ĐỀ thi khẢo sÁt chẤt lƯỢng thi thpt 2019 môn: sinh học ... chi tiet de thi thu... ·...
TRANSCRIPT
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Thầy Đinh Đức Hiền
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THI THPT 2019
Môn: Sinh học
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 03
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 NĂM 2019
1-D 2-C 3-C 4-B 5-A 6-B 7-B 8-B 9-C 10-D
11-A 12-D 13-B 14-C 15-B 16-C 17-B 18-C 19-A 20-D
21-A 22-D 23-B 24-C 25-A 26-D 27-C 28-C 29-A 30-D
31-B 32-C 33-D 34-A 35-A 36-D 37-B 38-A 39-A 40-D
Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus đơn gen chi phối. Alen A chi phối hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng màu hoa, có
91% số cây cho hoa đỏ. Tần số alen chi phối hoa đỏ trong quần thể là:
A. 0,91 B. 0,09 C. 0,3 D. 0,7
Ty lê kiểu hinh hoa trắng (aa) la: 1 – 0,91 = 0,09 → qa = 0,09 = 0,3 → pA = 1 = 0,3 = 0,7
Câu 2: Loại enzyme nao dưới đây có khả năng cố định nitơ phân tử thành NH4+?
A. Rhizobium B. Rubisco C. Nitrogenase D. Nitratereductase
Câu 3: Nhóm động vật nao dưới đây có phổi được cấu tạo từ các ống khí với các mao mạch bao quanh?
A. Thú B. Cá C. Chim D. Lưỡngcư
Câu 4: Ở người, trong quá trinh hít vao, con đường đi nao của khí chỉ ra dưới đây la phù hợp?
A. Mũi → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản → phế nang.
B. Mũi → khí quản → phế quản → tiểu phế quản → phế nang.
C. Mũi → hầu → thực quản → nắp thanh quản → thanh quản → khí quản → tiểu phế quản → phế quản.
D. Mũi → Khí quản → thanh quản → phế quản → phế nang → tiểu phế quản.
Câu 5: Ở thực vật C3, quá trình quang hợp cung cấp chất hữu cơ chủ yếu cho cây được thực hiên ở nhóm tế bào
nao dưới đây?
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô xốp C. Tế bào lỗ khí D. Tế bào biểu bì
Câu 6: Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nao dưới đây la chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một
operon điểnhình?
A. Các gen cấu trúc có mặt trong một operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng không liên
quan tới nhau.
B. Triplet mã hóa cho bộ ba kết thúc trên mARN nằm tại vùng mã hóa của gen.
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
C. Trong một operon, mỗi gen cấu trúc có một vùng điều hòa riêng.
D. Chiều dài của gen mã hóa luôn bằng chiều dài của mARN ma gen đó quy định.
Đáp án B
Y A sai vi các gen cấu truc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới
nhau
Y C sai vi các gen cấu truc có chung 1 vùng điều hoa
Y D sai vi chiều dai của mARN nhỏ hơn
Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội không hoàn toàn, không xảy ra đột
biến và hoán vị gen phép lai Ab/aB × AB/ab cho mấy loại kiểu hình?
A. 6 B. 4 C. 9 D. 3
Đáp án B
Ab/aB × AB/ab → AB/Ab : AB/aB :Ab/ab:aB/ab → có 4 kiểu hinh
Câu 8: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng xạ, thông tin nao đưa ra
dưới đây chính xác?
A. Cả 12C và 14C đều la các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa thạch, 14C có chu kỳ bán rã là
5700 năm.
B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, ham lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng thông tin thu thập được
có thể xác định tuổi hóa thạch.
C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biêt với các mẫu có tuổi
hàng triêu đến hàng tỉ năm.
D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó là 1,5 tỉ năm.
Đáp án B
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với thời gian theo hàm suy
giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đung la B.
