dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề

131
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BÔNG SEN & TRUNG TÂM CAI NGHIỆN MA TÚY- DẠY NGHỀ ĐỊA ĐIỂM : VIỆT NAM CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU FATACO BẾN TRE Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 7 năm

Upload: thao-nguyen-xanh

Post on 16-Aug-2015

39 views

Category:

Business


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BÔNG SEN& TRUNG TÂM CAI NGHIỆN MA TÚY-

DẠY NGHỀ

ĐỊA ĐIỂM : VIỆT NAM

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU FATACO BẾN TRE

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 7 năm 2011

Page 2: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc----------- ----------

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BÔNG SEN & TRUNG TÂM CAI NGHIỆN MA TÚY-

DẠY NGHỀ

CHỦ ĐẦU TƯCÔNG TY XNK FATACO BẾN TRE

ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN VĂN MAINGUYỄN THỊ PHẤN

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 7 năm 2011

Page 3: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

MỤC LỤC

PHẦN A: THÔNG TIN DỰ ÁN.................................................................................................6I. Giới thiệu chủ đầu tư.............................................................................................................7II. Mô tả sơ bộ dự án..................................................................................................................7III. Cơ sở pháp lý.......................................................................................................................7PHẦN B: TỔNG QUAN............................................................................................................8CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.........................................................................9I.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội Việt Nam................................................9I.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên.......................................................................................9I.1.2. Tình hình kinh tế..............................................................................................................9I.1.3. Tình hình xã hội................................................................................................................9I.2. Thực trạng HIV/AIDS và nghiện ma túy........................................................................10I.2.1. HIV/AIDS........................................................................................................................10I.2.2. Thực trạng về nghiện ma túy........................................................................................11I.3. Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................................14CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN..........................................................................................15II.1. Vị trí địa lý dự án.............................................................................................................15II.2. Điều kiện tự nhiên chung của khu vực dự án................................................................15II.2.1. Địa hình..........................................................................................................................15II.2.2. Khí hậu...........................................................................................................................15II.2.3. Thủy văn........................................................................................................................15II.3. Hiện trạng công trình và hạ tầng kỹ thuật....................................................................16II.3.1. Hiện trạng sử dụng đất.................................................................................................16II.3.2. Đường giao thông..........................................................................................................16II.3.3. Hiện trạng cấp điện.......................................................................................................16II.3.4. Cấp –Thoát nước...........................................................................................................16II.4. Nhận xét chung.................................................................................................................16PHẦN C: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BÔNG SEN....................................................17CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ....................................................................18I.1. Mục tiêu của dự án............................................................................................................18I.2. Sự cần thiết phải đầu tư....................................................................................................18I.3. Thời gian triển khai dự án đầu tư....................................................................................18I.4. Nguồn vốn đầu tư..............................................................................................................18CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN..................................................19II.1. Tên thương phẩm.............................................................................................................19II.2. Dạng bào chế....................................................................................................................19II.2.1. Dạng siro........................................................................................................................19II.2.2. Dạng viên nang..............................................................................................................19II.3. Chất lượng thuốc và tuổi thọ sản phẩm.........................................................................19II.4. Liều lượng và cách sử dụng để điều trị..........................................................................20CHƯƠNG III: CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT..............................................21III.1. Đặc điểm và tiêu chuẩn nguyên liệu đưa vào sản xuất...............................................21III.2. Mô tả quy trình sản xuất...............................................................................................21CHƯƠNG IV: QUY MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN..................................................................23IV.1. Công suất đầu tư.............................................................................................................23

Page 4: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

IV.2. Các hạng mục công trình...............................................................................................23IV.2.1. Quy mô phân xưởng....................................................................................................23IV.2.2. Quy mô máy móc thiết bị............................................................................................24CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ..........................................27V.1. Các yêu cầu cơ bản về cơ sở sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-ASEAN........................27V.2. Giải pháp quy hoạch........................................................................................................30V.3. Giải pháp kiến trúc..........................................................................................................31V.3.1. Kiến trúc hạng mục công trình chính.........................................................................31V.3.2. Kiến trúc hạng mục công trình phụ trợ......................................................................31V.4. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật..............................................................................................32V.4.1. Hệ thống cấp nước........................................................................................................32V.4.2. Hệ thống thoát nước......................................................................................................32V.4.3. Hệ thống điện và chống sét...........................................................................................32V.4.4. Hệ thống trung tâm điều hoà và xử lý không khí.......................................................33V.4.5. Hệ thống báo cháy và chữa cháy.................................................................................33V.4.6. Hệ thống xử lý nước sạch và thuốc khử ion................................................................34V.4.7. Hệ thống xử lý nước thải..............................................................................................35CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................37VI.1. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................37VI.2. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trường.................................................37VI.3. Tác động môi trường của dự án....................................................................................37VI.3.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng...........................................................................37VI.3.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành...........................................................39VI.4. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường...............................................39VI.4.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công....................................................39VI.4.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành..................................................40CHƯƠNG VII: BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ.......................................42VII.1. Nhân sự và tổ chức quản lý..........................................................................................42VII.2. Nhu cầu nhân sự............................................................................................................42CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.................................................................44VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư..........................................................................................44VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư..........................................................................................44VIII.2.1. Nội dung....................................................................................................................44VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư.........................................................................................46CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ -THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................48IX.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án..........................................................................................48IX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư..............................................................48IX.1.2. Tiến độ sử dụng vốn....................................................................................................48IX.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.........................................................................................49IX.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay.........................................................50IX.2. Tính toán chi phí của dự án...........................................................................................51IX.2.1. Chi phí nhân công........................................................................................................51IX.2.2. Chi phí hoạt động........................................................................................................52CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH..............................................................55X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán..........................................................................55X.2. Doanh thu từ dự án..........................................................................................................55

Page 5: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

X.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.........................................................................................56X.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội..................................................................................58PHẦN D: TRUNG TÂM CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ DẠY NGHỀ.................................59CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ....................................................................60I.1. Mục tiêu của dự án............................................................................................................60I.2. Sự cần thiết phải đầu tư....................................................................................................60I.3. Thời gian triển khai dự án đầu tư..................................................................................61I.4. Nguồn vốn đầu tư..............................................................................................................61CHƯƠNG II: QUY MÔ CÔNG TRÌNH...............................................................................62II.1. Các hạng mục công trình................................................................................................62II.2. Trang thiết bị kỹ thuật....................................................................................................62CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ.........................................64III.1. Căn cứ xây dựng.............................................................................................................64III.2. Giải pháp quy hoạch......................................................................................................64III.3. Giải pháp kiến trúc.........................................................................................................64III.3.1. Kiến trúc hạng mục công trình chính........................................................................64III.3.2. Kiến trúc hạng mục công trình phụ trợ....................................................................64III.4. Giải pháp hạ tầng kỹ thuật............................................................................................64CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................65IV.1. Cơ sở pháp lý...................................................................................................................65IV.2. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trường.................................................65IV.3. Tác động môi trường của dự án....................................................................................65IV.3.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng...........................................................................65IV.3.2. Các tác động chính trong giai đoạn hoạt động.........................................................65IV.4. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường...............................................65CHƯƠNG V: BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ..........................................67V.1. Nhân sự và tổ chức nhân sự............................................................................................67V.2. Nhân sự.............................................................................................................................68CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.....................................................................69VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư.............................................................................................69VI.2. Nội dung tổng mức đầu tư.............................................................................................69VI.2.1. Nội dung........................................................................................................................69VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư............................................................................................70CHƯƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ-THỰC HIỆN DỰ ÁN........................................72VII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án........................................................................................72VII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư............................................................72VII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn...................................................................................................72VII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án.......................................................................................72VII.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay.......................................................74VII.2. Tính toán chi phí của dự án.........................................................................................75VII.2.1. Chi phí nhân công......................................................................................................75VII.2.2. Chi phí hoạt động.......................................................................................................76CHƯƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH.........................................................78VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán.....................................................................78VIII.2. Doanh thu từ dự án.....................................................................................................78VIII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án....................................................................................80

Page 6: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.............................................................................81PHẦN E : KẾT LUẬN.............................................................................................................83PHỤ LỤC...................................................................................................................................86

Page 7: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề
Page 8: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN A: THÔNG TIN DỰ ÁN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 7

Page 9: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

I. Giới thiệu chủ đầu tư Tên công ty : Công ty Xuất nhập khẩu FATACO Bến Tre Giấy phép ĐKKD : Số 1300102325. Do Sở Kế họach và Đầu tư tỉnh Bến Tre cấp

ngày 5 tháng 11 năm 2007 Trụ sở công ty : 79, ấp Mỹ An C, xã Mỹ Thạnh An, Tp.Bến Tre Điện thoại : - Fax: Đại diện pháp luật : Bà Nguyễn Thị Phấn Chức vụ : Giám đốc

II. Mô tả sơ bộ dự án Tên dự án : Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma

túy - dạy nghề. Địa điểm xây dựng : Việt Nam Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới

III. Cơ sở pháp lý Nhà máy sản xuất Đông dược Bông Sen: Tiêu chuẩn GMP_ASEAN (Goodpharma Ceutical Manufacturing

Practice of ASEAN – Thực hành tốt sản xuất thuốc của các nước Asean) Các văn bản pháp quy của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam quy

định về đầu tư, sản xuất dược phẩm, xây dựng các công trình. Nghị định số 29/CP ngày 12/05/1995 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành

luật khuyến khích đầu tư trong nước; Thông tư số 06/UB-QLKT ngày 27/09/1995 của Ủy ban hợp tác đầu tư (Nay là Bộ kế

họach đầu tư) v/v qui định đầu tư trình tự, thủ tục cấp giấy phép chứng nhận ưu đãi đầu tư theo luật khuyến khích đầu tư trong nước;

Quyết định số 1516/BYT –QĐ ngày 09/09/1996 của Bộ y tế áp dụng nguyên tắc tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất thuốc theo Hiệp hội các nước Đông Nam Á (GMP-ASEAN);

Thông tư số 12/BYT-TT ngày 12/09/1996 của Bộ y tế v/v hướng dẫn việc triển khai áp dụng các nguyên tắc tiêu chuẩn “thực hành tốt sản xuất thuốc theo hiệp hội các nước Đông Nam Á (GMP-ASEAN)”;

Luật bảo vệ môi trường do Chủ tịch nước CHXHXN Việt Nam công bố ngày 10/01/1994 và Nghị định hướng dẫn thi hành số 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ;

Quy chế “Quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính Phủ;

Các tiêu chuẩn xây dựngVN: TCVN 2622-1995, TCVN 4088-1985, TCVN 3904 – 1984, TCVN 4514 – 1988, TCVN 4604 – 1988;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 8

Page 10: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN B: TỔNG QUAN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 9

Page 11: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

I.1. Đặc điểm tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội Việt Nam I.1.1. Đặc điểm và điều kiện tự nhiên

Việt Nam có diện tích khoảng 331,212 km² nằm ở vị trí 8035 đến 230 vĩ Bắc, 1020 đến 1100 kinh Đông. Biên giới giáp Trung Quốc ở phía Bắc, giáp Lào và Campuchia ở phía Tây, phía Đông giáp Biển Đông.

Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ở miền Nam với hai mùa (mùa mưa từ giữa tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến giữa tháng 3) và khí hậu gió mùa ở miền Bắc với bốn mùa rõ rệt (mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông).

I.1.2. Tình hình kinh tế Trong 10 năm trở lại đây, kinh tế Việt Nam tăng trưởng với tốc độ cao. Theo báo cáo

Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý II/2011 là 5.67% so với cùng kỳ, cao hơn 0.24% so với quý I năm nay nhưng thấp hơn cùng kỳ năm ngoái 0.73%. Với kết quả này, GDP 6 tháng đầu năm 2011 ước chỉ tăng 5.57% so với cùng kỳ năm 2010, thấp hơn con số tương ứng của năm ngoái khoảng 0.61%. Đóng góp vào con số kể trên, khu vực nông - lâm nghiệp và thủy sản tăng 2.08%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6.49%; khu vực dịch vụ tăng 6.12%. Khu vực sản xuất kinh doanh đã và đang chịu ảnh hưởng của lạm phát, lãi suất cao làm chi phí đầu vào tăng cao tác động đến sản xuất kinh doanh. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến tăng trưởng 6 tháng đầu năm 2011, theo Bộ, là do mặt bằng lãi suất còn đang ở mức cao, đang vượt quá khả năng chịu đựng của một bộ phận doanh nghiệp; lãi suất huy động vốn bình quân tăng khoảng 3% so với cuối năm 2010 (năm 2010 bình quân khoảng 12%/năm), chênh lệch giữa lãi suất huy động và cho vay khá lớn (khoảng 3-4%); việc vay vốn tín dụng của một bộ phận doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa còn khó khăn; tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng…Ở các chỉ tiêu liên quan khác, trong 6 tháng đầu năm 2011, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký cả cấp mới và tăng vốn đã giảm gần 40% so với cùng kỳ; tổng số vốn đăng ký kinh doanh mới của doanh nghiệp dân doanh giảm 5.4%. Xu hướng này thể hiện ảnh hưởng của bất ổn kinh tế vĩ mô đến thu hút đầu tư phát triển của khu vực doanh nghiệp; qua đó có thể sẽ ảnh hưởng đến mục tiêu tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, bảo đảm an sinh xã hội trong thời gian tới.

I.1.3. Tình hình xã hộiNhìn chung đời sống xã hội của người dân Việt Nam trong những năm qua đã được

cải thiện nhanh chóng. Tuy nhiên, theo báo cáo của Tổng cục Thống kê thì xã hội Việt Nam 5 tháng đầu năm/2011 còn tồn tại một số vấn đề xã hội sau:

- Thiếu đói trong nông dân: Theo báo cáo sơ bộ, trong tháng 5 có khoảng 72.5 nghìn hộ thiếu đói với 307.7 nghìn nhân khẩu thiếu đói. So với cùng kỳ năm 2010, số hộ thiếu đói giảm 24.2% và số nhân khẩu thiếu đói giảm 23.2%. Để khắc phục tình trạng thiếu đói, từ đầu

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 10

Page 12: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------năm, các cấp, các ngành và đoàn thể từ trung ương đến địa phương đã hỗ trợ các hộ thiếu đói 14 nghìn tấn lương thực và 3.8 tỷ đồng.

- Tình hình dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm: Trong tháng 5, trên địa bàn cả nước có 2.4 nghìn trường hợp mắc sốt xuất huyết; 433 trường hợp mắc bệnh viêm gan virus; 107 trường hợp mắc bệnh viêm não virus; 36 trường hợp mắc cúm A H1N1; 31 trường hợp mắc bệnh thương hàn. Tính chung năm tháng đầu năm, cả nước có 13.7 nghìn trường hợp mắc sốt xuất huyết; 2.4 nghìn trường hợp mắc bệnh viêm gan virus; 281 trường hợp mắc bệnh viêm não virút; 473 trường hợp mắc cúm A H1N1 (13 trường hợp tử vong) và 131 trường hợp mắc bệnh thương hàn.

Số trường hợp nhiễm HIV/AIDS được phát hiện trong tháng của cả nước là 1.7 nghìn người, nâng tổng số người nhiễm HIV/AIDS của cả nước tính đến giữa tháng 5/2011 lên 237.8 nghìn người, trong đó 95.7 nghìn trường hợp đã chuyển sang giai đoạn AIDS và 50.2 nghìn người đã tử vong do AIDS.

Công tác kiểm tra, kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm mặc dù đã được các ngành chức năng quan tâm và triển khai mạnh nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Trong tháng đã xảy ra 10 vụ ngộ độc thực phẩm làm 138 người bị ngộ độc. Tính chung năm tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 32 vụ ngộ độc thực phẩm, làm 1.6 nghìn người bị ngộ độc, trong đó 6 trường hợp tử vong.

- Tai nạn giao thông: Trong tháng 4/2011, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 1,024 vụ tai nạn giao thông, làm chết 854 người và làm bị thương 776 người. So với cùng kỳ năm 2010, số vụ tai nạn giao thông giảm 6.7%; số người chết giảm 8.1%; số người bị thương tăng 4.6%. Tính chung bốn tháng đầu năm, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 4,581 vụ tai nạn giao thông, làm chết 3,858 người và làm bị thương 3,529 người. So với cùng kỳ năm trước, số vụ tai nạn giao thông giảm 0.7%, số người chết tăng 1.3%, số người bị thương tăng 4.1%. Bình quân một ngày trong bốn tháng đầu năm 2011, cả nước có 38 vụ tai nạn giao thông, làm chết 32 người và làm bị thương 29 người.

I.2. Thực trạng HIV/AIDS và nghiện ma túyI.2.1. HIV/AIDS

HIV/AIDS là gánh nặng, là nỗi khổ đau cho con người và xã hội trên toàn thế giới. Kể từ khi bắt đầu đại dịch này, đã có hơn 60 triệu người bị nhiễm virus HIV và gần 30 triệu người đã chết vì AIDS. Trong năm 2009, đã có khoảng 33.3 triệu người sống chung với HIV, 2.6 triệu ca nhiễm mới và 1.8 triệu ca tử vong liên quan đến AIDS. Theo khảo sát của WHO (Tổ chức Y tế Thế giới), các khu vực ở châu Phi là ảnh hưởng nhiều nhất, trong năm 2009 có tới 1.8 triệu người nhiễm virus, 1.3 triệu người châu Phi chết vì các bệnh liên quan đến HIV chiếm 72% trong tổng số 1.8 triệu ca tử vong do dịch bệnh trên toàn cầu.

Bên dưới là bản đồ phân bố tình hình nhiễm HIV toàn cầu năm 2007. Mức độ nhiễm bệnh rất nghiêm trọng. Có từ 15-28% số dân nhiễm HIV sống tại châu Phi, từ 5-14.9% sống tại các nước Trung và Bắc Á và hầu hết trên thế giới, nơi nào cũng có người đang sống cùng HIV và tử vong vì AIDS.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 11

Page 13: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 1: Bản đồ phân bố tình hình nhiễn HIV toàn cầu năm 2007

Riêng tại Việt Nam, dịch HIV tập trung trong các nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao, chủ yếu là những người tiêm chích ma túy, những người nam quan hệ tình dục đồng giới và nữ bán dâm. Số liệu của Tổng cục Thống kê cho thấy, số người nhiễm HIV/AIDS trên cả nước vẫn gia tăng. Tháng 7-2011 có thêm 1.3 nghìn người nhiễm HIV, nâng tổng số người nhiễm của cả nước bảy tháng lên khoảng 241,000 người. Trong số này, 97,000 trường hợp đã chuyển sang giai đoạn AIDS và 50,000 người đã tử vong do AIDS. 

Trong vòng năm năm qua, Việt Nam đã thành công trong việc mở rộng tiếp cận tới điều trị HIV. Hiện 54% số người trưởng thành có nhu cầu đã được tiếp nhận điều trị kháng virus. Tuy nhiên, hầu hết những người sống với HIV đều bắt đầu điều trị rất muộn khi hệ thống miễn dịch của họ đã bị suy yếu và các nhiễm trùng cơ hội như bệnh lao đã thâm nhập. Trong những trường hợp này, việc điều trị rất ít hiệu quả, dẫn đến việc gia tăng các ca tử vong.

I.2.2. Thực trạng về nghiện ma túyNhư đã trình bày ở trên, một trong những nguyên nhân nhiễm virus HIV dẫn tới căn

bệnh thế kỷ AIDS là do tiêm chích ma túy. Mặc dù có một số bằng chứng cho thấy tỷ lệ

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 12

Page 14: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------người nghiện ma túy có hành vi tiêm chích đang giảm xuống, nhưng dựa vào số liệu của Cục phòng chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động thương binh xã hội) thì tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm quần thể này vẫn duy trì ở mức cao tại nhiều tỉnh, thành phố và số người nghiện ma túy vẫn tăng dần theo từng năm. Trong khoảng từ năm 2000- 2007 số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý tăng gần 1.5 lần, năm 2000 cả nước có 89,594 đối tượng và tăng lên đến 133,594 đối tượng nghiện ngập vào năm 2007.

0

5000

10000

15000

20000

25000

30000

35000

40000

2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007

Thời gian

Số đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý chia theo vùng

Duyên Hải Nam trung bộ

Tây Nguyên

Đồng bằng sông Cửu Long

Bắc Trung bộ

Đông Nam bộ

Tây Bắc

Đồng bằng Sông Hồng

Đông Bắc

Hình 2: Biểu đồ số đối tượng nghiện ma túy phân chia theo vùng từ năm 2000-2007

Đối tượng nghiện ma túy phân bố ở mỗi tỉnh khác nhau. Nhìn trên bản đồ phân bố bên dưới ta thấy tập trung đông nhất (trên 15,000 đối tượng) ở các thành phố lớn như Tp.Hồ Chí Minh (26,743 đối tượng) chiếm hơn 19% cả nước, Tp.Hà Nội (23,220 đối tượng) chiếm gần 17% cả nước. Do những nơi này có mật độ dân số cao, có nhiều tụ điểm không lành mạnh tạo điều kiện gia tăng đối tượng nghiện hút. Ngoài ra, tỷ lệ nghiện hút ma túy còn tập trung cao (từ 5,000-15,000 đối tượng) ở các tỉnh phía Bắc như Sơn La, Điện Biên,…Do những tỉnh này có diện tích trồng cần sa rất lớn, gần biên giới với các nước Lào, Campuchia, khu vực Tam Giác Vàng, vì thế có nhiều loại ma túy mới dễ dàng xâm nhập.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 13

Page 15: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Hình 3: Bản đồ đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý theo tỉnh/thành năm 2009

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 14

Page 16: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Trước những diễn biến phức tạp và những hậu quả do ma túy gây ra, tất cả mọi người

từ cá nhân đến tổ chức cần có những hành động thiết thực chống tệ nạn ma túy và mang lại một cuộc sống tốt đẹp hơn cho những đối tượng đang trong tình trạng nghiện ngập này.

