Đề tài uml nhóm 11

21
ĐỀ TÀI UML Nhóm thực hiện: Nhóm 11 1. Lê Văn Tấn. 2. Hoàng Thái Thịnh. 3. Dịp A Ửng. Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Thư Viện I.Giới thiệu. Ngày nay, trong một trường đại học, một hệ thống thư viện là trung tâm tri thức của trường đại học đó, nơi lưu trữ những kho tài nguyên học tập, tri thức hỗ trợ giảng viên, sinh viên học tập và nghiên cứu, đồng thời giúp mọi người hình thành tri thức. Tin học hóa sẽ giúp hệ thống thư viện cải thiện tốt hơn chức năng tra cứu thông tin cho mọi người và nhắm giảm thiểu thất thoát tư liệu quý giá trong quá trình vận hành.Vì vậy nhóm chúng tôi chọn đề tài này nhằm vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào việc quản lý một hệ thống thư viện tốt hơn và có thề mở rộng thành một thư viện online có thề giúp mọi người tiếp cận kho tài nguyên tri thức dể dàng và linh động hơn.

Upload: tan-le

Post on 04-Aug-2015

168 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Đề tài UML Nhóm 11

ĐỀ TÀI UMLNhóm thực hiện: Nhóm 11

1. Lê Văn Tấn.2. Hoàng Thái Thịnh.3. Dịp A Ửng.

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Thư ViệnI. Giới thiệu.

Ngày nay, trong một trường đại học, một hệ thống thư viện là trung tâm tri thức của trường đại học đó, nơi lưu trữ những kho tài nguyên học tập, tri thức hỗ trợ giảng viên, sinh viên học tập và nghiên cứu, đồng thời giúp mọi người hình thành tri thức. Tin học hóa sẽ giúp hệ thống thư viện cải thiện tốt hơn chức năng tra cứu thông tin cho mọi người và nhắm giảm thiểu thất thoát tư liệu quý giá trong quá trình vận hành.Vì vậy nhóm chúng tôi chọn đề tài này nhằm vận dụng những kiến thức đã học áp dụng vào việc quản lý một hệ thống thư viện tốt hơn và có thề mở rộng thành một thư viện online có thề giúp mọi người tiếp cận kho tài nguyên tri thức dể dàng và linh động hơn.

Mô tả quy trình hoạt động của thư viện:o Quy trình nhập tài liệu.

Thời gian: Thực hiện mỗi khi thư viện nhập tài liệu mới về gồm: Sách, báo, tạp chí, tài liệu điện tử, luận văn, đồ án, giáo trình, đề cương, đĩa CD – DVD. Trong đó sách là tài liệu chính.

Tác nhân tham gia: quản lý. Vai trò của quá trình nhập liệu:

Cập nhật tài liệu đáp ứng nhu cầu của độc giả Nguồn tài liệu phong phú

Các bước tiến hành: Phân loại tài liệu. quản lý phân tài liệu thành các loại

như:

Page 2: Đề tài UML Nhóm 11

o Sácho Báo, tạp chío Tài liệu tham khảo…..

Đánh mã tài liệu: Quản lý thực hiện đánh mã cho từng loại tài liệu bao gồm cả mã số và mã chữ.

Mã được sinh ra không bị trùng lặp. Sau khi đã sinh mã họ sẽ in mã và gán mãcho từng loại tài liệu.

o Quy trình mượn tài liệu. Thời gian: khi có độc giả đến mượn tài liệu, gồm có mượn về

và mượn tại chổ được chia như sau: Độc giả là học sinh, sinh viên: tài liệu mượn về gồm

sách, giáo trình, luận văn, đề cương. Độc giả là cán bộ nhân viên trong trường: được mượn

sách, giáo trình, luận văn, đề cương, đĩa CD, DVD. Tài liệu không được mượn về, chỉ mượn đọc tại chỗ là

báo, tạp chí. Tác nhân tham gia: Bộ phận thủ thư, độc giả (học sinh, sinh

viên, cán bộ nhân viên trong trường) Vai trò của quá trình mượn tài liệu:

Đáp ứng nhu cầu của độc giả. Các bước tiến hành:

Độc giả yêu cầu tài liệu cần mượn Ban thủ thư dựa vào thông tin tài liệu đó trong hệ

thống. Trường hợp tài liệu đó còn trong thư viện, thủ thư yêu

cầu độc giả đưa thẻ thư viện. Thủ thư sử dụng đầu đọc mã vạch để đọc mã vạch từ tài liệu => lấy thông tin về tài liệu đó, đọc mã vạch từ thẻ thư viện => lấy thông tin về độc giả.

