intra day daaiillyy lh hiigghhliigghtt ||...

10
DAILY HIGHLIGHT | 20.07.2012 Tăng giá xăng: như chúng tôi đã cảnh báo tth2 vrủi ro giá xăng, ngày thứ 6 vừa qua, giá xăng đã tăng 400đ/lít, mức thấp hơn mức dbáo trước đó của chúng tôi là khoảng 1.000đ/lít; đồng thi thuế NK xăng vẫn được gia nguyên mc 12%. Có mt sđiểm cần lưu ý như sau: - Mức tăng giá xăng ch400đ/lít, thấp hơn mức chênh ~1.300đ/lít mà chúng tôi tính toán vào ngày th4 dựa trên giá xăng trung bình 10 ngày tại Singapore ngày 18/7 (là 108,4USD/thùng), nếu thuế NK gim xung 10% thì mức chênh là ~950đ/lít. Btài chính đã không công bố chi tiết cách tính toán để ra được mức giá cơ sở trong thông báo ra ngày th6 nên chúng tôi vn còn rt nghi ngvsổn định ca giá xăng sắp ti. Nghi ngnày dựa trên cơ sở là thông tin vmc sdng qubình ổn giá xăng không được công bvà giá xăng tại Singapore tiếp tục tăng. Ngày thứ 6, giá spot đã lên 118,15USD/thùng, tăng 8,15USD/thùng so vi th2; còn giá TB 10 ngày đã tăng lên 110,74USD/thùng, tăng 4,37USD/thùng. - Nhng ln giảm giá xăng 2 tháng qua đều đi kèm vi vic tăng thuế NK xăng dầu theo hướng “hài hòa lợi ích các bên” (theo đó thuế NK t0% đã tăng lên 12%), nhưng lần tăng giá xăng này thì thuế NK xăng dầu vẫn không đổi, như vậy chcó li ích của người tiêu dùng bảnh hưởng. Trong báo cáo ngày 5/7 và 6/7, chúng tôi đã nói đến thuế NK xăng dầu là mt nguồn thu đặc bit quan trọng cho ngân sách nhà nước trong na cui 2012 nên khnăng giảm thuế là khó xy ra. Thc tế đã khẳng định cho nhận định này. Gánh nặng dường như vẫn chnhiu lên phía doanh nghiệp và người dân trong khi sc sc tiêu thca c2 nhóm này đều đang rất yếu. Gii ngân vn trái phiếu chính phlà trcột để thúc đẩy kinh tế Trong thi gian qua, stập trung dường như hướng nhiu vi chính sách tin t, mà chyếu là lãi sut và tăng trưởng tín dụng để làm cơ sở cho thy có shi phc kinh tế trong tương lai. Điều này cũng tương đối dhiu bi trong các bin pháp kích thích kinh tế, ni lng tin tvn là mt biện pháp được sdng phbiến các nước. Năm 2009, Việt nam cũng đã chyếu sdng bin pháp này. Tuy nhiên năm nay dường như tình hình đã có sthay đổi. Tăng trưởng tín dng trong na cuối năm vẫn gp phi nhng rào cn rt ln: (i) kinh tế toàn cầu đang chậm li cùng vi kinh tế nội địa suy thoái khiến nhu cu vay để phát trin sn xut kinh doanh skhông ln dù lãi sut có gim; (ii) lãi sut cho vay được NHNN chđạo gim xuống dưới 15% nhưng đây không phải là mnh lệnh hành chính như trn lãi suất huy động; (iii) các NHTM vn phải đề phòng vi ri ro nxu trong bi cnh suy thoái nên skhông vì chđạo mà ni lng điều kin cho vay, ngược li, NHTM phi biết tbo vmình mà siết chặt hơn các điều kin cho vay. Thống đốc NHNN tha nhn cũng phải “phấn đấu” mới có thđạt được mc tiêu 8%-10% tăng trưởng tín dng trong cnăm 2012. Mc tiêu tăng trưởng tín dng 1,5%-2%/tháng na cuối năm sphi thay bng mc tiêu 1%-1,5%. Vì vy, ni lng tài khóa slà trng tâm để thúc đẩy kinh tế trong na cuối năm. Chính Thống đốc NHNN cũng đã kiến nghChính phtăng giải ngân vốn đầu tư công để to thêm vn cho doanh nghiệp, tăng thanh khon cho nn kinh tế, gii quyết nnn gia doanh nghip vi ngân hàng. Theo sliu ca BTài chính, gii ngân vn đầu tư ngân sách nửa đầu năm là 81,3 nghìn t, bng 40% kế hoch nên “room” để tăng nhanh gii ngân vn ngân sách còn nhiều. Tuy nhiên, để tăng gii ngân vn ngân sách thì thu ngân sách cũng phải tăng. Trong khi bội chi ngân sách đã rt gn chtiêu 4,9%, tăng nhanh gii ngân vn đầu tư ngân sách sít có tính khthi. Ngun chính có thđẩy nhanh gii ngân là ngun trái phiếu Chính phđã phát hành. Theo báo cáo tHNX và Kho bạc NN, lượng trái phiếu Chính phvà Chính phbo lãnh đã phát hành kể tđầu năm là ~100 nghìn tỷ, tuy nhiên lượng gii ngân được không ln, ch~30 nghìn t. Khi trọng tâm để thúc đẩy kinh tế nm trái phiếu, lung tiền đầu tư trái phiếu Chính phcũng có dấu hiu tăng lên. Trong phiên đấu thu tun va qua, tlđăng ký tham gia và tỷ ltrúng thầu tăng đột biến trong khi lãi sut li gim nh. Cth, lãi sut trái phiếu KBNN khạn 2 năm và 5 phát hành được là 9,45% và 9,88% (tuần trước đó là 9,5% và 9,9%), còn tỷ lđăng ký và trúng thầu là 227% và 70% (tuần trước là 86% và 23%). Giá trtrái phiếu phát hành cũng tăng lên 2.100 tỷ cho 2 khn, trong khi tuần trước đó 3 kỳ hạn 2, 3 và 5 năm cũng chỉ phát hành được 1.150 t. Đầu tư công là con dao hai lưỡi, mt mặt giúp đẩy một lượng tin ln ra nn kinh tế trong thi gian ngn, nhưng mặt khác hiu quthp của đầu tư công luôn tiềm n ri ro cao đối vi lm phát và tăng trưởng. Tín dng chm li và nhường ngun tin cho trái phiếu cũng có nghĩa lung tin cho các thành phn kinh tế ngoài nhà nước sít đi để dồn cho đầu tư công. Vit nam có thgiải được bài toán ngn hạn, nhưng lại tăng thêm ri ro cho dài hn Lãi sut trúng thu trái phiếu khạn 2, 5 năm giảm nhNhu cu mua trái phiếu KBNN tăng đột biến, tín hiu cho sdch chuyn ngun lc ttín dng sang đầu tư công 8 8.5 9 9.5 10 10.5 11 11.5 12 12.5 2 năm 3 năm 5 năm ITA dẫn đầu HOSE vKLGD vi 9,8 trCP (chiếm 14,61% tng khối lượng thtrường), đóng cửa mc giá trn 7,4 và còn dư bán trn. KLS dn đầu HNX vi 9,21 triu cp, giá bình quân 10.500 ðồng, tăng 300đ (+2,94%). NĐTNN mua vào nhiu nht HNX là VND (1,45 trCP, chiếm 21,30% tng KLGD). Bán ra nhiu nht là HBB (335.500 CP, chiếm 9,69%) VN-nx tng ng 0 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007 0.0008 0.0009 0.001 420 422 424 426 428 430 432 434 9:16:11 AM 9:31:11 AM 9:46:11 AM 10:01:11 AM 10:16:11 AM 10:31:11 AM 10:46:11 AM 11:01:11 AM VN Index Intra Day VOLUME VNINDEX HNX-nx tng ng 0 0.0001 0.0002 0.0003 0.0004 0.0005 0.0006 0.0007 0.0008 0.0009 0.001 71 71.5 72 72.5 73 73.5 74 9:00:55 AM HNX Index Intra Day VOLUME HNXINDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtường 1 Phân tích kthut 2 Tin tng hp 3 C hiếu cn theo dõi, C phiếu gim mnh 5 Update Danh mc ETF 6 Tìm hiu doanh nghip (C phiếu cn quan tâm) 7 C phiếu biến động 9 Thống thị tường 10 TNG QUAN ĐỂM NHN SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 424.47 -3.91 (-0.91%) GTGD: 1,059.09 tỷđ GDNN (net): (35.70) tỷđ HN-INDEX 72.19 -0.74 (-1.01%) GTGD: 607.77 tỷđ GDNN (net): 15.69 tỷđ UPCOM 37.26 -0.15 (-0.40%) GTGD: 9.19 tđ GDNN (net): 0 tđ BIẾN ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 05-Jan-2020

