kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

65
Chương 5 Thất nghiệp 1

Upload: giang-nam-nguyen

Post on 27-May-2015

2.036 views

Category:

Business


4 download

DESCRIPTION

các tài liệu về kinh tế vĩ mô

TRANSCRIPT

Page 1: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Chương 5

Thất nghiệp

1

Page 2: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

1. Một số khái niệm cơ bản

- Người trong độ tuổi lao động:

- Người trưởng thành: là những người đủ tuổi lao động

- Lực lượng lao động:

- Người có việc làm:

- Người thất nghiệp:

2

Page 3: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

The U.S. Labor Force, 2008

Source: U.S. Bureau of Labor Statistics3

Page 4: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Một số thước đo về hoạt động của lực lượng lao động

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: tỷ lệ phần trăm dân số trưởng thành tham gia lực lượng lao động

• Tỷ lệ thất nghiệp (UR): tỷ lệ phần trăm lực lượng lao động không có việc làm

• Tỷ lệ dân số có việc làm (EPR): tỷ lệ những người trưởng thành đang có việc làm

4

Page 5: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Một số vấn đề trong đo lường thất nghiệp?

• Khó phân biệt giữa thất nghiệp và người không nằm trong lực lượng lao động.

• Công nhân tuyệt vọng (discouraged worker)→ nên tính vào lực lượng lao động

• Thất nghiệp ảo (phantom unemployment): → nên ra khỏi lực lượng lao động

• Thất nghiệp trá hình (disguised unemployment): → nên tính vào những người thất nghiệp

5

Page 6: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Phân loại thất nghiệp

a. Phân loại theo lý do thất nghiệp

- Bỏ việc:

- Mất việc:

- Mới vào:

- Quay lại:

6

Page 7: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

b. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp

Vấn đề thất nghiệp có thể được chia làm 2 loại:

-Thất nghiệp tự nhiên

- Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp cọ sát hay do luân chuyển)

Xảy ra khi người lao động cần có thời gian tìm kiếm việc làm phù hợp với ý muốn và kĩ năng của người lao động

7

Page 8: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Unemployment Rate of US Since 1960

Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning

10

8

6

4

2

01970 19751960 1965 1980 1985 1990 2005

Percent ofLabor Force

1995 2000

Natural rate ofunemployment

Unemployment rate

8

Page 9: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Các chương trình của chính phủ có thể ảnh hưởng tới khoảng thời gian của người lao động tạm thời thất nghiệp khi tìm công việc mới.

+ Trung tâm giới thiệu việc làm.

+ Bảo hiểm thất nghiệp:

9

Page 10: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- Thất nghiệp cơ cấu

Xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu lao động giữa các loại hình lao động

Page 11: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

Thất nghiệp là kết quả của việc tiền lương bị đặt ở mức cao hơn mức cân bằng trên thị trường lao động

LD

N

LS

P

Wn

0

0

P

Wn

N*

Thất nghiệp

11

Page 12: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Luật tiền lương tối thiểu

• Công đoàn:

• Lý thuyết tiền lương hiệu quả

Page 13: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Thất nghiệp chu kỳ (do thiếu cầu)

Xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm xuống do AD suy giảm → các hãng cắt giảm sản xuất

→ Sa thải lao động → Thất nghiệp

13

Page 14: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

4. Tác hại của thất nghiệp

• Về kinh tế

- Thất nghiệp cao → lãng phí về nguồn lực → sản lượng tạo ra thấp hơn khả năng sản xuất của nền kinh tế → thu nhập thấp

Với thất nghiệp chu kỳ:

Quy luật Okun:

- Tăng thâm hụt ngân sách:

14

)(2 *uuY

YY

Page 15: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- Về xã hội:

Thất nghiệp cao gây nên sự gia tăng về các tệ nạn xã hội, tổn thương về tâm lý và niềm tin cho con người → suy sụp cả về thể chất và tinh thần của người lao động

15

Page 16: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

5.Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp

a. Đối với thất nghiệp tự nhiên

b. Đối với thất nghiệp chu kỳ

Page 17: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Chapter 6

Tổng cung và Tổng cầu

17

Page 18: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

I. Biến động kinh tế ngắn hạn

1. Một số đặc điểm về biến động kinh tế ngắn hạn

• Bất quy tắc và khó dự đoán được. • Hầu hết các biến số vĩ mô biến động cùng nhau nhưng với quy mô biến đổi khác nhau.• Khi sản lượng giảm xuống thì thất nghiệp tăng lên