Nếu độc giả mượn về thì phiếu mượn có ghi rõ ngày phải trả tài liệu. Đối với độc giả mượn đọc tại chỗ thì phiếu mượn không có hạn trả.Tạo xong phiếu mượn thì thủ thư đưa tài liệu và thẻ thư viện cho độc giả.

Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ thông báo và thủ thư thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”.

Trường hợp hệ thống thông báo không có tài liệu này. Thủ thư thông báo cho độc giả “Thư viện không có tài liệu bạn yêu cầu”

o Quy trình trả tài liệu Thời gian: Xảy ra mỗi khi có độc giả trả tài liệu. Tác nhân tham gia vào quá trình trả tài liệu: độc giả, thủ thư. Các bước tiến hành:

Page 3: Đề tài UML Nhóm 11

Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn đọc tại chỗ: Độc giả đưa tài liệu đã mượn và thẻ thư viện cho thủ thư. Thủ thư nhận tài liệu và thẻ thư viện, sử dụng đầu đọc mã

vạch để đọc thông tin tài liệu và độc giả, kiểm tra và so sánh thông tin với phiếu mượn.

Thông tin đúng với phiếu mượn và không xảy ra vi phạm thì thủ thư đánh dấu phiếu mượn là đã được xử lý và trả thẻ thư viện cho độc giả

Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: Trả tài liệu bị rách, hư hỏng thì bị xử phạt.

Trường hợp độc giả trả tài liệu mượn về: Độc giả đưa tài liệu và thẻ thư viện cho thủ thư. Thủ thư kiểm tra tài liệu và sử dụng đầu đọc mã vạch để kiểm

trathông tin tài liệu và độc giả.

Trường hợp độc giả trả tài liệu đúng thời hạn và thông tin tài liệu và độc giả giống phiếu mượn thì thủ thư đánh dấu đã xử lý vào phiếu mượn và trả thẻ thư viện cho độc giả.

Trường hợp độc giả vi phạm quy định của thư viện như: trả tài liệu, tài liệu bị rách nát, hư hỏng thì sẽ bị xử phạt.

Sau khi nhận tài liệu độc giả trả, thủ thư phân loại và sắp xếp tài liệu vào đúng vị trí lưu trữ nó.

o Quy trình xử lý tài liệu. Thời gian: Xảy ra khi mỗi khi nhập tài liệu về, tiến hành thanh

lý vào mỗi năm. Tài liệu cần xử lý gồm cả tài liệu củ và mới Tác nhân tham gia vào quá trình xử lý tài liệu: Quản lý Vai trò của việc xử lý tài liệu:

Đối với tài liệu mới: Giúp cho thủ thư dễ dàng quản lý và tìm kiếm tài liệu.

Đối với tài liệu cũ: Giảm bớt tài liệu không còn sử dụng được cho thư viện.

Các bước tiến hành: Đối với tài liệu mới: Thực hiện như quá trình nhập tài

liệu Đối với tài liệu cũ: Hàng năm quản lý chọn ra các cuốn

tài liệu cũ rách nát, lạc hậu, những cuốn không sử dụng được nữa. Những cuốn tài liệu này sẽ được bỏ vào kho hoặc thanh lý. Sau khi bỏ các cuốn tài liệu cũ, ban kỹ thuật phân loại và sắp xếp lại tài liệu vào mỗi tủ, mỗi giá sao cho thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và mượn trả.

