góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của hổ chí...

10
Tap chỉ Khoa hợc ĐI IQCỈI iN. Khoa học Xà hội vả Nhân văn 24 (2008) 89-98 Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minh Lại Quô'c Khánh*^ TrườUỊỊ Dại học Khoa học Xă hội và Nhãti vãn, Ũ ỉiQ C IIN 336 N<ĩiitfền Trăi, Thanh Xuân, Hà Nội Nhận ngày 25 tháng 5 nám 2008 Tóm tầt. Biỉi viẽt ^ôp phan lòm rỏ phưiTTig pháp luận triẽt học cúa Hõ Chi Minh thông qua nghiên cưu ba cỊunn điốm biụn chùnp của Hố Chi Minh là: quan điem “thicn bicn van hóa", quan diêm "từv cu ứng bich" Vvi <.|uan Jicm "dĩ bãi biêh úng vạn bíôh”. Quan ificm "thicn biõn von hóa" bao gom hai nội dung chinh: Khting dmh đặc tính của hiộn thực lả không ngừng vận độní;, bicn đôí và yúu cảu nhân thức và hoM đỏng Ihực tiỗn của chù thỏ cân phái không ngừng biên đổi, uyôh chuyỏn, iinh hoạt. Qu.m clicm “tuỳ co ửng biến" chi cho chủ thế thây phò: xUiiÌ phát từ víực nghiên cưu và nhỏn thirc đúng VC bon chat, quy luật bién hoá củữ đổi tượng, lảy dó Inm cơ sòđé nhộn thức và hành động một cnch lỊuyổn biốn. Quan diếm "dĩ bẵt biôh ủng vợn biên" khỗnịỊ lijnh "biVl hỉên" và "biên hón” Ki nhũn^ dẠc tinh phố quát CĨU1 hiện thực khách qunn; chữ thc hnnh tiộn^ muôn dạt đưạc hìộu i.\ưò ínnìịi bối Ciinh và triróc đ(Vi lượng luôn luòỉì biên (áôí thi phói nhộtì thức và nảm chác quy luậl b,Vt bỉôn ilô kiên dịnh láp trưònị;. mục hôu, lý tưiVnp cùa minh, có như vSy mới có the ứng biôh hlOu I]un. liíc khẳn^ ciụih: OưiTC thò hiộn duói hình thủc ngôn ngừ triL't hoc Iruyõn thôiìg phư<mg nỏnj;, S(nig Inmg CÚC C]uan đicm nói trcn, cô tho thây rõ kci hợp gi ủi) “châ>" biện chưn^ iiuv vâ{ CU.I chu n^hỉa Mác, “chất” biựn chửng nhản vản CLÌÙ tnủt hc.n: truyen thông phưong Vữ dạc biot Lì phong aich duy bK’ti chưng cuủ Ho Lhi Minh ỉren co s<» bivn chưng Khach qujn cú.ì Ỏỏn uV Vii ỉhòi il.ii, Chính iliou iló làm nôn giả tn cùù phưtínp pháp luẠn Iriôi hiK của } ỉổ Chí Minh. Nghiên cứu phuonj; pháp luân tric't học rua nỏ Chí Minh 111 một chú lỈL ' quan Irọng trong nhùng nghiôn cúu I‘ủci chuyên ngành 1 lỏ Chí Minlì học. lỉiìĩi llìiin Iilìũng giá trị to lan cùĩì tu tu ừng Hổ Chí Minh - nhùng giá Irị cỏ sức sòng trưòng lỏn, đu ực thục tiễn cách mọng Việt Nam kiêm nghicm, đâ nói Icn rnng, vói táVn vóc củn một học thu vết cách l)T 84-4-85ASI73 E-mail khanhlq^nu cdu Vf\ mạn^ tư tưòng 1 lổ Chí Minh được xây dựng trên một nẽn Ling the giới quan và phuưng pháp luận triòt học rnt vửn^ chắc. Nhưng ìhẽ giới quan và phiumg pháp luận triót học ây gì? Đây chính là VtVn đo m'a nhùng ngưòi nghiỏn cứu ìư tưòng Hố Chí Minh phải làm rõ nêu muôn hiếu thấu đáo tư lường cùa Người. Những nghiên CÚTJ vố phuong pháp luận Iriêt học cùa Hỗ Chi Minh đả đạt được những kết quá bưóc đáu rât quan trọng. Cố Thù 89

Upload: others

Post on 03-Sep-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

T ap chỉ Khoa hợc ĐI IQCỈI iN . K hoa học Xà hội vả N hân văn 24 (2008) 89-98

Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minh

L ại Q u ô 'c Khánh*^

TrườUỊỊ Dại học Khoa học X ă hội và Nhãti vãn, Ũ ỉiQ C IIN 336 N<ĩiitfền Trăi, Thanh X uân, Hà Nội

Nhận ngày 25 tháng 5 nám 2008

Tóm tầt. Biỉi viẽt ^ôp phan lòm rỏ phưiTTig pháp luận triẽt học cúa Hõ Chi Minh thông qua nghiên cưu ba cỊunn điốm biụn chùnp của Hố Chi Minh là: quan điem “thicn bicn van hóa", quan diêm "từv cu ứ n g b ich" Vvi <.|uan J icm "d ĩ bãi b iêh ú n g vạn bíôh”. Q u an ificm " th icn biõn von hóa" bao

gom hai nội dung chinh: Khting dmh đặc tính của hiộn thực lả không ngừng vận độní;, bicn đôí và yúu cảu nhân thức và hoM đỏng Ihực tiỗn của chù thỏ cân phái không ngừng biên đổi, uyôh chuyỏn, iinh hoạt. Qu.m clicm “tuỳ co ửng biến" chi cho chủ thế thây phò: xUiiÌ phát từ víực nghiên cưu và nhỏn thirc đúng VC bon chat, quy luật bién hoá củữ đổi tượng, lảy dó Inm cơ sòđé nhộn thức và hành động một cnch lỊuyổn biốn. Quan diếm "dĩ bẵt biôh ủng vợn biên" khỗnịỊ lijnh "biVl hỉên" và "biên hón” Ki nhũn^ dẠc tinh phố quát CĨU1 hiện thực khách qunn; chữ thc hnnh tiộn^ muôn dạt đưạc hìộu i.\ưò ínnìịi bối Ciinh và triróc đ(Vi lượng luôn luòỉì biên (áôí thi phói nhộtì thức và nảm chác quy luậl b,Vt bỉôn ilô kiên dịnh láp trưònị;. mục hôu, lý tưiVnp cùa minh, có như vSy mới có the ứ n g b i ô h h l O u I ] u n . l i í c k h ẳ n ^ c i ụ i h : O ư i T C t h ò h i ộ n d u ó i h ì n h t h ủ c n g ô n n g ừ t r i L ' t h o c I r u y õ n

thôiìg phư<mg nỏnj;, S(nig Inmg CÚC C]uan đicm nói trcn, cô tho thây rõ kci hợp gi ủi) “châ>" biện chưn^ iiuv vâ{ CU.I chu n^hỉa Mác, “chất” biựn chửng nhản vản CLÌÙ tnủt hc.n: truyen thông phưong

Vữ dạc biot Lì phong aich tư duy bK’ti chưng cuủ Ho Lhi Minh ỉ ren co s<» bivn chưng Khach q u j n cú .ì Ỏ ỏn u V Vii ỉh ò i il.ii, C h í n h i l iou i ló l à m n ô n g i ả t n c ù ù p h ư t í n p p h á p luẠn Iriôi h iK c ủ a } ỉổ

Chí Minh.