3 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTT || 2200..0077..22001122

Tăng giá xăng: như chúng tôi đã cảnh báo từ thứ 2 về rủi ro giá xăng, ngày thứ 6 vừa qua, giá xăng đã tăng 400đ/lít, mức thấp hơn mức dự báo trước đó của chúng tôi là khoảng 1.000đ/lít; đồng thời thuế NK xăng vẫn được giữa nguyên ở mức 12%. Có một số điểm cần lưu ý như sau:

- Mức tăng giá xăng chỉ 400đ/lít, thấp hơn mức chênh ~1.300đ/lít mà chúng tôi tính toán vào ngày thứ 4 dựa trên giá xăng trung bình 10 ngày tại Singapore ngày 18/7 (là 108,4USD/thùng), nếu thuế NK giảm xuống 10% thì mức chênh là ~950đ/lít. Bộ tài chính đã không công bố chi tiết cách tính toán để ra được mức giá cơ sở trong thông báo ra ngày thứ 6 nên chúng tôi vẫn còn rất nghi ngờ về sự ổn định của giá xăng sắp tới. Nghi ngờ này dựa trên cơ sở là thông tin về mức sử dụng quỹ bình ổn giá xăng không được công bố và giá xăng tại Singapore tiếp tục tăng. Ngày thứ 6, giá spot đã lên 118,15USD/thùng, tăng 8,15USD/thùng so với thứ 2; còn giá TB 10 ngày đã tăng lên 110,74USD/thùng, tăng 4,37USD/thùng.

- Những lần giảm giá xăng 2 tháng qua đều đi kèm với việc tăng thuế NK xăng dầu theo hướng “hài hòa lợi ích các bên” (theo đó thuế NK từ 0% đã tăng lên 12%), nhưng lần tăng giá xăng này thì thuế NK xăng dầu vẫn không đổi, như vậy chỉ có lợi ích của người tiêu dùng bị ảnh hưởng. Trong báo cáo ngày 5/7 và 6/7, chúng tôi đã nói đến thuế NK xăng dầu là một nguồn thu đặc biệt quan trọng cho ngân sách nhà nước trong nửa cuối 2012 nên khả năng giảm thuế là khó xảy ra. Thực tế đã khẳng định cho nhận định này. Gánh nặng dường như vẫn chỉ nhiều lên ở phía doanh nghiệp và người dân trong khi sức sức tiêu thụ của cả 2 nhóm này đều đang rất yếu.

Giải ngân vốn trái phiếu chính phủ là trụ cột để thúc đẩy kinh tế

Trong thời gian qua, sự tập trung dường như hướng nhiều với chính sách tiền tệ, mà chủ yếu là lãi suất và tăng trưởng tín dụng để làm cơ sở cho thấy có sự hồi phục kinh tế trong tương lai. Điều này cũng tương đối dễ hiểu bởi trong các biện pháp kích thích kinh tế, nới lỏng tiền tệ vẫn là một biện pháp được sử dụng phổ biến ở các nước. Năm 2009, Việt nam cũng đã chủ yếu sử dụng biện pháp này.

Tuy nhiên năm nay dường như tình hình đã có sự thay đổi. Tăng trưởng tín dụng trong nửa cuối năm vẫn gặp phải những rào cản rất lớn: (i) kinh tế toàn cầu đang chậm lại cùng với kinh tế nội địa suy thoái khiến nhu cầu vay để phát triển sản xuất kinh doanh sẽ không lớn dù lãi suất có giảm; (ii) lãi suất cho vay được NHNN chỉ đạo giảm xuống dưới 15% nhưng đây không phải là mệnh lệnh hành chính như trần lãi suất huy động; (iii) các NHTM vẫn phải đề phòng với rủi ro nợ xấu trong bối cảnh suy thoái nên sẽ không vì chỉ đạo mà nới lỏng điều kiện cho vay, ngược lại, NHTM phải biết tự bảo vệ mình mà siết chặt hơn các điều kiện cho vay. Thống đốc NHNN thừa nhận cũng phải “phấn đấu” mới có thể đạt được mục tiêu 8%-10% tăng trưởng tín dụng trong cả năm 2012. Mục tiêu tăng trưởng tín dụng 1,5%-2%/tháng nửa cuối năm sẽ phải thay bằng mục tiêu 1%-1,5%.

Vì vậy, nới lỏng tài khóa sẽ là trọng tâm để thúc đẩy kinh tế trong nửa cuối năm. Chính Thống đốc NHNN cũng đã kiến nghị Chính phủ tăng giải ngân vốn đầu tư công để tạo thêm vốn cho doanh nghiệp, tăng thanh khoản cho nền kinh tế, giải quyết nợ nần giữa doanh nghiệp với ngân hàng.

Theo số liệu của Bộ Tài chính, giải ngân vốn đầu tư ngân sách nửa đầu năm là 81,3 nghìn tỷ, bằng 40% kế hoạch nên “room” để tăng nhanh giải ngân vốn ngân sách còn nhiều. Tuy nhiên, để tăng giải ngân vốn ngân sách thì thu ngân sách cũng phải tăng. Trong khi bội chi ngân sách đã rất gần chỉ tiêu 4,9%, tăng nhanh giải ngân vốn đầu tư ngân sách sẽ ít có tính khả thi. Nguồn chính có thể đẩy nhanh giải ngân là nguồn trái phiếu Chính phủ đã phát hành. Theo báo cáo từ HNX và Kho bạc NN, lượng trái phiếu Chính phủ và Chính phủ bảo lãnh đã phát hành kể từ đầu năm là ~100 nghìn tỷ, tuy nhiên lượng giải ngân được không lớn, chỉ ~30 nghìn tỷ.

Khi trọng tâm để thúc đẩy kinh tế nằm ở trái phiếu, luồng tiền đầu tư trái phiếu Chính phủ cũng có dấu hiệu tăng lên. Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ lệ trúng thầu tăng đột biến trong khi lãi suất lại giảm nhẹ. Cụ thể, lãi suất trái phiếu KBNN kỳ hạn 2 năm và 5 phát hành được là 9,45% và 9,88% (tuần trước đó là 9,5% và 9,9%), còn tỷ lệ đăng ký và trúng thầu là 227% và 70% (tuần trước là 86% và 23%). Giá trị trái phiếu phát hành cũng tăng lên 2.100 tỷ cho 2 kỳ hạn, trong khi tuần trước đó 3 kỳ hạn 2, 3 và 5 năm cũng chỉ phát hành được 1.150 tỷ.

