giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

32
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA - LẦN 9 - NĂM HỌC 2013-2014 Cho biết :H=1; Li =7; C =12 ; N =14 ; O =16; Na =23; Mg =24; Al =27 ; S=32; Cl =35,5 ; K =39 ; Ca =40 ; Fe =56 ; Cu =64; Zn =65; Cd =112 ; Ag =108 ; Ba =137 ; Pb=207 Câu 1: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X (khí) <=> 2Y (khí) Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 35 0 C trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 45 0 C trong bình có 0,623 mol X. Có các phát biểu sau về cân bằng trên : 1 Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. 2 Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. 3 Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. 4 Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Giải Câu 1: Bổ xung kiến thức phần cân bằng hóa học . Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 1.Nồng độ : Đối với nồng độ ta dùng nguyên lý bình thông nhau và hiểu như sau Các chất phản ứng và sản phẩm coi như nước , khi thêm nước vào bên nào thì làm cho nước bên đó dâng lên sẽ chảy sang bên kia. Ví dụ : N 2 + 3H 2 <=> 2NH 3 Nếu thêm N 2 hoặc H 2 thì coi như nước bên trái dâng lên sẽ chảy sang bên phải => chiều thuận Nếu lấy NH 3 ra coi như nước bên phải bị tụt xuống nước sẽ chảy từ trái sang phải =>chiều thuận 2.Áp suất :Chỉ áp dụng cho chất khí .Ta cần nhớ quan hệ tỉ lên nghịch sau -P tăng ( P là áp suất )=> n giảm -P giảm ( P là áp suất )=> n tăng ( n là số mol nhưng cho đơn giản thì coi n là tổng hệ số cân bằng của các chất khí ở vế trái , vế phải . Ví dụ : N 2 (k) + 3H 2 (k) <=> 2NH 3(k) ( n vế trái =1+3 =4 ; n vế phải = 2) Nếu tăng p => n giảm ( n=4 -> n=2 ) vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 1

Upload: truongthoa

Post on 18-Jun-2015

7.863 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN HÓA - LẦN 9 - NĂM HỌC 2013-2014 

Cho biết :H=1; Li =7; C =12 ; N =14 ; O =16; Na =23; Mg =24; Al =27 ; S=32; Cl =35,5 ; K =39 ;Ca =40 ; Fe =56 ; Cu =64; Zn =65; Cd =112 ; Ag =108 ; Ba =137 ; Pb=207

Câu 1: Xét cân bằng trong bình kín có dung tích không đổi: X(khí) <=> 2Y(khí)

Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X; Tại thời điểm ở 450C trong bình có 0,623 mol X.Có các phát biểu sau về cân bằng trên :1 Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.2 Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.3 Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.4 Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 2.                               B. 1.                               C. 3.                               D. 4.

Giải

Câu 1: Bổ xung kiến thức phần cân bằng hóa học .Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học1.Nồng độ : Đối với nồng độ ta dùng nguyên lý bình thông nhau và hiểu như sau Các chất phản ứng và sản phẩm coi như nước , khi thêm nước vào bên nào thì làm cho nước bên đó dâng lên sẽ chảy sang bên kia. Ví dụ : N2  + 3H2  <=> 2NH3

Nếu thêm N2 hoặc H2 thì coi như nước bên trái dâng lên sẽ chảy sang bên phải => chiều thuận Nếu lấy NH3 ra coi như nước bên phải bị tụt xuống nước sẽ chảy từ trái sang phải =>chiều thuận

2.Áp suất  :Chỉ áp dụng cho chất khí .Ta cần nhớ quan hệ tỉ lên nghịch sau-P tăng ( P là áp suất )=> n giảm-P giảm ( P là áp suất )=> n tăng( n là số mol nhưng cho đơn giản thì coi n là tổng hệ số cân bằng của các chất khí ở vế trái , vế phải .Ví dụ : N2 (k)  + 3H2 (k)  <=> 2NH3(k)  ( n vế trái  =1+3 =4 ; n vế phải  = 2)

Nếu tăng p => n giảm ( n=4 -> n=2 ) vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch Nếu giảm p => n tăng ( n=2-> n=4) vậy cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận

Nếu tổng hệ số cân bằng của các chất khí ở vế trái , vế phải bằng nhau thì áp suất không có ảnh hưởng đến cân bằng hóa học      Ví dụ : H2(k)  + I2(k)  <=> 2HI(k)

3.Nhiệt độ :cần nắm vững một số kiến thức sau :

