Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin cơ
sở sản xuất giày.
Lớp: 12CĐ-TP.
Nhóm 6:
Lương Hoàng Trọng
Huỳnh Ngọc Quyền
Nguyễn Huỳnh Mạnh Quốc
Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan.
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống
Hệ thống: thông tin cơ sở sản xuất giày
Người lập: Nhóm 6 Ngày lập: 02/03/2013
STT Chủ đề Yêu cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
1 Quản lý việc nhập
nguyên liệu.
Đảm bảo nguyên
liệu nhập theo
đúng yêu cầu.
02/03/2013
02/03/2013
2 Quản lý quá trình
sản xuất giày.
Theo dõi và giám
sát tiến độ công
việc.
02/03/2013
02/03/2013
3 Quản lý quá trình
xuất sản phẩm.
Lưu trữ thông tin
sản phẩm đã xuất. 02/03/2013 02/03/2013
4 Quản lý nhân sự Theo dõi và đánh
giá khả năng của
nhân viên
02/03/2013 02/03/2013
I. Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống và các kế hoạch
phỏng vấn cụ thể.
a. Bản kế hoạch phỏng vấn thứ 1:
Kế hoạch phỏng vấn Người được phỏng vấn: Lê Nguyễn
Tuấn Phong
Người phỏng vấn:Huỳnh Ngọc Quyền
Địa chỉ:Công ty Samho Thời gian hẹn:02/03/2014
Thời gian bắt đầu:8h
Thời gian kết thúc:8h30
Đối tượng :
Đối tượng được hỏi:Trưởng phòng vật
tư.
Cần thu thập thông tin về: chi tiết
nguyên liệu, thông tin về cơ sở cung
cấp nguyên liệu
Người yêu cầu được hỏi:
Người được phỏng vấn phải hiểu biết, có
kinh nghiệm trong việc nhập nguyên liệu
từ nơi khác đến xưởng sản xuất.
Chương trình:
Giới thiệu:
Tổng quan về dự án
Tổng quan về phỏng vấn và vấn
đề sẽ đề cập
Tổng hợp các nội dung chính và
kết thúc
Ước lượng thời gian:
1p
3p
15p
3p
Dự kiến khoảng :22p
Phiếu phỏng vấn
Đồ án: Quản lý sản xuất giày Bộ phận: Phòng vật tư
Người được phỏng vấn:
Lê Nguyễn Tuấn Phong
Người phỏng vấn:
Huỳnh Ngọc Quyền
Câu hỏi: Trả lời:
Câu 1:
Cơ sở có thường xuyên nhập nguyên
liệu không ?
Hiện công ty vẫn đang có đơn đặt hàng
nên việc nhập nguyên liệu khá thường
xuyên.
Câu 2:
Việc nhập nguyên liệu như vậy có theo
kế hoạch định sẵn không hay khi nào
cần mới nhập ?
Do công ty làm theo đơn đặt hàng nên
việc nhập nguyên liệu cũng theo tiến
độ đặt ra sẵn.
Câu 3:
Khi nhập nguyên liệu anh kiểm tra và
phân loại nguyên liệu như thế nào ?
Khi nhập hàng thông thường sẽ kiểm
tra xem số lượng nhập có đầy đủ, màu
sắc có đúng với yêu cầu đã đặt hay
không, nếu không đúng với đơn hàng
đã đặt thì sẽ để riêng và đổi lại nguyên
liệu với nhà cung cấp.
Câu 4:
Nguyên liệu thường được nhập trong
nước hay ngoài nước ?
Đa số nguyên liệu được nhập trong
nước. Tuy nhiên đối với những mẫu
giày đặt biệt mà trong nước không sản
xuất được thì sẽ đặt ở nước ngoài
Câu 5:
Những thông tin cần thiết khi nhập
một nguyên liệu là gì ?
Một nguyên liệu khi nhập sẽ được lưu
lại các thông tin: ngày nhập, số lượng,
màu sắc, tên công ty nhập, số lượng
đổi lại (nếu có), và 1 mục mở rộng.
b. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn số 2
Kế hoạch phỏng vấn Người được phỏng vấn: Nguyễn Thị
Phương Anh
Người phỏng vấn:Nguyễn Huỳnh Mạnh
Quốc
Địa chỉ:Công ty Samho Thời gian hẹn:02/03/2014
Thời gian bắt đầu:8h
Thời gian kết thúc:9h
Đối tượng được hỏi:Trưởng dây
chuyền sản xuất
Cần thu thập thông tin về: Thông tin về
dây chuyền sản xuất, thông tin sử dụng
nguyên liệu, thông tin về thành phẩm.
