học phần 1 bài 6 tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong hiv/aids · bài 6: tổng quan...
TRANSCRIPT
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 131
Học phần 1 Bài 6 Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS
Tổng thời gian bài học: 105 phút
Mục đích: Mục đích của bài giảng này nhằm giúp học viên có hiểu biết cơ bản về các nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS.
Mục tiêu: Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: • Giải thích được mối liên quan giữa số lượng tế bào CD4 và tỷ lệ mới mắc các nhiễm
trùng cơ hội (NTCH) cụ thể • Mô tả được các NTCH thường gặp nhất ở Việt Nam bao gồm:
Biểu hiện lâm sàng Chẩn đoán Khuyến cáo điều trị của Bộ Y tế
Tổng quan bài học
Bước Thời gian Hoạt động/
Phương pháp Nội dung
Nguồn lực cần thiết
1 5 phút Thuyết trình Giới thiệu, Mục tiêu học tập (Slide 1-2) Máy chiếu và máy tính xách tay
2 10 phút Thuyết trình, Thảo luận
Tổng quan nhiễm trùng cơ hội (Slide 3-6)
Máy chiếu và máy tính xách tay Tài liệu phát tay 6.1
3 30 phút Thuyết trình, Nghiên cứu trường hợp
Nấm candida, Lao, PCP (Slide 7-18) Máy chiếu và máy tính xách tay
4 35 phút Thuyết trình, Nghiên cứu trường hợp
Penicillium, Viêm màng não Cryptococcus, Toxoplasma não (Slide 19-31)
Máy chiếu và máy tính xách tay
5 20 phút Thuyết trình, Nghiên cứu trường hợp
Bệnh do MAC, CMV, Cryptospora, Isospora và Cyclospora (Slide 32-37)
Máy chiếu và máy tính xách tay
6 5 phút Thuyết trình Những điểm chính (Slide 38-39) Máy chiếu và máy tính xách tay
Nguồn lực cần thiết
• Bảng lật, giấy, bút viết bảng và băng dính che • Máy chiếu và máy tính xách tay • Các slide • Tài liệu phát tay 6.1: Mối liên hệ giữa nhiễm trùng cơ hội và số lượng tế bào CD4
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 132
Mở bài
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 1 (5 phút)
Trình bày slide 1-2 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
1 M1-06-Tổng quan nhiễm trùng cơ hội trong
HIV/AIDS-VIE
HAIVN Học phần 1, Chỉnh sửa tháng 4/2012
Sli
de
2
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 133
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 2 (10 phút)
Trình bày slide 3-6 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên và Tài liệu phát tay 6.1 để định hướng trình bày và thảo luận.
Sli
de
3 Lưu ý đây là slide động. HỎI học viên câu hỏi
trên tiêu đề TRƯỚC khi click qua câu trả lời.
HỎI học viên có những loại mầm bệnh nào (tổng
hợp lại)?
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời nếu cần thiết (vi khuẩn, vi
rút, nấm hoặc đơn bào).
HỎI học viên “Những lý do nào khiến một
người có hệ miễn dịch bị suy yếu?”
DÀNH thời gian cho học trả lời.
GIẢI THÍCH rằng một hệ miễn dịch bị suy yếu
có thể do yếu tố di truyền, suy dinh dưỡng, sử
dụng các thuốc ức chế miễn dịch, HIV/AIDS, vv.
Sli
de
4 Lưu ý đây là slide động. HỎI học viên câu hỏi
trên tiêu đề TRƯỚC khi click qua câu trả lời.
HỎI học viên câu hỏi trên tiêu đề.
DÀNH thời gian cho học viên trả lời trước khi
chuyển qua câu trả lời trên slide.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 134
Sli
de
5 GIỚI THIỆU học viên tham khảo Tài liệu phát
tay 6.1: Mối liên quan giữa nhiễm trùng cơ hội
và số lượng CD4 để biết thêm thông tin (một
danh sách đầy đủ hơn).