Đầu tư công là con dao hai lưỡi, một mặt giúp đẩy một lượng tiền lớn ra nền kinh tế trong thời gian ngắn, nhưng mặt khác hiệu quả thấp của đầu tư công luôn tiềm ẩn rủi ro cao đối với lạm phát và tăng trưởng. Tín dụng chậm lại và nhường nguồn tiền cho trái phiếu cũng có nghĩa luồng tiền cho các thành phần kinh tế ngoài nhà nước sẽ ít đi để dồn cho đầu tư công. Việt nam có thể giải được bài toán ngắn hạn, nhưng lại tăng thêm rủi ro cho dài hạn

Lãi suất trúng thầu trái phiếu kỳ hạn 2, 5 năm giảm nhẹ Nhu cầu mua trái phiếu KBNN tăng đột biến, tín

hiệu cho sự dịch chuyển nguồn lực từ tín dụng sang đầu tư công

8

8.5

9

9.5

10

10.5

11

11.5

12

12.52 năm 3 năm 5 năm

ITA dẫn đầu HOSE về KLGD với 9,8 trCP (chiếm 14,61% tổng khối lượng thị trường), đóng cửa ở mức giá trần 7,4 và còn dư bán trần. KLS dẫn đầu HNX với 9,21 triệu cp, giá bình quân 10.500 ðồng, tăng 300đ (+2,94%). NĐTNN mua vào nhiều nhất HNX là VND (1,45 trCP, chiếm 21,30% tổng KLGD). Bán ra nhiều nhất là HBB (335.500 CP, chiếm 9,69%)

VN- n x t ng ng

0

0.0001

0.0002

0.0003

0.0004

0.0005

0.0006

0.0007

0.0008

0.0009

0.001

420

422

424

426

428

430

432

434

9:16:11 AM9:31:11 AM9:46:11 AM10:01:11 AM10:16:11 AM10:31:11 AM10:46:11 AM11:01:11 AM

VN Index Intra Day

VOLUME VNINDEX

HNX- n x t ng ng

0

0.0001

0.0002

0.0003

0.0004

0.0005

0.0006

0.0007

0.0008

0.0009

0.001

71

71.5

72

72.5

73

73.5

74

9:00:55 AM

HNX Index Intra Day

VOLUME HNXINDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị t ường 1

Phân tích kỹ thuật 2

Tin t ng h p 3

C hiếu cần theo dõi, C phiếu giảm mạnh

5

Update Danh mục ETF 6

Tìm hiểu doanh nghiệp (C phiếu cần quan tâm)

7

C phiếu biến động 9

Thống thị t ường 10

TỔNG QUAN

Đ ỂM NHẤN

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 424.47

-3.91 (-0.91%) GTGD: 1,059.09 tỷđ GDNN (net): (35.70) tỷđ

HN-INDEX 72.19 -0.74 (-1.01%)

GTGD: 607.77 tỷđ GDNN (net): 15.69 tỷđ

UPCOM 37.26 -0.15 (-0.40%)

GTGD: 9.19 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷ đ

BIẾN ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

15000

20000

25000

x100000

5000

10000

x10000

On Balance Volume (1,400,903,680.0), Volume *** (66,737,560.0, 0)

-10

0

10

-10

0

10MACD (-2.23774), PS MACD Histogram (2.32998, 0.000)

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510

310

320

330

340

350

360

370

380

390

400

410

420

430

440

450

460

470

480

490

500

510VNINDEX (432.100, 432.460, 424.470, 424.470, -3.91000)

50 50

Relative Strength Index (53.4390)

50 50

Stochastic Oscillator (80.0085)

Chỉ số Vn-Index khép lại cuối tuần với phiên giảm điểm sau phiên tăng điểm vượt ngưỡng 425 điểm trước đó. Đóng cửa chỉ số giảm 3,91 điểm (-0,91%) xuống mốc 424,47 điểm với 100 mã tăng giá, 71 mã giữ tham chiếu và 142 mã giảm giá.

Tăng điểm trong cả phiên giao dịch buổi sáng lên mốc cao nhất là 432,46 điểm, bên bán gia tăng trở lại trong khi cầu yếu dẫn đến chỉ số giảm dần và giảm khá mạnh vào phiên giao dịch buổi chiều. Cây nến ngày sau khi vượt qua Upper Band đã đảo chiều giảm tạo thành nến Black Candle giảm xuống dưới mốc 427 điểm. Khối lượng tiếp tục ở mức cao, hơn 66,74 triệu đơn vị, giảm nhẹ 8,42% so với phiên trước.

HNX

31 7

November

14 21 28 5

December

12 19 26 3

2012

9 16 30 6

February

13 20 27 5

March

12 19 26 3

April

9 16 23 2

May

7 14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

-5000

0

x100000

5000

10000

15000

x10000

On Balance Volume (-412,927,616.0), Volume *** (61,462,000.0, 0)

-2

-1

0

1

2

3

-2

-1

0

1

2

3MACD (-0.50778), PS MACD Histogram (0.53586, 0.0000)

5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788

5152535455565758596061626364656667686970717273747576777879808182838485868788HNXINDEX (73.3400, 73.6500, 72.1000, 72.1900, -0.74000)

50 50Relative Strength Index (53.0564)

50 50Stochastic Oscillator (86.4776)

Chỉ số Hnx-Index cũng có phiên giao dịch giảm điểm. Chốt phiên Hnx-Index giảm 0,74 điểm (-1,01%) xuống mốc 72,19 điểm với 85 mã tăng giá, 160 mã giữ tham chiếu và 155 mã giảm.

Chỉ số vượt qua mốc kháng cự 73,5 điểm vào giao dịch buổi sáng, tuy vậy cung tăng lên khá mạnh đẩy chỉ số giảm dần về trên mốc 72 điểm. Cây nến ngày là một Black Candle với khối lượng ở mức khá cao và chỉ giảm nhẹ 7,35% so với phiên trước.

Stochastic Oscilator vào vùng mua quá và đảo chiều giảm. Vùng hỗ trợ cho Hnx-Index tuần sau ở vùng 70-71 điểm. Chúng tôi cho rằng thị trường sẽ phân hóa mạnh hơn vào tuần tới, tuy vậy cơ hội mua các cổ phiếu có sẵn ở vùng giá thấp được kích hoạt.

ẾN Ư O Ị

Chỉ số đóng cửa không vượt được mốc kháng cự 430 điểm mà đảo chiều giảm trở lại. Chúng tôi cho rằng thị trường khó giảm sâu vào tuần tới mà nhiều khả năng chỉ hiệu chỉnh tối đa hướng về quanh vùng hỗ trợ 416 -418 điểm và nhận sự hỗ trợ ở vùng này sau đó hồi trở lại. Nhà đầu tư lướt sóng có thể xem xét mua vào ở vùng giá thấp các cổ phiếu có sẵn. Cũng cần chú ý thị trường sẽ phân hóa hơn vào tuần sau theo các kết quả kinh doanh quí II được công bố.

Page 3: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 3

TIN CÔNG TY

HAG

Ngày 19/7, Standard & Poor's (S&P) đã ra báo cáo giữ nguyên xếp hạng tín nhiệm của Công ty cổ phần

Hoàng Anh Gia Lai ở mức “B-” và triển vọng “tiêu cực”. Theo S&P, mức xếp hạng “B-” phản ánh thanh

khoản yếu của HAG cũng như những rủi ro kinh tế, chính trị và pháp lý từ môi trường hoạt động tại Việt

Nam, Campuchia và Lào.

Phản hồi trước thông tin này, HAG cho rằng nếu cập nhật các thông tin mới nhất từ công ty, thì bức tranh tài

chính và hoạt động của HAGL hoàn toàn sáng sủa chứ không bi quan như những nhận định của S&P.

PAN PAN vẫn giữ nguyên mục tiêu doanh thu, nhưng mục tiêu LNTT tăng thêm 55 tỷ đồng so với mức 20 tỷ đồng

dự kiến trước đó, tương đương tăng 3,75 lần và đã được ĐHCĐ thông qua.

VHL VHL bổ nhiệm ông Hoàng Kim Bồng làm Chủ tịch HĐQT và ông Trần Hồng Quang làm Tổng Giám đốc từ

ngày 17/7.

KẾT QUẢ KINH DOANH

AGF

Quý II, lợi nhuận gộp của công ty giảm 9% so với cùng kỳ, đạt 83 tỷ đồng. AGF còn lãi 10,87 tỷ đồng, bằng

1/2 kết quả cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng, doanh thu thuần tăng nhưng lợi nhuận gộp giảm 20% xuống 148 tỷ

đồng, AGF còn lãi 25,2 tỷ đồng trước thuế và lãi 22,4 tỷ đồng sau thuế. EPS là 1.754 đồng.

ASP

Quý II, ASP đạt 123 tỷ đồng doanh thu, giảm 62% so với cùng kỳ, LNST đạt 2,11 tỷ đồng, giảm 66,5% so

với quý II/ 2011. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, ASP đạt 316,5 tỷ đồng doanh thu, giảm 43,4% so với cùng

kì, LNST đạt 14 tỷ đồng, gấp đôi so với 6 tháng đầu năm 2011.