18

Page 19: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Giải thích sự biến động kinh tế ngắn hạn

• Sự khác nhau giữa ngắn hạn và dài hạn

- Hầu hết các nhà kinh tế cho rằng Lý thuyết cổ điển mô tả thế giới trong dài hạn chứ không phải mô tả các hoạt động kinh tế trong ngắn hạn

19

Page 20: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Mô hình cơ bản phân tích sự biến động kinh tế

• Hai biến được sử dụng để phát triển một mô hình phân tích sự biến động ngắn hạn là:

- Sản lượng.

- Mức giá chung.

• Mô hình Tổng cung và Tổng cầu

- Đường Tổng cầu.

- Đường Tổng cung.

20

Page 21: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Tổng cầu và Tổng cung...

Quantity ofOutput

PriceLevel

0

Aggregatesupply

Aggregatedemand

Equilibriumoutput

Equilibriumprice level

Copyright © 2004 South-Western

21

Page 22: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

II. Tổng cầu và Tổng cung

1. Đường Tổng cầu• Bốn thành tố tạo nên mức cầu về hàng hóa và dịch vụ của toàn

bộ của nền kinh tế:

Y = C + I + G + NX

• Tại sao đường Tổng cầu dốc xuống?

+ Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải (Wealth Effect)

22

Page 23: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

+ Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Interest Rate Effect)

+ Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá (Exchange-Rate Effect)

23

Page 24: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Đường Tổng cầu...

Y

P

0

Aggregatedemand

P

Y Y2

P2

1. A decreasein the pricelevel . . .

2. . . . increases the quantity ofgoods and services demanded.

Copyright © 2004 South-Western

24

Page 25: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Tại sao đường Tổng cầu có thể dịch chuyển?

+ Độ dốc âm của đường tổng cầu chỉ ra rằng, một sự giảm xuống trong mức giá tăng lượng tổng cầu hàng hóa và dịch vụ → sự di chuyển trên đường tổng cầu

+ Còn có nhiều nhân tố khác có thể ảnh hưởng tới khối lượng hàng hóa dịch vụ mong muốn mua tại bất kỳ mức giá nào. Khi các yếu tố này thay đổi, đường tổng cầu dịch chuyển

25

Page 26: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Sự dịch chuyển đường Tổng cầu

Y

P

0

AD1

P1

Y1

AD2

Y2 26

Page 27: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Đường Tổng cung

• Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng đứng

+ Trong dài hạn, sản xuất hàng hóa dịch vụ phụ thuộc nguồn cung về các yếu tố như lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và trình độ công nghệ để sản xuất ra hàng hóa dịch vụ.

+ Mức giá không tác động tới những biến này trong dài hạn

+ Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng (sản lượng tự nhiên).

27

Page 28: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Đường Tổng cung dài hạn

Quantity ofOutput

Natural rateof output

PriceLevel

0

Long-runaggregate

supply

P2

1. A changein the pricelevel . . .

2. . . . does not affect the quantity of goods and services supplied

in the long run.

P

Copyright © 2004 South-Western

28

Page 29: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Tại sao đường tổng cung dài hạn có thể dịch chuyển?

Bất kỳ sự thay đổi nào trong nền kinh tế ảnh hưởng tới sản lượng tự nhiên sẽ làm …………….đường tổng cung dài hạn

• Cách mới để mô tả tăng trưởng dài hạn và lạm phát

• Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới nền kinh tế trong dài hạn nhưng quan trọng nhất vẫn là ……….........

• Biến động ngắn hạn trong sản lượng và mức giá nên được coi là những sai lệch so với xu thế dài hạn diễn ra liên tục.

29

Page 30: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Tăng trưởng dài hạn và lạm phát

Quantity ofOutput

Y1980

AD 1980

AD1990

Aggregate Demand, AD2000

PriceLevel

0

Long-runaggregate

supply,LRAS 1980

Y1990

LRAS 1990

Y2000

LRAS 2000

P1980

1. In the long run,technological progress shifts long-run aggregate supply . . .

4. . . . andongoing inflation.