NHẮC NHỞ học viên rằng các hội chứng hiện
diện khi số lượng CD4 cao hơn thì thường sẽ hay
xảy ra hơn khi CD4 giảm sút xuống mức thấp.
Sli
de
6 GIẢI THÍCH rằng các NTCH thường phải điều
trị kéo dài, vì vậy điều đặc biệt quan trọng là phải
chẩn đoán chính xác để từ đó điều trị đúng và an
toàn cho bệnh nhân
Người cung cấp dịch vụ cần luôn luôn nghiên
cứu khả năng tương tác thuốc để tối ưu hóa sự
chính xác về chẩn đoán và điều trị
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 135
Tài liệu phát tay 6.1: Mối liên hệ giữa nhiễm trùng cơ hội và số lượng tế bào CD4
Số lượng CD4
NTCH/tình trạng
> 500/mm3 • Viêm âm đạo do candida
• Hạch to toàn thân dai dẳng
• Viêm màng não không nhiễm trùng
200-500/mm3 • Viêm phổi do phế cầu và các vi khuẩn khác
• Lao phổi
• Herpes zoster
• Nấm candida miệng họng
• Bạch sản dạng lông ở miệng
• Ung thư Kaposi
• U lympho tế bào B
• Ung thư liên quan đến HPV
< 200/mm3 • Viêm phổi Pneumocystis jiroveci (PCP)
• Lao kê, lao ngoài phổi
• Histoplasma lan tỏa
• Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (PML)
< 100/mm3 • Nấm Candida thực quản
• Bệnh do Toxoplasma
• Bệnh do Cryptococcus
• Bệnh do Penicillium
• Nhiễm Herpes simplex lan tỏa
• Bệnh do Cryptosporidium mạn tính
• Bệnh do Microspora, Isospora và Cyclospora
• Bệnh do Leishmania nội tạng
< 50/mm3 • Bệnh do phức hợp Mycobacterium avium complex (MAC) lan tỏa
• Nhiễm cytomegalovirus (CMV) lan tỏa
Phỏng theo: The Sanford Guide To HIV/AIDS Therapy, 2011
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 136
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 137
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 3 (30 phút)
Trình bày slide 7-18 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
7
Sli
de
8 Lưu ý đây là slide động. HỎI học viên câu hỏi
trên tiêu đề TRƯỚC khi click qua câu trả lời.
HỎI học viên câu những NTCH nào họ đã từng
nghe nói hoặc đã gặp
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
VIẾT các câu trả lời lên bảng lật.
CLICK qua các câu trả lời trên slide, và so sánh
với danh sách trả lời của học viên.
LÀM RÕ các câu hỏi khác trước khi tiếp tục.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 138
Sli
de
9 GIẢI THÍCH rằng các bệnh nhân thường không
có triệu chứng nếu chỉ có tưa miệng, nhưng nếu
bệnh nhân có nấm thực quản thì họ sẽ phàn nàn
có đau khi nuốt hoặc nuốt khó.
LƯU Ý rằng đây là thời điểm tốt để xem lại hệ
thống phân giai đoạn lâm sàng theo TCYTTG.
HỎI học viên “bệnh nhân trong hình trên slide
đang ở giai đoạn lâm sàng mấy?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời nếu cần: Giai đoạn 3.
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y Tế, Việt Nam, 2009.
Sli
de
10
HỎI học viên “bệnh nhân trong hình trên slide
đang ở giai đoạn lâm sàng mấy?”
DÀNH thời gian cho học viên trả lời.
ĐƯA RA câu trả lời nếu cần: Giai đoạn 4.
GIẢI THÍCH rằng thường thì bác sỹ sẽ thấy có
nấm miệng ở những bệnh nhân có nấm candida
thực quản, tuy nhiên vẫn có những trường hợp
không có nấm miệng kèm theo nhưng vẫn đáp
ứng tốt với điều trị bằng thuốc kháng nấm.
