ke toan tai chinh doanh nghiep 2.203
TRANSCRIPT
Công ty thương mại Hưng Thịnh chuyên mua bán các linh kiện laptop. Hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kê khai và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO
I/ Đầu kỳ có số dư một số tài khoản như sau:
TK 1561 (quạt tản nhiệt FAN 588): 1.000.000.000đ (20.000sp x
50.000đ)
TK 1561 (headphone) : 200.000.000đ (5000sp x
40.0000đ)
TK 1561 (chuột không dây) : 70.000.000đ (2000sp x 35.000đ)
TK 157 (webcam) : 55.000.000đ(1000sp x 55.000đ)
TK 151 (webcam) : 55.000.000đ (1000sp x 55.000đ)
TK 112 : 5.000.000.000đ
TK 131 (dư nợ) : 2.500.000đ
Trong đó - Khách hàng Hoa: 12.000.000đ
Khách hàng Hùng: 20.000.000đ
TK 131 (dư có) : 10.000.000đ
Trong đó - Khách hàng Lê Minh: 10.000.000đ
TK 331 (dư có) : 15.000.000đ
Trong đó - Công ty Hoàng hà: 8.500.000
Công ty Thiên Thanh: 6.500.000đ
TK 139 (Khách hàng Hùng) : 20.000.000đ
Các TK khác có số dư hợp lý.
II/ Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
Ngày 1/12
Xuất bán 7.000sp (FAN 588) cho công ty AXN với giá thanh toán 70.000đ/sp,
thuế GTGT khấu trừ 10%. Công ty AXN chấp nhận thanh toán tiền hàng với
điều kiện công ty Hưng Thịnh phải chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá
thanh toán nếu AXN thanh toán tiền hàng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận
hàng.
Công ty chấp nhận điều kiện trên, chi phí vận chuyển hàng bán là 1.050.000đ bao
gồm thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt.
- Ghi nhận doanh thu và giá vốn
Nợ TK 131 539.000.000đ
Có TK 511 490.000.000đ (7000 x 70.000)
Có TK 3331 49.000.000đ
Nợ TK 632 350.000.000đ
Có TK 1561 350.000.000đ (7000 x 50.000)
- Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 641 1.000.000
Nợ TK 133 50.000đ
Có TK111 1.050.000đ
Ngày 1/12
Chi tiền gửi ngân hàng thanh toán cho công ty Hoàng Hà
Nợ TK 331 8.500.000đ
Có TK 112 8.500.000đ
Ngày 1/12
Công ty xuất kho 1000 sản phâm (chuột không dây) gửi đi bán cho công ty
AHU,giá bán chưa thuế 65.000đ/sp, thuế GTGT khấu trừ 10%. Số hàng trên
được giao đến tận kho công ty AHU, công ty AHU chi chấp nhận 800 sản
phâm, số còn lại thu hồi nhập kho.
Nợ TK 157 35.000.000đ
Có TK 1561 35.000.000đ (1000 x 35.000)
Ghi nhận giá vốn hàng đa tiêu thụ:
Nợ TK 632 28.000.000đ
Có TK 157 28.000.000đ (800 x 35.000)
Thu hồi sản phâm thừa do bị từ chối nhập kho:
Nợ TK 15617.000.000đ (200 x 35.000)
Có TK 157 7.000.000đ
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 57.200.000đ
Có TK 511 52.000.000đ (800 x 65.000)
Có TK 3331 5.200.000đ
Ngày 1/12
Công ty Hưng Thịnh và công ty TĐ ký hợp đồng bán hàng đại lý, công ty TĐ làm
đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng của công ty Hưng Thịnh, hoa hồng bán đại
lý được tính 4% trên giá chưa thuế. Công ty Hưng Thịnh xuất kho lô hàng gồm
3000sp (headphone) gửi bán cho công ty TĐ với giá bán 70.000đ/sp, thuế
GTGT 10%, công ty TĐ đa nhận được hàng.
Gửi hàng đi bán:
Nợ TK 157 120.000.000đ
Có TK 1561 120.000.000đ (3000 x 40.000)
Ngày 2/12
Mua 2000 sản phâm (chuột quang) của công ty Thành Phát, giá mua chưa thuế
55.000/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Sau đó công ty chi
tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2%
trên tổng giá mua. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 5% 3.150.000, thanh
toán bằng tạm ứng.