Người yêu cầu được hỏi:
Người được phỏng vấn phải hiểu biết về
việc sản xuất, thông tin các loại giày
cũng như thông tin nguyên liệu cần cho
mỗi loại giày.
Chương trình:
Giới thiệu:
Tổng quan về dự án
Tổng quan về phỏng vấn và vấn
đề sẽ đề cập
Tổng hợp các nội dung chính và
kết thúc
Ước lượng thời gian:
1p
3p
18p
3p
Dự kiến khoảng :25p
Người được phỏng vấn:
Nguyễn Thị Phương Anh
Người phỏng vấn:
Nguyễn Huỳnh Mạnh Quốc
Câu hỏi: Trả lời:
Câu 1:
Có bao nhiêu bộ phận cho một đôi giày?
Mỗi mẫu giày sẽ có yêu cầu về nguyên liệu,
màu sắc và cách làm khác nhau.
Câu 2:
Khi lắp ghép các bộ phận thì là làm thủ công
hay có sự hỗ trợ của máy móc ?
Khi lắp ghép các bộ phận sẽ do người làm,
tuy nhiên cũng có sự hỗ trợ của máy móc,
nhưng chỉ là sự hỗ trợ cho người chứ không
tự động lắp ráp hoàn toàn.
Câu 3: Có Bao nhiêu Mẫu Giầy ? xưởng có
thường hay thiết kế các mẫu giầy mới không?
Nếu có thì thường lấy ý tưởng từ đâu?
Có nhiều mẫu giầy. Xưởng cũng thường cập
nhật các mẫu giầy mới để phù hợp với sưu
hướng của thị trường.Ý tường được thu thập
qua các ý kiến của người tiêu dung đưa ra và
tham khảo các mẫu giầy mới của thời trang
thế giới.
Câu 4:
Thông tin về nguyên liệu, giày thành phẩm,
quá trình sản xuất chị lưu vào đâu ?
Các thông tin về quá trình sản xuất giày cũng
như giày thành phẩm được lưu trong máy vi
tính của công ty
Câu 5:
Chị có lưu lại thông tin các sản phẩm, nguyên
liệu chuyển giao cho các bộ phận khác không ?
Mọi thông tin về sản phẩm đều được lưu
trong máy của công ty.
Câu 6:
Trình độ tin học của chị cũng như những
người có quyền sử dụng máy tính trong phòng
ban này như thế nào
Trong xưởng sản xuất chỉ có trưởng xưởng
và 2 phó xưởng mới có quyền sử dụng máy
vi tính. Tôi và 2 phó xưởng đều được đào tạo
chuyên môn về vi tính văn phòng .
c. Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn số 3:
Kế hoạch phỏng vấn
Người được phỏng vấn: Hồ Xuân Mai Người phỏng vấn: Lương Hoàng Trọng
Địa chỉ:Công ty Samho Thời gian hẹn:02/03/2014
Thời gian bắt đầu:9h
Thời gian kết thúc:9h30
Đối tượng được hỏi:Trưởng phòng xuất
nhập khẩu
Cần thu thập thông tin về: sản phẩm
sau khi hoàn chính, các dữ liệu về nhà
nhập khẩu.
Người yêu cầu được hỏi:
Người được phỏng vấn có hiểu biết, kinh
nghiệm về thông tin sản phẩm, biết rõ
các nhà nhập khẩu.
Chương trình:
Giới thiệu:
Tổng quan về dự án
Tổng quan về phỏng vấn và vấn
đề sẽ đề cập
Tổng hợp các nội dung chính và
kết thúc
Ước lượng thời gian:
1p
3p
20p
3p
Dự kiến khoảng :27p
Phiếu phỏng vấn
Đồ án: Quản lý sản xuất giày Bộ phận: Phòng xuất nhập khẩu
Người được phỏng vấn:
Hồ Xuân Mai
Người phỏng vấn:
Lương Hoàng Trọng
Câu hỏi: Trả lời:
Câu 1:
Giày sau khi thành phẩm sẽ có lưu
thông tin gì ?
Giày sau khi sản xuất sẽ có các thông
tin mã giày, ngày sản xuất, số dây
chuyền sản xuất, màu, mã số từng đôi
giày, số đơn đặt hàng.