BHS

Quý II, BHS đạt 692,2 tỷ đồng doanh thu, tăng 40% so với cùng kỳ, LNST đạt 11 tỷ đồng, gần gấp 3 lần so

với con số 3,9 tỷ đồng của quý II/2011. Lũy kế 6 tháng đầu năm 2012, BHS đạt 1.384,5 tỷ đồng doanh thu,

tăng 25,3% so với cùng kỳ năm 2011, LNST đạt 41,6 tỷ đồng, giảm 5% so với cùng kì.

CTD

Quý II, CTD đạt doanh thu là 983,24 tỷ đồng, giảm 9,4% so với cùng kỳ, lợi nhuận gộp đạt 73,52 tỷ đồng,

giảm 9,5%, đạt 69,16 tỷ đồng LNTT, 54,19 tỷ đồng LNST, giảm 4,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu

năm, CTD đạt tổng doanh thu là 1.944 tỷ đồng, LNTT đạt 135,37 tỷ đồng, giảm 1% so với cùng kì, hoàn

thành 49% KH LNST.

DHG

Quý II, DHG đạt doanh thu 623,1 tỷ đồng, tăng 16,3% so với cùng kỳ. Lợi nhuận gộp đạt 267,9 tỷ đồng, tăng

11,5%, LNST là 197 tỷ đồng, EPS đạt 3.018 đồng/cp. Lũy kế 6 tháng đạt 1.196 tỷ đồng doanh thu và 285,5

tỷ đồng LNST, hoàn thành 68,6% KH LNST của công ty mẹ.

DRC

Quý II, doanh thu thuần, đạt lần lượt 776 tỷ đồng. lợi nhuận gộp đạt 158 tỷ đồng, tăng 29% so với cùng kỳ,

đạt 115 tỷ đồng LNTT và 86 tỷ đồng LNST. Lũy kế 6 tháng, lợi nhuận gộp DRC tăng 28% so với cùng kì, đạt

269 tỷ đồng, LNST đạt 144 tỷ đồng, tăng 44%.

DSN

Quý II, doanh thu thuần tăng 12% lên 50 tỷ đồng, lợi nhuận gộp của DSN còn tăng 6% so với cùng kỳ, đạt

31 tỷ đồng. DSN còn 22,6 tỷ đồng LNST, tăng 14% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng, lợi nhuận gộp công ty

đạt 59 tỷ đồng, tăng 19% so với cùng kỳ, đạt 39,1 tỷ đồng LNST, tăng 19% so với cùng kỳ. EPS là 4.629

đồng.

EIB

Quý II, thu nhập lãi thuần của EIB tăng 12% so với cùng kỳ, đạt 1.414 tỷ đồng. Trong đó, lãi từ hoạt động

dịch vụ giảm 28% xuống 63 tỷ đồng. EIB đạt 855 tỷ đồng LNTT và 640 tỷ đồng LNST, tăng gần 2% so với

quý II/2011. Lũy kế 6 tháng, thu nhập lãi thuần tăng 28% lên 2.883 tỷ đồng, LNTT của EIB còn tăng 10% so

với cùng kỳ, đạt 1.857 tỷ đồng. Sau khi trừ thuế, lợi nhuận còn lại là 1.392 tỷ đồng.

HDG

Quý II, công ty mẹ HDG đạt doanh thu là 98,62 tỷ đồng, gấp gần 11 lần cùng kỳ, lợi nhuận gộp của công ty

đạt 6,12 tỷ đồng, gấp 6 lần cùng kỳ, LNST của HDG còn 1,95 tỷ đồng, giảm 40,3% so với cùng kỳ. Lũy kế 6

tháng đầu năm, công ty mẹ HDG đạt doanh thu 152 tỷ đồng, gấp 7 lần cùng kỳ, LNST đạt 2,35 tỷ đồng,

giảm 71,9% so với nửa đầu năm 2011.

T N TỨ TỔN P

Page 4: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 4

IMP

Quý II/2012, IMP đạt doanh thu 187,36 tỷ đồng, lợi nhuận gộp giảm 7,5%. IMP đạt LNST là 21,48 tỷ đồng,

tăng 3,2% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đạt 361,3 tỷ đồng doanh thu, LNST đạt 43,32 tỷ đồng, EPS đạt

2.863 đồng/cp (hoàn thành 50% KH LNTT).

NVT Quý II/2012, NVT thu được 3,05 tỷ đồng LNST. Lũy kế 6 tháng đầu năm, NVT thu được 11,7 tỷ đồng doanh

thu tài chính, lãi sau thuế nửa đầu năm là 5,07 tỷ đồng.

PTB PTB 6 tháng đầu năm đạt 361 tỷ đồng giá trị sản xuất, hoàn thành 45% KH năm. Doanh thu đạt 743 tỷ đồng,

đạt 41% KH và LNTT 33,3 tỷ đồng, đạt 51% KH.

VLF

Quý II, VLF đạt doanh thu 446,55 tỷ đồng, lợi nhuận gộp giảm 33,4%, đạt 18,12 tỷ đồng, đạt 2,5 tỷ đồng

LNST, giảm 17,3% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm, VLF đạt doanh thu là 615,84 tỷ đồng, giảm

34,7% so với cùng kì, lợi nhuận gộp đạt 31,81 tỷ đồng giảm 19%. LNST đạt 6,25 tỷ đồng, tăng 20,6% so với

cùng kỳ (hoàn thành 17% KH LNTT, và 30,8% KH doanh thu).

HHC

Quý II, HHC đạt doanh thu 118,67 tỷ đồng, tăng 5,6% so với cùng kỳ, lợi nhuận gộp giảm 8,1%, LNTT đạt

2,25 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu năm, HHC đạt tổng LNTT là 9,4 tỷ đồng, tăng

1,7% so với cùng kỳ (hoàn thành 34,2% KH LNTT cả năm).

PGS

Quý II, doanh thu thuần đạt 1.278 tỷ đồng, tăng 4% so với cùng kỳ, lợi nhuận gộp còn 109 tỷ đồng, giảm

38% so với cùng kỳ, PGS còn 43,7 tỷ đồng LNST, giảm 19% so với quý II/2011. Lũy kế 6 tháng, doanh thu

tăng 26% lên 2.841 tỷ đồng nhưng lợi nhuận gộp giảm 22% xuống 217 tỷ đồng. PGS còn 72,8 tỷ đồng

LNST, giảm 6% so với cùng kì. EPS là 1.914 đồng.

SCR

Quý II, doanh thu của công ty đạt 288 tỷ đồng, cao gấp 2,4 lần cùng kỳ, lợi nhuận gộp 27 tỷ đồng., LNST

còn 55 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, lợi nhuận gộp giảm 59% so với cùng kỳ, đạt 33 tỷ đồng, LNST của SCR chỉ

giảm 13% so với nửa đầu năm 2011, đạt 59 tỷ đồng.

TKC

Quý II, TKC đạt 73,6 tỷ đồng doanh thu, giảm 42% so với cùng kỳ và lỗ 71,2 triệu đồng, so với lãi 9,1 tỷ

đồng của quý II/2011, lợi nhuận gộp quý đạt 4,63 tỷ đồng, giảm 10,5% so với cùng kỳ. Lũy kế 6 tháng đầu

năm 2012, TKC đạt 123,2 tỷ đồng doanh thu, giảm 40% so với cùng kỳ và lỗ 3,2 tỷ đồng.

GIAO DỊCH CỔ ĐÔNG LỚN – CỔ ĐÔN NỘI BỘ

AAM Bà Bùi Thùy Giang đã mua thành công 430 nghìn đơn vị AAM. Sau giao dịch số lượng sở hữu tăng lên 980

nghìn cổ phần (10,73%). Ngày 11/7 là ngày thay đổi sở hữu.

GBS

Ông Lê Quý Hòa, Tổng Giám đốc, đăng ký bán toàn bộ 520 nghìn cp GBS nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính

cá nhân. Giao dịch dự kiến thực hiện từ 23/7 đến 20/8. Nếu giao dịch thành công, ông Hòa sẽ thoái toàn bộ

3,85% vốn điều lệ GBS.