I.3. Đối thủ cạnh tranhNghiện ma túy không chỉ ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng mà còn ảnh hưởng tới sự

phát triển kinh tế xã hội và an ninh chính trị của mỗi quốc gia. Vì thế, điều trị nghiện ma túy đóng vai trò quan trọng trong chiến lược giảm cầu các loại ma túy và an sinh xã hội của một đất nước.

Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam có rất nhiều loại thuốc và phương pháp điều trị ma túy phổ biến như: Phương pháp cai khô, phương pháp giảm dần, phương pháp phẫu thuật thùy trán, phương pháp thụy miên, các thuốc hướng tâm thần, thuốc Đông y, thuốc đối kháng và phương pháp điều trị bằng chất thay thế. Mỗi phương pháp, mỗi loại thuốc đều có ưu và nhược điểm riêng. Ngay cả thuốc Methadone, dù đã được chính phủ công nhận là liệu pháp có hiệu lực và chương trình Methadone được xem là một quốc sách và được triển khai trong cả nước nhưng vẫn không phải là một phương pháp tốt tuyệt đối. Đây không phải là thuốc cai nghiện mà là một loại ma túy làm giảm tác hại, duy trì sức làm việc cho người nghiện. Khi điều trị phải chọn đối tượng cẩn thận. Nếu đối tượng nghiện nặng, lâu ngày và nhiễm HIV rồi thì nên sử dụng Methadone với sự chỉ dẫn của bác sĩ, thuốc sẽ có tác dụng tốt với nhóm người này. Trái lại, với trẻ em, người mới nghiện dùng Methadone thì làm cho người đó phụ thuộc thuốc đến hết đời. Và nếu nhà nước không quản lý tốt rất có thể sẽ hình thành thị trường ma tuý hợp pháp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn xã hội.

Từ xưa đến nay, thuốc Đông y vẫn được xem là an toàn do có nguồn gốc từ thảo dược không độc và không gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Trên thị trường hiện nay chỉ duy nhất có một bài thuốc được xem là hữu hiệu nhất là thuốc Đông dược Bông Sen. Bài thuốc Bông Sen của công ty XNK FATACO Bến Tre chúng tôi đã được Bộ Y tế kiểm nghiệm do có nhiều ưu thế nhất định: cắt cơn nhanh, dễ uống, tạo cảm giác êm dịu, bệnh nhân dễ tiếp nhận, tinh thần phấn khởi. Đặc biệt thuốc không có phản ứng phụ, khi ngưng thuốc không cần giảm liều vì không gây nghiện thuốc như một số thuốc Tây y.

Với những ưu điểm mà thuốc hỗ trợ cắt cơn cai nghiện ma túy hiệu Bông Sen đang có thì phương thuốc này không có đối thủ cạnh tranh trên thị trường hiện nay.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 15

Page 17: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN C: NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC BÔNG SEN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 16

Page 18: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1. Mục tiêu của dự ánViệc đầu tư xây dựng: “Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen” là nhằm mục đích:- Mở rộng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc của người nghiện trong

và ngoài nước.- Sản xuất thuốc dạng nước (sirô) và tiếp tục sản xuất thêm dạng viên nang theo đúng

tiêu chuẩn GMP – ASEAN.- Ngòai việc phục vụ công tác điều trị cai nghiện cho các đối tượng nghiện ma túy

một cách tiết kiệm, có hiệu quả, sản xuất bài thuốc Bông Sen còn góp phần làm giảm gánh nặng cho gia đình, cộng đồng xã hội và góp phần làm giảm bớt tội phạm xã hội. Bên cạnh đó, nhà máy sản xuất đông dược Bông Sen còn nhằm góp phần giải quyết việc làm cho người lao động tại đại phương với số lượng tương đối lớn.

I.2. Sự cần thiết phải đầu tưSau nhiều năm nghiên cứu, thuốc hỗ trợ cắt cơn cai nghiện ma túy hiệu “Bông Sen”

chính thức được Bộ Y tế cho phép được sử dụng ra cộng đồng đặc biệt được sử dụng điều trị tại nhà. Thuốc Bông Sen có tác dụng cắt cơn êm dịu, không gây phản ứng phụ, dễ sử dụng, thời gian điều trị lại ngắn. Hiện tại, Nhà máy sản xuất thuốc cai nghiện ma túy Bông Sen đã được xây dựng tại Bến Tre, công suất 700 lít thuốc nước/giờ, với tổng vốn đầu tư trên 49 tỷ đồng. Nhà máy được lắp đặt dây chuyền, thiết bị sản xuất hiện đại của Đức và Nhật Bản.

Qua nghiên cứu thị trường, nhận thấy số đối tượng nghiện ma túy ngày càng gia tăng, diễn biến phức tạp và nhu cầu sử dụng thuốc Bông Sen ngày càng lớn. Với tấm lòng của những lương y, bằng sự thấu hiểu những nguy hại mà ma túy gây ra cho xã hội, cho mỗi con người, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO quyết định sẽ mở rộng nhà máy nhằm nâng cấp dây chuyền sản xuất thuốc dưới dạng viên nén, đạt tiêu chuẩn GMP và mở rộng tiêu thụ sản phẩm ra thị trường quốc tế. Vì hiện nay thuốc cai nghiện ma túy Bông Sen đã lưu hành tại một số nước, như Đức, Nhật, Thụy Sĩ...  được các nước quan tâm và công nhận đây là một bài thuốc cai nghiện ma túy hiệu quả.

Với mong muốn góp phần vào công cuộc điều trị ma túy, chống tệ nạn xã hội, chúng tôi- Công ty Xuất nhập khẩu FATACO tin rằng việc xây dựng nhà máy, nâng cấp dây chuyền sản xuất thuốc Đông dược Bông Sen là điều đặc biệt cần thiết trong giai đoạn hiện nay.

I.3. Thời gian triển khai dự án đầu tưDự án sẽ được triển khai dự kiến trong 1.5 năm kể từ quý III/2011 đến hết năm 2012

thì đưa Nhà máy được đưa vào hoạt động sản xuất.I.4. Nguồn vốn đầu tư

Dự án được triển khai từ nguồn vốn tự có của Công ty XNK FATACO và các nguồn vốn viện trợ khác trong và ngoài nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 17

Page 19: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

II.1. Vị trí địa lý dự ánDự án xây dựng nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen được xây dựng tại tỉnh Bến Tre.Vị trí khu đất được xác định như sau:- Phía Bắc giáp khu dân cư,vườn cây ăn trái.- Phía Nam giáp tỉnh lộ 887 - Phía Đông giáp khu dân cư, vườn cây ăn trái.- Phía Tây giáp khu dân cư, vườn cây ăn trái.

II.2. Điều kiện tự nhiên chung của khu vực dự ánII.2.1. Địa hình

Địa hình của Bến Tre bằng phẳng, rải rác những giồng cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn, chỉ có một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ở ven biển và các cửa sông. Địa hình khu đất xây dựng có sức chịu tải tương đối yếu. Khi xây dựng, nếu công trình có tải trọng nhỏ phải gia cố nền đất bằng cọc bê tông cốt thép.Khi xây dựng phải khảo sát địa tầng cụ thể để có biện pháp xử lý nền móng công trình thích hợp và theo đúng tiêu chuẩn xây dựng của Bộ Xây Dựng.

II.2.2. Khí hậu Bến Tre nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhưng lại nằm ngoài

ảnh hưởng của gió mùa cực đới, nên nhiệt độ cao, ít biến đổi trong năm, nhiệt độ trung bình hằng năm từ 26oC – 27oC. Trong năm không có nhiệt độ tháng nào trung bình dưới 20oC. Hằng năm, mặt trời đi qua thiên đỉnh 2 lần (16 tháng 4 và 27 tháng 7). Lượng bức xạ khá dồi dào, trung bình đạt tới 160kcal/cm2. Với vị trí nằm tiếp giáp với biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão, vì nằm ngoài vĩ độ thấp (bão thường xảy ra từ vĩ độ 15o Bắc trở lên). Ngoài ra, nhờ có gió đất liền, nên biên độ dao động ngày đêm giữa các khu vực bị giảm bớt

Tỉnh Bến Tre chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau và gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, giữa 2 mùa gió Tây Nam và Đông Bắc là 2 thời kỳ chuyển tiếp có hướng gió thay đổi vào các tháng 11 và tháng 4 tạo nên 2 mùa rõ rệt. Mùa gió Đông Bắc là thời kỳ khô hạn, mùa gió Tây Nam là thời kỳ mưa ẩm. Lượng mưa trung bình hằng năm từ 1,250 mm – 1,500 mm. Trong mùa khô, lượng mưa vào khoảng 2 đến 6% tổng lượng mưa cả năm.

Khí hậu Bến Tre ôn hòa, điều này giúp nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen hoạt động tốt hơn.

II.2.3. Thủy văn

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 18

Page 20: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Nằm ở hạ lưu sông Mekong, giáp với biển Đông, nơi mà 4 trong 9 "con rồng" nhả

nước ra biển. Bến Tre có một mạng lưới sông ngòi chằng chịt với tổng chiều dài xấp xỉ 6,000 km, trong đó có sông Cổ Chiên 82 km, sông Hàm Luông 71 km, sông Ba Lai 59 km, sông Mỹ Tho 83 km. Mật độ sông ngòi dày đặt này đã khiến cho giao thông thủy thuận lợi, nguồn thủy sản phong phú, nước tưới cho cây trồng ít gặp khó khăn, tuy nhiên cũng gây trở ngại đáng kể cho giao thông bộ, cũng như việc cấp nước vào mùa khô, khi thủy triều biển Đông đưa mặn vào sâu trong kênh rạch vào mùa gió chướng.

II.3. Hiện trạng công trình và hạ tầng kỹ thuậtII.3.1. Hiện trạng sử dụng đất

Khu đất xây dựng thêm là đất thiên thời địa lợi nhân hòa, đang sử dụng vào mục đích thổ cư và đất vườn trồng cây, cần phải san lắp trước khi xây dựng.

II.3.2. Đường giao thôngKhu đất xây dưng toạ lạc ở giữa tuyến đường tỉnh lộ 87 và sông Bến Tre rất thuận lợi

trong giao thông đường thuỷ và đường bộ.

II.3.3. Hiện trạng cấp điệnSử dụng hệ thống lưới điện của tỉnh Bến Tre thuộc mạng lưới điện quốc gia hiện có

trước khi khu đất xây dựng.

II.3.4. Cấp –Thoát nước Sử dụng hệ thống cấp nước đô thị của nhà máy nước Bến Tre.

II.4. Nhận xét chung Qua việc phân tích các yếu tố, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO Bến Tre nhận thấy

điều kiện tự nhiên và hạ tầng kỹ thuật tại tỉnh Bến Tre không ảnh hưởng lớn đến quá trình thi công xây dựng cũng như khai thác sử dụng mà còn rất thuận lợi bao gồm cả yếu tố vị trí địa lý đắc địa và cơ sở hạ tầng hiện đại.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 19

Page 21: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

III.1. Tên thương phẩmThuốc điều trị cắt cơn cai nghiện ma túy Bông Sen.

III.2. Dạng bào chếIII.2.1. Dạng siro

Công thức cho 1 đơn vị sản phẩm (100ml)1. Đương quy (củ) 45 gam2. Nhân sâm (củ) 30 gam3. Bạch truật 60 gam4. Hải diêm 7.5gam5. Sinh khương 15 gam6. Ô mai bắc 60 gam7. Nhục thung dung 37.5 gam8. Mật ong 150 gam

Đặc điểm thành phẩmNước chiết các dược liệu trên, sau khi được pha chế có đặc điểm sau:1. Màu sắc : dạng cao lỏng, màu nâu cánh gián2. Mùi : mùi thơm dược liệu dễ chịu, không có mùi cồn3. Vị : ngọt, hơi đắng nhẹ, mặn, hơi chua và hương thỏang mùi cay.4. Độ cặn : cặn còn lại sau khi đã làm bay hơi không quá 10% 5. Bảo quản : Để nơi khô ráo mát mẻ- Lắc đều trước khi dùng.6. Bao bì : Sản phẩm được đóng chai thủy tinh 01 lọai dung tích: 500ml- đủ dùng

cho từng liều, tránh ô nhiễm tạp chất trong không khí do đã mở nắp và dùng lại nhiều lần. Mỗi chai đều được đóng nút cao su đặc chủng dùng cho ngành dược phẩm, được bọc nhôm bằng kỹ thuật cao vừa để bảo hành, chống giả mạo, vừa để bảo đảm không rò chảy trong quá trình bảo quản và vận chuyển.

7. Đóng gói : Nhằm giúp người tiêu dùng sử dụng thuốc một cách tiết kiệm, tránh lãng phí thuốc, nhà sản xuất sẽ đóng gói các chai vào 04 dạng hộp carton như sau:

Lọai hộp Chai nhỏ 60ml Chai lớn 100 ml – 500 mlHộp lớn 12 chai/hộp 12 chai/hộpHộp nhỏ 6 chai/hộp 6 chai/hộp

III.2.2. Dạng viên nangViên nang được bào chế cùng công thức như dạng siro. Viên thuốc có màu sắc, mùi vị

giống dạng siro nhưng tiện dụng hơn. Thuốc đóng hộp: 50 viên/hộp, có túi chống ẩm, hộp thiết kế an toàn vừa để bảo hành, chống giả mạo, vừa để bảo đảm trong quá trình bảo quản và vận chuyển.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 20

Page 22: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------III.3. Chất lượng thuốc và tuổi thọ sản phẩm

Chất lượng và công dụng của thuốc sau khi pha chế được đánh giá bằng hiệu quả chữa bệnh. Thuốc Bông Sen có thể sử dụng điều trị các trường hợp nghiện thuốc phiện, morphine, heroin, cần sa… sử dụng dưới nhiều hình thức như: hút, hít, chích… giúp người bệnh qua cơn đói ma túy dễ dàng, tạo điều kiện để cai nghiện lâu dài.

+ Tính hiệu lực: có tác dụng êm dịu – sau khi dùng thuốc các triệu chứng cai giảm dần vào ngày thứ 03, làm giảm men SGOT và SGPT – và hết hẳn vào ngày thứ 06.

+ Tính an tòan: không có tác dụng phụ, không ảnh hưởng đến các hằng số sinh lý bình thường.

Tuổi thọ của thuốc: Nếu tuân thủ đúng theo qui trình sản xuất và làm đầy đủ cẩn thận các công đọan sản xuất cũng như phương pháp chế biến, nấu và bảo quản tốt, thích hợp, đảm bảo bao gói vô khuẩn thì tuổi thọ của thuốc có chất lượng và hiệu lực điều trị là 02 năm.

Xử lý thành phẩm: không có chất độc gây nhiễm độc cấp và mảng.Kết quả đã được kiểm nghiệm theo quy chế 371 của Bộ y tế về việc thử nghiệm các

lọai dược phẩm trên người.

III.4. Liều lượng và cách sử dụng để điều trị1. Thời gian điều trị từ 07 đến 10 ngày.2. Liều tối thiểu cho mỗi bệnh nhân:Trong 04 ngày đầu, mỗi ngày uống 04 lần, mỗi lần uống cách nhau từ 2-3 giờĐối với trường hợp nghiện nhẹ: mỗi lần uống 60ml hay 2 viênĐốivới trường hợp nghiện nặng, hoặc cơ thể có trọng lượng nặng như người Au –

Mỹ: mỗi lần uống 100 ml hay 3 viênTừ ngày thứ 05 trở đi: mỗi ngày uống 02 lần, mỗi lần 60 ml.Lượng thuốc dùng cho cả đợt điều trị từ 1,700ml đến 3,000ml.3. Hiệu quả cơ bản đạt được khi sử dụng thuốc Bông Sen là:Sau 15 phút uống lần đầu, bệnh nhân bớt vật vã. Sau 02-03 ngày điều trị, hầu hết bệnh

nhân không còn vật vã, khó chịu, không còn dị cảm, ngày có thể tắm 3-4 lần.Từ ngày thứ tư trở đi, bệnh nhân không còn cảm giác thèm ma túy, cắt đứt cơn nghiện

100%.Từ ngày thứ năm trở đi, phần lớn bệnh nhân trở lại trạng thái tâm thần ổn định, ăn ngủ

tốt, bắt đầu lại sức, sắc thái hồng hào.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 21

Page 23: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT

IV.1. Đặc điểm và tiêu chuẩn nguyên liệu đưa vào sản xuấtNhững dược liệu được sử dụng cho thuốc Bông Sen là các dược liệu theo tiêu chuẩn VN

được bào chế theo phương pháp Đông y, bao gồm:1. Đương qui – Radix Angelicae Sinensis – TCVN 3385-80: củ đương qui đã qua sơ

chế (tẩm rượu) phơi hoặc sấy nhẹ đến khô.2. Nhân sâm – Panax ginseng – TCVN 3458-80: củ sâm đã được sấy khô.3. Bạch truật- Rhizoma Atractrylodis Macrocephalae – TCVN 3317-80: dùng lọai bạch

truật phiến khô.4. Hải diêm (muối biển): Natrium Chloridum Crudum – TCVN 723-705. Sinh khương- Rhizoma Zingiberis Recens – TCVN 3388-80: 2kg gừng tươi được cạo

sạch vỏ giã nhỏ trong cối. Thêm 01 lít rượu 42-45o vào gừng và bóp đều tay. Ủ hỗn hợp này trong 21 giờ để bớt chất cay và chất nhầy trong dược liệu. Sau đó, vắt kiệt nước bỏ đi, còn lại xác bả gừng đã xử lý được dùng để chung với các dược liệu khác.

6. Ô mai bắc - Fructus Mune Immaturus – TCVN 3448-80: dùng ô mai bắc hoặc quả mơ VN đã được chế biến thành ô mai.

7. Nhục thung dung - Boschnia Kiaglabla C.A.Mey – Chưa có tiêu chuẩn VN: dùng lọai đã được bào chế sẵn theo đông y ( nhập khẩu)

8. Mật ong- Mel Apidil-dùng mật ong lọai tốt đạt TCVN 704-70.9. Nước - dùng nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn nứơc sinh họat để nấu các dược liệu.

IV.2. Mô tả quy trình sản xuấtBài thuốc Bông Sen được sản xuất theo một qui trình nghiêm ngặt – theo các phương

thức sản xuất công nghiệp – theo các tiêu chuẩn của GMP-ASEAN và của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để bảo đảm chất lượng và an tòan. Qui trình này bao gồm các công đọan:

1. Xử lý nguyên dược liệu – bao bì2. Làm sạch thiết bị dụng cụ3. Vệ sinh cơ sở nhà xưởng – kho hàng4. Các bước tiến hành sản xuất (xem sơ đồ sau đây)5. Kiểm nghiệm:

Việc kiểm nghiệm được thực hiện ở 03 công đọan:* Kiểm nghiệm tòan bộ các nguyên vật liệu đưa vào sản xuất* Kiểm nghiệm bán thành phẩm, trên từng lô thuốc đã nấu-nhằm kiểm tra quá trình

nấu có chiết hết được họat chất không, việc bào chế theo Đông y có đạt yêu cầu không, và cũng nhằm bảo đảm cho chất lượng thuốc tránh bị những yếu tố gây ảnh hưởng đến như: vi khuẩn, biến đổi màu sắc, kết tủa, tương kỵ hóa học giữa các vị thuốc…

* Kiểm nghiệm thành phẩm, trên mỗi lô thuốc đã xuất xưởng một thời gian – nhằm kiểm tra chai lọ xử lý có đạt yêu cầu không. Có làm cho thuốc biến đổi màu sắc, kết tủa

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 22

Page 24: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------không, Hoặc các dược tính có bị phá hủy bởi các enzime…gây chất lượng bất ổn định trong quá trình bảo quản không.

Phòng thí nghiệm có 1 nhiệm vụ kiểm nghiệm: Xác định bằng cảm quan: theo các đặc điểm thành phẩm về màu sắc, mùi vị như

đã nêu trên.Lấy mẫu xét nghiệm: Theo TCVN 974-70

Mô tả thành phần: TCVN 977 – 70 Xác định tỷ trọng : TCVN 980-70 Xác định độ đục trong: TCVN 987 – 70 Cặn sau khi bay hơi: TCVN 457 – 70

Xác định độ vô khuẩn ,…Tìm chất độc, chất gây nhiễm–chất gây nghiện (các chất độc: bay hơi, chất độc hữu cơ, vô cơ) theo chuyên luận xác định độc chất).

SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐỌAN SẢN XUẤT

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 23

Xay nhỏ Sấy khô Sao tẩm Sơ chế dược liệu

Nấu sắc

Lọc

Để lắng

Lọc lần 2

Đóng chai Triệt trùng Đóng bao bì nhập kho

Kiểm nghiệm

Tạo viên

Page 25: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG V: QUY MÔ CÔNG SUẤT DỰ ÁN

V.1. Công suất đầu tưCông suất đầu tư của Nhà máy sản xuất đông dược Bông Sen được dự kiến:- Giai đọan đầu: Sản xuất thuốc nước (sirô), công suất đầu tư chọn là 7,000 lít thuốc

thành phẩm/ngày.- Giai đoạn sau: Sản xuất thêm lọai thuốc viên nang, công suất đầu tư chọn là 300,000

viên/ngày.

V.2. Các hạng mục công trìnhV.2.1. Quy mô phân xưởng

TÊN HẠNG MỤC ĐVT  Diện tích (m2)

Phân xưởng sản xuất thuốc nước      

Phân xưởng sản xuất m²   5000

Kho nguyên liệu vật tư m²   514

Nhà xe, căn tin, thay đồ, giới thiệu sản phẩm m²   460

Phân xưởng sản xuất thuốc viên      

Phân xưởng sản xuất m²   4000

Kho nguyên liệu vật tư m²   500

Nhà xe căntin m²   268

Nhà thay đồ vệ sinh m²   268

Nhà điều hành thí nghiệm m²   830

Các công trình phục vụ chung      

Văn phòng m²   792

Trạm khí đốt m²   105

Trạm xử lý nước sạch m²   100

Đài nước m²   25

Gara ôtô m²   214

Trạm xử lý nước thải m²   100

Nhà ở tập thể công nhân m²   2704

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 24

Page 26: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Căn tin m²   279

Cổng, tường rào m   3000

Hệ thống cấp nước m   4000

Hệ thống cấp điện + trạm hạ thế m   2500

Hệ thống thoát nước m   3000

Sân, đường nội bộ m²   11341

TỔNG CỘNG     40000

V.2.2. Quy mô máy móc thiết bị

STT TÊN HẠNG MỤC ĐVT SL

1 Thiết bị sản xuất    

  Máy xúc rửa chai lọ tự động FAW Cái 5

  Lọ triệt trùng DHT Cái 5

  Máy chiết rót và đóng nắp KSF 1020 Cái 5

  Dây chuyền nấu thuốc nước tự động Cái 5

  Máy bơm ống Cái 40

  Lò và nối nấu Cái 100

  Bể lắng Cái 20

  Máy chiết suất Cái 5

  Máy trộn siêu tốc Cái 10

  Máy sát hạt TS 80 Cái 10

  Máy sấy tầng sôi Cái 10

  Máy sát hạt YK 160 Cái 10

  Máy trộn Dogige Cái 5

  Máy trộn TS 80 Cái 10

  Máy tán Record Cái 10

  Tủ sấy Cái 10

  Máy dập tâm sai 2: -8 chày Cái 10

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 25

Page 27: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------  Máy dập ZP 19 Cái 20

  Máy dập ZP 53 Cái 40

  Máy dập quay tròn Cái 10

  Máy đóng nang Cái 5

  Máy lau viên Cái 10

  Máy bao film Cái 15

  Máy ép vĩ Cái 10

  Máy ép vĩ xé Cái 10

  Máy cất nước Cái 10

  Máy rút bao nylon Cái 15

  Máy trộn 60 Cái 10

  Máy bao đường Cái 20

  Dây chuyền đóng gói viên nang mền Cái 5

2 Thiết bị phục vụ sản xuất    

  Xe tải Chiếc 40

  Xe ô tô 4 chỗ Chiếc 40

  Dụng cụ phòng thí nghiệm Bộ 10

  Dụng cụ cầm tay Bộ 2,000

  Máy điều hòa nhiệt độ Cái 300

  Tủ lạnh Cái 100

  Máy hút bụi Cái 200

  Máy phát điện Cái 20

  Máy biến thế Cái 10

  Cân điện tử Cái 50

  Máy vi tính Cái 200

  Máy lọc nước Cái 20

  Điện thoại Cái 100

  Bàn inox Cái 2,000

  Tủ inox Cái 500

  Dụng cụ pha chế Bộ 120

  Máy fax Cái 20

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 26

Page 28: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------  Bàn ghế làm việc, hội họp Bộ 1,000

  Tủ hồ sơ Cái 200

  Hệ thống điều hòa trung tâm Bộ 10

  Xe nâng hàng Cái 20

  Thiết bị phòng cháy chữa cháy Cái 300

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 27

Page 29: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

VI.1. Các yêu cầu cơ bản về cơ sở sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-ASEAN Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen sẽ xin cấp giấy chứng nhận “Tiêu chuẩn GMP-

ASEAN” và thực hiện quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO 9000 - ngay từ giai đoạn xây dựng nhà xưởng và các công trình cần đảm bảo tuân thủ các yêu cầu sau đây:

- Phòng chống ô nhiễm - yêu cầu cơ bản, hàng đầu: Nhà xưởng phải được xây dựng ở những nơi có thể tránh sự ô nhiễm do môi trường xung quanh, như các chất ô nhiễm trong không khí, hoặc khu vực đất và nước bị ô nhiễm, hoặc do các hoạt động khác ở gần đó gây ô nhiễm. Trường hợp nhà xưởng phải xây dựng ở những khu vực không thích hợp thì cần phải có những biện pháp hữu hiệu để tránh sự ô nhiễm. Đặc biệt, phải đề phòng khả năng nhiễm chéo do thuốc hay các chất khác. Kiểm soát các chất gây ô nhiễm trong không khí bằng cách dùng áp suất chênh lệch thích hợp trong khu sản xuất hay hệ thống thải và lọc gió kết hợp với việc kiểm soát không khí tái tuần hoàn. Để ngăn chặn nguy cơ gây nhiễm, cần có giải pháp thiết kế các phòng chốt gió (Air lock). Để giải quyết vấn đề kiểm soát bụi và nhiễm chéo gây ra trong quá trình xử lý các loại nguyên liệu và sản phẩm thô, cần chú ý đến các công tác thiết kế, bảo trì, sử dụng và trang bị. Đầu ra của hệ thống không khí phải được bố trí đảm bảo không gây ô nhiễm các sản phẩm hoặc tiến trình sản xuất khác bằng cách phải lấp đặt các bộ phận lọc hoặc các hệ thống lọc và giữ bụi. Các sản phẩm vô trùng phải được pha chế trong các khu vực riêng biệt, kín và được thiết kế đặc biệt theo mục đích sử dụng và tách riêng các khu vực sản xuất khác. Các khu vực này phải được đi qua phòng chốt gió (air lock) hay các lối đi không có bụi và được thông gió với nguồn cấp qua lọc vi khuẩn, tạo áp xuất cao hơn các khu vực lân cận .

- Nhà xưởng sản xuất thuốc phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây: Mọi diện tích trong khu vực xây dựng đều phải được thiết kế đảm bảo dễ làm vệ sinh

và khử trùng. Nhà xưởng sản xuất thuốc phải có vị trí thích hợp, có diện tích xây dựng đủ rộng để

đảm bảo cho hoạt động sản xuất thuận lợi. Từng khu vực phải bố trí hợp lý để tránh sự lộn xộn; hoặc vướng các khuyết điểm khác có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm.

Nhà xưởng phải được xây dựng đảm bảo có thể tránh đuợc các ảnh hưởng xấu của thiên nhiên như: thời tiết, ngập lụt thấm ẩm… cũng như tránh được sự ẩn náu và xâm nhập của các loài sâu mọt, gặm nhấm, chim chóc, côn trùng hay các loại súc vật khác.

Phải ngăn chặn được nguy cơ trộn lẫn các thuốc khác nhau hay thành phần của chúng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 28

Page 30: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

------------------------------------------------------------------------------------------------- Chú ý đề phòng nguy cơ bỏ qua một công đoạn sản xuất nào đó bằng cách bố trí các

vách ngăn ở các vị trí thích hợp, sử dụng màng gió hay các phương tiện khác. Phải đặc biệt chú trọng đến việc sản xuất các chất độc có tính gây mẫn cảm.

Phải có không gian cách biệt để dễ làm vệ sinh các trang thiết bị và tồn trữ vật liệu. Khu vực thay quần áo được nối liền với khu vực sản xuất nhưng phải có phòng cách

ly. Các phòng vệ sinh không mở trực tiếp vào khu vực sản xuất và phải được thông gió

tốt.- Khi thiết kế bố trí sắp xếp nhà xưởng, phải quan tâm đến các vấn đề: Sự tương hợp của nhiều hoạt động khác nhau có thể sẽ được thực hiện trong cùng

một nhà xưởng lân cận. Các nhà xưởng phải được bố trí sắp xếp để cho phép hoạt động sản xuất tại những

khu vực nối tiếp nhau theo một trật tự hợp lý, phù hợp với trình tự các thao tác, các quy trình, các công đoạn.

Diện tích làm việc phải đủ rộng để cho phép bố trí thiết bị và nguyên liệu một cách trật tự và hợp lý, đảm bảo thao tác được dễ dàng thuận chiều, bảo đảm thông tin liên lạc và giám sát có hiệu quả, tránh sự bề bộn và lộn xộn.

Tránh việc dùng khu sản xuất làm lối đi chung cho người hay vật liệu, hoặc để tồn trữ các vật liệu khác với chủng loại đang dùng trong quá trình sản xuất. Các cửa từ khu sản xuất trực tiếp ra bên ngoài (như cửa thoát hiểm) phải được bít kín để phòng chống ô nhiễm và phải được đảm bảo là chỉ dùng làm lối thoát hiểm khẩn cấp khi có sự cố. Nếu cửa nội bộ là rào cản nhiễm chéo thì phải luôn luôn được đóng lại khi không được sử dụng.

Mặt trong khu vực sản xuất (như tường nền, trần) phải nhẵn, phẳng, không được có các khe hở, tróc lỡ gây giữ bụi hoặc làm rơi vãi bụi và làm vệ sinh hoặc dễ diệt trùng khi cần thiết. Sàn phòng pha chế phải được xử lý bằng chất chống thấm và dễ tẩy chất bẩn. Mặt tường phải có khả năng chống thấm và rửa được, cạnh nối giữa tường và nền, tường và trần là nhưng nơi quan trọng cần được phủ nhẵn không còn khe hở.

Cống thoát nước cần có kích thích thích hợp, có nắp và thông thoáng hạn chế tới mức độ tối đa thiết kế các cống hở. Đối với những nơi cần thiết, phải thiết kế cống nông (không sâu) để dễ dàng làm sạch và tẩy uế.

Các chỗ hút gió, xả gió, các mối nối ống dẫn gió và các ống dẫn gió phải bố trí, lắp đặt đảm bảo tránh được sự ô nhiễm sản phẩm .

Khu vực sản xuất phải đủ ánh sáng và được thông gió, bằng các phương tiện kiểm soát gió (bao gồm :nhiệt độ, ẩm độ và lọc gió ) thích hợp với các sản phẩm được làm, các thao tác sẽ tiến hành trong đó và môi trường bên ngoài.

Nguồn điện phải đủ đảm bảo hoạt động của các thiết bị sản xuất và dụng cụ thí nghiệm. Các loại ống dẫn dây điện, đèn thấp sáng, các điểm thông gió và các phương tiện để phục vụ khác ở khu vực sản xuất phải được bố trí để tránh những chỗ không lau chùi được và tốt nhất nên đặt bên ngoài khu vực pha chế.

Các chỗ nối mái hở, các loại đường ống phải được bao che không đựơc để trần. Ở những nơi không thể tránh được thì phải có kế hoạch kiểm tra và tuân theo các quy trình vệ sinh đặc biệt.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 29

Page 31: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Các đuờng ống để trần không được chạm tường mà phải treo hay đặt trên máng đỡ đủ

khoảng cách cho phép vệ sinh.Mọi bộ phận của nhà xưởng, khu vực sản xuất, phòng thí nghiệm, kho tàng lối đi và

khu vực chung quanh phải giữ sạch và ngăn nắp. Tình trạng nhà xưởng phải được kiểm tra thường kỳ và nơi nào cần thiết thì phải sữa chữa ngay. Cần chú ý đảm bảo là các thao tác sữa chữa hay bảo trì nhà xưởng không gây tác hại lên sản phẩm.

- Kho tồn trữ nguyên vật liệu ,thành phẩm:Kho tồn trữ phải đủ không gian, được chiếu sáng thích hợp, được bố trí và trang bị

cho phép sắp xếp vật liệu và sản phẩm tồn trữ được khô ráo và trật tự. Ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu :

+ Kho tồn trữ phải cho phép đảm bảo kho thuận lợi + Phải có khu vực cách ly đặc biệt, thích hợp cho việc ngăn cách hữu hiệu các vật liệu

các sản phẩm biệt trữ, các chất dễ cháy nổ, các chất có độc tính cao, các chất gây nghiện, các loai thuốc nguy hiểm và các loại nguyên liệu, sản phẩm bị thải loại, thu hồi hay trả lại.

+ Cần đảm bảo kiểm tra và quản lý thường xuyên các điều kiên bảo quản đặc biệt như: nhiệt độ, ẩm độ và đặc biệt là vấn đề an ninh …

+ Việc sắp xếp các kho phải cho phép cách ly các nhãn khác nhau cũng như các vật liệu in ấn khác tránh bị nhầm lẫn.

- Các yêu cầu vệ sinh đối với nhà xưởng, kho tồn trữ … bao gồm:Thiết kế và xây dựng đảm bảo thuận lợi công tác làm vệ sinh nhà xưởng kho hàng …Phải có điều kiện thông gió tốt khu vệ sinh, khu tẩy rửa tắm giặt của công nhân sản

xuất. Khu WC phải bố trí ở vị trí thích hợp vơí khu vực sản xuất (gần kề nhưng không thông thương trực tiếp).

Không bố trí các loại chậu rửa trong khu vực vô trùng – trường hợp bắt buộc phải bố trí chậu rửa trong khu vực này thì phải sử dụng loại có chất lượng phù hợp, chống tràn nước và nước sử dụng tối thiểu phải đạt tiêu chuẩn nước sạch uống được.

Khu vực nấu nướng (bếp ăn, căn tin), bảo quản thực phẩm và khu vực ăn uống hạn chế ở những nơi đặc biệt như phòng ăn trưa. Các khu vực này phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh.

Ngoài ra,có một số yêu cầu đặc biệt quan trọng khác, như sau:Các buồng sản xuất phải được cấp và hút gió hữu hiệu với áp suất dương, đã qua bộ

lọc được thiết kế hữu hiệu thích hợp và giữ được áp suất cao hơn xung quanh và cần thiết giữa các khu vực trong cả dãy buồng ở mọi điều kiện thao tác.

Lọc gió cuối cùng phải ở ngay hay càng gần càng tốt miệng thổi vào buồng. Bố trí hệ thống báo động sự cố cắt gió và đặt áp kế báo động chênh lệch áp suất với khu xung quanh khác khi sự chênh lệch đó là then chốt. Chú ý đặc biệt tới vùng có nguy cơ, nhất là những khâu chuẩn bị bao bì cần bảo đảm là nguồn gió không phát sinh bụi từ người thao tác hay máy có sinh bụi tới vùng có nguy cơ ô nhiễm sản phẩm cao hơn.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 30

Page 32: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Các bề mặt tường, trần, sàn phải nhẵn, không thấm và nứt nẻ để giảm thiểu khả năng

nhả bụi hay tích trữ bụi. Chất lượng bề mặt vật liệu được sử dụng phải cho phép dung các chất tẩy rửa và sát trùng.

Chú ý: tránh sử dụng vật liệu bằng gỗ làm trần hay vách.Để giảm nguy cơ tích bụi và dễ làm vệ sinh, không thiết kế các hốc không thể hoặc

khó lau chùi hay tẩy rửa. Giảm thiểu các gờ, giá tủ kệ hay khung cố định.Trần phải thiết kế thiệt kín để phòng chống ô nhiễm từ khoang bên trên.Các đường ống lắp đặt bảo đảm không tạo ra các khe hở khó làm vệ sinh, chúng phải

được chèn kín vào tường ở nơi chúng đi qua.Khi thiết kế phải tránh và loại trừ bố trí cống thu nước ở các khu vực vô trùng, trừ

trường hợp rất cần thiết. Nếu bắt buộc phải có thì hố ga phải dễ vệ sinh và có nút chặn gió ngược. Mọi mương dẫn nước trên sàn phải hở và dốc để dễ vệ sinh và được nối với ống cống ở ngoài khu vực để tránh ô nhiễm vi khuẩn.

Khu vực thay quần áo được thiết kế đảm bảo sự nhiễm khuẩn và nhiễm bụi và trang phục được giảm thiểu đến mức thấp nhất. Nếu có thể nên cách ly khu này với các khu khác hoặc chỉ thiết kế cho người sử dụng không dùng cho lối đi của nguyên liệu, bao bì hay trang thiết bị.

Các phòng chốt gió (air lock) cho lối đi của nguyên liệu, trang thiết bị, hàng hóa khác đi vào khu sạch và vô trùng, phải thiết kế đảm bảo mỗi lần chỉ mở cửa ra một phía. Nên tránh sử dụng cửa lùa vì khó làm vệ sinh rãnh trượt cửa. Cần có các quy tắc hay hệ thống thích hợp để tránh mở cửa trong cùng một lúc.

Các thiết bị điện hay cơ khí để bàn trao đổi từ khu vô trùng ra ngoài hay từ ngoài vào khu vô trùng phải được thiết kế và lắp đặt đảm bảo có thể được vệ sinh và tẩy uế hữu hiệu.

Hệ thống xử lý nước phải được thiết kế, xây dựng và bảo đảm nước đạt chất lượng, đạt yêu cầu. Chúng không được hoạt động qua công suất thiết kế. Nước phải được sản xuất, bảo quản và phân phối đảm bảo tránh sự phát triển của vi khuẩn.

VI.2. Giải pháp quy hoạch- Căn cứ vào hình dáng, diện tích và vị trí địa lý của khu đất xây dựng.- Căn cứ vào dây chuyền sản xuất các loại thành phẩm.- Căn cứ vào hạng mục các công trình và quy mô xây dựng.Phương án tổng mặt bằng Nhà máy sản xuất Đông dược Bông Sen được đề nghị như

sau, toàn khu vực được chia thành 3 khu vực:1. Khu vực giao dịch: được bố trí ở phía ngoài khu đất tiếp giáp với đường lộ (đã trừ

lộ giới) và trải dài theo tuyến đường nội bộ hiện có đang ở cạnh bên khu đất. Các hạng mục công trình tại đây gồm có:

+ Văn phòng công ty.+ Các hạng mục công trình phụ trợ sản xuất

2. Khu vực sản xuất: do tính chất sản xuất của phân xưởng này cần diện tích sân bãi rộng, nên được bố trí ở cuối khu đất..

Các hạng mục công trình được xây dựng tại đây gồm có:+ Phân xưởng sản xuất thuốc nước

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 31

Page 33: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------+ Phân xưởng sản xuất thuốc viên.+ Các hạng mục công trình phụ trợ sản xuất.3. Khu vực nhà ở tập thể của công nhân: nhằm tạo điều kiện thuận lợi để công nhân

an tâm sản xuất, có chỗ nghĩ ngơi hồi phục sức khỏe tái tạo lại sức lao động. Công ty xây dựng một khu nhà nghỉ tập thể và căn tin phục vụ tại khu đất phía sau.

Các hạng mục công trình xây dựng tại đây gồm có:Hai dãy nhà ở tập thể (có khu vệ sinh riêng).Căn tin phục vụ ăn uống, giải trí.Hệ thống sân bãi nội bộ, cây xanh, bãi cỏ được xây dựng nối liền các hạng mục công

trình. Chung quanh khu đất xây dựng rào bảo vệ và có năm cổng ra vào cho các khu vực riêng biệt .

Quy hoạch tổng mặt bằng như trên đảm bảo được tính liên hoàn trong dây chuyền sản xuất, tiết kiệm đất xây dựng, tạo được một bố cục khung gian kiến trúc hoàn chỉnh và thẩm mỹ.

