huy thống nhất của TW Quân ủy, của ĐCS→ Chương VI ĐLĐ xác định rõ nguyên tắc, cơ chế, nội dung lãnh đạo đối với QĐ.

- XP từ thực tiễn, kinh nghiệm XD, lãnh đạo QĐNDVN của Đảng ta và kinh nghiệm XD QĐ của các ĐCS trên thế giới

+ Thực tiễn CMVN gắn liền với sự hình thành, trưởng thành của QĐ.+ Kinh nghiệm XD QĐ→ Đấu tranh chống các quan điểm phi chính trị hóa quân đội; thành lập quân đội quốc gia không thuộc giai

cấp nào; xóa bỏ Điều 4 Hiến pháp 1992.b. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ vừa là yêu cầu cơ bản, thường xuyên, vừa

có tính cấp thiết trong giai đoạn cách mạng hiện nay* Cơ sở khoa học- XP từ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với CMVN và sự nghiệp XDQĐ+ XD CNXH từ một nước phong kiến nửa thuộc địa+ XD QĐ trong bối cảnh tình hình quốc tế, trong nước có nhiều thay đổi quan trọng…- XP từ yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ bảo về Tổ quốc, nhiệm vụ XD nền quốc phòng toàn dân,

XDQĐNDVN trong tình hình hiện nay.- XP từ sự tác động của mặt trái nền kinh tế nhiều thành phần, cơ chế thị trường, mở cửa hội nhập→ làm xuất

hiện những biểu hiện tiêu cực mới ở một bộ phận cán bộ đảng viên và nhân dân.- XP từ âm mưu chống phá của các thế lực thù địch, sự tác động của cuộc đấu tranh tư tưởng, ý thức hệ tới

quân đội.- XP từ thực trạng xây dựng và chiến đấu của quân đội.* Yêu cầu- Với Đảng, Nhà nước

3

Page 4: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

+ Nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm lãnh đạo, định hướng và chỉ đạo trực tiếp đối với QĐ.+ Không ngừng hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Nghị

quyết 51 về..+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức trong hệ thống chính trị đối với công tác QPAN, đối với QĐ.- Với QĐ+ Quán triệt và thực hiện đúng nguyên tắc, cơ chế lãnh đạo của Đảng. Thường xuyên quán triệt và thực hiện

thắng lợi nhiệm vụ chính trị của QĐ, phát huy vai trò nòng cốt trong giữ vững ổn định chính trị trong nước.+ XD đảng bộ QĐ TSVM, củng cố sự đoàn kết thống nhất, phát huy dân chủ và tăng cường kỷ luật, tawgn

cường hiệu lực, hiệu quả CTĐ, CTCT trong QĐ từ cơ sở.+ XD đội ngũ cán bộ đảng viên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.+ Đấu tranh chống các biểu hiện phủ nhận hay hạ thấp vai trò lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, tích cực đấu

tranh trên mặt trận chính trị tư tưởng, văn hóa, phòng chống hiệu quả chiến lược DBHB, BLLĐ, phi chính trị hóa QĐ.

c. Liên hệ, vận dụng- Quán triệt quan điểm, tư tưởng, nguyên tắc, cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ.- Thực hiện NQ 51 của Bộ Chính trị, quán triệt và thực hiện nguyên lý trong tiến hành hoạt động CTĐ,

CTCT ở đơn vị cơ sở (trên các cương vị…)- Đấu tranh chống các biểu hiện: Vi phạm nguyên tắc, cơ chế lãnh đạo của Đảng; mất dân chủ, thiếu tập

trung, thiếu đoàn kết, không phát huy được tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình trong sinh hoạt Đảng…Câu 4: Nguyên tắc “ĐCSVN lãnh đạo lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt Quân đội nhân dân Việt

Nam”* Vị trí: Đây là nguyên tắc cơ bản, bao trùm trong công tác XD QĐCM của Đảng, là nguyên tắc quyết định

đến sự vận hành các nguyên tắc khác trong cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ.* Mục đích: Đảm bảo cho Đảng nắm chắc QĐ trong mọi tình huống; củng cố, giữ vững và tăng cường bản

chất GCCN trong QĐ, làm cho QĐ tuyệt đối trung thành với Đảng, Tq, nhân dân, hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.

* Sơ sở khoa học- XP từ tính tất yếu khách quan Đảng phải tổ chức và lãnh đạo QĐNDVN- XP từ đặc điểm tổ chức hoạt động, chắc năng, nhiệm vụ của QĐ+ tổ chức hoạt động: QĐ là tổ chức hành chính QS, hoạt động tập trung, nghiêm ngặt, đòi hỏi tính tổ chức,

tính kỷ luật cao, rất khẩn trương, quyết liệt. Lao động trong QĐ là lao động đặc thù gắn với đổ máu, hy sinh.+ Chức năng, nhiệm vụ: Là đội quân chiến đấu, công tác và LĐSX. Trong đó chiến đấu và SSCĐ là quan

trọng hàng đầu.* Tư tưởng cơ bản của nguyên tắc:- ĐCSVN lãnh đạo tuyệt đối QĐNDVN, quyền lãnh đạo QĐ duy nhất thuộc về ĐCS; Đảng không chia

quyền lãnh đạo cho bất cứ một giai cấp, một tổ chức hay một cá nhân nào.- Đảng lãnh đạo trực tiếp QĐ không thông qua một tổ chức, một khâu trung gian nào. Đảng thực hiện quyền

lãnh đạo ấy thông qua hệ thống các nguyên tắc, cơ chế chặt chẽ, khoa học, thống nhất, quyền lãnh đạo đó tập trung vào BCHTW, mà trực tiếp thường xuyên là BCT, BBT.

- Đảng lãnh đạo về mọi mặt QĐ trên tất cả các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, tổ chức; trên tất cả các mặt công tác chính trị, quân sự, hậu cần kỹ thuật; trên tất cả các nhiệm vụ huấn luyện, SSCĐ, LĐSX, phòng chống, cứu hộ, cứu nạn…

* Nội dung biểu hiện nguyên tắc:- Đảng định ra đường lối quân sự và đối tượng tác chiến của QĐ.- Lãnh đạo nghiên cứu, XD và phát triển KHQS, nghệ thuật QSVN.- Lãnh đạo việc đảm bảo VKTBKT, vật chất hậu cần.- Lãnh đạo công tác cán bộ trong QĐ.- Lãnh đạo tiến hành CTĐ, CTCT trong QĐ.* Yêu cầu quán triệt và thực hiện nguyên tắc

4

Page 5: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Các đảng bộ, chi bộ thuộc đảng bộ QĐ phải lãnh đạo trực tiếp các đơn vị thuộc quyền trong phạm vị, quyền hạn, nhiệm vụ được phân công

- Tổ chức đảng, trực tiếp là cấp ủy đảng phải nắm vững, thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, nguyên tắc, quy định cho từng cấp, chống vi phạm quyền hạn nguyên tắc hoặc đùng đẩy trách nhiệm lên trên.

- Tổ chức đảng các cấp phải có nghị quyết lãnh đạo sát đúng, XD các cấp ủy, tổ chức đảng TSVM, có năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu cao, tạo điều kiện thuộc lợi cho người chỉ huy, CU, CTV phát huy tính năng động sáng tạo trong thực hiện các nhiệm vụ.

- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả CTĐ, CTCT, XD đơn vị VMTD.- Chống các biểu hiện phủ nhận hoặc hạ thấp vai trò lãnh đạo của Đảng; chống các âm mưu thủ đoạn của các

thế lực thù địch.* Liên hệ vận dụng- Nhận thức đầy đủ vị trí, mục đích, tư tưởng, ND của nguyên tắc- Chấp hành nghiêm mọi đường lối, chủ trương, chính sách…- Phát huy tốt tính tiền phong gương mẫu của đảng viên, không ngừng tự học tập, nghiên cứu nâng cao trình

độ mọi mặt.- Đấu tranh chống các tư tưởng sai trái…Câu 5: Các nguyên tắc trong cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, làm rõ nguyên tắc “Trên cơ sở

bảo đảm sự lãnh đạo vững chắc, toàn diện, xuyên suốt của các tổ chức Đảng, thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên.

Cơ chế lãnh đạo của ĐCSVN đối với QĐNDVN là cách thức tổ chức sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ trong những giai đoạn cách mạng, được thể hiện bằng việc xác lập hệ thống các nguyên tắc và phù hợp với hệ thống nguyên tắc đó là hệ thống tổ chức hoàn chỉnh, hợp lý từ cơ sở đến toàn quân, nhằm đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với QĐ, bảo đảm cho QĐ giữ vững bản chất GCCN, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tquốc VNXHCN, với nhân dân; sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập dân tộc va CNXH; hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.

Các nguyên tắc chủ yếu trong cơ chế lãnh đạo:1. ĐCSVN mà trực tiếp và thường xuyên là BCT, BBT lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt đối với

QĐNDVN.2. Hệ thống tổ chức đảng trong QĐ được tổ chức từ QUTW đến cơ sở, hoạt động theo cương lĩnh, ĐLĐ, NQ,

chỉ thị, quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước. QUTW do BCT chỉ định dể lãnh đạo mọi mặt trong QĐ, đặt dưới sự lãnh đạo của BCHTW mà thường xuyên là BCT, BBT. Các cấp ủy đảng từ QUTW đến cơ sở, cấp ủy cấp nào do đại hội đảng bộ cấp đó bầu, trường hợp đặc biệt do cấp trên chỉ định.

3. Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng trong QĐ hoạt động theo nguyên tắc TTDC, tập thể lãnh đạo phân công cá nhân phụ trách theo chức trách, nhiệm vụ.

4 TCCT đảm nhiệm CTĐ, CTCT trong toàn quân, hoạt động dưới sự lãnh đạo BBT mà trực tiếp, thường xuyên là QUTW. Ở mỗi cấp có chính ủy (hoặc CTV) là người chủ trì về chính trị và cơ quan chính trị đảm nhiệm CTĐ, CTCT ở đơn vị hoạt động dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn của cấp ủy, cơ quan CT, CU, CTV cấp trên và sự lanh đạo trực tiếp của cấp ủy cùng cấp.

5. Trên cơ sở bảo đảm sự lanh đọa vững chắc, toàn diện xuyên suốt của các tổ chức đảng, thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ CU, CTV trong QĐNDVN.

Phân tích ND 5* Vị trí: Đây là nguyên tắc quan trọng trong cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, quy định rõ mqh giữa

lãnh đạo tập thể của tổ chức đảng với người chỉ huy và CU, CTV cùng cấp trong QĐ; là nguyên tắc mới phản ánh sự phát triển tư duy lý luận của Đảng, bổ sung, hoàn thiện cơ chế lãnh đọa của Đảng đối với QĐ.

* ND, YC thực hiện nguyên tắc- Đối với tổ chức đảng:+ Thực hiện quyền lãnh đạo toàn diện các mặt công tác nhiệm vụ, các tổ chức theo chức năng, nhiệm vụ,

phạm vi quy định. Người chỉ huy, CU, CTV phải phục tùng sự lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi NQ của cấp ủy đảng cùng cấp.