Page 4: Đề tài UML Nhóm 11

o Quy trình tìm kiếm thông tin. Thời gian: Xảy ra vào bất cứ khi nào người dùng có nhu cầu. Vai trò của việc tìm kiếm:

Biết được đầy đủ thông tin về tiêu chí cần tìm. Tìm kiếm nhanh, chính xác. Nâng cao hiệu quả làm việc.

Các bước thực hiện:Người dùng lựa chọn các tiêu chí tìm kiếm:

Tìm kiếm tài liệu: + Tìm theo dạng tài liệu: Sách, báo – tạp chí, tài liệu điện tử, tài liệu khác. Hệ thống sẽ hiển thị danh sách tài liệu theo từng dạng tài liệu mà người dung lựa chọn.+ Tìm tài liệu theo ngành: hệ thống hiển thị danh sách tài liệu theo từng ngành, theo từng chuyên ngành.+ Người dùng tìm theo tên, tác giả, nhà xuất bản…Hệ thống sẽ hiển thị cuốn tài liệu có những thông tin đó. Hệ thống sẽ thông báo “Không còn tài liệu này ” nếu tài liệu đó đã được độc giả mượn hết.+ Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo dạng tài liệu, theo ngành, theo tên…Hệ thống sẽ trả ra kết quả nếu còn tài liệu đó trong thư viện.

Quá trình tìm kiếm cho biết được đầy đủ thông tin của tài liệu đó như: Tên, mã, nhàxuất bản, năm xuất bản, ngành…ngoài ra còn cho biết số lượng của tài liệu, số lượngcòn và vị trí của tài liệu đó thuộc tầng mấy, tủ nào, giá nào.

Tìm kiếm thông tin độc giả:+ Tìm kiếm độc giả theo khoa: hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả thuộc khoa đó.

+ Tìm độc giả theo lớp. Hệ thống hiển thị danh sách độc giả thuộc lớp mà người dùng lựa chọn. + Người dùng tìm theo số thẻ, họ tên, ngày cấp….Hệ thống sẽ hiển thị danh sách độc giả có những thông tin như vậy.Ngược lại, hệ thống sẽ thông báo “Không tồn tại độc giả này”. + Người dùng có thể kết hợp nhiều tiêu chí tìm kiếm: Tìm theo khoa, theo lớp, tên, ngày cấp. Hệ thống sẽ hiển thị đầy đủ thông tin của độc giả theo tiêu chí tìm kiếm.

o Quy trình làm thẻ thư viện. Thời gian: Xảy ra khi nào người dùng có nhu cầu đăng ký. Tác nhân tham gia vào quá trình làm thẻ thư viện:

Đối tượng được làm thẻ thư viện là tất cả các học sinh, sinh viên, các giáo viên, giảng viên, các cán bộ nhân viên của trường.

Page 5: Đề tài UML Nhóm 11

Nơi phát hành thẻ thư viện là ban quản lý của thư viện

trường. Các nhân viên quản lý đều có nhiệm vụ đăng kí, in

và phát hành thẻ cho các đối tượng muốn làm thẻ thư viện. Vai trò của công tác làm thẻ:

Tăng lượng độc giả, mở rộng quy mô của thư viện. Kiểm soát được số lượng độc giả, số sách và tài liệu khác

cho mượn theo từng độc giả của thư viện (chỉ cho phép các đối tượng có thẻ thư viện mới được mượn sách, báo, tạp chí và các tài liệu khác trong thư viện)

Các bước tiến hành:

Các đối tượng muốn làm thẻ thư viện phải đăng kí làm thẻ

với nhân viên quản lý. Thông tin đăng kí bao gồm các thông

tin cá nhân: Họ và tên, ngày sinh, chức danh(sinh viên, học

sinh, giáo viên, giảng viên, nhân viên), đơn vị (lớp, khoa,

phòng ban) và ảnh thẻ 3x4.

Nhân viên quản ly kiểm tra thông tin đúng, người đăng kí

chưa làm thẻ hoặc thẻ đã làm không còn được sử dụng thì

ghi nhận thông tin và đưa vào danh sách đăng kí làm thẻ,

nếu độc giả đã làm thẻ và thẻ vẫn còn hoạt động thì không

cho độc giả đăng kí làm tiếp nữa.

