dịch tể học

30
1.Dùng 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể,khi đối chiếu với kết quả của test tốt nhất hiện có cho ra KQ như sau: TEST ĐỐI CHIẾU Có bệnh K bệnh Tổng TEST NGHIÊN CỨU + A (thật) B (giả) A+ B - C (giả) D (thật) C+ D Tổng A + C B + D A+ B+ C+ D Gía trị tiên đoán của KQ dương tính là: A.V p = A/(A+B) * 100 B.V P = A/ (A+B) *1000 C.V P = B/(A+B) *100 D.V p =B/(A+B)*1000 E.V p = A/(A+C)*100 2. Dùng 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể,khi đối chiếu với kết quả của test tốt nhất hiện có cho ra KQ như sau: TEST ĐỐI CHIẾU Có bệnh K bệnh Tổng TEST NGHIÊN CỨU + A (thật) B (giả) A+ B - C (giả) D (thật) C+ D Tổng A + C B + D A+ B+ C+ D Gía trị tiên đoán của KQ âm tính là: A.V n = C/(C+A) * 100 B.V n = D/ (D+C) *100 C.V n = C/(C+B) *100 D.V n =B/(A+B)*100 E.V n = A/(A+C)*100 3.KQ của 1 NC tương lai (Cohorte) đc trình bày bằng bảng 2*2 như sau: Bệnh NC K Tổng YẾU TỐ NGHIÊN CỨU Phơi nhiễm A C A+ C K phơi nhiễm B D B+ D

Upload: jaehee

Post on 05-Dec-2015

229 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

Một số câu trắc nghiệm dịch tể

TRANSCRIPT

1.Dùng 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể,khi đối chiếu với kết quả của test tốt nhất hiện có cho ra KQ như sau:

TEST ĐỐI CHIẾUCó bệnh K bệnh Tổng

TEST NGHIÊN CỨU

+ A (thật) B (giả) A+ B - C (giả) D (thật) C+ DTổng A + C B + D A+ B+ C+ D

Gía trị tiên đoán của KQ dương tính là:A.Vp = A/(A+B) * 100B.VP = A/ (A+B) *1000C.VP = B/(A+B) *100D.Vp =B/(A+B)*1000E.Vp = A/(A+C)*1002. Dùng 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể,khi đối chiếu với kết quả của test tốt nhất hiện có cho ra KQ như sau:

TEST ĐỐI CHIẾUCó bệnh K bệnh Tổng

TEST NGHIÊN CỨU

+ A (thật) B (giả) A+ B - C (giả) D (thật) C+ DTổng A + C B + D A+ B+ C+ D

Gía trị tiên đoán của KQ âm tính là:A.Vn = C/(C+A) * 100B.Vn = D/ (D+C) *100C.Vn = C/(C+B) *100D.Vn =B/(A+B)*100E.Vn = A/(A+C)*1003.KQ của 1 NC tương lai (Cohorte) đc trình bày bằng bảng 2*2 như sau:

Bệnh NCCó K Tổng

YẾU TỐ NGHIÊN CỨU

Phơi nhiễm A C A+ CK phơi nhiễm B D B+ DTổng A + B C+D A+ B+ C+ D

Nguy cơ tương đối đc tính bằng CT:A.RR = AC/BDB.RR = AB/CDC.RR =CD/AB

D.RR =A /(A+C)B/ (B+D)

E.RR¿A/ (A+B)C / (C+D)

4.KQ của 1 NC tương lai (Cohorte) đc trình bày bằng bảng 2*2 như sau:

Bệnh NCCó K Tổng

YẾU TỐ NGHIÊN CỨU

Phơi nhiễm A C A+ CK phơi nhiễm B D B+ DTổng A + B C+D A+ B+ C+ D

Nguy cơ quy kết đc tính bằng CT:A.RA = AD/BCB.RA= AC/BDC.RA =A/C – B/D

D.RA =A /(A+C)B/ (B+D)

E.RA¿A /(A+B)D /(D+C)

5.Gỉa thuyết dịch tể học về mối quan hệ nhân quả có đầy đủ các thành phần như sau:A. yếu tố căn nguyên,hậu quảB. yếu tố căn nguyên,hậu quả,mối quan hệ nhân quảC. yếu tố căn nguyên,hậu quả,quần thểD. yếu tố căn nguyên,hậu quả,mối qhệ nhân quả,quần thểE. yếu tố căn nguyên,hậu quả,mối qhệ nhân quả,cộng đồng6.Bệnh nhiễm trùng chiếm vị trí quan trọng trong dịch tể hiện đại vì:A.Công tác phòng chống bệnh nhiễm trùng ít có hiệu quảB.Bệnh nhiễm trùng là nguyên nhân hàng đầu của bệnh tật tử vong trên thế giớiC.Có những biến đổi ms về mặt chủng loại và độc lực của VSV gây bệnhD.Nghiên cứu dịch tể học bệnh nhiễm trùng sẽ góp phần ngăn ngừa và tiêu diệt… này trong tương laiE.Các câu B,C,D7.Bệnh nhiễm trùng ở các nước đang phát triển gắn liền vs yếu tố qtrong nào:A. Thiên nhiên và xã hộiB.Tình trạng dinh dưỡng,kinh tế,văn hóa,hành vi có liên quan đến sức khỏeC.Biến đổi nhanh về tính di truyền of VSVD.Các giới chức y tế k quan tâm đến việc giải quyết bệnh nhiễm trùngE.Các câu trên đều đúng8.Nhiễm trùng là:A.Sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thểB. Sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh vào trong cơ thể ký chủC.Sự gây bệnh cho ký chủ bởi VSV ký sinhD.Sự truyền 1 bệnh nhiễm trùng cho 1 cơ thể ký chủ