5

Page 6: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

+ Tổ chức đảng phải có NQ lãnh đạo toàn diện, sát đúng, phải XD tổ chức đảng TSVM, nâng cao năng lực và sức chiến đấu.

+ Phải thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện NQ.+ Quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ, tạo điều kiện cho người chỉ huy, CU, CTV thực hiện chức trách, nhiệm vụ.- Đối với người chỉ huy:+ Chịu trách nhiệm trước cấp trên và cấp ủy cấp mình về toàn bộ hoạt động của đơn vị, có trách nhiệm chấp

hành, tổ chức thực hiện nghiêm chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên và NQ của cấp mình về toàn bộ hoạt động QS.+ Phải luôn đề cao tính Đảng, tính nguyên tắc phục tùng sự lãnh đạo của cấp ủy, tổ chức đảng.+ Thườn xuyên báo cáo với tổ chức đảng, trao đổi thống nhất với CU, CTV về tình hình mọi mặt của đơn vị,

đề xuất các chủ trương, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.+ Giải quyết tốt mqh giữa người chỉ huy – tập thể cấp ủy đảng; người chỉ huy – CU, CTV.- Đối với CU, CTV:+ CU, CTV là người chủ trì về chính trị+ Chịu trách nhiệm trước cấp trên và cấp ủy cấp mình về toàn bộ hoạt động CTĐ, CTCT; trực tiếp chỉ đạo, tổ

chức tiến hành các nội dung, biện pháp hoạt động CTĐ, CTCT; chủ trì và chịu trách nhiệm về chất lượng chính trị của đơn vị; chủ trì việc giữ vững định hướng chính trị, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ trên tất cả các nhiệm vụ, các hoạt động, các tổ chức và con người trong đơn vị.

+ Xây dựng nhân tố chính trị tinh thần, bảo đảm cho đơn vị thực hiện đúng đường lối CT, QS của Đảng; quản lý, giáo dục rèn luyện XD phẩm chất, nhân cách cho cán bộ, chiến sĩ.

+ Là người tiêu biểu cho tình thần của Đảng, chủ động trao đổi thống nhất với người chỉ huy về tình hình đơn vị, giữ vững định hướng chính trị trong tất cả các hoạt động của đơn vị.

+ Tích cực học tập, tu dưỡng, rèn luyện nâng cao trình độ mọi mặt, là người gương mẫu có đủ uy tín để được tổ chức đảng và cấp ủy tín nhiệm bầu làm bí thư đảng.

* Ý nghĩa thực tiễn- Trong xây dựng QĐ về chính trị, XD yếu tố chính trị tinh thần trong đ/vị.- Nhận thức và giải quyết mqh giữa tổ chức đảng, người chỉ huy và CU, CTV.- Trách nhiệm trên từng cương vị, chức trách.Câu 6: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐNDVN là vấn đề vừa cơ bản, vừa cấp

thiết hiện nay.* Cơ sở khoa học- XP từ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng, sự nghiệp XD QĐNDVN.- XP từ yêu cầu, nhiệm vụ CM, nhiệm vụ BVTQ, nhiệm vụ XD nền QPTD, XD QĐNDVN trong giai đoạn

cách mạng hiện nay.- XP từ sự tác động của mặt trái cơ chế thị trường; xu thế, tình hình TG.- XP từ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch.* Yêu cầu:- Đảng, NN: + Nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, định hướng và chỉ đạo trực tiếp đối với QĐ,

khong ngừng hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng đối với QĐ.+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của các tổ chức trong hệ thống chính trị đối với công tác QPAN, đối với QĐ.- QĐ: + Quán triệt và thực hiện đúng nguyên tắc, cơ chế lãnh đạo của Đảng, XD đảng bộ QĐ vưng mạnh về

CT, TT, T/C, củng cố sự đoàn kết thống nhất, phát huy DC, tăng cường KL, tăng cường hiệu lực CTĐ, CTCT trên cơ sở đấu tranh chống các biểu hiện phủ nhận, hạ thấp vai trò lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, tính cực đấu tranh trên mặt trận TT, chống DBHB, BLLĐ, chống phi chính trị hóa QĐ.

* Liên hệ - Nhận thức và quán triệt vấn đề trên- Thực hiện các nhiệm vụ, tiến hành công tác TT cho CB, CS- Đấu tranh chống các biểu hiện vị phạm nguyên tắc…

6

Page 7: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

Câu 7: Vị trí, vai trò CTĐ, CTCT trong QĐNDVN* Khái niệm: CTĐ, CTCT trong QĐNDVN là một bộ phận rất quan trọng trong hoạt động lãnh đạo của

Đảng, là mặt công tác cơ bản của lãnh đạo chỉ huy các cấp nhằm giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt của Đảng đối với QĐ, bảo đảm cho QĐ giữ vững bản chất GCCN, tính nhân dân, tính dân tộc, trung thành tuyệt đối với sự nghiệp CM, với TQ, với nhân dân, sẵn sàng nhận và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

* Vai trò: Là bộ phận đặc biệt quan trọng trong hoạt động lãnh đạo của Đảng, là nguyên tắc XDLLVT, là trách nhiệm của mọi tổ chức, mọi quân nhân là nòng cốt là cơ quan CT và cán bộ CT trong toàn quân.

* Cơ sở khoa học- XP từ quan điểm của LN về XD QĐ kiểu mới củ giai cấp vô sản và vai trò của CTĐ, CTCT đối với sức

mạnh QĐ/- XP từ quan điểm của Đảng và CT HCM về nguyên tắc XD QĐ và vai trò của CTĐ, CTCT trong XD QĐ.- XP từ quy trình lãnh đạo của Đảng đối với QĐ, trong đó CTĐ, CTCT tham gia trực tiếp vào khâu quán triệt,

tổ chức thực hiện đường lối, có ý nghĩa quyết định đưa đường lối vào thực tiễn.- XP từ thực tiễn hoạt động CTĐ, CTCT từ khi QĐ ra đời đến nay.* Biểu hiện (được thông qua các mối quan hệ)- CTĐ, CTCT với sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng+ quán triệt thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật NN.+ Bảo đảm cho Đảng nắm chắc QĐ trong mọi tình huống+ Bảo đảm cho QĐ luôn giữ vững bản chất GCCN, trung thành tuyệt đối với sự nghiệp CM.+ Đấu tranh giữ vững trận địa chính trị tư tưởng của Đảng trong QĐ- CTĐ, CTCT trong sự nghiệp XD, chiến đấu và trưởng thành của QĐ+ Trực tiếp XD QĐ về CT, làm cơ sở quan trọng nâng cao sức mạnh tổng hợp+ XD các tổ chức trong QĐ vững mạnh+ Củng cố, tăng cường đoàn kết, thống nhất phát huy dân chủ, tawgn cường kỷ luật, chăm lo đời sống vật

chất, tinh thần+ XD và phát huy bản chất truyền thống tốt đẹp của QĐ+ Chống phi chính trị hóa QĐ- CTĐ, CTCT trong mối quan hệ quân - dân+ Giữ vững mqh máu thịt với nhân dân+ Củng cố, tăng cường khối ĐĐK toàn dân* Ý nghĩa- Việc ban hành và thực hiện NQ 51- Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (cương vị là CTV, chỉ huy, trợ lý, công tác chuyên môn nghiệp

vụ…) - Đấu tranh chống các biểu hiện xa rời sự lãnh đạo của Đảng, vi phạm nguyên tắc lãnh đạo, chuyên quyền

độc đoán, thiếu dân chủ, đoàn kết..Câu 8: Nguyên tắc tiến hành CTĐ, CTCT trong QĐNDVN. Phân tích nguyên tắc “CTĐ, CTCT phải

có tính đảng, tính giai cấp, tính chiến đấu cao”Các nguyên tắc:- CTĐ, CTCT phải có tính đảng…- CTĐ, CTCT phải xuất phát từ đường lối XD, BVTQVNXHCN, tình hình thực tiễn của đất nước, đườn lối,

quan điểm, tư tưởng quân sự và các nhiệm vụ của QĐ, đi sâu vào các lĩnh vực hoạt động và đời sống của QĐ sát với từng đối tượng.

- CTĐ, CTCT phải kết hợp chặt chẽ công tác TT, công tác T/C và công tác chính sách.- CTĐ, CTCT phải có tính quần chúng rộng rãi, phát huy được sức mạng tổng hợp mọi tổ chức, mọi con

người trong QĐ.

7

Page 8: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- CTĐ, CTCT phải có tính khoa học, chủ động, sáng tạo, thiết thực, cụ thể bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu trước mắt và cơ bản lâu dài.

* Phân tích nguyên tắc 1- Vị trí: Là nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất- Cơ sở khoa học: + XP từ nguyên tắc XD QĐ kiểu mới+ Quan điểm của Đảng, TT HCM về XD QĐ+ XP từ mqh bản chất hữu cơ giữa sự lãnh đạo của Đảng đối với QĐ và CTĐ, CTCT.+ Thực tiễn XD và chiến đấu của QĐ- Yêu cầu: + CTĐ, CTCT phải dựa trên nề tảng TT của Đảng, nhiệm vụ QĐ và nhằm đến mục đích cao nhất

là quán triệt và thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng trên thực tế.+ Trong mọi điều kiện, hoàn cảnh phait đứng trên lập trường của Đảng để xem xét, giải quyết mọi vấn đề

thực tiễn đặt ra.+ Không ngừng giáo dục, bồi dưỡng bản chất GCCN, truyền thống của Đảng, dân tộc, QĐ nhằm tăng cường

niềm tin và trách nhiệm cho CB, CS.+ Kiên quyết đấu tranh với các quan điểm của các thế lực thù địch và các biểu hiện tiêu cực, lạc hậu trong

QĐ.- Ý nghĩa: + Quán triệt và nhận thức sâu sắc vị trí, CSKH và yêu cầu thực hiện nguyên tắc trong hoạt động

thực tiễn ở đơn vị. XD cơ quan CT, CBCT vững mạnh.+ Tăng cường giáo dục CNMLN, THCM…+ Đấu tranh chống các quan điểm, TT thù địch, bảo vệ Đảng, QĐ.+ Chống TT bình quân chủ nghĩa, ỷ lại, ngại đấu tranh tự phe bình và phê bình, bè phái cục bộ, trù dập…Câu 9: Vị trí, vai trò công tác tư tưởng ở đại đội* KN: Công tác tư tưởng ở đại đội là một bộ phận công tác tư tưởng của Đảng trong quân đội, một mặt hoạt

động cơ bản của CTĐ, CTCT ở đại đội, trực tiếp bồi dưỡng nâng cao nhận thức chính trị, tư tưởng, văn hóa, đạo đức cách mạng, phát triển đời sống tinh thần của CB, CS phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ quân đội, đấu tranh có hiệu quả trên mặt trận tư tưởng, lý luận, văn hóa, chống mọi thủ đoạn phá hoại của các thế lực thù địch, góp phần giữ vững trận địa tư tưởng của Đảng trong QĐ.