Người đăng kí làm thẻ đóng lệ phí, nhân viên quản lý thông

báo cho độc giả thời gian nhận thẻ.

Nhân viên quản lý của thư viên quét ảnh độc giả và in thẻ

thư viện cho các độc giả đã đăng kí. Phân loại thẻ thư viện theo các chức danh và đơn vị đăng kí

của độc giả. Quản lý phát hành thẻ cho các độc giả và đơn vị đã đăng kí.

o Quy trình hủy thẻ thư viện Các trường hợp hủy thẻ thư viện: Tại thời điểm hủy thẻ, độc giả

không mượn sách của thư viện hoặc đã trả hết tất cả sách mượn của thư viện và thẻ thuộc một trong các trường hợp sau:

Thẻ thư viện (đã hết hạn) của các đối tượng là học sinh, sinh viên ra trường, cán bộ giáo viên, giảng viên, nhân viên của trường chuyển cơ quan khác.

Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được. Tác nhân tham gia vào quá trình xóa thẻ:

Tất cả các độc giả thông báo mất thẻ, độc giả có thẻ rách nát, hư hỏng, độc giả có thẻ hết hạn sử dụng.

Page 6: Đề tài UML Nhóm 11

Nơi tiến hành hủy thẻ của độc giả là ban quản lý của thư

viện. Tất cả các nhân viên của ban quản lý đều có nhiệm vụ

tiếp nhận các thẻ cần hủy và xử lý hủy thẻ cho các độc giả. Vai trò của việc hủy thẻ

Kiểm soát lượng độc giả của thư viện tại các thời điểm khác nhau.

Đảm bảo phân phối sách mượn cho đúng các độc giả của thư viện

Các bước tiến hành:Xác định thông tin một thẻ cần hủy và lý do hủy thẻ thư viện.

Hủy thẻ hết hạn:

o Nhân viên phòng quản lý thống kê tất cả các thẻ thư

viện đã hết hạndùng.

o Nhân viên quản lý kiểm tra tình trạng của thẻ: Nếu

độc giả có thẻ hết hạn hiện đang mượn tài liệu của

thư viện thì thư viện đưa thông báo yêu cầu độc giả

đó trả hết tài liệu đang mượn của thư viện.

o Độc giả trả tài liệu đã mượn của thư viện, ban quản

lý tiến hành hủy thẻ của độc giả. Hủy thẻ do thẻ bị hư hại, bị mất : (tiến hành bất kỳ thời

điểm nào trong năm)

o Độc giả yêu cầu hủy thẻ với ban quản lý của thư

viện: Độc giả đưa ra thông tin cá nhân: Họ và tên,

ngày sinh, chức danh, đơn vị.

o Nhân viên quản lý tìm và xác định thẻ cần hủy dựa

theo thông tin mà độc giả cung cấp.

o Nhân viên ban quản lý kiểm tra tình trạng mượn

sách của độc giả: Nếu độc giả đang mượn sách thì

yêu cầu độc giả phải trả sách trước khi tiến hành hủy

thẻ.

o Độc giả trả hết sách, tài liệu đã mượn của thư viện,

quản lý tiến hành hủy thẻ của độc giả.

II. Phân tích thiết kế hệ thống. Xác định Use case, Actor và tác động của Actor vào hệ thống

o Xác định Actor và tác động vào hệ thống.

Page 7: Đề tài UML Nhóm 11

Actor Hệ thống

Độc Giả - tìm kiếm tài liệu.

- Mượn tài liệu

- Trả tài liệu

- Đăng ký thẻ thư viện

Thủ Thư - Đăng nhập / Đăng xuất vào hệ thống.

- Quản lý cho mượn tài liệu.=> lập phiếu mượn

- Quản lý việc trả tài liệu.=> cập nhật phiếu mượn

- Tìm kiếm: tìm kiếm các thông tin về tài liệu, bạn đọc, thẻ mượn.

Quản lý - Đăng nhập vào và Đăng xuất ra khỏi hệ thống.