Giải câu 1: Tại thời điểm ở 350C trong bình có 0,730 mol X Tại thời điểm ở 450C trong bình có 0,623 mol X

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 1

Page 2: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

1. Khi tăng nhiệt độ số mol X giảm => Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận và chiều thuận là chiều thu nhiệt  => chiều thuận là thu nhiệt là đúng => 1 đúng

2. Khi tăng P => n giảm (n =2 -> n=1 ) => Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch => 2 đúng3. Khi thêm Y vào nước bên phải tăng lên sẽ chảy sang bên trái => Cân bằng dịch chuyển theo chiều

nghịch  => 3 đúng4. Xúc tác không làm dịch chuyển cân bằng mà chỉ làm cho cân bằng nhanh chóng đạt đến cân bắng

=> 4 đúng

=> Đáp án D.4

Câu 2: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m làA. 30,24                        B. 60,48                        C. 86,94                        D. 43,47

GiảiGọi công thức của ancol đơn chức là R-CH2OH

=>  CH3OH  -> HCHO  -> 4Ag => nAg = 4.nCH3OH = 4.0,14 = 0,56 (mol) => m Ag = 64,48 gam=> Đáp án B Câu 3: Cho một hợp chất của sắt tác dụng với  H2SO4  đặc nóng, tạo ra SO2  (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ mol của  H2SO4  đem dùng và SO2  tạo ra lần lượt là  4:1 thì công thức phân tử của X là:A. Fe3O4                        B. Fe                              C. FeS                            D. FeO

GiảiTa xét các đáp án A. B , D => Công thức có dạng FexOyTa có phản ứng :FexOy   +  H2SO4  -> Fe2(SO4)3  +  SO2   + H2OTheo bài ra nH2SO4 : nSO2  =4:1 ta chọn luôn hệ số của H2SO4 = 4 và SO2 =1 -> hệ số của Fe2(SO4)3 =1 và H2O =4Ta có phương trình được viết lại như sau :FexOy   +  4H2SO4  -> Fe2(SO4)3  +  SO2   + 4H2O . Để phương trình được cân bằng khiBảo toàn nguyên tố Fe => x  =2Bảo toàn nguyên tố O => y + 4.4 =4.3+2+4 => y  =2=> x: y =2:2 =1:1 => Công thức FexOy là FeO  => Đáp án DTa không xét đáp án C nữa .Chẳng hạn nếu không ra đáp án thì ta chọn C là xong

Câu 4: Hỗn hợp X gồm Mg và Fe hoà tan vừa hết trong dng dịch H2SO4  4,9% thì thu được dung dịch chứa 2 muối trong đó nồng độ % của FeSO4 = 3%.Nồng độ % của MgSO4 là :A. 3,25%                       B. 4,41%                       C. 3,54%                       D. 4.65%

GiảiĐối với bài này ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chấtTa chọn m dung dịch H2SO4  =100 gam => nH2SO4 =100.4,9%/98 =0,05 molPhản ứng :Mg   + H2SO4      ->  MgSO4    +    H2

a mol ----------------- > a mol ----- > a molGiải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 2

Page 3: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

Fe    + H2SO4      ->   FeSO4     +    H2

b mol ------------------ > b mol ----- > b mol=> m dd sau phản ứng  = m dd H2SO4  + m X –mH2 = 100+24a + 56b -2(a+ b) =( 100 +22a +54b ) gam

=> Đáp án C Câu 5: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan làA. 98,9 gam.                 B. 87,3 gam.                 C. 94,5 gam.                 D. 107,1 gam.

GiảiCông thức phân tử của aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 là CnH2n+1 O2NX là tri peptit nên X được tạo thành từ 3 phân tử CnH2n+1 O2N tách đi 2 phân tử H2O=> Công thức phân tử của X  = 3.CnH2n+1 O2N -2H2O  = C3nH6n-1 O4N3

Phản ứng đốt cháy X2C3nH6n-1 O4N3   + (18n-9)/2 O2  --- > 6nCO2   +      (6n-1) H2O       +      3N2

0,1 mol ------------------------------- > 0,3n (mol) --- > 0,056n-1) mol -> 0,15 mol=> m (CO2  + H2O + N2)  =  0,3n.44 +0,056n-1).18 + 0,15.28 = 40,5<=> n = 2 =>Aminoaxit là C2H5O2N = NH2-CH2-COOHY là hexapeptit nên X được tạo thành từ 6 phân tử C2H5O2N tách đi 5 phân tử H2O=> Công thức phân tử của Y  = 6.C2H5O2N -5H2O  = C12H20O7N6