N ghiên cứu p h u o n j; p h á p luân tric't học rua nỏ Chí M inh 111 m ộ t chú lỈL' q u an Irọng trong n h ù n g nghiôn cú u I‘ủci ch u y ên ngành1 lỏ Chí Minlì học. lỉiìĩi llìiin Iilìũng giá trị to lan cùĩì tu tu ừng H ổ Chí M inh - n h ù n g giá Irị cỏ sức sòng trư ò n g lỏn, đ u ực th ụ c tiễn cách m ọng Việt N am kiêm ngh icm , đ â nói Icn rnng, vói táVn vóc củn m ộ t học thu vết cách

l)T 84-4-85ASI73 E-mail k h a n h l q ^ n u c d u Vf\

m ạ n ^ tư tư ò n g 1 lổ Chí M inh đ ư ợ c xây d ự n g trên m ộ t nẽn Ling the giới q u an và p h u ư n g p h á p lu ậ n triòt học rn t v ử n ^ chắc. N h ư n g ìh ẽ

giới q u an và p h iu m g p h á p luận triót học ây là gì? Đ ây chính là VtVn đo m'a n h ù n g ngưòi nghiỏn cứu ìư tư ò n g H ố Chí M inh phả i làm rõ nêu m u ô n hiếu thấu đáo tư lư ờ n g cùa Người.

N h ữ n g n gh iên CÚTJ vố p h u o n g p h á p luận Iriêt học cùa H ỗ Chi M inh đả đ ạ t đ ư ợ c n h ữ n g kết q u á b ư ó c đ á u rât quan trọng. C ố Thù

89

Page 2: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

90 l/ti Quỏìr Khánh / Tọp chi Khort học D ì ỈQChỉN, Khoa học Xã lìội ĩ>à Nhân X ' ổ ì t 24 (2(H)S) 89 9S

íư óng P hạm Vãn Đ ỏng, Dili tiróng Vô N guyên Giáp, G iáo su TrSn Văn Giàu và nhiếu lảc già trong và ngoài n u ó c khác đ â íỉ nhicu bnn ve cội nguổn , dặc d iêm , nội d u n g p h ư ơ ng p h áp luận Ìriòì học của H õ Chi M inh. C hằng hạn, G iáo s u T rẩn Vàn Giàu cho rằng: Cụ H ổ Chí M inh "chưa h ế nói đêh p h ư ơ n g p h á p luận, n h ư n g trong hoạ t đ ộ n g ch ính trị, vàn hóa của Cụ, ng ư ỏ i ngh iên cứu d ư ò n g n h ư trông Iháv m ội s ố lể lòì. C ó thô gọi là chử p h ư ơ n g p h á p lUiĩn, phuoTìg p h á p tư tường", và p h ư ơ n g p h á p tư tư ớ n g tổng q u á t cùa H ổ Chí M inh chính là "d u y v ậ tb iộ n chứng , d u y vậ t lịch sử ''[ lỊ- G iáo su Singô Sibalci, nhà sử học N hật Bàn, thì cho rằng: trongn h ử n g đặc đ ièm cúa p h u o n g p h á p tư tưở ng của N guờ i là luôn luòn n ắm v ử n g q u á trình t ư d u v b iệ n chứng , n a m v ừ n g m ộ t c á c h c h ín h

xác, và cùng m ộ t lúc, t ính p h ổ biôh cũng n h ư tính đặc thù''[2Ị. N h ư vậy^ có the khăng đ ịnh là xét một cách quát thì p h ư ơ n g p h á p luân triết học cúa H ổ Chí M inh ch ính là p h ư o n g p h á p biện ch ứ n g d u y vậ t của chú nghĩa Mác. Tuy nhiên, đ ỏ là xét m ộ l cách tổng q u á t còn đi vào chi ìiò'i thì vẫn còn h àn g loạt vấn để n h u trong p h ư o n g p h á p luận của H ổ Chí M inh có né t đặc sắc riêng có nào cúa Người không? phtìi chăng p h u o n g p h á p luận cúa Hổ Chí M inh hoàn loàn đ ổ n g nhấ t víVi p h ép biộn ch ứ n g d u y vậl cúa chủ nghĩa M ác... , vẫn cẩn đư ọ c tic'p tục bàn luận.

H ổ Chí M inh luòn khang đ ịn h chú nghĩa Mác, với ưu đ iem là "phương pháp làm việc biện chứn<ị" [3Ị, có vai trò rât q u an trọng đôì với lý luận và thực tiền cách m ạ n g Viột Nam , Tuy nhiên, c ũ n g ch ính N gười đ â sớ m khẳng đ ịn h cẩn phải bo su n g C ữ sớ lịch sừ cho chủ nghĩa Mác băng n h ữ n g tư liệu d â n tộc học phưong Đỏng mà M ác ò thời m ình khỏng có đưọc [4, tr.465Ị. Bẽn cạnh đó, H ổ C h í M inh là người rất am hiếu triếl học p h ư ơ n g Đ ông nói

chung, ìric ì học biộn c h ú n g í rong K inh Dịch, Binh p h á p Tỏn ìừ và Lảo tu Đ ạo đ ứ c k inh nói rícng^*^ C hắc chan, đ ỏ Lì n h ủ n g c o sỏ lý lu<in q u an trọng góp p h ả n h ìn h Ihành phiKTM^ p h á p luân ỉriet học cua n õ Chí M inh. Bên cạnh đó, viộc n g h iên cứu các tác p h ẩ m cúíi H ổ Chí M inh c ũ n g cho thây, khi trinh bày p h ư o n g p h á p iu ận vò p h u o n g p h á p ciuì Người, H ổ Chí M inh í( sử d ụ n g ngòn ngử trieỉ học m ác-x ít m à đ â sứ d ụ n g nh iếu phiim trù, m ộnh đ ê cùa triêt học tru yên thông p h ư o n g Đ òng. Đ ây k hỏng phả i chi là v ấ n đổ p h o n g cách ngỏn ngữ , m à còn th ố h iện sụ chọn lọ c kê' th ừ a và phcíl trìcn cùa H ổ Chí M inh đôì vói các d i sản trict học truyển thống p h ư ơ n g Đỏng,

N h ư vậy, có thẻ thày rang, phưcm g p h áp luận trieỉ học của H ổ Chí M inh lấy p h é p biện ch ứ n g d u y vặ t cúa chù ng h ĩa M ác '1àm CỎV',

C h ìn g hạn võ am hiéu cua Yiõ Chi Ntmh dôì VỎI Kinh D|ch ư<mg bấị "Lỏỉ than vãn CUIÍ bù Trunj; Trầc", Hcl Chi Minh áầ sứ dụng một quđn nìộm vẽ ''bich” cùa Kinh Dich Q u c K icn , h á o Ih u ợ n g c ư u (M õ C h í M in h v iẻ ì là "dưỉrn>; cửu”), iin hào Vỉôl: 'N hư cort rông lOn Cdo quả ihi cỏ sự hói h à n " , lò i ỉư ự n g VIêt: “ K h ư co n rô n g lón <^uá can ih í cỏ hôi, ìd d d y ird ii Ilu kJion^ la u ilui vậ y . V án n g o n gJâi th k h "N K ư i'o n rố n g K 'r q u á c a o th i cô lo i, \ 'd cái tai hại VC sự c ú n g c ự c v ây ' và " N h ư c o n ro n j; lòn I]uá cao , th'i có lỏi. \.ì cùn)^ ỉh ò i ^ la n d ên lú c c ủ n g cự c" Q u ó K ìcn ỉ w n g ỉn m ^ cho diring, cho ỉrửi, cho vua. Siiu hảo cua qưc Kicrt dctJ là h à o (m ô ỉ not lỉến)« v à ỉ ừ h ủ o c ứ u n h ấ l đ ẽ h h â o rm in g ũ đ õ u th ê h iộ n 5Ự v ậ n đ ộ n ); p h â ( ỉ n ô n đ i lè n , lử 'rõ n g lản c h ư a d ú n g " đ e n "rõ rìg b â y trc n v ả <rũng c h in h đ à lK*h lên ảy k h iê n c h o h ả o th i /ọ n g c ừ u ro i v ả o h o ả n c ả n h b ả t \ợi. b á o hkcu s ự s u y vong , g iô n g n h ư c o n ró n g m ấ t d ấu . Đ ủ n g như nhicu nhả nghiên cửu tncì hoc Kinh Dịch đă nhân định, u>iin bộ sự sáu sắc trong (ư ỉuxrnịỊ ''biôh hoả" cùii Kinh Dịch biẽu hivn ò hđo thượng cửu này, vừữ bicu hiộn ỉâp tru n g to à n b ộ v ậ n đ ộ n g đ i lim c ú â q u é Kiõn, v ừ a ỉà đ iê m n ú t d đ ó x u th ê v ậ n đ ộ n g đ i lèn c h u y ê n h o á Ih â n h m ặ t đ ô ì lảp cùa nó. Nó ử)ẽ hiện hi âưy biện chừng "v ịi cục tắc p h án ' H ổ C h ỉ M in h d ẵ v ân d ụ n g ỉư tu ở n g b iộn c h ứ n g củđ K m h D ịch m ộ t c á c h là i Im h d ê viẽ'ỉ VC v u â K hâi D in h , k h ô n g chi đặc ià đưực hình ánh cúa cá nhân ông vud nay mả còn dự b á o VC s ự su y v o n g c ủ â n h à N g u y e n v à m ộ t v ậ n h ộ i THíVi tro n g s ự p h á t t r iè h cùâ d â n ìộc đ a n g d ấ n m ớ ra.