N 1561 110.000.000đ (2000 x 55.000)
N 133 11.000.000đ
C 331 121.000.000đ
Thanh toán cho người bán sau khi được hưởng chiết khấu thanh toán:
N 331 121.000.000đ
C 112 118.580.000đ
C 515 2.420.000đ (121.000.000 x 2%)
Chi phí vận chuyển:
N 1562 3.000.000đ
N 133 150.000đ
C 141 3.150.000đ
Ngày 2/12
Nhận được thông báo của cty TĐ đa bán được 2500 sp (headphone), cty TĐ đa
chuyển tiền mặt về cho cty Hưng Thịnh sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111 192.500.000đ
Có TK 511 175.000.000đ (2500 x 70.000)
Có TK 3331 17.500.000đ
Hoa hồng cho đại lý:
Nợ TK 641 7.000.000đ (175.000.000 x 4%)
Nợ TK 133 700.000đ
Có TK 111 7.700.000đ
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 100.000.000đ (2500 x 40.000)
Có TK 157 100.000.000đ
Ngày 2/12
Nhận được 1000sp (webcam) đang đi trên đường tháng trước, nhập kho đủ.
Nợ TK 1561 55.000.000đ (1000 x 55.000)
Có TK 151 55.000.000đ
Ngày 2/12
Xuất kho 200sp (FAN 588) bán cho khách hàng Lê Minh với giá bán 70.000đ/sp
VAT 10%, ông Minh thanh toán bằng tiền mặt, biết ông Minh đa ứng trước
10.000.000đ. Sau đó ông Minh thông báo có 50sp bị lỗi và trả lại hàng cho cty
Hưng Thịnh và đề nghị cty hoàn lại số tiền sp bị lỗi. cty Hưng Thịnh chấp nhận
số hàng trả về, mang về sửa chữa. Tiền chưa trả cho ông Minh.
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 10.000.000đ
Nợ TK 111 5.400.000đ
Có TK 511 14.000.000đ (200 x 70.000)
Có TK 3331 1.400.000đ
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 10.000.000đ (200 x 50.000)
Có TK 1561 10.000.000đ
Hàng bị trả về:
Nợ TK 531 3.500.000đ
Nợ TK 3331350.000đ
Có TK 331 3.850.000đ
Giảm doanh thu:
Nợ TK 511 3.500.000đ
Có TK 531 3.500.000đ
Sửa chữa 50sp bị lỗi:
Nợ TK 154 2.500.000đ (50 x 50.000)
Có TK 632 2.500.000đ
Ngày 3/12
Nhượng bán 1 ô tô BMW-528 đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
nguyên giá 2.000.000.000đ, đa khấu hao 1.500.000.000đ
Nợ TK 811 500.000.000đ
Nợ TK 214 1.500.000.000đ
Có Tk 211 2.000.000.000đ
Ngày 3/12
Thực hiện xóa nợ cho khách hàng Hùng và khách hàng Hoa
Khách hàng Hùng:
Nợ TK 139 20.000.000đ
Có TK 131 20.000.000đ
Khách hàng Hoa:
Nợ TK 642 12.000.000đ
Có TK 131 12.000.000đ
Ngày 4/12
Mua 2000sp (chuột không dây) của công ty Thành Phát với giá chưa thuế là
40.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Khi hàng hóa về nhập kho, theo
biên bản giao nhận số hàng thực nhập 2100sp, sp thừa chưa rõ nguyên nhân.Sau
đó, nhận được thông báo của cty Thành Phát là xuất nhầm, cty đa xuất trả hàng
thừa cho cty Thành Phát.
Nhập kho:
Nợ TK 1561 84.000.000đ (2000 x 40.000)
Nợ TK 133 8.000.000đ
Có TK 331 88.000.000đ
Có TK 3381 4.000.000đ (100 x 4.000.000)
Xuất trả hàng thừa:
Nợ TK 33814.000.000đ
Có TK 1561 4.000.000đ
Ngày 4/12
Công ty xuất kho bán trả chậm 3000sp (chuột không dây) cho cty Thanh Mai, giá
bán trả ngay chưa thuế là 55.000đ/sp, thuế GTGT 10% thời gian trả chậm 3
tháng, lai trả chậm 1%/tháng trên tổng nợ phải trả. Công ty đa thu nợ tháng đầu
tiên bằng tiền mặt.