Chú ý vì Y là hexapeptit nên 1 mol Y  + 6 mol NaOH -> 6Muối  + 1H2OVậy : C12H20O7N6     +  6NaOH  ->     6NH2 –CH2-COONa    +  H2O           0,15 mol  ----- > 0,9 mol  --> 0,9 mol => nNaOH dư  = 0,9.20% =0,18 mol=>Khối lượng chất rắn khan  = m NH2 –CH2-COONa     + mNaOH dư  = 0,9.97 +0,18.40 =94,5 (gam)=> Đáp án C Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c).Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehitA. không no có một nối đôi, đơn chức.          B. no, đơn chức.C. không no có hai nối đôi, đơn chức.            D. no, hai chức.

Giải :

Do X là mạch hở và k =2 nên X có 2 liên kết pi .         +1          +3 Trong phản ứng tráng gương nhóm chức                 -CHO  -> COONH4 => cứ 1 mol CHO sẽ nhường 3-1

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 3

Page 4: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=2e .=> X chỉ có 1 nhóm chức -CH=O .Trong nhóm chức -CH=O chứa 1 pi nên phần gốc hidrocacbon của anđehit phải chứa 1 pi => X là anđehit không no có một nối đôi, đơn chức => Đáp án A Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:1 Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO32 Cho dung dịch Al2(SO4)3 tới dư vào dung dịch NaAlO23 Sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.                                           4 Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4. 5 Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.   6 Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AgNO3.Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa làA. 4.                               B. 6.                               C. 3.                               D. 5.

Giải1. Ba(OH)2  + NaHCO3  -> BaCO3 (kết tủa )  + NaOH  + H2O2. Al2(SO4)3   +  6NaAlO2   + 12H2O  -> 8Al(OH)3 ( kết tủa ) + 3Na2SO4

3. 3CH3NH2  + FeCl3  + 3H2O -> Fe(OH)3 ( kết tủa )  + 3CH3NH3Cl4. 3CH3-CH=CH2  + 2KMnO4  + 4H2O  -> 3CH3-CH(OH)-CH2OH  + 2MnO2 (kết tủa ) + 2KOH5. CO2  + Na2CO3   + H2O  -> Na2CO3   + H2SiO3 ( kết tủa )6. AgNO3  + 3NH3  + H2O  -> [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

=> Đáp án D Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn  một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin làA. 2:1.                           B. 3:2.                           C. 1:2.                           D. 2:3.

Giải :CH2 =CH-CH=CH2  + CH2=CH-CN -> Cao su buna-N .Do đó ta dùng  phương pháp quy đổi quy cao su buna –N thành CH2 =CH-CH=CH2 (C4H6) và CH2=CH-CN (C3H3N) .Vậy đốt Cao su buna-N coi như đốt C4H6 và C3H3NC4H6    +    5,5O2    -------->    4CO2          +          3H2O a mol  - -> 5,5a  ------------- > 4a ---------------- > 3a2C3H3N    + 7,5O2  ------>  6CO2   +    3H2O    +   N2  b mol  --->3,75b -------- > 3b  ------ > 1,5b --- > 0,5bCoi n không khí = 1 mol => nO2 pư  =0,2 mol ; nN2  =0,8 molVì ở nhiệt độ 136,50C nên H2O cũng ở thể khí ( hơi ) .Vậy :Tổng số mol CO2  = 4a  + 3b)  molTổng số mol H2O  = 3a  + 1,5b)  molTổng số mol N2  = 0,5b  + 0,8)  mol=> Tổng số mol khí sau phản ứng  = 4a  + 3b)  +3a  + 1,5b)  +0,5b  + 0,8)   =7a +5b +0,8) molTrong cùng điều kiện % về thể tích cũng là % về số mol .Ta có hệ 

Tỉ lệ số mol C4H6 và C3H3N cũng chính là tỉ lệ mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin=> Đáp án D

Câu 9: Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 4

Page 5: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R làA. Sn.                            B. Cd.                            C. Zn.                            D. Pb.

Giải :

=> Đáp án B

Các em có thể xem công thức tính nhanh tại đây : Phương   pháp tăng giảm khối lượng Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu làA. 43,14%.                   B. 44,47%.                    C. 56,86%.                    D. 83,66%.