Y A sai vi 12C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán ra của 14C la 5730 năm
Y C sai vi sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, con hóa thạch có tuổi hàng triêu đến
hàng tỉ năm phải dùng 238U
Y D sai vi chu kỳ bán ra của 238U la 4,5 ty năm
Câu 9: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiên đại, nhân tố nao dưới đây lam thay đổi cấu trúc
di truyền của quần thể theo hướng duy trì tần số tương đối của các alen, biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể:
A. Đột biến gen B. Di nhập gen C. Nội phối D. Chọn lọc tự nhiên
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 10: Khẳng định nao dưới đây la chính xác về các loại ARN phổ biến có mặt trong tế bào?
A. Đầu 3’ của mARN có một trình tự không dịch mã cho phép ribosome nhận biết mARN và gắn vào phân
tử này.
B. Trên phân tử tARN, các axit amin được gắn đặc hiêu vao đầu 5’P nhờ sự điều khiển của bộ ba đối mã.
C. Trên một phân tử mARN của tế bao nhân sơ, 3 ribonucleotide của bộ ba mở đầu nằm ở đầu phân tử.
D. Ở tế bao nhân sơ, mARN có cấu trúc mạch thẳng, có thể được dịch mã cùng lúc bởi nhiều ribosome khác
nhau.
Phát biểu đung la D.
Y A sai vi ribosome gắn vao bộ ba mở đầu, bộ ba mở đầu có được dịch ma.
Y B sai vi axit amin gắn vao đầu 3’OH
Y C sai
Câu 11: Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đưa một cây vào chuông thủy tinh có
nồng độ CO2ổn định và tiến hanh điều chỉnh cường độ chiếu sáng. Sau một thời gian làm thí nghiêm, đo các
thông số, học sinh viết vào nhật kí thí nghiêm các nội dungsau:
I. Ở điểm bù ánh sáng, không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II. Tính từ điểm bù ánh sáng, cường độ chiếu sáng tăng dần thi lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá tăng.
III. Thay đổi cường độ chiếu sáng có ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong lá.
IV. Trong mọi trường hợp, tăng cường độ chiếu sáng sẽ dẫn đến tăng năng suất quang hợp.
Số ghi chú chính xác là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Đáp án A
I đung, Điểm bù ánh sáng la cường độ ánh sáng ma Iquang hợp = Ihô hấp nên không có sự tích lũy chất hữu cơ.
II đung, vi khi đó Iquang hợp> Ihô hấp
III đung
IV sai, khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bao hoa ánh sáng (tại đó Iquang hợp đạt cực đại) thi Iquang hợp sẽ
giảm
Câu 12: Phát biểu nao dưới đây la chính xác về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Hầu hết các loai động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữ
B. Hầu hết các quần thể động vật, tỉ lê giới tính được duy trì ở trạng thái 1:1.
C. Trong môi trường giới hạn, tốc độ tăng trưởng của quần thể đạt giá trị lớn nhất khi kích thước nhỏ nhất.
D. Trong quần thể, các cá thể trong tuổi sinh sản đóng vai tro quan trọng nhất đối với sự tồn tại của quần thể.
Đáp án D
A sai vi các loai động vật có kích thước lớn trong tự nhiên đều có đường cong tăng trưởng chữS
B sai vi có nhiều loai có ty lê giới tính khác 1 :1 : VD ngỗng, vịt…ty lê giới tính la 2 :3
C sai vi khi quần thể có kích thước nhỏ thi tốc độ tăng trưởng chậm vi sức sinh sản chậm (số lượng cá thể ít)
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 13: Một quần thể có kích thước giảm dưới mức tối thiểu dễ đi vao trạng thái suy vong vì:
A. Số lượng cá thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang khu vực khác của một bộ phận cá thể làm quần thể
tan rã.
B. Kích thước quần thể nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến biến động di truyền, tăng
giao phối cận huyết, làm nghèo vốn gen.
C. Số lượng cá thể ít làm giảm tiềm năng sinh học của quần thể, quần thể không thể phục hồi.
D. Kích thước quần thể nhỏ dẫn đến suy giảm di nhập gen,làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 14: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản
xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả
năng :I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của
operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiên có thể gây ra hiên tượng trên?