E.Các câu trên đều đúng9.Truyền nhiễm là:A.Sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh vào các cơ quan trong cơ thểB. Sự xâm nhiễm của VSV gây bệnh vào trong cơ thể ký chủC.Sự gây bệnh cho ký chủ bởi VSV ký sinhD.Sự truyền 1 bệnh nhiễm trùng cho 1 cơ thể ký chủE.Các câu trên đều đúng10.Thành phố A có 100.000 dân.Trong năm 1970 đã ghi nhận đc:- 100 ng chết do mọi nguyên nhân-30 ng bị bệnh lao ( 20 nam và 10 nữ)-6 ng chết do lao ( 5 nam và 1 nữ)Từ đó,có thể tính đc tỷ lệ tử vong của bênh lao 1970 của thành phố A là:A.6/30B.20/100C.2/100D.Bằng nhau giữa nữ và namE.K thể tính đc11.Để có đc số hiện mắc,tỷ lệ hiện mắc ta phải tiến hành:A.Điều tra dọcB.Điều tra ngangC.Điều tra nửa dọcD.NC bệnh chứngE.NC theo dõi12.Để có đc số ms mắc,tỷ lệ ms mắc ta phải tiến hành:A.Điều tra dọcB.Điều tra ngangC.NC bệnh chứngD.NC thực nghiệm ngẫu nhiênE.NC thử nghiệm trên cộng đồng13.Nhược điểm của phương pháp NC hồi cứu là:A.Tốn nhiều tiềnB.Tốn nhiều time C.Dễ có sự biến động trong đối tượng NCD.Khó thực hiện lạiE.K thực hiện đc nếu như các chuẩn đoán tr đó k hoàn chỉnh,thiếu chính xác14.KQ của 1 NC tương lai (Cohorte) đc trình bày bằng bảng 2*2 như sau:

Bệnh NCCó K Tổng

YẾU TỐ NGHIÊN CỨU

Phơi nhiễm A C A+ CK phơi nhiễm B D B+ D

Tổng A + B C+D A+ B+ C+ DNguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễm đc ước lượng theo CT:A.RIe = A/CB.RIe= A/(A+C)C.RIe=A/BD.RIe=A/(A+B)E.RIe=A/(A+D)15.KQ của 1 NC tương lai (Cohorte) đc trình bày bằng bảng 2*2 như sau:

Bệnh NCCó K Tổng

YẾU TỐ NGHIÊN CỨU

Phơi nhiễm A C A+ CK phơi nhiễm B D B+ DTổng A + B C+D A+ B+ C+ D

Nguy cơ cá nhân của nhóm không phơi nhiễm đc ước lượng theo CT:A.RIne = B/(B+D)B.RIne= B/DC.RIne=B/(B+A)D.RIne=B/(B+C)E.RIne=B/A16.Tỷ lệ miễn dịch là 1 chỉ số để mô tả 1 vụ dịch,tỷ lệ MD bằng:A.Số ng miễn dịch/Toàn thể bệnh nhânB. Số ng miễn dịch/Toàn thể quần thểC. Số ng miễn dịch/quần thể tiếp xúcD. Số ng miễn dịch/quần thể có nguy cơE.Các câu trên đều sai17.Đối vs hầu hết các bệnh truyền từ ĐV sang ng thì:A.Ng là nguồn truyền nhiễm chủ yếuB.ĐV là nguồn truyền nhiễm chủ yếuC.Ng và ĐV là nguồn truyền nhiễm chủ yếuD.Côn trùng là nguồn truyền nhiễm chủ yếuE.các câu trên đều sai18.Đối vs các bệnh nhiễm trùng đg tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:A.Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn đc các tác nhân lâu dài hơnB. Quan trọng hơn đất vì ng tiếp xúc vs nc nhiều hơn đấtC.k quan trọng hơn đất vì đất chất thải của ng và ĐV chủ yếu là ở…….. và mức độ nhiễm bẩn của đất > ncD.K quan trọng hơn đất vì ng chủ sống trên đất liềnE.câu A & B19.Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đg ruột xảy ra hàng loạt trong 1 time nhất định…k theo khu vực địa lý,thường lan truyền theo:

A.Nguồn ncB.Thực phẩmC.Đất bị nhiễm chất thải của ng bệnhD.RuồiE.Câu A & B20.Dùng 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể,khi đối chiếu với kết quả của test tốt nhất hiện có cho ra KQ như sau:

TEST ĐỐI CHIẾUCó bệnh K bệnh Tổng

TEST NGHIÊN CỨU

+ 19 10 29 - 1 70 71Tổng 20 80 100

20.1.Độ nhạy cảm của thử nghiệm là :A.Se =19/(19+10)*100=65,5%B.Se =19/(19+1)*1000=95%C.Se =10/(19+1)*100=50%D.Se =19/(19+10)*1000=65,5%E.Se =19/(19+1)*100=95%20.2.Độ đặc hiệu của thử nghiệm là:A.SP =70/(70+1)*100=98,6%B.SP = 70/(70+1)*1000=98,6%C.SP =10/(70+1)*100=14,1%D.SP =10/(70+10)*1000=88%E.SP =70/(70+10)*100=88%20.3. Gía trị tiên đoán của KQ âm tính:A.Vn =1/(1+19)*100=5%B. Vn =70/(70+1)*100=99%C. Vn =1/(1+70)*100=1,4%D. Vn =19/(19+1)*100=95%E. Vn =19/(19+10)*100=65,5%20.4. Gía trị tiên đoán của KQ dương tính:A.VP =19/(19+10)*100=66%B. VP =19/(19+10)*1000=66%C. VP =10/(19+10)*100=34,5%D. VP =10/(19+10)*1000=34,5%E. VP =19/(19+1)*100=95%20.4. Gía trị tổng quát của KQ thử nghiệm:A. Vg =(19+10)/100*100=29%B. Vg =(19+1)/100*100=20%C. Vg =(19+70)/100*100=89%

