kĨ nĂng khÁm hỆ thẦn kinh -...

18
Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi E-mail: [email protected] 1 TÀI LIU HUN LUYN LÂM SÀNG KĨ NĂNG KHÁM HỆ THN KINH Biên son: Hoàng Thanh Tùng HMU EC President I. Ý thc ( Mental Status): - Hi: khnăng nhận biết người, địa điểm, thi gian và skin - Chm Glassgow Du hiu Đánh giá Điểm Mt (M) Tnhiên 4 Gi m3 Cu m2 Không m1 Vận động (V) Yêu cầu: làm đúng 6 Cu gạt đúng 5 Cu gt sai 4 Gp cng chi trên khi cu (mt vnão) 3 Dui cng khi cu (mt não) 2 Không đáp ứng 1 Li nói (L) Đúng, nhanh 5 Đúng chậm 4 Không chính xác, ln 3 Hm hnói nhm 2 Không đáp ưng 1 - Khi áp dng nên viết sđiểm dưới dng các hp phần để phản ánh được nhiều thông tin hơn VD: M3V5L3 =G11 - Đánh giá: G 13: tnh, ri lon ý thc nh 9 < G < 12: hôn mê nông G 8: hôn mê sâu II. Vận động ( Motor System) 1. Cn trli: - Có lit không? - Vtrí tổn thương? Liệt ½ người: bán cu não, thân não ( bó tháp) Lit 2 chân: ty - Vtrí lit? Ngn chi: tổn thương bó tháp, thần kinh ngoi vi Gc chi: tổn thương rễ, bệnh cơ

Upload: others

Post on 06-Sep-2019

16 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

1 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

KĨ NĂNG KHÁM HỆ THẦN KINH Biên soạn:

Hoàng Thanh Tùng – HMU EC President

I. Ý thức ( Mental Status):

- Hỏi: khả năng nhận biết người, địa điểm, thời gian và sự kiện

- Chấm Glassgow

Dấu hiệu Đánh giá Điểm

Mắt (M)

Tự nhiên 4

Gọi mở 3

Cấu mở 2

Không mở 1

Vận động (V)

Yêu cầu: làm đúng 6

Cấu gạt đúng 5

Cấu gạt sai 4

Gấp cứng chi trên khi cấu (mất vỏ não) 3

Duỗi cứng khi cấu (mất não) 2

Không đáp ứng 1

Lời nói (L)

Đúng, nhanh 5

Đúng chậm 4

Không chính xác, lẫn 3

Hậm hừ nói nhảm 2

Không đáp ưng 1

- Khi áp dụng nên viết số điểm dưới dạng các hợp phần để phản ánh được nhiều thông tin hơn

VD: M3V5L3 =G11

- Đánh giá:

G ≥ 13: tỉnh, rối loạn ý thức nhẹ

9 < G < 12: hôn mê nông

G ≤ 8: hôn mê sâu

II. Vận động ( Motor System)

1. Cần trả lời:

- Có liệt không?

- Vị trí tổn thương?

Liệt ½ người: bán cầu não, thân não ( bó tháp)

Liệt 2 chân: tủy

- Vị trí liệt?

Ngọn chi: tổn thương bó tháp, thần kinh ngoại vi

Gốc chi: tổn thương rễ, bệnh cơ

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

2 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Tính chất liệt?

Cứng ( liệt TW – bó tháp): bỏ não → sừng trước tủy

Mềm ( liệt ngoại vi): sừng trước tủy → rễ thần kinh, dây thần kinh ngoại vi

- Liêt đồng đều?

Tay, chân, mặt liệt mức độ như nhau

- Liệt thuần túy?

Chỉ liệt vận động hay liệt vận động kèm rối loạn cảm giác

2. Quy trình thăm khám:

2.1 Cơ lực ( Muscle Power):

- Động tác thông thường ( vận động chủ động)

Chi trên: nắm bàn tay, gấp nếp cẳng tay vào cánh tay, giơ 2 tay vuông góc với thân người.

