ktmt completed
DESCRIPTION
slide KTMT thay Nguyen Kim KhanhTRANSCRIPT
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính
KIẾN TRÚC MÁY TÍNHComputer Architecture
Nguyễn Kim Khánh, PhD. in Computer EngineeringBộ môn Kỹ thuật máy tínhViện Công nghệ thông tin và Truyền thôngSchool of Information and Communication Technology (SoICT)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Contact
DCE’s Office: 322-C1 SoICT’s Office: 320-C1 Mobile: 091-358-5533e-mail: [email protected]
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 3
NKK-HUT
Giới thiệu học phần
Mã số: IT3030Khối lượng: 3(3-1-0-6)Đối tượng tham dự: Sinh viên đại học các ngành công nghệ thông tin từ học kỳ 5. Điều kiện học phần:
Học phần học trước: IT1010 (THĐC)Đánh giá: TN/BT/KT(0,3)- T(0,7)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 4
NKK-HUT
Mục tiêu học phần
Giới thiệu các kiến thức cơ bản về kiến trúc máy tính, bao gồm: kiến trúc tập lệnh và tổchức của máy tính, cũng như các vấn đề cơ bản trong thiết kế một hệ thống máy tính. Sinh viên có khả năng đánh giá được hiệu năng của các họ máy tính, khai thác và sửdụng hiệu quả các loại máy tính và có khả năng tiếp cận để phát triển các hệ máy tính nhúng phục vụ các mục đích chuyên dụng.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 5
NKK-HUT
Tài liệu tham khảo chính1. William Stallings - Computer Organization and
Architecture – Designing for Performance – 2003 (6th
edition)
2. Behrooz Parhami - Computer Architecture: From Microprocessors to Supercomputers - 2005
3. David A. Patterson & John L. Hennessy -Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface – 2002 (third edition)
4. John L. Hennessy & David A. Patterson -Computer Architecture: A Quantitative Approach –2003 (third edition)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 6
NKK-HUT
Tài liệu tham khảo ...
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 7
NKK-HUT
Tài liệu tham khảo ...
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 8
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 9
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 1GIỚI THIỆU CHUNG
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 10
NKK-HUT
1.1. Máy tính và phân loại máy tính1.2. Kiến trúc máy tính 1.3. Sự phát triển của máy tính1.4. Hiệu năng máy tính
Nội dung
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 11
NKK-HUT
Máy tính (Computer) là thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:
Nhận thông tin vào,Xử lý thông tin theo dãy các lệnh được nhớ sẵn bên trong, Đưa thông tin ra.
Dãy các lệnh nằm trong bộ nhớ để yêu cầu máy tính thực hiện công việc cụ thể gọi làchương trình (program) Máy tính hoạt động theo chương trình.
1.1. Máy tính và phân loại máy tính
1. Máy tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 12
NKK-HUT
Máy tính ....
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 13
NKK-HUT
Phân loại truyền thống:Máy vi tính (Microcomputers)Máy tính nhỏ (Minicomputers) Máy tính lớn (Mainframe Computers)Siêu máy tính (Supercomputers)
2. Phân loại máy tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 14
NKK-HUT
Máy tính cá nhân (Personal Computers)Máy chủ (Server Computers) Máy tính nhúng (Embedded Computers)
Phân loại máy tính hiện đại
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 15
NKK-HUT
Là loại máy tính phổ biến nhấtCác loại máy tính cá nhân:
Máy tính để bàn (Desktop)Máy tính xách tay (Laptop)
1981 IBM giới thiệu máy tính IBM-PC sửdụng bộ xử lý Intel 80881984 Apple đưa ra Macintosh sử dụng bộ xử lý Motorola 68000Giá thành: hàng trăm đến hàng nghìn USD
Máy tính cá nhân PC
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 16
NKK-HUT
Thực chất là máy phục vụDùng trong mạng theo mô hình Client/Server (Khách hàng/Người phục vụ)Tốc độ và hiệu năng tính toán caoDung lượng bộ nhớ lớnĐộ tin cậy caoGiá thành: hàng nghìn đến hàng chục triệu USD.