GiảiĐối với bài này bài cho ta tỉ khối , hỏi % khối lượng .Các đại lượng tỉ khối , % , nồng độ , công thức phân tử không phụ thuộc vào lượng ban đầu .Do vậy bài này ta dùng phương pháp tự chọn lượng chất .Ta chọn n hh khí  =1 mol

=> Đáp án A Câu 11: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá trị của m làA. 8,100.                       B. 12,960.                     C. 20,250.                     D. 16,200.

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 5

Page 6: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án B Câu 12: Cho các phương trình phản ứng:1 dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3 dư  →        2 Hg + S  →        3 F2 + H2O  →                                                          4 NH4Cl + NaNO2  đun nóng ->5 K + H2O →                                                            6 H2S + O2 dư  đốt  ->    7 SO2 + dung dịch Br2 →                                         8 Mg + dung dịch HCl →    9 Ag + O3 →                                                             10 KMnO4  nhiệt phân ->11 MnO2 + HCl đặc ->                                              12 dung dịch FeCl3 + Cu →Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất làA. 9.                               B. 6.                               C. 7.                               D. 8.

1. FeCl2   + 3AgNO3 dư  -> 2AgCl  + Fe(NO3)3  + Ag2. Hg  + S  -> HgS3. 2F2  + 2H2O  -> 4HF  + O2

4. NH4Cl + NaNO2   đun nóng  ->NaCl +  N2  + 2H2O5. 2K  + 2H2O  -> 2KOH  + H2

6. 2H2S + 3O2 dư  đốt  -> 2SO2 + 2H2O7. SO2  + Br2  + 2H2O  -> 2HBr  + H2SO4

8. Mg  + 2HCl  -> MgCl2   + H2

9. 2Ag   + O3  -> Ag2O  + O2

10. 2KMnO4 nhiệt phân  -> K2MnO4  + MnO2   + O2

11. MnO2  + 4HCl  -> MnCl2  + Cl2  + 2H2O12. 2FeCl3  + Cu  -> 2FeCl2  + CuCl2

=> Đáp án D

Câu 13: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan làA. 10,375 gam.            B. 9,950 gam.               C. 13,150 gam.             D. 10,350 gam.

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 6

Page 7: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án C Câu 14: Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lít là: NaCl(1), HCl (2), Na2CO3(3), NH4Cl (4), NaHCO3(5), NaOH 6. Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau:A. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6.                  B. 2 < 1 < 3 < 4 < 5 < 6.C. 2 < 4 < 1 < 5 < 3 < 6.                  D. 2 < 3 < 1 < 5 < 6 < 4.

GiảiAxit càng mạnh thì pH càng nhỏ .Bazơ càng mạnh pH càng lớnThứ tự giảm dần tính axit tăng dần tính bazơ làHCl (2)– >NH4Cl (4) > NaCl (1) -> NaHCO3 (5) -> Na2CO3(3) -> NaOH (6)=>2 < 4 < 1 < 5 < 3 < 6 => Đáp án C Câu 15: Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X làA. 7.                               B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Giải

=> Đáp án B Câu 16: Cho các chất: phenylamoni clorua, phenyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, phenol, anilin. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng làA. 3.                               B. 2.                               C. 4.                               D. 5.

Giải :Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 7

Page 8: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

C6H5NH3Cl  + NaOH  -> C6H5NH2  + NaCl  + H2Om –CH3-C6H4-OH  + Na OH  -> m –CH3-C6H4-ONa  + H2OC6H5OH   + NaOH  -> C6H5ONa  + H2O=> Đáp án A Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?A. 2,40 lít.                    B. 1,60 lít.                     C. 0,36 lít.                     D. 1,20 lit.

=> Đáp án A

Câu 18: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni thu được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối hơi so với He bằng 95/12. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì thấy hết a mol Br2. Giá trị của a làA. 0,08.                         B. 0,04.                         C. 0,02.                         D. 0,20.

Giải 

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 8

Page 9: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án B Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b làA. 3m = 22b-19a.        B. 3m = 11b-10a.        C. 8m = 19a-11b.        D. 9m = 20a-11b.

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 9

Page 10: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án A Câu 20: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m làA. 23,3.                         B. 20,1.                         C. 26,5.                         D. 20,9.

