hướng dẫn sử dụng Điểm số - ets.org · pdf filevới đại diện mạng...

21

Upload: phamdan

Post on 06-Feb-2018

218 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng
Page 2: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 2

Hướng dẫn Sử dụng Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit

ETS WorkFORCE™ Assessment for Job Fit của ETS là công cụ đánh giá rất giá trị, cho phép các tổ chức đáng giá Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể của các ứng viên, cũng như Năng lực Hành vi của các ứng viên ở sáu lĩnh vực cụ thể.

Hướng dẫn Sử dụng Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit được chuẩn bị cho các công ty, cơ quan chính phủ và các viện giáo dục quan tâm tới bài kiểm tra của WorkFORCE™. Hướng dẫn Sử dụng Điểm số này cung cấp tổng quan về WorkFORCE™ Assessment for Job Fit và giải thích các chính sách và hướng dẫn sử dụng điểm kiểm tra. Cho dù mục đích là giúp phát triển các chính sách phỏng vấn hay đơn giản là trả lời các câu hỏi có thể được đặt ra sau khi đọc Hướng dẫn Sử dụng Điểm số này, sẽ có nhân viên chương trình của WorkFORCE™ để giải thích cách sử dụng hiệu quả hơn WorkFORCE™ Assessment for Job Fit.

Để biết thêm thông tin hoặc sắp xếp thực hiện kiểm tra, vui lòng truy cập www.ets.org/workforce hoặc liên hệ với đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại quốc gia của bạn. Bạn có thể tìm danh sách các đại diện của chúng tôi trên trang web WorkFORCE™.

Page 3: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 3

Page 4: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 4

NỘI DUNG

Nội dung 4

1. Tổng quan 6

1.1 Dịch vụ Khảo thí Giáo dục 6

2. Tổng quan về WorkFORCE™ Assessment for Job Fit 7

2.1 Giới thiệu 7

2.2 Đối tượng Mục tiêu 7

2.3 Mục đích 7

2.4 Mô hình Sử dụng 7

2.4.1 Phân tích Công việc 8

2.4.2 So sánh Công việc 8

2.5 Thiết kế Bài kiểm tra 8

2.5.1 Giới thiệu 8

2.5.2 Nền tảng Lý thuyết 9

2.5.3 Hình thức Kiểm tra 9

2.6 Thời gian của Bài kiểm tra 10

2.7 Định dạng của Bài kiểm tra 10

2.8 Quản lý Bài kiểm tra 10

3. Điểm kiểm tra WorkFORCE™ 11

3.1 Thông tin được Báo cáo 11

3.2 Điểm Kiểm tra Tổng thể 11

3.3 Điểm số Năng lực Hành vi 11

3.4 Cách Hiểu Điểm Kiểm tra 12

4. Đặc điểm thống kê của bài kiểm tra của WorkFORCE™ 13

4.1 Độ tin cậy 13

4.2 Lỗi Chuẩn của Đánh giá 13

5. Nghiên cứu tính hợp lệ 14

5.1 Giới thiệu 14

5.2 Tính hợp lệ liên quan đến Tiêu chuẩn 14

5.3. Tính hợp lệ về Điểm số 14

Page 5: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 5

6. Tính công bằng của bài kiểm tra 15

6.1 Tổng quan 15

6.2 Các Tiêu chuẩn về Chất lượng và Công bằng của ETS 15

6.3 Xem xét về Công bằng của ETS 15

6.4 Nguyên tắc Quốc tế của ETS về Xem xét Công bằng của các Đánh giá 15

7. Chính sách và hướng dẫn sử dụng điểm 16

7.1 Giới thiệu 16

7.2 Chính sách 16

7.2.1 Tính bảo mật 16

7.2.2 Các Bất thường trong Quá trình Kiểm tra 16

7.2.3 Sai lệch Định danh 16

7.2.4 Sai phạm 17

7.2.5 Bảo lưu Dữ liệu Điểm Kiểm tra 17

7.2.6 Xác minh Điểm số 17

7.2.7 Hủy Điểm 17

7.3 Hướng dẫn 17

7.3.1 Sử dụng nhiều Tiêu chuẩn 17

7.3.2 Chỉ Chấp nhận Bảng Điểm WorkFORCE™ Assessment for Job Fit Chính thức 18

7.3.3 Duy trì Tính bảo mật của Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit 18

7.4 Sử dụng Thích hợp và Sử dụng sai Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit 18

7.4.1 Sử dụng Thích hợp 18

7.4.2 Sử dụng sai 19

8. Liên hệ 20

Page 6: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 6

1. TỔNG QUAN

1.1 Dịch vụ Khảo thí Giáo dụcDịch vụ Khảo thí Giáo dục là tổ chức phi lợi nhuận với sứ mệnh nâng cao chất lượng và bình đẳng trong giáo dục cho tất cả mọi người trên toàn thế giới. Chúng tôi thực hiện việc này bằng cách:

• Lắng nghe các nhà giáo dục, phụ huynh và các nhà phê bình

• Tìm hiểu những gì học sinh và các tổ chức giáo dục cần

• Dẫn đầu trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới và sáng tạo

Sứ mệnh của chúng tôi: Nâng cao chất lượng và bình đẳng trong giáo dục bằng cách cung cấp các đánh giá, nghiên cứu công bằng và hợp lệ, và các dịch vụ liên quan. Các sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi đánh giá kiến thức và kỹ năng, thúc đẩy hiệu quả học tập và giáo dục, cũng như hỗ trợ giáo dục và phát triển chuyên nghiệp cho tất cả mọi người trên toàn thế giới.

Tầm nhìn của chúng tôi: Được công nhận là tổ chức dẫn đầu toàn cầu trong việc cung cấp các đánh giá, nghiên cứu công bằng và hợp lệ, và các sản phẩm và dịch vụ liên quan nhằm giúp các cá nhân, phụ huynh, giáo viên, tổ chức giáo dục, doanh nghiệp, chính phủ, quốc gia, tiểu bang, quận trường học, cũng như các nhà nghiên cứu và chuyên gia về đánh giá.

Các Giá tri của chúng tôi: Trách nhiệm xã hội, công bằng, cơ hội và chất lượng. Chúng tôi thực hiện các giá trị này bằng cách lắng nghe các nhà giáo dục, phụ huynh và các nhà phê bình. Chúng tôi tìm hiểu những gì học sinh và các tổ chức giáo dục mà chúng đang học tập ở đó cần có. Chúng tôi dẫn đầu trong việc phát triển các sản phẩm và dịch vụ để giúp các giáo viên giảng dạy, giúp học sinh học tập và các bậc phụ huynh đánh giá sự tiến bộ tri thức của con em mình.