* Đặc điểm công tác tư tưởng:- Công tác TT ở đại đội đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của chi ủy, chi bộ và do CTV trực tiếp tổ chức tiến hành;

- Đối tượng tác động của công tác TT là ý thức CB, CS- Công tác TT ở đại đội tiến hành da dạng, toàn diện, trực tiếp, cụ thể, thường xuyên, liên tục.* Vai trò: Công tác tư tưởng luôn có vai trò đặc biệt quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng của

Đảng, sự nghiệp XD, chiến đấu và trưởng thành của QĐ nói chung, ở đại đội nói riêng* Cơ sở: - XP từ LL CNMLN về mối quan hệ TTXH và YTXH: tư tưởng là vấn đề chủ đạo của YTXH, (lý

luận cũng sẽ trở thành vật chất một khi nó được thâm nhập vào quần chúng)- XP từ vai trò công tác tư tưởng đối với công tác XD Đảng. Công tác tư tưởng đã trực tiếp góp phần cho sự

ra đời của Đảng. Công tác tư tưởng góp phần XD Đảng vững mạnh về CT, TT, TC- XP từ thực tiễn xây dựng, chiến đấu của QĐ: Công tác TT đã trực tiếp XD phẩm chất CT, tinh thần cho CB,

CS (Lịch sử ra đời QĐ gắn với lịch sử CTĐ, CTCT)* Biểu hiện- Công tác TT trực tiếp đưa LL CNMLN, TTHCM, đường lối, quan điểm của Đảng thấm sâu vào nhận thức,

chỉ đạo hành động thực tiễn cho mọi CBCS và các tổ chức.- Trực tiếp góp phần củng cố, xây dựng các tổ chức ở đại đội vững mạnh về CT, TT, TC; XD đội ngũ cán bộ

đảng viên đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ QĐ và đại đội.- Trực tiếp góp phần đấu tranh chống âm mưu, thủ đoạn DBHB, phi chính trị hóa QĐ, những tư tưởng lạc

hậu, tiêu cực nảy sinh ở đại đội.- Trong giai đoạn cách mạng hiện nay công tác TT càng có vai trò đặc biệt quan trọng.Câu 10: Nội dung, biện pháp tiến hành công tác TT ở đại đội. Phân tích nội dung “Thường xuyên

quản lý nắm chắc tình hình tư tưởng mọi người, mọi tổ chức trong đại đội”. Liên hệ?

8

Page 9: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

* ND, biện pháp tiến hành công tác TT ở đại đội- Nắm vững nguyên tắc tiến hành công tác tư tưởng ở đại đội- Thường xuyên quản lý nắm chắc tình hình tư tưởng mọi người, mọi tổ chức trong đại đội- Phát huy vai trò chi bộ trong lãnh đạo công tác tư tưởng- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác TT- Thường xuyên tổ chức rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả hoạt động công tác TT* Phân tích ND “Thường xuyên quản lý nắm chắc..”- Vị trí: Là ND, BP cơ bản, là nhiệm vụ quan trọng thường xuyên của các chủ thể tiến hành công tác TT- Mục đích: Nắm chắc, đánh giá đúng tình hình tư tưởng ở đại đội, giúp chi ủy, chi bộ nắm chắc tình hình tư

tưởng và công tác tư tưởng để ra NQ lãnh đạo sát đúng, giúp cho các tổ chức, CBĐV phát hiện, giải quyết kịp thời những vấn đề nảy sinh về tư tưởng trong đơn vị.

- Yêu cầu: + Txuyên nắm vững nhiệm vụ chính trị của đơn vị, NQ lãnh đạo của chi bộ, chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng, yêu cầu về tư tưởng và công tác TT để tìm hiểu, phân tích, đánh giá, quản lý và giải quyết TT.

+ Tích cực, chủ động, kịp thời, nhạy bén+ Phải toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.+ Có phương pháp khách quan, toàn diện, lịch sử, cụ thể, phát triển trong quản lý, nắm, phân tích, giải quyết

TT- BD, BP: +Giáo dục, HD mọi người, mọi tổ chức, lực lượng biết cách nắm và quản lý TT+ Thường xuyên tìm hiểu, phân tích, đánh giá, kết luận chính xác tình hình TT và các biện pháp giải quyết

phù hợp. B1-Nghiên cứu, tìm hiểu tư tưởng;B2- Phân tích TT; B3- Đánh giá TT; B4- Xác định các biện pháp giải quyết TT.

* Liên hệCâu 11: Vai trò công tác giáo dục đạo đức cách mạng ở đại đội* KN: - ĐĐ hiểu theo nghĩa chung nhất là một hình thái YTXH bao gồm những nguyên tắc, chuẩn mực định

hướng giá trị, được xã hội thừa nhận, có tác dụng chi phối, điều chỉnh hành vi của con người trong quan hệ với người khác và toàn xã hội.

- ĐĐCM là đạo đức mới màn bản chất GCCN, là sự kết hợp giữa đạo đức truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN và tinh hoa đạo đức của nhân loại trên nền tảng CNMLN, TTHCM.

- Giáo dục, RL ĐĐCM ở đại đội là nội dung quan trọng trong chương trình giáo dục chính trị ở đơn vị cơ sở, nhằm nâng cao nhận thức về ĐĐCM cho CB, CS trên cơ sở đó để bộ đội tự RL, điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực giá trị ĐĐCM, góp phần phát triển tính tích cực trong tập thể quân nhân tạo ra dư luận tập thể tích cực để giáo dục RL bộ đội, đấu tranh ngăn ngừa khắc phục những tàn dư lạc hậu của đạo đức phong kiến, ảnh hưởng xấu cảu đạo đức tư sản

* Vai trò của giáo dục ĐĐCM: - Có vai trò quan trọng trong giữ vững và tăng cường bản chất GCCN, truyền thống BĐCH, góp phần xây dựng con người mới trong QĐ, có đủ phẩm chất và năng lực để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao; là yêu cầu cơ bản thường xuyên trong mọi thời kỳ. Trong giai đoạn hiện nay là vấn đề cấp thiết.

* Cơ sở khao học: - XP từ vai trò chủ yếu của yếu tố CTTT của bộ đội trong chiến tranh, trong sự nghiệp XD và BVTQ, trong sự nghiệp XD và chiến đấu của QĐ.

- XP từ TTHCM về đạo đức của người cán bộ cách mạng.- XP từ yêu cầu, tình hình nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ QĐ hnay.- XP từ đặc điểm, đối tượng quản lý ở đại đội- XP từ thực trạng yếu kém của đội ngũ cán bộ đảng viên hiện nay ở cấp cơ sở.- XP từ những tác động của mặt trái nền KTTT- XP từ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch.* Biểu hiện: - Góp phần nâng cao ĐĐCM cho CB, CS, giúp họ tự điều chỉnh hành vi cho phù hợp với

nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức, là chỗ dựa vững chắc cho đơn vị và CB, CS trong thực hiện các nhiệm vụ.- Góp phần phát triển tính tích cực trong tập thể quân nhân, tạo ra dư luận tập thể và môi trường thuận lợi để

giáo dục, RL CB, CS.- Góp phần giữ vững và tăng cường bản chất GCCN và XD phẩm chất BĐCH.

9

Page 10: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Góp phần đấu tranh ngăn ngừa, khắc phục các tàn dư của đạo đức cũ (đạo đức phong kiến) và ảnh hưởng xấu độc của của đạo đức tư sản.

* Liên hệ: Thực hiện học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM; quán triệt và thực hiện NQTW 4 (khóa XI); Gắn với thực hiện chức trách, nhiệm vụ là người học viên, đảng viên đang học tập, công tác tại Học viện.

Câu 12: Những ND, biện pháp cơ bản giáo dục ĐĐCM ở đại đội. Phân tích biện pháp “Phát huy vai trò lãnh đạo của chi bộ trong giáo dục ĐĐCM ở đại đội”

* Những ND, biện pháp giáo dục ĐĐCM- Phát huy vai trò của chi bộ trong giáo dục ĐĐCM- Tổ chức giáo dục, rèn luyện ĐĐCM ở đại đội- Phát huy vai trò tiền phong gương mẫu của đội ngũ cán bộ đảng viên.- Phát huy vai trò các tổ chức- Phát huy vai trò, trách nhiệm CBĐV trong tự tu dưỡng giáo dục ĐĐCM*Phân tích ND 1- Vị trí, ý nghĩa: Là biện pháp quan trọng hàng đầu quyết định nhất đến hiệu quả công tác giáo dục ĐĐCM- Cơ sở: + XP từ vị trí, vai trò, chức năng của chi bộ đối với công tác, giáo dục ĐĐCM+ XP từ năng lực lãnh đạo của chi bộ quyết định trực tiếp đến hiệu quả công tác giáo dục ĐĐCM+ XP từ thực trạng công tác giáo dục ĐĐCM hiện nay- ND, BP: + Giữ vững nguyên tắc sinh hoạt đảng, đề cao TPB và PB, giữ vững sự đoàn kết, thống nhất trong

chi bộ, có NQ lãnh đạo sát đúng về công tác giáo dục ĐĐCM+ Phát huy vai trò gương mẫu, tích cực mà trước hết là của cấp ủy, cán bộ chủ trì, chủ chốt ở đơn vị.+ Thực hiện tốt công tác kiểm tra giám sát và thi hành kỷ luật đảng viên, kiên quyết đưa những người không

đủ tư cách ra khỏi Đảng.+ Tăng cường công tác quản lý, giáo dục, rèn luyện đảng viên về môi mặt nhất là về tư cách, đạo đức lối

sống.* Liên hệ: Quán triệt các ND, BP; Thường xuyên, tích cực tự học tập, tu dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt,

nâng cao đạo đức cách mạng người cán bộ, đảng viên; thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ được giao, làm tấm gương để CB, CS noi theo; kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện thoái hóa, biến chất…

Câu 13: Vị trí vai trò TCCSĐ trong QĐNDVNTCCSĐ trong QĐNDVN là tổ chức đảng được thành lập ở cơ sở theo ĐLĐ và quy định của BCHTW có ít

nhất 3 đảng viên chính thức trở lên. TCCSĐ bao gồm đảng bộ cơ sở và chi bộ cơ sở.* Vị trí, vai trò: Giữ vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng của Đảng, là hạt nhân chính trị ở cơ sở.* Biểu hiện: - Xét về mqh TCCSĐ với hệ thống tổ chức đảng: Các TCCSĐ lập nên nền tảng của Đảng- Đối với đường lối,chủ trương, chính sách của Đảng: TCCSĐ là hoạt nhân chính trị ở cơ sở, nơi trực tiếp đưa

đường lối, chủ trương chính sách của Đảng đến quần chúng và tổ chức thực hiện tháng lợi đường lối, chính sách ấy.- Mqh TCCSĐ – quần chúng: Là cầu nối giữa Đảng và cơ quan lãnh đạo cấp trên của Đảng với quần chúng.- Mqh TCCSĐ - XD nội bộ Đảng: Là nơi giáo dục, RL, kết nạp và sàng lọc đảng viên, nơi đào tạo cán bộ

cho Đảng, nơi xuất phát và đề cử ra cơ quan lãnh đạo các cấp của Đảng.* Các TCCSĐ trong QĐNDVN có đầy đủ vị trí, vai trò như TCCSĐ nói chung. Do chức năng, nhiệm vụ của

QĐ đòi hỏi TCCSĐ trong QĐ phải thường xuyên được chăm lo XD TSVM, là chỗ dựa vững chắc cho người chỉ huy.