Page 3: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

Ijĩt Qitoc Khánh / Tọp chi Kltoo học DHQGHN, Khoa học Xã hội và Nỉũin 24 (2(H)ẵ) 89-98 91

song ỉ ro n g đ ỏ còn tỏ n g hòa nhiểu giá tri biện chứng m à Hố Chí M inh đ à khcii Ihác, kê 'thừa, p h á t tr iên tử di sán Iriồí học truycn thôVig phưtTng Đòng; từ q u á trinh tong kỏt thực ticn cách m a n g Việl N am và ìhò giới, và trong nh iẽu trư ờ ng hợp, p h ư ơ n g p h á p luận ây ứ u ự c H ũ Chí M inh diỏn {.ìộ\ b an g ngôn ngử triết học tru yen Ihống p h u o n g Đỏng.

T rong khuôn khỏ bài viói nàv, c h ú n g tỏi m ong m u ò n góp p h ẵn tim hiêu p h u ơ n g pháp luận triết học cúa H õ Chí M inh q u a khảo sát ba q u a n đ iém biộn c h ử n g d ư ợ c N gười diễn đ ạ t b a n g ngòn n g ừ ư iỏ l học tru y cn thống p h ư a n g Đ ô n g là; Thiên biôh vạn hóa, íùy co u n g biến, đ ĩ bõt bíen ứ n g vạn biOh.

1. Q u a n đ iểm 'T h i è n b iế n vạn hoả"

M ệnh đ e "'ihicn biên vạn h o á ” đả đ ư ọ c H 6 Chí M inh sú d ụ n g nh ieu lan ỉrong các tác ph ẵm của N g u à i . C h ẳn g h<in, Irong cuôn Chicìĩ thuật liu kiiií, H ố Chí M inh d ù n g m ệnh đ e ' t h i ê n b iê h v ạ n hOtV' đ e làm rô đ ặ c t r ư n g cua q u ả n d u kích và cách đtinh d u kich. Ngươi noj: "i^uãn d u kich th ản g d ư ợ c ke thu chinh n h ờ iôì đ á n h tát gi(Si này. Q u â n đ u kích là đội q u â n thièn biến Vộn hoá, xUtVt q u ỷ nhập [hSn, khéo d iing lỏì này thi ì T ả m ư ậ n trảm dưọc"[5, ư.470|: "Tài giòi cúti ciu kích chính là xếp đ ặ t kò hoộch ây, Ihộl là thiẽn biêh vạn hocí. kẻ Ihù k h ông biêí đnu m à ngò, mà p h ò n g ' '[6, Ir. 4741. o m ột chồ khác, trong bài nói chuvộn vói các cán bộ cỏng tác ó địa p hư ơ n g d ự tập h u ấ n VC công tác nò n g vận, MỔ Chi M inh đã căn d ặ n rằng, tình h inh thực tô 'luòn luôn biôh đổi, k h ô n g thê d ù n g đ ẵ u óc siêu h ình, m áy m óc đ ể xcm x é t iTià phải trong cái " th iên b iến ' ' tìm Ttì và n ắm v ù n g cải ''bâ't biêh", cái m a n g tính q u y iu ậ t khi đ ó dù tình h ìn h có biỄh đ ổ i đ e n d â u v l n có th ể giải quyết đư ọc . N g ư ò i nói: ' 'Bác cảm thấy các cô

các chú ó đ ịa p h ư o n g đ ê h đảy m an g m ột ba lỏ v â n đ ể m u ố n giải quyôt cả à đây. N h ư th ế là k hông đúng . Các cô các chú phải biè't rằng khi v ể địa p h ư ơ n g thi tinh h ình có thê biéh đổ i khác, cho nên chủ yêu là cán bộ nam v ữ n g chính sách, đ i đ ú n g đ ư ò n g lôì quấn c h ú n g và qu y ẽ t tám làm tròn nhiộm vụ thi dù gặp thiên biô'n vạn hoíí rủ n g giâi quyet được" |10 , tr.29],..

"Biến" và "hóa" vỏn là n h ữ n g p h ạm trù rấ t cơ bàn trong triet học biện ch ứ n g truyển th ố n g p h ư ơ n g Đ ò n g 'T h iỏ n bièh vạn hóa'' là m ệ n h đc kh ẳn g đ ịn h trinh đ ộ cao của sự b iêh hóa, kh an g đ ịn h Hnh p h ố q u á t cúa đặc tính biêh hóa.

T ro n g p h u o n g p h á p luận triel học cùa Hổ Chí Minh, nội h àm q u a n đicm ''thiên biến vạn h oá '' là sự thcVng nhấ t hai p h ư ơ n g diện co bàn: (1) kh ẳn g đ ịn h dặc tính cúa hiện thực là k hông ngừ n g vận động, bien đối (2) yêu cẩu nhận ihức v à hoạ t đ ộ n g thực tiỗn cúa chú thể cẩn phả i k hỏng n g ừ n g biôh đoi, uyên chuyến, linh hoại.

T rước h e t cẵn phá i khắng đ ịn h ngav rang, H ổ Chí M inh luôn xuâ't phá t từ hiện thực khach luon íunn ỉhu q u an diomkhách q u an trong n h ận íhúc. Đ ú n g là đ ế nhặn thức hiện íh ụ c khách quan , chủ thể k hông Ihể và k h ông bao giò bảt đ á u với một đ ẩ u óc trống rồng, m ột ' 'tâm báng trẳng", mà luôn có sẵn và sừ d ụ n g n hử ng khái niệm, ph ạm Irù dỉfờn>^ tihư m an g tính Hôn thiên. T rong q u á trình n h ận íh ú c cúa H ổ Chí Minh, còng cụ n h ận thức q u a n trọng nhâ'{ cíia N g ư ờ i là chú nghĩa Mác-Lcnin, song rấ t rõ ràng là H ổ Chí M inh k hông bao g iò biêh còng c ụ n h ậ n t h ứ c t h à n h kh ỉ4 Ũ ìi m ầ u b â ì b i ẽ h c h o

Nhà Iriếi học đời Tông \ã Truimg Tái cho rẳng: Sự bỉêh dổi ciia sự vật vưọt qua gỉói hận, rõ rản^ ứìì gọi lả "biêh"; s ự p h á t tnến c ù a s ự v ậ t m ớ ỉ n á ỵ sư ih . n h ó bc, ịh \ g ọ i ỉả •'hỏa”(7, lr.2300).