3. . . . leading to growthin output . . .

P1990

P2000

2. . . . and growth in the money supply shifts aggregate demand . . .

Copyright © 2004 South-Western

30

Page 31: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Trong ngắn hạn, đường tổng cung có độ dốc dương.

+ Trong ngắn hạn, một sự gia tăng của mức giá chung làm tăng khối lượng hàng hóa dịch vụ cung ứng và ngược lại

Tại sao đường tổng cung lại dốc lên trong ngắn hạn

• Lý thuyết về Nhận thức sai lầm

31

Page 32: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Đường Tổng cung ngắn hạn

Quantity ofOutput

PriceLevel

0

Short-runaggregate

supply

1. A decreasein the pricelevel . . .

2. . . . reduces the quantityof goods and servicessupplied in the short run.

Y

P

Y2

P2

Copyright © 2004 South-Western

32

Page 33: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

• Lý thuyết tiền lương cứng nhắc

Tiền lương danh nghĩa điều chỉnh chậm hay là “cứng nhắc” trong ngắn hạn:

• Lý thuyết giá cả cứng nhắc

Giá cả của một số hàng hóa và dịch vụ phản ứng chậm đối với những sự thay đổi trong điều kiện kinh tế:

33

Page 34: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Sự dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn ?

+ Các nhân tố tác động đến sự dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.

+ Giá các yếu tố sản xuất.

+ Mức giá dự kiến thay đổi.

34

Page 35: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Trạng thái cân bằng dài hạn

Natural rateof output

Quantity ofOutput

PriceLevel

0

Short-runaggregate

supply

Long-runaggregate

supply

Aggregatedemand

AEquilibriumprice

Copyright © 2004 South-Western

35

Page 36: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

III. Nguyên nhân gây nên sự biến động kinh tế

• Các cú sốc cầu (dịch chuyển đường tổng cầu)

• Các cú sốc cung (dịch chuyển đường tổng cung)

+ Sự giảm xuống trong tổng cung (ví dụ chi phí sản xuất tăng lên) làm dịch đường tổng cung sang trái (cú sốc cung bất lợi)

36

Page 37: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

+ Sự dịch chuyển đường tổng cung sang trái gây nên hiện tượng “đình lạm” hay “lạm phát kèm suy thoái”.

• Chính sách của chính phủ khi đối mặt với suy thoái

Các nhà hoạch định chính sách có thể phản ứng vói sự suy thoái của nền kinh tế theo hai cách:

• Không làm gì cả và chờ đợi cho đến khi giá cả và tiền lương điều chỉnh về mức cân bằng dài hạn.• Thực hiện những biện pháp làm tăng tổng cầu thông

qua chính sách tài khóa và tiền tệ.

37

Page 38: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Chương 7

Tổng cầu và

Chính sách tài khóa

38

Page 39: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Giả định

- P và w được coi là thay đổi không đáng kể

- AS luôn đáp ứng được AD

- Bỏ qua sự tác động của thị trường tiền tệ

- Sản lượng ≡ Thu nhập ≡ Y

Mục đích

- Nghiên cứu các yếu tố tạo nên mức cầu trong nền kinh tế

- Đánh giá được ảnh hưởng của mỗi tác nhân đối với mức cầu và sản lượng trong ngắn hạn.

- Cơ sở thực hiện chính sách tài khóa

39

Page 40: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

I. Khái niệm Tổng cầu (Tổng chi tiêu dự kiến- Aggregate Planned Expenditure)

Tổng chi tiêu dự kiến (AE) là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức thu nhập. → AE = f (Y)

Điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa: Y = AE

Nếu Y >AE →

Nếu Y<AE →

40

Page 41: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

41

Có sự tác động qua lại giữa tổng chi tiêu và thu nhập, sản lượng

Page 42: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

II. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn

AE = C + I C(Y) AE = f (Y) I(Y)Điều kiện cân bằng thị trường hàng hóa

1. Hàm tiêu dùng – C :

Biểu thị mối quan hệ giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ mà hộ gia đình dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức thu nhập

- Nhân tố ảnh hưởng

42

Page 43: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Trong nền kinh tế giản đơn Yd = Y nên

Trong nền kinh tế có chính phủ Yd = Y – T (T =(Td – TR) là thuế ròng)