Page 7: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 7

2. TỔNG QUAN VỀ WorkFORCE™ ASSESSMENT FOR JOB FIT

2.1 Giới thiệu WorkFORCE™ Assessment for Job Fit của ETS là bài kiểm tra đánh giá tính cách được thực hiện trên web, kéo dài 20-25 phút. Được quản lý bằng công cụ FACETS™ của ETS, bài đánh giá này đánh giá lên đến 15 thuộc tính bằng định dạng trả lời dựa vào các lựa chọn bắt buộc mang tính đổi mới, được thiết kế nhằm giảm thiểu các thành kiến và cung cấp điểm số tiêu biểu quy chuẩn.

Đánh giá này đánh giá sáu yếu tố quan trọng, hay còn gọi là các Năng lực Hành vi:

• Sáng kiến và Tính kiên trì

• Trách nhiệm

• Làm việc Nhóm và Tinh thần Công dân

• Linh hoạt và Bền chí

• Giải quyết Vấn đề và Sự khéo léo

• Định hướng Dịch vụ Khách hàng

Kết quả từ WorkFORCE™ Assessment for Job Fit cung cấp điểm số của từng năng lực trong số sáu Năng lực Hành vi cũng như Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể.

Bằng cách thực hiện theo khung hoạt động dựa trên các quan điểm đương thời về lý thuyết tính cách và sử dụng các kỹ thuật chấm điểm hiện đại, WorkFORCE™ Assessment for Job Fit mang đến cơ sở cho việc chấm điểm cá nhân trên khắp các môi trường phát triển, giáo dục và tổ chức.

2.2 Đối tượng Mục tiêu• Các cá nhân ở nhiều ngành nghề khác nhau bao gồm y tế, sản xuất, công nghệ thông tin, giáo

dục, xây dựng, chính phủ, bán lẻ, khách sạn, và nhà hàng

• Nhân viên quản lý, bán hàng, dịch vụ, văn phòng và kỹ thuật

• Các cá nhân chuẩn bị tham gia thị trường lao động

• Các cá nhân mong muốn hiểu hơn về các năng lực hành vi của họ

2.3 Mục đích• Để tính điểm cho các cá nhân thuộc các môi trường tổ chức, giáo dục và phát triển khác nhau

• Để dự đoán sự thành công ở nơi làm việc dựa trên các kỹ thuật đánh giá đã được chứng minh

• Để đủ tiểu chuẩn cho một vị trí mới và/hoặc thăng tiến trong một công ty

• Để nâng cao năng lực chuyên nghiệp

2.4 Mô hình Sử dụngWorkFORCE™ Assessment for Job Fit nhằm cung cấp thông tin hỗ trợ các nhà tuyển dụng khi họ phỏng vấn các ứng viên tiềm năng hoặc đào tạo nhân viên hiện tại. Bài kiểm tra cung cấp Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể theo thang điểm 0-100, và cũng cung cấp điểm số theo sáu mặt, được gọi là các Năng lực Hành vi. Những Năng lực Hành vi này có liên quan tới hiệu suất công việc và được tính điểm từ thấp đến cao.

Page 8: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 8

Những điểm số này có thể giúp các nhà tuyển dụng và các nhà quản lý xác định được những mặt quan trọng nhất dựa theo công việc cụ thể, sự phù hợp với đội ngũ cụ thể, và công việc mà ứng viên đang được xem xét. Tuy nhiên yếu tố dự đoán tốt nhất về hiệu suất công việc là Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể. Chỉ số này nên là đầu vào chính cho các nhà quản lý tuyển dụng xem xét khi đưa ra quyết định chọn lựa.

Việc sử dụng các điểm số nên được gắn với các nghiên cứu trước đó, đặc biệt với ngành nghề của bạn và công việc cụ thể mà bạn đang tuyển dụng. Những nghiên cứu này bao gồm Phân tích Công việc và So sánh Công việc.

2.4.1 Phân tích Công việcPhân tích công việc được sử dụng để kiểm tra tính chất và yêu cầu của một công việc trước khi chọn các đánh giá liên quan để sử dụng cho việc tuyển chọn ứng viên cho công việc đó. Các đánh giá được đề xuất dựa trên các tiêu chuẩn chất lượng của người lao động được coi là quan trọng cho công việc trong quá trình phân tích công việc đó. ETS có phương pháp lập hồ sơ công việc liên quan đến việc chọn lựa thông tin về một công việc, bao gồm các yêu cầu học vấn, các yêu cầu đào tạo, các yêu cầu kinh nghiệm, các hoạt động được thực hiện đối với công việc và tính cách cần có ở người lao động. Thông tin này được thu thập từ nhà quản lý tuyển dụng, người quản lý công việc, và những người giám sát công việc theo một định dạng tiêu chuẩn sử dụng nhiều lựa chọn và các mục xếp hạng Likert. Các xếp hạng do người giám sát cung cấp về tầm quan trọng của hàng loạt tính cách khác nhau của người lao động cho công việc được sử dụng để đề xuất WorkFORCE™ Assessment for Job Fit như là một đánh giá liên quan để quản lý ứng viên cho công việc. Bằng chứng về tính hợp lệ sau đó sẽ được thu thập để xác minh là đánh giá này có thể dự đoán hiệu suất trong công việc, hoặc bằng chứng về tính hợp lệ có thể được chuyển đến từ một (nhiều) công việc tương đương. Bằng chứng về tính hợp lệ sẽ được tóm lược trong các báo cáo về tính hợp lệ cho các công việc mục tiêu.

2.4.2 So sánh Công việcKhi hai công việc được lập hồ sơ bằng cách sử dụng cùng một phương pháp lập hồ sơ công việc, các hồ sơ công việc này về các hoạt động công việc quan trọng và tính cách của người lao động có thể được so sánh để quyết định mức độ đan xen giữa các công việc. Dựa vào mức độ đan xen phù hợp được xác định bằng hoạt động chuyên nghiệp thông thường, bằng chứng về tính hợp lệ của đánh giá có sẵn từ công việc, ở những nơi sẵn có (dựa trên nghiên cứu về tính hợp lệ), có thể được chuyển sang công việc mà ở đó vẫn chưa thu thập được bằng chứng về tính hợp lệ. Nghĩa là, nếu các công việc giống nhau ở một mức độ phù hợp, có thể không cần đến một nghiên cứu bổ sung về tính hợp lệ để chứng minh rằng các điểm số đánh giá có liên quan tới hiệu suất trong công việc.