A. II,III,IV B. III,IV C. I, III D. I ; II ;IV
Đáp án C
Có enzyme phân giải lactose ngay cả khi không có lactose → gen vẫn được dịch ma có 2 trường hợp có thể
xảy ra
- Không tạo ra protein ức chế: đột biến gen điều hoa
- Protein ức chế không liên kết với vùng vận hanh: đột biến ở operater
Câu 15: Hoạt động của nhóm sinh vật nao dưới đây có thể chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4
+) để phục vụ
cho quá trình tổng hợp axit amin?
A. Vi khuẩn cố định đạm B. Thực vật tự dưỡng C. Vi khuẩn phản nitrat hóa D. Động vật đơn bao
Quá trinh chuyển nitrate (NO3-) thành amôn (NH4
+) xảy ra ở trong mô thực vật
Câu 16: Nếu một gen quy định 1 tính trạng, không tương tác lẫn nhau gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nàosau
đây không thể tạo được ty lê kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.
A. AaBb × aabb B. XAXa × XaY C. Ab aB
aB ab D.
AB aBDd dd
aB ab
Đáp án C
Phep lai không thể cho kiểu hinh 1:1:1:1 la C, nếu không có HVG thi chỉ tạo ra tối đa 3 kiểu hinh, con nếu
có HVG thi tạo ra 4 KH có ty lê phụ thuộc tần số hvg khác 1:1:1:1
Câu 17: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiên đại, phát biểu nao sau đây chính xác?
A. Đột biến gen tạo ra nguyên liêu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng lam gia tăng tính đa hinh di truyền của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể và làm cho
số lượng của chung tăng lên theo thời gian.
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Đáp án B
Phát biểu đung la B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hinh thích nghi, loại bỏ cá thể có
kiểu gen quy định kiểu hinh kem thích nghi
A sai vi ĐBG tạo nguyên liêu sơ cấp cho quá trinh tiến hóa
C sai vi Giao phối không ngẫu nhiên lam giảm tính đa hinh (hinh thanh các dong thuần)
D sai vi CLTN chỉ có vai tro chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi
Câu 18: Khi nói về hê tuần hoàn của người và các khía cạnh liên quan, phát biểu nao sau đây chính xác?
A. Huyết áp tại các vị trí khác nhau của động mạch có giá trị tương đương nhau va giá trị này lớn hơn huyết
áp của tĩnh mạch.
B. Trong vong tuần hoan lớn, mao mạch có đường kính nhỏ nhất và tổng tiết diên của mao mạch nhỏ hơn
động mạch va tĩnh mạch.
C. Trong pha thất co, thể tích của tâm thất là nhỏ nhất gây ra một áp lực đẩy máu vao động mạch từ đó tạo ra
huyết áp tối đa.
D. Bắt đầu từ mao mạch, trên con đường máu về tim giá trị huyết áp tăng dần từ mao mạch, tiểu tĩnh mạch
va tĩnh mạch chủ.
Đáp án C
Y A sai vi cang xa tim, huyết áp cang giảm
Y B sai vi tổng tiết diên của mao mạch la lớn nhất
Y D sai vi huyết áp giảm dần, ở tĩnh mạch chủ huyết áp thấp nhất
Câu 19: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, ham lượng mùn trong đất.
II. Các quần xã bị hủy diêt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi thấp.
III. Trong quần xa, nhóm loai ưu thế đóng vai tro quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Theo đa của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngay cang phức tạp và xuất hiên nhiều chuỗi thứ căn sử
dụng mùn bã hữu cơ.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 20: Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ hai của ADN nay có T = 2A = 3X = 4G. Đoạn ADN này
tái bản liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá trình này là:
A. 1710 B. 1890 C. 4538 D. 4536
Đáp án D
Mạch 2: T2= 2A2=3X2=4G2 .→ mạch 1: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
21800
3,4
LN nucleotit
Ta có A2 +T2 +G2 +X2 = 900 ↔ 1 1
1 1 11 900 432
2 3 4T T
→ A1 =216
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
→A = T = A1 +T1 = 648
Đoạn ADN này tái bản liên tiếp 3 lần, số nucleotide loại A được lấy từ môi trường nội bào phục vụ cho quá
trình này là: Amt = 648×(23 – 1) =4536
Câu 21: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội củaloài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiên ở thực vật mà hiếm xuất hiên ở độngvật.