GIẢI THÍCH:
• Flu: Fluconazole
• Itra: Itraconazole
• Keto: Ketoconazole
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y Tế, Việt Nam, 2009.
Sli
de
11
GIẢI THÍCH rằng do tầm quan trọng của việc
chẩn đoán và điều trị lao ở bệnh nhân HIV tại
Việt Nam, sẽ có một bài riêng trong Học phần 1
là Bài 17: Lao và HIV.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 139
Sli
de
12 GIẢI THÍCH chẩn đoán Lao ở người nhiễm
HIV có thể rất khó do có tỷ lệ AFB âm tính và
lao ngoài phổi cao.
Sli
de
13 GIẢI THÍCH rằng biểu hiện lâm sàng thường
gặp nhất của PCP là khó thở tiến triển khởi phát
bán cấp, sốt và ho không đờm.
GIẢI THÍCH rằng trong những trường hợp nhẹ
khám phổi thường bình thường. Có thể có thở
nhanh, nhịp tim nhanh và ran nổ lan tỏa, nhất là
khi gắng sức.
Sli
de
14
GIẢI THÍCH X-quang phổi điển hình trong
PCP có hình ảnh thâm nhiễm kẽ lan tỏa cân xứng
từ hai bên rốn phổi tạo thành hình cánh bướm
hoặc cánh dơi. Tuy nhiên ở giai đoạn sớm, hình
ảnh X-quanh phổi có thể bình thường.
CHỈ RA thâm nhiễm lan tỏa đối xứng hai bên ở
hình ảnh X-quang phổi trên slide
GIẢI THÍCH biểu hiện không điển hình trên
phim phổi bao gồm hình nốt, bóng và kén, khu
trú ở thùy trên, và tràn khí màng phổi.
GIẢI THÍCH tràn khí màng phổi trên bệnh nhân
HIV gợi ý nhiều đến nhiễm trùng PCP.
Hình ảnh X-quang phổi do Bs. Marcelo
Fernandez cung cấp
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 140
Sli
de
15
GIẢI THÍCH phương pháp chẩn đoán PCP
nhanh nhất là bằng xét nghiệm đờm được tạo ra
khi hít nước muối ưu trương. • Độ nhạy của phương pháp này từ 50 đến 90%
(mức độ dao động phụ thuộc vào kinh nghiệm
của người lấy đờm và chuyên môn phòng xét
nghiệm)
• PCP có thể thấy qua soi đờm với nhiều phương
pháp nhuộm khác nhau. Miễn dịch huỳnh quang
là phương pháp phổ biến nhất đang được ứng
dụng ở các nước phát triển.
GIẢI THÍCH trường hợp PCP đầu tiên ở Việt
Nam chẩn đoán bằng xét nghiệm gây đờm được
ghi nhận tại Bệnh viện bệnh nhiệt đới Thành phố
HCM vào năm 2000.
Sli
de
16
GIẢI THÍCH bệnh nhân được chẩn đoán hoặc
nghi ngờ PCP mức độ nặng và vừa thì cần điều
trị corticosteroids.
• Tiêu chuẩn nghiêm ngặt sử dụng steroid trong
PCP bao gồm: PaO2 < 70 mmHg ở không khí
phòng. Ngoài ra, giảm oxy huyết lúc nghỉ trong
điều kiện thở không khí phòng khi đo bằng đầu
đo oxy theo mạch cũng là một chỉ định hợp lý.
• Nên cho corticosteroid càng sớm càng tốt, đặc
biệt trong vòng 72 giờ sau khi bắt đầu điều trị
PCP.
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y Tế, Việt Nam, 2009.
Sli
de
17
MỜI một học viên đọc nghiên cứu trường hợp
này trên slide.
DÀNH thời gian cho học viên trả lời các câu hỏi.