D. Vg =(10+70)/100*100=80%E. Vg =(1+70)/100*100=71%21.Bệnh nhiễm trùng gọi là “nhanh” khi time ủ bệnh ngắn:A. < 2 ngàyB. < 2 tuầnC. <2 thángD. câu A & BE. các câu trên đều sai22.Người mang mầm bệnh hđộng tương ứng vs:A.Thời kỳ ủ bệnh và thời kỳ tiền triệu chứngB. Thời kỳ lâm sàngC.Thời kỳ hạ sốtD.Thời kỳ dưỡng bệnhE. Cả 4 câu trên23.Người mang mầm bệnh tiềm ẩn:A. Là ng mang trùng nguy hiểmB.có ý nghĩa lớn về mặt dịch tể họcC.Không lan truyền bệnhD.Là nguồn truyền nhiễm đáng kểE. Cả 4 câu đều sai24.Ng khỏi bệnh mang trùng gặp trong các bệnh nhiễm trùng:A.Thủy đậu,sởi,thương hànB.Bại liệt,viêm gan B,sởiC.Bạch cầu,viêm gan B,thương hànD.Tả,lỵ,ho gà,sởiE.Các câu trên đều sai25.Ng mang trùng mãn tính gặp trong các bệnh nhiễm trùng :A.Thủy đậu,sởi,thương hànB.Bại liệt,viêm gan B,sởiC.viêm gan B,thương hànD.Tả,lỵ,ho gà,sởiE.Các câu trên đều sai26.Tỷ lệ tiếp xúc là 1 chỉ số mô tả 1 vụ dịch,tỷ lệ tiếp xúc bằng:A.Số ng tiếp xúc vs tác nhân gây bệnh/số ng mắc bệnhB.Số ng tiếp xúc vs bệnh nhân/Toàn bộ quần thểC.Số ng tiếp xúc/Số ng miễn dịchD.Số ng tiếp xúc vs tác nhân/Toàn bộ quần thểE.các câu trên đều sai27.Tính chất quan trọng nhất của 1 NC thử nghiệm lâm sàng là:A.Nhóm thuốc dùng và nhóm thuốc Placebo có cùng kích thướcB.Thực hiện chọn ngẫu nhiên tất cả các đối tượng tham gia NC

C.Theo dõi đc 100% đối tượng cả 2 nhómD.Tỷ lệ mắc bệnh NC khá cao trong quần thểE.Sự có mặt của các đối tượng ở mọi lứa tuổi ở cả 2 nhóm28.Ưu điểm của NC bệnh chứng:29.Một NC thử nghiệm Vacxin bằng phương pháp “Mủ đôi” nghĩa là:30.Một trong những nhược điểm quan trọng của NC hồi cứu so vs NC…. Là:A.Đắt tiềnB.Khó tìm nhóm chứngC.Khó đảm bảo tính kết đôi giữa 2 nhómD.Tốn nhiều time E.Có thể sai số trong việc xđịnh có phơi nhiễm hoặc không………. Yếu tố NC31.Trong 1 NC tương lai (Cohorte),các đối tượng hình thành nên Cohorte………………….. trong các t/chất:A.Là những ng bị bệnh NCB.Là những ng không bị bệnh NCC.Những ng phơi nhiễm với yếu tố NCD. Những ng không phơi nhiễm với yếu tố NCE.Những ng tr đây đã bị bệnh NC32.Với 1 bệnh có time phát triển trung bình tương đối ổn định,các đại lượng : I (……………………. mắc),P(tỷ lệ hiện mắc),D ( time phát triển TB của bệnh) có mối tương quan vs nhau bằng CT:A.D = P/IB.D = P*IC.P = I/DD.I = D*PE.P = D/I33.Với 1 số bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định,có dẫn ts 1 tỷ lệ nhất định………..….. trị khỏi,số mãn tính,số chết thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M),tỷ lệ mới………..(I),tỷ lệ tử vong (L),thể hiện bằng CT:A.M = I*LB.L = I/MC.L = I*MD.I = L*ME. I = L/M34.Khi có dịch sốt xuất huyết cần áp dụng các biện pháp:A.B.C.D.E.35.Nhược điểm của phương pháp NC tương lai là:

A.Khó đo lường hết các sai sốB.Tài liệu hồ sơ cần thiết không hoàn chỉnhC.Không thực hiện được nếu chuẩn đoán tr không chính xácD.Đối tượng bị quênE.Khó thực hiện lại36 Ưu điểm của phương pháp NC tương lai là:A.Dễ thực hiệnB.Tốn ít timeC.Cho phép NC các bệnh hiếmD.KQ NC sẽ chính xác và ít sai sốE.Cho phép phân tích nhiều yếu tố37.Nhóm chứng của NC tương lai là:A.Nhóm phơi nhiễm và yếu tố NCB.Nhóm bị bệnh NCC.Nhóm không bj bệnh NCD.Nhóm phơi nhiễm và yếu tố nguy cơE.Nhóm không phơi nhiễm và yếu tố NC38.Ưu điểm của NC bệnh chứng là:A.NC đc tiến hành chính xác theo kế hoạch định trB.Việc tính các nguy cơ sẽ không có sai số vì sự có mặt thật sự của ng bệnhC.Những ng phơi nhiễm và k phơi nhiễm đc chọn trước mà chưa biết……………… bệnh hay không nên k có sai số do xếp lẫn.D.Không có sai số nhớ lạiE.Cho phép phân tích nhiều yếu tố,rẻ tiền39.Nhóm chứng của NC bênh chứng là:A. Nhóm bị bệnh NCB. Nhóm không bj bệnh NCC. Nhóm phơi nhiễm và yếu tố nguy cơD. Nhóm không phơi nhiễm và yếu tố NCE. Nhóm không phơi nhiễm và yếu tố nguy cơ40.Xuất phát điểm của NC hồi cứu (NC bệnh chứng) là :A.Yếu tố NCB.Bệnh NCC.Yếu tố nguy cơD.Nhóm bị bệnhE.Nhóm phơi nhiễm& yếu tố NC41.Xuất phát điểm của NC tương lai (NC thuần tập,NC Cohorte) là:A.Bệnh NCB.Yếu tố NCC.Yếu tố nguy cơD.Nhóm phơi nhiễm & yếu tố nguy cơ

