giaoan_bai6_lop12_bieumau
TRANSCRIPT
Giáo án tin học 12
Giáo viên hướng dẫn: Ts. Lê Đức Long
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Lệ Chi – K37.103.026
Lớp: SP Tin K37 – Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh
Tiết: ………….
Lớp: …………
Ngày soạn: ……..
Ngày giảng: ……….
CHƯƠNG II
BAI 6: BIÊU MÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu
- Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu
mẫu;
- Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ
biểu mẫu.
- Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
2. Kĩ năng
- Biết tạo biểu mẫu đơn giản và sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Laptop đã cài đầy đủ bộ Microsoft Office
- Giáo án, bài giảng, SGK, Bảng HocSinh, form hocsinh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem qua bài trước ở nhà
- Sách, vở đầy đủ
III. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp
Phương pháp trực quan, diễn giảng, nêu vấn đề
2. Phương tiện
- Máy vi tính, máy chiếu để minh họa
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Trò chơi:Chia lớp thành hai dãy, mỗi dãy cử 1 học sinh lên bảng nêu các thao tác
cập nhật dữ liệu trong bảng (viết phấn) sau đó cập nhật dữ liệu (trên máy tính) cho
bảng “hocsinh” theo dữ liệu mà giáo viên soạn sẵn. Trong vòng 30 giây, nhóm nào
cập nhật được nhiều dữ liệu hơn thì thắng cuộc. Học sinh lên bảng và thắng cuộc
được +2 điểm, học sinh còn lại +1 điểm vào bài kiểm tra 15 phút.
Họ và tên Toán Văn Lý Hóa Tin Anh Địa
Nguyễn Ngọc An 5,5 6 6,5 7,8 7,7 6,5 6.0
Trần Văn Bình 7,7 6,7 7,8 8,5 8,0 8,5 7,0
Đỗ Hữu Ninh 6,5 7,0 8,7 9,0 8,9 7,6 8,0
Trịnh Thu Minh 5,5 7,0 6,0 7,0 7,6 8,6 8,9
Nguyễn Hữu Nguyên 6.7 5.5 7.5 6.5 7.8 8.3 7.0
3. Tiến trình
Hoạt động của giáo viênHoạt động của
học sinhNội dung
Đặt vấn đề:
- Từ trò chơi có thể thấy, nếu
cập nhật dữ liệu cho bảng
như vậy thì dễ nhầm lẫn giữa
các cột các hàng. Có cách
nào để cập nhật thuận tiện
hơn không?
- Chiếu bảng hocsinh. Muốn
biết điểm môn Anh của
Nguyễn Thúy Hường thì
phải làm như thế nào?
- Mở một form hocsinh đã tạo
sẵn, yêu cầu học sinh đọc
điểm môn Anh của “Nguyễn
Thúy Hường” và nhận xét về
hai cách hiển thị (số lượng
bản ghi, dễ nhìn, thuận tiện,
tránh nhầm lẫn)
- Cách hiển thị form chính là
biểu mẫu. Vậy tạo form, các
thao tác với form như thế
nào?
- Ưu điểm của biểu mẫu so
với bảng?
- Muốn có một biểu mẫu thì
đầu tiên phải làm gì?
-Dò tìm trong
cột họ tên hoặc
tìm kiếm tên
“Nguyễn Thúy
Hường” rồi dò
qua cột điểm
môn Anh.
-Cách hiển thị
form dễ nhìn,
thuận tiện hơn,
tránh nhầm lẫn
các cột hay
dòng khác;
Bảng hiển thị
tất cả bản ghi,
form chỉ hiển
thị từng bản
ghi
-Lắng nghe, ghi
bài
Trả lời
-Tạo biểu mẫu
Bài 6: Biểu mẫu
1. Khái niệm
Là một đối tượng trong Access
có chức năng:
+ Hiển thị dữ liệu trong bảng
dưới dạng thuận tiện để xem,
nhập và sửa dữ liệu.
+ Thực hiện các thao tác thông
qua nút lệnh.
2. Tạo biểu mẫu mới
-Chọn Form trong bảng chọn
- Để làm việc với biểu mẫu thì
chọn Form trong bảng chọn
đối tượng.
- Có mấy cách tạo bảng?