HDO

Ông Lê Anh Tú không còn là cổ đông lớn từ ngày 13/7. Trước giao dịch ông Tú sở hữu 474 nghìn cổ phần

HDO, tương ứng 5,09% vốn điều lệ. Sau khi bán ra 34 nghìn đơn vị, làm giảm số lượng sở hữu còn 440

nghìn đơn vị (4.72%).

SGD SGD thông báo đã mua gần 168 nghìn cp quỹ trên tổng số 200 nghìn cp đăng kí. Nguồn vốn dùng để mua

cp quỹ từ LNST.

SVN CTCP Đầu tư và Phát triển Năng lượng Việt Nam đã bán toàn bộ 154 nghìn cp SVN (5,13%) vốn điều lệ và

không còn là cổ đông lớn. Giao dịch thực hiện tại ngày 17/7.

Page 5: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 5

[

Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T ỀN MẶT O

CK Sàn GD KLGD TB 20 phiên

Tỷ lệ SS hỗ t

iá (VND)

P/E Ghi chú

tức tức Tỷ suất c tức trên giá

iá/Tiền trên 1

cp 1Q12

Giá Giá LNST

1Q12/1Q11 KH 2012 còn lại 2011 T+4 T+15

DRH HOSE 70,279 0% 3,800 56.5 (a) 1000 1500 65.8% 688.33 5.6% 2.7% -64%

HQC HOSE 653,408 0% 5,500 29.3 (a) 1000 2000 54.5% 61.11 10.0% 10.0% -97%

LCG HOSE 723,654 20% 11,200 6.1 (a) 1200 2500 33.0% 900.00 7.7% 0.9% -92%

SMA HOSE 109,575 0% 7,800 6.2 (a) 900 2000 37.2% 13.67 -1.3% 2.6% -89%

PFL HNX 189,840 0% 5,100 25.2 (a) 0 1700 33.3% 41.13 8.5% 6.3% -100%

SHN HNX 556,200 0% 2,000 n.a (a) 0 1200 60.0% 129.81 5.3% 0.0% -194%

ATA HOSE 19,205 0% 6,600 4.2 (a) 1500 2000 53.0% 396.00 3.1% -1.5% -69%

NTB HOSE 276,553 0% 5,800 27.3 (a) 1300 1500 48.3% 2,307.24 5.5% 18.4% 109%

VID HOSE 87,312 0% 4,600 n.a (a) 600 1200 39.1% 391.35 2.2% -2.1% -572%

KMR HOSE 355,613 0% 4,300 15.2 (a) 500 1000 34.9% 369.77 4.9% 7.5% -48%

V15 HNX 28,670 0% 5,100 6.6 (a) 500 1500 39.2% 85.00 13.3% 4.1% -97%

PXL HOSE 577,808 0% 4,700 82.7 (a) 500 1500 42.6% 969.38 4.4% 2.2% -98%

HDO HNX 174,970 0% 12,300 13.1 (a) 1500 1300 22.8% 5.09 19.4% 19.4% -56%

SD3 HNX 28,305 0% 4,200 n.a (b) 500 1400 45.2% na 5.0% -4.5% n.a

PVV HNX 141,715 0% 5,900 n.a (a) 0 1500 25.4% 8.01 15.7% 5.4% -1067%

PTL HOSE 286,697 30% 4,800 13.7 (a) 500 1400 39.6% 527.28 6.7% 2.1% -95%

CTM HNX 17,225 0% 5,300 52.2 (a) 0 1500 28.3% 9.22 8.2% 3.9% -150%

PHH HNX 12,435 0% 5,100 36.7 (a) 500 1500 39.2% 116.11 6.3% -5.6% 153%

KSD HNX 330,625 0% 3,300 n.a (a) 0 1200 36.4% 3.54 3.1% 13.8% -1185%

S99 HNX 34,463 0% 6,200 66.4 (a) 500 1400 30.6% 43.05 10.7% 5.1% 33%

Ổ P ẾU ẢM M N Đ N T-15 EPS >3000đ PE<10]

CK Sàn GD iá VN T-15 T-4 Tỷ lệ SS hỗ t

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E hi chú LNST

1Q12/1Q11

GDT HOSE 13,800 -26.98% 4.55% 0% 28,861 4,030 3.4 (a) 7.9%

CJC HNX 17,000 -19.05% 1.19% 0% 420 6,151 2.8 (a) -2.6%

AGF HOSE 27,600 -15.08% -3.16% 40% 10,699 5,065 5.4 (a) -11.2%

SDG HNX 30,000 -15.01% -6.54% 0% 180 4,536 6.6 (a) 51.3%

ITD HOSE 8,200 -14.58% -2.38% 0% 13,070 3,565 2.3 (b) n.a

CMV HOSE 16,300 -11.89% -4.68% 0% 736 3,328 4.9 (a) -16.0%

LM8 HOSE 9,800 -10.91% 3.16% 0% 2,085 3,932 2.5 (a) 288.0%

VCM HNX 13,200 -10.81% -3.65% 0% 270 3,932 3.4 (a) 1015.9%

CAN HNX 28,300 -10.73% -5.67% 0% 4,970 6,711 4.2 (a) 28.6%

HU3 HOSE 11,000 -10.57% 4.76% 0% 3,179 5,417 2.0 (a) 4.2%

S55 HNX 20,500 -10.13% 7.84% 0% 2,085 11,394 1.8 (a) 487.0%

WCS HNX 33,000 -10.08% 0.00% 0% 3,755 7,829 4.2 (a) 19.0%

SD5 HNX 17,600 -9.74% 0.57% 0% 190 3,285 5.4 (a) -54.9%

AGD HOSE 43,900 -8.54% -9.86% 0% 3,121 10,993 4.0 (a) 13.5%

HU1 HOSE 10,200 -7.72% 5.15% 0% 11,114 5,310 1.9 (b) n.a

LDP HNX 22,000 -7.56% -12.00% 0% 1,350 6,544 3.4 (a) 37.6%

SRF HOSE 23,200 -7.20% -3.33% 0% 11,463 7,902 2.9 (a) 575.0%

PJC HNX 13,300 -6.99% -6.99% 0% 20 6,630 2.0 (a) -16.1%

SSC HOSE 30,700 -6.97% -4.06% 40% 3,607 3,941 7.8 (a) 2.6%

VMC HNX 20,100 -6.94% -6.94% 0% 280 3,694 5.4 (a) -15.6%

hi chú:

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2011)

CÁC CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 6

CK Sàn GD S P n

gi Tỷ lệ

u / án

phiên 19.7

u / án 1 tuần

iá (VND)

EPS 4 QUÝ ẦN N ẤT

P/E hi chú T+4 T+15 LNST

(1Q12/1Q11)