Ghi nhận giá vốn :
Nợ TK 632 114.000.000đ
Có TK 1561 114.000.000đ (1200 x 35.000 + 1800 x 40.000)
Doanh thu bán trả chậm
Nợ TK 131 186.945.000đ
Có TK511 165.000.000đ (3000 x 55.000)
Có TK 3331 16.500.000đ
Có TK 3387 5.445.000đ (181.500.000 x 3 x 1%)
Thu nợ tháng đầu tiên:
Nợ 111 62.315.000đ (186.945.000/3)
Có 131 62.315.000đ
Kết chuyển lai trả chậm kỳ đầu tiên:
Nợ 3387 1.815.000đ (5.445.000/3)
Có 515 1.815.000đ
Ngày 5/12
Mua của cty Thành Phát 2000sp (chuột quang) với giá chưa thuế là 50.000đ/sp,
thuế GTGT 10%. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.Hàng về kiểm nhận nhập
kho phát hiện thiếu một số theo giá mua 5.000.000, ghi vào chi phí khác 1% trên
tổng trị giá hàng mua chưa thuế , số thiếu vượt định mức bắt áp tải bồi thường
Nhập kho
Nợ TK 156195.000.000đ (1900 x 50.000đ)
Nợ TK 15621.000.000đ (100.000.000 x 1%)
Nợ TK 133 10.000.000đ
Nợ TK 13884.000.000đ
Có TK 112 110.000.000đ
Số dư các TK còn lại:
Nợ TK 1561 (quạt tản nhiệt FAN 588)(12.800sp x 50.000đ)
Con 10.800 x 50
TK 1561 (headphone) : (2000sp x 40.000đ)
Con 1000 x 40
TK 1561 (chuột không dây) : (200sp x 40.000đ)
TK 1561 (webcam) : (1000sp x 55.000đ)
TK 1561 (chuột quang) : (2000sp x 55.000đ) + (1900sp x 50.000đ)
Con 900 x 50
TK 112 : 4.881.500.000đ
TK 331 (dư có) : 6.500.000đ
Trong đó - Công ty Thiên Thanh: 6.500.000đ
TK 154: 10.000.000đ ( 200 x 50.000đ)
14.Ngày 6/12 công ty Thành Phát xuất kho 1000sp headphone để đổi lấy 1000
cánh quạt FAN 588 với công ty Hoàng An ,trị giá trao đổi ( cả thuế GTGT
10% ) 55.000/sp. Sản phâm đa bàn giao , kiểm nhận , nhập kho đủ
-giá vốn:
Nợ TK 632 : 40.000.000 (40.000đ x1000)
Có TK 1561: 40.000.000
-xuất đổi:
Nợ TK 131 (hoàng an) : 55.000.000 (1000 x 50.000)
Có TK 511 : 50.000.000
Có TK 3331 : 5.000.000
-thu về:
Nợ TK 152: 50.000.000 (1000 x 50.000)
Nợ TK 133 : 5.000.000
Có TK 131 (hoàng an) : 55.000.000
15.Ngày 6/12, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty Phựợng
Hoàng dùng cho phân xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế
GTGT 5%) 425.880.000; trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất
315.000.000 ( khấu hao trong 8 năm ); giá trị vô hình của công nghệ chuyển
giao 110.880.000 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đa
chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là 12.600.000. Tiền mua Công ty
đa thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh toán bằng chuyển
khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
- mua thiết bị:
Nợ TK 2112 : 300.000.000
Nợ TK 213 : 105.600.000
Nợ TK 133 : 20.280.000
Có TK 331 : 425.880.000
-thanh toán:
Nợ TK 331 :425.880.000
Có TK 341: 212.940.000
Có TK 112: 212.940.000
-chi phí lắp đặt chạy thử:
Nợ TK 2113 : 12.000.000
Nợ TK 133 : 600.000
Có TK 141 : 12.600.000.
-nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 414 : 204.660.000
Có TK 411: 204.600.300.
16 Ngày 7/12, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty A&A một thiết bị
dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000.000. Thời gian thuê
đến 7/ 4/2013. Tiền thuê đa trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay
ngắn hạn 16.500.000
Nợ TK 001 : 240.000.000
Nợ TK 641 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 311 : 16.500.000
17. ngày 7/12 công ty Thành Phát mua 50.000 cổ phần do công ty phát hành và
hủy bỏ ngay tại ngày mua 20.000 cổ phiếu,mệnh giá 10.000đ/cp,giá thanh toán
12.700đ/cp,thanh toán bằng tiền gửi ngân hang.Thanh toán chi phí môi giới
mua cổ phiếu (0.25% giá trị giao dịch)bằng tiền mặt.
a.