GIẢI THÍCH các nguyên nhân có thể là:
• PCP
• Viêm phổi vi khuẩn nặng
• Lao phổi
THẢO LUẬN các xét nghiệm cần chỉ định bao
gồm:
• Nhuộm AFB và nhuộm Gram đờm
• X-quang phổi
• Công thức máu
• Số lượng CD4
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 141
Sli
de
18 HỎI học viên nghĩ gì về kết quả các xét nghiệm
trên.
GIẢI THÍCH, nếu cần thiết, rằng biểu hiện lâm
sàng và XQ phổi gợi ý nhiều là PCP
• Ho ít đờm
• Suy hô hấp nặng
• Thâm nhiễm hai bên phổi trên Xquang
• CD4 < 200/mm3
Phim X-quang phổi do Bs. Marcelo Fernandez
cung cấp
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 142
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 4 (35 phút)
Trình bày slide 19-31 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
19 GIẢI THÍCH dịch tễ học của nhiễm P.
marneffei, trong đó có ổ chứa tự nhiên và phương
thức lây truyền chưa được biết rõ.
Sli
de
20
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 143
Sli
de
21 GIẢI THÍCH có từ 15-30% trường hợp nhiễm
nấm P. marneffei lan tỏa không có tổn thương da.
Sli
de
22 GIẢI THÍCH chẩn đoán xác định nhiễm nấm
penicillium bằng nuôi cấy (máu hoặc tổn
thương da) hoặc bằng sinh thiết.
• Thời gian nuôi cấy khoảng 5 ngày.
GIẢI THÍCH một phương pháp chẩn đoán sơ
bộ nhanh hơn bằng cách cạo tổn thương da và
nhuộm Wright.
• Soi trực tiếp thấy nấm hình thuôn kích thước 2-3
x 6-8 mm nằm trong đại thực bào.
CHỈ RA hình ảnh trên slide là nấm P.marneffei
từ tổn thương da được cạo ra và nhuộm.
Sli
de
23
NHẤN MẠNH tầm quan trọng của điều trị duy
trì khi nói rõ rằng tái phát PCP thường gặp khi
không được dự phòng thứ phát.
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y Tế, 2009
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 144
Sli
de
24 LƯU Ý tỷ lệ hiện mắc viêm màng não do
cryptococcus ở Việt nam vẫn chưa được biết rõ. • Tuy nhiên, bệnh thường gặp nhiều ở miền nam
hơn so với miền bắc.
• Tỷ lệ là 9% trong một thuần tập AIDS ở TP
HCM. Dữ liệu từ Chang Mai, Thái Lan cho thấy
tỷ lệ hiện mắc là 19-38%.
GIẢI THÍCH bệnh nhân có viêm màng não do
cryptococcus có biểu hiện điển hình là đau đầu
dữ dội khởi phát từ từ và tăng dần qua nhiều
tuần. Đau đầu thường kèm theo có cứng gáy,
nhưng dấu hiện màng não cũng có thể không
thấy ở những trường hợp suy giảm miễn dịch tiến
triển.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 145
Sli
de
25 NHẮC học viên rằng có nhiều nguyên nhân gây
viêm màng não (vi khuẩn, vi rút, nấm) và xét
nghiệm DNT là cách tốt nhất để phân biệt các
nguyên nhân khác nhau gây viêm màng não.
GIẢI THÍCH rằng viêm gây ra do nhiễm trùng
sẽ dẫn đến các bất thường trong các thành phần
khác nhau của DNT. Thông qua xét nghiệm các
thành phần đó của DNT sẽ có thể phân biệt được
các nguyên nhân khác nhau gây viêm màng não.
Viêm màng não do Cryptococcus có các thoopng
sổ DNT như sau:
• Áp lực tăng và thường tăng đáng kể (>200
mmH20)
• Số lượng tế bào thường ít (0 đến 50 tb/mm3) và
lymphô chiếm đa số.
• Protein thường tăng nhẹ
• Glucose có thể thấp hoặc bình thường.