Chi dưới: cử động bàn chân, gấp gối vào đùi, gấp đùi vào bụng

- Động tác đối kháng (vận động đối kháng):

Chi trên: nắm bàn tay, gấp bàn tay, gấp cẳng tay, giạng cánh tay

Chi dưới: gấp gan chân, duỗi gối

- Nghiệm pháp cơ lực:

Chi trên: gọng kìm, cơ lực ngón út, Barre’ chi trên

Chi dưới: Migazzini, Barre’ chi dưới

- Ở bệnh nhân hôn mê:

Nghiệm pháp Rainist

Kích thích bằng bấu véo bên liệt, bệnh nhân dung chi lành gạt ra. Nếu kích thích bên lành

không có phản ứng gạt tay của bên kia tức là liệt\

- Đánh giá cơ lực:

Mô tả lâm sàng Điểm

Không có co cơ 0

Co cơ nhưng không sinh động tác 1

Vận động được trên mặt phẳng, không có ảnh hưởng của trọng lượng chi

2

Vận động được chi khi có sức cản của trọng lượng chi 3

Vận động được chi khi có sức cản ngược chiều 4

Vận động bình thuờng 5

2.2 Trương lực cơ ( Muscle Tone)

- 3 tiêu chí: độ ve vẩy (1), độ gấp duỗi (2), độ chắc (3)

- Trương lực cơ ↑: (1) (2) ↓, (3) ↑

- Trương lực cơ ↓: (1) (2) ↑, (3) ↓

- ↑ Trương lực cơ:

Tháp (kèm liệt):

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

3 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

↑ khi làm động tác chủ động

↑ rõ ở cơ gấp chi trên, duỗi chi dưới

Dấu hiệu đàn hồi: kéo chi ra khỏi vị trí bình thường thì chi bật trở lại

Dấu hiệu dao nhíp: ban đầu kéo chi ra khỏi vị trí bình thường khó, sau rất dễ

Ngoại tháp ( không kèm liệt):

Không ↑ khi làm động tác chủ động

↑ rõ ở các cơ làm động tác tự động (mặt, lung, bụng, giữ tư thế)

Dấu hiệu ống chì: kéo chi khỏi vị trí bình thường thì chi giữ nguyên ở vị trí bị kéo (↑

trương lực tạo hình)

Dấu hiệu bánh xe rang cưa: khi gấp duỗi, chi cử động thành nấc. Co duỗi chi nhiều lần

dẫn đến chi mềm nghịch thường tạm thời.

- ↓ Trương lực cơ:

Kèm liệt vận động: liệt ngoại biên hoặc giai đoạn đầu liệt TW

Không kèm liệt vận động: tinh tế hơn

↓ ở các chi nếu tổn thương bán cầu tiểu não

↓ ở các cơ thuộc đường giữa: cổ, cột sống, cơ lung, bụng (giữ thăng bằng)

→ Tổn thương thùy nhộng tiểu não (vermis) (↓ trương lực cơ do tiểu não thể hiện rõ

nhất ở ↑ độ ve vẩy)

Tổn thương đường cảm giác sâu: dây thần kinh cảm giác, rễ sau, cột sau tủy (Tabes)

2.3 Phản xạ gân xương ( Deep Tendon Reflex)

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

4 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Các vị trí thăm khám:

Chi trên:

Châm quay (C5 – C6), trụ út (C8), cơ tam đầu (C7 – C8), cơ nhị đầu (C5 – C6)

Chi dưới:

Gân gối (L3 – L4), gân gót (S1 – S2)

- Phản xạ gân xương ↑: liệt cứng ( liệt TW)

Tổn thương tế bài vận động TW trên đường đi từ vỏ não đến tủy

- Phản xạ gân xương ↓: liệt mềm

Tổn thương tế bài vận động ngoại biên từ sừng trước đến rễ

Liệt TW giai đoạn cấp

2.4 Phản xạ bệnh lý:

- Babinski (dấu hiệu vệ tinh: Gordon, Chaddoch, Oppenheim, Lê Văn Thành)

