dùng statin sớm và tích cực Đến mức nào ở bệnh nhân có...
TRANSCRIPT
Dùng Statin Sớm Và Tích Cực
Đến Mức Nào ở Bệnh Nhân Có Nguy Cơ
PGS TS Võ Thành Nhân
ĐH Y Dược – BV Chợ Rẫy TP HCM
Tích hợp quan điểm về các yếu tố nguy cơ
tim mạch, XVĐM và bệnh thận mạn
Bệnh
Tim mạch
Mason RP and Jacob RF
Những lợi ích của STATIN
Statins Giảm LDL-C
Giảm
chylomicron và
VLDL tàn dư,
IDL, LDL-C
• Phục hồi chức năng nội mạc
• Duy trì chức năng SMC
• Giảm phản ứng viêm
• Giảm huyết khối
Lumen
Lõi
Lipid
Đại thực bào
Tế bào cơ trơn
Nghiên cứu PROVE IT-TIMI 22
Điều trị statin tích cực đem lại lợi ích lâm sàng rõ
ràng, được nhận thấy sớm, chỉ sau 30 ngày
Giảm có ý nghĩa thống kê tử vong do mọi nguyên
nhân, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn
định, tái tưới máu từ 30 ngày, và đột quị, biểu
hiện vào thời điểm 4 tháng (P=.03)
Lợi ích càng nhiều hơn trên những bệnh nhân có
CRP giảm bên cạnh việc giảm nồng độ LDL
Adapted from Cannon et al. N Engl J Med. 2004;350:1495, with permission.
Ray and Cannon. Am J Cardiol. 2005;96(suppl):54F.
Nghiên cứu PROVE-IT, lợi ích trên biến cố tim mạch xuất
hiện sớm sau 30 ngày và có ý nghĩa sau 180 ngày
0
5
10
15
20
25
30
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
Months
40 mg Pravastatin
80 mg Atorvastatin
p=0.005
Non-fatal MI. And Fatal CHD
– 16%
Cannon CP, Braunwald E, Mc Cabe GH, et al. N Engl J Med. 350:15:.
Xơ vữa động mạch: Một quá trình lũy
tiến
Tiến triển của bệnh
PHASE I: Khởi đầu PHASE II: Tiến triển PHASE III: Biến chứng
5.07mm2
EEM area 13.2mm2
Atheroma area 8.13mm2
32-year-old female
Xơ vữa động mạch ở người trẻ không triệu
chứng: Nhu cầu Can thiệp sớm
EEM = external elastic membrane
17
37
60
85
71
100
80
60
40
20
0 <20 20–29 30–39 40–49 ≥50
Pre
vale
nce o
f ath
ero
scle
rosis
(%
)
Age (years)
0.5mm threshold
Tuzcu EM, et al. Circulation 2001;103:2705–10
REVERSAL: Mục tiêu nghiên cứu
So sánh hiệu quả điều trị hạ lipid máu tích cực
(atorvastatin 80 mg/day) so với điều trị hạ lipid máu
trung bình (pravastatin 40 mg/day) trên sự thay đổi
thể tích mảng xơ vữa đánh giá bằng siêu âm trong
lòng mạch ở động mạch vành .
2.7*
Pravastatin
Mảng xơ vữa tiến triển
có ý nghĩa so với ban đầu
-0.4†
Atorvastatin
Thay đổi không có ý nghĩa
thống kê so với ban đầu;
mảng xơ vữa ngừng tiến triển
REVERSAL: Atorvastatin (80 mg) làm
giảm Thể tích Mảng xơ vữa T
hay đ
ổi th
ể t
ích m
ảng x
ơ v
ữa (
%)
-1
0
1
2
3
*Progression vs baseline (P=0.001); †No change vs baseline (P=0.98)
Nissen, S et al. JAMA. 2004;291:1071-1080
P=0.02
-36.4*
Atorvastatin
-5.2
Pravastatin
Thay đổi CRP so với ban đầu
Th
ay đ
ổi (%
)
*P<0.001 vs pravastatin
Nissen, S et al. JAMA. 2004;291:1071-1080
-40
-30
-20
-10
0
1.8 2.9 18 tháng
2.8 3.0 Ban đầu
Atorvastatin Pravastatin
CRP (mg/L)
Nghiên cứu ASAP: Thoái triển xơ vữa với
Atorvastatin 80 mg trên những bệnh nhân tăng
cholesterol gia đình (FH)
Atorvastatin 80 mg
Simvastatin 40 mg
-0.04 -0.02 0 0.02 0.04
Reduction
Increase P = 0.0017
P = 0.0005
Smilde TJ, et al. Lancet. 2001;357:577-581.