GIẢI THÍCH rằng các XN sau đâu có thể làm từ
DNT:
• Nhuộm Gram – để loại trừ vi khuẩn
• Nhuộm mực tàu là kỹ thuật nhuộm đặc biệt để
tìm Cryptococcus trong DNT.
• XN Kháng nguyên Cryptococcus rất hữu dụng
trong chẩn đoán vì nó hầu như luôn luôn dương
tính trong VMN do Cryptococcus. XN này hiện
tại chưa phổ biện rộng rãi ở Việt nam
• Nuôi cấy DNT trong những điều kiện đặc biệt sẽ
kích thích khả năng mọc các vi sinh vật khác
nhau để từ đó sẽ dễ phát hiện ra chúng.
GIẢI THÍCH rằng các XN sau có thể làm từ
bệnh phẩm là máu để chẩn đoán VMN do
Cryptococcus:
• XN kháng nguyên cryptococcus huyết thanh. XN
này thường dương tính trên bệnh nhân có VMN
do cryptococcus.
• Nuôi cấy máu thường quy dương tính lên tới
70% ở những bệnh nhân có VMN do
cryptococcus
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 146
Sli
de
26 GIẢI THÍCH rằng điều trị tăng áp lực nội sọ là
rất quan trọng. • Chọc tháo DNT hằng ngày (15-20 ml DNT mỗi
lần) cần được tiến hành cho đến khi áp lực DNT
trở về bình thường và hết đau đầu.
• Mannitol và corticosteroid KHÔNG hiệu quả
trong điều trị tăng áp lực nội sọ do VMN
cryptococcus
Sli
de
27 GIẢI THÍCH rằng Toxoplasma não chiếm 2-3%
trong một thuần tập AIDS ở Thái Lan, và chiếm
3% trong một thuần tập AIDS ở Hà Nội
GIẢI THÍCH rằng biểu hiện lâm sàng thường
gặp nhất là viêm não khu trú, biểu hiện bằng đau
đầu, lú lẫn và sốt. Khám thực thể có thể phát hiện
tổn thương thần kinh khu trú. Nếu không được
điều trị, bệnh có thể tiến triển dẫn đến co giật và
hôn mê.
Sli
de
28
GIẢI THÍCH rằng trong toxoplasma não CT
scan hoặc MRI não cho hình ảnh điển hình nhiều
tổn thương dạng vòng nhẫn tăng tín hiệu, thường
có phù não xung quanh.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 147
Sli
de
29 GIẢI THÍCH rằng toxoplasma não thường đáp
ứng với điều trị, cả về lâm sàng lẫn trên hình ảnh
điện quang trong vòng 7-10 ngày.
GIẢI THÍCH rằng toxoplasma não là do tái hoạt
động của một nhiễm trùng tiềm tàng từ trước. Do
vậy nếu huyết thanh âm tính thì ít có khả năng.
Huyết thanh dương tính chỉ điểm có nhiễm trùng
từ trước nhưng không giúp khẳng định chẩn
đoán.
Sli
de
30 GIẢI THÍCH khuyến cáo điều trị toxoplasma
não là pyrimethamine kết hợp sulfadiazine. Do
pyrimethamine không có ở Việt nam, nên có thể
dùng cotrimoxazole.
Nguồn: Hướng dẫn quốc gia về chẩn đoán và
điều trị HIV/AIDS. Bộ Y Tế, 2009.
Sli
de
31
MỜI một học viên đọc nghiên cứu trường hợp và
câu hỏi trên slide.
DÀNH thời gian để học viên thảo luận câu hỏi
này.
GIẢI THÍCH nếu cần thiết rằng chẩn đoán phân
biệt có thể là: • Toxoplasma não
• U lao
• Viêm màng não Cryptococcus
• U lympho hệ thần kinh trung ương
GIẢI THÍCH rằng liệt nửa người kèm theo đau
đầu nhiều và nôn gợi ý tổn thương khối ở não.