* Liên hệ: Nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí của TCCSĐ làm cơ sở quand triệt thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao. Phát huy đầy đủ tính tích cực, chủ động, tính tiền phong gương mẫu của người cán bộ đảng viên…Nêu cao tính đấu tranh tự phê bình và phê bình…

Câu 14: ND, BP xây dựng TCCSĐ TSVM. Phân tích “Thường xuyên kiện toàn cấp ủy và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của các cấp ủy đảng ở cơ sở”

* Các ND, BP:- Thường xuyên kiện toàn…- Củng cố XD chi bộ TSVM

10

Page 11: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Thườn xuyên chăm lo XD đội ngũ đảng viên có chất lượng cao, số lượng phù hợp- XD phong cách, lề lối làm việc khoa học, giữ vững nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng, nâng cao chất lượng

công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật ở TCCSĐ.- XD TCCSĐ TSVM gắn với XD đơn vị VMTD- Phát huy trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp trên và tính tích cực, chủ động sáng tạo của bản thân trong

XD TCCSĐ.Phân tích ND, BP 1* Vị trí: Là biện pháp quan trọng hàng đầu, là khâu then chốt đối với công tác XD và hoạt động của Đảng ở

đơn vị cơ sở* Cơ sở: - XP từ vị trí, vai trò của cấp ủy là cơ quan lãnh đạo của TCCSĐ giữa 2 nhiệm kỳ đại hội, là hạt

nhân chính trị, trung tâm đoàn kết, tập hợp sức mạnh của đơn vị.* ND, BP:- Kiên toàn cấp ủy phải chú trọng số lượng, chất lượng, bảo đảm cơ cấu, có tính liên tục kế thừa

trong đó bảo đảm tiêu chuẩn cấp ủy viên là quan trọng hàng đầu (Phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực, phương pháp tác phong công tác…). Phân công cấp ủy viên không vì cơ cấu mà hạ thấp chất lượng, kiện toàn cấp ủy phải gắn với đội ngũ cán bộ các cấp nhất là cán bộ chủ trì. Kiện toàn cấp ủy gắn với kiện toàn các cơ quan giúp việc ( Ban CT, UBKT…)

- Kiện toàn cấp ủy phải tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc bầu cử: Thực hiện tốt dân chủ trong đề cử, bầu cử; quá trình bầu cử cần thực hiện đúng thủ tục, không làm tắt; kịp thời thay đổi, miễn nhiệm những cấp ủy viên thoái hóa, biến chất..

- Bồi dưỡng cấp ủy viên toàn diện kể cả về phẩm chất chính trị, trình độ kiến thức, năng lực, kinh nghiệm, phương pháp; trình độ quán triệt và thực hiện NQ, phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, nghiệp vụ, năng lực tiến hành CTĐ, CTCT. Phương pháp bồi dưỡng: thông qua trường đào tạo cơ bản; bồi dưỡng tại chỗ, qua thực tiễn; động viên tự học tập, nghiên cứu; thông qua sinh hoạt TPB và PB, trao đổi học tập, rút kinh nghiệm…

* Liên hệ: Quán triệt, nghiên cứu nắm chắc các nội dung..Tích cực tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ mọi mặt; Chấp hành nghiêm các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng; đấu tranh chống chủ nghĩa bình quân chủ nghĩa, ngại học, ngại rèn, bè phái cục bộ…

Câu 15: Nội dung, biện pháp XD chi bộ TSVM. Phân tích ND “XD chi ủy, tổ đảng”Chi bộ là tế bào của Đảng, cùng với TCCSĐ lập thành nền tảng của Đảng; là nơi trực tiếp quản lý đảng viên,

giáo dục, rèn luyện đảng viên, phát triển và sàng lọc đảng viên; là cầu nối liền giữa Đảng với quần chúng; là hạt nhân chính trị của Đảng ở cơ sở.

ND, BP xây dựng chi bộ TSVM- XD đội ngũ đảng viên có chất lượng cao, số lượng phù hợp- XD chi ủy, tổ đảng mạnh- Giữ vững chế độ và nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ- XD, phát huy vai trò, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ ở đại đội- XD, phát huy vai trò của chi đoàn thanh niên và HĐQN.Phân tích ND, BP 2* XD chi uỷ mạnh- Vị trí, vai trò: là một biện pháp đặc biệt quan trọng trong XD chi bộ TSVM, chi ủy mạnh là cơ sở để nâng

cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của chi bộ để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ lãnh đạo của mình.- Cơ sở: + Chi ủy, chi bộ phản ánh sự tín nhiệm vủa đảng viên qua các kỳ đại hội, hội nghị. Đồng thời phản

ánh về mặt pháp lý quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chi ủy.+ Từ vị trí, vai trò của chi ủy là hạt nhân chính trị, đoàn kết đơn vị, nơi đề xướng chủ trương, biện pháp lãnh

đạo để chi bộ thảo luận. Thay mặt chi bộ lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện thắng lợi NQ đại hội, hội nghị chi bộ đã xác định.

+ Kiểm tra, phát hiện những vấn đề nảy sinh và kịp thời xử lý, giải quyết tốt các mqh bảo đảm sự đoàn kết thống nhất

+ Thực tiễn cách mạng đã chứng minh.

11

Page 12: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- ND: + Quán triệt sâu sắc tiêu chuẩn chi ủy viên, tập thể chi ủy để cụ thể hóa với từng loại hình, nhiệm vụ chính trị được giao của từng chi bộ.

+ Thường xuyên củng cố, kiện toàn chi ủy về số lượng và chất lượng+ Chấp hành tốt chế độ sinh hoạt chi ủy, không ngừng đổi mới ND, hình thức để nâng cao chất lượng sinh

hoạt chi ủy nhất là sinh hoạt ra NQ lãnh đạo và sinh hoạt TPB và PB.- BP: + Kiện toàn số lượng: Khi có biến động đội ngũ chi ủy viên cần thống nhất trong chi ủy về nhân sự để

báo cáo cấp có thẩm quyền phê chuẩn, chỉ định bổ sung.+ Nâng cao chất lượng CUV phải gắn với quy hoạch cơ cấu cán bộ chủ trì.+ Chuẩn bị tốt nhân sự để đại hội, hội nghị chi bộ để bầu chi ủy, BT, PBT+ Chấp hành nghiêm nền nếp chế độ sinh hoạt chi ủy+ XD, bổ sung và thực hiện nghiêm quy chế làm việc, phân công công tác cho từng chi ủy viên; đổi mới

phương pháp, tác phong công tác cho CUV.+ Bồi dưỡng nâng cao phẩm chất chính trị đạo đức gắn với học tập, làm theo tấm gương ĐĐHCM và thực

hiện NQ TW4+ XD sự đoàn kết thống nhất trong chi ủy, khắc phục các biểu hiện chủ nghĩa cá nhân, bè phái cục bộ...* XD tổ đảng mạnh- Vị trí, vai trò: Tổ đảng mạnh góp phần quan trọng vào sự TSVM của chi bộ và kết quả thực hiện nhiệm vụ

của đơn vị.Nhiệm vụ: Tổ đảng là nơi quán triệt, triển khai thực hiện NQ của chi bộ; trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện

đảng viên; nơi hướng dẫn, giúp đỡ đảng viên thực hiện nhiệm vụ, chức trách, nắm tâm tư, nguyện vọng của đảng viên để giải quyết theo chức năng, quyền hạn được phân công; tổ chức động viên quần chúng thực hiện NQ của các cấp ủy đảng, PL của NN, nhiệm vụ chính trị của đơn vị; tuyên truyền vận động quần chúng vào Đảng, làm tốt công tác phát triển đảng viên.

- Yêu cầu tổ đảng mạnh: + Đảng viên trong tổ đảng phải gương mẫu chấp hành, vận động quần chúng thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng, NQ của chi bộ, chỉ thị, mệnh lệnh của người chỉ huy.

+ Tích cực đóng góp chung vào hoạt động của chi bộ, đơn vị+ Đoàn kết tốt, duy trì sinh hoạt có nề nếp, chất lượng, quản lý giáo dục tốt mọi đảng viên, làm tốt công tác

phát triển đảng theo kế hoạch của chi bộ.- ND, BP: + Bố trí tổ đảng ở các bộ phận công tác phù hợp với yêu cầu lãnh đạo và sinh hoạt của chi bộ, phù

hợp với số lượng, chất lượng đảng viên.+ Lựa chọn đúng và bồi dưỡng tổ trưởng đảng về mọi mặt+ Chi ủy phải chỉ đạo, hướng dẫn tổ đảng sinh hoạt chặt chẽ, chất lượng nhất là trong tình huống khẩn trương

quyết liệt, phân tán.+ Định kỳ sơ kết, tổng kết RKN việc xây dựng và thực hiện nhiệm vụ.* Liên hệ: Nắm vững các ND, BP; đề cao trách nhiệm theo chức trách nhiệm vụ được giao; tự học tập nâng

cao trình độ mọi mặt; chống tư tưởng chuyên quyền độc đoán, thiếu quyết tâm...Câu 16: ND, BP XD chi bộ TSVM. Phân tích “Giữ vững và nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ”* Vị trí: Là ND, BP quan trọng, cơ bản, tx, cấp thiết nhằm XD, củng cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức

chiến đấu của chi bộ* ND: - SH chi bộ được thể hiện ở 3 hình thức: SH chính trị; SH học tập; SH TPB và PB.- SH chi bộ được thực hiện thông qua các chế độ đại hội, hội nghị, học tập, kiểm tra, TPB và PB, ngày đảng.- Yêu cầu mỗi buổi sinh hoạt: + Có ND chính trị TT cụ thể, thiết thực+ Thể hiện rõ tính chất lãnh đạo, giáo dục, chiến đấu+ Chấp hành đúng thủ tục nguyên tắc, tiêu chuẩn SH Đảng+ Xác định rõ mục đích, yêu cầu, ND, thời gian+ Làm tốt công tác chuẩn bị, tiến hành SH và tổ chức triển khai thực hiện sau SH.+ Phát huy vai trò, trách nhiệm đv nhất là BT, chi ủy viên trong SH chi bộ, chú trọng cải tiến ND, hình thức

SH

12

Page 13: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

+ Định kỳ sơ kết, tổng kết, RKN việc duy trì nâng cao chất lượng SH.* Liên hệ:Câu 17: Vị trí, vai trò công tác xây dựng đội ngũ đảng viên * Vai trò: Là vấn đề chiến lược, là nhân tố then chốt, một nội dung cơ bản quan trọng của công tác XD Đảng;

là nhiệm vụ thường xuyên của các tổ chức đảng, là vấn đề có tính cấp thiết trong tình hình hiện nay.- Trong công tác XD Đảng: đội ngũ đảng viên là nhân tố quyết định năng lực, sức chiến đấu của Đảng, bảo

đảm cho Đảng luôn được củng cố phát triển vững chắc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CM; tổ chức đảng mạnh là do đảng viên mạnh; chất lượng đảng viên cao thì uy tín của Đảng đối với quần chúng càng lớn; phẩm chất, năng lực của đội ngũ đảng viên hợp thành sức mạnh của Đảng.