III. Đột biến lặp đoạn có thể lam tăng số lượng alen của một gen trong tế bao nhưng không lam tăng số loại gen
trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Đáp án A
I sai, VD ở giới XY, số nhóm gen liên kết la n +1
II sai, thực tế có nhiều thể đột biến số lượng như : hội chứng Đao, XXX, XO..
III đung
IV sai, đảo đoạn thường lam giảm sức sống va khả năng sinh sản của cơ thể
Câu 22: Ở một quần thể động vật, giới đực dị giao tử locus I có 2 alen, locus II có 3 alen và cả 2 locus cùng
nằm trên vùng không tương đồng X,Y. Locus III có 4 alen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X.
Trong số các phát biểu sau đây về quần thể nói trên, phát biểu nào không chính xác?
A. Có tối đa 45 kiểu gen của 3 locus có thể xuất hiên trong quần thể.
B. Nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên, có thể tạo ra 504 kiểu giao phối khác nhau trong quần thể.
C. Nếu locus thứ III có đột biến gen tạo ra một alen mới thì sự đa dạng kiểu gen tối đa của quần thể tăng
thêm 13,33% nữa.
D. Viêc xuất hiên alen mới ở locus thứ III tạo ra đa dạng kiểu gen lớn hơn so với viêc xuất hiên alen mới ở
locus I.
Locus III nằm trên vùng không tương đồng trên NST Y số kiểu gen la 4 (locus III có 4 alen)
Như vậy số kiểu gen ở giới XX la 21; ở giới XY la 4×6 =24
A đung, có 45 kiểu gen
B đung, số kiểu giao phối la 21×24=504 kiểu
C đung, nếu locus III thêm 1 alen thi số kiểu gen ở giới XY la 5×6=30 → số kiểu gen tối đa la 51
Vậy độ đa dạng tăng la 51
1 13,3345
%
D sai nếu thêm 1 alen ở locus I
Số kiểu gen ở giới XX la 3 3 3 3 1
452
Ở giới XY la 4×3×3=36 → số kiểu gen tối đa la 81
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 23: Hiên tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra khi một loai duy tri được
tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất
khỏi quần xã. Trong số các phát biểu dưới đây về hiên tượngnày:
I.Hai loài có hiên tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loai có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục thấp, sốcon sinh ra nhiều.
IV. Loài nào xuất hiên trong quần xã muộn hơn la loai có ưu thế hơn trong quá trinh cạnhtranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đáp án B
Các phát biểu đung la:I, II, III
Y IV sai vi loai xuất hiên trước có ưu thế hơn
Câu 24: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau đó ghi vao sổ thực tập sinh
thái một số nhận xét:
I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)
II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn va chuỗi thức ăn dai nhất có5mắt xích.
III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài rộng thực lại là nguồn
thức ăn của nhiều loài khác.
IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án C
Xet các phát biểu
I đung, có 2 loại chuỗi thức ăn la: bắt đầu bằng lua (sinh vật sản xuất) va mùn ba hữu cơ
II đung,
III sai, ga chỉ la thức ăn của rắn
IV sai, ếch la sinh vật tiêu thụ bậc II
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 25: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nao dưới đây chính xác?
A. Nước là nguồn cung cấp electron cho quá trình quang hợp xảy ra, khi tách electron từ nước, oxy được giải
phóng.
B. Trong giai đoạn cố định CO2 của chu trình Calvin - Benson, rubisco được chuyển hóa thành APG.
C. Trong chuỗi vận chuyển điên tử quang hợp, nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electron cuối
cùng.
D. Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH và O2, các phân tử nay đều tham gia vào chuỗi các phản ứng tối
trong chất nền lục lạp.
Đáp án A
Phát biểu đung la A
B sai vi rubisco la enzyme cố định CO2, chuyển hóa 1,5 diP thanh APG
C sai vi “nước là chất cho electron và oxy là chất nhận electroncuối cùng” la diễn biến ở hô hấp không phải
quang hợp
D sai vi chỉ có ATP, NADPH tham gia vao pha tối con khí O2 được giải phóng ra môi trường
Câu 26: Có bao nhiêu biên pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
I. Đưa công nghê mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiêu suất cao hơn công nghê cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liêu(3R).