E.Nhóm phơi nhiễm & yếu tố NC42.Mục tiêu chính của NC bệnh chứng là:A.Hình thành giả thuyết nhân quảB.Kiểm định giả thuyết nhân quảC.Chứng minh giả thuyết nhân quảD.Phân tích giả thuyết nhân quả43.Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:A.Mẫu tầng tỷ lệB.Mẫu hệ thốngC.Mẫu………….2 giai đoạnD. Mẫu tầng không tỷ lệ44.Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình NC của NC dọc là:A.Một C.Một hoặc nhiềuB.Nhiều D.Hai45.Số lần khảo sát trên mỗi Cohorte trong quá trình NC của NC ngang là:A.Một B.NhiềuC.Một hoặc nhiều D.Hai46.Số lần khảo sát trên mỗi Cohorte trong quá trình NC của NC thuần tập là:A.Một B.NhiềuC.Một hoặc nhiều D.Hai47.Số Cohorte ban đầu của NC ngang là:A.Một B.NhiềuC.Một hoặc nhiều D.Hai48.Số Cohorte ban đầu của NC dọc là:A.Một B.NhiềuC.Một hoặc nhiều D.Hai49.Giai đoạn 1 trong quá trình NC dịch tể dược học là:A.Hình thành,chứng minh giả thuyết nhân quảB.NC các chủ thể của quần thểC. Nc các chủ thể của mẫu NCD.Kết luận về quần thể (thông tin rút ra từ các chủ thể mẫu NC)50.Giai đoạn 2 trong quá trình NC dịch tể dược học là:A.Hình thành,chứng minh giả thuyết nhân quảB.NC các chủ thể của quần thểC. Nc các chủ thể của mẫu NCD.Kết luận về quần thể (thông tin rút ra từ các chủ thể mẫu NC)51.Giai đoạn 3 trong quá trình NC dịch tể dược học là:A.Hình thành,chứng minh giả thuyết nhân quảB.NC các chủ thể của quần thểC. Nc các chủ thể của mẫu NCD.Kết luận về quần thể (thông tin rút ra từ các chủ thể mẫu NC)

52.Một trong các cách phân loại NC là:A.Theo không gianB.Theo cấp quản lýC.Theo đặc trưng về con ngườiD.Theo cách thức NC53.Một trong những đặc trưng cần…………………………………………….. trong dịch tể học là:A.Không gian B.Vật chấtC.Môi trường D.Tác nhân gây bệnh54.A.Quần thể NC C.Quần thểB.Quần thể mẫu D.Quần thể định danh55.Khung chọn mẫu NC là:1.Danh sách đơn vị mẫu2.Bản đồ phân bố đơn vị mẫu3.Danh sách đơn vị quan sát4.Bản đồ phân bố đơn vị quan sát5.Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể NCA. 1 và 2 C. chỉ 5 đúngB. 3 và 4 D. 3,4 và 556.Phát hiện nào sau đây đúng:A.Đơn vị mẫu luôn là 1 cá thểB.Trong 1 số trường hợp đơn vị mẫu và đơn vị quan sát trùng nhauC. Đơn vị mẫu và đơn vị quan sát luôn trùng nhauD.Đơn vị quan sát là chủ thể dùng để NC57.Trong 1 NC đánh giá việc thực hiện quy chế nhà thuốc ở các nhà thuốc tư trong 1 tỉnh.Do danh sách các nhà thuốc trong tỉnh thường không có sẵn,do vậy danh sách các quận,huyện(xã/phường) được dùng để chọn mẫu.Tất cả các nhà thuốc trong quận,huyện (xã/phường) được chọn vào mẫu đều được quan sát:A. Khi đó đơn vị quan sát là các nhà thuốc tư còn đơn vị mẫu là các quận,huyện(xã/phường)B. . Khi đó đơn vị mẫu là các nhà thuốc tư còn đơn vị quan sát là các quận,huyện(xã/phường)C. . Khi đó đơn vị quan sát và đơn vị mẫu là các nhà thuốc tư D. . Khi đó đơn vị quan sát và đơn vị mẫu là các quận,huyện(xã/phường)58. Trong 1 cuộc điều tra tình tranh SDD của trẻ em < 5 tuổi.Do danh sách các đối tượng này thường không có trong cộng đồng nên phải sử dụng danh sách hộ gia đình để chọn mẫu.Tất cả các trẻ em <5 tuổi trong các hộ gia đình đều được tham khámA. Khi đó đơn vị quan sát là trẻ em < 5 tuổi còn đơn vị mẫu là hộ gia đìnhB. . Khi đó đơn vị mẫu là trẻ em < 5 tuổi còn đơn vị quan sát là hộ gia đìnhC. . Khi đó đơn vị quan sát và đơn vị mẫu là trẻ em < 5 tuổiD. . Khi đó đơn vị quan sát và đơn vị mẫu là hộ gia đình