Page 4: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

92 Uĩi Q uík Khnnh / Títp chi Khoiì học ĐHQGHN. Kiĩoa học Xâ líói IW Nỉiảỉi ĩúiỉt 24 Ì200S} 89-98

hoạt đ ộ n g n h ậ n Ihúc, m à luòn xuất p h á t tử hiện thực khách qunn, c ố g ắn g gọi tên s ự vật đ ú n g n h u b ả n thán nỏ, căn cú vào hiộu quả c ủ a h o ạ t đ ộ n g c ả i b i ê n híộn t h ự c k h á c h q u a n

d ể q u a y trỏ lại đieu chinh công cụ nhận th ứ c làm cho cóng cụ nhân thức ngày càng sắc bén hơn . C h ính q u a n đ iém khách C]uan là cư sớ và yêu cẩu đ ẩ u tiên của p h ư ơ n g p h á p biện c h ứ n g d u y vật. Nói vố các yeu lố của p h ép biện chửng , v .ỉ . Lỏnin đả đ ặ t lên h àn g đẩu yẻíi i ố ‘‘tinh k lĩikh quati của sự xcm xét (khóng phả i thí d ụ , k hông phiĩi dài dòng^ m à bản th ân s ự vậl tụ nó)"[8]. K hông tu ân thú quan đ iế m khách q u an thì p h ư a n g p h á p biện c h ứ n g (nêu có) sò t rò thcình d u v tàm, tư biện, và vì thê s á m m uộn củng chuyên hỏa thành p h ư a n g p h á p siêu hình , sẽ đi lói m ộ t " ý niộm tu y ệ t đóV' n à o đỏ.

T uản th ú q u an điOm khách quan, song hiện thực khách q u a n đư ợ c H ổ Chi Minh q u a n niệm k h ông phả i nhu m ột cái gi bất biến, tĩnh tại, đ ẵ xong, đã sẳR; m à là m ột hiện ỉhực khách q u a n luôn luôn vận động , bien đối. M ô tà s ự vận dộng , bien đỏi của hiện thực xã hội, H ổ C h í M inh ít khi sử d ụ n g p h ạ m tru "v ận đ ộ n g " cucì triêl học máC“XÌt m à th ư ờ n g s ử d ụ n g p h ạ m trù ' 'b iêh", '*hóa'' của trict học p h ư o n g Đỏng với các sắc thái "b iến â 6 v \ "b iên chu vòn", "chu y ên bièh"; V.V.. P hạm trù ' 'b iên", "hóa" đ u ợ c H ổ Chí M in h sử d ụ n g đ e írinh bày sự bicn đỏi tổng th ế của xả hội Viột N am từ xóa bò chẽ* độ thực dân , k icn tạo chô^độ dản chú nhân dản và chuyến b iến sang ch ê 'đ ộ xâ hội chú nghĩa khi c h ế đ ộ d à n chú nhăn d â n đă p h á t trien hé t tiểm năng . P hạm trù "biên" c ủ n g đ ư ọ c HỔ C hi M inh sừ d ụ n g đô' m ô tả s ự biến đổi cùa xã hội Việt N am trong từ n g giai đ o ạn cụ thế, từ n g lĩnh vực cụ thc^ ỉừng vảh đ ể cụ thế.

N h ư vậy, phưtTiìg diộn th ú nhả't trong q u a n đ i ế m p h ư ơ n g p h á p lu ậ n Ìr iò ì h ọ c " th iê n

biôn vạn hóa '' cùa H ổ C hí M inh kh ẳn g d ịnh chú thó n h ặn íhức và h àn h đ ộ n g p h á i luòr xuấ t p h á t từ hiện th ự c khách quan , và là hiộr th ự c khách q u an trong trạng thái ' 'th iên biôr vạn hóa". Khi xom xót xã hội t ro n g trạng ihắ "th iên biến vạn hoá"; H ổ C h í M inh d â n ê t lẽn quan diểm ioàn íiiệìi • xem xét xâ hội và cor ngưòi trong sự thông n h ấ t q u á k h ứ • h iện tại • tư o n g lai. Khi nghiứn cứu m ụ c tiêu của cách m ạ n g Việt N am - m à thực chât là ngh iẻn cứu d ự b á o vể líù của xà hội Việỉ N am , H(‘ Chí M inh đà xuâ*t p h á t t ù quá khử và liiệrt tíU N h ử n g đặc trư n g cúa m ộ t xà hội tó t đẹp trong tư ơ n g lai m à d à n ỉộc Việt N am hưónj! tói và nhấ t đ ịnh sè đi tới đ ư ợ c H ổ Chí M inh khái q u á t nên tru óc hót và chú yêu tử khiìl vọng ngàn dòi cún n h â n d â n VC m ộ t xầ hội đạ i đ ổ n g [4, tr.35], từ các giá trị vản hóa ducĩC đ ịn h hinh, kh ăn g đ ịn h trong lịch sù lâu dtìi d â n tộc Viột Niìm, chẳng hạn n h u lôì sông "có tình, có nghĩa''[9], tù n h ừ n g đòi hỏi bữc xúc trong xâ hội hiộn tại, c h ắn g hạn n h ư đòi hỏi v ể đ ộc lập tự do, vỏ' á h n chú , V.V.. Xà hội Viột N am Irong tư o n g lai, theo cách lư d u y cúa H ổ Chí Minh, k h ô n g có fi,\ khác hon mà ch inh là sự hiệỉĩ thực hỏa n h ì in g y iá trị tốt đcp đ ả và d a n g tõn tại và p h á i Iricn trong hi^n thực xà hội V i ị ì N am lử quá k h ứ d ế n hiện tại H õ Chí M inh khái quiít vể q u a n đ icm toàn d iện n h ư sau; "C án bộ Irong khi học tập ngh iên cửu, nhu nghiên cứu vẽ xà hội, con ngườ i và sự vật thi phá i xem xét toàn diộn, xem q u á k h ứ , nhiil là xem hiện tại đ ế hiôu biết và suy đoán tư o n g lai- Có th ế m ói nhản đ ịn h tình hình, m ói n h ận xét sự việc xây rn đư ợ c đ ú n g đắn ''[10 |- Q u a n đ iếm loàn d iện đà g iú p H o Chí M inh k h ô n g chi thảy xã hội đã biến đổi, đ a n g biôh đổi, m à còn có thê d ự báo đư ợ c nó sẻ biêh đố i c ú n g n h ư trạng Ihái m a nó có thê đ ạ i iớ i q u a biến đổi. C h ính quan đ iếm vế d ự báo bicn đổ i !à biểu hiện tinh triệt

Page 5: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

Ịjìi Qmií* Khánh / rợj’ chi Khoo học DHQGIiN, K)iOữ học Xã hội và Nhản I*ân 24 (2003)39-98 93

íír trong quan d iêm " th iên biến vạn hỏa" của H ổ C hi Minh. Đicu nàv thẻ hiện rõ trong m ột đoạn van Hỗ Chí M inh viết vổ sự vận hành của của tự nhiên và xã hợi: " m u ô n biô t̂ Xuân này sẽ có .inh h ư ở n g t h ế nào, thì ch ú n g ta phà i k iêm thảo lại n h ữ n g cuộc chuvến biẽh trong thè piới từ Xuân trước"; cụ th ể h a n là phà i '‘đ o án trư óc đ e xét sau"Ị5 , tr. 446, 449Ị. N6i chung, bâ t cứ lý th u y ế t xă hội nào cùng đ ể u phá i thực hiộn c h ú c n ăn g d ự báo. Điếu quan trọng là p h ư ơ n g p h á p nêu r<ì d ự báo và tính ch ính xác cùa d ự báo. D ự báo nói trên cũng n h ư nh icu d ự báo khác cúa H 6 Chí Minh đò đuọc thực tẽ 'chứng m inh lâ chính xác.