Máy chủ (Server)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 17
NKK-HUT
Được đặt trong thiết bị khác để điều khiển thiết bị đó làm việcĐược thiết kế chuyên dụngVí dụ: Điện thoại di độngMáy ảnh sốBộ điều khiển trong máy giặt, điều hoà nhiệt độRouter – bộ định tuyến trên mạng
Giá thành: vài USD đến hàng trăm nghìn USD.
Máy tính nhúng (Embedded Computer)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 18
NKK-HUT
1.2. Kiến trúc máy tính
Định nghĩa trước đây về kiến trúc máy tính:
Cách nhìn logic của máy tính từ người lập trình (hardware/software interface)Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture – ISA)
Là định nghĩa hẹp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 19
NKK-HUT
Định nghĩa của Hennessy/ Patterson
Kiến trúc máy tính bao gồm:Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture): nghiên cứu máy tính theo cách nhìn của người lập trình (hardware/software interface).Tổ chức máy tính (Computer Organization): nghiên cứu thiết kế máy tính ở mức cao,chẳng hạn như hệthống nhớ, cấu trúc bus, thiết kế bên trong CPU.Phần cứng (Hardware): nghiên cứu thiết kế logic chi tiết và công nghệ đóng gói của máy tính.
Kiến trúc tập lệnh thay đổi chậm, tổ chức vàphần cứng máy tính thay đổi rất nhanh.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 20
NKK-HUT
Ví dụ
Các máy tính PC dùng các bộ xử lý Pentium III và Pentium 4:
cùng chung kiến trúc tập lệnh (IA-32)có tổ chức khác nhau
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 21
NKK-HUT
Kiến trúc tập lệnh
Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm:Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã hoá cho các thao tác mà máy tính có thể thực hiện Các kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu màmáy tính có thể xử lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 22
NKK-HUT
Cấu trúc cơ bản của máy tính
CPU Bé nhí chÝnh
Bus liªn kÕt hÖ thèng
HÖ thèng vµo-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 23
NKK-HUT
Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit): Điều khiển hoạt động của máy tính và xử lý dữ liệu.Bộ nhớ chính (Main Memory): Chứa các chương trình và dữ liệu đang được sử dụng.Hệ thống vào ra (Input/Output System): Trao đổi thông tin giữa máy tính với bên ngoài.Bus liên kết hệ thống (System Interconnection Bus): Kết nối và vận chuyển thông tin giữa các thành phần với nhau.
Các thành phần cơ bản của máy tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 24
NKK-HUT
Mô hình phân lớp của máy tính
Phần cứng (Hardware): hệ thống vật lý của máy tính.Phần mềm (Software): các chương trình và dữ liệu.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 25
NKK-HUT
1.3. Sự phát triển của của máy tính
1. Các thế hệ máy tínhThế hệ thứ nhất: Máy tính dùng đèn điện tửchân không (1950s)Thế hệ thứ hai: Máy tính dùng transistor(1960s)Thế hệ thứ ba: Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI (1970s)Thế hệ thứ tư: Máy tính dùng vi mạch VLSI(1980s)Thế hệ thứ năm: Máy tính dùng vi mạch ULSI, SoC (1990s)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 26
NKK-HUT
ENIAC- Máy tính điện tử đầu tiênElectronic Numerical Intergator And Computer Dự án của Bộ Quốc phòng MỹDo John Mauchly và John Presper Eckert ở Đại học Pennsylvania thiết kế.Bắt đầu từ năm 1943, hoàn thành năm 1946
Máy tính dùng đèn điện tử
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 27
NKK-HUT
Nặng 30 tấn18000 đèn điện tử và 1500 rơle5000 phép cộng/giâyXử lý theo số thập phânBộ nhớ chỉ lưu trữ dữ liệuLập trình bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và các cáp nối.