VI.3. Giải pháp kiến trúcVI.3.1. Kiến trúc hạng mục công trình chính

Số tầng Cấp nhà Bậc chịu lửa Chiều cao thông thuỷ

- Văn phòng, phòng thí nghiệm- Các phân xưởng sản xuất thuốc:- Phân xưởng sản xuất bao bì- Nhà điều hành phân xưởng- Nhà kho, nhà xe, căn tin, thay quần áo, vệ sinh- Nhà ở tập thể

2 tầng1 tầng1 tầng 1 tầng1 tầng

1 tầng

IIIIIIIIIIII

III

Bậc 2Bậc 2Bậc 2Bậc 3Bậc 3

Bậc 3

3,6m5.5m5.5m3,6m

3,6m -5m

3,6m

Cấu tạo chính của nhà cấp II:+ Móng, khung, sân:BTCT đổ tại chỗ Nền đất gia cố cừ tràm + Nền, sân lát gạch ceramic 500 x 500 Mái lợp ngói 20 viên /m2

+ Tường xây gạch ống dày 100 và 200 Xà gỗ, kèo thép hình.+ Tấm trần thạch cao 1,2m x 2,4m, khung kim lọai + Vật liệu hoàn thiện ngoài: sơn nước và đá granic+ Vật liệu hoàn thiện trong: sơn nước + Cửa đi cửa sổ: nhôm, kính màu

Cấu tạo chính của nhà cấp III:+ Móng, khung,sân: BTCT đỗ tại chỗ + Nền đất gia cố cừ tràm + Nền sân láng vữa xi măng hoặc lát gạchCeramic (khu thay đồ vệ sinh) + Mái lợp tôn giả ngói

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 32

Page 34: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------+ Tường xây gạch ống dày 100 và 200 + Xà gỗ, kèo thép hình.+ Tấm trần thạch cao 1,2m x2,4, khung kim loại + Cửa đi cửa sổ :nhôm, kính màu.+ Vật liệu hoàn thiện trong, ngoài : quét vôi hoăc sơn nước.

VI.3.2. Kiến trúc hạng mục công trình phụ trợCổng và tường rào – Cấu tạo chính:+ Móng, trụ BTCT đỗ tại chỗ + Tường xây gạch ốngkết hợp song bắt hình + Cửa sắt + Vật liệu hoàn thiện: ốp đá chẻ, sơn nước hoặc quét vôi (tường phía trong)Hệ thống xử lý nước sạch và nước thải – Cấu tạo chính:+ Móng, trụ tường BTCT + Vật liệu hoàn thiện: quét vôi

Sân đường nội bộ –Cấu tạo chính :+ Nền đường: đất lèn chặt, chèn đá hộc + Mặt đường: Đá 4x6, dá dặm kẹp đất đỏ và trải nhựa nóng. + Hè đường:bó hè, BTCT, mặt hè láng vữa xi măng nền bê tông đá 4x6

VI.4. Giải pháp hạ tầng kỹ thuậtVI.4.1. Hệ thống cấp nước

Có hai hệ thống cấp nước riêng biệt: + Hệ thống cấp nước sạch (nước sinh hoạt): Căn cứ trên tính toán lưu lượng nước sạch phục vụ sinh hoạt và sản xuất, bố trí chính bằng ống PVC Þ90 và các ống nhánh PVC Þ 60, Þ 42, Þ 34, Þ 27 cấp nước cho các khu vệ sinh và thay quần áo cùng các vòi nước sạch phục vụ sản xuất. Tuyến ống đi trong tường và nền .

+ Hệ thống cấp nước khử ion (phục vụ sản xuất và phụ chế dược phẩm ) căn cứ trên tính toán lưu lượng nước, sử dụng ống inox Þ 80 và các ống nhánh bằng inox Þ 40, Þ20 để cấp nước khử ion cho các vòi nước trong khu sản xuất có nhu cầu sử dụng. Nước khử ion được cung cấp tuần hoàn và luôn luôn lưu chuyển.

Toàn bộ các tuyến ống đi trên trần, tường và nền.

VI.4.2. Hệ thống thoát nướcCó hai hệ thống thoát nước riêng biệt+ Hệ thống thoát nước thảiNước thải sản xuất từ chậu rửa inox và các phểu thu nước sàn :thóat trực tiếp ra các

hố ga khu nước thải sản xuất ở ngoài nhà bằng các ống PVC Þ 14 và Þ 90. Bố trí hệ thống cống ống 300 dẫn nước thải sản xuất về khu xử lý nước thải, nước sau khi được xử lý thoát vào mương vườn xung quanh .

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 33

Page 35: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Nước thải sinh hoạt đã qua hầm tự hoại được thoát vào ống cống 300 của hệ thống

thoát nước thải.+ Hệ thống thoát nước mưa: thoát vào hệ thống chung toàn khu.Nước mưa thoát từ mái xuống theo ống PVC dẫn vào cống thoát nước ngoài nhà và

cống thoát nước chung toàn khu bằng pêtông đúc ly tâm.Các hố ga có chừa lỗ để thu nước mặt.

Nước mưa từ cống chung toàn khu vực được dẫn vào mương vườn chung quanh.

VI.4.3. Hệ thống điện và chống sét Hệ thống điện chiếu sáng động lực được đi trê sàn, xuống thiết bị dây điện âm trong

tường. Toàn bộ dây điện đi trong ống PVC cứng đặt trong máng cáp.Nguồn điện chính lấy từ nguồn điện 3 pha 4 dây 220/380 VAC, 50Hz lấy từ hệ thống

cấp điện được hạ thế thuộc luới điện quốc gia.Công suất dự kiến: 3000kw Ngắt điện chính, công tắc đèn đặt bê ngoài phòng.Toàn bộ hệ thống được nối bảo vệ. Bãi tiếp địa được thực hiện bằng các cọc thép tròn

phi dài 2.5m, kết nối với hệ thống bằng cáp đồng trần 50m/m2, liên kết bằng hàng gióvà kẹp siết nối cáp. Điện trở bãi tiếp địa khi thục hiện xong phải đạt trị số RTD <4.

Hệ thống chống sét Hệ thống chống sét sử dụng kim thu sét ngoại ngập, có tầm bảo vệ tương ứng với diện

tích mái và chiều cao công trình .Bãi tiếp đất thực hiện bằng các cọc thép tròn đường kính 20cm dài 2.5m, sau khi thực

hiện phải đạt trị số Rtd<10cmTừ kim thu sét dẫn xuống bãi tiếp địa bằng cáp đống trần 50m/m2, nối bằng hàn gió

đá và kẹp siết nối cáp.

VI.4.4. Hệ thống trung tâm điều hoà và xử lý không khíPhương án thiết kế: theo yêu cầu kỹ thuật của dây chuyền sản xuất thuốc viên và

thuốc nước, phân xưởng sản xuất thuốc được chia thành 2 khu vực có yêu cầu kỹ thuật khác nhau và đươc cách ly hoàn toàn:

Khu vực xám: Tương ứng với nhóm III (tiêu chuẩn ASEAN) hay nhóm 1.000 (tiêu chuẩn Mỹ)- Sử dụng quạt AHU để tuần hoàn một lượng không khí bằng 20 lần trao đổi không khí trong một giờ đi qua lần lượt các bộ lọc tấm, lọc túi và lọc HEPA lắp sẵn trong AHU đặc biệt này để lấy đi các hạt bụi gió có sẵn trong phòng bảo đảm tiêu chuẩn về độ sạch –Làm lạnh bằng dàn lạnh lắp sẵn trong AHU xuống tới nhiệt độ :230+- 20C – Tạo áp âm trong phòng bằng cách gây chênh lệch giữa lưu lượng gió cấp và hồi – Hút gió thải và cấp gió bắng 10% luợng gió cấp AHU.

Khu vực đen: Tương ứng với nhóm IV (tiêu chuẩn ASEAN)và khô ng được áp dụng trong tiêu chuẩn Mỹ- Không yêu cầu cao về lọc không khí, chỉ cần dùng bộ lọc tấm (EU2) -Làm lạnh phòng bằng dàn lạnh lắp sẵn trong AHU xuống tới nhiệt độ 23 0+- 20C hút gió thải và cấp gió tươi bằng 10% lượng gió cấp của AHU.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 34

Page 36: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Hệ thống điều hoà không khí dùng nước lạnh: Sử dụng hệ thống thiết bị làm lạnh

nước giải nhiệt bằng gió và bơm tuần hoàn nước lạnh thông qua hệ thống gió cấp và hồi, và lượng nhiệt lấy đi từ các AHU sẽ được tải tới thiết bị này, sau đó sẽ được thải vào không khí thông qua dàn ngưng giải nhiệt gió .

VI.4.5. Hệ thống báo cháy và chữa cháyHệ thống báo cháy – Căn cứ theo TCVN 5738-1993 về: Hệ thống báo cháy – yêu

cầu kỹ thuật:Chọn diện tích bảo vệ của một đầu lò nhiệt là 20 m2 từ đó bố trí mỗi phòng một hay

nhiều đầu dò khói hay đầu dò nhiệt. Trong khu vực WC, không bố trí thiết bị báo cháy.Tại các cửa ra vào bên ngoài bố trí các hộp báo khẩn cấp này được ghép chung kênh

với các phòng hoặc hành lang gần đó.Phân xưởng sản xuất thuốc bố trí các bộ còi và đèn báo động. Nhà bảo vệ bố trí một

bộ.Dùng trung tâm xử lý có số lượng kênh hợp lý để quản lý toàn bộ hệ thống báo cháy

tự động. Các phòng gần nhau được ghép thành một kênh. Bàn phím điều khiển thông báo cháy tự động được đặt trong nhà bảo vệ Nhà máy sản xuất.

Khi có sự cố xảy ra, các đầu lò khói hay dò nhiệt sẽ phát hiện và tạo tính hiệu báo cháy đưa về trung tâm.Trung tâm sẽ tao tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng thông qua các bộ còi và đèn ở tất cả các vị trí xảy ra phía trên bàn phím điều khiển .

Hệ thống chữa cháy – bao gồm các bộ phận:+ Bộ phận máy bơm chữa chay điều khiển bằng tay.+ Bộ phận dự trữ chất chữa cháy: nước dùng để chữa cháy được chứa trong bể dự trữ

tối thiểu 50m3 chuyên dùng để chữa cháy. Luợng nước dự trữ trong bễ đã tính toán bảo đảm cung cấp cho hệ thống chữa cháy hoạt động liên tục trong 3 giờ (có tính đến luợng nước bổ sung liên tục).

+ Bộ phận phân phối chất chữa cháy: bao gồm các van điều khiển bằng tay và các lăn phun.

+ Bộ phân đường ống trong hệ thống chữa cháy dẫn nước từ bể đến các lăn phun họng chờ. Hệ thống đường ống được tính toán đảm bảo lưu luợng áp lực, giảm tổn thất trên đường ống. Toàn bộ tuyến đường ống được đi ngầm với mặt ngầm và nền nhà.

Căn cứ vào TCVN 2622-1978 về “phòng cháy chữa cháy cho ngành và công trình - yêu cầu thiết kế:

Căn cứ vào cấu trúc thực tế của công trình xây dựng để bố trí các họng nước chữa cháy cho phân xưởng thuốc viên và thuốc nước.

Dựa vào các công thức và tính toán về thuỷ động lực học, sự phân bố lưu lượng và tính tổn hao năng lượng cho mạng luới của hệ thống.

Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường đối với phân xưởng sản xuất sử dụng lăn phun B, sử dụng ống 50 dẫn đến lăn phun, đường kính miệng lăn 13, cuộn vòng tráng cao su 50. Hệ thống bao gồm các họng nước lắp đặt theo cả mạng, được lắp ngầm theo vách

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 35

Page 37: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------tường đến vị trí cần lắp của họng nước. Dùng ống 50 đưa lên họng chờ ở độ cao 1.2 m – ngòai ra còn lắp sẵn 1 họng chờ cấp nước cho xe chữa cháy.

+ Đường ống chính từ máy bơm ra 100, được chặn bằng van 01 chiều+ Đường ống mạch vòng quanh phân xưởng thuốc viên và đường ống ra họng chờ xe

tiếp nước: 90 đường ống ra họng chờ chặn bằng van 01 chiếu. + Đường ống lên hộp PCCC cấp nước ra vòi, lăn phun: 50, điều khiển bằng van gạt nhanh 50.

+ Máy bơm chữa cháy chọn máy bơm nổ, có lưu lượng 1,800 lít/phút (1.8 m3/phút)Khi có cháy, khởi động máy chữa cháy rồi dùng vói, lăn đến nơi cần chữa cháy để phun nước trực tiếp vào đám cháy.

VI.4.6. Hệ thống xử lý nước sạch và thuốc khử ion.Xử lý nước sạch dùng cho sinh họat:Sử dụng hệ thống lọc nước ứng dụng công nghệ của Nhật Bản và Thụy Sĩ, có công

suất lọc 500- 1000 lít/ giờ theo phương phápáp xuất thẩm thấu cơ học qua ống sứ có các lỗ vi lọc. Sau khi qua bộ vi lọc, nước còn được chiếu đèn cực tím trước khi đưa vào bồn dự trữ.

Lõi lọc Katadyn có lỗ phi thẩm thấu 0.2/0.4 Micron ngăn cản tòan bộ các lọai vi trùng gây bệnh trong nước, không cho thẩm thấu vào lòng ống lõi. Trong chất sứ lọc được phân bố mỏng các hạt Nitrat Bạc làm cho vi trùng không tập trung và sinh sôi nảy nở trong các lỗ vo lọc. Lòng ống xứ còn chứa các hạt Thạch Anh có nhiệm vụ giết hết vi trùng đi ngược từ đường ra trở vào lòng ống sứ lọc. Hệ thống lọc nước không sử dụng hóa chất trong công nghệ lọc nên không ảnh hưởng gì đến mặt hóa lý của nước. Nước lọc xong vẫn giữ nguyên các khóang chất thiên nhiên trong nước rất có ích cho cơ thể hấp thụ.

Xử lý nước khử ion dùng cho sản xuất thuốc:Nước qua bộ phận lọc tinh khiết sẽ được tiếp tục xử lý phần các ion tự do (khóang

chất thiên nhiên hòa tan trong nước) bằng phương pháp “Deminralization” và kết hợp điều chỉnh PH đến mức cần thiết yêu cầu nước làm tá dược. Sử dụng phương pháp trao đổi ion với các ion-Exchage Rin cao cấp của Đức và Anh.

Nước qua bộ lọc nên uống được ngay không cần đun sôi, đạt tiêu chuẩn WHO và của Bộ y tế Việt Nam về nước ăn uống, sinh họat. Nước qua khử ion có phẩm chất tương đương nước cất (Tiêu chuẩn Việt Nam-TCVN), có độ PH phù hợp, đạt tiêu chuẩn sử dụng trong ngành sản xuất dược phẩm.

Nguồn nước: nước cất của Nhà máy nước. Sau khi được xử lý, nước phải bảo đảm được các yêu cầu : nước tinh khiết vô trùng, theo TCVN về nước ăn uống, sinh họat.

Nước sử dụng trong sản xuất dược phẩm: Công suất nằm trong phần nước tinh khiết: được nối vào đầu hệ thống luân lưu của phân xưởng sản xuất thuốc viên và thuốc nước.

Thiết bị gồm có 03 bộ phận: (i) Hầm lọc thô để lọc phèn và tạp chất hữu cơ (ii) Hầm trữ nước qua lọc. (iii) Tháp nước đặt bồn nước inox cung cấp nước sinh họat sạch cho phân xưởng sản xuất.

VI.4.7. Hệ thống xử lý nước thải

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 36

Page 38: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Nước thải trong quá trình sản xuất thuốc và sinh họat tồn tại các chất hữu cơ và các

tạp chất vi sinh, đồng thời có khả năng tồn tại các hoạt chất không tan trong nước. Vì vậy việc xử lý phải đạt các mục tiêu sau:

+ Ứng dụng phương pháp keo tụ các tạp chất hữu cơ lắng lọc trước khi xử lý.+ Lọai trừ các tạp chất hữu cơ không tan trong nước, tức giải quyết chỉ số COD theo

phương pháp phân giải và trung hòa bằng axit-sut với nồng độ tương ứng.+ Giải quyết các tạp chất vi sinh bằng phương pháp phun thổi khí để hạ chỉ số BOD

theo tiêu chuẩn nước thải cho phép.+ Xử lý lắng lọc bằng cát và vi sinh vật để khử hiếu khí và tạp chất còn sót lại trước

thải. Điều chỉnh độ PH và triệt trùng bằng Chlorine.+ Khử mùi của nước thải (nếu có) bằng vi sinh vật và than họat tính nhằm tránh ô

nhiễm bằng mùi phát sinh từ nước thải.+ Hệ thống xử lý nước thải ứng dụng công nghệ của Nhật và Thụy Sĩ để xử lý nước

thải của Nhà máy sản xuất làm cho nước đầu ra phù hợp theo tiêu chuẩn nước thải của Việt Nam trước khi chảy ra sông rạch xung quanh.

+ Nước đầu vào: nước thải trong sản xuất (pha chế, rửa dụng cụ, máy móc…) và nước thải trong sinh họat qua hệ thống đường cống chuyên dùng được đưa vào hệ thống xử lý.

+ Nước đầu ra: Hệ thống xử lý nước thải có công suất tối thiểu 5m 3/giờ. Nước thải qua hệ thống xử lý nêu trên bảo đảm không còn các lọai vi trùng gây bệnh, hòan tòan phù hợp với các chỉ tiêu về môi trường môi sinh khi đưa ra sông rạch chung quanh cũng như không làm ô nhiễm môi trường xung quanh nơi lắp đặt hệ thống.

Thiết bị gồm 03 bộ phận: + Hầm trữ nước thải và hố ga cấp nước+ Hầm xử lý liên hòan+ Hệ thống máy lọc nước thải.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 37

Page 39: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

VII.1. Cơ sở pháp lýBảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững kinh tế – xã hội đã được Đảng

và Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhất là ở những thành phố là trung tâm văn hóa – chính trị và kinh tế của tỉnh và các vùng phụ cận.

- Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước đã ký sắc lệnh ban hành luật vào ngày 10/01/1994.

- Nghị định 175/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường.

- Quyết định 290/QĐ-MTG ngày 21/12/1996 công bố 97 tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về bảo vệ môi trường Việt Nam.

- Việc xây dựng Nhà máy sản xuất Đông dược Bông Sen đóng góp một phần vào việc thay đổi cảnh quan đô thị tỉnh Bến Tre đồng thời cũng có những yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường cần phải được xử lý nhằm bảo vệ môi trường.

VII.2. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trườngMôi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo quan hệ mật thiết với

nhau diễn ra thường xuyên xung quanh loài người, nó ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.

Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất Đông dược Bông Sen có thể gây tác động đến môi trường xung quanh ngay cả trong giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành.

Đánh giá tác động môi trường cho dự án này nhằm đạt được các mục đích: Thứ nhất xác định được đầy đủ các tác động tiêu cực dự án đến môi trường từ giai

đọan xây dựng tới khi đi vào giai đoạn vận hành. Thứ hai nghiên cứu đưa ra các biện pháp, giải pháp khắc phục những mặt hạn chế

và phát huy các mặt tích cực của dự án.

VII.3. Tác động môi trường của dự ánVII.3.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng

Các tác động tiêu cực của dự án xảy ra trong giai đoạn đầu cho đến khi hoàn thành công trình, đó là:

- Công tác di dời các hộ dân, giải toả và giải phóng mặt bằng có thể sẽ gây khó khăn bước đầu cho các hộ dân thuộc diện giải toả trong dự án, làm ảnh hưởng đến đời sống hiện tại, thay đổi tập tục, thói quen sống ven sông của họ (nếu có).

- Ô nhiễm bụi do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng: Trong quá trình san lấp mặt bằng và trong khi xây dựng công trình; Ô nhiễm bụi phát sinh nhiều trong quá trình vận chuyển cát, đá, đất, xi măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí…, ngoài ra bụi còn có thể phát tán từ các đống vật liệu, băi cát v.v…, bụi phát sinh từ các hoạt động này sẽ tác động đến người dân xung quanh khu vực công trình.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 38

Page 40: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------- Bụi từ quá trình chà nhám sau khi sơn tường: Bụi sơn sẽ phát sinh trong quá

trình chà nhám bề mặt sau khi sơn và sẽ được khuếch tán vào gió gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, công đoạn chà nhám bề mặt tường đă sơn chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và quá trình được che chắn nên tác động này không đáng kể, chỉ tác động cục bộ trực tiếp đến sức khỏe công nhân lao động tại công trường.

- Ô nhiễm nước thải xây dựng và nước thải sinh hoạt: Trong công tác đào khoan móng, đóng cọc tạo ra bùn cát và đặc biệt là dầu mỡ

rò rỉ từ các máy thi công gây ô nhiễm nguồn nước ở một mức độ nhất định; Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của các công nhân xây dựng trên công

trườngThành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm:+ Chất rắn lơ lửng (SS);+ Các chất hữu cơ (COD, BOD);+ Dinh dưỡng (N, P…);+ Vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).

Dự kiến số lượng công nhân làm việc tại công trường tối đa khoảng 150 người. Nếu công nhân xây dựng được phép tắm tại công trường và mức dùng nước tối đa là 80 lít/người/ngày thì lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 12 m3/ngày. Nếu không có biện pháp khống chế ô nhiễm thì tải lượng ô nhiễm phát sinh khoảng 12 kgCOD/ngày (tính tải lượng phát thải tối đa khoảng 80 gCOD/người/ngày).

Trường hợp công trường xây dựng 1.5 – 2.0 năm, phần bố trí nhà vệ sinh có bể tự hoại, nhà vệ sinh cho phụ nữ, nhà tắm để hạn chế tải lượng ô nhiễm được giảm thiểu 2 lần.