- Nhập tài liệu mới.

- Cấp thẻ thư viện mới cho độc giả.

- Thống kê theo nhiều tiêu chí: tài liệu cho mượn theo tháng, hết hạn cho mượn, thống kê độc giả…

- Tim kiem: tìm kiếm thông tin về sách, về bạn đọc, về nhà cung cấp.

- Cập nhật :cập nhật về bạn đọc, sách bao và nhà cung cấp gồm sửa và xóa

Nhà cung cấp - Cung cấp cho Thủ thư thông tin tư liệu mới hoặc khi có ấn bản mới, và đưa ra những mức chiết khấu hấp dẫn để cạnh tranh với những nhà xuất bản khác.

- Chịu trách nhiệm thu hồi hoạc thay thế nếu có những tư liệu nhà xuất bản cung cấp bị sai sót hay bị lỗi do in ấn.

o Xác định Use Case.

Use case Ý nghĩaDang nhap Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử

dụng các chức năng.Tim kiem Cho phép người sử dụng thực hiện các thao tác tìm

kiếm tài liệu (độc giả), tìm kiếm bạn đọc và tài liệu(thủ thư và quản lý), tìm kiếm nhà cung cấp(quản lý)

Xoa doc gia Quản lý thực hiện xóa thông tin bạn đọc khỏi hệ thốngSua doc gia Quản lý thực hiện chức năng thay đổi thống tin bạn

đọc trong hệ thốngXoa tài liệu Quản lý thực hiện xóa tài liệu ra khỏi hệ thống

Page 8: Đề tài UML Nhóm 11

Sua tai lieu Quản lý sửa thống tin về tài liệu trong hệ thốngTK tai lieu Quản lý thống kế số tài liệu mượn theo tháng hoặc theo nhómTK doc gia Quản lý thống kê danh sách bạn đọc trong thư việnTK qua han Quản lý thống kê danh sách bạn đọc quá hạn trả sáchCN nha cung cap Quản lý cập nhật thông tin các nhà cung cấpSua nha cung cap Quản lý sửa thông tin nhà cung cấp.Xoa nha cung cap Quản lý xóa nhà cung cấp khi cần.Lap phieu muon Thủ thư sẽ tạo phiếu mượn khi có yêu cầu mượn từ độc giả.Sua phieu muon Thủ thư sửa phiếu mượn khi bạn đọc chưa trả hết tài liệuXoa phieu muon Thủ thư xóa phiếu mượn khi bạn đọc trả hết tài liệu đúng

và đủTra tai lieu Thủ thư tiến hành kiểm tra tài liệu được trả đúng theo phiếu mượn

và cập nhật phiếu mượnBien ban Khi độc giả trả tài liệu bị vi phạm quy đinh của thư viện thì sẽ bị

phạt: quá hạn mượn theo quy định, làm mất hoặc hư hỏng tài liệu. Dang ky the Quản lý cấp thẻ thư viện theo yêu cầu độc giả.

Lam lai the Khi độc giả bị mất hay hư thẻ đều có thể đăng ký làm lại thẻ.

Use Case Diagram

Page 9: Đề tài UML Nhóm 11

Đặc tả Use Caseo Đăng nhập

Tóm tắtUse case này mô tả cách một người dùng đăng nhập vào hệ thống

thư viện

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi một actor muốn đăng nhập vào hệ thống.

1. Hệ thống yêu cầu actor nhập tên và mật khẩu.

2. Actor nhập tên và mật khẩu.

3. Hệ thống kiểm chứng tên và mật khẩu được nhập và cho phép actor đăng nhập vào hệ thống.

Các dòng sự kiện kháco Tên /Mật khẩu sai

Nếu trong Dòng sự kiện chính, actor nhập sai tên hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi. Actor có thể chọn trở về đầu của Dòng sự kiện

Page 10: Đề tài UML Nhóm 11

chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này use case kết thúc

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtKhông có

Post-ConditionsNếu use case thành công, actor lúc này đã đăng nhập vào hệ thống. Nếu không trạng thái hệ thống không thay đổi.