C = C~ + MPC.Yd

C = C~ + MPC.Y

C = C~ + MPC(Y-T)

43

Page 44: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- C~ ↑↓ → dịch chuyển

- MPC↑↓ →xoay chuyển

Ye: điểm vừa đủ

C,S

Yd

C

SC

-CYe

45

slope= MPC

0

S = - C~ + MPS.Yd

44

Page 45: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Bài tập

Trong nền kinh tế có các thông số sau về tiêu dùng (đơn vị: nghìn tỷ đồng):

Tại mức thu nhập có thể sử dụng Yd = 200, tiết kiệm của hộ gia đình là 20.

Khi Yd tăng thêm 100 thì tiêu dùng tăng thêm 80.

a. Xác định khuynh hướng tiêu dùng cận biên.

b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.

c. Xác định mức thu nhập vừa đủ

d. Vẽ đồ thị minh họa

45

Page 46: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2 . Hàm đầu tư – I

- Biểu thị mối quan hệ giữa giá trị hàng hóa và dịch vụ được các hãng mua để đầu tư tưong ứng với mỗi mức thu nhập.

- Nhân tố ảnh hưởng

I = I~

46

Page 47: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

3. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu

-

AE = (C~ + I~ )+ MPC.Y

- Sản lượng cân bằng: Y = AE

47

Page 48: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

A̅% = C~ + I~ → chi tiêu tự định (Autonomous Spending)

- Số nhân chi tiêu (multiplier): phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi chi tiêu tự định thay đổi 1 đơn vị

)(1

10 IC

MPCY

1

1

1

10

MPCA

Ym

48

Page 49: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Vẽ đồ thị

- Là một đường dốc lên

→ đồng biến

- A~ ↑↓ → dịch chuyển AD

- MPC↑↓ → xoay chuyển

- Y= Yo → cân bằng

Y > Yo → dư thừa

Y< Yo → thiếu hụt

49

Page 50: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

III. Tổng cầu trong nền kinh tế đóng có chính phủ

AE = C + I + G

1. Chi tiêu chính phủ - G

G phụ thuộc vào quyết định chủ quan của chính phủ

2. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu

GG

50

Page 51: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

+ Nếu T = T~

. Sản lượng cân bằng →

. Số nhân chi tiêu →

51

Page 52: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Tác động của chính phủ

Nếu CP tăng chi tiêu G →△

: số nhân chi tiêu chính phủ

Nếu CP tăng thuế T~ →△ : số nhân thuế

Gm

Tm

TG mm

0Gm → 0Tm →

52

Page 53: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Nếu CP tăng thêm 1 lượng thuế để chi tiêu: ΔG = ΔT~

→ Có thể không làm thay đổi trạng thái của ngân sách nhà nước mà vẫn điều chỉnh được sản lượng

Số nhân ngân sách cân bằng (balanced budget multiplier)

TGY 0

53

Page 54: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

+ Nếu T = t.Y

. Sản lượng cân bằng →

. Số nhân chi tiêu →

m’ > 1

m’ < m

54

Page 55: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Tác động của chính phủ

Nếu CP tăng G△

Nếu CP tăng thuế suất → Y giảm

+ Nếu T = T~ + t.Y

. Hãy xác định sản lượng cân bằng, số nhân chi tiêu.

. Nếu CP tăng chi tiêu G thì sản lượng cân bằng thay đổi thế nào?△

. Nếu CP tăng thuế tự định và tăng chi tiêu cùng một lượng như nhau thì sản lượng cân bằng tăng hay giảm? Vì sao?

55

Page 56: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

IV. Tổng cầu trong nền kinh tế mởAE = C + I + G + X –IM

1. Hàm xuất khẩu và nhập khẩu

- Hàm xuất khẩu: biểu thị mqh giữa số lượng hàng hóa & dịch vụ mà các nền kinh tế khác dự kiến chi tiêu tương ứng với mỗi mức thu nhập

Nhân tố ảnh hưởng:

XX

56

Page 57: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- Hàm nhập khẩu: biểu thị mqh giữa số lượng hàng hóa&dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế mua từ các nền kinh tế khác tương ứng với mỗi mức thu nhập

Nhân tố ảnh hưởng:

Y ↑ → IM↑

△Y = 1 → IM = MPM △

MPM : khuynh hướng nhập khẩu cận biên (marginal propensity to import)

YMPMIM .