CTG HOSE 24,707,522 8.32% -74,640 -74,640 20,800 2,980 7.0 (a) -1.9% 3.5% n.a

STB HOSE 7,843,890 2.72% -23,700 -23,700 22,400 2,620 8.5 (a) 0.4% 0.9% n.a

VIC HOSE 6,072,695 7.43% -18,350 -18,350 78,500 3,664 21.4 (a) -0.6% -6.5% 447%

BVH HOSE 8,927,726 6.31% -26,970 -26,970 47,900 2,221 21.6 (a) 13.8% 9.1% 63.4%

VCB HOSE 13,929,498 6.35% -42,080 -42,080 28,700 2,689 10.7 (a) 1.4% -2.7% n.a

DPM HOSE 10,425,090 5.99% -31,490 -31,490 36,000 9,020 4.0 (a) 5.0% 5.0% 44.2%

VCG HNX 22,360,297 4.12% -67,600 -67,600 11,500 1,664 6.9 (a) 7.5% 0.9% 2517%

KBC HOSE 8,667,650 1.57% -26,190 -26,190 11,600 29 402.2 (a) 9.4% 5.5% -73.6%

OGC HOSE 13,115,766 2.80% -39,620 -39,620 13,300 588 22.6 (a) 7.3% 11.9% -38%

PVX HNX 20,248,868 3.08% -61,200 -61,200 9,600 624 15.4 (a) 4.3% 0.0% -96.4%

PVF HOSE 10,354,552 2.13% -31,280 -31,280 13,100 827 15.8 (a) 11.0% 5.6% n.a

PVD HOSE 3,385,056 1.89% -10,230 -10,230 35,200 5,375 6.5 (a) 1.7% -2.8% 28.0%

PVS HNX 11,649,200 2.95% -35,200 -35,200 16,000 5,871 2.7 (a) 3.2% 3.9% -98%

ITA HOSE 16,367,709 1.80% -49,450 -49,450 7,400 243 30.5 (a) 10.4% 7.2% -85.3%

HPG HOSE 4,365,914 1.58% -13,190 -13,190 23,000 2,573 8.9 (a) 0.0% -4.2% -65%

HAG HOSE 6,800,733 3.28% -20,550 -20,550 29,600 1,541 19.2 (a) 2.1% 6.5% -82.1%

PPC HOSE 13,543,430 2.19% -40,920 -40,920 10,100 (119) n.a (a) 0.0% -1.9% -22%

KLS HNX 8,387,200 1.33% -25,300 -25,300 10,500 1,066 9.9 (a) 12.9% 9.4% 103.7%

SJS HOSE 3,304,500 1.67% -9,980 -9,980 32,500 (552) n.a (a) 0.0% -9.5% 478%

DIG HOSE 6 0.00% 0 0 17,400 867 20.1 (a) 4.2% 6.1% 5.7%

GMD HOSE 3,221,616 1.19% -9,890 -9,890 23,000 (12) n.a (a) 0.9% -5.0% 0%

HSG HOSE 4 0.00% 0 0 18,900 2,565 7.4 (a) 5.0% 6.2% 75.7%

SHB HNX 50 0.00% 0 0 8,500 1,722 4.9 (a) 1.2% -3.4% n.a

0

5

10

15

20

25

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.0…

09

.0…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

7.1

7

Mil

lio

ns

PVX

(a) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu tăng mạnh sau đó giữ nguyên trong thời gian gần đây: CTG, VCG, PVX, GMD, SJS

(200)

(150)

(100)

(50)

-

50

100

150

200

4/1

84

/21

4/2

85

/65

/11

5/1

65

/19

5/2

45

/27

6/2

6/7

6/1

06

/15

6/2

06

/23

6/2

87

/17

/77

/12

7/1

57

/20

7/2

57

/28

8/2

8/5

8/1

08

/15

8/1

88

/23

8/2

68

/31

9/7

9/1

29

/15

9/2

09

/23

9/2

81

0/3

10

/61

0/1

11

0/1

41

0/1

91

0/2

41

0/2

71

1/1

11

/41

1/9

11

/14

11

/17

11

/22

11

/28

12

/11

2/6

12

/91

2/1

41

2/1

91

2/2

21

2/2

81

/3/2

01

21

/61

/11

1/1

61

/19

1/3

12

/32

/82

/13

2/1

62

/21

2/2

42

/29

3/5

3/8

3/1

33

/16

3/2

13

/26

3/2

94

/44

/10

4/1

34

/18

4/2

34

/26

5/3

5/8

5/1

15

/16

5/2

15

/24

5/3

06

/46

/76

/12

6/1

56

/20

6/2

56

/28

7/3

7/6

Bil

Chênh lệch mua bán của Quỹ ETF

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01

.…

09

.01

.…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

7.1

7

Mil

lio

ns

VCB

(b) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu giảm sau đó được giữ nguyên: STB, VCB, VIC, OGC

0

1

2

3

4

5

6

7

8

13

.9

16

.9

21

.9

26

.9

29

.9

04

.10

07

.10

12

.10

17

.10

20

.10

25

.10

28

.10

02

.11

07

.11

10

.11

15

.11

18

.11

23

.11

29

.11

2.1

2

7.1

2

12

.12

15

.12

20

.12

23

.12

29

.12

04

.01…

09

.01…

12

.01

17

.01

20

.01

1.0

2

2.0

6

2.0

9

2.1

4

2.1

7

2.2

2

2.2

7

3.0

1

3.0

6

3.0

9

3.1

4

3.1

9

3.2

2

3.2

7

3.3

0

4.0

5

4.1

1

4.1

6

4.1

9

4.2

4

4.2

7

5.0

4

5.0

9

5.1

4

5.1

7

5.2

2

5.2

5

5.3

1

6.0

5

6.0

8

6.1

3

6.1

8

6.2

1

6.2

6

6.2

9

7.0

4

7.0

9

7.1

2

7.1

7

Mil

lio

ns

HAG

(c) Nhóm cổ phiếu có tỷ lệ sở hữu ít biến động: BVH, HAG, HPG, DPM, ITA, KBC, PVD, PVF, PVS, PPC, KLS.

UP TE N MỤ ET CỦ M R ET VE TOR đến 19/07/2012

Page 7: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 7

[

Tìm hiểu doanh nghiệp và Nhận diện cơ hội đầu tư:

Chúng tôi lọc cổ phiếu theo tiêu chí mới, là những cổ phiếu có cổ tức trên 10% (theo quan điểm

chúng tôi những công ty có thể trả cổ tức trong năm 2011 là những công ty có hoạt động luồng tiền

ổn định), có tăng trưởng lợi nhuận đều trong 3 năm gần nhất (một tiêu chí tiếp tục cho thấy sự tăng

trưởng ổn định của công ty), có mức giá tương đối thấp với PB<1 và thanh khoản tương đối (trên

35 nghìn cp/ngày). Đồng thời trong danh sách chúng tôi cũng đề cập đến Giá trị tiền mặt/1cổ phiếu

và Tỷ lệ nợ trên tổng vốn chủ sở hữu.

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Tăng trưởng 3 năm gần nhất

PB < 1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Chú thích và ý nghĩa công thức tính:

Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ)/Tổng tài sản: Phán ánh tỷ trọng tài sản máy móc,

nhà xưởng…của doanh nghiệp trong tổng tài sản. Trường hợp tỷ số TSCĐ hữu

hình/Tổng tài sản thấp nhưng TSCĐ/Tổng Tài sản cao thì thường do doanh nghiệp sử

dung Tài sản thuê tài chính.

Tài sản cố định vô hình/Tổng tài sản: thường tài sản CĐ vô hình là quyền sử dụng đất.

Nợ/Vốn chủ sở hữu (Debt/Equity): Phán mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp.

Nợ được tính bằng tổng vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong giai đoạn lãi suất cao,

doanh nghiệp vay nợ ít sẽ có lợi.

Tỷ số Nợ/Tiền (Debt/Cash); Tỷ số: Tiền mặt/Vốn Điều Lệ: doanh nghiệp có nhiều tiền

mặt sẽ có lợi.

Giá/Tiền trên mỗi cổ phiếu (Price/Cash per share): Tiền bao gồm Tiền và các khoản

tương đương tiền và Các khoản đầu tư ngắn hạn đã bao gồm Dự phòng đầu tư ngắn

hạn. Nếu tỷ lệ này thấp thì đây là một chỉ báo rất đáng quan tâm.