Thay đổi bề dày nội-trung mạc mạch cảnh (IMT) sau 2 năm
Thay đổi trung bình (mm)
ACCORD: Fibrate không đem lại lợi ích
• Nghiên cứu ACCORD, 5,518 bệnh nhân đái tháo đường
type 2, dùng simvastatin, phân ngẫu nhiên vào 2 nhóm,
dùng fenofibrate hoặc placebo, trong 4.7 năm;
• Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm trên xuất độ hàng
năm về biến cố chính: Nhồi máu cơ tim không tử vong,
đột quị không tử vong hoặc tử vong tim mạch;
• Tử suất tim mạch là 2.2% ở nhóm fenofibrate so với
2.4% của nhóm placebo, HR 0.92 (CI 0.79-1.08, p=0.32).
N Engl J Med 2008;358:2545-2559
Tác dụng của Fibrates: Tổng hợp 18 thử
nghiệm với >45,000 đối tượng
• Không ảnh hưởng trên đột quị (−3%, p=0·69), tử vong do mọi
nguyên nhân, (0%, p=0·92), hoặc tử vong không do mạch
máu (p=0·063);
• Tăng ít nhưng không có ý nghĩa thống kê về tử vong tim
mạch (3%, p=0·59) và đột tử (11%, p=0·19);
• Giảm ít nhưng có ý nghĩa thống kê các biến cố tim mạch
quan trọng 10% (p=0·048) và giảm 13% biến cố mạch vành
(p<0·0001);
• Tăng creatinine huyết tương xấp xỉ 2 lần (1·99, p<0·0001).
Jun M, et al. The Lancet 2010;375:1875-1884.
Bệnh thận mạn (CKD) dẫn
đến biến cố tim mạch: Vai trò của các yếu tố nguy cơ tim
mạch, stress oxy hóa và phản ứng
viêm
Mức độ nặng của bệnh thận mạn có tương
quan với tần xuất các biến cố tim mạch
Go AS, et al. N Engl J Med. 2004;351:1296-1305. CV event rate is age-standardized and represents the number of events per 100 person years).
60 45-59 30-44 15-29 150
5
10
15
20
25
30
35
40
No. of Events 3824880918,58034,690
eGFR
Rate
of
CV
Eve
nts
73,108
Bệnh nhân CKD có tần xuất RLLM cao
Parikh NI et al. Arch Intern Med 2006;166:1884-1891
Yếu tố nguy cơ CKD Không
CKD P
HDL thấp (%) 45.2 29.4 <0.001
Tăng TG (%) 39.9 29.8 <0.001
Tăng LDL (%) 60.5 44.7 0.06
Điều trị hạ Lipid (%) 57.1 42.6 0.09
N=3258
Tổng hợp các thử nghiệm lâm sàng về statin:
Hiệu quả trên bệnh nhân đái tháo đường
Cholesterol Treatment Trialists’ (CTT) Collaboration, et al. Lancet. 2010;376:1670-1681
Phân nhóm
Biến cố (% mỗi năm) Relative Risk
(95% CI) Nhánh điều trị
(N = 84,573)
Nhánh chứng
(N = 84,565)
ĐTĐ Type 1 145 192 0.77 (0.58–1.01)
ĐTĐ Type 2 2494 2920 0.80 (0.74–0.86)
Không ĐTĐ 8272 10163 0.78 (0.75–0.81)
• Mức giảm nguy cơ trung bình các biến cố mạch máu chính trên
mỗi 1.0 mmol/L (40 mg/dL) mức giảm LDL-cholesterol
• Phân tích gộp 26 thử nghiệm với 126,138 đối tượng và 24,323
biến cố
Liệu pháp Statin Tích cực so với Trung bình:
Hiệu quả trên bệnh nhân đái tháo đường
Cholesterol Treatment Trialists’ (CTT) Collaboration, et al. Lancet. 2010;376:1670-1681
Phân nhóm
Biến cố (% mỗi năm) Relative Risk
(95% CI) Tích cực
(N = 19,829)
Trung bình
(N = 19,783)
ĐTĐ Type 2 703 792 0.76 (0.59–0.98)
Không ĐTĐ 3126 3616 0.71 (0.63–0.80)
• Mức giảm nguy cơ trung bình các biến cố mạch máu chính trên mỗi
1.0 mmol/L (40 mg/dL) mức giảm LDL-cholesterol
• Phân tích gộp 5 thử nghiệm với 39,612 đối tượng và 8,253 biến cố
Thiết kế nghiên cứu TNT: Phân nhóm điều
trị nhằm đánh giá chức năng thận
Shepherd J, et al. Clin J Am Soc Nephrol. 2007;2:1131-1139
*Included only patients with complete renal data (baseline and follow-up assessments of eGFR). †Included patients with mild (Stage 2) renal impairment.