57

Page 58: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Tổng cầu, sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu

Đặt

MPMtMPC

TMPCXGICA

)1(

.

YMPMtMPCTMPCXGIC

YMPMXGItYTYMPCC

YMPMXGITYMPCC

YMPMXGIYMPCC

IMXGICAE

d

)1().(

.)(

.)(

..

58

Page 59: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Tác động của chính phủ

. Chi tiêu

. Thuế tự định

. Số nhân ngân sách cân bằng:

→ tăng 1 lượng thuế để chi tiêu (không làm thay đổi trạng thái của ngân sách) thì sản lượng sẽ ……. 1 lượng ……. hơn mức tăng của thuế.

59

Page 60: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

Bài tập

Trong nền kinh tế có các thông số sau (Đơn vị: nghìn tỷ đồng)

Tiêu dùng tự định: 450, đầu tư 150, Chi tiêu CP 200, xuất khẩu 50, thuế suất 10% , khuynh hướng tiêu dùng cận biên 0,8, khuynh hướng nhập khẩu cận biên 0,12. (Thuế chỉ phụ thuộc vào thu nhập)

a. Viết phương trình hàm AE.

b. Xác định sản lượng cân bằng và số nhân chi tiêu.

c. Nếu CP muốn tăng sản lượng thêm 50 thì cần phải có chính sách chi tiêu như thế nào?

d. Nếu chỉ dùng chính sách thuế thì CP phải thay đổi thuế suất ra sao?

60

Page 61: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

V. Chính sách tài khóa (Fiscal Policy) và Ngân sách NN

1. Khái niệm chính sách tài khóa (CSTK)

- K/n: Là các chương trình hoạt động của CP về việc sử dụng thuế khóa và chi tiêu CP để điều tiết nền kinh tế.

- Cơ sở của CSTK: lý thuyết về AE

- Phân loại: lỏng và chặt (expansionary and contractionary)

+Lỏng:

+Chặt:

* Cơ chế ổn định tự động: là các cơ chế có ở trong nền kinh tế tự động làm giảm bớt sự biến động của sản lượng, thu nhập, việc làm trước những cú sốc kinh tế.

61

Page 62: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

2. Hạn chế của CSTK khi vận dụng trong thực tế

- Khó tính toán chính xác liều lượng của chính sách

- Độ trễ của CSTK khá lớn

+ độ trễ bên trong (inside lag):

+ độ trễ bên ngoài (outside lag):

- CSTK thường được thực hiện thông qua các dự án lãng phí, kém hiệu quả

TG mm ,

MPC

t

MPM

Khó tính chính xác

62

Page 63: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

3. Chính sách tài khóa và ngân sách nhà nước- Ngân sách nhà nước: Mô tả các khoản thu và chi của chính phủ - BB = T – G = (tY - TR) - G

BB = -(G+TR) + tY

Thặng dư ngân sách: BB < 0

Thâm hụt ngân sách: BB < 0

Cân bằng ngân sách: BB = 0

- G↑, TR↑ → BB↓

t ↑ → BB↑ -(G + TR)

Y

BB

0

BB = -(G+TR) + tY

Chính sách tài khóa

Lỏng

Chặt

63

Page 64: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

- Phân loại:

+ Ngân sách thực tế: phản ánh số thu và chi thực tế

BB = T – G = tY – (G +TR)

+ Ngân sách cơ cấu:Trạng thái ngân sách tại mức sản lượng tiềm năng (sản lượng tự nhiên)

BB* = tY* - (G+TR)

+ Ngân sách chu kỳ: BBc = BB - BB* = t (Y-Y*)

Đo lường tác động của chu kỳ kinh tế (sự biến động sản lượng) tới ngân sách

64

Ngân sách cơ cấu là chỉ báo tốt hơn ngân sách thực tế về hành động của chính phủ trong việc thực thi CSTK

Page 65: kinh tế vĩ mô - chương 5,6,7

4. Biện pháp tài trợ cho thâm hụt ngân sách

- Vay tiền trong nước:

- Vay nước ngoài:

- Tiền tệ hóa:

- Bán tài sản.

65