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 10

Page 11: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án C Câu 21: Đốt cháy hỗn hợp gồm ancol và anđehit đều no, đơn, mạch hở cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được 8,96 lít CO2 đktc. CTPT của anđehit làA. CH3-CH2-CH2-CHO                                      B. CH3CHOC. CH3-CH2-CHO                                              D. HCHO

Giải

=> Đáp án D 

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 11

Page 12: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

Câu 22: Mỗi phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 196, trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn hạt không mang điện là 60. Số hạt proton của nguyên tử X ít hơn số hạt proton của nguyên tử Y là 4. Thực hiện phản ứng: X + HNO3  → T + NO + N2O + H2O.Biết tỉ lệ mol của NO và N2O là 3:1. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng trên làA. 146.                          B. 145.                          C. 143.                          D. 144.

Giải :

=> Tổng hệ số  = 17 + 66 + 17 + 9+ 3 +33  = 145 => Đáp án B Câu 23: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V làA. 800.                          B. 1200.                        C. 600.                          D. 400.

GiảinFe  = 8,4/56 =0,15 molMuốn HNO3 dùng ít nhất khi và chỉ khi phản ứng chỉ tạo ra muối Fe(NO3)2

3Fe        +       8HNO3   -> 3Fe(NO3)2    +   2NO     +   4H2O0,15 mol --> 0,4(mol)=> V HNO3  = 0,4/0,5  =0,8 lít  = 800 ml => Đáp án ABài này có thể giải theo bảo toàn e và công thức tính nhanh như sau :Bảo toàn e để tính số mol NO rồi dùng công thức nHNO3  =4.nNOV HNO3  = 8,4/56.2/3.4/0,5 =0,8 lít Câu 24: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử nước từ X thì thu được sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo thành polime. Số công thức cấu tạo của X làA. 6.                               B. 7.                               C. 3.                               D. 4.

Giải :

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 12

Page 13: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án A Câu 25: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X làA. 39,13%.                   B. 52,17%.                    C. 46,15%.                    D. 28,15%.

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 13

Page 14: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án A Câu 26: . Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a làA. 1,00.                              B. 0,80.                              C. 1,50.                              D. 1,25.

Giải :

=> Đáp án D Câu 27: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.1 Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.2 Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.3 Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.4 Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.5 Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng làA. 2.                               B. 4.                               C. 5.                               D. 3.

Giải :1. Sai vì tinh bột và xenlulozo đều không tan trong nước .2. Sai vì tinh bột , saccarozơ  không có phản ứng tráng gương3. Sai vì glucozơ không bị thủy phân4. Sai vì khi đốt tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ thì thu được nCO2 > nH2O

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 14

Page 15: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

5. Sai vì glucozơ , saccarozơ không màu  chỉ có tinh bột, xenlulozơ mới có màu trắng

=> Đap án C

Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2

làA. 84%.                         B. 75%.                         C. 80%.                         D. 42%.

Giải

=> Đáp án A Câu 29: Cho các phát biểu sau:                                 1 Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.2 H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 860C.3 Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.4 Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).       Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 4.                               B. 2.                               C. 3.                               D. 1.

Giải1 Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường => Đúng2 H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 860C. => Sai vì H2SO4 đặc không bay hỏi ở đk thường nên không bốc khói trong không khí ẩm

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 15

Page 16: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

3 Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ. => Đúng thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat4 Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π). => Sai vì Poliacrilonitrin −CH2-CH(CN)-)n  nó chứa nối ba ở nhóm -CN  => Đáp án B

Câu 30: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2−. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính làA. Na > Mg > Al > O 2−> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+.B. Al > Mg > Na > O 2−> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+.C. Na > Mg > Al > O 2−> F - > Al3+ > Mg2+ > Na+.D. Na > Mg > Al > F-> O2 − > Al3+ > Mg2+ > Na+.