N hư vặy, q u an đ iem ' 'th iên biến vạn hỏa" cua H õ Chi M inh lô q u a n đ iếm biộn chửng, là lý luận biộn chử ng , đ ổ n g thòi c ũ n g lá p h ư ơ n g phtĩp biộn chứng, c . M ác cũng d à íù n g trinh bày v i n ìẰì p h ư a n g p h á p b ỉện ch ứ n g d u y vật trong luận v t iế m : "... ch ú n g Li k h ỏng c ố đoán trước v ể tu ơ n g lai m ột cách giáo đ icu , m à chi m ong tim n cái Ih ế g ió i m ới qutì sự phê phán the giới cũ"(l 1 ].

Ncu đi sâu n gh iên cửu Iv' lu ận cún H õ Chi M inh vẽ nỏi dun>; củn " th iên biên vạn hoá''. chúng sẽ ìh S ỳ , n ổ C h í M inh k hông d ừ n g lại à viộc khtìng đ ịn h h iện thực khiích quan luỏti ờ Irong trạng thni k hỏng n g ừ n g biẽh đối, mà còn đ i sâu vào nội d u n g cúa sự biẽh đổi, từ đ ó nẽu lẽn n h ử n g q u an đièVn nhu: xu thè*chung cùn m ọi vận động , b ièh đổi là phút triển; Irong sự p h á i tr iên th ế hiộn ra íj»v khách qutìr; tlíuihĩ và cách thức sỊÌải íỊuyêì wáu tlĩuẫtì có vai ư ò quyê í đ ịn h đỏ ì vói sự phá t triến; cẩn ch ú trợng tính chù th ể írong sự vận độ n g Ví biến đổi cúa xâ hội và con ngưòi. Đây ch ính là bư ớ c p h á t triên, hiộn đạ i hoá quan đ iểm n h ận Ihức biện c h ứ n g của tư d u y triết học truycn thôhg. C h ẳn g hạn, khi H ổ Chí M inh khẳng đ ịn h " lu ậ t xả hội k h ô n g theo

v ò n g tròn cúa ìu ậ ị tự nhiẽn" |5 , ư.446], ta thấy rõ rang, trong tư tư ờ n g H ổ Chí Minh, s ự vận đ ộ n g cúa xã hội d iễn ra thoo xu thỏ' phá t triến, d i lôn, c h ứ k hông phải theo kiếu tuẩn hoàn , "p h àn phục '' n h ư trong q u an n iệm của íriết học truyẽn Ihống p h ư ơ n g Đỏng.

P h ư ơ n g d ỉện íh ứ hai cúa q u an đ iểm "th iên biêh vạn hoá" là yêu cấu n h ận thức và h à n h đ ộ n g cùa chủ th ể c ù n g phài " th iên biẻh vạn hoá'", tức là c ủ n g phả i không n gừ ng bidh đổi, c ũ n g phà i uyên chuyên; linh h o ạ t thì m ới p h ản ánh đư ợ c đỏì tư ọng không n g ừ n g biêh hoá. H õ Chí M inh viết: "Ai m à tư tư ớ n g c ố châ'p, c h ic chắn là ngưòi chú quan . Chi nghe, chi hiêu m ộl c h ú t hoặc chi có chú t kinh nghiệm , rồi cứ láp n guyên ván vào tất cả mọi việc m ộ t cách m áy móc. Kẻỉ q u á là đ ấ u óc cứ n g đờ; k hông biôl b iẽh hoá, trái ngược với thái đ ộ cún giai cả”p công nhân, Irái hẳn với khoa học cách m ạng"[6, tr.261]- Đ ây ch ính là đòi hỏi phải ư á n h lòì ỉư d u y siêu hinh; cứng nhac, ' 'k h ư k h ư g iừ lấy ý kiến cúa m in h " [6; tr.261], đe tư d u y m ộ ỉ cách biện chửng. Con n gư ò i có n h ản thức đ ư ọ c sự biên hoá thì mói th am ftia cỏ hiộu q u à vào vicc biôn đổi đôì t u ọ n g , v à c h i n h t r o n g q u á Irinh l ò m b i ô h đ ổ i

đôi tuợng; n h ân thức cùa con n g ư à i m ói trò nẽn bic'n hoá, m ới p h ản ánh dư ợ c sự biến hoá: "M u ố n hiếu biết m ộ t việc gi, m ột vậ t gi, thì phá i Iham gia vào cuộc đấu tranh và bidVi đổ i cúa việc ây, vậ t ấy. QS n h ư the m ói thấy đ ư ọ c hiựn tư ợ n g cúa nó, và tiòh íói hiòu biêí bản châì củã nó. Đó là con d ư ờ n g ỉhực ìế , ai m u ố n hiêu bièt c ủ n g phà i trài qua ''(I2]- N h ư vậy, nlĩận thức bicn hoá vả hành động hiến hoá ch ính là m ột nội h àm q u an trọng cúa q u a n đ iếm '"thiên bièh vạn hoá", là m ộ t quan đ iếm biện ch ứ n g t ro n g p h ư ơ n g p h áp luận triẽt học cúa H ổ C hí M inh.

Page 6: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

94 Ijĩì Quóc Khánh! ĩạ p chi Khoa học ĐHQC/ÍN . WrcM }\ọc Xíĩ hậí và Nhản vâti 24 (2()0S) 89'9Ổ

2. Q u a n đ iế m "T u ỳ cơ ứ n g b iế n "

Q u a n đ iê m “tu ỳ co ừ n g bich", hay còn gọi là q u a n đ iem "qu y ển b iến '', đi liẽn với q u an đ iếm ' 'th iên bien vạn hoá '' và bố sung, làm rõ cho q u a n đ iếm "thiên biẻh vạn hoá".

HỔ C hí M inh sớ m đ ể cặp đ ế n q u a n d ỉểm này. N g ay trong ỉác p h ẵm Điiờĩt-ị Cách mậnlĩ, H ổ Chí M inh đâ coi " luỳ co ứ n g biéh" là m ột quan đ iếm n h ận th ứ c và hành đ ộ n g rất q u an trọng. N g ư ờ i viê't: "Lại khi m ới gây d ự n g ra hoặc ớ nơi th ọ thuyen í t phà i ìu ỳ co ứng biéh, k h ô n g nhá t đ ịn h cứ theo cách thường . Đại khái tổ chứ c công hội phải thống nhât, bí mật, n g h iêm nhặt, thì hội m ới v ữ n g vàng"[13 |. T rong báo cáo cùa p h ân hội Viột N am thuộc Hội q u ố c ứ ' chcYng xâm lưọc (3/1944), HỔ Chí M inh chi rô: "Mọi hành động, các đ ịa p h ư o n g phải tuân thú n h ữ n g q u an đ iếm và thòi hạn do T ru n g ươ ng quy định , còn cách thức thực hiện, họ cỏ the tuỳ cơ ứ n g biẽh"[5, tr.455Ị...

N h u vậy, trước hiộn thực “ thiên b iêh vạn hóa''; đô h o ạ t độ n g thực ỉiỗn đ ạ t đư ợ c hiệu quà, chú th ế hành đ ộ n g cẩn phả i "'tuỳ c a ứng biêh", tức là chọn lựa cách h à n h đ ộ n g phù hợp vói linh hình, t inh h ình thay đổi íhi p h ư ơ n g thức h àn h đ ộ n g củng phả i thay đổi. N h ậ n thức b iến dổ i và h àn h đ ộ n g biên đối phù hỢỊ) vói s ự biến đổi cùa đô ì tượng; cùa hoàn cảnh, đ ó là hai m ặ t thôhg nhấ t cúa q u an đ iếm " tu ỳ Cữ ứ n g bich". H ổ C h í M inh chi rỏ: Phải b iế t rằn g tình h ìn h khách q u a n ihay đối hàng g iò h àn g p h ú t m ộ t chù t rư ơ n g cúa ta hóm nay đ úng ; h ò m sau đă k h ò n g h ợ p thời, n ếu ta k hòng tình táo kiểm đ ièm n h ữ n g tu tư ở n g h àn h vi của ta đ ế bỏ đ i n h ừ n g cái quá thời, sai hỏng, n h â t đ ịn h ra sẽ k h ò n g theo kịp tình thế; ta sẽ bị bò rơi, bị các bạn t in h táo nh an h n h ẹn h ơ n v ư ọ ỉ đi trưóc. M u ô h đư ợ c thích h ợ p với tinh thếr m u ô h c ù n g tiêh hay

v ư ọ t các bạn khác ta con pha i n h ận íh ú c và ì\, giáo d ụ c không ngÙTig, cẩn phái có sự thànl thực tự vạch ra n h ữ n g khuvct dic’m sai lărr đ ế bổi bổ và sửa đổi đ i ị l4 , tr.26].