Câu 2:
Công ty sẽ lưu lại nhưng thông tin gì
của công ty nhập giày ?
Công ty nhập giày sẽ được lưu lại tên
công ty, mã số thuế, ngày đặt hàng,
ngày nhận hàng, mã hợp đồng.
Câu 3:
Thông tin về các sản phẩm sẽ được
lưu trữ trong máy tính của phòng xuất
nhập khẩu ?
Mọi thông tin về sản xuất, nguyên
liệu, giày thành phẩm đều được lưu
trữ tại hệ thống máy chủ của công ty.
Phòng sản xuất chỉ chỉnh sửa trên đó
chứ không lưu thông tin trong máy
tính.
Câu 4:
Khả năng về tin học của mọi người
trong ban của chị như thế nào ?
Mọi người trong phòng đều biết xài
máy vi tính. Tuy nhiên chỉ trưởng và
phó phòng mới được công ty cho học
cách sử dụng chương trình xuất nhập
khẩu giày.
B.Mô tả phân tích hệ thống
Hệ thống lưu trữ:
1.Các thông tin trong bộ phận nhập nguyên liệu gồm: Số lượng
nguyên liệu cần nhập, chất liệu, số hóa đơn, ngày lập, tên hàng,
đơn giá, thành tiền và tổng thành tiền.
2. Xưởng sẽ lập ra một quy trình sản xuất sản phẩm trước khi bắt
đầu sản xuất.Gồm các thông tin:Nguyên liệu được giao, mẫu giầy,
công đoạn(Gồm:Đế giầy, thân giầy,mũi giầy,đế lót,và các phụ kiện
khác),số lượng các bộ phận giầy bị lỗi ,số lượng giầy thành phẩm
đã qua kiểm tra, số lượng giầy đã khắc phục lỗi sau khi thành
phẩm,Các lô hàng đã chuyển qua bên xuất hàng,ngày bắt đầu và
ngày hoàn thành lô hàng theo mẫu.
3. Hệ thống lưu trữ: hệ thống sẽ lưu lại những thông tin về sản
phẩm sau khi được hoàn thiện: mã sản phẩm, sản xuất trong lô
hàng nào, ngày nhận sản phẩm từ phía sản xuất, số lượng, mã số
của lô hàng… Đồng thời lưu lại thông tin trong quá trình xuất
hàng: ngày xuất, mã khách, tên khách hàng, mã hàng xuất, ghi chú
thêm ….
Hoạt động nghiệp vụ của hệ thống:
Sau khi nhận được danh sách nguyên liệu cần nhập từ xưởng sản xuất
bao gồm: số lượng, mẫu mã và chất lượng của từng loại nguyên liệu.
Trưởng phòng vật tư sẽ cử nhân viên đi tìm và liên hệ với các nhà cung
cấp nguyên liệu. Tìm được nguyên liệu phù hợp nhân viên sẽ gữi bản
báo giá cho trưởng phòng. Nếu đồng ý trưởng phòng sẽ liên hệ với nhà
cung cấp để đặt hàng. Nguyên liệu sẽ được kiểm tra lại lần cuối và tiến
hành lập hóa đơn theo mẫu đã có sẵn trên máy tính trước khi được
chuyển vào kho cất. Sau khi khâu chuẩn bị hoàn tất ,xưởng sản xuất sẽ
nhận nguyên liệu từ kho, bắt đầu làm ra thành phẩm. Sau khi các công
đoạn làm giầy hoàn tất sẽ đem đến bộ phận kiểm tra giày xem coi có lỗi
nào không (nếu có sẻ loại ra) ,nếu không sẽ đưa qua bộ phận nhận liệu
thống kê có bao nhiêu thành phẩm đạt chất lượng,bao nhiêu thành phẩm
bị lỗi để đưa đi sử lý,các thành phẩm bị lỗi sẽ được qua khâu sử lý sự
cố(sữa các phần bị lỗi,rồi đưa qua bộ phận thống kê để nhập liệu các
thành phẩm bị lỗi đã được khắc phục). Cuối cùng các số liệu sẽ được lưu
lại bằng máy tính và đưa lô hàng thành phẩm cho bộ phận giao hàng để
giao cho bên xuất hàng.