Tương tự tạo biểu mẫu cũng
có 2 cách.
- Demo và giải thích cách tạo
bằng thuật sĩ
+ Có thể chọn lọc các trường
từ bảng hay mẫu hỏi để đưa
vào biểu mẫu (không nhất
thiết đưa tất cả vào).
+ Giải thích sơ lược các cách
bố trí biểu mẫu.
+ Giải thích sơ lược các kiểu
biểu mẫu.
+ Chọn Open the form to view
or enter information để xem
hoặc nhập dữ liệu; Chọn
Modify the form’s design để
sửa thiết kế biểu mẫu.
- Có những chế độ làm việc
nào với đối tượng?
- Biểu mẫu cũng là đối tượng
trong access, vậy biểu mẫu
có 2 chế độ làm việc.
- Demo các cách mở chế độ
biểu mẫu và cập nhật một
-2 cách: Wizard
và Design
-Cả lớp quan
sát, lắng nghe,
ghi bài
-Chế độ thiết kế
và chế độ trang
dữ liệu.
-Lắng nghe, ghi
bài
- Quan sát, lắng
nghe, ghi bài
đối tượng
-Nguồn dữ liệu: Bảng hoặc
mẫu hỏi.
-Cách tạo:
Cách 1: Nháy đúp vào Create
form in Design view
Cách 2: Nháy đúp vào Create
form by using wizard
Cách tạo bằng thuật sĩ:
Trong hộp thoại Form Wizard:
+ Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ
ô Tables/ Queries;
+ Chọn các trường đưa vào
biểu mẫu từ ô Available
Fields.
+ Nháy next
+ Chọn cách bố trí biểu mẫu,
nháy next.
+ Chọn kiểu cho biểu mẫu,
nháy next.
+ Gõ tên biểu mẫu, nháy finish
để kết thúc
3. Các chế độ làm việc
của biểu mẫu
a) Chế độ biểu mẫu: Giao
diện thân thiện, sử dụng để
cập nhật dữ liệu. Ngoài ra có
thể tìm kiếm, sắp xếp,…
-Cách thực hiện:
+ Cách 1: Nháy đúp chuột lên
bản ghi cụ thể.
- Mở bảng dữ liệu hocsinh để
học sinh quan sát. Nhận xét
bản ghi vừa cập nhật từ
form.
- Kết luận: Việc cập nhật dữ
liệu từ form cũng là cập nhật
dữ liệu vào bảng dữ liệu
nguồn
- Demo biểu mẫu ở chế độ
thiết kế.
+ Thực hiện chỉnh sửa, thêm
mới các trường
+ Hướng dẫn sơ lược và tạo
nút lệnh đơn giản.
- Chế độ nào làm việc với cấu
trúc chế độ nào làm việc với
dữ liệu?
-Xuất hiện trong
bảng dữ liệu
hocsinh
-Lắng nghe, ghi
bài
-Quan sát, lắng
nghe, ghi bài.
-Chế độ biểu
mẫu làm việc
với dữ liệu, chế
độ thiết kế làm
việc với cấu
trúc
tên biểu mẫu
+ Cách 2: Chọn biểu mẫu,
nháy Open
+ Cách 3: Nháy view Form
view
-Việc cập nhật dữ liệu từ form
cũng là cập nhật dữ liệu vào
bảng dữ liệu nguồn
b) Chế độ thiết kế
Chức năng: Thiết kế mới, xem
hay sửa thiết kế cũ của biểu
mẫu.
Cách thực hiện:
+ Cách 1: Chọn biểu mẫu,
nháy Design
+ Cách 2: Nháy View
Design view.
-Các thao tác trong chế độ
thiết kế:
+ Thêm, bớt, thay đổi vị trí,
kích thước các trường dữ liệu.
+ Định dạng phông chữ cho
trường và tiêu đề.
+ Tạo nút lệnh
V. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố
- Có mấy cách tạo biểu mẫu. Ưu điểm của biểu mẫu so với bảng
- Có mấy chế độ làm việc với biểu mẫu.
2. Dặn dò:
- Bài tập:
Cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc của biểu mẫu.
- Làm bài tập sách bài tập. Xem bài chuẩn bị cho bài thực hành 4.