Có giá trị tuyệt đối khẳng định có tổn thương bó tháp

- Hoffman: chỉ có giá trị khi xuất hiện ở 1 bên\

- Phản xạ da bụng ( L8,9,10,11), da bìu (TL1), da hậu môn (C4 – C5)

Phản xạ da đáp ứng nhẹ co cơ hoặc không đáp ứng (↓ hoặc mất)

→ Tổn thương bó tháp

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

5 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

2.5 Nguyên tắc chung đánh giá phản xạ:

- Chỉ chắc chắn bệnh lý khi phản xạ mất cân xứng 2 bên do phản xạ gân xuơng có thể nhạy

đều 2 bên ( giảm hoặc mất) do người bình thuờng cũng có thể có ( xúc cảm, mất bẩm sinh)

- Phản xạ gân xương ↑ hoặc ↓ còn phản xạ da ↓ hoặc mất là bệnh lý

VD: Một bệnh nhân được xác định lúc này là ↑ phản xạ phải, lúc khác là ↓ phản xạ trái. Muốn

xác định phải trái, kích thích phản xạ da bụng, bìu. Bên nào ↓, mất là bên ấy bị bệnh

2.6 Liệt TW và ngoại vi

TW Ngoại vi

- Nhóm cơ liệt lan tỏa, không bao giờ liệt những cơ riêng lẻ

- Teo cơ nhẹ và muộn - Co cứng và ↑ phản xạ - Có Babinski - Không có co giật sợi cơ

- Có thể liệt các cơ riêng lẻ

- Teo cơ rõ và sớm - Không bao giờ co cứng - Không có Babinski - Có thể giật sợi cơ

2.7 Hệ tháp và ngoại tháp:

- Hệ tháp (bó vỏ tủy):

Gồm

Bó vỏ não – gai: từ vỏ não → tủy sống

Bó vỏ não – nhân: từ vỏ não → nhân các dây thần kinh sọ ở thân não

Bó vỏ não – gai:

Diện 4 Brodmann ở cuốn trán lên, trước

rãnh Rolando

(vùng vận động sơ cấp)

Bao trong

1/3 dưới hành tủy

1 bó bắt chéo sang bên đối diện

rồi xuống cột bên tủy sống và tận

cùng ở sừng trước tủy

1 bó đi thẳng xuống cột trước tủy

rồi bắt chéo qua mép truớc tủy để

tận cùng ở sừng truớc tủy bên kia

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

6 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

Bó vỏ não – nhân (bó gối)

Từ nhân, sợi trục ra ngoài hình thành các dây thần kinh sọ chỉ huy vận động mắt, lưỡi hầu

Trên vỏ não:

Các vùng đại diện chỉ huy vận động ½ cơ thể được sắp xếp theo hình người nằm. đầu

chúc xuống, chân vắt lên cao

Các động tác cần sự chính xác, tinh tế có vùng đại diện to hơn ở vỏ não

→ Sự chỉ huy vận động ở vỏ não có 3 cái ngược:

Não trái chỉ huy bên phải cơ thể và ngược lại (trái – phải)

Phần thấp của não chỉ huy phần cao của cơ thể ( thấp – cao)

Diện rộng vùng vận động chỉ huy phần nhỏ cơ thể (to – nhỏ)

- Hệ ngoại tháp:

Gồm 2 con đường truyền tín hiệu vận động gián tiếp từ vỏ não:

Bó vỏ não – tiền đình

Bó vỏ não – lưới

2 bó có tác dụng ức chế:

Nhân cấu tạo lưới tỏng cầu não đối bên

Hệ thống tiền đình

→ Duy trì tư thế và điều hòa các hoạt động tùy ý

Tổn thương bó này làm mất vai trò ức chế của cấu tạo lưới

→ ↑ Trương lực cơ

III. Cảm giác ( Sensory System)

1. Cần trả lời:

- Có rối loạn cảm giác không?

- Rối loạn cảm giác chủ quan hay khách quan?

- Rối loạn cảm giác chủ quan kiểu gì?

- Rối loạn cảm giác khách quan kiểu gì?

Nếu là kiểu khoanh tủy: ở khoanh nào?