Sau khi nhận giày từ bộ phận sản xuất, phòng xuất nhập khẩu sẽ kiểm
tra lại số lượng, màu sắc, kiểu sản phẩm có đúng với yêu cầu hay không,
nếu sai sẽ thông báo, trả lại phòng sản xuất. Nếu không sẽ cất vào kho
đồng thời lưu lại những thông tin về sản phẩm đã nhận. Đến ngày giao
hàng sẽ kiểm tra sản phẩm trước 1 lần nữa rồi mới giao cho khách, nếu
thời gian nhận và giao sản phẩm quá ngắn thì chỉ kiểm tra một lần rồi
giao cho khách, đồng thời lưu lại những thông tin cần thiết về khách
hàng, số lô hàng giao, ngày giao ….
Phòng vật tư
Đặt nguyên liệu Nhập nguyên liệu Kiểm tra nguyên
liệu
Bàn giao hoặc đổi
(trả) nguyên liệu
Xưởng sản xuất
Nhận nguyên
liệu
Lắp ráp theo
mẫu Kiểm tra lỗi Xử lí sự cố
Chuyển giao thành
phẩm
Xuất nhập khẩu
Nhận và kiểm
tra sản phẩm Xuất sản phẩm Xử lí sự cố
Mô hình ER
Phòng nhân sự
Giải quyết hồ sơ xin
việc và thôi việc của nhân viên
Tổ chức nhân sự Xử lý sự cố Quản lý thôn
tin
NCC(MaNCC,TenNCC,DC,SDT)
KHO(MaKho,TenKho,ViTri)
NGUYENLIEU(MaNL,TenNL,ChatLieu,MauSac,KichCo,#MaKho)
CUNGCAP(#MaNCC,#MaNL,SoDonHang,SoLuong,DonGia)
SANPHAM(MaSP,TenSP,#MaNL,#MaLo)
LOHANG(MaLo,NgaySx,Mau,SoDayChuyen,KichThuoc,#MaHD)
HOPDONG(MaHD,NgayDat,NgayNhan,#MaKH)
KHACHHANG(MaKH,TenKH,MaSoThue)
* Từ điển dữ liệu
NCC(MaNCC,TenNCC,DC,SDT)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa
2 TenNCC Tên nhà cung cấp Text 40
3 DC Địa chỉ Text 40
4 SDT Số điện thoại Number 11
KHO(MaKho,TenKho,ViTri)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaKho Mã kho Text 6 Khóa
2 TenKho Tên kho Text 40
3 ViTri Vị trí Text 40
NGUYENLIEU(MaNL,TenNL,ChatLieu,MauSac,KichCo)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaNL Mã nguyên liệu Text 6 Khóa
2 TenNL Tên nguyên liệu Text 40
3 ChatLieu Chất liệu Text 15
4 MauSac Màu sắc Text 15
5 KichCo Kích cỡ Integer 2
CUNGCAP(#MaNCC,#MaNL,SoDonHang,SoLuong,DonGia)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 6 Khóa
2 MaNL Mã nguyên liệu Text 6 Khóa
3 SoDonHang Số đơn hàng Integer 8 Khóa
4 SoLuong Số lượng Long Integer 6
5 DonGia Đơn giá Long Integer 10
SANPHAM(MaSP,TenSP)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc
tính
Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaSP Mã sản phẩm Text 6 Khóa
2 TenSP Tên sản phẩm Text 40
LOHANG(MaLo,NgaySx,Mau,SoDayChuyen,KichThuoc)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaLo Mã lô hàng Text 6 Khóa
2 NgaySx Ngày sản xuất Date
3 Mau Màu giày trong lô Text 40
4 SoDayChuyen Số dây chuyền Integer 3
5 KichThuoc Kích thước giày trong lô Integer 3
HOPDONG(MaHD,NgayDat,NgayNhan)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaHD Mã hợp đồng Text 6 Khóa
2 NgayDat Ngày đặt hợp đồng Date
3 NgayNhan Ngày nhận hàng Date
KHACHHANG(MaKH,TenKH,MaSoThue)
Phần mềm quản lý Mô hình quan niệm
Loại thực thể:NCC
Ngày lập: 26/4/2014
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Kích thước Ghi chú
1 MaKH Mã khách hàng Text 6 Khóa
2 TenKH Tên khách hàng Text 20
3 MaSoThue Mã số thuế Number 12
* Mô tả dữ liệu
1) NCC(MaNCC,TenNCC,DC,SDT) Mỗi nhà cung cấp cần có
MaNCC để phân biệt các nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại
2) KHO(MaKho,TenKho,ViTri) Mỗi kho cần có MaKho để phân biệt
các kho, tên kho,vị trí
3) NGUYENLIEU(MaNL,TenNL,ChatLieu,MauSac,KichCo)
Mỗi nguyên liệu cần có MaNL để phân biệt giữa các loại nguyên liệu, tên nguyên
liệu, chất liệu, màu sắc, kích cỡ
4) CUNGCAP(#MaNCC,#MaNL,SoDonHang,SoLuong,DonGia)
Mỗi khi cung cấp nguyên liệu cần có MaNCC,MaNL,SoDonHang để biết số lương
và đơn giá cần thiết.