- Chất thải rắn xây dựng và sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt

Nếu công nhân xây dựng được phép tổ chức ăn uống tại công trường và với mức thải tối đa là 0,20 kg/người/ngày thì tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh tối đa tại khu vực dự án trong giai đoạn xây dựng là 30 kg/ngày. Trong đó, thành phần hữu cơ (tính riêng cho rác thải thực phẩm) chiếm từ 60 – 70 % tổng khối lượng chất thải, tức khoảng 18 - 21 kg/ngày. Các thành phần còn lại chủ yếu là vỏ hộp, bao bì đựng thức ăn… tất cả rác thải sẽ được thu gọn về hàng ngày giao cho công ty vệ sinh môi trường thành phố mang đi xử lý.

Chất thải xây dựngChất thải xây dựng bao gồm bao bì xi măng, sắt thép vụn, gạch đá… Nếu không được

thu gom thì sẽ ảnh hưởng đến môi trường và vẻ mỹ quan đô thị. Chất thải xây dựng sẽ được thường xuyên thu gọn sạch trong công tác vệ sinh công nghiệp tại công trình.

Dầu mỡ thải+ Dầu mỡ thải theo qui chế quản lý chất thải nguy hại được phân loại là chất thải

nguy hại (mă số: A3020; mă Basel: Y8).+ Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện vận chuyển và thi

công trong khu vực dự án là không thể tránh khỏi.+ Lượng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào các yếu tố sau:

o Số lượng phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trường;o Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 39

Page 41: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------o Lượng dầu nhớt thải ra trong một lần thay nhớt/bảo dưỡng.

+ Kết quả điều tra khảo sát dầu nhớt thải trên địa bàn TP.HCM cho thấy: o Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện vận chuyển và thi công cơ giới

trung bình 7 lít/lần thayo Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng máy móc: trung bình từ 3 - 6 tháng thay nhớt 1

lần tùy thuộc vào cường độ hoạt động của phương tiện. + Dựa trên cơ sở này, ước tính lượng dầu mỡ phát sinh tại công trường trung bình

khoảng 12 - 23 lít/ngày.- Tiếng ồn Tiếng ồn trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các phương tiện vận

chuyển và thi công như máy ủi, xe lu, máy kéo, máy cạp đất… Mức ồn sẽ giảm dần theo khoảng cách, mức ồn cách nguồn 1 m và dự báo mức ồn tối đa của các phương tiện vận chuyển và thi công được trình bày trong Bảng sau:

TT Các phương tiệnMức ồn cách nguồn 1m (dBA)

Mức ồn cách nguồn 20 m (dBA)

Mức ồn cách nguồn 50 m (dBA)Khoảng Trung bình

1 Máy ủi 93,0 67,0 59,02 Xe lu 72,0 74,0 73,0 47,0 39,03 Máy kéo 77,0 96,0 86,5 60,5 52,54 Máy cạp đất 80,0 93,0 86,5 60,5 52,55 Xe tải 82,0 94,0 88,0 62,0 54,06 Máy trộn bê tông 75,0 88,0 81,5 55,5 47,57 Máy nén khí 75,0 87,0 81,0 55,0 47,0TCVN 5949-1998 (6 18h)

50 75 dBA

Mức ồn tối đa do hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thi công tại vị trí cách nguồn 20 m nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 5949-1998. Tuy nhiên, tiếng ồn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến khu vực dân cư xung quanh nếu các hoạt động này triển khai sau 22 giờ.

VII.3.2. Các tác động chính trong giai đoạn vận hành

Nhìn chung, dây chuyền sản xuất các loại thuốc viên và thuốc nước theo Bài thuốc Bông Sen không có tác dụng xấu làm ảnh hưởng đến môi trường. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất sẽ phát sinh ra tiếng ồn, nước thải nhiễm mùi, khói bụi, phế liệu và bao bì…làm ảnh hưởng đến mội trường xung quanh.

VII.4. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trườngVII.4.1. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công

1/- Giảm thiểu ô nhiễm do bụi

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 40

Page 42: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

------------------------------------------------------------------------------------------------- Kiểm soát khí thải đối với bụi phát sinh do quá trình đốt nhiên liệu của động cơ

đốt trong từ các phương tiện thi công vận chuyển:+ Tất cả các phương tiện và thiết bị phải được kiểm tra và đăng ký tại Cục Đăng

kiểm chất lượng theo đúng quy định hiện hành.+ Chủ thầu xây dựng được yêu cầu phải cung cấp danh sách thiết bị đã được kiểm

tra và đăng ký cho chủ Dự án.+ Định kỳ bảo dưỡng các phương tiện và thiết bị xây dựng.

Kiểm soát bụi khuếch tán từ các hoạt động xây dựng: Hoạt động thu gom, chuyên chở vật liệu san ủi: áp dụng biện pháp cản gió bằng tường rào hoặc tưới nước.

Các xe tải chuyên chở:+ Có tấm bạt che phủ (hiệu quả kiểm soát 2%).+ Tưới nước 2 lần/ngày (hiệu quả kiểm soát 37%).+ Vệ sinh sạch sẽ các phương tiện và thiết bị trước khi ra khỏi công trường xây

dựng.

2/- Quản lý dầu mỡ thải trong suốt thời gian thi công Dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa các phương tiện vận

chuyển, máy móc và thiết bị thi công được phân loại là chất thải nguy hại theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT và thông tư số 12/2006/TT-BTNMT với Mă số A3020, Mă Basel Y8. Vì vậy, dầu mỡ thải phải được thu gom và quản lý thích hợp. Cụ thể, các biện pháp kiểm soát tác động của dầu mỡ thải như sau:

Không chôn lấp/đốt/đổ bỏ dầu mỡ thải tại khu vực dự án. Hạn chế việc sửa chữa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án. Khu vực bảo dưỡng được bố trí tạm trước trong một khu vực thích hợp và có hệ thống

thu gom dầu mỡ thải ra từ quá trình bảo dưỡng. Dầu mỡ thải được thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực

dự án. Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với công ty và đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT và thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.

3/-. Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt Tất cả chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công trình đều được thu gom vào

các thùng chứa có nắp đậy và hợp đồng với các đơn vị thu gom rác của địa phương đến thu gom hàng ngày.

Ngoài ra nhà thầu xây dựng cũng phải có trách nhiệm thu gom tất cả rác thải nằm trong phạm vi của công trường để đảm bảo không phát sinh các đống rác tự phát tại khu vực nhà thầu chịu trách nhiệm.

VII.4.2. Giảm thiểu các tác động trong giai đoạn vận hành1. Đầu tư xây dựng một khu xử lý nước máy của Nhà máy nước cung cấp để cấp nước

sinh họat (uống được) và nước khử ion phục vụ pha chế thuốc.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 41

Page 43: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------2. Đầu tư xây dựng một khu xử lý nước thải san xuất và nước thải sinh họat3. Các chất thải rắn như bao nilon, hộp nhựa, thùng giấy được thu gom kỹ và cách ly xa

khu vực sản xuất.4. Qua hệ thống trung tâm điều hòa và xử lý không khí, không khí tươi đuợc đưa vào

khu sản xuất phải qua hệ thống lọc sơ cấp hay thứ cấp (tùy theo yêu cầu của khu vực đen hay xám) tương tự đối với không khí thải ra ngòai môi trường xung quanh cũng phải qua hệ thống lọc.

5. Phải thống nhất được với chính quyền địa phương và người dân chung quanh khu vực xây dựng công trình về hướng và tuyến thóat nước chung. Có kế họach cải tạo, duy tu, sữa chữa, gia cố thường xuyên. Vì đây là khu vực chưa có hệ thống thóat nứơc đô thị nên phải thóat nước ra mương rạch.

6. Tăng cường trồng cây xanh, bãi cỏ ở sân, bãi và đường nội bộ góp phần cải thiện khí hậu tòan khu.

7. Trong quá trình đầu tư xây dựng, các phương tiện vận chuyển vật liệu, các công trình xây dựng cần phải có biện pháp che chắn an tòan theo qui định vận tải và thi công. Rác thải trong khi thi công phải được phân lạoi để tái sử dụng hoặc để tiêu hủy.

8. Riêng nước thải trong khi thi công phải xử lý bằng các bể chứa riêng để lắng cặn bã bùn, sau đó mới tháot ra kênh rạch xung quanh.

9. Nguyên liệu sản xuất cùng các lọai thảo dược đã phơi khô, không dùng hóa chất. Bã thuốc sau khi nấu và lắng đem phơi khô có thể dùng phân để bón cho cây trồng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 42

Page 44: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VIII: BỘ MÁY QUẢN LÝ - TỔ CHỨC NHÂN SỰ

VIII.1. Nhân sự và tổ chức quản lý

Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen sẽ được thành lập là một Nhà máy hạch tóan riêng, trực thuộc Công ty XNK FATACO tỉnh Bến Tre.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ:

VIII.2. Nhu cầu nhân sựĐể chuẩn bị cho Dự án này đi vào họat động, Công ty XNK FATACO Bến Tre đã tập

hợp được một đội ngũ những nhà khoa học, các giáo sư – tiến sĩ, các lương y giỏi của ngành dược Việt Nam tham gia sản xuất và kiểm nghiệm các lọai sản phẩm của Nhà máy sản xuất sản xuất thuốc Bông Sen nhằm đạt tiêu chuẩn GMP – ASEAN dưới sự điều hành trực tiếp của Ban Giám đốc Nhà máy Bông Sen. Đây sẽ là lực lượng chủ chốt bảo đảm cho chất lượng

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 43

Giám đốc

Phó giám đốcTổ chức HC và TC

Phó giám đốcKỹ thuật

Phó giám đốcKinh doanh

Phòng thí

nghiệm & KCS

Phòng kỹ thuật

Phòng kế toán

thống kê

Phòng kế hoạch kinh

doanh

Phòng nhân sự

hành chính bảo vệ

Kho thành phẩm

Đội bảo trì và vận

tải

Kho nguyên vật liệu

Xưởng sản xuất

thuốc nước

Xưởng sản xuất

thuốc viên

Page 45: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------thuốc Bông Sen đạt chất lượng và luôn ổn định. Đồng thời về lâu dài, đội ngũ những nhà thầy thuốc giỏi này cũng sẽ nghiên cứu, phát triển những loại Đông dược mới. Sản phẩm đó sẽ được bào chế, sản xuất theo dây chyền và các tiêu chuẩn công nghiệp, góp phần hình thành một ngành công nghiệp Đông dược Việt Nam.

Bên cạnh đó, nhằm góp phần phát triển nguồn nhân lực tại địa phương, Nhà máy sản xuất sẽ có kế họach tổ chức tuyển dụng nhân sự để đào tạo tại chỗ hoặc cử đi học các khóa đào tạo sản xuất dược phẩm trong và ngòai nước, từng bước nâng cao tay nghề đáp ứng được yêu cầu sản xuất trong những năm trước mắt. Về lâu dài, đây cũng là đội ngũ kế thừa, tiếp thu kiến thức và kinh nghiệm của các lương y giỏi nay đã cao niên.

Căn cứ vào công suất đầu tư và kế họach sản xuất, số lượng nhân sự của Nhà máy sản xuất Bông Sen ước tính trong giai đọan đầu có thường xuyên vào khỏang 120 người – không kể số lao động thời vụ sẽ tăng giảm tùy nhu cầu sản xuất thực tế. Về sau, khi đưa phân xưởng sản xuất thuốc viên đi vào họat động, số lao động thường xuyên có thể lên đến 150 người.Trong đó một số bộ phận quan trọng cần lưu ý tổ chức, bố trí là:

Phòng tổ chức-hành chính & bảo vệ: 30 người, ngòai 06 người làm công tác nhân sự và tiền lương, phòng này còn có 04 người làm công tác hành chính văn phòng cần được đào tạo chính quy, quản trị hành chính chuyên nghiệp – đồng thời phòng này cũng quản lý cả đội bảo vệ 20 người luân phiên canh gác và tuần tra 03 ca liên tục để bảo đảm an ninh tuyệt đối cho tòan khu vực rông lớn 04 ha.

Phòng thí nghiệm và kiểm tra chất lượng: gồm những dược sĩ và các kỹ thuật viên phân tích dược chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng từ khâu nguyên liệu nhập kho, các bán thành phẩm qua từng công đọan và cho đến thành phẩm đã đóng chai.

Phòng kỹ thuật gồm những dược sỹ và các lương y giỏi chịu trách nhiệm theo dõi suốt qui trình sản xuất, các công thức pha chế – xử lý các vấn đề phát sinh từ các phân xưởng – Tham mưu cho Ban giám đốc về kỹ thuật và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.

Phân xưởng sản xuất thuốc nước: Đội ngũ này cần được đào tạo, huấn luyện kỹ năng thành thạo và cố gắng hạn chế thay đổi người mới.

Kho nguyên vật liệu: Những công nhân này có thể tăng giảm theo thời vụ nhưng khi tuyển mới cũng cần được hướng dẫn thao tác thuần thục.

Kho thành phẩm: Bộ phận này sẽ cần nhiều lao động phổ thông có thể làm theo thời vụ, nhưng cũng cần chú ý sàng lọc để tuyển chọn người tốt cho đi đào tạo trở thành công nhân kỹ thuật.

Đội bảo trì vận tải: gồm những công nhân cơ khí sữa chữa phụ trách duy tu, bảo quản tòan bộ máy móc thiết bị và hệ thống kỹ thuật hạ tầng, kiêm lái xe vận tải, giao hàng. Cần lưu ý khi tuyển chọn đội ngũ này phải yêu cầu cả 02 kỹ năng: lái xe và cơ khí – nhằm có thể sẵn sàng thay thế lẫn nhau khi cần thiết để bảo đảm bộ máy Nhà máy sản xuất hoạt động không bị gián đoạn vì các sự cố kỹ thuật.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 44

Page 46: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VIX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng nhà máy được lập dựa trên các phương

án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà

Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tư và xây dựng công trình;- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất

lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;

- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

IX.2. Nội dung tổng mức đầu tưIX.2.1. Nội dung

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 45

Page 47: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Nhà máy

Đông dược Bông Sen, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án; Chi phí đất, chi phí sở hữu trí tuệ và bản quyền, chi phí sản xuất thí nghiệm và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng) chiếm 10% các loại chi phí trên.

Chi phí xây dựng và lắp đặtChi phí xây dựng bao gồm xây dựng phân xưởng thuốc nước, phân xưởng thuốc viên

và các công trình phục vụ chung khác như: hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải, trạm khí đốt, sân, đường bộ, nhà tập thề, văn phòng,…(chi tiết xem phụ lục số 1, phần Xây dựng)

Chi phí vật tư thiết bịChi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi

phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; vận hành; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. (chi tiết xem phụ lục số 1, phần Thiết bị)

Chi phí quản lý dự ánChi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây

dựng công trình.Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý

dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra

thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng

công trình;Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán

vốn đầu tư xây dựng công trình;Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;Chi phí khởi công, khánh thành;

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựngBao gồm:- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;- Chi phí lập thiết kế công trình;- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khà thi của dự án đầu

tư, dự toán xây dựng công trình;Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích

đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 46

Page 48: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt

thiết bị;Và các khoản chi phí khác như: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức

đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự án;

Chi phí đấtDiện tích đất cần đầu tư cho dự án là 4ha, với đơn giá là 35 triệu đồng/m2 – tương

đương gần 1,700USD/m2 bao gồm các khoản chi phí như: chi phí mua đất; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí san lấp và các khoản phí khác.

Chi phí sở hữu trí tuệ và bản quyềnBản quyền về công thức pha chế và các công nghệ sản xuất thuốc Bông Sen có giá trị

khoảng 100 tỷ đồng, tương đương 5 triệu USD. Chi phí sản xuất và thí nghiệm

Dự án cần đầu tư một khoản là 2 tỷ đồng tương đương gần 100 ngàn USD để nghiên cứu. thi nghiệm và sản xuất thử trước khi đưa vào sản xuất với quy mô lớn.

Chi phí khácChi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết

bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;Chi phí thẩm định kết quản đấu thầu;Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Dự phòng phíDự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí

tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.

IX.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư

STT Hạng mục GT trước thuế VAT GT sau thuế Quy đổi USD

I Chi phí xây lắp 128,391,000 12,839,100 141,230,100 6,855,830

II. Giá trị thiết bị 242,490,000 24,249,000 266,739,000 12,948,495

III. Chi phí quản lý dự án 5,203,460 520,346 5,723,806 277,855

IV.Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 7,617,349 761,735

8,379,084 406,752

4.1 Chi phí lập dự án đầu tư 1,316,628 131,663 1,448,291 70,305

4.2 Chi phí thiết kế 3,145,580 314,558 3,460,138 167,968

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 47

Page 49: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

4.3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 105,281 10,528 115,809 5,622

4.4Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư

174,314 17,431 191,745 9,308

4.5Chi phí thẩm tra dự toán công trình

128,391 12,839 141,230 6,856

4.6 Chi phí lập HSMT xây lắp 79,602 7,960 87,562 4,251

4.7Chi phí lập HSMT mua sắmthiết bị

264,314 26,431 290,745 14,114

4.8Chi phí giám sát thi côngxây dựng

1,506,026 150,603 1,656,629 80,419

4.9Chi phí giám sát lắp đặtthiết bị

897,213 89,721 986,934 47,909

V Chi phí đất 1,400,000,000 140,000,000 1,540,000,000 74,757,282

VIChi phí sở hữu trí tuệ và bản quyền

93,636,364 9,363,636 103,000,000 5,000,000

VII Chi phí sản xuất thí nghiệm 1,872,727 187,273 2,060,000 100,000

VIII Chi phí khác 2,795,888 279,589 3,075,477 149,295

8.1 Chi phí kiểm toán 496,981 49,698 546,679 26,538

8.2Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

333,793 33,379 367,172 17,824

8.3Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

15,000 1,500 16,500 801

8.4 Chi phi bảo hiểm xây dựng 1,925,865 192,587 2,118,452 102,837

8.5Chi phí thẩm định kết quả đấu thầu

24,249 2,425 26,674 1,295

IXCHI PHÍ DỰ PHÒNG(Gdp=ΣGcp*10%)

188,200,679 18,820,068 207,020,747 10,049,551

 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

2,070,207,467 207,020,747 2,277,228,214 110,545,059

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 48

Page 50: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG X: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ -THỰC HIỆN DỰ ÁN

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự ánX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư

Tỷ giá USD/đồng = 20,600ĐVT : 1,000 đồng

STT

Khoản mục chi phíThành tiền trước thuế

Thuế VATThành tiền

sau thuế

1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 128,391,000 12,839,100 141,230,100

2 Chi phí thiết bị 242,490,000 24,249,000 266,739,000

3 Chi phí tư vấn đầu tư 7,617,349 761,735 8,379,084

4 Chi phí quản lý dự án 5,203,460 520,346 5,723,806

5 Chi phí đất 1,400,000,000 140,000,000 1,540,000,000

6 Chi phí sở hữu bản quyền và trí tuệ 93,636,364 9,363,636 103,000,000

7 Chi phí sản xuất và thử nghiệm 1,872,727 187,273 2,060,0008 Chi phí khác 2,795,888 279,589 3,075,477

9 Dự phòng phí 188,200,679 18,820,068 207,020,747

  TỔNG CỘNG 2,070,207,467 207,020,748 2,277,228,214  Tổng mức đầu tư     2,277,228,214

X.1.2. Tiến độ sử dụng vốn

STTThời gian Quý III + Quý

IV/ Năm 2011Năm 2012 TỔNG

Hạng mục

1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 42,369,030 98,861,070 141,230,100

2 Chi phí thiết bị 80,021,700 186,717,300 266,739,000

3 Chi phí tư vấn đầu tư 5,865,358.80 2,513,725.20 8,379,084

4 Chi phí quản lý dự án 2,861,903.00 2,861,903.00 5,723,806

5 Chi phí đất 1,540,000,000.00   1,540,000,000

6Chi phí sở hữu bản quyền và trí tuệ

103,000,000.00   103,000,000

7Chi phí sản xuất và thử nghiệm

2,060,000.00   2,060,000

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 49

Page 51: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

6 Chi phí khác 1,537,738.50 1,537,738.50 3,075,477

7 Dự phòng phí 103,510,373.50 103,510,373.50 207,020,747

    1,881,226,103.80 396,002,110.20 2,277,228,214

X.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

STTThời gian

Năm 2011 Năm 2012 Ghi Chú TỔNGHạng mục

1 Vốn chủ sở hữu 1,504,980,883.04 316,801,688.16 80% 1,821,782,5712 Vốn vay ngân hàng 376,245,220.76 79,200,422.04 20% 455,445,643

  Cộng 1,881,226,103.80 396,002,110.20 100% 2,277,228,214

Với tổng mức đầu tư 2,277,228,214,000 đồng (Hai ngàn hai trăm bảy mươi bảy tỷ hai trăm hai mươi tám triệu hai trăm mười bốn ngàn đồng) – tương đương 110 ngàn USD.

Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 80% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 1,821,782,571,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 20% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 455,445,643,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 26 quý với lãi suất dự kiến theo mức lãi suất chung hiện nay là 23%/năm.