Nếu là kiểu rễ dây: rễ( hội chứng chèn ép rễ) hay dây nào?

Phần thấp nắp cuốn trán lên

Gối của bao trong

Thân não

( tách ra bắt chéo để đến nhân vận động của dây sọ não bên kia)

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

7 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

2. Nguyên tắc thăm khám:

- Bệnh nhân tỉnh hoàn toàn, tuyệt đối hợp tác

- Bệnh nhên nhắm mắt trong toàn bộ quá trình thăm khám

- Làm lại nhiều lần và so sánh các lần kiểm tra

- Khám từng bên và so sánh 2 bên

- Quy ước với bệnh nhân trước khi khám

3. Quy trình thăm khám:

3.1 Hỏi bệnh:

- Cảm thấy bất thường về cảm giác ở chỗ nào trên người?

- Cảm giác bất thường như thế nào?

3.2 Khám:

- Cảm giác xúc giác (light touch)

Dùng bông, tay hoặc đầu bút chạm trên da BN tại các vị trí tương ứng với các đốt da

- Cảm giác đau (pain)

Khả năng phân biệt tù – nhọn của bệnh nhân

- Cảm giác nóng lạnh (temperature), rung (vibration)

Ít làm trên lâm sang

- Cảm giác vị trí (proprioception)

Quy ước với bệnh nhân về tư thế khớp (bình thường, gập lên, gập xuống) rồi hỏi bệnh nhân

tư thế hiện tại

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

8 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Cảm giác tinh tế ( discriminative sensation)

Nhận biết đồ vật ( stereognosis)

Nhận biết hình ảnh (graphesthesia)

Xác định vị trí điểm chạm (point localization)

Xác định khoảng cách 2 điểm chạm ( two – point sensation < 5 mm là bình thường)

Xác định vị trí 2 điểm chạm đồng thời ( extinction)

Lưu ý:

Cảm giác tinh tế của vỏ não chỉ kiểm tra đuợc khi cảm giác xúc giác, đau, nóng, lạnh, vị trí

hoàn toàn bình thường.

4. Cảm giác nông:

4.1 Xúc giác (va chạm, rung động, buồn, ngứa, nhiệt độ, áp suất)

- Receptor:

Tiểu thể Meissner:

Đầu ngón tay, ngón chân, long bàn tay, đầu lưỡi, môi, núm vú

Tận cùng có myelin và không có myelin ở chân lông

Đầu dây thần kinh tự do:

Da, mô, kích thích xúc giác va chạm

Tiểu thể Pacini:

Ngay dưới da, cả ở lớp sâu cảu da, mô liên kết ở các tạng, bao khớp, dây chằng, màng

liên cốt, màng xương, cân, mạc treo, vỏ bọc mạch máu

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

9 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Dẫn truyền:

- Trung tâm nhận cảm:

SI ( bản đồ Penfield)

Tính định hướng của các sợi trục cảm giác vẫn được duy trì

→ Mỗi phần cơ thể có hình chiếu tương ứng trên vùng SI

Diên tích hình chiếu 1 phần tỉ lệ với số lượng receptor trên phần đó

→ Tỉ lệ với số cảm giác và mức độ phân biệt tinh tế về cảm giác của phần đó

Tổn thương vùng này dẫn đến:

Không cảm thị được sự thay đổi áp suất lên cơ thể

Không đánh giá được sự thay đổi áp suất lên cơ thể

Không nhận biết được hình dạng tính chatá bề mặt của vật

Vùng 5,7 ( cảm giác liên hợp)

Kết hợp thông tin từ những điểm trên các vùng cảm giác để cho nhận thức về vật

Tổn thương vùng này dẫn tới chứng mất nhận thức hình thể

4.2 Nóng lạnh:

- Receptor:

Nằm ở lớp nông của da

Số điểm nhận cảm cảm giác lạnh nhiều gấp 3 – 10 lần cảm giác nóng

- Dẫn truyền:

- Phân biệt cảm giác nóng lạnh giảm ở người tổn thương hồi sau trung tâm

4.3 Đau:

- Receptor:

Ở da, mô: đầu tự do dây thần kinh

Nhận cảm giác đau cấp: nhận cảm với kích thích hóa học, nhiệt độ

Nhận cảm giác đau mạn: mọi loại receptor

Receptor Sừng sau tủy

Đồi thị

Hành não

Vỏ não cảm giác SI, SII

Receptor Tủy sống Thân não

( chất lưới)

Đồi thị

( bụng nền) Vỏ não cảm giác

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

10 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Dẫn truyền:

5. Cảm giác sâu( vị trí, trương lực cơ)

- Receptor:

Suốt thần kinh – cơ, chiều dài cơ

Thể Golgi trong gân cơ, căng cơ

- Dẫn truyền:

Cảm giác có ý thức

Tổn thương vùng này dẫn đến đi đứng khó, lảo đảo

Cảm giác không có ý thức

Tổn thương vùng này dẫn đến rối loạn vận động, trương lực ½ người cùng bên

6. Chẩn đoán khu trú tổn thương các rối loạn cảm giác:

6.1 Tổn thương sợi nhỏ:

- Rát bỏng di cảm, đau dữ dội với cảm giác đau (châm kim) và nóng lạnh

- Cảm giác sâu: di động các khớp bình thường, tư thế

- Cám giác sờ có thể rối loạn chọn lọc ( phân li cảm giác):

Đau – nóng (mất), sờ (còn) trong tổn thương dải gai – đồi thị ở tủy sống

Cảm giác sâu (mấy), nông (còn) ( phân ly kiểu Tabes trong bênh Giang mai tủy)

6.2 Tổn thương sợi lớn

- Cảm giác tư thế thiếu sót

- Cảm giác ngoài da nguyên vẹn

Receptor Tủy sống Đồi thị, vỏ não (SI,II), thùy

đỉnh, trán Cấu tạo lưới thân não

Receptor Bó Goll, Burdach

Hành não Tủy Đồi thị

Vỏ não

( Thùy

đỉnh)

Receptor

Vỏ tiểu não cùng bên

Vỏ tiểu não đối bên

Flechsig

Gower

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

11 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

6.3 Tổn thương đồi thị:

- Tê cóng, kiến bò ngứa ran ½ người (đầu – chân)

- Xảy ra đột ngột trong đột quỵ, nhồi máu não

6.4 Tổn thương thùy đỉnh:

- Sao nhãng ½ người bên kia

- Ít rối loạn cảm giác thô sơ, cảm giác vỏ não nặng

- Cơn động kinh cục bộ: tê cóng, nóng bừng, cảm giác ẩm

IV. Các dây thần kinh sọ (Cranial Nerves)

1. Cần trả lời

- Liệt dây sọ não

- Quy về hội chứng

- Định khu tổn thương:

Vỏ não phần thấp cuốn trán lên ( nắp cuốn trán)

Vùng đại diện chỉ huy các dây thần kinh sọ vận động

Thân não: nơi tập trung nhân thần kinh sọ não vận động ( trừ dây I, II)

Rãnh hành cầu:

Dây VI, VII: đi ra khỏi thân não

Dây VIII: đi vào và tận cùng ở cầu não

Trung não:

Mặt trước: dây III thóat ra

Mặt sau: dây IV thoát ra

Mặt trước bên cầu não:

Dây V đi ra

Trám hành:

Rãnh sau: dây IX, X, XI thoát ra

Rãnh trước: dây XII thóat ra

- Nền sọ:

Thần kinh sọ não bọc bởi màng não, qua màng cứng và thoát ra ngoài qua các lỗ nền sọ

Ống thần kinh thị giác:

Dây II

Động mạch mắt

Khe ổ mắt trên:

Dây III, IV, V1, VI

Tĩnh mạch mắt trên

Lỗ tròn:

Thần kinh hàm trên V2

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

12 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

Lỗ bầu dục:

Thần kinh hàm dưới V3

Động mạch màng não phụ

Lỗ ống tai trong:

Dây VII, VIII

Động mạch mê đạo

Lỗ tĩnh mạch cảnh:

Dây IX, X, XI

Động mạch màng não sau

Ống thần kinh hạ thiệt:

Dây XII

2. Nguyên tắc thăm khám:

- Luôn loại trừ nguyên nhân tai mũi họng và tâm thần. Đặc biệt chú ý nguyên nhân K vòm khi có

liệt toàn bộ các dây thần kinh sọ 1 bên

- Khám từng bên và so sánh 2 bên

3. Quy trình thăm khám:

3.1 Dây I (khứu giác – Olfactory)

- Dẫn truyền:

Tế bào khứu giác Mảnh sàng Hành khứu Thùy thái dương

Dải khứu

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

13 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Hỏi: rối loạn về mùi (mất ngửi, tăng cảm giác ngửi, loạn thính)

- Khám:

Chuẩn bị các loại mùi

Bệnh nhân bịt mắt, ngửi từng bên mũi

Hỏi câu “Ngửi thấy mùi gì” để kiểm tra

Không ngửi thấy mùi gì

→ Mất ngửi

Mùi nhe nhưng trả lời “nồng, khó chịu”

→ ↑ cảm giác ngửi

Trả lời sai

→ Loạn thính

3.2 Dây II (thị giác – Optic)

- Dẫn truyền:

- Hỏi: nhìn rõ không?

- Khám:

Thị lực:

Bệnh nhân bịt từng bên mắt, quan sát ở khoảng cách 0,5 – 2m, đếm số ngón tay

Thị trường:

Bác sĩ và bệnh nhân ngồi cách nhau 1,5 m, bệnh nhân và bác sĩ bịt mắt cùng bên, bác sĩ

đưa tay còn lại từ các hướng thị trường hỏi bệnh nhân có nhìn thấy ngón tay hay không?

Sau đó vẽ lại sơ đồ thị trường.

Soi đáy mắt.

Võng mạc

Võng mạc

Thái dương

Bắt chéo tại giao thoa thị giác

Không bắt chéo

Dải thị giác

Thể gối ngoài

Gò trên

Rãnh cựa

( Thùy chẩm)

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

14 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

3.3 Dây III (vận nhãn – Occumolator), IV ( ròng rọc – Trachlear) và VI (giạng – Abducens)

- Hỏi: nhìn đôi (diplopia)

- Nhánh đồng tử của dây III

Phản xạ ánh sang, kích thước đồng tử 2 bên (nếu giãn phải hỏi xem bênh nhân có dùng thuốc

nhỏ mắt từ trước đó không)

- Nhánh cơ vòng mắt của dây III: sụp mi (ptosis)

- Nhánh vận nhãn: kết hợp cùng các dây IV, VI (lác)

IV: chéo lớn (liếc xuống dưới, ra ngoài)

VI: thẳng ngoài (giạng)

III: các cơ còn lại ( động tác còn lại)

3.4 Dây V (sinh ba – Trigeminal)

- Hỏi: nhai khó

- Vận động: cơ nhai, cắn, thái duơng

- Cảm giác:

Phân chia lâm sàng 3 nhánh

V1: trán → đuôi mắt

V2: đuôi mắt → mép môi

V3: dưới mép môi ( không tính vùng da dưới tai C2)

Khám bằng đầu bông

Phản xạ giác mạc: khách quan nhất

- Chú ý một số trường hợp đau dây V vô căn

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

15 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

3.5 Dây VII (mặt – Facial):

- Hỏi: uống nước bị chảy, ăn cơm bị vãi

- Khám:

Nhìn:

Các nếp nhăn tự nhiên bị mờ (nếp nhăn trán, rãnh mũi má, nhân trung, môi)

Động tác: cười, nhăn rang

Charles – Bell: nhắm mắt không kín

Souques: nhắm chặt mắt thì mắt bên tổn thương nhắm hờ

Ở bệnh nhân hôn mê:

Khi bệnh nhân thở, má bên liệt phập phồng như người thổi lửa

Nghiệm pháp Marie và Foix

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

16 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Phân biệt liệt VII TW và ngoại biên:

TW Ngoại biên

- Liệt không hoàn toàn rõ ở ½ mặt dưới

- Không có Charles – Bell - Phản xạ giác mạc, mũi, mi bình

thường - Liệt ½ người cùng bên

- Liệt hoàn toàn ½ mặt trên và dưới - Có Charles – Bell - Mất phản xạ giác mạc, mũi, mi

- Liệt ½ người đối bên

3.6 Dây VIII (tiền đình - ốc tai – Vestibulocochlear)

- Nhánh ốc tai

Thính lực: nghe gần (0,5 m) và xa (3m), nói thầm

- Nhánh tiền đình:

- Khám thăng bằng phối hợp

3.7 Dây IX (thiệt hầu – Glossopharyngeal) và X (lang thang – Vagus)

- Hỏi: nuốt khó, uống sặc, nói khan

- Khám:

Ứ đờm dãi, phải đặt Sonde vì không ăn được

Màn hầu bị kéo xuống bên tổn thương

Lưỡi gà và màn hầu không kéo lên khi phát âm (dấu hiệu vén màn)

Mất phản xạ nôn

Vận động cơ thang và cơ ức đòn chum

3.8 Dây XI (phụ - Accessory)

Vận động cơ thang và cơ ức đòn chũm

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

17 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

3.9 Dây XII (hạ thiệt – Hypoglossal)

- Cơ lưỡi bị teo bên liệt

- Khi thè dài lưỡi, lưỡi lệch về bên liệt

V. Hội chứng màng não:

1. Cơ năng: tam chứng màng não

- Nôn vọt: thường xuất hiện sau khi thay đổi tư thế, khi ngồi dậy

- Đau đầu: trán và sau gáy dữ dội, tăng khi có tiếng động, ánh sang

- Táo bón: bụng lõm long thuyền, quai ruột nổi, dấu hiệu rắn bò

2. Thực thể:

2.1 Dấu hiệu kích thích lan tỏa:

- Tư thế cò sung

- Gáy cứng:

Loại trừ các bệnh cột sống với gáy cứng của màng não chỉ cứng theo chiều trước sau

- Kernig

- Brudzinski: dấu hiệu gáy

- Tăng mẫn cảm ngoài da, sợ ánh sang

- Tăng phản xạ gân xương (khác bên)

- Kích thích phó giao cảm: vạch màng não, lúc đỏ lúc tái

2.2 Dấu hiệu xâm phạm vùng:

- Lú lẫn, kích động (thùy trán)

- Liệt thần kinh sọ: vận nhãn (nền sọ)

- Tăng áp lực nội sọ: tắc lưu thông dịch não tủy

- Thóp phồng: trẻ em

VI. Định khu hội chứng liệt nửa người

1. Tổn thương từ vỏ não – bao trong:

- Liệt không hoàn toàn, không đồng đều, không thuàn túy

- Có thể có các triệu chứng tổn thương vỏ não ( thất ngôn Broca, động kinh cục bộ)

2. Tổn thương bao trong:

- Liệt hoàn toàn, đồng đều, thuần túy, kèm liệt VII TW

Ha Noi Medical University English Club 1 Ton That Tung St., Dong Da, Ha Noi

E-mail: [email protected]

18 TÀI LIỆU HUẤN LUYỆN LÂM SÀNG

- Có thể có múa giật (chorea), múa vờn (athetosis)

3. Tổn thương thân não:

- Liệt không hoàn toàn, không đồng đều, không thuần túy

- Có thể kèm các Hội chứng liệt thần kinh sọ giao bên (tùy vị trí tổn thương)

4. Tổn thương tủy cổ (C1 – C4)

Hội chứng Brown – Sequard

- Liệt ½ người bên tổn thương

- Rối loạn cảm giác sâu cùng bên và cảm giác nông đối bên

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lynn S. Bickley (1999). Bat’s guide to Physical Examination and History Taking, 7th ed, Lippincott

Williams & Wilkins, Philadelphia, pp.277 – 322

2. Đại học Y Hà Nội: Triệu chứng học thần kinh, Nội khoa cơ sở tập 1. (1993) NXB Y học.