Sự b ố sung của q u an điêm " tu ỳ cơ ún j bien"' đò ì vá i quan đ iếm 'Mhiên b iẽh vạn hoá' là ò chỗ: Ndli chi d ừ n g lại ờ việc yỏu cài n h ận thức và h àn h đ ộ n g của chủ the cùnị phá i không ngừ n g biến đỗ i trư ỏc đỏì ìư ọ n ị biéh đố i k h ông n g ừ n g thi còn quá chiiriị. chung; trừu ỉượng. C h ủ thê k h ỏ n g biết phá làm cho nhận thức và h àn h đ ộ n g cúa minỉ' b ich đo i theo hướnịỊ tùio, và sẽ d ễ rai vào cự( đ o a n là h àn h đ ộ n g tuỳ HỘP; vô n g u y én tấc thậm chí là dao động , m ất p h ư o n g hưỏnjỉ Q u an dicrn ' 'tu ỳ cơ ứ n g biéh" chi cho chủ ỉ hi thảy phải x u ấ ì p h á t từ việc ỉìỊỊliiỄn cứìi Vỉ) nhậĩ thức đúĩiịỊ v ể lá n chãi, i]u\/ luật hiữh hoá của đò tượìi*:;, lay dó làìĩỉ cơ sở dê hiêh ỉìoả cho Ịĩhù liợỊ> C h ữ "co" ỏ đây có ý ngh ía cực kỳ sãu sãc H àm nghía Irie't học cúa nó là chi ' 'n g u y ê r n h ân bẽn trong của s ự phá t triêh của sụ Vậì"[7, tr.1510]. Dịch íruựựĩi nói: 'T r i cơ k> thần hổ?.,. Co giá, đ ộ n g chi vi; cát chi tiC'r kiỄh già d ả ' ' |K in h Dịch, H ệ từ hạ truyện, 13], lội nói: "P hù Dịch, Thánh n h ản sò d ì cựi thâm nhi nghiên cơ d ấ '[K in h Dịch, Hộ tủ th ư ợ ng truyện, 6]. Đẻ' kiôh tạo nên đii nghiệp, đ ể xứng đ á n g là bậc T hánh nhiĩn đ iểu q u an trọng là phải ' 'tri co"'. Tri co khòn^ chi là nhận thức đ ư ợ c đôl tượng, m à phái Ic tthận thức sâu v ẽ đôì tượng, phải biê*t mọi bier đ ộng , m ọi chuyện tố ỉ xâu (hiựn thực) từ khi nó chư a xây ra (khá năng). M u ò h "tri co' p h à i " n g h i ê n co" , m à p h à i là n g h i ê n c ứ u “cự{

sâu" vể "cơ ". Có "nghiôn cơ"' m ả i có thố "ÌTÌ cơ ", có ''tri cơ" m ở i có th ế "tuỳ ca" . N h ư vảy, phá i n gh iên cứu và n h ậ n th ú c rất sâu sắc v í đô ì tư ợ n g thì m ới có thỏ biến h o á p h ù hợp cùng với đô ì tư ợ n g đưọc. "Tuỳ co ứ n g biến'' theo tư tư òng H o C hí M inh là nhận tììừi

Page 7: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

ÌJĨỈ Q itôc Khỉinh ì TíĩỊỉ chi K)i0iì học D H Q C H N , Khoa học X á hội và N h â n vân 24 (2008)89 -98 95

*'biứh" và che n<ỉự "biẽh" ch ừ khôtĩ*; ̂ phải là bị ’'biên'' che n^ỉự; là yôu cẩu chủ động b iến đổi ÌTuác h o àn cành biêh đổi, c h ứ k hòng phải là bị hoàn cánh biêh đổi làm cho thụ độìỉỊỊ. T rong nhừ n g tinh the* khỏ khản, tinh chủ đ ộ n g càng cSn đư ợ c đ ế cao, túc Ìiì càng cẩn phả i đ ể cao quan d iế m tuv co ú n g biêh- I lổ C hí M inh nói; "Hiện thời m inh càng đi gần tới đích càng gấp nh iếu nổi khỏ khăn. N h ư n g m ặc d ẵ u khó khăn, ta c ũ n g pha i cô 'gắng. Phài Hn nhả't đ ịnh là th àn h còng, phài th àn h công. N h ư n g cẩn nhận rõ tinh thê' đ ẻ roi tu ỳ cơ ứ n g biến mà tiến c h ứ k hông h àm hổ làm bừa m ột cách vô chính trị"[14, tr.213Ị.

Theo q u an đ iêm của H ổ Chí M inh "tuỳ co ững biôh'' là cơ sò cùci tinh thẫn tạo, mà sáng tạo là m ột biếu hiện của biện chứng , là đ iểu kiện đè th àn h công trong h o àn cảnh luòn luôn biêh đôi, và vì thô; giá trị cúa quan lí í êm "'tùy co ứ n g b iến" là rấ t lớn. T rong công CIIỘC xây d ự n g chê đ ộ xă hội mới, H ổ Chí Minh chi rỏ: NÔU coi sáng kiến [à m ộ t trong nhừiìg đ ieu kiện cỏ ý nghTa qu y ế t đ ịn h đối V(ýi s ự i h à n h c ô n g c ù a c ô n g c u ộ c x â y d ự n g

L'hô độ xă hội m ải, thì đ ế p h á t huv tinh thẩn StìHg lạo, Ciìii plìdi thực Uìẹn quím ciiem tuy cơ ú n g biúh: "Khi g iao công tác cho cán bộ cẩn phài chi đ ạ o rỏ ràng^ sắp đ ặ t đẩy đ ú . Vạch rõ nhử n g k huyế t điOVn chinh, và n h ữ n g khó khăn có th ể xảy ra. N h ữ n g vấn đ ố đa quyết itịnh rổi, thả cho họ làm, k huyên gắng họ cứ cá gan m à làm, C ũ n g n h ư trong q u ân đội, khi chièh lược chiêh th u ậ t và nhiộm vụ đ ã quyct định rổi, vi T ổng lư lộnh k hông cẩn n h ú n g vào n h ữ n g v ả h đ ể lặt vặt. Phải đ ể cho các cấp chi huy có qu v ển ' 'tu ỳ co ứ n g biến", m ới có Ih e p h á t Ì T Ì C TX tài n ă n g c ù a h ọ . V iộc g ì c ả p t r c n cũng n h ú n g vàO; cán b ộ c ũ n g n h ư m ộ l cái máy, việc gì c ũ n g chờ m ệ n h lệnh, s inh ra ỷ lại, mâ't hê't sáng k iế n " [15). C h ính trên co sỏ tinh thẩn sáng tạO; xuâ't p h á t từ q u a n điếm

' 'tù y co ứ n g bicn", H ổ Chí M inh đ ã nêu lèn q u a n đ iếm p h ư ơ n g p h á p luận rất q u a n trọng vể xây d ự n g chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: 'T a k hông th ể giôVig Liên x ỏ có p h o n g tục tập q u á n khác, có lịch sử địa lí khác.... chúng ta cỏ th ế đ i con đ ư ò n g khảc đ ế tiến lên chú ngh ĩa xá hội"[16|.