- Đối với đường lối, chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật NN: là người tham gia tích cực vào quy trình xây dựng, tổ chức thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

- Đối với công tác cán bộ của Đảng: đội ngũ đảng viên có phẩm chất năng lực là tiền đề XD đội ngũ cán bộ cho Đảng, cho đoàn thể cách mạng.

- Đối với công tác quần chúng của Đảng: đội ngũ đảng viên vừa hồng, vừa chuyên, gắn bó với quần chúng, tạo nên sức mạnh to lơn để thực hiện thắng lợi nv chính trị, củng cố khối ĐĐK toàn dân.

* Cơ sở: + XP từ LLMLN về XD chính đảng kiểu mới của GCCN, về vị trí, vai trò của đội ngũ đảng viên.+ XP từ TTHCM và thực tiễn XD đội ngũ đảng viên của Đảng+ Trong tình hình hiện nay, công tác XD đội ngũ đảng viên là vấn đề mang tính cấp bách: XP từ yêu cầu,

nhiệm vụ cách mạng, nhất là vị trí, vai trò của người đảng viên đối với XD và hoạt động của tổ chức đảng; từ thực trạng công tác XD đội ngũ đảng viên (theo NQTW4)

Công tác XD đội ngũ đảng viên ở chi bộ có vị trí đặc biệt quan trọng, mọi hoạt động của Đảng đều diễn ra ở chi bộ, chi bộ là nơi trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện đảng viên, phân công công tác, sàng lọc đảng viên và tiến hành công tác phát triển đảng.

* Liên hệ: Nhận thức về vấn đề; thực hiện các nhiệm vụ theo đúng cương vị chức trách; xây dựng tinh thần trách nhiệm, tích cực học tập nâng cao trình độ mọi mặt, nâng cao phẩm chất đạo đức cách mạng người cán bộ đảng viên..; đấu tranh chống...

Câu 18: ND, BP XD đội ngũ đảng viên ở chi bộ đại đội. Phân tích ND “quản lý đảng viên”Các ND, BP- Quản lý đảng viên- Giáo dục, RL đảng viên- Phát triển đảng viên- Sàng lọc đảng viênPhân tích ND, BP 1* Vị trí, vai trò: - Là ND quan trọng, biện pháp cơ bản có tính quyết định, là nhiệm vụ cấp bách để nâng cao

chất lượng đội ngũ đảng viên- Là cơ sở để xác định ND, BP giáo dục, RL, phân công nhiệm vụ, phân bố điều chỉnh lực lượng lãnh đạo

đều khắp trong đơn vị- Góp phần quan trọng vào việc đánh giá, sàng lọc đảng viên. Kịp thời ngăn ngừa những hạn chế khuyết

điểm, không để các phần tử thù địch, thoái hóa, biến chất phá hoại nền tảng của đảng.* Yêu cầu: - Quản lý toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm- Kết hợp chặt chẽ giữa tổ chức quản lý với tự quản lý của đảng viên và cấp trên quản lý; quản lý trong nội bộ

với sự tham gia của cac tổ chức quần chúng HĐQN, cấp ủy, chính quyền đoàn thể địa phương.- Chấp hành nghiêm nguyên tắc, chế độ, thủ tục quản lý đảng viên- Làm tốt việc đánh giá đảng viên- Quản lý phải khoa học, tỉ mỉ, chu đáo, thận trọng và toàn diện.* ND: - Quản lý về chính trị, tư tưởng: Đánh giá được trình độ giác ngộ, kiên định mục tiêu, lý tưởng, tinh

thần cảnh giác cách mạng; nhận thức về quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng; gương mẫu trong việc tuyên truyền, vận động quần chúng; tinh thần tự học tập, tu dưỡng...

13

Page 14: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Quản lý về trình độ, năng lực: nhận thức, năng lực lãnh đạo, chỉ huy, tổ chức thực hiện NQ..- Quản lý phẩm chất, đạo đức lối sống- Quản lý các mqh trong nội bộ đơn vị, ngoài XH..- Đối với đội ngũ đảng viên: quản lý về số lượng, chất lượng, hồ sơ đảng viên.* Biện pháp: - Chi ủy, chi bộ: XD và nắm vững kế hoạch phấn đấu, phân công công tác; chú trọng duy trì

chế độ nền nếp sinh hoạt, kiểm tra, giám sát đảng viên; gắn chặt quản lý đảng viên với quản lý cán bộ, phát huy vai trò các tổ chức trong quản lý đảng viên

- Phát huy vai trò tự quản lý của cá nhân đảng viên- Kết hợp chặt chẽ giữa tổ chức đảng nơi đảng viên công tác với tổ chức đảng nơi đảng viên cư trú.Câu 19: ND, BP giữ nghiêm KL Đảng. Phân tích “TX giáo dục, RL nâng cao trình độ giác ngộ chính

trị, tư tưởng, ý thức tổ chức KL cho đảng viên”* KN: KL Đảng là những nguyên tắc, chế độ của Đảng mà mọi đv, tổ chức đảng phải tuân thủ một cách vô

điều kiện để Đảng trở thành một khối thống nhất về chính trị, tư tưởng và tổ chức- Mục đích nhằm giữ vưng sự đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động, tăng cường sức chiến đấu của Đảng.- Vai trò: KL Đảng có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng, giữ vững và tăng cường KLĐ là nv tx của công tác

XD Đảng, là vấn đề có tính nguyên tắc đảm bảo cho Đảng tồn tại và phát triển.- Bản chất của KL là tự giác và nghiêm minh.* ND, BP tăng cường, giữ nghiêm KL Đảng- Thường xuyên giáo dục, rèn luyện nâng cao trình độ giác ngộ chính trị, tư tưởng, ý thức tổ chức kỷ luật cho

đảng viên- Nâng cao chất lượng SH chi bộ, thực hiện dân chủ, đề cao TPB và PB- Quản lý chặt chẽ đảng viên trong công tác và sinh hoạt hàng ngày- Làm tốt công tác kiểm tra, giám sát của Đảng ở chi bộ- Thi hành nghiêm KLĐ ở chi bộ* Phân tích ND 1: Thường xuyên giáo dục…- Vị trí, vai trò: Là ND cơ bản, quan trọng nhằm bảo đảm cho KLĐ được thực hiện một cách tự giác, đầy đủ

và hiệu quả cao.- Vì: XP từ vai trò của nhận thức, giác ngộ chính trị; từ bản chất, yêu cầu của KL; từ đặc thù hoạt động qs,

thực trạng chấp hành KL..- ND: + GD những vấn đề cơ bản của CNMLN, TTHCM, đường lối, chính sách, ĐLĐ.+ Vai trò, mục đích, ý nghĩa, bản chất, ND, phương hướng, phương châm thi hành KLĐ.+ XD tinh thần trách nhiệm cho mọi đv đối với công tác XD chi bộ và chấp hành KL.- BP: + Kết hợp GD chính trị tập trung với GD riêng từng đv, từng b/phận+ Thông qua thực hiện chức trách, nhiệm vụ đv+ Thông qua SH chi bộ, tổ đảng, TPB và PB+ Động viên đv tự học tập, RL+ Làm tốt việc xử lý KL đối với đv vi phạm KL.* Liên hệ:Câu 20: Các bước phát triển đảng viên ở chi bộ đại đội. Phân tích “Bồi dưỡng, RL, thử thách đối

tượng kết nạp đảng”.Các bước phát triển đảng viên- Điều tra, tuyên truyền, gd, lựa chọn đối tượng kết nạp vào Đảng.- Bồi dưỡng, RL, thử thách người kết nạp vào Đảng- Hội nghị xét đề nghị kết nạp và tổ chức lễ kết nạp đảng viên- Tiếp tục bồi dưỡng đảng viên dự bị và tổ chức công nhận đviên CT.Phân tích ND 2

14

Page 15: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

* Vị trí: Là bước đặc biệt quan trọng trực tiếp góp phần tạo nên chất lượng của đối tượng kết nạp, bổ sung cho Đảng những đảng viên ưu tú đã được thử thách trong thực tiễn.

* Yêu cầu: - Giao nhiệm vụ thử thách cho quần chúng phải có kế hoạch từ thấp đến cao, thường xuyên liên tục gắn với yêu cầu nhiệm vụ đơn vị, yêu cầu công tác phát triển đảng.

- Sát với từng đối tượng, tiến hành trong cả đội ngũ và từng người cụ thể.* ND: - Giáo dục CNMLN, TTHCM...- Giáo dục lòng yêu nước, truyền thống dân tộc, truyền thống của Đảng, của đơn vị; tinh thần cách mạng triệt

để...- Giáo dục ĐLĐ, nhiệm vụ, trách nhiệm đảng viên. Bồi dưỡng năng lực, kinh nghiệm công tác...* Biện pháp: - Phân công giao nhiệm vụ cho từng tổ đảng, đảng viên- Tx theo dõi, giúp đỡ kịp thời quần chúng- Thông qua SH học tập, công tác để đánh giá quần chúng..- Thông qua báo cáo phát hiện đối tượng của các tổ chức, cá nhân.* Liên hệ: Nhận thức vấn đề; thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ người đảng viên, nếu được phân công giúp

đỡ quần chúng cần nêu cao trách nhiệm, hướng dẫn, giúp đơc quần chúng trong thực hiện các nv, bồi dưỡng qc những kiến thức cơ bản về Đảng, định hướng tư tưởng...; đấu tranh chống các biểu hiện nhậ thức hạ thấp vai trò công tác phát triển đảng, chạy theo số lượng đơn thuần, thực hiên sai quy trình...

Câu 21: ND, BP tiến hành công tác cán bộ ở đại đội. Phân tích “ Thường xuyên bồi dưỡng, rèn luyện cán bộ ở đại đội”

Các ND, BP:- Quản lý, đánh giá đội ngũ cán bộ ở đại đội- Thường xuyên bồi dưỡng...- Xây dựng nguốn cán bộ ở đại đội- Chăm lo XD, củng cố khối đoàn kết thống nhất trong đội ngũ cán bộ- TX chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộPhân tích ND 2* Vị trí: Là nhiệm vụ trung tâm của công tác cán bộ, thực hiện tốt ND, BP này có ý nghĩa quyết định đến

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.* YC: - TX bám sát mục tiêu, yêu cầu XD đội ngũ cán bộ, tiêu chuẩn cán bộ, tình hình đội ngũ cán bộ đơn vị

để XD kế hoạch bồi dưỡng phù hợp.- Coi trọng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chủ chốt trong đơn vị* ND bồi dưỡng: - Bồi dưỡng, RL phải toàn diện cả lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên

môn và năng lực thực tiễn, trong đó coi trọng bồi dưỡng, RL năng lực hành động và tổ chức thực tiễn.- Coi trọng và đặt lên hàng đầu ND bồi dưỡng CB về lý luận chính trị, đảm bảo sự thống nhất về chính trị tư

tưởng trong đội ngũ cán bộ; bồi dưỡng năng lực tổ chức thực tiễn nhất là trình độ chỉ huy quản lý, tổ chức HL SSCĐ.* BP: BDRL CB phải linh hoạt, đa dạng, thường xuyên.- XD kế hoạch bồi dưỡng, RL cán bộ đúng quy định, sát mục tiêu, yêu cầu, tiêu chuẩn CB.- Kết hợp BDRL CB với BDRL đảng viên- Gắn kiểm tra đánh giá với bố trí, quy hoạch đề bạt, sử dụng cán bộ.- Khuyến khích, động viên cán bộ tự tu dưỡng, RL, đấu tranh khắc phục những biểu hiện ngại học, ngại rèn.