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: Năm 2011 2012Quý III IV I II III IV

Nợ đầu kỳ   227,722,822 318,811,951 352,970,374 387,128,797 421,287,220

Vay trong kỳ 227,722,822 91,089,129 34,158,423 34,158,423 34,158,423 34,158,423

Trả nợ: 13,094,062 18,331,687 20,295,797 22,259,906 24,224,015 26,188,124

+ Lãi phát sinh 13,094,062 18,331,687 20,295,797 22,259,906 24,224,015 26,188,124+ Nợ gốc 0 0 0 0 0 0

Nợ cuối kỳ 227,722,822 318,811,951 352,970,374 387,128,797 421,287,220 455,445,643

Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi quý, với tổng số tiền là 455,445,643,000. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi quý sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 124,393,591,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 50

Page 52: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian

trả nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 23%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ trong phần phụ lục.

X.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vayPhương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ

gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

Tỷ lệ vốn vay 30% Tổng đầu tưSố tiền vay 455,445,643 ngàn đồngThời hạn vay 26 QuýÂn hạn 6 Quý Lãi vay 5.75% QuýThời hạn trả nợ 20 Quý

Lịch trả nợ

Năm 2013  I II III IVNợ đầu kỳ 455,445,643 432,673,360.85 409,901,078.70 387,128,796.55Vay trong kỳ        Trả nợ: 48,960,406 47,651,000 46,341,594 45,032,188 + Lãi phát sinh 26,188,124 24,878,718 23,569,312 22,259,906 + Nợ gốc 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15Nợ cuối kỳ 432,673,360.85 409,901,078.70 387,128,796.55 364,356,514.40

Năm 2014  I II III IVNợ đầu kỳ 364,356,514.40 341,584,232.25 318,811,950.10 296,039,667.95Vay trong kỳ        Trả nợ: 43,722,782 42,413,375 41,103,969 39,794,563 + Lãi phát sinh 20,950,500 19,641,093 18,331,687 17,022,281 + Nợ gốc 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15Nợ cuối kỳ 341,584,232.25 318,811,950.10 296,039,667.95 273,267,385.80

Năm 2015

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 51

Page 53: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------  I II III IVNợ đầu kỳ 273,267,385.80 250,495,103.65 227,722,821.50 204,950,539.35Vay trong kỳ        Trả nợ: 38,485,157 37,175,750 35,866,344 34,556,938 + Lãi phát sinh 15,712,875 14,403,468 13,094,062 11,784,656 + Nợ gốc 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15Nợ cuối kỳ 250,495,103.65 227,722,821.50 204,950,539.35 182,178,257.20

Năm 2016  I II III IVNợ đầu kỳ 182,178,257.20 159,405,975.05 136,633,692.90 113,861,410.75Vay trong kỳ        Trả nợ: 33,247,532 31,938,126 30,628,719 29,319,313 + Lãi phát sinh 10,475,250 9,165,844 7,856,437 6,547,031 + Nợ gốc 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15Nợ cuối kỳ 159,405,975.05 136,633,692.90 113,861,410.75 91,089,128.60

Năm 2017  I II III IVNợ đầu kỳ 91,089,128.60 68,316,846.45 45,544,564.30 22,772,282.15Vay trong kỳ        Trả nợ: 28,009,907 26,700,501 25,391,094 24,081,688 + Lãi phát sinh 5,237,625 3,928,219 2,618,812 1,309,406 + Nợ gốc 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15 22,772,282.15Nợ cuối kỳ 68,316,846.45 45,544,564.30 22,772,282.15 0.00

Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay là 22,772,282,150 đồng và số tiền này trả trong 20 quý tiếp theo. Còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến quý IV/2017 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.

X.2. Tính toán chi phí của dự ánX.2.1. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lương của cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác.,…mỗi năm chi phí này ước tính trung bình khoảng 14,044,800,000 đồng, tương đương 680 ngàn USD, tăng khoảng 3%/năm. Chi lương cụ thể như bảng sau:

TT Chức danhSố

lượng

Chi phí lương/ tháng

Tổng lương tháng

Chi phí BHXH, BHYT (tháng)

Tổng lương năm

Chi phí BHXH, BHYT (năm)

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 52

Page 54: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

I Quản lý 114 33,000 492,000 98,400 6,396,000 1,180,800

1Ban giám đốc 4 8,000 32,000 6,400 416,000 76,800

2 Hành chính và bảo vệ 30 3,000 90,000 18,000 1,170,000 216,000

3Nhân sự - tiền lương 10 4,000 40,000 8,000 520,000 96,000

4 Kế hoạch - kinh doanh 10 4,000 40,000 8,000 520,000 96,000

5Kế toán - thống kê 10 4,000 40,000 8,000 520,000 96,000

6 Kỹ thuật 20 5,000 100,000 20,000 1,300,000 240,000

7Phòng thí nghiệm và kiểm tra chất lượng

30 5,000 150,000 30,000 1,950,000 360,000

II Công nhân trực tiếp 210 8,000 420,000 84,000 5,460,000 1,008,000

1Phân xưởng sản xuất thuốc nước

100 2,000 200,000 40,000 2,600,000 480,000

2Phân xưởng sản xuất thuốc viên

150 2,000 300,000 60,000 3,900,000 720,000

3 Kho nguyên liệu 20 2,000 40,000 8,000 520,000 96,000

4 Kho thành phẩm 30 2,000 60,000 12,000 780,000 144,000

5 Bảo trì và vận hành 10 2,000 20,000 4,000 260,000 48,000

  Tổng chi lương 324 41,000 912,000 182,400 11,856,000 2,188,800

X.2.2. Chi phí hoạt động + Chi phí điện, nướcChi phí điện nước cho các hoạt động của nhà xưởng, văn phòng chiếm 0.05% doanh

thu. Năm 2013 chi khoảng 1,434,375,000 đồng.+ Chi phí nhiên liệu, than đướcĐể phục vụ cho quá trình sản xuất, mỗi năm Nhà máy Bông Sen trích khoảng 0.1%

doanh thu để mua nhiên liệu và 0.05% doanh thu để mua than đước. Năm 2013 chi khoảng 2,868,750,000 đồng cho nhiên liệu và 1,434,375,000 đồng cho than đước.

+ Chi phí bao bì, đóng góiChi phí này vào khoảng 0.02% doanh thu. Năm 2013 chi khoảng 573,750,000 đồng.+ Chi phí bảo trì

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 53

Page 55: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, chủ đầu tư trích

khoảng 0.5% giá trị nhà xưởng và máy móc thiết bị để bảo trì. Năm 2013 chi khoảng 1,854,405,000 đồng. Giả sử chi phí này tăng 3%/năm.

+ Chi phí bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm máy móc thiết bị, nhà xưởng hằng năm bằng 1% giá trị MMTB,nhà

xưởng, giả sử tăng 3%/năm. Năm đầu chi phí này ước tính khoảng 3,708,810,000 đồng.+ Chi phí vận chuyểnChiếm 1% doanh thu hằng năm.+ Chi phí xử lý chất thảiĐể bảo vệ môi trường và sức khỏe của người làm việc, chủ đầu tư trích khoảng 3%

doanh thu hằng năm để xử lý chất thải.+ Chi phí nguyên vật liệu:

Bảng tính chi phí nguyên vật liệu ĐVT: 1,000đ

CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 1000ML THUỐC NƯỚC HAY 1 HỘP THUỐC VIÊN

MỤC Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

1. Nguyên liệu chính        

Đương qui 100 gram 4.5 22 99

Nhân sâm 100 gram 2 45 90

Bạch truật 100 gram 4.8 32 154

Hải diêm 100 gram 1.5 2 3.0

Sinh khương 100 gram 4.5 19 86

Ô mai bắc 100 gram 7 25 175

Nhục thung dung 100 gram 4.5 24 108

Mật ong 100 gram 3 26 78

2. Vật liệu phụ = 20%*ΣNLC     159

TỔNG CỘNG     952

CHI PHÍ NVL CHO 1 NGÀY SẢN XUẤT

Chi phí sản xuất thuốc nước/ngày 7000 1000ml 6,664,000

Chi phí sản xuất thuốc viên/ngày 6000 hộp 5,712,000

Chi phí NVL = Chi phí NVL/ngày x công suất hoạt động x số ngày hoạt động trong năm

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 54

Page 56: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------+ Chi phí khác Chi phí này chiếm 5% các loại chi phí từ dự án.

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁNNăm 2013 2014 2015 2016

Hạng Mục CP 1 2 3 4Chi phí điện nước 1,434,375 1,801,180 2,104,592 2,373,413

Chi phí nhiên liệu 2,868,750 3,602,360 4,209,183 4,746,825

Chi phí than đước 1,434,375 1,801,180 2,104,592 2,373,413

Chi phí bao bì,đóng gói 573,750 720,472 841,837 949,365

Chi phí bảo trì: % giá trị tài sản (không tính tiền đất)

1,854,405 1,910,037 1,967,338 2,026,358

Phí bảo hiểm 3,708,810 3,820,074 3,934,676 4,052,716

Chi phí vận chuyển 28,687,500 36,023,595 42,091,830 47,468,250

Chi phí xử lý chất thải 2,868,750 3,602,360 4,209,183 4,746,825

Chi phí NVL thuốc nước 1,276,872,975 1,490,536,430 1,715,870,558 1,860,364,995

- Công suất hoạt động 75% 85% 95% 100%

- Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

- Chi phí NVL/ngày 6,676,460 6,876,754 7,083,057 7,295,549

Chi phí NVL thuốc viên729,641,700 976,990,170 1,161,115,279 1,355,408,627

- Công suất hoạt động 50% 65% 75% 85%

- Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

- Chi phí NVL/ngày 5,722,680 5,894,360 6,071,191 6,253,327

Chi phí khác 81,802,741 100,587,354 117,251,738 131,057,647

TỔNG CỘNG 2,131,748,131 2,621,395,212 3,055,700,806 3,415,568,434

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 55

Page 57: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm và đi vào hoạt động từ năm 2013;- Vốn chủ sở hữu 80%, vốn vay 20%;- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;- Doanh thu của dự án được từ thuốc cai nghiên Bông Sen dạng viên và dạng nước.- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 23%/năm; Thời hạn trả nợ 5 năm, trả 1 năm 4 lần cả gốc và lãi;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.

XI.2. Doanh thu từ dự ánDựa trên công suất và kế hoạch sản xuất kinh doanh của dự án, cũng như nhu cầu của

thị trường trong và ngoài nước, doanh nghiệp tạm tính doanh thu của dự án như sau : Sản phẩm của dự án là thuốc cai nghiện Bông Sen dưới 2 dạng:

- Thuốc viên - Thuốc nước được đóng gói thành 3 loại chai: loại 60ml, loại 100ml và loại 500

Công suất của dự án: - Thuốc nước: doanh nghiệp đã có kinh nghiệm bào chế và sản xuất thuốc nước nên

khi đi vào hoạt động công suất hoạt động của dự án là khá cao – 75% vào năm đầu tiên, các năm tiếp theo công suất tăng dần lần lượt là 85%, 95% và đạt 100% công suất vào năm 2016.

- Thuốc viên : công suất hoạt động của năm đầu là 50%, tăng dần vào đạt 100% vào năm 2018.Sản lượng và giá cả:

- Thuốc nước: với công suất của dự án là 7000 lít/ngày, kế hoạch sản xuất cho từng loại chai với số lượng tối đa như sau:

Loại chai (ml) 60ml 100ml 500ml  Tổng cộng

Số lượng chai 20,000 18,000 8,000 46,000

Sản lượng ml/ngày 1,200,000 1,800,000 4,000,000 7,000,000

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 56

Page 58: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Giá bán cho loại chai 60ml là 60,000 đồng tương đương gần 3 USD; loại chai

100ml là 100,000 ngàn đồng – tương đương gần 5USD; loại chai 500ml là 500,000 đồng – tương đương gần 24USD.

- Thuốc viên: sản lượng tối đa là 300,000 viên/ngày. Giá bán là 40 ngàn đồng/viên – tương đương gần 2 USD/viên.

Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm:ĐVT: 1,000đ

NĂM 2013 2014 2015 2016  TÊN SẢN PHẨM 1 2 3 4A Thuốc nước 1,338,750,000 1,563,634,500 1,799,433,000 1,950,750,0001 Loại chai 60ml 229,500,000 268,770,000 310,080,000 336,600,000  Công suất 75% 85% 95% 100%  Sản lượng (chai)/ngày 15,000 17,000 19,000 20,000

 Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

  Đơn giá 60 62 64 662 Loại chai 100ml 344,250,000 401,854,500 462,213,000 500,310,000  Công suất 75% 85% 95% 100%  Sản lượng (chai) 13,500 15,300 17,100 18,000

 Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

  Đơn giá 100 103 106 1093 Loại chai 500ml 765,000,000 893,010,000 1,027,140,000 1,113,840,000  Công suất 75% 85% 95% 100%  Sản lượng (chai) 6,000 6,800 7,600 8,000

 Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

  Đơn giá 500 515 530 546B Thuốc viên 1,530,000,000 2,038,725,000 2,409,750,000 2,796,075,000  Công suất 50% 65% 75% 85%  Sản lượng (kg)/ngày 150,000 195,000 225,000 255,000

 Số ngày hoạt động trong năm

255 255 255 255

  Đơn giá 40 41 42 43  Tổng DT/năm 2,868,750,000 3,602,359,500 4,209,183,000 4,746,825,000

XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự ánBáo cáo thu nhập của dự án:

        ĐVT: 1,000đ

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 57

Page 59: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Năm 2013 2014 2015 2016 2017Doanh thu 2,868,750,000 3,602,359,500 4,209,183,000 4,746,825,000 5,205,060,000Chi phí hoạt động 2,127,853,669 2,616,605,991 3,050,116,875 3,409,326,820 3,686,415,546Chi phí nhân công 14,044,800 14,747,040 15,484,392 16,258,612 17,071,543Chi phí khấu hao 0 34,777,156 36,263,789 36,263,789 36,263,789Chi phí lãi Vay 92,967,842 96,896,060 75,945,561 54,995,061 34,044,562Lợi nhuận trước thuế 633,883,689 839,333,253 1,031,372,383 1,229,980,718 1,431,264,560Thuế TNDN (25%) 158,470,922 209,833,313 257,843,096 307,495,180 357,816,140Lợi nhuận sau thuế 475,412,767 629,499,940 773,529,287 922,485,538 1,073,448,420

Qua bảng báo cáo thu nhập có thể đánh giá đươc dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thuốc cai nghiện Bông Sen là rất khả thi. Dự án không những mang giá trị về mặt xã hội mà còn mang tính hiệu quả kinh tế, với mức lợi nhuận khá cao này có thể giúp doanh nghiệp duy trì và phát triển dự án một cách bền vững.

Bảng báo cáo ngân lưu:

Năm 2011 2012 2013 2014  0 1 2 3

NGÂN LƯU VÀO        Doanh thu     2,868,750,000 3,602,359,500Vay ngân hàng 318,811,951 136,633,692    Giá trị thanh lý        Tổng ngân lưu vào 318,811,951 136,633,692 2,868,750,000 3,602,359,500NGÂN LƯU RA        Chi phí đầu tư ban đầu 1,881,226,104 396,002,110    Chi phí hoạt động     2,127,853,669 2,616,605,991Chi phí nhân công     14,044,800 14,747,040Chi phí nợ vay 31,425,749 92,967,842 187,985,188 167,034,689Tổng ngân lưu ra 1,912,651,853 488,969,952 2,329,883,657 2,798,387,720Ngân lưu ròng trước thuế -1,593,839,902 -352,336,260 538,866,343 803,971,780Thuế TNDN (25%) 158,470,922 209,833,313 257,843,096 307,495,180Ngân lưu ròng sau thuế -1,593,839,902 -352,336,260 538,866,343 803,971,780Hệ số chiết khấu 1.00 0.80 0.64 0.51Hiện giá ngân lưu ròng -1,593,839,902 -281,869,008 344,874,460 410,025,608Hiện giá tích luỹ -1,593,839,902 -1,875,708,910 -1,530,834,450 -1,120,808,842NPV 1,606,714,631      IRR 39%      

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 58

Page 60: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Tpb 6      

TT Chỉ tiêu

1Tổng mức đầu tư chưa bao gồm thuế GTGT 10%

(1.000 đồng)2,277,228,214

2 Giá trị hiện tại thuần NPV (1.000 đồng)1,606,714,631(= 77,995,856 USD)

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 39%4 Thời gian hoàn vốn (năm) 6

Đánh giá Hiệu quả

Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 19 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng và đến năm thanh lý.

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản đã khấu hao hết trong vòng 19 năm (không tính giá trị thanh lý cuối vòng đời dự án), tiền đất, giá trị sở hữu trí tuệ và bản quyền.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.

Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 25%

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 1,606,714,631,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 39%Thời gian hoàn vốn tính là 6 năm (bao gồm cả 2 năm đầu tư xây lắp)Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự

án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

XI.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án được đưa vào hoạt động sẽ mang lại nhiều lợi ích về mặt kinh tế - xã hội cho

cộng đồng trong và ngoài nước: - Thông qua số lượng người được điều trị cai nghiện ma túy, dự án đã đóng góp cải

thiện môi trường sống, khắc phục được những tệ nạn nhức nhối mà ma túy gây ra cho cộng đồng. Từ đó, giúp cho xã hội tiết kiệm được khoản chi phí tổn thất đáng kể từ ma túy, góp phần nâng cao mức sống và giá trị của con người.

- Ngoài ra, dự án còn mang tính hiệu quả cao về kinh tế như các khoản đóng góp vào GDP hàng năm (tiền lương, lợi nhuận gộp), tổng thu ngoại tệ cho nền kinh tế, mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóng góp vào ngân sách nhà nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 59

Page 61: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN D: TRUNG TÂM CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ DẠY NGHỀ

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 60

Page 62: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1. Mục tiêu của dự án- Đưa Bài thuốc Bông Sen vào sử dụng chính thức trong điều trị cai nghiện ma túy ở

Trung tâm cai nghiện.- Tổ chức điều trị cai nghiện ma túy với qui mô rộng lớn để nhanh chóng làm giảm số

bệnh nhân nghiện, góp phần làm trong sạch môi trường xã hội, làm giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội, đưa các bệnh nhân nghiện trở thành người bình thường có sức khỏe, có nghề nghiệp giúp ích cho gia đình và xã hội.

- Trung tâm là nơi áp dụng mô hình điều trị cai nghiện khép kín, liên hòan từ khâu khám bệnh, phân lọai bệnh đến giai đọan điều trị cắt cơn, điều dưỡng và cuối cùng là giai đọan hậu cắt cơn và dạy nghề, bố trí việc làm cho những người nghiện sau khi cai.

- Đối với xã hội, Trung tâm sẽ phục vụ cai nghiện cho các đối tượng nghiện ma túy một cách tiết kiệm, có hiệu quả và an tòan, góp phần làm giảm bớt gánh nặng cho gia đình và cộng đồng xã hội, giúp họ trở thành con người bình thường và hữu ích.

I.2. Sự cần thiết phải đầu tưTheo số liệu thống kê, trên 90% số người nghiện hút là thiếu việc làm. Bên cạnh đó,

một trong những nguyên nhân lớn dẫn tới số lượng nghiện ma túy càng tăng là do vấn đề giáo dục, quản lý còn nhiều bất cập, yếu kém. Không phải bất cứ ai khi mới lọt lòng đều là tội phạm ma tuý. Không phải bất cứ học sinh nào cũng nghiện ma tuý. Không phải mọi tội phạm ma tuý đều đã được phát hiện và xử lý. Rõ ràng, những cá nhân sa ngã vào tội phạm ma tuý là do khâu quản lý của nhà trường, của gia đình chưa hiệu quả. Những tội phạm buôn bán ma tuý, những tụ điểm vận chuyển ma tuý vẫn còn hiện hữu và ngày càng tinh vi hơn cho thấy vấn đề quản lý vẫn còn buông lỏng, yếu kém của các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng. Ngoài ra, thống kê năm 2009 của Cục Phòng chống tệ nạn xã hội cho thấy cả nước có 140,559 đối tượng nghiện ma túy có hồ sơ quản lý nhưng chỉ có 34,730 đối tượng được cai nghiện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội, chiếm 24.7% ; số đối tượng được dạy nghề tại Trung tâm là 7,389 người chiếm 5.2%. Vì thế cả nước còn thiếu rất nhiều trung tâm điều trị cai nghiện cũng như dạy nghề và cần siết chặt hơn trong khâu quản lý đối tượng nghiện.

Đối với người nghiện ma túy thì việc cai nghiện là khẩn cấp, là một quá trình điều trị cai nghiện phức tạp, liên hòan có liên quan đến vấn đề xã hội, đến quá trình diễn biến sinh lý và tinh thần sinh học. Trong đó, điều trị cai nghiện bằng thuốc là một khâu ban đầu vô cùng quan trọng trong công tác chữa trị bệnh nhân nghiện ma túy. Để nhằm giúp đưa bệnh nhân nghiện ma túy sau khi cai nghiện sớm hòa nhập với cộng đồng xã hội và trở thành người hữu ích, hạn chế việc tái nghiện sau khi cai thì việc thành lập Trung tâm cai nghiện ma túy kết hợp với giáo dục dạy nghề là hết sức quan trọng và cần thiết. Đây cũng là Dự án nhằm thực hiện hòan chỉnh, khép kín tòan bộ quá trình điều trị cai nghiện ma túy.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 61

Page 63: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Với lợi ích thiết thực mà các trung tâm cai nghiện đem lại cho nhữn người nghiện,

Công ty Xuất nhập khẩu FATACO Bến Tre chúng tôi khẳng định việc xây dựng Trung tâm cai nghiện ma túy và dạy nghề là điều cần thiết và cấp bách cho toàn xã hội.