2.5 Thiết kế Bài kiểm tra

2.5.1 Giới thiệuĐánh giá Phù hợp Công việc của WorkFORCE™ dựa vào các nghiên cứu hiện đại theo lý thuyết về tính cách và kết hợp với các kỹ thuật kiểm tra mới nhất. Nghiên cứu và các phát hiện mang tính phân tích tổng hợp cho thấy các đặc điểm tính cách là những yếu tố dự đoán quan trọng đối với kết quả giáo dục, hiệu suất công việc, hành vi dân sự ở nơi làm việc và tỷ lệ nghỉ việc.

Page 9: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 9

2.5.2 Nền tảng Lý thuyếtTrong 30 năm qua, khung hoạt động nổi bật mà từ đó tiến hành đánh giá tính cách là Mô hình Năm Yếu tố. Trong mô hình này, các đặc điểm tính cách được phân loại thành năm yếu tố bao quát: Tính tận tâm, Tính hòa hợp, Tính hướng ngoại, Cân bằng Cảm xúc và Tính cởi mở với Kinh nghiệm.

Mặc dù các yếu tố này rất quan trọng để xây dựng lý thuyết, năm yếu tố bao quát này thường được chia thành các đặc điểm hoặc phương diện nhỏ hơn. Mặc dù thuộc FFM, những đặc điểm nhỏ hơn này được trình bày để cung cấp dự đoán tốt hơn so với các yếu tố ở mức cao hơn.

Một tóm lược quan trọng gần đây về chuỗi các phân tích cung cấp sự phân loại toàn diện gồm 21 phương diện tính cách ở mức thấp hơn mà có thể đặt trong mô hình phân cấp FFM. Những phương diện này cung cấp cơ sở cho việc WorkFORCE™ Assessment for Job Fit và có cả nền tảng lý thuyết vững mạnh và sự hỗ trợ kinh nghiệm cho tầm quan trọng của chúng trong việc dự đoán kết quả tại nơi làm việc.

Các Năng lực Hành vi thể hiện tính cách, còn được gọi là các đặc điểm phức hợp, kết hợp một số yếu tố tính cách tổng thể (ví dụ: các yếu tố tính cách Mô hình Năm Yếu tố như Tính cởi mở hoặc Tính tận tâm) hoặc các phương diện tính cách (ví dụ: các phương diện của Tính tận tâm như Trách nhiệm và Phẩm cấp) để tạo thành một phức hợp. Các phương diện được chọn lựa để tạo thành các phức hợp bằng cách sử dụng cả bằng chứng lý thuyết và kinh nghiệm hỗ trợ cho việc dự đoán các tiêu chuẩn quan trọng cụ thể. Những Năng lực Hành vi có thể được sử dụng để hiểu rõ hơn về các điểm mạnh của ứng viên cũng như các thách thức và để nhấn mạnh những lĩnh vực thường được coi là các yếu tố quyết định quan trọng cho sự sẵn sàng và thành công của WorkFORCE™.

Công việc này cung cấp nền tảng lý thuyết cho WorkFORCE™ Assessment for Job Fit. Đánh giá này được thiết kế để đánh giá sáu Năng lực Hành vi quan trọng, và những yếu tố này phản ánh loại công việc mà công ty đang tuyển dụng cũng như những kỹ năng ứng xử cần có để thực hiện thành công trong công việc đó.

2.5.3 Hình thức Kiểm traHình thức kiểm tra cũng được xây dựng dựa trên nghiên cứu hiện đại. Nhiều bài kiểm tra tính cách yêu cầu người trả lời đánh giá hàng loạt các câu phát biểu về tính cách thể hiện đặc điểm cá nhân theo thang đánh giá Likert. Các phương pháp tiếp cận như vậy có khả năng bị “giả tạo”, ở đó người trả lời chọn đánh giá được cho là mức mong muốn theo quan điểm xã hội thay vì tự báo cáo một cách trung thực và chính xác. Ví dụ khi được yêu cầu xếp hạng tầm quan trọng của việc đúng giờ từ mức “Hoàn toàn không quan trọng” đến “Rất quan trọng”, rõ ràng câu trả lời ở mức mong muốn theo quan điểm xã hội là “Cao” và mức mong muốn này có thể gây thành kiến cho các câu trả lời của những người trả lời.

Một phương pháp để chống giả tạo là sử dụng hình thức trả lời theo lựa chọn bắt buộc, một phương pháp đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử tâm lý học. Phương pháp trả lời theo lựa chọn bắt buộc yêu cầu người trả lời chọn giữa hai câu có mức độ mong muốn tương đương thể hiện những phương diện tính cách khác nhau. Ví dụ: một người trả lời có thể được trình bày một cặp câu dưới đây, câu thứ nhất thể hiện mức độ hòa hợp cao và câu thứ hai thể hiện mức độ tận tâm cao:

• Tôi hòa thuận với những người khác.

• Tôi luôn đến các buổi họp đúng giờ.

Page 10: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 10

Người trả lời được hướng dẫn chọn câu phát biểu phù hợp nhất với họ. Vì mỗi cặp câu phát biểu được dự định có cùng mức độ mong muốn xã hội, các câu trả lời của người trả lời ít bị thành kiến hơn.

ETS có chiến lược xây dựng và tính điểm các mục theo cặp. Kiểm tra Mức độ Thích ứng có sự Hỗ trợ của Máy tính (CAT) được sử dụng để quản lý những mục này. Cách tiếp cận này được áp dụng bởi Quân đội Mỹ trong chọn lựa và phân loại tuyển dụng thành các nhóm công việc. Và hiện nay, WorkFORCE™ Assessment for Job Fit dựa trên mô hình và chiến lược tương tự, cung cấp nền tảng kinh nghiệm vững mạnh mà từ đó xây dựng được phương pháp đánh giá tính cách toàn diện trong môi trường dân sự.

Một lợi ích của việc sử dụng bài kiểm tra theo hình thức CAT là chỉ cần một nửa số lượng các mục câu hỏi so với bài kiểm tra tiêu chuẩn mà vẫn đạt được mức độ đánh giá chính xác tương đương. Số lượng các mục câu hỏi giảm đi cũng có lợi ích là giảm mức độ tiếp xúc với các mục. Việc này có thể giảm các vấn đề liên quan đến bảo mật bài kiểm tra và đào tạo trong các môi trường có tính rủi ro cao. Kết quả là việc tiến hành WorkFORCE™ Assessment for Job Fit theo hình thức CAT mang lại nhiều lợi ích khi đánh giá một số lượng lớn các phương diện tính cách trong một khoảng thời gian ngắn.