Nợ TK 419: 381.000.000 (30.000 x 12.700đ)
Có TK 112: 381.000.000
Nợ TK 419: 952.500 (381.000.000 x 0.25%)
Có TK 111: 952.500
b.hủy bỏ cổ phiếu:
Nợ TK 4111: 200.000.000 (20.000 x 10.000)
Nợ TK 4112: 54.000.000
Có TK 112: 254.000.000 (20.000 x 12.700)
Nợ TK 4112: 635.000 (254.000.000 x 0.25%)
Có TK 111: 635.000
18.ngày 7/12 công ty Thành Phát xuất kho 3.000sp chuột quang bán trực tiếp cho
công ty AHU với giá bán chưa thuế là 70.000 đồng/sp, thuế suất 10%, công ty
A được hưởng chiết khấu thương mại 2% trên mỗi sản phâm do mua với số
lượng lớn. Công ty A thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 632: 160.000.000 (2000 x 55.000 +1000 x 50.000 )
Có TK 1561 :160.000.000
Nợ TK 112: 231.000.000
Có TK 511: 210.000.000 ( 3.000 x 70.000 )
Có TK 3331: 21.000.000
Nợ TK 521 4.200.000 ( 210.000.000 x 2% )
Nợ TK3331 420.000
Có TK 112 4.600.000
19.Ngày 8/12 nhận được thông báo của đại lý Ngọc Lan đa bán được toàn
1000sp webcam tháng trước với giá chưa thuế là 75.000 đồng/sp, thuế suất
10%, đại lý hưởng hoa hồng 2% trên doanh số bán. Đại lý đa chuyển tất cả cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 55.000.000 (1000 x 55.000)
Có TK 157 55.000.000
Doanh thu đa trừ hoa hồng đại lý:
Nợ TK 111 81.000.000
Nợ TK 641 1.500.000 ( 75.000 x 2%)
Có TK 511 75.000.000 (1.000 x 75.000)
Có TK 3331 7.500.000
20Ngày 8/12 xuất kho 2.000sp quạt tản nhiệt FAN 588 bán cho công ty Thanh
Mai với giá chưa thuế là 70.000 đồng/sp, thuế suất 10% công ty THanh
Mai,chưa thanh toán.
Nợ TK 632 100.000.000 ( 2.000 x 50.000đ )
Có TK 1561 100.000.000
Nợ TK 131 154.000.000
Có TK 511 140.000.000 (2.000 x 70.000)
Có TK 3331 14.000.000
21.Ngày 8/12 nhận được 100.000.000 cổ tức bằng chuyển khoản từ việc mua trái
phiếu.
Nợ TK 112 100.000.000
Có TK 515 100.000.000
.
22.Ngày 9/12 công ty Thanh Mai trả lại 200 sản phâm (FAN 588 mua ngày 8/12)
do kém phâm chất, công ty Thành Phát đa đem đi sữa chữa.
Nợ TK 154 10.000.000 ( 200 * 50.000 )
Có TK 632 10.000.000
Nợ TK 531 14.000.000 ( 200 * 70.000 )
Nợ TK 3331 1.400.000
Có TK 131 15.400.000
23.ngày 9/12 mua 2500 sp hedphone giá mua chua thuế GTGT 10% là
45.000đ,chưa thanh toán.Hàng về nhập kho phát hiện thiếu 200 sp chưa rõ
nguyên nhân.
Nợ 1561 : 103.500.000 (2.300 x 45.000)
Nợ 1381: 9.000.000 (200 x 45.000)
Nợ 133: 11.250.000
Có 331: 123.750.000
24.Ngày 9/12, công ty Thành Phát mua 5600 sp(webcam) của công ty Thiên An giá chưa thuế 50.000/sp,thuế GTGT 10%.Tiền hàng đa thanh toán qua tài khoản tiền gửi ngân hàng. Hàng mua được chuyển về nhập kho. Khi kiểm nhận nhập kho, công ty phát hiện 80 sp kém chất lượng.số hàng này đa được công ty Thành An chấp nhận thu hồi về nhưng đang nhờ công ty giữ hộ .