ENIAC (tiếp)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 28
NKK-HUT
Đèn điện tử
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 29
NKK-HUT
ENIAC (tiếp)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 30
NKK-HUT
Đó là máy tính IAS:Princeton Institute for Advanced StudiesĐược bắt đầu từ 1947, hoàn thành1952Do John von Neumann thiết kế Được xây dựng theo ý tưởng “chương trình được lưu trữ” (stored-program concept) của von Neumann/Turing (1945)
Máy tính von Neumann
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 31
NKK-HUT
Bao gồm các thành phần: đơn vị điều khiển, đơn vị số học và logic (ALU), bộ nhớ chính và các thiết bị vào-ra.Bộ nhớ chính chứa chương trình và dữ liệuBộ nhớ chính được đánh địa chỉ theo từng ngăn nhớ, không phụ thuộc vào nội dung của nó. ALU thực hiện các phép toán với số nhị phânĐơn vị điều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ, giải mã và thực hiện lệnh một cách tuần tự.Đơn vị điều khiển điều khiển hoạt động của các thiết bị vào-ra Trở thành mô hình cơ bản của máy tính
Đặc điểm chính của máy tính IAS
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 32
NKK-HUT
John von Neumann và máy tính IAS
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 33
NKK-HUT
Cấu trúc của máy tính von Neumann
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 34
NKK-HUTCấu trúc chi tiết của IAS
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 35
NKK-HUT
Các máy tính thương mại ra đời
1947 - Eckert-Mauchly Computer Corporation
UNIVAC I (Universal Automatic Computer)1950s - UNIVAC II
Nhanh hơnBộ nhớ lớn hơn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 36
NKK-HUT
UNIVAC I
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 37
NKK-HUT
UNIVAC II
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 38
NKK-HUT
Hãng IBM
IBM - International Business Machine1953 - IBM 701
Máy tính lưu trữ chương trình đầu tiên của IBMSử dụng cho tính toán khoa học
1955 – IBM 702Các ứng dụng thương mại
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 39
NKK-HUT
IBM 701
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 40
NKK-HUT
Máy tính PDP-1 của DEC (Digital Equipment Corporation) máy tính mini đầu tiên IBM 7000Hàng trăm nghìn phép cộng trong một giây. Các ngôn ngữ lập trình bậc cao ra đời.
Máy tính dùng transistor
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 41
NKK-HUT
Máy tính DEC PDP-1 (1960)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 42
NKK-HUT
IBM 7030 (1961)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 43
NKK-HUT
Vi mạch (Integrated Circuit - IC): nhiều transistor và các phần tử khác được tích hợp trên một chip bán dẫn.
SSI (Small Scale Integration)MSI (Medium Scale Integration)LSI (Large Scale Integration)VLSI (Very Large Scale Integration) (thế hệ thứ tư)ULSI (Ultra Large Scale Integration) (thế hệ thứ năm)SoC (System on Chip)
Siêu máy tính xuất hiện: CRAY-1, VAX Bộ vi xử lý (microprocessor) ra đời
Bộ vi xử lý đầu tiên Intel 4004 (1971).
Máy tính dùng vi mạch SSI, MSI và LSI
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 44
NKK-HUT
Luật Moore
Gordon Moore – người đồng sáng lập IntelSố transistors trên chip sẽ gấp đôi sau 18 thángGiá thành của chip hầu như không thay đổiMật độ cao hơn, do vậy đường dẫn ngắn hơn Kích thước nhỏ hơn dẫn tới độ phức tạp tăng lênĐiện năng tiêu thụ ít hơn Hệ thống có ít các chip liên kết với nhau, do đó tăng độ tin cậy
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 45
NKK-HUT
Tăng trưởng số transistor trong chip CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 46
NKK-HUT
IBM 360 Family
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 47
NKK-HUT
PDP-11 (1973)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 48
NKK-HUT
VAX-11 (1981)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 49
NKK-HUT
Micro VAX
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 50
NKK-HUT
Siêu máy tính CRAY-1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 51
NKK-HUT
Các sản phẩm chính của công nghệ VLSI/ULSI:Bộ vi xử lý (Microprocessor): CPU được chếtạo trên một chip.Vi mạch điều khiển tổng hợp (Chipset): một hoặc một vài vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép.Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor Memory): ROM, RAMCác bộ vi điều khiển (Microcontroller): máy tính chuyên dụng được chế tạo trên 1 chip.