2.6 Thời gian của Bài kiểm traThí sinh tham gia đánh giá sẽ có một giờ để hoàn thành WorkFORCE™ Assessment for Job Fit. Vì đây là bài kiểm tra theo hình thức CAT, nên thường sẽ mất 20 đến 25 phút. Nếu máy tính ở trạng thái nhàn rỗi trong 15 phút, phiên làm bài sẽ hết thời gian chờ. Thí sinh tham gia đánh giá sẽ được thông báo bằng màn hình bật lên khi máy tính ở trạng thái nhàn rỗi trong 13 phút.

2.7 Định dạng của Bài kiểm traCác thuộc tính tính cách được đánh giá bằng WorkFORCE™ Assessment for Job Fit được đánh giá bằng cách sử dụng bài kiểm tra về lựa chọn ưa thích theo cặp gồm 104 mục, được quản lý bằng công cụ FACETS™, một môi trường kiểm tra mức độ thích ứng có sự hỗ trợ của máy tính (CAT).

Với mỗi câu hỏi, thí sinh tham gia đánh giá được yêu cầu chọn một câu trong cặp câu phát biểu. Sau khi nhận được trả lời cho từng mục, điểm số tiêu biểu của thí sinh tham gia đánh giá được ước tính và cặp câu tiếp theo sẽ được chọn. Quá trình này tiếp diễn cho tới khi tổng số mục kiểm tra đã được hoàn thành. Tiếp đó, ước tính điểm số tiêu biểu cuối cùng sẽ được thực hiện.

2.8 Quản lý Bài kiểm traThí sinh tham gia đánh giá sẽ nhận được email chứa liên kết đến WorkFORCE™ Assessment for Job Fit của ETS, cùng với ID Đăng ký, Mã Truy cập và ngày hết hạn kiểm tra. Thí sinh tham gia đánh giá sẽ truy cập hệ thống và di chuyển qua một chuỗi các màn hình tiền đánh giá. Thí sinh tham gia đánh giá sau đó sẽ bắt đầu WorkFORCE™ Assessment for Job Fit của ETS. Thí sinh tham gia đánh giá sẽ được trình bày hai câu phát biểu và sẽ được yêu cầu chọn câu phát biểu nào phù hợp với mình hơn. Trong một số trường hợp, cả hai câu phát biểu có thể đều không liên quan đến thí sinh tham gia đánh giá. Tuy nhiên, thí sinh tham gia đánh giá nên chọn câu phát biểu nào phù hợp với mình hơn so với câu phát biểu kia. Thí sinh tham gia đánh giá sẽ tiếp tục di chuyển qua các câu phát biểu cho tới khi hoàn thành bài đánh giá. Sau đánh giá này, thí sinh tham gia đánh giá sẽ được hỏi một câu hỏi sau đánh giá.

Page 11: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 11

3. ĐIỂM KIỂM TRA WorkFORCE™

3.1 Thông tin được Báo cáoCác báo cáo kiểm tra cung cấp Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể theo thang điểm 0-100 và điểm số Năng lực Hành vi riêng rẽ trong khoảng từ thấp đến cao. Điểm số về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể và điểm Năng lực Hành vi riêng rẽ nhằm cung cấp thông tin hữu ích để cung cấp thông tin cho người phỏng vấn. Với thông tin đóng vai trò hướng dẫn này, nhà tuyển dụng hoặc người quản lý tuyển dụng có thể thăm dò những mặt quan trọng nhất dựa trên công việc cụ thể và tính phù hợp của ứng viên với một đội ngũ cụ thể và công việc mà ứng viên đang được xem xét.

3.2 Điểm Kiểm tra Tổng thểChỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể được xây dựng là sự kết hợp lên đến 15 thuộc tính tính cách bên dưới được đánh giá bằng WorkFORCE™ Assessment for Job Fit. Do đó, để tối đa hóa khả năng dự đoán, WorkFORCE™ Assessment for Job Fit cung cấp một chỉ số điểm tổng thể duy nhất. Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể này được dẫn xuất từ cách tính trọng số dựa trên kinh nghiệm cho các thuộc tính tính cách thông qua hồi quy tuyến tính sử dụng các đánh giá xếp hạng hiệu suất của người giám sát.

Điểm tổng thể cao hơn cho thấy mức độ hiệu suất kỳ vọng cao hơn. Chẳng hạn, nếu điểm số này được sử dụng trong cách tiếp cận chọn lựa từ trên xuống, các nhà quản lý tuyển dụng có thể được hướng dẫn “xem xét các ứng viên có điểm số trên 60” hoặc bất cứ giá trị nào được coi là phù hợp. Phạm vi hoặc khung giá trị mà từ đó bạn muốn lấy ra các ứng viên cần được xác định với sự tham khảo chính xác đến công việc mà bạn đang tuyển dụng nhân sự, dựa vào phân tích công việc, một bài tập thiết lập tiêu chuẩn với các chuyên gia chuyên môn, và các nghiên cứu tính hợp lệ liên quan.

3.3 Điểm số Năng lực Hành vi Sáu Năng lực Hành vi dưới đây được hình thành với dự định cho biết các điểm mạnh và thách thức của thí sinh tham gia đánh giá.

Cách cấu thành chính xác của từng năng lực sẽ đáp ứng nhu cầu của tổ chức của bạn. Tuy nhiên, dưới đây là các mô tả ví dụ về từng Năng lực Hành vi, với các thuộc tính tính cách mà từ đó mỗi năng lực được xây dựng được thể hiện trong ngoặc vuông và một mô tả ngắn gọn về các hành vi liên quan tới Năng lực.

Sáng kiến và Tính kiên trì: Phản ánh các hành vi được công nhận chính thức là một phần của trách nhiệm công việc và đóng góp cho công việc được giao; hoàn thành các nhiệm vụ một cách hiệu quả và chính xác; hành động với vai trò là người tự bắt đầu; dẫn dắt đến sự hoàn thành của công việc.

Trách nhiệm: Ứng xử với tính trách nhiệm, tính giải trình, và sự xuất sắc; tuân thủ các chính sách của tổ chức; nhạy cảm và tuân thủ quy định an toàn và các quy trình và quy tắc quy định khác; thể hiện cách ứng xử và hành vi phù hợp ở nơi làm việc.