-căn cứ hóa đơn nhập kho :Nợ1561 : 276.000.000 (5520 x50.000)Nợ 133 : 27.600.000 Nợ 131 : 4.400.000 (80 x 50.000+80 x 50.000 x10%) Có 112 : 308.000.000
-nhận giữ hộ :Nợ 003 : 4.400.000
25. Ngày 10/12 công ty Thành Phát mua 2000 sp(chuột quang) giá chưa thuế GTGT 10% là 90.000 /sp.chưa thanh toán cho công ty Nam An.Hàng về nhập kho theo biên bản giao nhận,thực nhập là 1800 sp,số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.biết hao hụt trong định mức là 2%
Nợ 1561 : 162.000.000 (1800 x 90.000đ)Nợ 1381 : 14.400.000 (160 x 90.000đ)Nợ 1562 : 3.600.000Nợ 133 : 18.000.000 Có 331 : 198.000.000
26.Ngày 10/12 công ty Thành Phát hủy bỏ 50.000 cổ phiếu quỹ.
Nợ 4111: 500.000.000 (50.000 x 10.000)Nợ 4112: 125.650.000 Có 419: 625.650.000 (50.000 x 12.513.000)
Giá xuất 1 cổ phiếu=(6.250.000.000+381.95.500) /
(50.000+30.000)=12.513đ/cpSố dư các TK còn lại:
Nợ TK 1561 (quạt tản nhiệt FAN 588)(10.800sp x 50.000đ)
TK 1561 (headphone) : (1000sp x 40.000đ)+(2300sp x
45.000đ)
TK 1561 (chuột không dây) : (200sp x 40.000đ)
TK 1561 (webcam) : (1000sp x 55.000đ)) +(5520 x 50.000đ)
TK 1561 (chuột quang) : ( 900sp x 50.000đ)+(1800 x 90.000đ)
TK 331 (dư có) : 344.750.000đ
Trong đó - Công ty Thiên Thanh: 6.500.000đ
TK 131: 143.000.000đ
TK 154: 10.000.000đ ( 200 x 50.000đ)
TK 152: 50.000.000 (1000 x 50.000)
Ngày 11/12 1.Công ty mua công ty ABC 3.500 Webcam với giá chưa thuế 42.000 ( d/cai).Sau dó xuất bán thẳng cho công ty Hoàng Gia với gía chưa thuế 45.000 (đ/cai).Thuế GTGT 10% . Sau khi nhận được khoản thanh toán bằng chuyển khoản từ công ty Hoàng Gia, công ty trả nợ cho công ty ABC. Chi phi vận chuyển doanh nghiệp chịu bao gồm thuế là 15.750.000 (d) trả bằng tiền mặt.
Nợ 157 : 147.000.000 (3.500*42.000)Nợ 133 : 14.700.000 (147.000.000*10%) Có 331 : 161.700.000
- Phản ánh giá vốn: Nợ 632 : 147.000.000 Có 157 : 147.000.000- Doanh thu:Nợ 112 : 173.250.000 Có 511 : 157.500.000 (3.200*45.000)
Có 3331 : 15.750.000 (157.500.000*10%)- Chi phí vận chuyển:
Nợ 641: 15.000.000Nợ 133: 750.000 Có 111: 15.750.000
- Trả tiền cho công ty ABCNợ 331 : 161.700.000 Có 112 : 173.250.000
2. Công ty xuất kho gửi cho Siêu thị Điện máy 24 h : 800 quạt tán nhiệt, 1.300 Head phone , 200 Chuột không dây, 500 Webcam , 500 Chuột quang. Giá bán chưa thuế:
- Quạt tản nhiệt : 65.000 (đ/cai)- Head phone : 50.000(đ/cai)- Chuột không dây : 50.000(đ/cai)- Webcam : 100.000 (đ/cai)- Chuột quang. : 120.000(đ/cai)
Thuế GTGT : 10%
Hoa hồng cho đại lý : 5% trên giá bán.
Nợ 157: 154.000.000Co 1561(Quạt tản nhiệt) : 40.000.000 ( 800*50.000 ) Co 1561(Head phone ) : 53.500.000 (1000*40.000+300*45.000) Co 1561(Chuột khong day) : 8.000.000 (200*40.000) Co 1561(Webcam) : 27.500.000 (500*55.000)Co 1561(Chuột quang) : 25.000.000 (500*50.000)
Ngày 12/12:1. Xuất kho bán trực tiếp 5000 quạt tản nhiệt cho công ty TNHH H&J trị giá
bán 65.000 đ/cái, thuế GTGT : 10% . Sau khi giao hàng công ty chấp nhận mua 4500 sản phâm và trả bằng chuyền khoàn, số còn lại trà về công ty vì không đúng quy cách. Khi nhận hàng về công ty đưa về kho sửa chửa 300 sản phâm, số còn lại đem tiêu hủy.