59.Các thông số dùng để đánh giá một sự kiện nào đó xảy ra khi quan sát quần thể NC được gọi là:A.Thông số mẫu B.Tham số quần thểC.Tham số mẫu D.Thông số quần thể60.Tham số quần thể là:A.Các tham số dùng để đánh gá 1 sự kiện nào đó xảy ra khi quan sát quần thể NCB.Tham số quần thể luôn là 1 hằng sốC.D.61.A. I= P/D B. D=P* IC. P= I/D D. I= P*D62.Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:A.Kéo dài time bị bênh C.Giảm số mới mắcB.Tỷ lệ tử vong cao D.Sự tới của người khỏe63.Để giảm tỷ lệ hiện mắc cần:A.Tăng cường công tác dự phòng C.Tăng cường công tác dự phòng & hiệu quả điều trị bệnhB.Cần điều trị bệnh tốt D.Phương tiện chuẩn đoán hiện đại64.Đối với bệnh sốt xuất huyết,dự phòng cấp 1 là:A.Tiêm vacxin C.Phát hiện sớm để đưa đến cơ sở y tế kịp thờiB.Không để muỗi Andes negypty cắn65.Một trong những hậu quả của hút thuốc lá có thể là:A.Ung thư phổi C.Ung thư mạc treoB.Thiếu máu cục bộ tim,ung thư phổi D.Thiếu máu cục bộ tim66.Thường khi trình bày kết quả NC bằng bảng 2*2 thì cột thứ mấy trong bảng là cột………………….:A.Không phơi nhiễm C.Bị bênhB.Không bị bệnh D.Phơi nhiễm67.Một trong các cách phân loại NC là:A.Theo không gian C.Theo đặc trưng về con ngườiB.Theo thời gian D.Theo loại mẫu sử dụng68.Hoạt động giám sát dịch tể học tiếp tực sau chương trình can thiệp nhằm:A. Chuẩn đoán hiện tượng sức khỏeB.Đánh giá kết quả của chương trình can thiệpC.Xác định nguyên nhân của hiện tượng sức khỏeD.Xác định hiện tượng sức khỏe cộng đồng69.Đối tượng trong NC tương quan là:A.Quần thể C.Bệnh nhânB.Cá thể D.Người khỏe E.Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc70.Để tiến hành phát hện bệnh,người ta dùng tới test:A.Có độ đặc hiệu cao C.Có độ nhạy cao

B.Có độ đặc hiệu thấp D.Có độ nhạy thấp71.Dùng 1 test hay 1 kỹ thuật nào đó chia quần thể làm 2 phần: nghi ngờ bị bệnh và……………………………A.Chuẩn đoán cộng đồng C.Can thiệp cộng đồngB.Phát hiện bệnh cho cộng đồng D.Phòng bệnh cho cộng đồng.72.Một trong những đặc trưng cần mô tả đầy đủ trong dịch tể học là:

a.con ngườib. vật chấtc. môi trườngd. tác nhân gây bệnh

73.nội dung chính của nghiên cứu mô tả là:a. xđ quần thể nghiên cứub. định nghĩa biến nghiên cứuc. mô tả yếu tố nguy cơd. tất cả đều đúng

74.nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc thuộc về:a.nghiên cứu phân tích quan sátb.nghiên cứu thuần tậpc. nghiên cứu mô tảd. nghiên cứu theo dõi

75. để có số mới mắc, tỷ lệ mới mắc ta phải ta phải tiến hành nghiên cứu:a.nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiênb.nghiên cứu ngangc. nghiên cứu bệnh chứngd. nghiên cứu dọc76. theo các số liệu thống kê dịch tể, ung thư dạ dày có tỷ lệ cao ở những người:a. nhóm máu ABb. nhóm máu Ac. nhóm máu Od. nhóm máu B77. theo các số liệu thống kê dịch tể,loét tá tràng chiếm tỷ lệ cao ở những người:a. nhóm máu ABb. nhóm máu Ac. nhóm máu Od. nhóm máu B78. nghiên cứu nhằm vào những sự kiện rất đặc biệt, hiếm gặp hoặc có thể lần đầu tiên gặp phải, đc tiến hành trước bởi các thầy thuốc lâm sàng là:a. nghiên cứu ngangb. nghiên cứu trường hợpc. nghiên cứu sinh tháid. tất cả đều đúng

79. dùng 1 test có độ nhạy Se = 70%, độ đặc hiệu Sp = 80% để phát hiện bệnh trong cộng đồng thì sẽ:a. không có dương tính giảb. không có âm tính giảc. không có dương tính giả và không có âm tính giảd. tỷ lệ dương tính giả và âm tính giả tùy thuộc vào P..80. một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:a. bằng số ngẫu nhiênb. bằng chữ cái ABC..c. bằng các giá trị td. bằng tần số đếm81. để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên vì:a. rẻ tiềnb. dễ thực hiệnc. giảm đc sai số mẫud. giảm đc sai số đo lường82. một quần thể có kích thước N= 6, mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích thước n=4 là:a. T= 20b. T=15c. T= 10d. T= 4083. khi nghiên cứu nhằm xác lập mối lquan về thời gian thì nên sd thiết kế nghiên cứu:a.bệnh chứngb. ngangc. thuần lậpd. tương quan84. khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm gặp, thì nên sd thiết kế nghiên cứu:a.bệnh chứngb. ngangc. thuần lậpd. tương quan85. pp chọn mẫu nào sau đây ko sử dụng khung mẫu:a. mẫu tầng tỷ lệb. mẫu ngẫu nhiên đơnc. mẫu hệ thốngd.chọn mẫu chum86. trong 1000 phụ nữ bị ung thư vú ncó 60 người có thai.Từ đó có thể nói rằng:a. có thai là 1 điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vúb. ung thư vú là 1 điều ít khi xảy ra ở những người có thai