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 8: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Trang 8

AIIGHLI | 22.08.2011

Ổ P ÉU ẦN QU N TÂM

CK Sàn GD KLGD TB 20

phiên

Tỷ lệ SS hỗ t

Giá Giá Giá

Vốn gó P/E P/B tức

KH 2012

tức òn lại 2011

Tỷ suất c tức t n giá

iá/Tiền trên 1 cp

1Q12

LNST 2011/2010

LNST 2010/ 2009

TS Đ / T ng TS

TS Đ u ình/ T ng

TS

TS Đ Vô hình / T ng TS

% Sở h u Nh nước

N / Vốn chủ sở h u Q4.2011

N /Tiền 1Q12

Tiền ặt/1 c hiếu

1Q12

Tiền ặt / Vốn Điều

ệ (VND) T+4 T+15

CMS HNX 46,880 0% 12,500 3.3% 0.8% 50 2.6 0.93 - 1500 12.0% 9.47 20.5% 57.0% 14.9% 12.8% 0.0% 0.8% 89.4%

9.08 1,320 13.2%

EBS HNX 122,530 0% 7,800 14.7% 13.0% 102 3.1 0.59 1,200 0 15.4% 89.69 12.8% 36.4% 1.3% 1.3% 0.1% 1.0% 0.0% - 87 0.8%

EFI HNX 55,345 0% 7,800 13.0% 14.7% 134 6.5 0.53 1,100 0 14.1% na 6.8% 96.7% 0.2% 0.2% 0.0% 0.0% 0.0% n.a - 0.0%

FMC HOSE 47,548 0% 13,700 -0.7% -9.9% 80 7.6 0.65 1,800 1000 20.4% 44.98 5.9% 91.9% 19.9% 13.3% 0.6% 17.3% 234.6%

161.30 305 2.8%

HBC HOSE 138,610 20% 17,700 7.3% 10.6% 209 2.8 0.96 3,000 3000 33.9% 200.25 7.0% 184.2% 14.3% 12.9% 0.2% 0.0% 156.2%

326.57 88 1.6%

HUT HNX 446,350 30% 11,200 6.7% 2.8% 350 5.9 0.73 1,500 1800 29.5% 95.60 48.8% 308.9% 56.0% 0.9% 0.0% 0.0% 410.5%

538.80

117 1.2%

ICG HNX 118,410 30% 9,800 6.5% -1.0% 200 6.7 0.71 800 1800 26.5% 78.40 61.7% 13.5% 8.1% 3.3% 0.6% 11.1% 4.9%

5.40 125 1.3%

IJC HOSE 527,738 30% 11,400 9.6% 5.6% 2,742 9.4 0.98 1,200 1500 23.7% 1,645.17 49.8% 117.3% 14.1% 13.5% 0.0% 78.8% 20.9%

350.96 7 0.1%

LCS HNX 45,565 30% 10,700 7.0% 1.9% 60 2.7 0.67 1,800 2000 35.5% na 61.4% 115.1% 6.2% 5.9% 0.0% 0.0% 33.9% n.a - 0.0%

PET HOSE 310,880 40% 12,800 5.8% 5.8% 698 3.9 0.70 - 1500 11.7% 78.92 56.9% 64.2% 8.5% 5.3% 2.6% 35.2% 111.4%

125.02 162 1.6%

PTC HOSE 232,694 0% 10,500 15.4% 10.5% 100 18.8 0.42 500 1000 14.3% 55.42 319.6% 750.9% 29.6% 17.8% 0.0% 30.0% 14.6%

19.40 189 1.8%

PV2 HNX 466,490 0% 6,700 6.3% 3.1% 374 7.6 0.59 700 1000 25.4% 494.04 10.0% 45.8% 22.5% 0.1% 0.0% 0.0% 0.0% - 14 0.1%

PVE HNX 36,405 0% 11,400 7.5% 7.5% 250 2.1 0.66 1,800 0 15.8% 10.63 152.9% 56.5% 3.0% 1.9% 1.2% 6.8% 12.6%

2.05 1,072 7.7%

PVG HNX 267,200 0% 11,400 6.5% 3.6% 277 7.6 0.74 800 1850 23.2% 166.32 315.6% 34.7% 16.5% 14.4% 0.2% 4.7% 56.6%

127.89 69 0.7%

PXM HOSE 39,198 0% 5,800 3.6% -4.9% 150 3.1 0.56 1,000 300 22.4% 174.00 1.8% 123.3% 22.3% 21.9% 0.0% 0.0% 146.7%

459.56 33 0.3%

PXS HOSE 125,295 20% 11,200 6.7% 10.9% 375 2.0 0.85 1,500 0 13.4% 350.17 23.7% 527.9% 46.2% 44.5% 1.0% 0.0% 156.4%

647.12 32 0.3%

SD6 HNX 82,315 0% 7,400 0.0% -5.9% 175 4.1 0.52 - 1500 20.3% 23.99 3.9% 6.3% 21.1% 19.2% 0.1% 1.9% 148.4%

68.55 308 3.1%

TDC HOSE 362,793 30% 10,300 13.2% 9.6% 1,000 5.3 0.82 2,000 2000 38.8% 133.77 106.4% 32.1% 5.3% 4.5% 0.4% 60.7% 28.1%

46.10 77 0.8%

VFR HNX 41,905 40% 8,900 2.3% 11.3% 150 1.8 0.48 - 1800 20.2% 63.57 263.4% 42.7% 73.4% 70.4% 1.7% 0.7% 133.2%

176.11 140 1.4%

TÌM HIỂU DOANH NGHIỆP

Page 9: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

Trang 9

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

Danh mục cổ phiếu được lọc theo một số tiêu chí, là những cổ phiếu có beta lớn hơn 1, cổ tức trên 10%, có tăng

trưởng lợi nhuận Quý 1 2011 so với cùng kỳ năm 2010, có tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm

2010 và thanh khoản tương đối (trên 35 nghìn cp/ngày).

Các tiêu chí tiêu biểu để chọn lọc doanh nghiệp:

Beta >1

Tỷ suất cổ tức trên giá (Dividend yield) > 10%

Tăng trưởng lợi nhuận Q1.2011 so cùng với Q1.2010

Tăng trưởng lợi nhuận kế hoạch 2011 so với năm 2010

Thanh khoản tốt (TB 1 tháng 35.000cp/phiên)

Chú thích:

Beta là hệ số đo lường mức độ biến động hay là thước đo rủi ro hệ thống của một chứng khoán trong

tương quan với toàn bộ thị trường.

Beta = 1, cho biết giá chứng khoán đó sẽ di chuyển cùng bước đi với thị trường.

Beta 1 có nghĩa là chứng khoán đó sẽ có mức thay đổi nhiều hơn mức thay đổi của thị trường và

ngược lại. Ví dụ, nếu beta của một chứng khoán là 1.2, điều đó có nghĩa là chứng khoán đó có biên độ

dao động nhiều hơn thị trường 20%.

Ổ P ẾU B ẾN ĐỘN

CK Sàn GD KLGD TB

20 phiên

Tỷ lệ SSI hỗ t

Giá (VND)

Giá Giá

Beta Vốn góp

P/E P/B

tức KH

2012

tức Còn lại

2011

Tỷ suất c tức

trên giá

Giá / Tiền

trên 1 cp

1Q12

LNST KH

2012/ 2011

LNST (1Q12/1Q11)