GiảiTrước tiên để cho dễ hiểu ta coi như bán kính nguyên tử là khoảng cách từ tâm của nguyên tử đến lớp e ngoài cùng .Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào các yếu tố1.Số lớp e .Nếu số lớp e càng lớn thì bán kính cũng càng lớnVí dụ O ( có 2 lớp e ) ; S ( có 3 lớp e ) => r O < r SAl3+ (có 2 lớp e) còn Al ( có 3 lớp e) nên => r Al3+ < r Al2.Điện tích hạt nhân .Lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm còn hạt nhân mang điện tích dương nên giữa hạt nhân và lớp vỏ có sự tương tác lực hút tĩnh điện .Do đó điện tích hạt nhân càng lớn thì hạt nhân hút lớp vỏ càng mạnh làm cho bán kính sẽ bị co lại =>Nếu cùng số lớp e , điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏví dụ 1 : C ( có 2 lớp e , điện tích hạt nhân =6+)  ; N ( có 2 lớp e , điện tích hạt nhân =7+) .Do N có điện tích hạt nhân lớn hơn C nên =>  rC  < r NVí dụ 2: Na+ ( có 2 lớp e , điện tích hạt nhận =11+) ; F ( có 2 lớp e , điện tích hạt nhân =9+) do Na+ có điện tích hạt nhân lớn hơn nên => r Na+   < r F3.Điện tích của ion .Khi nguyên tử mất đi e sẽ biến thành ion dương , sự mất đi e sẽ làm mất đi số phân lớp e nên bán kính ion dương sẽ nhỏ hơn so với nguyên tử .Ngược lại nếu nguyên tử nhận thêm e vào lớp vỏ ngoài cùng thì sẽ làm cho điện tích âm ở lớp ngoài cùng tăng lên khi đó sự tương tác đẩy nhau giữa các lớp e đứng cạnh nhau sẽ tăng lên làm cho bán kính bị dãn ra .Tóm lại  r ion dương < r nguyên tử < r ion âm . ion dương , nguyên tử , ion âm phải cùng 1 nguyên tốví dụ :  r Ca2+ < r Caví dụ 2 : r S < r S2−

Tóm lại nếu các ion đều có cùng số lớp e thì ion nào mang điện tích càng lớn ( có tính đến giá trị âm và dương ) thì bán kính càng nhỏ ( điện tích âm bao giờ cũng nhỏ hơn điện tích dương )Ví dụ : các ion O 2− ; F - ; Na+ ; Mg2+ ; Al3+ đều có 2 lớp e và điện tích được sắp xếp theo thứ tự tăng dần do đó bán kính các ion sẽ giảm dần => r O 2−> r F - > r Na+ >r Mg2+ >r Al3+

Áp dụng cho bài toán ta có :+ Các nguyên tử Na 11+ ; Mg12+ ; Al13+ đều có 3 lớp e nhưng điện tích hạt nhân tăng dần nên=> r Na > r Mg > r Al 1

+Al ( có 3 lớp e ) ; O2− ( có 2 lớp e ) => r Al > r O2− 2

+ Các ion O 2− ; F - ; Na+ ; Mg2+ ; Al3+ đều có 2 lớp e và điện tích được sắp xếp theo thứ tự tăng dần do đó bán kính các ion sẽ giảm dần => r O 2−> r F - > r Na+ >r Mg2+ >r Al3+ 3

Từ 1 ; 2 ;3 => chiều giảm dần bán kính là :Na > Mg > Al > O 2−> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+  => Đáp án A

Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:1 Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng.                                            2 Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.3 Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4.                                           4 Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.5 Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.                                             6 Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 16

Page 17: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

7 Cho FeS vào dung dịch HCl.            8 Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử làA. 4.                               B. 6.                               C. 7.                               D. 5.

Giải :

phương trình 8 thiếu 2 vào hệ số của H2

=> 7 phản ứng là oxi hóa - khử => Đáp án C Câu 32: Cho các kết luận sau:1 Đốt cháy hiđrocacbon thu được nH2O > nCO2 thì hiđrocacbon đó là ankan.2 Đốt cháy hiđrocacbon thu được nH2O =  nCO2 thì hiđrocacbon đó là anken.3 Đốt cháy ankin thì được nH2O < nCO2 và nankin = nCO2 -nH2O4 Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3.5 Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học.6 Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá.7 Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.8 Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường.Trong các kết luận trên, số kết luận đúng là:A. 5.                               B. 6.                               C. 3.                               D. 4.

Giải1 Đốt cháy hiđrocacbon thu được nH2O > nCO2 thì hiđrocacbon đó là ankan => Đúng2 Đốt cháy hiđrocacbon thu được nH2O =  nCO2 thì hiđrocacbon đó là anken =>Sai vì có thể là xicloankan3 Đốt cháy ankin thì được nH2O < nCO2 và nankin = nCO2 -nH2O  => Đúng4 Tất cả các ankin đều có thể tham gia phản ứng thế bởi AgNO3/NH3=> Sai vì chỉ có ankin-1 tức là ankin có nối ba ở đầu mạch mới có phản ứng này5 Tất cả các anken đối xứng đều có đồng phân hình học=> Sai tùy từng trường hợp ví dụ CH2=CH2 đối xứng nhưng không có đồng phân hình học6 Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu đen vì bị oxi hoá => Đúng7 Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên => Sai vì Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên8 Toluen và stiren đều làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường => Sai vì toluen chỉ làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 17

Page 18: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án C Câu 33: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m làA. 10,44.                       B. 8,70.                         C. 9,28.                         D. 8,12.