I.3. Thời gian triển khai dự án đầu tưDự án sẽ được triển khai dự kiến trong 1.5 năm kể từ quý III/2011 đến hết năm 2012

thì Trung tâm được đưa vào hoạt động sản xuất.

I.4. Nguồn vốn đầu tưDự án được triển khai từ nguồn vốn tự có của Công ty XNK FATACO và các nguồn

vốn viện trợ khác trong và ngoài nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 62

Page 64: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II: ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN

II.1. Vị trí địa lý dự ánDự án xây dựng Trung tâm điều trị cai nghiện ma túy - dạy nghề được xây dựng tại

tỉnh Bình Dương.Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, diện tích tự nhiên 2,695.22km2

(chiếm khoảng 0.83% diện tích cả nước, khoảng 12% diện tích miền Đông Nam Bộ). Dân số 1,482,636 người (1/4/2009), mật độ dân số khoảng 550 người/km2.

II.2. Điều kiện tự nhiên chung của khu vực dự ánII.2.1. Địa hình

Bình Dương là một tỉnh nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa sườn phía Nam của dãy Trường Sơn, nối Nam Trường Sơn với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long; là tỉnh bình nguyên có địa hình lượn sóng yếu từ cao xuống thấp dần từ 10m đến 15m so với mặt biển. Vị trí trung tâm của tỉnh ở vào tọa độ địa dư từ 10o50’27’’ đến 11o24’32’’ vĩ độ Bắc và từ 106o20’ đến 106o25’ kinh độ Đông.

Vùng đất Bình Dương tương đối bằng phẳng, thấp dần từ Bắc xuống Nam thuận lợi cho xây dựng các công trình lớn.

II.2.2. Khí hậu Khí hậu ở Bình Dương cũng như chế độ khí hậu của khu vực miền Đông Nam Bộ:

nắng nóng và mưa nhiều, độ ẩm khá cao. Đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa ổn định, trong năm phân chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 kéo dài đến cuối tháng 10 dương lịch.

Vào những tháng đầu mùa mưa, thường xuất hiện những cơn mưa rào lớn, rồi sau đó dứt hẳn. Những tháng 7,8,9, thường là những tháng mưa dầm. Có những trận mưa dầm kéo dài 1-2 ngày đêm liên tục. Đặc biệt ở Bình Dương hầu như không có bão, mà chỉ bị ảnh hưởng những cơn bão gần.

Nhiệt độ trung bình hàng năm ở Bình Dương từ 26oC-27oC. Nhiệt độ cao nhất có lúc lên tới 39.3oC và thấp nhất từ 16oC-17oC (ban đêm) và 18oC vào sáng sớm. Vào mùa nắng, độ ẩm trung bình hàng năm từ 76%-80%, cao nhất là 86% (vào tháng 9) và thấp nhất là 66% (vào tháng 2). Lượng nước mưa trung bình hàng năm từ 1,800-2,000mm.

Khí hậu Bình Dương ôn hòa, điều này giúp Trung tâm cai nghiện ma túy- dạy nghề hoạt động tốt hơn.

II.2.3. Thủy văn

Chế độ thủy văn của các con sông chảy qua tỉnh và trong tỉnh Bình Dương thay đổi theo mùa: mùa mưa nước lớn từ tháng 5 đến tháng 11 (dương lịch) và mùa khô (mùa kiệt) từ

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 63

Page 65: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------tháng 11 đến tháng 5 năm sau, tương ứng với 2 mùa mưa nắng. Bình Dương có 3 con sông lớn, nhiều rạch ở các địa bàn ven sông và nhiều suối nhỏ khác.

Sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Thị Tính, Sông Bé là con sông chảy qua địa phận tỉnh Bình Dương, tạo điều kiện cho giao thông thủy cũng như việc cung cấp nguồn nước cho các công trình xây dựng.

II.3. Hiện trạng công trình và hạ tầng kỹ thuậtII.3.1. Hiện trạng sử dụng đất

Khu đất dự kiến xây dựng là đất thiên thời địa lợi nhân hòa, đang sử dụng vào mục đích thô cư và đất vườn trồng cây, cần phải san lắp trước khi xây dựng.

II.3.2. Đường giao thôngBình Dương là một tỉnh có hệ thống giao thông đường bộ và đường thủy rất quan

trọng nối liền giữa các vùng trong và ngoài tỉnh. Trong hệ thống đường bộ, nổi lên đường quốc lộ 13 – con đường chiến lược cực kỳ quan trọng xuất phát từ thành phố Hồ Chí Minh, chạy suốt chiều dài của tỉnh từ phía Nam lên phía Bắc, qua tỉnh Bình Phước và nối Vương quốc Campuchia đến biên giới Thái Lan. Đây là con đường có ý nghĩa chiến lược cả về quân sự và kinh tế.

Đường quốc lộ 14, từ Tây Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng (tỉnh Bình Phước) xuyên suốt vùng Tây Nguyên bao la là con đường chiến lược quan trọng cả trong chiến tranh cũng như trong thời kỳ hòa bình xây dựng đất nước. Ngoài ra còn có liên tỉnh lộ 1A từ Thủ Dầu Một đi Phước Long (Bình Phước); Liên tỉnh lộ 13 từ Chơn Thành đi Đồng Phú, Dầu Tiếng; liên tỉnh lộ 16 từ Tân Uyên đi Phước Vĩnh; lộ 14 từ Bến Cát đi Dầu Tiếng ... và hệ thống đường nối thị xã với các thị trấn và điểm dân cư trong tỉnh.

Về hệ thống giao thông đường thủy, Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn, nhất là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía Nam và giao lưu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

II.3.3. Hiện trạng cấp điệnSử dụng hệ thống lưới điện của tỉnh Bình Dương thuộc mạng lưới điện quốc gia hiện

có trước khi khu đất xây dựng.

II.3.4. Cấp –Thoát nước Sử dụng hệ thống cấp nước đô thị của nhà máy nước Bình Dương.

II.4. Nhận xét chung

Qua việc phân tích các yếu tố, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO Bến Tre nhận thấy điều kiện tự nhiên và hạ tầng kỹ thuật tại tỉnh Bình Dương không ảnh hưởng lớn đến quá trình thi công xây dựng cũng như khai thác sử dụng mà còn rất thuận lợi bao gồm cả yếu tố vị trí địa lý đắc địa và cơ sở hạ tầng hiện đại.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 64

Page 66: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III: QUY MÔ CÔNG TRÌNH

III.1. Các hạng mục công trình

STT TÊN HẠNG MỤC

1 KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ   Khu khám bệnh  Khu xét nghiệm  Khu điều trị2 KHU GIÁO DỤC DẠY NGHỀ  Khu giảng dạy lý thuyết  Khu thực hành3 CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ CHUNG  Văn phòng  Nhà tập thể cho cán bộ quản lý và học viên

Căn tin  Nhà xe  Trạm xử lý nước sạch  Đài nước  Trạm xử lý nước thải  Hệ thống cấp nước (m)  Hệ thống cấp điện + hạ thế (m)  Hệ thống thóat nước (m)  Sân, đường nội bộ  Cổng, tường rào (m)

III.2. Trang thiết bị kỹ thuật

STT TÊN HẠNG MỤC

1 THIẾT BỊ KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ1.1 Máy xét nghiệm máu1.2 Máy X quang1.3 Máy CT Scaner1.4 Máy điện tim1.5 Máy điện não

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 65

Page 67: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------1.6 Máy siêu âm1.7 Máy nội soi1.8 Máy xung điện1.9 Máy thở Oxy1.10 Máy sắc ký1.11 Máy xét nghiệm sinh hóa1.12 Các máy móc thiết bị khác

2 MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ DẠY NGHỀ2.1 Máy móc thiết bị phục vụ cho cơ khí sữa chữa2.2 Máy móc phục vụ nghề may mặc

2.3Máy móc phục vụ nghề sữa chữa điện tử, điện lạnh, điện dân dụng

2.4 Máy móc phục vụ giảng dạy tin học2.5 Máy móc phục vụ cho nghề sửa chữa xe hơi, xe máy

2.6 Các máy móc thiết bị khác

3 THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TRUNG TÂM

3.1 Xe tải3.2 Xe ô tô 04 chỗ ngồi3.3 Xe cấp cứu3.4 Xe ôtô 15 chỗ ngồi3.5 Dụng cụ cầm tay3.6 Máy điều hòa nhiệt độ3.7 Tủ lạnh3.8 Máy hút bụi3.9 Máy phát điện3.10 Máy biến thế3.11 Máy vi tính

3.12 Máy lọc nước

3.13 Điện thọai3.14 Bàn Inox3.15 Tủ Inox3.16 Máy fax + Máy photocopy3.17 Bàn ghế làm việc, hội họp3.18 Tủ hồ sơ3.19 Hệ thống điều hòa trung tâm3.20 Thiết bị phòng cháy chữa cháy

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 66

Page 68: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP QUY HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ

IV.1. Căn cứ xây dựngQuy hoạch xây dựng phải dựa vào các yếu tố sau:+ Căn cứ vào hình dáng, diện tích và vị trí địa lý của khu đất xây dựng.+ Căn cứ hạng mục công trình và qui mô xây dựng.

IV.2. Giải pháp quy hoạchTổng mặt bằng xây dựng Trung tâm được chia thành 04 khu vực:+ Khu vực giao dịch: văn phòng và các hạn mục công trình phụ trợ cho việc điều trị

cai nghiện và dạy nghề.+ Khu vực khám và điều trị: gồm có phòng khám, phòng xét nghiệm, phòng điều trị.+ Khu vực dạy nghề: phòng giảng dạy lý thuyết và phòng thực hành.+ Khu nhà ở tập thể: gồm khu tập cho cán bộ quản lý và khu tập thể cho các học viên.

IV.3. Giải pháp kiến trúcIV.3.1. Kiến trúc hạng mục công trình chính

Hạng mục công trình Số tầng Cấp nhàChiều cao

thông thủy

Văn phòng

Khu vực khám và điều trị

Khu vực dạy nghề

Nhà tập thể

Nhà xe,căn tin

2 tầng

2 tầng

1 tầng

1 tầng

1 tầng

II

II

II

III

III

3,6 m

3,6 m

3,6 m

3,6 m

3,6 m

IV.3.2. Kiến trúc hạng mục công trình phụ trợ

+ Cổng và tường rào+ Hệ thống xử lý nước sinh họat và nước thải+ Sân đường nội bộ

IV.4. Giải pháp hạ tầng kỹ thuậtHạ tầng kỹ thuật gồm:+ Hệ thống cấp nước + Hệ thống thóat nước+ Hệ thống điện và chống sét+ Hệ thống báo cháy và chữa cháy

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 67

Page 69: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------+ Hệ thống xử lý nước thải.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 68

Page 70: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

V.1. Cơ sở pháp lýBảo vệ môi trường để đảm bảo sự phát triển bền vững kinh tế – xã hội đã được Đảng

và Nhà nước đặc biệt quan tâm, nhất là ở những thành phố là trung tâm văn hóa – chính trị và kinh tế của tỉnh và các vùng phụ cận.

- Luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội thông qua và Chủ tịch nước đã ký sắc lệnh ban hành luật vào ngày 10/01/1994.

- Nghị định 175/NĐ-CP của Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện luật bảo vệ môi trường.

- Quyết định 290/QĐ-MTG ngày 21/12/1996 công bố 97 tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về bảo vệ môi trường Việt Nam.

- Việc xây dựng Trung tâm cai nghiện ma túy và dạy nghề đóng góp một phần vào việc thay đổi cảnh quan đô thị tỉnh Bình Dương đồng thời cũng có những yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường cần phải được xử lý nhằm bảo vệ môi trường.

V.2. Mục đích của báo cáo đánh giá tác động môi trườngMôi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo quan hệ mật thiết với

nhau diễn ra thường xuyên xung quanh loài người, nó ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.

Dự án xây dựng Trung tâm cai nghiện ma túy và dạy nghề có thể gây tác động đến môi trường xung quanh ngay cả trong giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành.

Đánh giá tác động môi trường cho dự án này nhằm đạt được các mục đích: Thứ nhất xác định được đầy đủ các tác động tiêu cực dự án đến môi trường từ giai

đọan xây dựng tới khi đi vào giai đoạn vận hành. Thứ hai nghiên cứu đưa ra các biện pháp, giải pháp khắc phục những mặt hạn chế

và phát huy các mặt tích cực của dự án.

V.3. Tác động môi trường của dự ánV.3.1. Tác động trong giai đoạn xây dựng

Những tác động ảnh hưởng đến môi trường của Trung tâm cai nghiện ma túy và dạy nghề trong giai đoạn xây dựng tương tự như công trình Nhà máy sản xuất Đông dược Bông sen. Tuy nhiên, do quy mô nhỏ hơn nên mức độ ảnh hưởng đến môi trường có thể sẽ thấp hơn.

V.3.2. Các tác động chính trong giai đoạn hoạt độngTrong quá trình họat động có thể phát sinh nước thải, phế liệu…làm ảnh hưởng đến

môi trường xung quanh. Tuy nhiên, Trung tam cai nghiện và dạy nghề cũng có những tác động tích cực đến môi trường trong việc tạo được một cảnh quan đẹp, góp phần cải tạo môi trường sống chung quanh. Những thành viên trong Trung tâm cai nghiện sẽ chung tay góp sức làm môi trường nơi đây sạch đẹp hơn.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 69

Page 71: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------V.4. Biện pháp giảm thiểu và các tác động đến môi trường

- Xây dựng khu xử lý nứơc để cung cấp nước sinh họat- Xây dựng khu xử lý nước thải- Các chất rắn như bao nilon, hộp nhựa, thùng giấy đặc biệt là rác thải y tế sẽ được thu

gom cách ly để xử lý.- Tăng cường trồng cây xanh, bãi cỏ nhằm góp phần cải tiến khí hậu tòan trung tâm.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 70

Page 72: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VI: BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC NHÂN SỰ

VI.1. Tổ chức nhân sự

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 71

Giám đốc

PGĐ Trung tâm điều trị cai nghiện

PGĐ Trung tâm dạy nghề

Phòng kỹ thuật

Phòng kế toán thống kê

Phòng kế hoạch kinh doanh

Phòng nhân sự hành chính bảo vệ

Phòng khám bệnh

Phòng xét nghiệm

Khu điều trị Phòng giảng dạy lý thuyết

Phòng thực hành

Page 73: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

VI.2. Nhân sự

TT Chức danh Số lượng

1 Giám đốc 1

2 PGĐ TT điều trị CN ma túy 1

3 PGĐ TT Giáo dục - dạy nghề 1

4 Trưởng bộ phận 5

5 NV kỹ thuật 3

6 NV kế toán - thống kê 2

7 NV kế hoạch kinh doanh 2

8NV nhân sự hành chánh bảo vệ 2

9 CB khám bệnh 10

10 CB xét nghiệm 10

11 CB điều trị 30

12 Giáo viên giảng dạy 20

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 72

Page 74: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Trung tâm cai nghiện và dạy nghề được

lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ giống các căn cứ trong phần xây dựng Nhà máy sản xuất Đông dược Bông Sen.

(Tham khảo phần C, mục VIII.1)

VII.2. Nội dung tổng mức đầu tưVII.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng trung tâm cai nghiện và dạy nghề Bông Sen, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, Chi phí đất và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng) chiếm 10% các loại chi phí trên.

Chi phí xây dựng và lắp đặtChi phí này bao gồm xây dựng và lắp đặt khu khám và điều trị, khu giáo dục dạy nghề

và các công trình phục vụ chung khác như: hệ thống cấp thoát nước, hệ thống xử lý nước thải,sân, đường bộ, cổng, tường rào, nhà tập thề, văn phòng,…(chi tiết xem phụ lục số 12, phần xây dựng)

Chi phí vật tư thiết bịChi phí mua sắm thiết bị khám và điều bệnh cho trung tâm cai nghiệm, thiết bị phục vụ

cho công tác dạy nghề và các thiết bị phục vụ cho công tác quản lý điều hành trung tâm; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. (chi tiết xem phụ lục số 1, phần Thiết bị)

Chi phí quản lý dự ánChi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây

dựng công trình.Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý

dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết

kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng

công trình;- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 73

Page 75: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán

vốn đầu tư xây dựng công trình;- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;- Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựngBao gồm:- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư;- Chi phí lập thiết kế công trình;- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khà thi của dự án đầu tư,

dự toán xây dựng công trình;- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh

giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

- Và các khoản chi phí khác như: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;Chi phí tư vấn quản lý dự án;

Chi phí đấtDiện tích đất cần đầu tư cho dự án là 1.5ha, với đơn giá là 35 triệu đồng/m 2 – tương

đương gần 1,700USD/m2 bao gồm các khoản chi phí như: chi phí mua đất; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng; chi phí san lấp và các khoản phí khác.

Chi phí khácChi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;

chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;Chi phí thẩm định kết quản đấu thầu;Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

Dự phòng phíDự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí

tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.

VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư

ĐVT: 1,000đ

  Hạng mụcGT trước

thuế VATGT sau

thuếQui đổi ra

USD

I Chi phí xây lắp 124,985,000 12,498,500 137,483,500 6,673,956

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 74

Page 76: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

II. Giá trị thiết bị 22,517,500 2,251,750 24,769,250 1,202,391

III. Chi phí quản lý dự án 2,311,364 231,136 2,542,500 123,422

IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 6,200,064 620,006 6,820,070 331,071

4.1 Chi phí lập dự án đầu tư 619,511 61,951 681,462 33,081

4.2 Chi phí thiết kế 3,062,133 306,213 3,368,346 163,512

4.3 Chi phí thẩm tra TKBVTC 134,984 13,498 148,482 7,208

4.4Chi phí thẩm tra dự tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tư

92,927 9,293 102,220 4,962

4.5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 124,985 12,499 137,484 6,674

4.6 Chi phí lập HSMT xây lắp 119,986 11,999 131,985 6,407

4.7 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 29,723 2,972 32,695 1,587

4.8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,896,022 189,602 2,085,624 101,244

4.9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 119,793 11,979 131,772 6,397

V Chi phí đất 525,000,000 52,500,000 577,500,000 28,033,981

VI Chi phí khác 2,324,209 232,421 2,556,630 124,108

8.1 Chi phí kiểm toán 252,229 25,223 277,452 13,469

8.2 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 179,953 17,995 197,948 9,609

8.3Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

15,000 1,500 16,500 801

8.4 Chi phi bảo hiểm xây dựng 1,874,775 187,478 2,062,253 100,109

8.5 Chi phí thẩm định kết quả đấu thầu 2,252 225 2,477 120

VIICHI PHÍ DỰ PHÒNGGdp=ΣGcp*10%

68,333,814 6,833,381 75,167,195 3,648,893

 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

751,671,951 75,167,194 826,839,145 40,137,823

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 75

Page 77: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VIII:NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ-THỰC HIỆN DỰ ÁN

VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự ánVIII.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư

Tỷ giá USD/đồng = 20,600ĐVT : 1,000 đồng

STT Khoản mục chi phíThành tiền trước

thuếThuế VAT

Thành tiền sau thuế

1Chi phí xây dựng (VNĐ)

124,985,000 12,498,500 137,483,500

2 Chi phí thiết bị 22,517,500 2,251,750 24,769,2503 Chi phí tư vấn đầu tư 6,200,064 620,006 6,820,0704 Chi phí quản lý dự án 2,311,364 231,136 2,542,5005 Chi phí đất 525,000,000 52,500,000 577,500,0008 Chi phí khác 2,324,209 232,421 2,556,6309 Dự phòng phí 68,333,814 6,833,381 75,167,195  TỔNG CỘNG 751,671,951 75,167,196 826,839,147  Tổng mức đầu tư     826,839,147

VIII.1.2. Tiến độ sử dụng vốn

STTThời gian Quý III + Quý

IV/ Năm 2011Năm 2012 TỔNG

Hạng mục

1Chi phí xây dựng (VNĐ)

41,245,050 96,238,450 137,483,500

2 Chi phí thiết bị 7,430,775 17,338,475 24,769,250

3 Chi phí tư vấn đầu tư 4,774,049.00 2,046,021.00 6,820,070

4 Chi phí quản lý dự án 1,271,250.00 1,271,250.00 2,542,500

5 Chi phí đất 577,500,000.00   577,500,000

6 Chi phí khác 1,278,315.00 1,278,315.00 2,556,630

7 Dự phòng phí 37,583,597.50 37,583,597.50 75,167,195

    671,083,036.50 155,756,108.50 826,839,145

VIII.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 76

Page 78: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

STTThời gian

Năm 2011 Năm 2012 Ghi Chú TỔNGHạng mục

1 Vốn chủ sở hữu 536,866,429.20 124,604,886.80 80% 661,471,316

2 Vốn vay ngân hàng 134,216,607.30 31,151,221.70 20% 165,367,829

  Cộng 671,083,036.50 155,756,108.50 100% 826,839,145

Với tổng mức đầu tư 826,839,145,000 đồng (Hai ngàn hai trăm bảy mươi bảy tỷ hai trăm hai mươi tám triệu hai trăm mười bốn ngàn đồng) – tương đương hơn 40 triệu USD.

Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 80% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 661,471,316,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay của Ngân hàng 20% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 165,367,829,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 26 quý với lãi suất dự kiến theo mức lãi suất chung hiện nay là 23%/năm.

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả nợ vay được trình bày ở bảng sau: Năm 2011 2012Quý III IV I II III IV             Nợ đầu kỳ   82,683,915 115,757,481 128,160,068 140,562,655 152,965,242Vay trong kỳ 82,683,915 33,073,566 12,402,587 12,402,587 12,402,587 12,402,587Trả nợ: 4,754,325 6,656,055 7,369,204 8,082,353 8,795,501 9,508,650 + Lãi phát sinh 4,754,325 6,656,055 7,369,204 8,082,353 8,795,501 9,508,650 + Nợ gốc 0 0 0 0 0 0Nợ cuối kỳ 82,683,915 115,757,481 128,160,068 140,562,655 152,965,242 165,367,829

Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi quý, với tổng số tiền là 165,367,829,000. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi quý sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 45,166,088,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vay vốn ngân hàng.

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả nợ theo từng quý dự tính trong 5 năm với lãi suất 23%/năm, số tiền phải trả mỗi quý bao gồm lãi vay và vốn gốc với những khoản bằng nhau.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 77

Page 79: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự

án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 78

Page 80: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ

trong phần phụ lục.

VIII.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vayPhương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ

gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

Tỷ lệ vốn vay 30%  Số tiền vay 165,367,829  Thời hạn vay 26 QuýÂn hạn 6 Quý Lãi vay 5.75% QuýThời hạn trả nợ 20 Quý

Lịch trả nợ

Năm 2013  I II III IVNợ đầu kỳ 165,367,829 157,099,437.55 148,831,046.10 140,562,654.65Vay trong kỳ        Trả nợ: 17,777,041 17,301,609 16,826,176 16,350,744 + Lãi phát sinh 9,508,650 9,033,218 8,557,785 8,082,353 + Nợ gốc 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45Nợ cuối kỳ 157,099,437.55 148,831,046.10 140,562,654.65 132,294,263.20

Năm 2014  I II III IVNợ đầu kỳ 132,294,263.20 124,025,871.75 115,757,480.30 107,489,088.85Vay trong kỳ        Trả nợ: 15,875,311 15,399,879 14,924,446 14,449,014 + Lãi phát sinh 7,606,920 7,131,488 6,656,055 6,180,623 + Nợ gốc 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45Nợ cuối kỳ 124,025,871.75 115,757,480.30 107,489,088.85 99,220,697.40

Năm 2015  I II III IVNợ đầu kỳ 99,220,697.40 90,952,305.95 82,683,914.50 74,415,523.05Vay trong kỳ        Trả nợ: 13,973,581 13,498,149 13,022,716 12,547,284 + Lãi phát sinh 5,705,190 5,229,758 4,754,325 4,278,893

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 79

Page 81: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

------------------------------------------------------------------------------------------------- + Nợ gốc 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45Nợ cuối kỳ 90,952,305.95 82,683,914.50 74,415,523.05 66,147,131.60

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 80

Page 82: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Năm 2016  I II III IVNợ đầu kỳ 66,147,131.60 57,878,740.15 49,610,348.70 41,341,957.25Vay trong kỳ        Trả nợ: 12,071,851 11,596,419 11,120,986 10,645,554 + Lãi phát sinh 3,803,460 3,328,028 2,852,595 2,377,163 + Nợ gốc 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45Nợ cuối kỳ 57,878,740.15 49,610,348.70 41,341,957.25 33,073,565.80Năm 2017  I II III IVNợ đầu kỳ 33,073,565.80 24,805,174.35 16,536,782.90 8,268,391.45Vay trong kỳ        Trả nợ: 10,170,121 9,694,689 9,219,256 8,743,824 + Lãi phát sinh 1,901,730 1,426,298 950,865 475,433 + Nợ gốc 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45 8,268,391.45Nợ cuối kỳ 24,805,174.35 16,536,782.90 8,268,391.45 0.00

Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay 8,268,391,450 đồng và số tiền này trả trong 20 quý tiếp theo. Còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến quý IV/2017 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.

VIII.2. Tính toán chi phí của dự ánVIII.2.1. Chi phí nhân công

Chi phí này bao gồm lương của cán bộ công nhân viên và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác bằng 20% chi phí lương cho CBCNV.…mỗi năm chi phí này ước tính trung bình khoảng 6,745,200,000 đồng, tương đương 327 ngàn USD, tăng khoảng 3%/năm. Kế hoạch chi lương thể hiện cụ thể ở bảng sau bảng sau:

        ĐVT: 1,000đ 

TT

Chức danhSố

lượng

Chi phí lương/ tháng

Tổng lương tháng

Chi phí BHXH, BHYT (tháng)

Tổng lương năm

Chi phí BHXH, BHYT (năm)

1 Giám đốc 1 8,000 8,000 1,600 104,000 19,200

2

PGĐ TT điều trị CN ma túy

1 7,000 7,000 1,400 91,000 16,800

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 81

Page 83: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

3PGĐ TT Giáo dục - dạy nghề

1 7,000 7,000 1,400 91,000 16,800

4 Trưởng bộ phận 5 6,000 30,000 6,000 390,000 72,000

5 NV kỹ thuật 3 4,000 12,000 2,400 156,000 28,800

6NV kế toán - thống kê 2 4,000 8,000 1,600 104,000 19,200

7 NV kế hoạch kinh doanh 2 4,000 8,000 1,600 104,000 19,200

8

NV nhân sự hành chánh bảo vệ

2 4,000 8,000 1,600 104,000 19,200

9 CB khám bệnh 10 5,000 50,000 10,000 650,000 120,000

10CB xét nghiệm 10 5,000 50,000 10,000 650,000 120,000

11 CB điều trị 30 5,000 150,000 30,000 1,950,000 360,000

12Giáo viên giảng dạy 20 5,000 100,000 20,000 1,300,000 240,000

  Tổng chi lương 87 64,000 438,000 87,600 5,694,000 1,051,200

VIII.2.2. Chi phí hoạt động + Chi phí điện, nướcChi phí điện nước cho các hoạt động của nhà xưởng, văn phòng chiếm 0.5% doanh

thu. Năm 2013 chi khoảng 1,393,600,000 đồng.+ Chi phí bảo trì:Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, chủ đầu tư trích

khoảng 0.5% giá trị nhà xưởng và máy móc thiết bị để bảo trì. Năm 2013 chi khoảng 737,513,000 đồng. Giả sử chi phí này tăng 3%/năm.

+ Chi phí bảo hiểmChi phí bảo hiểm máy móc thiết bị, nhà xưởng hằng năm bằng 1% giá trị MMTB,nhà

xưởng, giả sử tăng 3%/năm. Năm đầu chi phí này ước tính khoảng 1,475,025,000 đồng.+ Chi phí sinh hoạtĐể phục vụ tốt cho công tác chữa trị cai nghiện tại trung tâm, chủ đầu tư trích 5%

doanh thu để phục cho các nhu cầu sinh hoạt của bệnh nhân. Năm 2013 chi phí này là 8,736,000,000 đồng.

+ Chi phí phục vụ giảng dạy

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 82

Page 84: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Ngoài chi phí bảo trì, hằng năm doanh nghiệp đầu tư thêm 3% doanh thu để trang bị

thêm các vật dụng, thiết bị cũng như đáp ứng các nhu cầu cần thiết nhằm làm cho công tác giảng dạy được thuận lợi và có hiệu quả.

+ Chi phí vận chuyểnChiếm 1% doanh thu hằng năm.+ Chi phí khácChi phí này chiếm 5% các loại chi phí từ dự án.

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN

Năm 2013 2014 2015 2016 2017Hạng Mục CP 1 2 3 4 5Chi phí điện nước 1,393,600 1,656,240 1,933,381 2,225,664 2,413,066

Chi phí bảo trì: % giá trị tài sản (không tính tiền đất)

737,513 759,638 782,427 805,900 830,077

Phí bảo hiểm 1,475,025 1,519,276 1,564,854 1,611,800 1,660,154

Chi phí sinh hoạt của bệnh nhân

8,736,000 10,382,400 12,119,691 13,952,118 15,126,660

Chi phí phục vụ giảng dạy 3,120,000 3,708,000 4,328,472 4,982,712 5,402,400

Quỹ phúc lợi , bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng…

1,051,200 1,082,736 1,115,218 1,148,675 1,183,135

Chi phí vận chuyển 2,787,200 3,312,480 106 109 4,826,132

Chi phí khác 372,227 416,519 269,799 289,607 545,628

TỔNG CỘNG 19,672,765 22,837,289 22,113,948 25,016,585 31,987,252

Quy đổi ra USD 954,989

1,108,606 1,073,493 1,214,397 1,552,779

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 83

Page 85: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toánCác thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm và đi vào hoạt động từ năm 2013;- Vốn chủ sở hữu 80%, vốn vay 20%;- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;- Doanh thu của dự án thu được từ các hoạt động phục vụ của trung tâm.- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường

thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Lãi suất vay đối với nội tệ tạm tính: 23%/năm; Thời hạn trả nợ 5 năm, trả 1 năm 4 lần cả gốc và lãi;

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%.

IX.2. Doanh thu từ dự ánBảng tổng hợp doanh thu cùa dự án qua các năm ĐVT: 1,000đ

NĂM2013 2014 2015 2016

  TÊN SẢN PHẨM 1 2 3 4A Trung tâm điều trị cai nghiện 180,960,000 215,064,000 251,051,580 289,010,520

1Gói cai nghiện 7 ngày(không tính tiền thuốc)

49,920,000 59,328,000 69,253,920 79,727,040

  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/tháng 520 600 680 760  Số tháng trong năm 12 12 12 12  Viện phí 8,000 8,240 8,487 8,742

2Gói cai nghiện 10 ngày (không tính tiền thuốc)

84,240,000 100,116,000 116,870,580 134,539,380

  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/tháng 585 675 765 855  Số tháng trong năm 12 12 12 12  Viện phí 12,000 12,360 12,731 13,113

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 84

Page 86: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

3Gói cai nghiện 20 ngày (không tính tiền thuốc)

46,800,000 55,620,000 64,927,080 74,744,100

  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/tháng 195 225 255 285  Số tháng trong năm 12 12 12 12  Viện phí 20,000 20,600 21,218 21,855B Trung tâm giáo dục dạy nghề 104,000,000 123,600,000 144,282,400 166,090,4001 Nghề cơ khí sữa chữa 20,800,000 24,720,000 28,856,480 33,218,080  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/khóa 520 600 680 760  Số khóa học/năm 4 4 4 4  Học phí 10,000 10,300 10,609 10,9272 Nghề may mặc 20,800,000 24,720,000 28,856,480 33,218,080  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/khóa 520 600 680 760  Số khóa học/năm 4 4 4 4  Học phí 10,000 10,300 10,609 10,927

3Nghề sữa chữa điện tử, điện lạnh, điện gia dụng

20,800,000 24,720,000 28,856,480 33,218,080

  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/khóa 520 600 680 760  Số khóa học/năm 4 4 4 4  Học phí 10,000 10,300 10,609 10,9274 Nghề tin học 20,800,000 24,720,000 28,856,480 33,218,080  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/khóa 520 600 680 760  Số khóa học/năm 4 4 4 4  Học phí 10,000 10,300 10,609 10,9275 Nghề sữa chữa xe hơi, xe máy 20,800,000 24,720,000 28,856,480 33,218,080  Công suất 65% 75% 85% 95%  Số lượng học viên/khóa 520 600 680 760  Số khóa học/năm 4 4 4 4  Học phí 10,000 10,300 10,609 10,927  Tổng DT/năm 284,960,000 338,664,000 395,333,980 455,100,920

Công suất hoạt động từ năm đầu tiền 65%, tăng dần qua các năm và đạt 100% và năm 2017.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 85

Page 87: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

------------------------------------------------------------------------------------------------- Hoạt động của trung tâm cai nghiện được chia thành 3 gói chữa trị chính là:- Gói chữa trị 7 ngày – số lượng bệnh nhân tối đa là 800 người/tháng - viện phí

điều trị là 8 triệu đồng/ gói 7 ngày.- Gói chữa trị 10 ngày – số lượng bệnh nhân tối đa là 900 người/tháng – viện phí

điều trị là 12 triệu đồng/gói 10 ngày.- Gói chữa trị 20 ngày – số lượng bệnh nhân tối đa là 300 người/tháng – viện phí

điều trị là 20 triệu/gói 20 ngày. Trường dạy nghề gồm các ngành học như: cở khí sữa chữa, may mặc, sữa chữa

điện tử, điện lạnh, gia dụng, tin học, sữa chữa xe hơi, xe máy. Mỗi năm tuyển dụng tối đa 800 học viên/nghề/khóa, với khoảng 4 khóa/năm. Học phí dạy nghề giúp học viên tái hội nhập với cộng đồng là 10 triệu đồng/người/khóa. Ngoài ra, trường dạy nghề sẽ có các hoạt động xã hội khác để hỗ trợ và khuyến khích học viên cải thiện lối sống sau cai nghiện.

IX.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự ánBáo cáo thu nhập của dự án:

        ĐVT: 1,000đNăm 2013 2014 2015 2016 2017Doanh thu 284,960,000 338,664,000 395,333,980 455,100,920 493,422,800Chi phí hoạt động 20,083,045 23,324,891 22,592,290 25,567,326 32,697,983Chi phí nhân công 6,745,200 6,880,104 7,017,706 7,158,060 7,301,221Chi phí khấu hao 0 11,053,843 11,053,843 11,053,843 11,053,843Chi phí lãi Vay 35,182,006 27,575,086 19,968,166 12,361,246 4,754,326Lợi nhuận trước thuế 222,949,749 269,830,076 334,701,975 398,960,445 437,615,427Thuế TNDN (25%) 55,737,437 67,457,519 83,675,494 99,740,111 109,403,857Lợi nhuận sau thuế 167,212,312 202,372,557 251,026,481 299,220,334 328,211,570

Qua bảng báo cáo thu nhập có thể đánh giá được đây là một dự án mang tính khả thi. Với mức sinh lời ổn định doanh nghiệp hoàn toàn có thể trang trãi được tất cả các chi phí phục vụ xã hội, tạo được nguồn lợi nhuận khá cao để tái đầu tư và phát triển.

Bảng báo cáo ngân lưu:      ĐVT: 1,000đ  

Năm 2011 2012 2013 2014 2015  0 1 2 3 4

NGÂN LƯU VÀO          Doanh thu     284,960,000 338,664,000 395,333,980Vay ngân hàng 115,757,481 49,610,348      Giá trị thanh lý          Tổng ngân lưu vào 115,757,481 49,610,348 284,960,000 338,664,000 395,333,980NGÂN LƯU RA          Chi phí đầu tư ban đầu 671,083,037 155,756,109      

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 86

Page 88: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------Chi phí hoạt động     20,083,045 23,324,891 22,592,290Chi phí nhân công     6,745,200 6,880,104 7,017,706Chi phí nợ vay 11,410,380 33,755,708 68,255,570 60,648,650 53,041,730Tổng ngân lưu ra 682,493,417 189,511,817 95,083,815 90,853,645 82,651,726Ngân lưu ròng trước thuế -566,735,936 -139,901,469 189,876,185 247,810,355 312,682,254Thuế TNDN (25%) 55,737,437 67,457,519 83,675,494 99,740,111 109,403,857Ngân lưu ròng sau thuế -566,735,936 -139,901,469 189,876,185 247,810,355 312,682,254Hệ số chiết khấu 1.00 0.80 0.64 0.51 0.41Hiện giá ngân lưu ròng -566,735,936 -111,921,175 121,520,758 126,383,281 128,199,724Hiện giá tích luỹ -566,735,936 -678,657,111 -557,136,353 -430,753,072 -302,553,348NPV 447,475,170        IRR 36%        Tpb 7        

TT Chỉ tiêu

1Tổng mức đầu tư chưa bao gồm thuế GTGT 10% (1,000 đồng)

826,839,145

2 Giá trị hiện tại thực NPV (1,000 đồng)447,475,170

(= 21,722,096 USD)3 Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) 36%4 Thời gian hoàn vốn (năm) 9

Đánh giá Hiệu quả

Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 19 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng và đến năm thanh lý.

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản đã khấu hao hết trong vòng 19 năm (không tính giá trị thanh lý cuối vòng đời dự án), tiền đất.

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước.

Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 25%

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 447,475,170,000 đồng >0 Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 36%Thời gian hoàn vốn tính là 7 năm (bao gồm cả 1 năm rưỡi đầu tư xây lắp)Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự

án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 87

Page 89: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

IX.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Tiếp nối với dự án xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc cai nghiện Bông Sen, dự án xây

dựng trung tâm cai nghiện và trường đào tạo dạy nghề là một bước đi đúng đắn của chủ đầu tư. Vì không những hoàn thiện được nhiệm vụ giúp ích xã hội mà dự án còn đáp ứng một cách đầy đủ nhu cầu của từng đối tượng trong dự án.

Tương tự như dự án xí nghiệp Bông Sen, dự án này cũng mang lại lợi ích về mặt kinh tế xã hội cho đất nước và cho chủ đầu. Tuy nhiên dự án này tạo nên một điểm nhấn vì sự khác biệt với những dự án trung tâm cai nghiện khác ở mức độ tận tâm và mức đảm bảo đạt hiệu quả cho từng đối tượng được phục vụ trong dự án và cho xã hội.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 88

Page 90: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN E   : KẾT LUẬN

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 89

Page 91: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

Ma túy rất nguy hiểm, nó phá hoại sức lực, làm bại hoại tinh thần con người, tiêu diệt sự sống. Không những thế ma túy còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng của một dân tộc, một đất nước. Trước những hiểm họa đó, nhân loại buộc phải đấu tranh chống tệ nạn ma túy và góp phần chống lại ma túy là nhiệm vụ đồng thời là nghĩa cử cao đẹp của mỗi con người.

Song, với những người đang mang trong mình căn bệnh quái ác này thì cai nghiện chính là “con đường sáng” duy nhất giúp họ làm lại cuộc đời và cũng là phương pháp tiêu biểu bài trừ tệ nạn ma túy. Thấu hiểu những khó khăn trong quá trình cai nghiện cùng niềm khát khao góp phần tạo nên một xã hội lành mạnh hơn, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO.,Ltd Bến Tre chúng tôi cùng hai vị là Lương y Lưu Văn Xiêm và Phó GS.TS Lý Anh Tuấn đã tiến hành nghiên cứu “Bài thuốc hỗ trợ cắt cơn cai nghiện ma túy Bông Sen”. Được xem là bài thuốc thế kỷ, “Bông Sen” đã được Chính phủ và người dân quan tâm bởi những ưu điểm chỉ mình ‘Bông Sen’ có. Chính những điều này là động lực để chúng tôi tiếp tục xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen, mở rộng, nâng cao dây chuyền sản xuất thuốc Đông dược này.

Bên cạnh đó, để cai nghiện hoàn toàn triệt để, bên cạnh thuốc thì người bệnh cần có một môi trường và quy trình chữa trị đúng cách. Suy nghĩ thấu đáo điều đó, sau khi bào chế thành công thuốc “Bông Sen”, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO.,Ltd Bến Tre quyết định đầu tư xây dựng Trung tâm cai nghiện ma túy- dạy nghề song song với Nhà máy sản xuất thuốc cai nghiện ma túy Bông Sen. Xây dựng hai công trình này là việc làm và hành động hết sức cấp bách hiện nay. Tuy nhiên, để thành lập cũng như duy trì sự tồn tại, phát triển thì dự án cần sự giúp đỡ, tài trợ về tài chính của các tổ chức kinh tế, từ thiện trong ngoài nước và luôn cần được sự ủng hộ của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương, địa phương, nhân dân về nhiều mặt.

Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, chúng tôi hy vọng rằng Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm cai nghiện ma túy- dạy nghề và Nhà máy sản xuất thuốc cai nghiện ma túy Bông Sen sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của tỉnh Bến Tre cũng như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh mà còn dạy nghề, tạo điều kiện việc làm ổn định để người cai nghiện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội khi quay về.

Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:

1. Xin được hỗ trợ về mặt tài chính từ các quỹ của Nhà nước dùng cho chương trình phòng chống ma túy, hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế, từ thiện trong và ngoài nước.

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 90

Page 92: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------2. Xin Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, đất đai xây dựng,

nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật.

Cuối cùng, Công ty Xuất nhập khẩu FATACO.,Ltd Bến Tre chúng tôi kính mong Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương, các tổ chức kinh tế- từ thiện phê duyệt để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn

CHỦ ĐẦU TƯ

Công ty Xuất nhập khẩu FATACO.,Ltd Bến Tre

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 91

Page 93: Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất thuốc Bông Sen và Trung tâm cai nghiện ma túy - dạy nghề

-------------------------------------------------------------------------------------------------

PHỤ LỤC

---------------------------------------------------------------------------Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 92