T+4 T+15

ASM HOSE 798,137 0% 12,800 3.2% -3.8% 1.38

397.4

8.5

0.75

2,000 3000 39.1%

60.55 96.2% -51.2%

CII HOSE 335,780 40% 31,400 14.6% 11.3% 1.01

751.4

16.2

1.86

1,600 1800 10.8%

491.15 100.5% -22.8%

CTA HNX 45,590 0% 5,100 6.3% 0.0% 1.41

92.0

57.2

0.45

- 1200 23.5%

463.49 306.3% 173.6%

CTS HNX 72,980 30% 9,000 7.1% 8.4% 1.48

789.9

8.6

0.79

800 1000 20.0%

7,026.12 20.5% 258.8%

DCS HNX 815,430 10% 5,600 3.7% 7.7% 1.60

347.7

12.0

0.49

530 1000 27.3%

23.16 17.8% -97.0%

DIC HOSE 121,491 30% 9,300 9.4% 5.7% 1.37

150.0

12.1

0.72

1,200 1000 23.7%

14.95 50.2% -95.8%

HDO HNX 174,970 0% 12,300 19.4% 19.4% 1.30

94.6

13.1

1.08

1,500 1300 22.8%

5.09 148.4% -56.5%

HSG HOSE 674,592 0% 18,900 5.0% 6.2% 1.30

1,007.9

7.4

0.96

1,500 500 10.6%

121.14 4.2% 75.7%

IDI HOSE 374,783 0% 8,300 7.8% 2.5% 1.19

380.0

7.4

0.58

1,000 0 12.0%

3,154.00 77.5% -77.4%

IJC HOSE 527,738 30% 11,400 9.6% 5.6% 1.45

2,741.9

9.4

0.98

1,200 1500 23.7%

1,645.17 14.2% 54.1%

KTB HOSE 532,269 0% 8,600 7.5% 0.0% 1.50

268.0

50.2

0.79

1,500 0 17.4%

329.26 19.9% n.a

NHA HNX 39,185 0% 5,900 -3.3% -9.2% 1.34

88.4 n.a

0.57

1,000 0 16.9%

260.63 591.2% -72.9%

NTB HOSE 276,553 0% 5,800 5.5% 18.4% 1.12

360.0

27.3

0.44

1,300 1500 48.3%

2,307.24 9149.2% 108.7%

PSI HNX 99,795 0% 5,300 10.4% 3.9% 1.61

598.4 n.a

0.54

1,600 0 30.2%

352.40 103.6% -73.4%

PTC HOSE 232,694 0% 10,500 15.4% 10.5% 1.24

100.0

18.8

0.42

500 1000 14.3%

55.42 423.1% 9.7%

PVA HNX 396,605 0% 9,500 14.5% 8.0% 1.78

218.5

9.0

0.81

1,000 0 10.5%

9.39 2046.1% -15.2%

PVE HNX 36,405 0% 11,400 7.5% 7.5% 1.50

250.0

2.1

0.66

1,800 0 15.8%

10.63 28.2% -3.3%

PXA HNX 62,945 0% 4,600 4.5% 0.0% 1.66

150.0

15.7

0.44

1,000 1000 43.5%

14.08 262.8% -90.3%

PXI HOSE 78,635 0% 6,700 17.5% 8.1% 1.33

300.0

6.6

1.16

1,200 700 28.4%

275.18 4.6% -74.5%

CỔ PHIẾU BIẾN ĐỘNG M NH ƠN BIẾN ĐỘNG CỦA INDEX

Page 10: Intra Day DAAIILLYY LH HIIGGHHLIIGGHTT || …ftp2.ssi.com.vn/Customers/GDDT/Analyst_Report/Daily...Trong phiên đấu thầu tuần vừa qua, tỷ lệ đăng ký tham gia và tỷ

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

Trang 10

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHT 20.07.2012

HOSE

HNX

T 10 c hiếu T N OẢN T : tỷ đ iá: VN

T 10 c hiếu T N OẢN T : tỷ đ iá: VN

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CK T tỷ đ Giá 1 ngay T+4 T+15

CTG 99.8 20,800 -4.15% -1.89% 3.48%

KLS 98.5 10,500 2.94% 12.90% 9.38%

ITA 72.9 7,400 4.23% 10.45% 7.25%

VND 80 11,300 -0.88% 13.00% 11.88%

BVH 60.2 47,900 4.81% 13.78% 9.11%

SCR 56.6 11,100 1.83% 15.63% 8.82%

SSI 45.8 21,600 -1.37% 9.09% 3.85%

PVX 50.4 9,600 -2.04% 4.35% 0.00%

DRC 35.1 28,000 -2.78% 6.87% 7.28%

PVS 20.6 16,000 -1.84% 3.23% 3.90%

DPM 33.6 36,000 -2.96% 4.96% 4.96%

PVA 20.2 9,500 6.74% 14.46% 7.95%

CSM 28.6 27,400 -1.08% 10.48% 8.30%

HBB 16.9 4,800 -4.00% 4.35% 0.00%

SAM 24.9 8,500 1.19% 14.86% 8.97%

GBS 15.9 15,500 -1.27% -1.27% -2.52%

OGC 24.1 13,300 0.00% 7.26% 11.88%

PGS 13.2 22,000 -1.35% 6.28% 3.77%

HAG 22.7 29,600 -4.82% 2.07% 6.47% SHB 12.3 8,500 -3.41% 1.19% -3.41%

T P có ĐỘT B ẾN

T P có ĐỘT B ẾN

CK KLGD Th đ i 1 ngay T+4 T+15

CK KLGD Th đ i 1 ngay T+4 T+15

CYC 9,753,000 279900% 0.00% 9.09% 4.35%

VIT 9,209,900 10000% -5.88% 0.00% 0.00%

OPC 2,893,720 113400% -4.63% -4.63% 0.00%

PPG 6,826,300 5800% 3.70% 3.70% 5.66%

CTD 2,067,020 16400% 3.15% 3.15% 9.09%

LUT 5,126,000 2700% -1.20% 0.00% -16.33%

FDG 1,770,850 10900% 4.90% 13.83% 18.89%

LUT 4,936,700 2700% -1.20% 0.00% -16.33%

UIC 1,737,310 10675% 0.00% -4.50% 8.16%

TLT 3,462,800 2150% 0.00% 3.33% -16.22%

SSC 1,579,870 5900% -4.95% -4.06% -6.97%

VC9 2,128,000 1800% 0.00% 11.43% 2.63%

VES 1,537,930 3950% 5.00% 16.67% 10.53%

INN 1,551,400 1750% 1.80% 2.73% 4.63%

NSC 1,368,040 3025% 2.89% 4.26% 0.51%

INN 1,439,700 1750% 1.80% 2.73% 4.63%

HMC 1,365,350 2773% 0.00% 3.16% 0.00%

BPC 1,362,800 1600% -6.98% 3.90% 1.27%

VSG 1,267,320 1900% 0.00% 5.88% 20.00% HHC 1,267,800 1500% -6.25% 4.17% 3.45%

T P TĂN ạnh nhất T+4)

T P TĂN ạnh nhất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

PXI 6,700 188,870 4.69% 17.54% 8.06%

APG 3,500 20,700 0.00% 20.69% -2.78%

IFS 8,100 200 3.85% 17.39% 68.75%

CTX 10,200 3,700 0.00% 20.00% 27.50%

VPK 13,600 169,880 4.62% 17.24% 28.30%

HDO 12,300 216,100 0.00% 19.42% 19.42%

BMC 56,500 239,360 1.80% 16.98% 36.47%

VKC 6,200 519,700 5.08% 19.23% 21.57%

VES 2,100 810 5.00% 16.67% 10.53%

SAP 11,200 1,100 0.00% 19.15% 17.89%

DXG 10,600 295,480 2.91% 16.48% 11.58%

BXH 5,600 100 5.66% 19.15% 21.74%

PGC 11,200 424,520 0.90% 15.46% 16.67%

GGG 2,100 30,700 5.00% 16.67% 5.00%

PTC 10,500 644,640 1.94% 15.39% 10.53%

PSG 2,900 222,400 3.57% 16.00% 7.41%

CMT 6,000 1,400 3.45% 15.38% 1.69%

SD8 4,400 100 4.76% 15.79% 7.32%

SAM 8,500 2,893,720 1.19% 14.86% 8.97% PVV 5,900 135,600 -1.67% 15.69% 5.36%

T P ẢM ạnh nhất T+4

T P ẢM ạnh nhất T+4

CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+4 T+15

LHG 15,000 410 -4.46% -12.79% -6.25%

DTC 6,900 11,100 -6.76% -23.33% -28.13%

AGD 43,900 2,580 -4.57% -9.86% -8.54%

BHC 2,900 5,300 -6.45% -17.14% -19.44%

HAI 18,600 200 -4.62% -6.53% -1.59%

BHT 8,400 100 -6.67% -12.50% -18.45%

HLG 8,700 3,010 -2.25% -6.45% 2.35%

LDP 22,000 2,100 -5.58% -12.00% -7.56%

HDC 16,000 4,520 -3.03% -5.88% -2.44%

HDA 7,500 200 0.00% -11.76% 0.00%

BRC 11,400 37,110 -5.00% -5.00% 1.79%

PCG 5,400 3,000 -5.26% -11.48% 5.88%

ALP 8,100 4,340 -4.71% -4.71% -10.00%

MCL 2,500 15,900 -7.41% -10.71% 0.00%

CMV 16,300 1,000 0.00% -4.68% -11.89%

SJM 3,000 35,800 -3.23% -9.09% 3.45%

VNH 4,100 1,220 2.50% -4.65% -4.65%

DL1 11,100 200 -6.72% -9.02% -11.79%

OPC 35,000 11,350 -4.63% -4.63% 0.00%

TMC 11,000 2,800 4.76% -8.33% 0.92%

T N T Ị TRƯỜN