Ảnh hưởng của Atorvastatin trên sự thay đổi
độ lọc cầu thận eGFR so với ban đầu
Shepherd J, et al. Clin J Am Soc Nephrol. 2007;2:113-1139
*P<0.0001 versus atorvastatin 10 mg.
Baseline 12 24 36 48 60 Final
0
2
4
6
8
*
*
*
*
*
*
48293635Atorva 10 mg 4220438645824727
Study Visit (months)
LS
Me
an
Ch
an
ge
fro
m B
ase
line
eG
FR
(mL
/min
/1.7
3 m
2)
4829
Atorva 80 mg 4827 4700 4580 4400 4240 3659 4827
Atorvastatin 80 mg
Atorvastatin 10 mg
Thiết kế nghiên cứu TNT: Phân nhóm dựa theo
bệnh đái tháo đường và CKD
Shepherd J, et al. Mayo Clin Proc. 2008;83:870-879
*Included only patients with complete renal data (baseline and follow-up assessments of eGFR). †Included patients with mild (Stage 2) renal impairment.
Thời điểm xuất hiện biến cố tim mạch quan trọng
đầu tiên trên những bệnh nhân ĐTĐ và có CKD
Shepherd J, et al. Mayo Clin Proc. 2008;83:870-879
0 1 2 3 4 5 6
0
5
10
15
20
25
Time (Years)
Patien
ts w
ith
Ma
jor
CV
Eve
nt (%
)
Atorva 10 mg 273 264 256 240 218 107 0
Relative Risk Reduction = 35%
(HR, 0.65; 95% CI, 0.43-0.98; P=0.04)
Atorva 80 mg 273 265 257 246 234 108 0
Atorvastatin80 mg/day
Atorvastatin 10 mg/day
Tốc độ xuất hiện biến cố phụ trên nhóm bệnh
nhân CKD so với nhóm eGFR bình thường
Shepherd J, et al. J Am Coll Cardol. 2008;51:1448-1454
0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6
Tấ cả các nguyên
nhân tử vong
PAD
CHF nhập viện
Mạch máu não
Bất kì biến cố
mạch vành
Mạch vành chính
Bất kì biến cố TM
7.5%
7.4%
5.6%
6.9%
28.6%
10.4%
38.1%
7.0%
7.6%
3.1%
4.6%
22.2%
6.9%
30.5%
3.7%
4.8%
2.2%
4.2%
24.9%
6.8%
30.9%
4.1%
4.6%
2.2%
3.4%
21.0%
6.1%
26.6%
Tỉ lệ biến cố (bệnh nhân có eGFR bình thường)
Atorvastatin 10 mg tốt hơn Atorvastatin 80 mg tốt hơn
80 mg 10 mg
Tỉ lệ Hazard(95% CI)
Tỉ lệ biến cố (bệnh nhân CKD)
80 mg 10 mg
Những phát hiện của nghiên cứu TNT trên
nhóm bệnh nhân CKD
– Những bệnh nhân bệnh mạch vành (CHD), có đái tháo
đường và CKD từ đầu, có kèm bệnh tim mạch và tổn
thương cơ quan đích nhiều hơn
– CKD làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch quan trọng
trong tương lai trên những bệnh nhân CHD có đái tháo
đường
– Trị liệu hạ lipid tích cực bằng atorvastatin 80 mg làm
giảm nguy cơ biến cố tim mạch quan trọng 35% so với
atorvastatin 10 mg trên những bệnh nhân CHD kèm đái
tháo đường/CKD
Shepherd J et al. J Am Coll Cardiol. 2008;51:1448-1454.
Nghiên cứu CARDS: Tiêu chí chọn bệnh
• Đái tháo đường type 2
• Tuổi 40-75
• Không có tiền sử bệnh mạch vành, bệnh mạch máu
não hoặc bệnh mạch máu ngoại vi nặng
• LDL-C 160 mg/dL
• TG 600 mg/dL
• Có một trong những yếu tố nguy cơ sau :
– Tăng huyết áp: Huyết áp tâm thu được điều trị SBP 140 mm Hg
hoặc huyết áp tâm trương DBP 90 mm Hg
– Bệnh võng mạc
– Đạm niệu hoặc vi đạm niệu
– (Đang còn) Hút thuốc lá
Colhoun HM et al. Lancet 2004;364:685-696
CARDS: Tác dụng của Atorvastatin trên biến cố
thận ở bệnh nhân đái tháo đường
Colhoun HM, et al. Am J Kid Dis. 2009;54:810-819
Tác dụng có lợi của atorvastatin trên eGFR nhận thấy ở nhóm có albumin niệu (P=0.03).