III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hanh lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Đáp án D
Cả 4 biên pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
Y II: 3R la reduce - reuse – recycle
Câu 27: Về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào, cho các phát biểu sau:
I.Các gen nằm trên miền nhân của E.coli luôn có số lần phiên mã bằngnhau.
II.Các gen nằm trên miền nhân của vi khuẩn E.coli luôn có số lần tự sao bằngnhau.
III.Cả tự sao, phiên mã, dịch ma đều sử dụng mạch khuôn tổng hợp và có nguyên tắc bổsung.
IV. ARN (chứ không phải là ADN) mới la đối tượng tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi
polypeptide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Đáp án C
Các phát biểu đung la: II,III,IV
Y I sai vi số lần phiên ma của các gen la khác nhau
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 28: Ở người, bênh thiếu máu hồng cầu hình liềm gây ra bởi một đột biến nguyên khung khiến alen HbA
chuyển thành alen HbS, khi nói về hiên tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có trình tự khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc I của protein mà alen mã hóa, từ đó lam thay đổi cấu trúc bậc cao
hơn, lam giảm chức năng dẫn đến gây bênh
IV. Người dị hợp tử về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoan toan binh thường va người này không bị
bênh.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án C
Xet các phát biểu:
I đung, vi đây la đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên chiều dai mARN không thay đổi
II đung
III đung
IV sai, người dị hợp tử về gen nay tạo ra cả hồng cầu hinh liềm va hồng cầu binh thường
Câu 29: Khi nói về quá trình hô hấp của các loai động vật, trong số các phát biểu sau đây:
I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lê thuận với độ dày của bề mặt traođổi.
II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.
III. Hiêu suất quá trinh trao đổi khí ở lưỡng cư, bo sát, thu thấp hơn so với ởchim.
IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vao phế nang được hấp thu vào máu.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Đáp án A
Xet các phát biểu:
I sai, tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ nghich với độ dày của bề mặt traođổi: bề mặt trao
đổi cang mỏng thi trao đổi cang nhanh
II sai, các tế bao trao đổi khí trực tiếp qua hê thống ống khí, hê tuần hoan không tham gia vận chuyển khí
III đung, vi phổi chim có cấu tạo hê thống ống khí, ngoai ra con có các tui khí
IV đung, VD: khi hít vao oxi chiếm 20,96% ; khi thở ra oxi chiếm 16,4%
Câu 30: Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được
F1 có 4 loại kiểu hinh, trong đó ruồi thân đen, cánh dai chiếm tỉ lê 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiên ruồi
đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:
A. 20,5% B. 21,25% C. 29,5% D. 14,75%
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Đáp án D
F1 có 4 kiểu hinh → P dị hợp 2 cặp gen va phải la dị hợp đều (P có kiểu gen giống nhau, nếu la dị hợp đối
thi không thể có 4 kiểu hinh ở đời con)
P: AB AB
ab ab
Thân đen cánh dai (aaB-) = 0,045 → ab/ab = 0,25 – 0,045 =0,205 →ab♀ = 0,205 : 0,5 =0,41 → f = 18%
Ty lê kiểu hinh lặn về ít nhất 1 trong 2 tính trạng la: 0,205 + 0,045×2=0,295
→ xác suất xuất hiên ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là 0,295:2 = 0,1475
Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân
thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình
hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiên phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng
laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau
đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:
I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.
II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.
III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.
IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lê 100%, màu sắc
hoa cho tỉ lê1:1.