15

Page 16: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

Câu 22: Vị trí, vai trò của chi đoàn. Các ND, BP tiến hành công tác chi đoàn, phân tích ND “Tổ chức phong trào hành động cách mạng cho ĐVTN”

* Vị trí, vai trò: Chi đoàn là tổ chức quần chúng được thành lập ở đại đội. Chi đoàn là tổ chức tế bào của đoàn, cùng với đoàn cơ sở, chi đoàn lập thành nền tảng của đoàn. Chi đoàn là nơi quán triệt, thực hiện các chủ trương, nghị quyết của đoàn, là cầu nối giữa đoàn với thanh niên. Đoàn là nơi tập hợp tiến hành XD đội ngũ đoàn viên, tập hợp thanh niên.

* ND, BP tiến hành công tác chi đoàn- Giáo dục, rèn luyện ĐVTN về mọi mặt- Tổ chức phong trào hành động cách mạng của ĐVTN- XD chi đoàn đại đội vững mạnh về mọi mặt- Chi đoàn đại đội tham gia XD Đảng- Quan hệ chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa phương.Phân tích ND, BP 2* Vị trí: Là ND quan trọng nhằm động viên thanh niên hăng hái hành động với tinh thần tự nguyện, tự giác,

đạt năng suất, chất lượng hiệu quả cao trong HL, SSCĐ; Thông qua phong trào hành động CM thực hiện tốt chức năng trường học XHCN để gd, RL ĐVTN.

* Yêu cầu: - Bám sát nv chính trị trung tâm- Xung kích vào những khâu yếu, mặt yếu, việc mới, việc khó, nv đột xuất- Nắm chắc các ND công tác trọng tâm của đơn vị.* ND: - Thực hiện tốt các chỉ tiêu thi đua xung kích lập thành tích cao trong HL, học tập và công tác; XD bản

lĩnh CT, tinh thần cảnh giác SSCĐ cao.- XD trong thanh niên nếp sống và làm việc theo HP, PL và KL QĐ, XD tác phong chính quy, môi trường

VH lành mạnh.- Phát huy tinh thần trách nhiệm trông quản lý, sử dụng VKTB, tích cực tham gia phong trào “Tuổi trẻ sáng

tạo” ứng dụng KHCN…- Tổ chức phối hợp, kết hợp hoạt động giữa thanh niên đơn vị và địa phương.* Quy trình tổ chức phong trào hành động cách mạng- Làm tốt công tác chuẩn bị: + Lựa chọn những vấn đề trọng tâm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ+ Hội ý BCH thống nhất chủ đề, ND, chỉ tiêu, thời gian và XD KH+ Tranh thủ ý kiến cấp trên, cơ quan chỉ đạo+ Họp BCH thảo luận và quyết định chủ đề, ND, chỉ tiêu thi đua, thời gian, biện pháp, phân công nhx các ủy

viên+ Tổ chức tuyên truyền, chuẩn bị tốt mọi mặt trước khi tổ chức thực hiện- Tổ chức thực hiện: + Tổ chức lễ ra quân (phát động phong trào)+ Chỉ đạo, HD việc thực hiện phong trào thanh niên. Quá trình thực hiện cần HD, Ktra, tập trung vào thực

hiện những ND trọng tâm, thực hiện những chỉ tiêu chủ yếu, những nv, bộ phận khó khăn. Phối hợp với đơn vị bạn, địa phương.

- Sơ, tổng kết phong trào: + Đánh giá kết quả phong trào, chỉ rõ mạnh, yếu, lựa chọn biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, RKN, tìm ra những cách làm hay mô mới trong phong trào để phổ biến, học tập

* Liên hệ: nhận thức vấn đề; tích cực ủng hộ và tham gia phong trào; quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho phong trào, bồi dưỡng phương pháp, cách thức tiến hành…đấu tranh chống mọi biểu hiện xem nhẹ, hạ thấp vai trò hành động của thanh niên…

Câu 23: Những ND cơ bản của chiến lược DBHB, BLLĐ- DBHB là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN

từ bên trong, chủ yếu bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động, đứng đầu là Mỹ.+ Bản chất của DBHB là phản động, hiếu chiến, thâm độc và xảo quyệt+ Chủ thể tiến hành là CN đế quốc và các thế lực phản động+ Đối tượng tác động là các nước tiến bộ, trước hết là các nước CNXH.

16

Page 17: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

+ Muc tiêu: lật đổ chế độ chính trị+ Phạm vi chống phá: trên tất cả các lĩnh vực+ Tính chất: Thâm độc xảo quyệt và ngày càng phát triển sâu hơn, nguy hiểm hơn.+ Tư tưởng chỉ đạo: Chủ động tiếp cận, chọn lọc êm thấm, kết hợp giữa DBHB và BLLĐ.+ Phương châm: Đánh ngầm, đánh mềm, đánh hiểm, đánh có trọng điểm.+ Thủ đoạn, biện pháp: Chống phá toàn diện nhưng mũi nhọn then chốt là CT-TT, trọng tâm là KT và

KHCN.DBHB được ví như cuộc chiến tranh không tiếng súng, không phân tuyến với phương thức đa dạng, phức tạp

và thâm độc; thường đi liền với BLLĐ nhằm gây rối loạn an ninh chính trị, TTATXH hoặc lật đổ chính quyền địa phương, trung ương.

- BLLĐ là hoạt động chống phá bằng bạo lực có tổ chức của các lực lượng phản động gây rối loạn TTANXH nhằm lật đổ chính quyền cách mạng lập nên chính quyền phản động ở địa phương và trung ương.

- Mqh giữa DBHB và BLLĐ: Có liên hệ và tác động qua lại lẫn nhau, trong đó DBHB là tiền đề để bạo loạn xảy ra nhanh hơn và bạo loạn là cơ sở để DBHB đạt kết quả cao hơn.

- DBHB, BLLĐ ở VN: Kẻ thù xác định VN là một trọng điểm chống phá, trong đó phá hoại về QPAN là lĩnh vực quan trọng; phá hoại về chính trị tư tưởng là mũi nhọn, then chốt; phá hoại về kinh tế, KHCN là trọng tâm. Vì:

+ XP từ vị trí chiến lược địa chính trị, địa kinh tế của VN liên quan đến lợi ích của CNĐQ ở khu vực.+ XP từ vai trò của ĐCSVN: Từ khi ra đời đảng ta đã trở thành đảng cách mạng có tầm cỡ thế giới, là hạt

nhân chính trị quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN...+ XP từ bản chất của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch: Hiếu chiến, phản động và không hề giấu

diếm âm mưu+ XP từ ý dồ lợi dụng xu thế hội nhập, hợp tác và những khó khăn, thiếu xót của ta làm mảnh đất tốt để

chống phá- ND thủ đoạn: + Mục tiêu chiến lược là xóa bỏ chế độ XHCN, lật đổ sự lãnh đạo của Đảng, đưa VN theo

quỹ đạo của Mỹ+ Mục tiêu trước mắt: Thúc đẩy tự do hóa chính trị, dân chủ vô chính phủ, tư nhân hóa nền kinh tế thị trường

theo định hướng TBCN, phi chính hóa lực lượng vũ trang.+ Tư tưởng chỉ đạo: Chủ động tiếp cận, chọn lọc hành động, đánh mềm, đánh ngầm, đánh sâu, đánh có trọng

điểm.+ Thủ đoạn và biện pháp chống phá: Chi phối đầu tư, khoét sâu vào mâu thuẫn nội bộ, ngoại giao thân thiện,

chuyển hóa từng bước và từ bên trong; Chống phá chính trị tư tưởng là mũi nhọn then chốt, chống phá về KT và KHCN là trọng tâm, lấy vấn đề dân tộc tôn giáo làm ngòi nổ và triệt để khai thác những yếu kém trong thực hiện đường lối để kích động, lôi kéo và tập hợp lực lượng chống đối.

* Yêu cầu CTĐ, CTCT: - Không ngừng nâng cao chất lượng tổng hợp nhất là chất lượng chính trị và bản lĩnh chính trị,

- TX giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của chi ủy, chi bộ trong mọi tình huống.- Lãnh đạo XD đơn vị VMTD, lấy XD chính trị là cơ sở- Tích cực, chủ động phối hợp với chính quyền đại phương và các đoàn thể có liên quan.* Liên hệ: Quán triệt giáo dục cho bộ đội hiểu rõ bản chất, âm mưu, đặc điểm, phương thức hoạt động của

DBHB, BLLĐ; chú trọng đến công tác tư tưởng nhằm chủ động phòng, chống những tác động về nhận thức tư tưởng; chống thái độ chủ quan, mơ hồ, mất cảnh giác, làm tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ.

Câu 24: ND, BP CTĐ, CTCT trong phòng, chống DBHB, BLLĐ. Phân tích “Thường xuyên nâng cao bản lĩnh chính trị, củng cố và giữ vững trận địa chính trị tư tưởng cho cán bộ, chiến sĩ trong đại đội.

Nội dung, biện pháp:- Thường xuyên..- Lãnh đạo, chỉ đạo XD đại đội VMTD, XD và luyện tập các phương án SSCĐ và CĐ không để bị động, bất

ngờ- Lãnh đạo duy trì chặt chẽ công tác quản lý nội bộ, ngăn chặn và đập tan các hoạt động chiến tranh tâm lý,

gián điệp tình báo của địch xâm nhập vào đơn vị.

17

Page 18: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Phát huy vai trò lãnh đạo của chi ủy, chi bộ, nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ và phát huy vai trò xung kích của đoàn viên thanh niên.

- Chủ động phối hợp với địa phương và các đơn vị bạn, góp phần xây dựng cơ sở địa phương VMTD, kịp thời ngăn ngừa và đạp tan những biến động xấu nếu xảy ra.