Page 12: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 12

Làm việc nhóm và Tinh thần Công dân: Làm việc với các nhóm đồng nghiệp khác nhau; đóng góp cho nhóm; có thái độ tôn trọng các ý kiến, phong tục và sở thích khác nhau; tham gia vào quá trình đưa ra quyết định của nhóm.

Linh hoạt và Bền chí: Điều chỉnh để thích ứng với môi trường làm việc không ngừng thay đổi hoặc mơ hồ, xử lý căng thẳng, chấp nhận ý kiến phê phán và phản hồi từ những người khác, giữ thái độ tích cực kể cả khi phải đối mặt với thất bại.

Giải quyết Vấn đề và Sự khéo léo: Sử dụng kiến thức, thực tế và dữ liệu để giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả; tư duy phê phán và sáng tạo; sử dụng khả năng xét đoán tốt khi đưa ra quyết định; là người tự học hỏi.

Định hướng Dịch vụ Khách hàng: Ứng xử lịch sự, kiễn nhẫn và hợp tác với khách hàng trong và ngoài công ty; hành động để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và giữ vai trò là phát ngôn viên khi làm việc với những người khác; theo sát khách hàng để công việc thành công tốt đẹp; làm việc được với những người khó tính và nhiệm vụ khó khăn; đặt khách hàng lên trước.

3.4 Cách Hiểu Điểm Kiểm traWorkFORCE™ Assessment for Job Fit góp phần tạo nên hiệu suất công việc bằng cách giúp xác định các ứng viên có khả năng thành công nhất trong tổ chức của bạn. Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể được cung cấp và trong thang điểm 0-100. Các thuật toán tính điểm được xây dựng dựa trên điểm số về mức độ phù hợp công việc và hiệu suất công việc của các cá nhân đã được tuyển dụng thành công trong những công việc tương tự như công việc mà bạn đang tuyển dụng. Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc có mục đích là điểm số chính cho các nhà quản lý tuyển dụng xem xét khi đưa ra quyết định chọn lựa hay tuyển dụng, vì điểm này được thiết kế để cung cấp khả năng dự đoán tốt nhất cho hiệu suất công việc tổng thể.

Ngoài ra còn có các điểm số của thí sinh tham gia đánh giá cho các Năng lực Hành vi (được tính điểm từ là Thấp, Thấp-Vừa phải, Cao-Vừa phải hoặc Cao) là các chỉ số cho các hành vi đặc trưng tại nơi làm việc. Mỗi Năng lực Hành vi được hình thành từ WorkFORCE™ Assessment for Job Fit với mục đích truyền tải thông tin về tính cách của từng thí sinh tham gia đánh giá, và thông tin này có thể được sử dụng để xác định các điểm mạnh và điểm yếu tiểm ẩn.

Điểm số Năng lực Hành vi cung cấp thông tin về vị trí tương đối của thí sinh tham gia đánh giá so với nhóm quy chuẩn. Điểm số Năng lực Hành vi được thể hiện ở cả bốn mục, mỗi mục đại diện một phần tư phân bổ của nhóm quy chuẩn. Những điểm số này nằm trong khoảng từ “Thấp”, cho biết điểm của thí sinh tham gia đánh giá nằm trong nhóm 25% thấp nhất trong số những người trả lời cho phương diện đó, đến “Cao”, cho biết điểm số này nằm trong nhóm 25% cao nhất trong số những người trả lời cho phương diện đó.

Ví dụ một người có điểm số “Thấp” ở mục Định hướng Dịch vụ Khách hàng ít có xu hướng thể hiện các hành vi gắn với đặc điểm này so với các quy chuẩn của nhóm người này, nhưng điều này không có nghĩa là người trả lời như vậy được dự đoán là sẽ thực hiện không tốt trong vai trò dịch vụ khách hàng.

Page 13: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 13

4. ĐẶC ĐIỂM THỐNG KÊ CỦA BÀI KIỂM TRA CỦA WorkFORCE™

4.1 Độ tin cậyCác quy trình định thang điểm bên dưới với phương pháp dựa trên lựa chọn bắt buộc hạn chế báo cáo của các chỉ số tin cậy truyền thống. Vì các kết quả thống kê sẽ thay đổi tùy theo công việc và quốc gia hay khu vực, không có một bộ thông tin đơn lẻ nào để truyền đạt trong một hướng dẫn tổng quát như thế này. Thay vào đó, những thông tin như số liệu thống kê mang tính mô tả, độ tin cậy và tính hợp lệ sẽ được thể hiện trong các báo cáo về tính hợp lệ riêng rẽ cho từng công việc mà sẽ được chuẩn bị dựa trên các nghiên cứu về tính hợp lệ trước khi sử dụng bài kiểm tra và sẽ được lưu trữ tại thư viện của ETS. Như được mô tả trước đó (xem phần 2.4), phân tích công việc và các nghiên cứu so sánh công việc sẽ cung cấp cơ sở cho việc sử dụng các điểm số này.

4.2 Lỗi Chuẩn của Đánh giáCác ước tính lỗi chuẩn về điểm số tiêu biểu của thí sinh tham gia đánh giá được tính toán ở cuối bài kiểm tra bằng cách tính sai số của các ước tính điểm số tiêu biểu qua 30 lần lặp lại được mô phỏng bằng cách sử dụng các ước tính tiêu biểu cuối cùng.

Page 14: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 14

5. NGHIÊN CỨU TÍNH HỢP LỆ

5.1 Giới thiệuTính hợp lệ của quy trình chọn lựa, chẳng hạn như kiểm tra tính cách, có thể được coi là mức độ mà từ độ lý thuyết và dữ liệu từ các nghiên cứu về tính hợp lệ hỗ trợ cho việc diễn giải các điểm số được tạo ra. ETS kiểm tra mối quan hệ giữa các điểm số trên WorkFORCE™ Assessment for Job Fit và hiệu suất công việc trong hàng loạt các kiểu công việc nhằm xác định mức độ mà theo đó đánh giá có tính hợp lệ liên quan tới tiêu chuẩn.