5) SANPHAM(MaSP,TenSP)
Mỗi sản phẩm cần có mã sản phẩm để phân biệt giữa các loại tên.
6) LOHANG(MaLo,NgaySx,Mau,SoDayChuyen,KichThuoc)
Mỗi lô hàng cần có MaLo để phân biệt giữa ngày sản xuất, màu, số dây chuyền sản
xuất, kích thước giày trong lô
7) HOPDONG(MaHD,NgayDat,NgayNhan)
Mỗi hợp đồng cần có MaHD để phân biệt các ngày đặt hàng, ngày lấy hàng
8) KHACHHANG(MaKH,TenKH,MaSoThue)
Mỗi khách hàng cần có MaKH để phân biệt tên khách hàng và mã số
thuế.
* Điều kiện ràng buộc
a. Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị:
R1: Số lượng >0.
Table:CUNGCAP
CUNGCAP thì x.[SoLuong]>0
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Sửa Xóa
CUNGCAP + + -
R2: Đơn giá >0
Table:CUNGCAP
CUNGCAP thì x.[DonGia]>0
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Sửa Xóa
CUNGCAP + + -
R3: NgayDat<NgayNhan
Table:HOPDONG
HOPDONG thì x.[NgayDat]<x.[NgayNhan]
Tầm ảnh hưởng:
Thêm Sửa Xóa
CUNGCAP +
[NgayDat]
+
[NgayDat]
-
[NgayDat]
CUNGCAP +
[NgayNhan]
+
[NgayNhan]
-
[NgayNhan]
b. Ràng buộc khóa nội:
R1:Mỗi NCC đều có MaNCC để phân biệt
Table NCC
thì x1.[MaNCC] x2.[MaNCC]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
NCC + + -
R2:Mỗi KHO đều có MaKho để phân biệt
Table KHO
thì x1.[MaKho] x2.[MaKho]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
KHO + + -
R3:Mỗi NGUYENLIEU đều có MaNL để phân biệt
Table NGUYENLIEU
thì x1.[MaNL] x2.[MaNL]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
NGUYENLIEU + + -
R4:Mỗi CUNGCAP đều có #MaNCC,#MaNL,SoDonHang để phân biệt
Table CUNGCAP
thì
x1.[ #MaNCC,#MaNL,SoDonHang] x2.[ #MaNCC,#MaNL,SoDonHang]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
CUNGCAP + + -
R5:Mỗi SANPHAM đều có MaSP để phân biệt
Table SANPHAM
thì x1.[MaSP] x2.[MaSP]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
+ + -
R6:Mỗi LOHANG đều có MaLo để phân biệt
Table LOHANG
thì x1.[ MaLo] x2.[ MaLo]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
LOHANG + + -
R7:Mỗi HOPDONG đều có MaHD để phân biệt
Table HOPDONG
thì x1.[MaHD] x2.[MaHD]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
HOPDONG + + -
R8:Mỗi KHACHHANG đều có MaKH để phân biệt
Table KHACHHANG
thì x1.[MaKH] x2.[MaKH]
Tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
KHACHHANG + + -
c. Ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại:
R1: table KHO,NGUYENLIEU
thì y.[MaKho]⊆x.[ a ho]
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
KHO - - +
NGUYENLIEU + + -
R2: table NGUYENLIEU,SANPHAM
thì y.[MaNL]⊆x.[ a ]
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
NGUYENLIEU - - +
SANPHAM + + -
R3: table LOHANG,SANPHAM
thì y.[MaLo]⊆x.[ a o]
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
LOHANG - - +
SANPHAM + + -
R4: table HOPDONG,
thì y.[MaHD]⊆x.[ a ]
Bảng tầm ảnh hưởng
Thêm Sửa Xóa
HOPDONG - - +
+ + -
R5: table KHACHHANG,HOPDONG
thì y.[MaKH]⊆x.[ a ]
Bảng tầm ảnh hưởnG
Thêm Sửa Xóa
KHACHHANG - - +
HOPDONG + + -