Phân tích ND 1* VỊ trí: Là giải pháp quan trọng nhất, chi phối các giải pháp khác, là vấn đề cấp thiết đặt ra đối với các đơn vị

trong toàn quân hiện nay.* Cơ sở: - XP từ vai trò của bản lĩnh chính trị dối với sức mạnh QĐ. BLCT là vấn đề tạo nên sức mạnh tổng

hợp của QĐ, định hướng và thúc đẩy hành vi của bộ đội, xây dựng niềm tin và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ.- XP từ yêu cầu mới về XD và BVTQ, phương hướng XD QĐ- XP từ thực trạng tư tưởng của CB, CS- XP từ âm mưu thủ đoạn của kẻ thù, trước hết là âm mưu phi chính trị hóa QĐ.* ND giáo dục: - GD CNMLN, TT HCM trước hết là mục tiêu và con đường CMVN.- XD niề tin vững chắc vào công cuộc đổi mới.- GD nhận rõ âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nhất là những vấn đề nhạy cảm (sự lãnh đạo của

Đảng, nhân sự, tự do, tôn giáo..)- Tập trung lãnh đạo giữ vững trận địa chính trị tư tưởng.* Biện pháp: - Chấp hành nghiêm nề nếp giáo dục thường xuyên và nề nếp chế độ sinh hoạt của các tổ chức

trong đơn vị.- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo cảu chi ủy, chi bộ và tăng cường hiệu quả, hiệu lực CTĐ, CTCT.- Đánh giá đúng thực trạng tư tưởng, kịp thời giải quyết tình huống tư tưởng ở đại đội, coi trọng các bộ phận

nhỏ lẻ, xa và nhiệm vụ đột xuất.- Đổi mới ND, hình thức, biện pháp giáo dục lý luận, kịp thời định hướng những thông tin mới.- Chống mọi biểu hiện cơ hội, thủ đoạn và sai trái trong đơn vị* Liên hệ: Nhận thức đúng vấn đề; tích cự học tập nâng cao trình độ mọi mặt, trên từng cương vị công tác nêu

cao tính đảng, tinh thần tiền phong gương mẫu; tích cực tuyên truyền, vận động quần chúng; tham gia vào công tác giáo dục, định hướng chính trị tư tưởng,XD niềm tin, bản lĩnh...; đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực, bảo thủ lạc hậu...

Câu 25: Vị trí, ý nghĩa và yêu cầu CTĐ, CTCT ở đại đội trong nhiệm vụ SSCĐ.* Vị trí, ý nghĩa- SSCĐ là trạng thái của QĐ và từng đơn vị bảo đảm trong mọi tình huống và bất kỳ lúc nào cũng có thể bắt

đầu hoạt động tác chiến và hoàn thành thắng lợi mọi nhiệm vụ được giao.- SSCĐ và chiến đấu thắng lợi là chức năng cơ bản, nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên, lâu dài,

thiêng liêng đồng thời mang tính cấp bách của QĐ ta.- Cơ sở: + LL MLN, TTHCM về BVTQ

+ Quy luật dựng nước đi đôi với giữ nước của dt ta.+ Bản chất, âm mưu của các thế lực thù địch.+ Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của QĐ+ Thực tiễn thực hiện nhiệm vụ SSCĐ

* Yêu cầu CTĐ, CTCT: - Lãnh đạo, giáo dục, quán triệt nắm chắc nv SSCĐ, XD trách nhiệm, ý chí quyết tâm.

- Quan tâm XD, củng cố các tổ chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.- Lãnh đạo XD và luyện tập thành thạo các phương án CĐ- Gắn nhiệm vụ SSCĐ với các nhiệm vụ khác và chủ động phối hợp với chính quyền địa phương.

* Liên hệ:Câu 26: ND, BP CTĐ, CTCT trong trạng thái SSCĐ thường xuyên. Phân tích “ Chuẩn bị, tổ chức hội

nghị chi bộ ra NQ lãnh đạo đại đội thực hiện nhiệm vụ SSCĐ”

18

Page 19: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

Trạng thái SSCĐTX áp dụng trong tình hình đất nước cơ bản ổn định nhưng cuộc đấu tranh chống DBHB, bảo vệ biên giới, vùng trời, vùng biển vẫn diễn ra thường xuyên gay go phức tạp, địch chưa có dấu hiệu hoạt động quân sự.

ND, BP: - Chuẩn bị, tổ chức....- Lập và triển khai thực hiện KH CTĐ, CTCT- GD, quán triệt nv SSCĐ, XD quyết tâm, trách nhiệm cho CB, CS- Phát huy vai trò các tổ chức trong thực hiện nhiệm vụ SSCĐ mà trước hết là tổ chức đảng và tổ chức chỉ

huy- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho bộ đội- Tham gia cùng địa phương XD thế trận chiến tranh nhân dân, giữ vững an ninh chính trị, TTATXH ở địa

bàn đóng quân.- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, sơ tổng kết, RKN.Phân tích ND 1* Chuẩn bị NQ- Căn cứ ra NQ: + Chỉ thị, mệnh lệnh, NQ của trên về SSCĐ; + Yêu cầu SSCĐ của đơn vị; + Khả năng và

tình hình của đơn vị.- Chuẩn bị ND NQ thường kỳ: + XĐ chủ trương, biện pháp lãnh đạo đơn vị thực hiện tốt chế độ SSCĐ như

quản lý quân số, thực hiện chế độ công tác ngày, tuần và tuần tra canh gác.+ XĐ các chủ trương, biện pháp XD và luyện tập cá phương án chiến đấu tại chỗ+ Lãnh đạo công tác đảm bảo cho nv SSCĐ như VKTB, kỹ thuật hậu cần- Chuẩn bị NQ chuyên đề: + Thời cơ ra NQ chuyên đề: Khi đơn vị có những yếu kém kéo dài hoặc chuyển

vị trí đóng quân lên địa điểm mới.+ ND: Đánh giá những mạnh, yếu, nguyên nhân và đặc điểm mới; + Xác định những ND, BP để thực hiện

nv SSCĐ nhất là XD và thực hiện các phương án SSCĐ tại chỗ.* Tổ chức thực hiện NQ: - Chi ủy, bí thư phân công giao nhiệm vụ cho các chi ủy viên và đảng viên thực

hiện NQ theo đúng chức năng, nv.- Quán triệt, HD thực hiện nv SSCĐ cho đoàn TN và HĐQN- Kiểm tra, đôn đốc các bộ phận thực hiện NQ- Kịp thời RKN, bổ sung NQ.* Liên hệ:Câu 27: Đặc điểm HLCĐ. Yêu cầu, nhiệm vụ CTĐ, CTCT trong HLCĐ.HLCĐ là các biện pháp dạy và luyện cho bộ đội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để hoàn thành các nhiệm vụ

SSCĐ và CĐ.- Vai trò: HLCĐ là nv trung tâm, thường xuyên, lâu dài của đại đội, trực tiếp góp phần tạo nên sức mạnh

chiến đấu, trình độ, khả năng SSCĐ của QĐ và đơn vị; là công tác tích trữ về lực lượng và thực hành chuẩn bị chiến đấu tích cực nhất.

* Đặc điểm HLCĐ- HLCĐ là hoạt động rất gian khổ và phức tạp.- Đối tượng HL hầu hết ở lứa tuổi thanh niên- Đội ngũ cán bộ tham gia HL nhìn chung được đào tạo cơ bản, tuy nhiên chưa qua chiến đấu và còn ít kinh

nghiệm HL.- Điều kiện cơ sở vật chất bảo đảm còn khó khăn, VKTB xuống cấp, lạc hậu.* Yêu cầu, nhiệm vụ CTĐ, CTCT- Thường xuyên quán triệt, giáo dục sâu sắc quan điểm tư tưởng quân sự của Đảng, đối tượng tác chiến của

QĐ, vị trí, vai trò, phương châm, phương pháp HL..- Phát huy vai trò lãnh đạo của chi ủy, chi bộ, hiệu lực của tổ chức chỉ huy, vai trò xung kích của chi đoàn TN

trong quá trình HL- Bám sát từng nv, từng ND khoa mục HL, từng đối tượng.

19

Page 20: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho bộ đội.* Liên hệ:Câu 28: ND, BP CTĐ, CTCT trong phát huy dân chủ, tăng cường KL. Phân tích “Giáo dục nâng cao

nhận thức, trách nhiệm, tính tự giác trong thực hiện DC, chấp hành KL cho CB, CS”.- DC trong QĐ được XD trên nền DCXHCN, là quyền làm chủ của mọi CB, CS trên tất cả các lĩnh vực được

PL của NN, điều lệnh QĐ bảo đảm- KL là tổng thể những quy định buộc mọi quân nhân phải chấp hànhND, BP CTĐ, CTCT- Giáo dục nâng cao nhận thức trách nhiệm...- Phát huy vai trò của chi ủy, chi bộ, đội ngũ cán bộ đảng viên, chi đoàn và HĐQN trong..- Duy trì nghiêm các nề nếp chế độ, quy định về DCKL- Kết hợp chặt chẽ các hình thức, biện pháp CTĐ, CTCT với hành chính QS trong..- Chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho CB, CS.Phân tích ND, BP 1* Vị trí: Là ND, BP cơ bản, quan trọng mang tính quyết định đến hiệu quả phát huy DC, chấp hành KL.* Cơ sở: + XP từ mục đích cảu giáo dục và vai trò của nhận thức+ XP từ đặc điểm đối tượng quân nhân và thực tiễn ở đơn vị cơ sở hiện nay (đa dạng vùng miền, lứa tuổi,

trình độ...)* ND giáo dục:+ Yêu cầu: Quá trình giáo dục nâng cao nhận thức cho bộ đội là quá trình phức tạp do vậy phải XD quyết

tâm, trách nhiệm, ý thức tự giác để thực hiện nghiêm túc, hiệu quả; Khi giáo dục cần nắm vững đối tượng, phát huy tính tích cực, chủ động của CB, CS, mở rộng DC để mọi quân nhân tự tin, thoải mái làm chủ trong chấp hành các quy định.

+ ND: Giáo dục những vấn đề cơ bản của CNMLN, TTHCM, đường lối, chính sách của Đảng...Giáo dục tính tất yếu khách quan, sự cần thiết phải thực hiện DC, giữ nghiêm KL trong quân đội, bản chất

của DC, KL.GD HP, PL, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của đơn vị, trách nhiệm chính trị của người quân nhân.GD những kiến thức cơ bản về tam lý học, giáo dục học, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹGD tinh thần đấu tranh với các biểu hiện tự do, vô KL* Biện pháp GD- Tổ chức thực hiện nghiêm chương trình giáo dục chính trị hàng năm theo quy định của TCCT cho các đối

tượng.- Tổ chức các buổi nói chuyện, tuyên truyền, diễn đàn, trao đổi về PL, KL; tổ chức các phong trào thi đua

trong thực hiện DC, KL trong đơn vị.- Thông qua duy trì thực hiện các chế độ- Kết hợp GD chung - GD riêng, gia đình – đơn vị nhất là đối với chiến sĩ mới, chiến sĩ yếu kém về KL.- Kết hợp giữa xây và chống một cách kiên trì, kiên quyết, trong đó lấy xây là chính; cổ vũ, động viên quân

nhân học tập những gương điển hình tiên tiến.* Liên hệ Câu 29: Vị trí, vai trò, ND, BP tiến hành công tác DV của đại đội. Phân tích ND, BP 2* KN: Công tác DV của QĐNDVN là một bộ phận của công tác DV của Đảng, một ND CTĐ, CTCT nhằm

vận động cách mạng đối với nhân dân, XD, củng cố và tăng cường mối đoàn kết quân dân, là chức năng, nhiệm vụ và truyền thống của QĐ.

- Công tác DV của QĐ đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của NN, là chức năng, nv, truyền thống của..