Atorvastatin làm giảm biến cố bệnh tim mạch trên bệnh nhân có hoặc không kèm giảm eGFR.
Baseline Year 1 Year 2 Year 3 Year 4
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4C
ha
ng
e in
eG
FR
Atorvastatin
Normoalbuminuric
Placebo
Normoalbuminuric
Atorvastatin
Albuminuric
Placebo
Albuminuric
p=0.03
GREACE: Atorvastatin so với điều trị thông
thường và không có statin trên Chức năng thận
sau 48 tháng
Athyros VG, et al. J Clin Pathol. 2004;57:728-734
Usual Care Atorvastatin
-10
-5
0
5
10
15
p=0.003
p<0.0001
% C
ha
ng
e in
CrC
l
No Statins
p<0.0001
SHARP: Nghiên cứu tác dụng bảo
vệ tim và thận
– Tiền sử CKD
--không chạy thận nhưng creatinine tăng trên 2 lần
(nam 1.7 mg/dL; nữ 1.5 mg/dL);
--lọc máu (thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc)
– Không chắc chắn: không có chỉ định giảm LDL
rõ ràng hoặc chống chỉ định
– Không có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc tái
thông mạch máu
American Society of Nephrology, 20th November 2010
Tỉ số nguy cơ & 95% CI Biến cố Placebo Eze/simv
Eze/simv
tốt hơn
Placebo
tốt hơn
(n=3130) (n=3117)
Biến cố thận chính
Bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) 1057 (33.9%) 1084 (34.6%) 0.97 (0.89-1.05)
Biến cố thận thứ yếu
ESRD hay tử vong 1477 (47.4%) 1513 (48.3%) 0.97 (0.90-1.04)
ESRD hay 2 x creatinine 1190 (38.2%) 1257 (40.2%) 0.94 (0.86-1.01)
0.6 0.8 1.0 1.2 1.4
SHARP: Ezetimibe/Simvastatin (10mg/20mg)
không có ảnh hưởng trên biến cố thận
American Society of Nephrology, 20th November 2010
Những phát hiện của SHARP
– Điều trị bằng Ezetimibe/simvastatin không đem
lại lợi ích trên tiến triển của bệnh thận
– Giảm biến cố mạch máu đạt được tương đương
với các nghiên cứu điều trị hạ lipid máu khác
– Điều trị bằng Ezetimibe/simvastatin không ảnh
hưởng trên tử vong tim mạch
– Lợi ích của ezetimibe đơn thuần không được
đánh giá
American Society of Nephrology, 20th November 2010
PLANET I: Tiền cứu đánh giá đạm niệu và chức năng thận trên bệnh nhân đái tháo đường có bệnh thận tiến triển
TIÊU CHÍ CHÍNH:
• Thay đổi tỉ lệ
protein/creatinine niệu
tuần 52 so với ban đầu
TIÊU CHÍ PHỤ:
• Đánh giá mối liên hệ giữa
chức năng thận, chỉ số lipid ở
tuần thứ 26 và 52 so với ban
đầu
• Thay đổi GFR vào tuần 26 và
52 so với ban đầu
Rosuvastatin 20 mg
Atorvastatin 40 mg
Rosuvastatin 10 mg
Rosuvastatin 40 mg
Atorvastatin 80 mg
Tuần 0 4 52
353 bệnh nhân
•Đái tháo đường type 1 hay 2
•Tăng cholesterol trung bình
•LDL-C ≥90 mg/dL
•Đạm niệu trung bình
•Điều trị ACEI và/hoặc ARB >3
tháng Giai đoạn 1 Giai đoạn2
de Zeeuw D. European Renal Association — European Dialysis and Transplant Association Congress, Munich, Germany, June 27, 2010.
PLANET I: Thay đổi eGFR
de Zeeuw D. European Renal Association — European Dialysis and Transplant Association Congress, Munich, Germany, June 27, 2010.