Giải:

=> Chí có đáp án B.8,7 thỏa mãn điều kiện => Đáp án B Câu 34: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m làA. 20 gam.                    B. 30 gam.                    C. 25 gam.                    D. 15 gam

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 18

Page 19: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án A Câu 35: Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:A + B -> (có kết tủa xuất hiện);   B + C -> (có kết tủa xuất hiện);   A + C -> (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)Cho các chất A, B, C lần lượt là1  H2SO4, BaCl2, Na2CO3.                           2  (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4. 3  Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.               4  HCl, AgNO3, Fe(NO3)2.     5  (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.               6  BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên làA. 4.                               B. 1.                               C. 2.                               D. 3.

GiảiA + B -> (có kết tủa xuất hiện) => loại 5 vì không sinh ra kết tủaB + C -> (có kết tủa xuất hiện) => loại 6 vì không sinh ra kết tủaA + C -> (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra) => chỉ có 3 thỏa mãn Ba(HCO3)2  +  Ba(OH)2  -> 2BaCO3 kết tủa  + 2H2O (A)           +      (B)Ba(OH)2   +   H2SO4  -> BaSO4 kết tủa   +  2H2O (B)           +      (C)Ba(HCO3)2   +   H2SO4   -> BaSO4 kết tủa   + 2CO2 khí  + 2H2O (A)           +      (C)=> Đáp án B Câu 36: Cho V lít CO2 đkc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH.Sau phản ứng hoàn toàn thì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối.V có giá trị làA. 7,84l                         B. 8,96l                         C. 6,72l                         D. 8,4l

Giải 

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 19

Page 20: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án A Câu 37: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy X được  nH2O = nCO2. X có thể gồmA. 1ankan + anken.     B. 1ankan + 1ankin.   C. 2 anken.                   D. B hoặc C.

Giải :anken : CnH2n  + 3n/2O2  -> nCO2   + nH2O  => nCO2  = nH2O  đúngankan : CnH2n+2 + 3n+1/2O2  -> nCO2   + (n +1)H2O => nH2O > nCO2 1

ankan : CnH2n-2 + 3n-1/2O2  -> nCO2   + (n -1)H2O => nH2O < nCO2 2

từ 1 và 2 => khi đốt cháy hỗn hợp ankan và ankin vẫn có thể thu được nH2O =nCO2

=> Đáp án D Câu 38: Cho các chất CO2 , NO2 , Cl2 , P2O5 .Số chất tác dụng với NaOH luôn cho ra 2 muối làA. 1                                B. 2                                C. 3                                D. 4

Giải2NO2  +2 NaOH -> NaNO3   + NaNO2   + H2OCl2  + 2NaOH điều kiện thường -> NaCl + NaClO  + H2Ohoặc3Cl2   + 6NaOH đun nóng  -> 5NaCl + NaClO3  + 3H2O

=> Đáp án B Câu 39: Cho phương trình phản ứng: X + HNO3  ->  Fe(NO3)3+ NO + H2O .Có thể có bao nhiêu hợp chất là X chứa 2 nguyên tố thỏa mãn phương trình trên .A. 4                                B. 3                                C. 5                                D. 2

GiảiX có thể là : FeO ; Fe3O4  => Đáp án D Câu 40: Chỉ dùng một thuốc thử để phân biệt các chất dạng lỏng: Benzen, stiren, toluen, thì thuốc thử phải chọn là

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 20

Page 21: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

A. Dung dịch KMnO4 .                                      B. dung dịch Br2.C. Dung dịch HCl                                              D. Na kim loại.