Điểm mở rộngKhông có

o Tìm kiếm Tóm tắt

Use case này hổ trợ người dùng tìm kiếm nhanh hơn

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi một actor click vào nó1. Actor nhập từ khóa cần tìm

2. Truy vấn CSDL để tìm theo từ khóa của actor và hiển thị kết quả tìm được

3. Use Case kết thúc khi actor đã có kết quả tìm kiếm

Các dòng sự kiện khác.Không có

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtKhông có

Post-ConditionsKhông có

Điểm mở rộngKhông có

o Lập phiếu mượn. Tóm tắt

Use Case này cho phép Thủ Thư quản lý việc cho mượn tài liệu.

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi có độc giả đến mượn tài liệu.1. Độc giả đến thư viện và yêu cầu được mượn tài liệu.

2. Hệ thống kiểm tra tài liệu có hay không.

3. Thủ thư báo kết quả cho độc giả.

4. Độc giả đưa thẻ thư viện cho thủ thư để làm thủ tục mượn.

Page 11: Đề tài UML Nhóm 11

5. Thủ thư tiến hành lấy thông tin độc giả và tài liệu bằng thiết bị đọc mã vạch để lập phiếu mượn.

6. Use Case kết thúc khi độc giả đã có tài liệu.

Các dòng sự kiện khác. 1. Trường hợp tài liệu đó không còn thì hệ thống sẽ thông báo và thủ thư thông báo cho độc giả “Tài liệu bạn yêu cầu không còn”. 2. Trường hợp hệ thống thông báo không có tài liệu này.

Thủ thư thông báo cho độc giả “Thư viện không có tài liệu bạn yêu cầu”

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtThủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsKhông có

Điểm mở rộngKhông có

o Trả tài liệu. Tóm tắt

Use Case này cho phép Thủ Thư quản lý việc trả tài liệu.

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi có độc giả đến trả tài liệu.1. Độc giả đem tài liệu đến thư viện gặp thư thủ để trả.

2. Thủ thư lấy mã vạch trên thẻ của độc giả kiểm tra được thông tin độc giả và tài liệu dựa theo phiếu mượn đã được lập trước đó.

3. Thông tin đúng với phiếu mượn Thủ thư kiểm tra tài liệu trả.

4. Nếu tài liệu không có vấn đề gì Thủ Thư đánh dấu phiếu mượn đã được xữ lý và trả thẻ thư viện cho đọc giả.Use case kết thúc

Các dòng sự kiện khác. 1. Trường hợp đọc giả trả trước một số tài liệu một số khác vẫn còn mượn thì Thủ Thư kiêm tra số tài liệu đã trả nếu không vi phạm thì tiến hành cập nhật phiếu trả và trả lại thẻ cho đọc giả. 2. Trường hợp tài liệu bị mất hoặc bị hư hỏng thì Thủ thư

lập biên bản và độc giả phải bồi thường theo quy định hiện hành

Page 12: Đề tài UML Nhóm 11

của thư viện.

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtThủ thư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsKhông có

Điểm mở rộngThủ thư cập nhật phiếu mượn mỗi khi use case này hoạt động.

o Nhập tài liệu. Tóm tắt

Use Case này cho phép Quản lý nhập tài liệu mới vào hệ thống.

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu mỗi khi thư viện nhập tài liệu mới về.1. Quản lý phân loại tài liệu theo tiêu chuẩn đã có sản của thư viên.

2. Cấp mã vạch cho tài liệu.

3. Đọc mã vạch và nhập thông tin về tài liệu vào hệ thống.

Các dòng sự kiện khác.

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtQuản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsKhông có

Điểm mở rộngKhông có

o Thống kê. Tóm tắt

Use Case này cho phép Quản lý thống kê theo 3 tiêu chí khác nhau: phiếu mượn quá hạn trả, tài liệu, đọc giả.

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi actor quản lý muốn thống kê tài liệu, độc giả, phiếu mượn.