- Trị giá vốn: Nợ 632: 225.000.000 (4500*50.000) Có 1561( Quạt tản nhiệt) : 225.000.000
- Doanh thu:Nợ 112: 321.750.000 Có 511: 292.500.000 ( 4.500*65.000) Có 3331: 29.250.000 ( 292.500.000*10%)
- Xử lý hàng trả vềNợ 154: 15.000.000 ( 300*50.000) Có 1561(Quạt tản nhiệt): 15.000.000Nợ 632: 10.000.000 ( 200*50.000) Có 1561(Quạt tản nhiệt): 10.000.000
2. Công ty tiến hành trao đổi hàng cho công ty Hoàng Hải, công ty giao 500 Webcam giá bán 100.000 đ/cái, 800 Chuột quang giá bán 115.000 đ/cái. Nhận về 1000 loa FB. Do không đủ hàng công ty Hoàng Hải chi giao 950 sàn phâm, số còn lại thanh toán bằng tiển mặt. Thuế GTGT 10%.
Nợ 131: 156.200.000 Có 511: 142.000.000 (500*100.000+800*115.000) Có 3331: 14.200.000 ( 142.000.000* 10%)
Nợ 1561: 134.900.000 ( 950*142.000)Nợ 133: 13.490.000 (134.900.000*10%) Có 331: 148.390.000
Nợ 111: 7.810.000
Nợ 331: 148.390.000 Có 131: 156.200.000
Nợ 632: 83.500.000 Có 1561 ( Webcam) : 27.500.000 ( 500*55.000) Có 1561 ( Chuột quang) : 56.000.000 (400*50.000+400*90.000)
Ngày 13/121. Xuất kho lô sản phâm được bán trả góp cho công ty Dương Châu 1500 sàn
phâm Headphone giá 55.000 đ/cái (bao gồm thuế GTGT 10%), 3000 Quạt tản nhiệt giá 66.000 đ/cái (bao gồm thuế GTGT 10%) và 400 Chuột quang giá 110.000 đ/cái (bao gồm thuế GTGT 10%) , với tồng giá thanh toán là 342.500.000 trong thời hạn 6 tháng, công ty Dương Châu đa thanh toán 30% bằng tiền mặt, số còn lại thanh toán trong 6 tháng tiếp theo.
a. Nợ 131 : 342.500.000 Có 511: 295.000.000 (1500*50.000+3000*60.000+400*100.000) Có 3331 : 29.500.000 (295.000.000*10%) Có 3387 : 18.000.000
b. Nợ 111: 102.750.000 (342.500.000*30%) Có 131: 102.750.000
c. Nợ 632 : 217.500.000 Có 1561(Head phone) : 67.500.000 (1500*45.000)
Có 1561(Quạt tản nhiệt): 150.000.000 (3000*50.000)d. Công ty Dương Châu thanh toán tiền trả nợ tháng đầu
Nợ 112: 39.958.000 Có 131: 38.958.000Nợ 3387: 3.000.000 Có 515: 3.000.000
2. Kỷ niệm ngày thành lập công ty đa tổ chức chương trình khuyến mai cho những khách hàng đến sớm nhất 20 Webcam, 50 Chuột quang, 100 Head phone. Nợ 641: 10.000.000 (20*50.000+50*90.000+100*45.000) Có 512: 10.000.000
Nợ 632: 10.000.000 Có 1561 (Webcam) : 1.000.000 (20*50.000)
Có 1561 ( Chuột quang):4.500.000 (50*90.000) Có 1561 (Head phone) : 4.500.000 (100*45.000)
Ngày 14/12
1. Nhận được thông báo từ đại lý đa tiêu thụ hết số lượng sản phâm trên, đại lý gửi tiền về lại cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản hoa hồng đại lý, thuế GTGT hoa hồng được hưởng 10%
- Doanh thu :Nợ 131: 260.700.000 Có 511: 237.000.000 (800*65.000+1300*50.000+200*50.000+500*100.000+500*120.000) Có 3331: 23.700.000 ( 237.000.000*10%)
- Giá vốn:Nợ 632: 154.000.000 Có 157: 154.000.000
- Hoa hồng đại lý:Nợ 641: 11.850.000 (237.000.000*5%)Nợ 133: 1.185.000 Có 131: 13.035.000
- Đại lý thanh toánNợ 112: 247.665.000 Có 131 :247.665.000
2. Công ty thanh toán tiền sửa chữa lại TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng bằng chuyển khoản số tiền là 22.000.000 (bao gồm 10% thuế GTGT).TSCĐ đa hoàn thành và đưa vào sử dụng, biết toàn bộ chi phí sử dụng được phân bổ trong 5 tháng.Nợ 142: 20.000.000Nợ 133: 2.000.000 Co112: 22.000.000Nợ 642: 4.000.000 Có 142: 4.000.000Ngày 15/12Công ty phát hành 3000 trái phiếu với giá bán 1.050.000 đ/ cp. Mệnh giá 1.000.000 đ/cp.Trả lai trước ngay khi phát hành với lai suất 12%/năm trong 2 năm.