5.2 Tính hợp lệ liên quan đến Tiêu chuẩnTính hợp lệ liên quan tới tiêu chuẩn được thể hiện bằng cách trình bày mối quan hệ thống kê giữa các điểm số trên một quy trình lựa chọn và các điểm số trên một đánh giá tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn là những gì mà quy trình lựa chọn được dự tính để dự đoán hoặc có mối liên hệ, ví dụ: hiệu suất công việc hoặc hành vi có thể được kỳ vọng là dự đoán được bởi hàng loạt các đặc điểm tính cách. Mối quan hệ thống kê phải được hỗ trợ bởi bằng chứng về mối liên quan giữa đánh giá hiệu suất công việc với phạm vi hiệu suất công việc tổng thể. Bằng chứng về mối liên quan giữa đánh giá hiệu suất công việc với phạm vi hiệu suất công việc tổng thể thường được dựa trên phân tích công việc.

Tóm lại, ưu thế của bằng chứng từ nội dung và các nghiên cứu liên quan tới tiêu chuẩn được tiến hành trong rất nhiều các mô hình mẫu giúp xây dựng trường hợp tiêu biểu về tính hợp lệ cho WorkFORCE™ Assessment for Job Fit như là một công cụ cho việc chọn lựa.

5.3. Tính hợp lệ về Điểm sốThí sinh tham gia đánh giá có thể đạt được các mức điểm khác nhau theo thời gian. Sự thay đổi về điểm số không có nghĩa là xảy ra bất thường trong quá trình làm bài kiểm tra hay quá trình quản lý.

Tuy nhiên, người sử dụng điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit nên chú ý những điểm rất không thống nhất và cần tiến hành các bước cần thiết để xác minh định danh của thí sinh tham gia đánh giá. Người sử dụng điểm số nên thông báo cho đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại địa phương nếu có bất cứ bằng chứng nào về hành vi gian lận hoặc nếu họ cho rằng điểm số là đáng nghi ngờ vì những lý do khác.

Những bất thường rõ ràng dó người sử dụng điểm báo cáo lại hoặc được thí sinh tham gia đánh giá hoặc người quản lý bài kiểm tra cho là đã xảy ra sai phạm và thông báo cho đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn sẽ được điều tra. Những báo cáo như vậy được xem lại, các phân tích thống kê được tiến hành, và điểm số có thể bị ETS hoặc đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn hủy bỏ.

Chính sách và các quy trình của ETS được thiết kế nhằm đảm bảo hợp lý cho sự công bằng cho thí sinh tham gia đánh giá ở cả việc xác định các điểm số đáng ngờ và trọng số của thông tin dẫn đến việc hủy bỏ điểm số. Những quy trình này nhằm bảo vệ cả người sử dụng điểm số và thí sinh tham gia đánh giá tránh khỏi sự bất công do các quyết định dựa trên điểm số gian lận cũng như để giữ tính toàn vẹn của việc kiểm tra.

Page 15: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 15

6. TÍNH CÔNG BẰNG CỦA BÀI KIỂM TRA

6.1 Tổng quan ETS cam kết đảm bảo rằng các bài kiểm tra và điểm số của bạn có chất lượng cao nhất và không có thành kiến ở mức cao nhất có thể. Tất cả các sản phẩm và dịch vụ ETS – bao gồm các câu hỏi kiểm tra cá nhân, đánh giá, tài liệu hướng dẫn và các ấn phẩm – được đánh giá trong quá trình phát triển để đảm bảo rằng chúng

• không mang tính công kích hay gây tranh cãi

• không củng cố quan điểm khuôn mẫu của bất cứ nhóm nào

• không có thành kiến về chủng tộc, dân tộc, giới tính, kinh tế xã hội, hay bất cứ hình thức thành kiến nào khác

• không có nội dung được cho là không phù hợp hoặc xúc phạm tới bất cứ nhóm nào

Tất cả các bài kiểm tra và các sản phẩm khác của ETS trải qua quá trình kiểm duyệt chính thức và nghiêm ngặt nhằm đảm bảo là chúng tuân thủ các hướng dẫn công bằng. Bạn có thể tìm thấy những hướng dẫn này tại trang web www.ets.org/fairness. Tất cả các câu phát biểu trong WorkFORCE™ Assessment for Job Fit đã trải qua kiểm duyệt về tính nhạy cảm và công bằng được ghi nhận bằng văn bản chính thức bởi các nhà kiểm duyệt của ETS. Những người này xác nhận tất cả các câu được sử dụng cho các nhóm cá nhân khác nhau.

6.2 Các Tiêu chuẩn về Chất lượng và Công bằng của ETSMọi quy trình kiểm tra của ETS phải đáp ứng các tiêu chuẩn chính xác của Tiêu chuẩn Chất lượng và Công bằng. Những tiêu chuẩn này phản ánh cam kết của ETS đối với việc tạo ra các kiểm tra tin cậy, hợp lệ và công bằng. Những bài kiểm tra này sẵn sàng chịu sự kiểm duyệt nghiêm ngặt nhất, cho dù là ở tòa án hay trước dư luận.

Văn phòng Quản lý Tuân thủ Tiêu chuẩn Chuyên nghiệp của ETS kiểm tra mọi chương trình kiểm tra của ETS để đảm bảo sự tuân thủ Tiêu chuẩn Chất lượng và Công bằng của ETS.

6.3 Xem xét về Công bằng của ETSHướng dẫn Xem xét Công bằng của ETS xác định các khía cạnh của các câu hỏi kiểm tra mà có thể gây khó khăn cho những người thuộc các nhóm khác nhau để đạt được mức độ tối ưu. Các hoạt động xem xét công bằng được các nhân viên xem xét đã qua đào tạo đặc biệt thực hiện.

6.4 Nguyên tắc Quốc tế của ETS về Xem xét Công bằng của các Đánh giáNguyên tắc Quốc tế về Xem xét Công bằng của các Đánh giá được soạn thảo nhằm đảm bảo rằng các bài kiểm tra được tạo ra theo hướng dẫn của ETS cho một quốc gia ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ là công bằng và phù hợp cho thí sinh tham gia đánh giá trong phạm vi lãnh thổ nước đó.

Mọi nhân viên của ETS chịu trách nhiệm viết và xem xét các câu hỏi kiểm tra đều trải qua quá trình đào tạo tổng thể trong quá trình xem xét tính công bằng. Cam kết của ETS về tính công bằng giúp ETS có được sự khác biệt với các công ty đánh giá khác.

Page 16: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 16

7. CHÍNH SÁCH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐIỂM

7.1 Giới thiệuNhững chính sách và hướng dẫn này được thiết kế để cung cấp thông tin về việc sử dụng phù hợp điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit cho các tổ chức sử dụng điểm số này để đưa ra quyết đinh tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm. Chúng cũng nhằm bảo vệ thí sinh tham gia đánh giá tránh được các quyết định không công bằng do việc sử dụng điểm số không thích hợp. Tuân thủ các hướng dẫn là việc quan trọng.