- Đối tượng công tác DV bao gồm tất cả mọi công dân, không phân biệt..- Lực lượng tiến hành là tất cả các tổ chức, đội ngũ CB, CS trong đó chủ thể lãnh đạo là tổ chức đảng, chủ trì

là CU, CTV, người chỉ huy, cơ quan tham mưu là cơ quan chính trị

20

Page 21: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

- Mục đích của công tác DV là vận động CM nhằm XD, củng cố mối đoàn kết quân dân.* Vai trò: Có tầm quan trọng chiến lược đối với SN XD và BVTQ, sự nghiệp XD và chiến đấu của QĐ.* Cơ sở: - XP từ LLMLN, TTHCM về vai trò, sức mạnh quần chúng trong tiến trình lịch sử cách mạng.- XP từ truyền thống dựng nước và giữ nước của dt, việc phát huy sức mạnh dt, tư tưởng lấy dân làm gốc- XP từ chức năng, nhiệm vụ, bản chất truyền thống tốt đẹp của QĐ.* Trong giai đoạn hiện nay công tác DV càng có vị trí quan trọng. Vì XP từ yêu cầu XD và BVTQ trong thời

kỳ mới; âm mưu thủ đoạn cảu kẻ thù; thực trạng công tác DV hiện nay.Các ND, BP- Nắm vững tình hình, nhiệm vụ, ra NQ lãnh đạo, lập kế hoạch công tác DV của đại đội sát đúng, tổ chức

thực hiện nghiêm túc.- Giáo dục, bồi dưỡng nâng cao nhận thức....- Phát huy vai trò đội ngũ cán bộ, chi đoàn TN và chiến sĩ DV ở đai đội- Quan hệ chặt chẽ với địa phương, thực hiện các ND, nv công tác DV- Tổ chức sơ, tổng kết, RKN công tác DV ở đại đội và địa phương.Phân tích ND, BP 2* Vị trí: Là ND quan trọng và cần thiết tạo sức mạnh to lớn trước, trong và sau thực hiện nhiệm vụ.Vì CB, CS là chủ thể tiến hành trực tiếp tham gia công tác DV.* ND, yêu cầu:- Nhận thức trách nhiệm: + Làm cho CB, CSDV nắm được nhiệm vụ công tác DV ở đại đội; + Quán triệt sâu

sắc mục đích, ý nghĩa, ND, hình thức, BP, thời gian, địa điểm thực hiệ nv; + Bồi dưỡng cho bộ đội ý thức sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt mọ nv công tác DV trong mọi điều kiện, tình huống; + Phát hiện đấu tranh các biểu hiện ngại khó, thoái thác nv..

- Kiến thức: Quan điểm tư tưởng của Đảng, chủ trương, chính sách, pháp luật của NN trên các lĩnh vực XD, phát triển KTVHXH;

+ Bản chất, truyền thống tốt đẹp của QĐ+ Tình hình KTCTXH địa phương+ Các NQ, chỉ thị, HD của trên+ Những vấn đề cơ bản về công tác DV trong QĐ+ Âm mưu, thủ đoạn chống phá..- Kỹ năng: Kỹ năng thâm nhập nắm tình hình địa bàn; kỹ năng giao tiếp, tuyên truyền vận động; kỹ năng xử

lý các tình huống...* Biện pháp: - Thông qua các đợt tổ chức học tập chính trị- Phổ biến quán triệt nv, giao ban hội ý, diễn đàn, tọa đàm, trao đổi...- Mở lớp tập huấn- Bồi dưỡng trực tiếp từng CSDV- Gắn với địa phương, thông qua hoạt động thực tiễn ở địa phương để giáo dục.- Chống các biểu hiện coi thường, hạ thấp vai trò công tác DV, côi công tác DV là nv của CBCT mà không

thấy được trách nhiệm của CB, CS. Khắc phục biều hiện ngại ra NQ chuyên đề, XD KH sơ sài, công tác chuẩn bị thiếu chu đáo...

* Liên hệCâu 30: Vị trí, vai trò, hình thức giáo dục chính trị. Phân tích “trên cương vị người cán bộ giảng dạy

chính trị cho hạ sĩ quan, binh sĩ* KN: Công tác GDCT ở đại đội là một hình thức cơ bản của công tác TT nhằm truyền bá LL MLN,

TTHCM, đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, PL của NN, KL QĐ, nv của đại đội đến toàn thể CB, CS bằng cách trình bày, phân tích, chứng minh những nguyên lý, quan điểm của Đảng, qua đó XD TGQ, PPL khoa học, nâng cao giác ngộ chính trị, XD bản chất cách mạng cho mọi quân nhân, XD con người mới XHCN trong LLVT để mọi CB, CS trong đại đội hoàn thành mọi nv được giao.

21

Page 22: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

* Vị trí, vai trò: - Là hoạt động cơ bản của công tác TT, đồng thời là ND cơ bản của nv HL bộ đội đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp…

- Là khâu căn bản trung tâm, trực tiếp góp phần nâng cao nhận thức, giác ngộ CT, quyết định đến việc hình thành phẩm chất CT, TT, đạo đức…

* Cơ sở: - Xp từ quan điểm CNMLN: GDCT giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống GD CSCN nhằm XD con người mới XHCN.

- XP từ mục đích, ND công tác TT: xác lập TGQ, PPL GCCN, bồi dưỡng nâng cao trình độ, phát triển đời sống tinh thần

- Từ yêu cầu, nv XD, BVTQ trong tình hình mới- Từ đặc điểm, đối tượng tác động- Âm mưu thủ đoạn các thế lực thù địch.* Hình thức giáo dục: GDCT cho HSQ, CS; N/cứu chuyên đề cho SQ.* Phân tích “trên cương vị là cán bộ giảng dạy chính trị..”- Nắm chắc quy cách, hình thức yêu cầu của một bài giảng chính trị; làm tốt các bước chuẩn bị, thực hành

giảng bài và hoạt động sau bài giảng.- chuẩn bị bài giảng: N/cứu KH, ND, chương trình giáo dục cho các đối tượng, xác định rõ mục đích, yêu

cầu, trọng tâm trọng điểm của bài giảng…- Xử lý thông tin, XD đề cương và tiến hành viết bài giảng. ND bài giagnr phải tuân thủ đúng ND tài liệu

GDCT cấp trên quy định; có tính khái quát, trọng tâm, trọng điểm. ND bài giảng phải được thông qua ở tổ cán bộ giảng dạy chính trị và được cấp trên phê duyệt → thục luyện bài giảng

- Thực hành giảng bài: Trung thành với ND bài giảng đã được phê duyệt- Sau giảng bài: chủ động theo dõi, giúp đỡ bộ đội tự học, trực tiếp thảo luận giải đáp, kết luận, HD ôn tập.

T/chức ktra đánh giá kq..* Liên hệCâu 31: Các bước tiến hành công tác phát triển đảng viên ở chi bộ* Vị trí vài trò: Là một hoạt động cơ bản, tx của công tác XD Đảng, là quá trình lựa chọn, giáo dục, thử thách

quần chúng ưu tú vào Đảng.Làm tốt công tác phát triển đảng một mặt bổ sung cho Đảng những người ưu tú ..góp phần nâng cao năng

lực, sức chiến đấu của Đảng, mặt khác đáp ứng nguyện vọng và lợi ích của quần chúng muốn được vào Đảng để phấn đấu tiến bộ và cống hiến cho cách mạng.

* Phương châm: Coi trọng chất lượng không chạy theo số lượng đơn thuần, phát triển Đảng đi đôi với củng cố Đảng. Một mặt kết nạp những người ưu tú vào Đảng, mặt khác đưa ra khỏi Đảng những phần tử thoái hóa, biến chất, không đủ tư cách; cảnh giác với những phần tử cơ hội, phản động chui vào Đảng

* Phương hướng: “Phát triển đv theo đúng quy định, chú ý những người ưu tú trong công nhân, trí thức, lao động thuộc các thành phần KT, đoàn viên ĐTN, những nơi còn ít hoặc chưa có đv… trọng tâm hướng vào thế hệ trẻ, công nhân, nông dân, trí thức, quân nhân, cán bộ, con em các gia đình có công với cách mạng.”

* Các bước tiến hành phát triển ddav ở chi bộ- Điều tra, tuyên truyền, giáo dục, lựa chọn đối tượng KNĐ- Bồi dưỡng, RL, thử thách người kết nạp vào Đảng: Đây là bước đặc biệt quan trọng, trực tiếp góp phần tạo

nên chất lượng của đối tượng kết nạp, bsung cho Đảng những đv ưu tú đã được RL, thử thách trong thực tiễn+ Yêu cầu: giao nv thử thách cho quần chúng phải có kế hoạch từ thấp đến cao, phải tx liên tục gắn với yêu

cầu nv của đơn vị, Y/cầu công tác PTĐ; Sát với từng đối tượng, tiến hành cả trong đội ngũ và từng người cụ thể.+ ND: GD CNMLN, TTHCM, đường lối quan điểm…; gd lòng yêu nước, năng lực, kinh nghiệm..; ĐLĐ,

nhiệm vụ đv..+ Biện pháp: Phân công giao nv cho tổ đảng, đv; tx theo dõi, giúp đỡ kịp thời quần chúng; thông qua SH học

tập công tác, thông qua báo cáo của các tổ chức, cá nhân để đánh giá người KNĐ.- Hội nghị chi bộ xét, đề nghị KN và tổ chức lễ KN đv- Tiếp tục bồi dưỡng đảng viên dự bị và tổ chức công nhận đv chính thức.* Liên hệ

22

Page 23: De Cuong on Tap CTD, CTCT 2012-2013

Câu 32: ND, BP nâng cao hiệu quả CTĐ, CTCT ở đại đội trong giai đoạn hiện nay.(Câu hỏi tổng hợp toàn bộ chương trình CTĐ, CTCT)* Tại sao phải nâng cao hiệu quả CTĐ, CTCT- XP từ vị trí, vai trò, nv CTĐ, CTCT- XP từ thực tiễn XD QĐ, thực tiễn hoạt động CTĐ, CTCT- XP âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch- XP từ yêu cầu cách mạng mới, SN XD và BVTQ- XP từ tác động của nền KTTT- XP từ yêu cầu XD QĐ trong tình hình mới, nhất là thực hiện NQ 51.* Nội dung, biện pháp- TX quán triệt và nắm chắc các nguyên lý, nguyên tắc Đảng lãnh đạo QĐNDVN- Tiến hành tốt công tác tư tưởng, nhất là làm tốt công tác giáo dục chính trị, giáo dục đạo đức cách mạng…- Quán triệt và tiến hành xây dựng tổ chức đảng (chi bộ) TSVM, XD đội ngũ cán bộ đảng viên, làm tốt công

tác phát triển đảng viên. Phát huy dân chủ, duy trì nghiêm kỷ luật. XD các tổ chức quần chúng và HĐQN vững mạnh, phát huy tốt vai trò các tổ chức, cá nhân trong đơn vị…

- Tiến hành tốt CTĐ, CTCT trong phòng chống DBHB, BLLĐ, SSCĐ, HLSSCĐ, công tác dân vận..* Liên hệ:

23