• Nguyên nhân gây tổn thương khối ở não thường
gặp nhất trong HIV tiến triển là toxoplasma.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 148
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 5 (20 phút)
Trình bày slide 32-37 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày và hoạt động nghiên cứu trường hợp.
Sli
de
32
GIẢI THÍCH rằng MAC là một nhiễm khuẩn
mycobacteria lan tỏa thường gặp nhất ở bệnh có
CD4 < 50.
Nguồn: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị
HIV/AIDS. Bộ Y Tế, 2009
Sli
de
33
GIẢI THÍCH ganciclovir tiêm hiện có ở bệnh
viện mắt tp HCM và bệnh viện Bạch Mai, Hà
Nội. Tiêm 2 lần/tuần trong 4 tuần và sau đó tiêm
mỗi tuần 1 lần cho tới khi CD4 tăng trên 100 tế
bào/uL trong 3 tháng.
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 149
Sli
de
34 GIẢI THÍCH rằng nhiễm trùng xảy ra do ăn
phải kén Cryptosporidium. Điển hình là do ăn
uống nước nhiễm bẩn với phân, nhưng cũng có
thể lây từ người sang người qua tiếp xúc với
người bị tiêu chảy, hoặc qua quan hệ tình dục
đồng giới nam.
Sli
de
35 GIẢI THÍCH rằng ở những bệnh nhân có CD4
rất thấp (< 100), nhiễm trùng cryptosporidium có
thể gây tiêu chảy nặng mất hơn 10 lít nước mỗi
ngày
GIẢI THÍCH chẩn đoán có thể bằng xét nghiệm
phân qua phương pháp nhuộm kháng toan cải
tiến. Xét nghiệm thường quy có thể thấy trứng và
đơn bào nhưng không phát hiện được nha bào
cryptosporidia, do vậy cần viết rõ nghi ngờ
cryptosporidium và yêu cầu phòng xét nghiệm
nhuộm kháng toan cải tiến.
GIẢI THÍCH rằng điều trị hỗ trợ nói chung bao
gồm bù nước và các thuốc chống tiêu chảy như
loperamide.
Sli
de
36
GIẢI THÍCH rằng:
• Isospora và cyclospora là hai đơn bào gây nhiễm
ở niêm mạc ruột non sau khi ăn phải noãn bào
trong thức ăn hoặc nước nhiễm bẩn.
• Tương tự như cryptosporidium, những bệnh nhân
có CD4 < 100 có triệu chứng nặng nhất
• Dùng cotrimoxazole dự phòng PCP cũng làm
giảm nguy cơ mắc bệnh do isospora và
cyclospora
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 150
Sli
de
37 MỜI một học viên đọc nghiên cứu trường hợp
trên slide.
HỎI học viên “anh/chị xếp vào giai đoạn lâm
sàng mấy?”
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
Trả lời: Giai đoạn LS 4: Bệnh do
cryptosporidium mạn tính (có tiêu chảy mạn
tính).
CHỈ RÕ rằng CD4 thấp không phải là tiêu chuẩn
để phân giai đoạn lâm sàng của TCYTTG, nhưng
là thông tin thêm để ra quyết định.
HỎI học viên “anh ta có nguy cơ mắc những
NTCH nào khác”
DÀNH thời gian để học viên trả lời.
Trả lời: Bệnh do Toxoplasma, Penicillium,
Cryptococcus, Cryptosporia mạn tính, Nấm
candida thực quản
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 151
Chỉ dẫn cho giảng viên: Bước 6 (5 phút)
Trình bày slide 38-39 sử dụng ghi chú dành cho giảng viên để định hướng trình bày.
Sli
de
38
Sli
de
39
HAIVN Tập huấn HIV người lớn, Học phần 1 Hướng dẫn Giảng viên Bài 6: Tổng quan Nhiễm trùng cơ hội trong HIV/AIDS 152