v ể thực chat, đ ẽ cao quan đ iểm " tù y co ứ n g biêh '' c ũ n g ch ính là đ ể cao tinh thẩn tự do, t inh thẩn độc lập; tự ch ù , sáng tạo của con người, g ó p p h ẵn tạo đ iểu kiện p h á t h u y tính chủ th ể n ăn g đ ộ n g của con ngưòi. Đ ây là m ột q u an đ iếm triết học râ't quữn t rọ n g và đă đ ư ợ c H ổ C hí M inh vận dụ n g râ t̂ nhuần n h u y ễ n trong thực tiền d ấ u tranh cách m ạng. Việc H 6 Chí M inh khẳng đ ịnh "k h ả n ăn g nố ra và g iành thang lọi trư óc cách m ạ n g vô sản ò ch ính quốc '' của cách m ạn g th u ộ c địa; sự u y ển chuyeP; ìinh hoạ t trong đ ó ì sách cùa Đ ản g và C h ính p h ủ ta đôi với các lực lượng p h àn đ ộ n g trong thòi kỳ 1945 - 1946, khang d ịn h cuộc kh án g chiêh chôhg P h áp của nhân dân ta "nay tuy châu chấu đ ấ u voi, như n g m ai voi sẽ bị lòi ruột ra", V.V., là n h ừ n g biếu hiộn sinh đ ộ n g ciia q u an điểm "'tùy cơ ứng b ie n " .

3. Q u a n đ iế m " D ĩ b ấ ỉ b iế t ứ n g vạn b iế n "

N g ày 31 th á n g 5 n ă m 1946, t rư ớ c khi icn m áy bay sang P h áp với tư cách là thượng khách của C h ín h p h ù Pháp, C hú tịch H ổ Chí M inh đã d ặ n cụ H u ỳ n h Thúc K háng: 'T ô i vì nh iệm vụ q u ố c d ã n g iao phó phả i đ ỉ xa ít lâu, ó n h à trăm s ự khó khăn nhờ cậy ó C ụ cùng an h c m giái quyc't cho. M ong Cụ ' 'd ĩ bâ’t bicn ứ n g vạn b iẽh" [17].

"D ĩ bấ t biên ứ n g v ạ n biẽh" là m ộ t "cấm nang''^ là sự kê t t in h lý luận và p h ư ơ n g p h áp b iện c h ứ n g của H ổ C hí M inh, là m ộ t bước

Page 8: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

96 b ìi Ọí<(v Khành / Tạp chi Khoíĩ ỈÌỌC D HQ CH N. Khoú học Xà hội I'd Nhản t>ản 24 (2()08) 39 9S

triến khai sâu sắc q u a n d iêm “th iên biôh vạn hoá" và " tu ỳ cơ ú n g biên". Đe hiêu đ ư ợ c q u an đ iem này; cẵn d ặ t nó t ro n g q u an h ệ với các q u an đ iếm "thiên biOh vạn hoá" và "'tuỳ cơ ứ n g b iê h '\ "'Vạn b iêh" là đặc tính của thê' giới bên ngoài. biừh" trư óc hê't c ũ n g là đ ặc tinh của th ế giới bên ngoài. Đây là haỉ m ặt đôì lập cấu thành m ọ t ch inh th ế và nếu d iễn đ ạ t theo ngòn n g ừ của p h é p biện ch ứ n g hiện đại, ỉhi đ ó là độc tính 'Wận đ ộ n g có quy luật nội tại" cùa hiộn th ụ c khách quan . C hủ Ihế "d ĩ bấ t b iến ứ n g vạn biến" tức là n am lây quy luật, nam lãV cải "bủl biỏh" m à u n g d u n g ứng xừ với mọi tinh h u ố n g biêh đổi. "Bấl biến" khòng phải là không Kìm gì. Bấì h iến cũng là vạn biến, c ũ n g là thiên bien vạn hoá, cũng là tuỳ cơ ửnịỊ bióh, n h ư n g là cải vạn biến, cái thiên biêh vạn hoà, cái tuỳ co ứ n g biến phù hợp với quy luật dâ dược nhận thức. Đây là m ộ t q u an đ icm biện c h ú n g sâu sẳc.

Với tư cách là m ột qiuin điôm; ' 'd ĩ bất biến ứng vạn biến" đổ n g thời còn vai trò làm hoàn thiện lý luận biện ch ứ n g c ũ n g n h ư hệ q u an đ ièm biện c h ú n g củù H ổ C h í M inh. Cái '‘h ấ ì biên" cùng vá i cái ‘'vạn b iên '' cẳ*u (hành bản chảt cô hửu cUii thê giới “ bõn chát biện chứng - và vói tir cách Ih m ột qutin đ iem . nó c ả u Ih à n h h ạ t n h õ n cúci p h ư o n g p h á p b iện

chứng H 6 Chí M inh. Xuyên q u a mọi biến độ n g thăng trẩm của lịch s ử d â n tục, trong m uôn vản n h ữ n g biên đổi p h ứ c tạp của xẵ hội Việt N am d u ó i c h ê 'đ ộ th u ộ c đ u x H ổ Chí M inh đâ thây ra và n ắm đư ợ c cái '"bất biêh", đỏ là "chú nghĩa d á n tộc"; là đ ộ n g lực v ì đại và d u y nhâì củã loòn bộ sự vận đ ộ n g của xã hội Việt N am . N ắm đ ư ợ c chú nghĩa dân tộc là nắm đư ợ c cái "bất b iêh" trc n g cái "vạn biêh". Phát h u v và phá t Iriên chú nghĩa d ả n tộc đ ế giành độc lập d à n lộc và xảy d ự n g chủ nghĩa xả hội chỉnh là "d ì b<Vt b ich ứ n g vạn biêh". Cả cuộc đời, H ổ Chi M inh luôn h àn h xừ theo

q u an đ iêm ' 'd ĩ bâ t bicn ứ n g vạn b ie n '\ ngườ i góp p h ẵn làm nên b iên chu y êrcúa thòi đại, song H õ Chi M inh chi có m ật "'sụ h am m uốn , ham m u ô n lột bậc'', đ ó là dộc lập cho d â n tộC; tự d o và h ạn h p h ú c cho n h â r dãn . Cái ''một'" ây là ' 'bấ t b iến '' ò ỉ ỉ ổ Chi M inh. N h ũ n g lúc N g u ờ i phả i ấn nâ*p noi núi non, hay ra vào chcVn tù ìội; là "m ột chiữh si vãng m ộnh lộnh qucVc d â n ra trước m ặl trận" hay ' 'C hủ tịch n ư ó c Việt N am Dàn chủ Cộnịì hòa"; là ngưòi lành đ ạ o hay là ngưòi đâV tó thậ t t ru n g th àn h của n h ân dãn ; V.V., Ihi cũng d ế u vi cái "m ột", cái "bất b iêh" ấy. Sự kièii đ ịn h lập Irưòng, m ụ c ticu, lý lu ờ n g xuyòn q u a cuộc đ ò i đãy sự kiộn s inh đ ộ n g cùa Hỏ Chí M inh chinh ìh sự thè hiện q u an đ iêm "di bâ't ú n g vạn bien"'.

"DI bả”t biêh ứ n g vạn b iêh” thực sự là mộl hạ t ngọc q u ý khnm trong tư tu ò n g H õ Chí M inh nói chung , trong lý luân và phư ơ n g p h á p biộn ch ú n g cùa H ổ Chí M inh nói riên^Ị.