c. 6% các trường hợp ung thư vú khi có thaid.chưa nói lên đc điều gì87. độ nhạy của 1 test/ thử nghiệm chính là:a. khả năng nói lên sự ko bệnh của test đób. tỷ lệ giữa các kq dương tinh thật so với tổng số người bị bệnh thật sực.tỷ lệ giữa các kq dương tinh thật so với tổng số người lành thật sựd. cả a và b đều đúng88. độ đặc hiệu của 1 test chính là:a. khả năng nói lên sự ko có bệnh của test đób. tỷ lệ giữa các kq âm tinh thật so với tổng số người lành thật sực. . tỷ lệ giữa các kq dương tinh thật so với tổng số người bị bệnh thật sựd. cả a và b đều đúng89. nghiên cứu ngang thuộc về:a. nghiên cứu phân tích quan sátb.nghiên cứu thuần tậpc. nghiên cứu mô tảd. nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc90. nếu như 1 loại thuốc làm kéo dài them thời gian sống sót (nhưng ko khỏi bệnh hoàn toàn), đối với những người ung thư gan, đc đưa vào sd rộng rãi thì:a.làm giảm số hiện mắc ung thư ganb. làm tăng số hiện mắc ung thư ganc. làm giảm số mới mắc ung thư gand. làm tăng số mới mắc ung thư gan91.đối tượng trong nghiên cứu ngang là:a.quần thểb. bệnh nhânc. cá thểd. người khác92. thành phố A có 100.000 dâ. Trong năm 2000 đã ghi nhận đc-1000 ng chết do mọi nguyên nhân- 300 ng bị viêm gan B (170 nam, 130 nữ)-60 ng chết do viêm gan B (45 nam, 15 nữ)Từ đó, có thể tính đc tỷ lệ mới mắc bệnh viêm gan B trong năm 2000 ở tp A là:a.60/1000b. 1000/100.000c.60/100.000d.không tính đc93. thành phố A có 100.000 dâ. Trong năm 2000 đã ghi nhận đc-1000 ng chết do mọi nguyên nhân- 300 ng bị viêm gan B (170 nam, 130 nữ)-60 ng chết do viêm gan B (45 nam, 15 nữ)

Từ đó, có thể tính đc tỷ lệ hiện mắc bệnh viêm gan B trong năm 2000 ở tp A là:a. 60/1000b. 300/ 100.000c. 1000/100.000d không tính đc

94. một quần thể 500 người(260 nam, 240 nữ), có 5 người(3 nam, 2 nữ) cao huyết áp. Số còn lại HA bình thường.Tỷ suát về tỷ lệ cao HA giữa nam và nữ là:

A.3/2B.(3/260) / (2/240 )* 100C.(3/260) / (2/240) * 100n

D.(3/260) /(2/240) E.(3/2) * 10095. hiên nay dịch HIV/AIDS đang trong thời kỳ ổn định. Nếu như có 1 loại thuốc làm kéo dài them thgian sốn sót (nhưng ko khỏi bệnh hoàn toàn) đối vs những ng HIV/AIDS, được đưa vào sdung rộng rãi thì :A. làm gảm số hiện mắc bệnh AIDSB.làm tang số hiện mắc bệnh AIDSC.làm giảm số mới mắc HIVD. làm tăng số mới mắc HIVE.làm giảm số mói mắc AIDS96. thành pố A có 100.000 dân, trong năm 1970 đã ghi nhận được:- 100 ng chết do mọi ng nhân- 30 ng bị lao (20 nam, 10 nữ)- 6 ng chết do lao (5 nam, 1 nữ)Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết chung (thô) năm 1970 ỏ thành pố A là:A.30/100.000B.100/100.000C.6/100.000D.1/1000E.Không thể tính được97. thành pố A có 100.000 dân, trong năm 1970 đã ghi nhận được:- 100 ng chết do mọi ng nhân- 30 ng bị lao (20 nam, 10 nữ)- 6 ng chết do lao (5 nam, 1 nữ)Từ đó, có thể tính được tỷ lệ chết do bệnh lao năm 1970 ỏ thành pố A là:A.6/100.000B.3/100C.6/30D.2/100098. Khi nghiên cứu khả năng phòng bệnh của vacxin thường ng ta pải tính hiệu lực bảo vệ của loại vacxin đó.

Gọi: - Tni: tỷ lệ bệnh của nhóm chứng ( không đc tiêm vacxin)- Ti: tỷ lệ bệnh của nhóm đc tiêm chủng vacxinThì hiệu lư bảo vệ đc tính theo công thức sau:A. HLBV = [ (Tni – Ti) / Tni ] *100B. HLBV = [ (Tni – Ti) / Ti ] *100C. HLBV = [ (Tni – Ti) / (Tni + Ti) ] *100D. HLBV = (Tni / Ti) *100E. HLBV = (Ti / Tni) *100

99. Nhân vụ nổ bom nguyên tử tại Hiroshima ng ta nghiên cứu tác động của phóng xạ lên sức khỏe và bệnh tật ở người, nghiên cứu này thuộc loại nghiên cứu:

A. thực nghiệm trong đkiện không kiểm soát.B. thực nghiệm trong đkiện có kiểm soát.C. thực nghiệm lâm sang ngẫu nhiênD. thực nghiệm trong đkiện tự nhiênE. nghiên cứu bệnh chứng