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit được thiết kế để đánh giá Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể và sáu Năng lực Hành vi cụ thể liên quan tới thị trường quốc tế ngày nay. Khi được sử dụng phù hợp, điểm số từ các bài kiểm tra này có thể cải thiện quá trình đưa ra quyết định tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm chức vụ của các tập đoàn trong nước và đa quốc gia cũng như các tổ chức khác.

Chương trình WorkFORCE™ Assessment for Job Fit và các đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền tại địa phương có nghĩa vụ thông báo cho người dùng về cách sử dụng điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit một cách phù hợp và để xác định cũng như cố gắng điều chỉnh các trường hợp sử dụng sai. Để thực hiện được điều này, các chính sách và hướng dẫn dưới đây được áp dụng cho tất cả các thí sinh tham gia đánh giá Mức độ Phù hợp của WorkFORCE™, các cơ quan và tổ chức, là những nơi nhận điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit.

7.2 Chính sáchNhận thức được nghĩa vụ đảm bảo việc sử dụng phù hợp điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit, Chương trình WorkFORCE™ và các đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền tại địa phương đã phát triển các chính sách được thiết kế nhằm cung cấp bảng điểm chỉ cho những nơi nhận đã được chấp thuận, để khuyến khích những người sử dụng điểm số thuộc các tổ chức nhận thức được tính hợp lệ của các bài kiểm tra, để bảo vệ tính bảo mật điểm số của thí sinh tham gia đánh giá và để theo dõi các trường hợp sử dụng sai điểm số có thể xảy ra. Các chính sách được thảo luận bên dưới.

7.2.1 Tính bảo mậtCác điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit, dù cho cá nhân hay được tập hợp lại cho một tổ chức, đều mang tính bảo mật và chỉ có thể được công bố khi có sự ủy quyền của cá nhân hoặc tổ chức hoặc theo yêu cầu của pháp luật. ETS công nhận quyền riêng tư của thí sinh tham gia đánh giá liên quan đến thông tin được lưu trữ trong dữ liệu hoặc các tài liệu nghiên cứu do ETS và các đại diện Mạng lưới do ETS Chọn lựa tại địa phương lưu trữ, và trách nhiệm của ETS phải bảo vệ thí sinh tham gia đánh giá không bị tiết lộ thông tin không được phép.

7.2.2 Các Bất thường trong Quá trình Kiểm tra“Các bất thường trong quá trình kiểm tra” là các bất thường liên quan đến việc quản lý bài kiểm tra, chẳng hạn như lỗi thiết bị, truy cập không hợp lệ vào nội dung kiểm tra bởi các cá nhân hoặc nhóm thí sinh tham gia đánh giá, và các gián đoạn của việc quản lý bài kiểm tra (thiên tai và các trường hợp khẩn cấp khác). Khi xảy ra bất thường trong quá trình làm kiểm tra, ETS có thể từ chối chấm điểm bài kiểm tra hoặc hủy điểm kiểm tra. Khi thích hợp, ETS có thể tạo cơ hội cho những thí sinh tham gia đánh giá bị ảnh hưởng làm lại bài kiểm tra miễn phí sớm nhất có thể.

7.2.3 Sai lệch Định danhTheo phán xét của ETS hoặc đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn, khi có sự sai lệch về định danh thí sinh tham

Page 17: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 17

gia đánh giá, ETS có thể từ chối chấm điểm bài kiểm tra hoặc có thể hủy điểm số và thí sinh sẽ bị mất phí kiểm tra..

7.2.4 Sai phạmKhi ETS hoặc đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn thấy có sai phạm liên quan đến bài kiểm tra, ETS có thể từ chối chấm điểm bài kiểm tra hoặc hủy điểm kiểm tra. Nếu điểm số của thí sinh tham gia đánh giá bị hủy do sai phạm, họ sẽ bị mất phí kiểm tra của mình do Người quản lý Đánh giá thanh toán.

7.2.5 Bảo lưu Dữ liệu Điểm Kiểm traĐiểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit phản ánh Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể và Năng lực Hành vi của thí sinh tham gia đánh giá tại thời điểm bài kiểm tra được tiến hành. Điểm kiểm tra được lưu lại và có thể được báo cáo trong một năm kể từ ngày kiểm tra của bạn. Sau một năm, toàn bộ thông tin có thể được sử dụng để xác định danh tính của một cá nhân sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu, chỉ để lại ngày ghi điểm ẩn danh và thông tin khác sẵn có cho các mục đích nghiên cứu hoặc thống kê của ETS. Những cá nhân đã thực hiện đánh giá WorkFORCE™ Assessment for Job Fit quá một năm phải thực hiện lại bài kiểm tra để có thể báo cáo điểm số của họ cho các nhà tuyển dụng mới được xác định.

7.2.6 Xác minh Điểm sốNếu người sử dụng điểm số cho rằng điểm số này không phản ánh chính xác Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể hoặc các Năng lực Hành vi của thí sinh tham giá đánh giá, người dùng điểm số có thể liên hệ với đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn để xác minh kết quả điểm số. Điểm số có thể được xác minh tối đa một năm sau khi tiến hành kiểm tra.

7.2.7 Hủy ĐiểmETS hoặc đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn giữ quyền thực hiện tất cả các hành động – bao gồm nhưng không giới hạn đối với việc cấm thí sinh tham gia đánh giá làm bài kiểm tra trong tương lai và/hoặc hủy điểm – do không tuân thủ các quy định quản lý bài kiểm tra hoặc hướng dẫn của người quản lý bài kiểm tra. Nếu điểm số của thí sinh tham gia đánh giá bị hủy, đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn sẽ gửi thư thông báo. thí sinh tham gia đánh giá sẽ không được hoàn lại phí kiểm tra.

7.3 Hướng dẫnTất cả những người sử dụng điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit thuộc các tổ chức có nghĩa vụ sử dụng điểm số tuân theo các hướng dẫn dưới đây, nghĩa là sử dụng nhiều tiêu chuẩn, chỉ chấp nhận điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit chính thức. Các tổ chức có trách nhiệm đảm bảo rằng tất cả các cá nhân sử dụng điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit hiểu rõ các hướng dẫn này và giám sát việc sử dụng các điểm số này, điều chỉnh các trường hợp sử dụng sai khi phát hiện ra. Chương trình WorkFORCE™ và các đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền tại địa phương luôn sẵn sàng hỗ trợ các tổ chức trong việc giải quyết vấn đề về sử dụng sai điểm số.