Máy tính dùng vi mạch VLSI/ULSI
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 52
NKK-HUT
Ví dụ máy chủ HP
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 53
NKK-HUT
Ví dụ máy chủ Sun
SunFire V40z
SunFire V880
SunFire15K
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 54
NKK-HUT
2. Sự phát triển của bộ vi xử lý
1971: bộ vi xử lý 4-bit Intel 40041972-1977: các bộ xử lý 8-bit1978-1984: các bộ xử lý 16-bitKhoảng từ 1985: các bộ xử lý 32-bitKhoảng từ 2000: các bộ xử lý 64-bitCác bộ xử lý đa lõi (multicores)Các bộ vi điều khiển (microcontroller)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 55
NKK-HUT
Sự phát triển của Intel x86
4004Bộ vi xử lý đầu tiên 4-bit
8080Bộ vi xử lý đa năng đầu tiên8-bitSử dụng trong PC đầu tiên – Altair
8086 5MHz – 29,000 transistors16-bit8088 (bus dữ liệu bên ngoài 8-bit) sử dụng trong IBM PC đầu tiên
80286Đánh địa chỉ bộ nhớ được16 Mbyte
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 56
NKK-HUT
Sự phát triển của Intel x86 (tiếp)80386
32-bitHỗ trợ đa nhiệm
80486Tăng cường bộ nhớ cache trên chipĐường ống lệnhCó bộ đồng xử lý toán trên chip
PentiumSiêu vô hướngBus dữ liệu 64-bitĐa lệnh được thực hiện song song
Pentium ProTăng cường tổ chức siêu vô hướngDự đoán rẽ nhánhPhân tích luồng dữ liệuSuy đoán đông
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 57
NKK-HUT
Sự phát triển của Intel x86 (tiếp)Pentium IICông nghệ MMX
Xử lý đồ họa, video & audioPentium III
Thêm các lệnh xử lý dấu phẩy động cho đồ họa 3D
Pentium 4Tăng cường xử lý số dấu phẩy động vàmultimedia
Duo Core: 2 bộ xử lý trên chipCore 2: Kiến trúc 64-bitCore 2 Quad – 3GHz – 820 triệu transistors
4 bộ xử lý trong 1chip
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 58
NKK-HUT
Intel 4004 - bộ vi xử lý 4-bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 59
NKK-HUT
Intel 8080 - bộ vi xử lý 8-bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 60
NKK-HUT
Intel 80286 - bộ vi xử lý 16-bit
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 61
NKK-HUT
80386 - bộ vi xử lý 32-bit đầu tiên của Intel
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 62
NKK-HUT
Intel Pentium (32-bit)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 63
NKK-HUT
Pentium III và Pentium 4 (32-bit)
Pentium III Pentium 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 64
NKK-HUT
Multicores
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 65
NKK-HUT
3. Sự phát triển của thiết bị ngoại vi
Giao tiếpngười-máymáy-máy
Đa dạngTruyền thôngTốc độ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 66
NKK-HUT
4. Phần mềm máy tính
Phần mềm ứng dụngPhần mềm hệ thống
Hệ điều hànhQuản lý: nhiệm vụ, bộ nhớ, files, vào-raLập lịch….
Công cụ lập trình và chương trình dịchCác trình điều khiển thiết bị….
NKK-HUT
Ngôn ngữ lập trình
High Level Language Program
Assembly Language Program
Machine Language Program
Compiler
Assembler
temp = v[k];v[k] = v[k+1];v[k+1] = temp;
lw $15, 0($2)lw $16, 4($2)sw $16, 0($2)sw $15, 4($2)
0000 1001 1100 0110 1010 1111 0101 10001010 1111 0101 1000 0000 1001 1100 0110 1100 0110 1010 1111 0101 1000 0000 1001 0101 1000 0000 1001 1100 0110 1010 1111
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 68
NKK-HUT
1.4. Hiệu năng máy tính (performance)
Performance =Execution time
1
Performance =CPU execution time
1
CPU execution time = Instructions × (Cycles Per Instruction) × (Secs per cycle)
= Instructions × CPI / (Clock rate)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 69
NKK-HUT
CPI (Cycles Per Instruction)
Số chu ky cần thiết để thực hiện lệnh
execution time =clock rate
executed instructions × CPI
CPI =
executed instructions
execution time × clock rate
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 70
NKK-HUT
executed instructions
MIPS (Million Instruction Per Second)
Số triệu lệnh được thực hiện trong 1 second
MIPS =execution time×10
6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 71
NKK-HUT
106 ・CPI
clock rate
Quan hệ giữa MIPS và CPI
exec time of 1 inst.