100. Ng ta nhận thấy: có bệnh đường hô hấp ở thành phố có không khí bi ô nhiễm, và đã hình thành nên thuyết là: Rất ó thể kkhi bị ô nhiễm là nguyên nhân gây ra bệnh đường hô hấpViệc hình thành giả thuyết như vậy là đã:

A. Xét trên sự khác biệtB. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tốC. Xét trên sự cùng tồn tại của 2 bệnhD. Xét trên sự cùng diễn biếnE. Không dựa vào 1 điều nào nêu trên cả

101. Ng ta thấy bệnh u thư cổ tử cung hay xảy ra ở ng giao hợp khi còn quá trẻ, bừa bãi, quá độ, và ở những ng có đk kinh tế xã hội quá thấp kém; và đã thành giả thuyết là: có thể ng nhân của ung thư cổ tử cung là do virus:

Việc hình thành giả thuyết như vậy là đã:A. Xét trên sự khác biệtB. Xét trên sự cùng tồn tại của bệnh và yếu tốC. Xét trên sự cùng tồn tại của 2 bệnhD. Xét trên sự cùng diễn biếnE. Không dựa vào 1 điều nào nêu trên cả

102a.Để tiến hành phát hiện bệnh ng ta thường dùng tới test:A.Có độ đặc hiêu caoB.Có đô đăc hiệu thấpC.Có độ nhạy caoD. Có độ nhạy thấpE. Có giá trị tiên đoán (-) cao

102b. Để tiến hành chuẩn đoán bệnh ng ta thường dung test:

A. Có độ nhạy caoB. .Có độ đặc hiêu caoC. Có đô đăc hiệu thấpD. Có độ nhạy thấpE. Có giá trị tiên đoán kết quả (+) cao

103.Các giá tri tiên đoán ( các kq âm tính, dương tính) của 1 test phụ thuộc vào:A. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thểB. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và tỷ lệ hiện mắc bệnh trong quần thểC Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và thời gian phát triển trung bình của bệnh.D.Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và sự lặp lại của testE. Độ nhạy, độ đặc hiệu của test và mật độ mới mắc

104.Mục tiêu quan trọng của DTH mô tả là:A. Thiết kế nghiên cứuB. Điều tra trên mẫuC. Hình thành giả thuyết DTHD. Kiểm định giả thuyết DTHE. Phát hiện bệnh trong cộng đồng

105 Sự tập trung các trường hợp mắc bệnh( hiện tượng xảy ra hàng loat có cùng tính chất, ng nhân) theo ko gian và theo tgian, đc biểu hiện dưới 3 hình thức: dịch,..dich, dịch địa pươngGọi là dịch khi hiện tượng đó xảy ra :

a. Bi giới hạn bởi tgian ,nhưng k bi ghạn bởi k gianb. Bi giới hạn bởi tgian và bi ghạn bởi k gianc. Không bị giới hạn bởi tgian, nhưng bi ghạn bởi k giand. Không bị giới hạn bởi tgian, không bi ghạn bởi k giane. Bi giới hạn bởi tgian, và có thể bị, có thể k0 bị ghạn bởi k gian

106. dung 1 thử nghiệm định tính để phát hiện 1 bệnh trong quần thể, khi đối chiếu kq của test tốt nhất hiện có sẽ cho kq như sau:

TEST ĐỐI CHIẾU Có bệnh ko bệnh tổng

test+ a(thật) b(giả) a+b

Nghiên cứu - c(giả) d(thật) c+d

Tổng a+c b+d a+b+c+dGiá trị toàn bộ của test đc tinh:a. Vg = (a + d) / (a+b+c+d) *100b. Vg = (a + c) / (a+b+c+d) *100c. Vg = (a + b) / (a+b+c+d) *100d. Vg = (b + d) / (a+b+c+d) *100e. Vg = (c + d) / (a+b+c+d) *100

107. độ nhạy của 1 test là:a. khả năng nói lên sự ko có bệnh của test đób. khả năng phát hiện bệnh của test đóc. xác suất bị bệnh của 1 ng có kq test (+)d. xác suất k0 bị bệnh của 1 ng có kq test (-)e. xác suất k0 bi bệnh của 1 ng có kq test (+)108. đô đặc hiệu của 1 test:a. xác suất bị bệnh ở 1 ng có kq test (+)b. xác suất k0 bị bệnh ở 1 ng có kq test (-)c. khả năng nói lên sự k0 có bệnh của test (-)d. khả nang hát hiện bệnh của test đóe. xác suất dương tính giả109. giá trị tiên đoán của kq dương tính là :a. xác suất bị bệnh của 1 ng có kq test (-)b. xác suất bị bệnh của 1 ng có kq test (+)c. xác suất k0 bị bệnh của 1 ng có kq test (-)d. xác suất k0 bị bệnh của 1 ng có kq test (+)e. khả năng phát hiện bệnh của test đó110. giá tri tiên đoán của kq âm tính là:a. xác suất dương tính giảb. xác suất âm tính giảc. xác suất k0 bị bệnh ở 1 ng có kq test (+)d. xác suất k0 bị bệnh ở 1 ng có kq test (-)e. khả năng nói lên sự k0 bị bệnh của test111. nhược điểm của pp nghiên cứu thuần lập :a. khó đo lường hết các sai sốb. tài liệu hồ sơ cần thiết ko hoàn chỉnh

c. ko thưc hiện đc nếu như chuẩn đoán đó thiếu chính xácd. đối tượng bị quêne. khó thực hiện lại112. nhược điểm của pp nghiên cứu bệnh chứng :

a. tốn nhiều tiềnb. tốn nhiều tgianc. dễ có sự biến động trong đối tượng nghiên cứud. khó thực hiện lạie . ko thưc hiện đc nếu như chuẩn đoán trước ko hoàn chỉnh, chính xác