- Khi phát hànhNợ 111: 3.150.000.000 (3000*1.050.000)Nợ 242: 720.000.000 (3.000.000.000*12%*2) Có 3433: 150.000.000 Có 3431: 3.000.000.000 (3000*1.000.000)
- Định kỳ phân bổ lai vay :Nợ 635: 30.000.000 Có 242: 30.000.000 (720.000.000/24)
- Phân bổ phụ trội:Nợ 3433: 6.250.000 ( 150.000.000/24) Có 635: 6.250.000
Số dư TK còn lại 1561( quạt tản nhiệt) : (2000*50.000)1561(Head phone) : (400*45.000)1561(Webcam) : (5.500*50.000)1561(Chuột quang) : (950*90.000)
TK 331 (dư có) : 344.750.000 cty thiên thanh :6.500.000TK 131( dư nợ) : 343.792.000
TK 154 : 25.000.000 (200*50.000+300*50.000) : Fan 588 ; Quạt tản nhiệt
TK 152 : 50.000.000 (1000*50.000)
Ngày 16:
1. Công ty mua của công ty Thành Phát 2000 head phone với giá chưa thuế
43.000 ( đ/cái), chưa trả tiền cho người bán. Khi kiểm tra phát hiện thiếu 200 cái,
chưa rõ nguyên nhân, công ty tiến hành nhập kho. Chi phí vận chuyển hàng về kho
chưa có thuế là 200.000 đồng(VAT khấu trừ 5%)
a. Nợ TK1561(head phone): 77.400.000 (43.000*1.800)
Nợ TK 1381 8.600.000 (43.000* 200)
Nợ TK 133 8.600.000 (10%*43.000*2.000)
Có TK 331 94.600.000
b. Chi phí vận chuyển:
Nợ TK1561 200.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 111 210.000
Ngày 17:
2.Mua văn phòng phâm phục vụ cho văn phòng giám đốc, tổng giá trị 3.000.0000
đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642 3.000.000
Có TK 111 3.000.000
3. Xuất bán cho doanh nghiệp An Sinh các hàng hóa như sau:
Quạt tản nhiệt: 200 cái với giá bao gồm VAT 10% là 66.000 đồng/ cái
Head phone 500 cái giá chưa có VAT 10% là 50.000 đồng/ cái.
Webcam 500 cái giá chưa VAT 10% là 60.000 đồng/ cái.
Công ty thực hiên chiết khấu thanh toán cho An sinh 2% trên giá bán. Công ty
nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Giá vốn hàng bán:
a. Nợ TK 632 57.300.000
Có TK 1561 (Quạt tản nhiệt) 10.000.000 (200*50.000)
Có TK 1561 (head phone) 22.300.000
(400*45.000+100*43.000)
Có TK 1561 (webcam) 25.000.000 (500*50.000)
b. Nợ TK 112 72.360.000
Nợ TK 635 1.340.000
Có TK 511 67.000.000
Có TK 3331 6.700.000
( chi tiết: Có TK 511 (Quạt tản nhiệt) 12.000.000 (200*60.000)
Có TK 3331 1.200.000
Có TK 511 (head phone) 25.000.000 (500*50.000)
Có TK 3331 2.500.000
Có TK 511 (webcam) 30.000.000 (500*60.000)
Có TK 3331 3.000.000)
Ngày 18:
4. Chi tạm ứng cho anh Liêm đi công tác 5.000.000 đồng
Nợ TK 141 5.000.000
Có TK 111 5.000.000
5. Công ty thanh lí laptop của bộ phận bán hàng. Nguyên giá 15.000.000
đồng, đa khấu hao hết. Thu nhập thanh lí bằng tiền mặt cả thuê thuế là
2.200.000 đồng. Chi phí thanh lí là 100.000 đồng, trả bằng tiền mặt.