Với CPI = 4
program execution time(T)
n inst. executed
T=n・CPI・clock rate
1MIPS=
n
T・106
MIPS=106 ・MIPSclock rate
CPI =
exec time of 1 inst.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 72
NKK-HUT
executed floating point operations
MFLOPS
million of floating point operations per second
MFLOPS =execution time×106
GFLOPS(109 )
TFLOPS(1012)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 19
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 73
NKK-HUT
Ví dụ 1
Tính MIPS của bộ xử lý với:clock rate = 2GHz và CPI = 4
0.5ns
2ns
1 chu kỳ = 1/(2x10-9) = 0,5nsCPI = 4 1 lệnh = 4x0,5ns = 2nsVậy bộ xử lý thực hiện được 500MIPS
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 74
NKK-HUT
Ví dụ 2
Tính CPI của bộ xử lý với:clock rate = 1GHz và 400 MIPS?
1ns
4x108 lệnh thực hiện trong 1s 1 lệnh thực hiện trong 1/(4x108)s = 2,5nsCPI = 2,5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 75
NKK-HUT
Hết chương 1
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 1
Kiến trúc máy tính
Chương 2CƠ BẢN VỀ LOGIC SỐ
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
Nội dung giáo trình
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 3
2.1. Các hệ đếm cơ bản2.2. Đại số Boole2.3. Cổng logic2.4. Mạch tổ hợp2.5. Mạch dãy
Nội dung của chương 2NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
2.1. Các hệ đếm cơ bản
Hệ thập phân (Decimal System) con người sử dụng
Hệ nhị phân (Binary System) máy tính sử dụng
Hệ mười sáu (Hexadecimal System) dùng để viết gọn cho số nhị phân
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 5
1. Hệ thập phân
Cơ số 1010 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn được 10n giá trị khác nhau:
00...000 = 099...999 = 10n - 1
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 6
Dạng tổng quát của số thập phân
Giá trị của A được hiểu như sau:
mnn a...aaa...aaA −−−= 1011 ,
mm
nn
nn a...aaa...aaA −
−−
−−
− +++++++= 101010101010 11
00
11
11
in
miiaA 10∑
−=
=
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 7
Ví dụ số thập phân
472.38 = 4x102 + 7x101 + 2x100 + 3x10-1 + 8x10-2
Các chữ số của phần nguyên:472 : 10 = 47 dư 2 47 : 10 = 4 dư 7 4 : 10 = 0 dư 4
Các chữ số của phần lẻ:0.38 x 10 = 3.8 phần nguyên = 3
0.8 x 10 = 8.0 phần nguyên = 8
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 8
2. Hệ nhị phân
Cơ số 22 chữ số nhị phân: 0 và 1chữ số nhị phân gọi là bit (binary digit)Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhấtDùng n bit có thể biểu diễn được 2n giá trịkhác nhau:
00...000 = 011...111 = 2n - 1
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 9
Dạng tổng quát của số nhị phân
Giá trị của A được tính như sau:
mnn a...aaa...aaA −−−= 1011 ,
mm
nn
nn a...aaa...aaA −
−−
−−
− +++++++= 222222 11
00
11
11
in
miiaA 2∑
−=
=
Có một số nhị phân A như sau:
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 10
Ví dụ số nhị phân
1101001.1011(2) =6 5 4 3 2 1 0 -1 -2 -3 -4
= 26 + 25 + 23 + 20 + 2-1 + 2-3 + 2-4
= 64 + 32 + 8 + 1 + 0.5 + 0.125 + 0.0625
= 105.6875(10)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 11
Chuyển đổi số nguyên thập phân sang nhị phân
Phương pháp 1: chia dần cho 2 rồi lấy phần dưPhương pháp 2: Phân tích thành tổng của các số 2i nhanh hơn