113. quy trình thiết kế mẫu gồm các bước:a. xđ chính xác quần thể đíchb. xđ rõ các biến số cần điều trac.xđ độ chính xác mong muốnd. tính cỡ mẫuCác bước đó hải tiến hành theo trình tự sau:

A. a,b,c,dB. b,a,c,dC. c,a,b,dD. d,a,b,cE. a,c,b,d

114. để có số hiện mắc, tỷ lệ hiện mắc ta pải tiến hành cuộc điều tra:a. điều tra dọcb. điều tra ngangc. điều tra nữa dọcd. nghiên cứu bệnh chứnge. nc theo dõi

115.Để có số mới mắc, tỷ lệ mới mắc ta phải tiến hành cuộc điều tra:a. điều tra dọcb. điều tra ngangc. nghiên cứu bệnh chứngd. nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiêne. . nghiên cứu thực nghiệm trên công đồng

116. một quần thể có kích thước N=5, mẫu chọn ra có kích thước n=2. Tổng số T các mẫu có kích thước n=2 là:

a. T= 20b. T= 15c T= 10d. T= 6e. T= 3

117. một quần thể có kích thước N=6, mẫu chọn ra có kích thước n=3. Tổng số T các mẫu có kích thước n=3 là:

a. T= 20b. T= 15c T= 10d. T= 6e. T= 3

118.nguồn truyền nhiễm của bệnh sốt xuất huyết là:a. ng bênhb. ng khỏi bệnh mang trùngc. ng lành mang trùngd. muỗi mang Vius Denguee. tất cả các nguồn trên

119.Bệnh sốt xuất huyết đc lây truyền qua đường120. Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

a. thời kỳ ủ bệnhb. tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thểc.tỷ lệ đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứud. nguy cơ tương đốie. nguy cơ qui kết

121. một nghiên cứu lien quan tới 1 vụ ỉa chảy nêu rằng: 85% số ng bị bệnh đã ăn nhà hàng A, 15% ăn tại nhà hang B, 55% ăn tại nhà hang C, 95% số bệnh nhân đó đã uống nước tại nhà hang D:Kết luận nào sau đây hợp lý hơn cả:

a. nguồn nhiễm trùng là từ nhà hang A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đâyb. nguồn nhiễm trùng k0 phải từ nhà hang B vì chỉ có 1 tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn

tại đâyc. nguồn nhiễm trùng là từ nhà hang D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống

nước tại đâyd. nguồn nhiễm trùng có thể từ nhà hàng A,C,De. không rút ra đc kết luận nào cả vì ko có sự so sánh giữa các đối tượng

122.Trong các nc DTH, có thể sd 6 loại mẫu gẫu nhiên khác nhau: đồng bằng, trung du, miền núi. Cần chọn một mẫu n=200 cá thể để nc 1 vđề skhoe có lquan tới m trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

a.mẫu chùm ( 1 gđoạn)b.mẫu nhiều gđoạnc. mẫu tầng tỷ lệd. mẫu tầng k0 tỷ lệe. .mẫu chùm hơn 1 gđoạn

123. một quần thể có kích thước N=6, mẫu chọn ra có kích thước n=2. Tổng số T các mẫu có kích thước n=2 là: a. T= 20

b. T= 15c T= 10d. T= 6e. T= 3

124. quy trình thiết kế mẫu bao gồm:a. xđ chính xác quần thể đíchb. xđ rõ các biến số cần điều trac. xđ độ chính xác mong muốnd. tính cỡ mẫuCác bước đó phải đc tiến hành theo:

A. a,b,c,dB. b,a,c,dC. c,a,b,dD. d,a,b,cE. a,c,b,d

125. . một quần thể 500 người(260 nam, 240 nữ), có 5 người(3 nam, 2 nữ) cao huyết áp. Số còn lại HA bình thường.Tỷ lệt cao HA của quần thể đó là:

a. (5/500)*10n

b. 5/500c. 5/497d. (5/495)*10n

e. 5/495126. kq của 1 nc bệnh chứng đc trình bày theo bảng như sau:

BỆNH NGHIÊN CỨU Có không tổng

Yếu tố phơi nhiễm A C A+CNghiên cứu k0 phơi nhiễm B D B+D

Tổng : A+B C+D A+B+C+D

Nguy cơ tương đối đc ước lương theo công thức sau:a. RR≈OR = AB/CDb. RR≈OR = AD/BCc. RR≈OR = AC/BDd. RR≈OR = BD/AC

e. RR≈OR = A /(A+C)B/ (B+D)

127. Trong 1 nc bệnh chứng chỉ có thể tính đc 1 trong các số đo dưới đây:a. nguy cơ cá nhân của nhóm phơi nhiễmb. nguy cơ cá nhân của nhóm k0 phơi nhiễmc. tỷ lệ phơi nhiễm của nhóm bị bệnhd.tỷ lệ mắc bệnh của nhóm phơi nhiễm

128. Biện pháp phòng chống sốt xuất huyết Dengue có hiệu quả nhất là:a. dùng vacxinb. uống thuốc phòngc. phun hóa chất diệt muỗi trưởng thànhd. bảo vệ cơ thể khỏi bị muỗi đốte. làm giảm nguồn sinh sản, loại trừ ổ bọ gậy muỗi với sự tham gia của cộng động.

129. Vectơ truyền bệnh sốt xuất huyết Dengue sinh sản và phát triển chủ yếu ở:a. sông, suốib.ao hồc. cống rảnh và các dụng cu chứa nướcd. tất cả các dụng cụ chứa nước nhân tạo và các ổ nước đọng tư nhiêne. tất cả điều trên