Số phát biểu không chính xác là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án B
P: AAbb × aaBB → F1: AaBb
F1× F1 :(3A-:aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đung: thấp đỏ: aaBB
II sai, thân cao hoa hồng: 3/4 × 1/2 =3/8 = 37,5%
III sai, cần phep lai phân tích mới biết được kiểu gen của các cây F1 vi A trội hoan toan so với a nên AA va
Aa có cùng kiểu hinh
IV sai, chiều cao cây có ty lê 100% ta có các phep lai AA ×AA ; AA×Aa; AA ×aa; aa×aa ; mau sắc hoa cho
ty lê 1:1 ta có các phep lai: Bb× BB; Bb × bb
(AA ×AA/aa ×aa ) (Bb× BB) → 2 phep lai
(AA ×AA/aa ×aa ) Bb × bb→ 2 phep lai
(AA×Aa) (Bb× BB)→ 2phep lai
(AA ×aa) (Bb× BB)→ 2 phep lai
(AA×Aa) (Bb × bb)→ 2 phep lai
(AA ×aa) (Bb × bb)→ 2 phep lai
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối
màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dai, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa
đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?
I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.
II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.
III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Đáp án C
Ty lê quả dai: quả tron ≈9:7 ; ty lê hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1
→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vi ty lê kiểu hinh khác (9:7)(3:1))
Quy ước gen
A-B- quả dai; aaB-/A-bb/aabb: quả tron
D- hoa đỏ: dd : hoa trắng
Giả sử B va D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dai hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 →
bd/bd = 0 hay cây X dị hợp cheo.
1 : 2 :1 1 : 2 :1Bd Bd Bd Bd bD
Aa Aa AA Aa aabD bD Bd bD bD
Xet các phát biểu:
I sai
II sai, có 2 kiểu gen
III đung cây quả tron hoa trắng có kiểu gen Bd
aaBd
IV đung, cây quả dai hoa trắng ở F1 la 3/4, cây quả dai hoa trắng thuần chủng ở F1 la 1/4 → Lấy ngẫu nhiên
một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%
Câu 33: Quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 5 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab
aB các quá
trìnhxảy ra binh thường, một học sinh đưa ra các dự đoán:
I. Trong trường hợp tần số hoán vị gen là 50% thì có 4 loại giao tử tạo ra, tỉ lê mỗi loại là 25%.
II. Trong trường hợp có tiếp hợp, không trao đổi chéo kết quả của quá trình chỉ tạo ra 2 loại giao tử khác nhau.
III. Nếu tỉ lê tế bào xảy ra hoán vị gen chiếm 80% thì tỉ lê giao tử tạo ra là 3:3:2:2
IV. Nếu 1 tế bao nao đó, có sự rối loạn phân li NST ở kỳ sau I hay kỳ sau II sẽ làm giảm số loại giao tử của quá
trình.
Số dự đoán phù hợp với lí thuyết là: A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Đáp án D
I đung, mỗi tế bao cho 4 giao tử với ty lê ngang nhau
II đung, nếu không có TĐC thi mỗi tế bao tạo 2 loại giao tử Ab va aB với ty lê ngang nhau
III đung,4 tế bao có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng la 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bao không có TĐC sẽ
cho 2Ab:2aB
Số lượng từng loại giao tử la: 4AB:4ab:6Ab:6aB hay 2:2:3:3
IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn
Câu 34: Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự cân bằng di truyền của một locus có (n+1) alen, alen thứ nhất có
tầnsố là 50%, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây la đung?
I.Quần thể có thể hình thành trạng thái cân bằng di truyền, khi gặp điều kiên phù hợp.
II.Ở trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lê cá thể mang kiểu gen dị hợp la 1
0,754n
III.Số loại kiểu gen tối đa của locus này trong quần thể = C2n+1
IV.Nếu đột biến làm xuất hiên alen mới trong quần thể, quần thể sẽ không thể thiết lập trạng thái cân bằng di
truyền mới.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Đáp án A
I đung
II đung, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp la:
2
2 0,5 10,5 0,25
4n
n n
→ tần số kiểu
gen dị hợp = 1- ty lê đồng hợp: 1 1
1 0,25 0,754 4n n
III sai, số loại kiểu gen tối đa la C2n +1 + n+1 trong đó C2
n +1 la số kiểu gen dị hợp ; n+1 la số kiểu gen đồng
hợp
IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền
Câu 35: Ở một loai động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi
phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho
F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực
75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây la chính xác?
I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.