1. Actor quản lý lựa chọn các chức năng thống kê.

2. Hệ thống chuyển đến màn hình giao diện của chức năng tương ứng.

3. Actor quản lý thao tác với các hệ thống .

Page 13: Đề tài UML Nhóm 11

4. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin nếu quản lý có thay đổi.

5. Nếu quản lý không làm việc nữa thì use case kết thúc.

Các dòng sự kiện khác.

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtQuản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsNếu Use case thành công hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào CSDL.Ngược lại hệ thống không thay đổi.

Điểm mở rộngKhông có

o Cập nhật. Tóm tắt

Use Case này cho phép Actor Quản lý cập nhật thông tin tài liệu, đọc giả, nhà cung cấp.

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi actor quản lý muốn cập nhật thông tin.

1. Actor quản lý lựa chọn các chức năng thống kê.

2. Hệ thống chuyển đến màn hình giao diện của chức năng tương ứng.

3. Actor quản lý thao tác với các hệ thống .

4. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin nếu quản lý có thay đổi.

5. Nếu quản lý không làm việc nữa thì use case kết thúc.

Các dòng sự kiện khác.

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtQuản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsNếu Use case thành công hệ thống sẽ cập nhật thông tin vào CSDL.Ngược lại hệ thống không thay đổi.

Điểm mở rộngKhông có

o Đăng ký thẻ. Tóm tắt

Use Case này mô tả quy trình làm thẻ thư viên.

Page 14: Đề tài UML Nhóm 11

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính.

Use case này bắt đầu khi có độc giẩ yêu cầu được cấp thẻ.

1. Độc giả điền thông tin cá nhân vào mẫu của thư viện kèm theo 1 tấm hinh 3x4.

2. Actor quản lý kiểm tra thông tin độc giả nếu độc giả chưa đăng ký trước đó hoặc đã đăng ký mà nay hết hạn thì tiếp nhận thông tin làm thẻ

3. Actor quản lý thu phí và hẹn độc giả ngày nhận thẻ.

4. Actor quản lý scan hình của độc giả và in thẻ thư viện cho độc giả đã đăng ký.

5. Phân loại thẻ theo chức danh và đơn vị đăng kí của đọc giả.

6. Phát hành thẻ cho độc giả và đơn vị đã đăng ký.

Các dòng sự kiện khác.1. Nếu thông tin độc giả đã có làm thẻ trước đó thì Actor quản lý thông báo cho độc giả ” bạn đã đăng ký thẻ rồi, và mỗi người chỉ đăng ký được một thẻ.”2.Nếu độc giả đă đăng ký thẻ trước đó mà bị mất thì hướng dẫn độc giả làm thủ tuc làm lại thẻ.

Các yêu cầu đặc biệtKhông có

Điều kiện tiên quyếtQuản lý phải đăng nhập vào hệ thống trước khi usecase bắt đầu

Post-ConditionsNếu use case thành công.Thông tin độc giả được cập nhật vào CSDL.Ngược lại hệ thống không thay đổi.

Điểm mở rộngKhông có

Phân tích Use Case Sequence Diagramo Đăng nhập.

Xác định class: Boundary Class: Login GUI Control Class: Main Controller Entity Class:

Sequence diagram:

Page 15: Đề tài UML Nhóm 11

1. Actor yêu cầu đăng nhập. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình đăng nhập.

2. Hệ thống sẽ xử lý những thông tin actor đã nhập.

3. Hệ thống kiểm tra thông tin trong CSDL, nếu hợp lệ sẽ cho đăng nhập vào hệ

thống.

Thuộc tính và phương thức.o Tìm kiếm.

Xác định class: Boundary Class: Search GUI Control Class: Main Controller Entity Class: Products

Sequence diagram:

Page 16: Đề tài UML Nhóm 11

1. Actor có yêu cầu tìm kiếm. Hệ thống yêu cầu nhập từ khóa tìm kiếm.2. Hệ thống xử lý tiến trình tìm kiếm.3. Hệ thống truy vấn CSDL để thực thiện việc tìm kiếm.4. Hệ thống so khớp từ khóa cần tìm với dữ liệu lấy lên từ CSDL.