Giải :Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường3C6H5-CH=CH2   + 2KMnO4  + 4H2O  -> 3C6H5-CHOH –CH2OH  + 2MnO2 + 2KOHToluen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóngC6H5CH3 + 2 KMnO4 -> C6H5COOK + 2 MnO2 + KOH + H2OCòn benzen thì không làm mất màu dung dịch KMnO4

=> Đáp án A

Câu 41: Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch  Ba(OH)2  dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl  dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M làA. Li                              B. Na                    C.Rb                                         D. K

Giải

=> Đáp án D Câu 42: Trong một bình kín dung tích 10 lít nung một hỗn hợp gồm 1 mol N2 và 4 mol H2 ở nhiệt độ t0C và áp suất P. Khi phản ứng đạt đến trong thái cân bằng thu được một hỗn hợp trong đó NH3 chiếm 25% thể tích. Xác định hằng số cân bằng KC của phản ứng: N2  + 3H2 <=> 2NH3.A. 25,6                          B. 6,4                             C. 12,8                          D. 1,6

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 21

Page 22: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Đáp án C Câu 43: Cracking một ankan thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với H2 bằng 19,565. Biết hiệu suất của phản ứng Cracking là 84% .CTPT của ankan là :A. C3H8                         B. C5H12                        C. C6H14                        D. C4H10

Giải : 

=> Đáp án B Câu 44: C8H10O có bao nhiêu đồng phân thơm tác dụng được với cả NaOH và Na?A. 6                                B. 8                                C. 7                                D. 9

GiảiC8H10O là đồng phân thơm tác dụng được với NaOH vậy phải có chức phenol , tức là nhóm -OH gắn vào vòng benzen.

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 22

Page 23: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

=> Có 9 đồng phân => Đáp án DCâu 45: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:A. CH3COOH, C2H2, C2H4.                           B. C2H5OH, C2H4, C2H2.C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.              D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH

Giải

=> Đáp án BCâu 46: Trong phòng thí nghiệm khí CO2 được điều chế  có lẫn  khí HCl, hơi nước. Để thu được CO2 tinh khiết người ta cho quaA. NaOH, H2SO4  đặc                                             B. NaHCO3, H2SO4 đặcC. Na2CO3, NaCl                                                     D. H2SO4  đặc, Na2CO3

GiảiDùng NaHCO3 để hấp thụ HCl , còn H2SO4 đặc để hấp thụ H2O sẽ thu được CO2 tinh khiết => Đáp án B Câu 47: X là axit hữu cơ no, mạch hở có công thức phân tử CxHyOz. Mối quan hệ của x, y, z làA. y =2x-0,5z+2          B. y =2x+z-2                C. y =2x-z +2               D. y =2x+2

Giải

=> Đáp án C Câu 48: Hỗn hợp M gồm CuO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam được chia thành hai phần bằng nhau (đựng trong hai cốc).Cho phần 1 tác dụng với 100ml dung dịch HCl a(M),khuấy đều sau khi phản ứng kết thúc,làm bay hơi một cách cẩn thận thu được 8,1 gam chất rắn khan.Cho phần 2 tác dụng với 200 ml HCl a(M),khuấy đều,sau khi kết thúc phản ứng lại làm bay hơi thu được 9,2 gam chất rắn khan.Giá trị của a là :A. 1                                B. 0,75                          C. 0,5                             D. 1,2

Giải

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 23

Page 24: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

Dễ thấy chất rắn khan thu được ở phần 2 nhiều hơn phần 1 .Điều này chứng tỏ ở phần 1 lượng HCl hết , oxit dư

=> Đáp án DCâu 49: Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 làA. 7.                               B. 8.                               C. 10.                             D. 9.

Giải :Muối được tạo thành từ axit yếu và bazơ mạnh  dung dịch có môi trường bazơ => pH >7 .Đó là dung dịch các muối :K2CO3, C6H5ONa,  Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, NaHCO3,  C2H5ONa,Đối với hợp chất hữu cơ thì nhóm NH2 gây ra tính bazơ CH3NH2 

 lysin  NH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH(NH2) -COOH có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH nên có môi trường bazơ=> Có 7 chất  => Đáp án ACâu 50: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có dY/X =1,25 . Dẫn 0,1 mol hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, thấy hết m gam brom. Giá trị của m làA. 12,0.                         B. 16,0.                         C. 4,0.                            D. 8,0.

Giảipropen        -> CH3-CH=CH2  ->  C3H6

propanal     -> CH3-CH2-CHO ->  C3H6Oancol alylic -> CH2=CH-CH2OH->C3H6O

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 24

Page 25: Giai chi tiet de thi thu dai hoc mon hoa so 9

Đính chính đoạn : 0,1 mol Y chứa =0,1.0,4/0,8 =0,05 ( mol pi)=> Đáp án D

----------- HẾT ----------

Tác giả bài viết: http://hoctothoa.com

Giải chi tiết đề thi thử đại học môn hóa – Đề số 9 – Nguồn : http://hoctothoa.com -Trang 25