*Số liệu eGFR chính xác ở nhóm atorvastatin không được công bố nhưng NS so với ban đầu
Tuần 26 Tuần 52
-8
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
0
NS
NS
P=0.0002
P=0.01
P=0.0001
Rosuvastatin 10/10 Rosuvastatin 20/40 Atorvastatin 40/80
Th
ay đ
ổi e
GF
R (
mL
/min
)
P=0.03
NS: Không có ý nghĩa thống kê
PLANET I: Tóm tắt các biến cố thận bất lợi (%)
BIẾN CỐ BẤT LỢI Rosuvastatin
10/10 mg
(n=70)
Rosuvastat
20/40 mg
(n=87)
Atorvastatin
40/80 mg
(n=80)
Bất kỳ biến cố thận
Suy thận cấp
Tăng creatinin máu gấp đôi
Tăng creatinin máu gấp đôi
hoặc suy thận cấp
7.8
0.0
0.0
0.0
9.8
4.1
4.9
7.3
4.5
0.9
0.0
0.9
de Zeeuw D. European Renal Association — European Dialysis and Transplant Association Congress, Munich, Germany, June 27, 2010.
P
Value
NS
< 0.05
< 0.01
< 0.01
Bệnh nhân đái tháo đường
PLANET II: Tiền cứu đánh giá Protein niệu và chức
năng thận trên bệnh nhân không đái tháo đường
có bệnh thận tiến triển
TIÊU CHÍ CHÍNH:
• Thay đổi tỉ lệ
protein/creatinine niệu tuần
52 so với ban đầu
TIÊU CHÍ PHỤ:
• Đánh giá mối liên hệ giữa chức
năng thận, chỉ số lipid ở tuần thứ
26 và 52 so với ban đầu
• Thay đổi GFR vào tuần 26 và 52
so với ban đầu
Rosuvastatin 20 mg
Atorvastatin 40 mg
Rosuvastatin 10 mg
Rosuvastatin 40 mg
Atorvastatin 80 mg
Tuần 0 4 52
237 bệnh nhân
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
de Zeeuw D. European Renal Association — European Dialysis and Transplant Association Congress, Munich, Germany, June 27, 2010.
•Tăng cholesterol trung bình
•LDL-C ≥90 mg/dL
•Đạm niệu trung bình
•Điều trị ACEI và/hoặc ARB >3
tháng
PLANET II: Bài tiết protein niệu
Rosuvastatin
10/10 mg
(n=70)
Rosuvastatin
20/40 mg
(n=87)
Atorvastatin
40/80 mg
(n=80)
Bài tiết protein niệu
Tuần 26
Protein/creatinine sau:trước
% thay đổi
P-value
Tuần 52
Protein/creatinine sau:trước
% thay đổi
P-value
Bài tiết albumin niệu
Tuần 26
Albumin/creatinine sau:trước
% thay đổi
P-value
Tuần 52
Albumin/creatinine sau:trước
% thay đổi
P-value
−
<10%*
NS
−
<10%*
NS
0.850
−
0.276
0.879
−
0.390
−
<10%*
NS
−
<10%*
NS
0.946
−
0.547
0.967
−
0.696
−
−23.8†
0.006
0.759
−24.6‡
0.003
0.731
−26.9
0.002
0.719
−28.1
0.002
*Sự thay đổi không được xác định tăng hay giảm
†P=0.02, ‡P= 0.01 vs rosuvastatin 20/40 mg
de Zeeuw D. European Renal Association — European Dialysis and Transplant Association Congress, Munich, Germany, June 27, 2010.
Tóm tắt nghiên cứu Planet I và II
Atorvastatin 80 mg/ngày làm giảm protein niệu 20% có ý
nghĩa;
Rosuvastatin 10 hoặc 40 mg/ngày không có tác dụng trên
protein niệu;
Rosuvastatin 40 mg/ngày liên quan với mức giảm có ý
nghĩa độ lọc cầu thận eGFR khoảng 8 mL/phút/1.73m2
mỗi năm;
http://www.theheart.org/article/1095269.do
• Những yếu tố nguy cơ tim mạch có liên hệ đến cơ chế xơ
vữa động mạch
• Statin làm giảm các yếu tố nguy cơ tim mạch do làm giảm
LDL huyết thanh và do các cơ chế khác (đa tác dụng)
• Nên sử dụng statin càng sớm càng tốt và càng lâu
càng tốt ở những bệnh nhân có nguy cơ
• Những nghiên cứu lâm sàng (CARDS, PLANET, SHARP)
chỉ ra những khác nhau của các statin trên hiệu quả bảo
vệ thận
Kết luận
Cám ơn sự chú ý của quý đồng nghiệp