7.3.1 Sử dụng nhiều Tiêu chuẩnBất kể quyết định nào được đưa ra, nên sử dụng nhiều nguồn thông tin để đảm bảo sự công bằng và cân bằng các giới hạn của bất cứ đánh giá đơn lẻ nào về kiến thức, kỹ năng hoặc khả năng. Các nguồn này có thể bao gồm điểm trung bình đại học hoặc cao học, số năm kinh nghiệm ở vị trí mục tiêu và các ý kiến đề xuất từ những người giám sát hay đồng nghiệp trước đây. Khi được sử dụng cùng các tiêu chuẩn khác, WorkFORCE™

Page 18: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 18

Assessment for Job Fit có thể là công cụ mạnh để đưa ra các quyết định tuyển dụng, đánh giá, bổ nhiệm hoặc các quyết định liên quan tới giáo dục.

7.3.2 Chỉ Chấp nhận Bảng Điểm WorkFORCE™ Assessment for Job Fit Chính thứcCác bảng điểm WorkFORCE™ Assessment for Job Fit chính thức là những bảng điểm được cấp bởi các đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền ở địa phương hoặc ETS. Nếu một tổ chức quản lý nội bộ Work-

FORCE™ Assessment for Job Fit, tổ chức này có thể nhận và giữ bảng điểm của bài kiểm tra khi có sự hiểu biết và chấp thuận của ETS. Không nên chấp nhận các điểm số có được từ các nguồn khác. Nếu có câu hỏi về tính xác thực của bảng điểm, câu hỏi cần được chuyển đến đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền ở địa phương. Cơ quan này sẽ giúp xác minh tính chính xác của điểm số và liệu bảng điểm chính thức đã được cấp hay chưa.

7.3.3 Duy trì Tính bảo mật của Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job FitTất cả các cá nhân có quyền truy cập vào điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit cần biết tính chất bảo mật của điểm số và đồng ý duy trì tính bật mật này. Các chính sách cần được phát triển và thực thi để đảm bảo tính bảo mật.

7.4 Sử dụng Thích hợp và Sử dụng sai Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job FitSự phù hợp của WorkFORCE™ Assessment for Job Fit cho một mục đích sử dụng cụ thể cần được kiểm tra rõ ràng trước khi sử dụng các điểm số này cho mục đích đó. Danh sách các cách sử dụng thích hợp Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit dưới đây dựa trên các chính sách và hướng dẫn được trình bày ở trên. Các danh sách này mang ý nghĩa minh họa, không đi sâu vào chi tiết. Có thể có những cách sử dụng phù hợp Điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit khác, nhưng bất cứ cách sử dụng nào ngoài những cách sử dụng được liệt kê dưới đây cần được thảo luận trước với nhân viên Chương trình WorkFORCE™ và các đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền ở địa phương để xác định tính phù hợp.

Nếu cách sử dụng ngoài những cách phù hợp đã được liệt kê dưới đây được xem xét, thì việc người dùng xác minh tính hợp lệ của cách sử dụng điểm số cho mục đích đó là việc quan trọng. Nhân viên Chương trình Work-

FORCE™ và đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn được ủy quyền ở địa phương sẽ cho lời khuyên về thiết kế của những nghiên cứu tính hợp lệ như vậy.

7.4.1 Sử dụng Thích hợpGiả sử tất cả các hướng dẫn hiện hành được tuân thủ, điểm số WorkFORCE™ Assessment for Job Fit phù hợp với các trường hợp sử dụng được mô tả bên dưới:

• Tuyển dụng các ứng viên cho một vị trí đang trống trong một công ty hoặc tổ chức

• Sắp xếp các ứng viên hoặc Thí sinh Tham gia Đánh giá trong một công ty hoặc tổ chức

• Bổ nhiệm Thí sinh Tham gia Đánh giá trong một công ty hoặc tổ chức

• Đánh giá sự thông thạo hoặc tiến bộ của một cá nhân dựa theo các mức độ Năng lực Hành vi theo thời gian

Page 19: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 19

7.4.2 Sử dụng sai• Cần tránh các cách sử dụng ngoài các cách được liệt kê trong phần Sử dụng Phù hợp, trừ khi được

ETS hoặc Đối tác do ETS Lựa chọn cho phép.

• Không sử dụng các xếp hạng nhóm của Năng lực Hành vi làm mốc để chọn lựa và đưa ra các quyết định tuyển dụng. Các nhóm Năng lực Hành vi được đưa vào để cung cấp thêm thông tin ngoài Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể, và thích hợp làm điểm khởi đầu cho các phỏng vấn hoặc các chỉ báo ít rủi ro về các năng lực để đào tạo và phát triển. Chỉ số Điểm về Mức độ Phù hợp Công việc Tổng thể là yếu tố dự đoán tốt nhất về hiệu suất công việc và là điểm số phù hợp nhất để sử dụng như là một phần của một tập hợp thông tin khi đưa ra các quyết định chọn lựa hoặc tuyển dụng.

Page 20: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 20

8. LIÊN HỆ

Với thí sinh tham gia đánh giá bị khuyết tật, vui lòng tham khảo mục Câu hỏi thường gặp trên trang web của chúng tôi tại www.ets.org/workforce hoặc liên hệ với Người quản lý Đánh giá của bạn.

Nếu bạn có các câu hỏi liên quan đến Hướng dẫn Sử dụng Điểm số hoặc muốn biết thêm thông tin về Work-

FORCE™ Assessment for Job Fit của ETS, vui lòng gửi email đến [email protected].

Bản quyền © 2014 của Viện Khảo thí Giáo dịch Educational Testing Services (ETS). Bảo lưu toàn quyền. ETS, logo ETS và LISTENING. LEARNING. LEADING. là các thương hiệu đã được đăng ký của Viện Khảo thí Giáo dục (ETS) tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác. WORKFORCE và FACETS là các thương hiệu của ETS. Các thương hiệu khác là tài sản của các chủ sở hữu tương ứng.

Page 21: Hướng dẫn Sử dụng Điểm số - ets.org · PDF filevới đại diện Mạng lưới do ETS Lựa chọn tại ... • Làm việc Nhóm ... giá liên quan để sử dụng

WorkFORCE™ Assessment for Job Fit – Hướng dẫn Sử dụng • 21