II. Ty lê có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1
III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu
IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được ty lê 1:1 về tính
trạng này.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hinh ở 2 giới la khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng nay chịu ảnh
hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xet các phát biểu
I sai
II đung
III đung, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, ty lê không râu ở đời
con la 1 1 5
1 83,333 2 6
%
IV đung, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Câu 36: Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hanh phep lai (♀) lông dai, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1
100% lông dai, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb: 125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dai, đen; 125 (♂) lông ngắn,
trắng; 42 (♂) lông dai, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đung?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Đáp án D
Ty lê ngắn/dai: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng mau sắc phân ly
kiểu hinh ở 2 giới la khác nhau nên tính trạng nay do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể
nằm trên Y vi giới cái cũng có tính trạng nay)
Quy ước gen A-B-: Lông dai; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thi đời con có kiểu hinh (3:1)(1:1) phù hợp với đề bai cho.
F1 đồng hinh → P thuần chủng
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xet các phát biểu
I đung
II Đung
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dai ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hinh 4×2 = 8
Câu 37: Về hiên tượng đột biến gen ở các loài thực vật, cho các phát biểu:
I. Các gen tế bào chất đột biến cũng có thể được di truyền cho đời sau.
II. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vùng mã hóa mà không tạo codon kết thuc thường có hậu quả ít nghiêm
trọng hơn so với đột biến mất cặp nucleotide ở vùngnày.
III. Các gen điều hoa được bảo vê bởi hê thống protein đặc hiêu, chúng không bị độtbiến.
IV. Một đột biến gen có thể tạo ra bộ ba 5’AUG3’ ở giữa vùng mã hóa, nó luôn khởi đầu cho một quá trình dịch
mãmới.
Số phát biểu chính xác là: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Đáp án B
I đung, nếu gen tế bao chất ở giao tử cái có thể được di truyền cho đời sau
II đung, vi chỉ ảnh hưởng tới 1 aa
III sai, gen điều hoa vẫn có khả năng bị đột biến
IV sai.
Câu 38: Ở người, một căn bênh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hê của một gia đinh
trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a la10% như hinh bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở
tất cả những người trong các gia đinh. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao
nhiêu dự đoán đung?
I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bênh là 46,09%.
II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bênh của III-7 và III-8 là 46,64%.
III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đinh trên.
IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bênh là 18,18%.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Đáp án A
Ta thấy bố me binh thường ma con gái bị bênh → gen gây bênh la gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước gen : A- binh thường ; a- bị bênh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
aa Aa Aa Aa aa
Xet các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu truc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
I đung, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) ×
(4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a)
Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố me dị hợp)
Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa
XS người (10) mang gen bênh la 53/115 ≈46,09
II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh la 1 115
45,632 126
%
III đung
IV đung, xs người (4) mang gen gây bênh la 0,18
18,180,18 0,81
%
Câu 39: Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn
so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.
Tiến hành phép lai D d DAB ABX X X Y
ab ab thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:
I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.
II. Về mặt lý thuyết, ở F1 ty lê ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ty lê2,25%
III. Hoán vị đa xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau
IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.
Số khẳng định chính xác là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Đáp án A
Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09
XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY
I đung, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: 0,5 0,66 0,33
II đung, ở F1 ty lê ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm ty lê 0,09×0,25 =2,25%
III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG
IV sai, vi chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa la 4×7=28, số kiểu hinh 4×4=16
Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2019 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .
Câu 40: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen phân li độc lập là A/a và B/b. Kiểu gen
chứa cả alen A và B sẽ cho hoa mau đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Một locus thứ 3 nằm trên cặp NST
khác có 2 alen trong đó D cho lá xanh va d cho lá đốm trắng. Tiến hanh phep lai AaBbDd × aaBbDd được F1.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết phát biểu nao dưới đây chính xác về F1?
A. Có 3 loại kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm.
B. Có 43,75% số cây hoa trắng, lá xanh.
C. Có 4 loại kiểu hình xuất hiên với tỉ lê 3:3:8:8.
D. Có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hinh hoa đỏ, lá đốm.
Đáp án D
AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)
A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm
B sai ty lê cây hoa trắng, lá xanh la 1 3 3
1 46,8752 4 4
%
C sai ty lê kiểu hinh la (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)
D đung : AaBBdd ; AaBbdd