a. Nợ TK 214 15.000.000
Có TK 211 15.000.000
b. Nợ TK 111 2.200.000
Có TK 711 2.000.000
Có TK 3331 200.000
c. Nợ TK 811 100.000
Có TK 111 100.000
6. Công ty thanh lý 1 hợp đồng thuê nhà với công ty Hoàng Hải, căn nhà đi
thuê dùng làm cửa hàng, thời hạn thuê 5 năm. Công ty đa kí quỹ cho công
ty đối tác là 500.000.000 đồng. Công ty nhận lại số tiền đa kí quỹ sau khi
trừ đi 40.000.000 (theo hợp đồng) do 1 số thiết bị trong căn nhà bị hỏng.
Thu lại số tiền kí quỹ công ty Hoàng Hải:
Nợ TK 111 460.000.000
Nợ TK 811 40.000.000
Có TK 244 500.000.000
Ngày 19:
7. Công ty phát hành 1.000 trái phiếu theo mệnh giá100.000 đồng. Lai trả cố
định theo từng tháng, lai suất 1%/ tháng , thu bằng tiền gởi ngân hàng. Thời
gian đáo hạn là 2 năm.
a. Nợ TK 112 100.000.000 (1.000*100.000)
Có TK 3431 100.000.000
b. Nợ TK 635 1.000.000
Có TK 112 1.000.000
8. Tiến hành mua hàng của công ty Thiên Thu 1000 quạt tản nhiệt, đơn giá
51.000 đồng, chưa VAT 10%. Công ty xuất thẳng giao cho đại lý Anh Nhi
đơn giá bán 70.000/ cái, đại lí nhận được hàng, chưa thanh toán tiền. Chi
phí vận chuyển bao gồm VAT 10% là 2.200.000. Công ty chuyển tiền trả
cho công ty Thiên Thu.
Nợ 157 : 51.000.000 (1.000*51.000)Nợ 133 : 5.100.000 (51.000.000*10%) Có 331 : 56.100.000
- Phản ánh giá vốn: Nợ 632 : 51.000.000 Có 157 : 51.000.000- Doanh thu:Nợ 131 : 77.000.000 Có 511 : 70.000.000 (1000*70.000)
Có 3331 7.000.000 (70.000.000*10%)- Chi phí vận chuyển:
Nợ 641: 2.000.000Nợ 133: 200.000 Có 111: 2.200.000
- Trả tiền cho công ty Thiên ThuNợ 331 : 56.100.000
Có 112 : 560100.000
Ngày 20:
9. Số head phone thiếu ở ngày 16 xác định được nguyên nhân do công ty Thịnh
Phát giao thiếu 150 cái, người bán trừ vào số nợ của công ty,công ty trả nợ bằng
tiền gởi ngân hàng cho người bán. Số còn lại do nhân viên làm mất.
a. Nợ TK 331 94.600.000
Có TK 1381 6.450.000
Có TK 133 645.000
Có TK 112 87.505.000
b. Nợ TK 1388 2.150.000
Có TK 1381 2.150.000
10. Công ty mua 1 ô tô tải phục vụ cho bán hàng nguyên giá 1 tỷ, thuế VAT
10%, thanh toán bằng tiền vay dài hạn ngân hàng ngoại thương, trả lai định kỳ
vào ngày 20 hàng tháng, thời gian vay là 2 năm, nợ gốc trả khi đáo hạn và lai suất
1%/tháng.
a. Nợ TK 641 1000.000.000
Nợ TK 133 100.000.000
Có TK 341 1.100.000.000
b. Nợ TK 635 11.000.000
Có TK 112 11.000.000
Số dư TK còn lại 1561( quạt tản nhiệt) : (1800*50.000)1561(Head phone) : (1700*43.000)1561(Webcam) : (5.000*50.000)1561(Chuột quang) : (950*90.000)
TK 331 (dư có) : 344.750.000 cty thiên thanh :6.500.000TK 131( dư nợ) : 343.792.000
TK 154 : 25.000.000 (200*50.000+300*50.000) : Fan 588 ; Quạt tản nhiệt
TK 152 : 50.000.000 (1000*50.000)