T óm lại, ' 'b iêh ' ' là ph ạm trù Iriết học cỏ vj trí đặc biột q u an t rọ n g trong tư tư ớ n g H ổ Chi M inh và có nội h àm rất p h o n g phú, vừa bao hàm p h ư o n g diộn khcích q u an (hiéh đổi), vừíì bao htìm p h u a n g diộn chu q u an (tích cực h àn h động, cãi tạo). Sự triến khai p h ạm ư ù "bièh" th àn h bộ ba " ih iên biên vạn h o a '’ - ' ' tu v c a ứ n g biẽVi" “ "d ỉ bã t biến ứng vạn biến" đâ cấu thiình n h ữ n g nội đ u n g quan trọng trong p h ư a n g p h áp luận íriết học cúiì H ô Chí Minh. Đ ặc d iẽm của co bàn của toàn bộ p h ư ơ n g p h áp biộn ch ứ n g H ổ Chi M inh ch ính là n h ận th ứ c ' 'b icn", ch ỏ 'n g ự "biêh" và thúc đấy hay nói theo ng ô n ngữ ciiap h ép biộn ch ứ n g d u y vật lủ n h ận Ihức đôì t ư ọ n g ( t ự n h i ũ n , x â h ộ i V d c o n n g ư ò i ) t r o n ^

t rạng thái vận đ ộ n g theo q u y luật nội tại, từ đ ó đ iểu chinh h o ạ i đ ộ n g n h ận thức và hoạt đ ộ n g thực tiền cúa chú Ihô, thúc đáy quá trình biến đố i cú a đỏì tư ợ n g p h ù h ợ p với quy

Page 9: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

I Jit Q m x KJianh / r<i;» chi Kỉioa học OHQGiIN. Khoa học Xổ hội tứ Nhổn ư n 24 (2(Xí8) ổ9-9ti 97

luật nội tại cú a nỏ n h u đ à d ư ợ c n h ận thúc. Kuvên q u a toàn bợ các q u an đ iẽm biện chừng rìói ư ê n ìh sự kh ản g đ ịn h và đe cao tính chủ ỉhỏ n ăn g độ n g cúa con nguòi.

Đ ược í hê hiộn d ư ó i h inh thức ngôn ngữ triê't học tru yên thống p h ư ơ n g Đông; song tronị' eác C|uan đ icm t]Udn írọng nói trên, ta thay rõ sự kê't h ọ p g iũ a "châV biện chửng duy v ậ t cúci chu nghia Mác, "chất" biộn :h ứ n g nhân văn của triet học tru yen í hỏng phư ơ n g Đỏng, và đặc biệt là p h o n g cách tư duy b iện ch ứ n g của H ổ Chí M inh trên cơ sô bíộn chửng khách quan cũa d ãn tộc và thòi đại.

C hinh p h u o n g p h á p p h ư o n g p h á p luận i ĩ ìc i học với sự đ ẽ cao tính nnng đ ộ n g cùa rh ủ th ể n h ư trên đă g ó p phnn q u an trọng vào qUií tr inh hình thành nèn hộ thống tư tưỡ ng MÕ Chí Minh, vào n h ù n g th án g lọi cua cách m ọng Việt Niìm iheo tư tu õ n g H ồ Chí M inh Viì đ ê h n a y v ỏ n c ò n g iữ n g u y ê n g iá trị, c5n

học tập và vôn dụng.

ĩ á i liệu ỉhdm k h áo

(11 T rân Vãn (ĩitHư, MtVy vàn đ ế cn bôn cúa tư tưởng Ho C hi M m h, In trong: N^^hiên n m tư tưởỉi}^ Hổ Chi t«ĩp 2. V iện Mõ C hí M inh xuât bôn,1996, 50.

[2| T rư ím g D M SPH N l, Giá trị tu tưửỉiị^ Hũ Chi Mình tron^ị thời đni n^ày tĩay, V íệr T hỏng tin KHXH xuaí bòn, 1993,92.

|3) Vỏ N g u y ên G iáp (chù biên), Tư ỉtrớnỊ^ Hổ Chi M inh và con đirớn^ cách mạn^ Việi Nam, NXB C h ỉn h trị QuỐcRia, Hà Nội, 2000, 51.

|4Ị n ổ C hí M m h, Toatì tệp, tập 1, NXB C hinh írị Q uòc gia, H à N’í», 2000.

|5 | H õ C hỉ M inh, Toàn tấỊK tâp 3, NXB C hĩnh tn Q u o c gia, H à Nội, 2000.

[6] H o C hi M m h, Toíĩn tập, tạp 1. NXB C hỉnh tn Q u ỏ cg ia , H à Nội, 2000.

|7 | Từ ỉĩái, T hư ợ ng Hõi, T hượng }ỉâl từ thư , 2001 {tichg Trung).

(8| V I. Lônin, Toàn tập. lạp 29- M.. NXB Tỉcn bộ, 1981, 239.

[9| H ồ C hí M inh, Toàn ỉặp, tập 12, NXB C hinh trị Q u ổ c g ía , H à Nội, 2000, 554.

110| H õ C hí Mírứỉ, Toán tặp, tập 9, NXB C hinh trị Q u ik g ia, H à NỘI. 2000, 307.

[11Ị c . Mác, Ph. Ả ngghcn , Toàn tọỊy. T ập t , NXB C h ỉn h tri Quó'c gia. H à Nội, 1995.

[12] H õ C hí M inh, Tomi tập, ứ ỹ à, NXB C hinh trị Qviốcgiủ, H à Nội, 2000, 251.

|13 | l lố C hí Mlrứ^, Toàn tập, tâp 2, NXB C hinh trị Q uoc gia, H à N ội. 2000, 307.

|1 4 | H õ C hí M inh. Tortfi tậỊi lâp 4, NXB C hinh trị Quí>c gia, hià Nội, 2000,

[15Ị \ \ố C h í M m h, Toàn tập, tập 5, NXĐ C hính trị ị!,ia. \ \ầ N Ộ I, ZKnjo.

(16] H õ Chí M inh, Toàn tậự, tập 8, NXB C hính trị QuCkRiù. H à Nội, 2000, 227.

Ị17] Mổ C hí M inh, Biên niên tiêu sir, lộp 3, NXB C hinh trj Q uốc gia, H à Nụj, 1993, 216.

Contribution to the study of philosophical methodology of Ho Chi Minh

Lai Quoc Khanh

College o f Social Sciences and H um anities, V ĩJU 336 N guỵen Trai, Thanh Xuath H ano i Vietnam

This article explores the philosophical m ethodo logy of H o C hi M inh by exam ining his three iialectical principles: ' 'q ian bian w an h u a" (reality is a process in flux), '"sui ji y ing b ian" (to

Page 10: Góp phẩn nghiên cứu phương pháp luận triết học của Hổ Chí Minhrepository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57710/1/3397-1-6070-1-10-20161212.pdf · Tap chỉ Khoa hợc

98 ỌiííV / Tọịĩ chi Khon học Đ HQ GHN. Khoa học Xâ hội và Nhân vàn 24 (2(XÌS> 89-98

a d a p t oneself to c ircum stances) a n d "y i bu b ian y ing w an b ian " (ỈO ac t flexibly w h ile m ainlủinin firmly his o w n principles). By e m p h a s iz in g the end less co n tin u ity o f ch an g in g reality, ihe firs one asks th e subject to th ink a n d act in a flexible w ay , to cope su itab ly w ith a concretc situatior T h e second one d irects the subject to ac t/opera ỉe th ro u g h the u n d e rs ta n d in g of th e na ture and th internal law s of objects. The last o n e takes in to accoun t th e d o u b le charac teris tic of the objecliv reality: ' 'immutablL'" an d " transfo rm ab le" . A s a result, ac tin g in a tran s fo rm in g w orld and on t r a n s f o r m i n g object, the subject w h o w a n ts to o p era te efficiently is re q u ire d to u n d e r s t a n d d ecp l’ these law s an d to m ain ta in firm ly his o w n ideal a n d p u rp o ses . T h e a u th o r a rg u es that, eve) in te rp re ted in te rm s of classical orien ta l ph ilo sophy , H o C hi M in h 's v ie w p o in ts orig inated witi the m ateria list d ialectic of M arxism , the h u m a n is t d ia lectic of orien ta l trad ition an d particular!' the very diciicciical s ty le of H o C h i M inh h im se lf b ased on his dia lectical u n d e rs tan d in g of tlì' reality. This com bina tion m ak es H o C hi M in h 's ph ilo soph ica l m e th o d o lo g y a valuabi' con tribu tion to the dialectical th ink ing .