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 12
Phương pháp chia dần cho 2
Ví dụ: chuyển đổi 105(10)105 : 2 = 52 dư 1 52 : 2 = 26 dư 0 26 : 2 = 13 dư 0 13 : 2 = 6 dư 1 6 : 2 = 3 dư 0 3 : 2 = 1 dư 1 1 : 2 = 0 dư 1
Kết quả: 105(10) = 1101001(2)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 13
Phương pháp phân tích thành tổng của các 2i
Kết quả: 105(10) = 0110 1001(2)
27 26 25 24 23 22 21 20
128 64 32 16 8 4 2 10 1 1 0 1 0 0 1
Ví dụ 1: chuyển đổi 105(10)105 = 64 + 32 + 8 +1 = 26 + 25 + 23 + 20
Ví dụ 2: 17000(10) = 16384 + 512 + 64 + 32 + 8 = 214 + 29 + 26 + 25 + 23
17000(10) = 0100 0010 0110 1000(2)15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 14
Chuyển đổi số lẻ thập phân sang nhị phân
Ví dụ 1: chuyển đổi 0.6875(10)
0.6875 x 2 = 1.375 phần nguyên = 10.375 x 2 = 0.75 phần nguyên = 00.75 x 2 = 1.5 phần nguyên = 10.5 x 2 = 1.0 phần nguyên = 1
Kết quả : 0.6875(10)= 0.1011(2)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 15
Chuyển đổi số lẻ thập phân sang nhị phân (tiếp)
Ví dụ 2: chuyển đổi 0.81(10)0.81 x 2 = 1.62 phần nguyên = 10.62 x 2 = 1.24 phần nguyên = 10.24 x 2 = 0.48 phần nguyên = 00.48 x 2 = 0.96 phần nguyên = 00.96 x 2 = 1.92 phần nguyên = 10.92 x 2 = 1.84 phần nguyên = 10.84 x 2 = 1.68 phần nguyên = 1
0.81(10) ≈ 0.1100111(2)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 16
Chuyển đổi số lẻ thập phân sang nhị phân (tiếp)
Ví dụ 3: chuyển đổi 0.2(10)0.2 x 2 = 0.4 phần nguyên = 00.4 x 2 = 0.8 phần nguyên = 00.8 x 2 = 1.6 phần nguyên = 10.6 x 2 = 1.2 phần nguyên = 10.2 x 2 = 0.4 phần nguyên = 00.4 x 2 = 0.8 phần nguyên = 00.8 x 2 = 1.6 phần nguyên = 10.6 x 2 = 1.2 phần nguyên = 1
0.2(10) ≈ 0.00110011 (2)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 17
3. Hệ mười sáu (Hexa)
Cơ số 1616 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,FDùng để viết gọn cho số nhị phân: cứ một nhóm 4-bit sẽ được thay bằng một chữ sốHexa
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 18
Quan hệ giữa số nhị phân và số Hexa4-bit Chữ số Hexa
0000 0
0001 1
0010 2
0011 3
0100 4
0101 5
0110 6
0111 7
1000 8
1001 9
1010 A
1011 B
1100 C
1101 D
1110 E
1111 F
Ví dụ chuyển đổi số nhị phân số Hexa:1011 00112 = B316
0000 00002 = 0016
0010 1101 1001 10102 = 2D9A16
1111 1111 1111 11112 = FFFF16
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 19
2.2. Đại số Boole
Đại số Boole sử dụng các biến logic và phép toán logicBiến logic có thể nhận giá trị 1 (TRUE) hoặc 0 (FALSE)Phép toán logic cơ bản là AND, OR và NOT với ký hiệu như sau:
A AND B : A•BA OR B : A + BNOT A : A
Thứ tự ưu tiên: NOT > AND > OR
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 20
2.2. Đại số Boole
Các phép toán NAND, NOR, XOR:A NAND B : A•B
A NOR B : A + BA XOR B: A ⊕ B = A • B + A • B
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 21
Phép toán đại số BooleP Q P P.Q P+Q0011
0101
1100
0001
0111
P Q P⊕Q P.Q P+Q
0011
0101
0110
1110
1000
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 22
Các đồng nhất thức của đại số Boole
A • B = B • A
A • (B + C) = (A • B) + (A • C)
1 • A = A
A • A = 0
A + B = B + A
A + (B • C) = (A + B) • ( A + C)
0 + A = A
A + A = 1
0 • A = 0
A • A = A
A • (B • C) = (A • B) • C
A • B = A + B (Định lý De Morgan)
1 + A = 1
A + A = A
A + (B + C) = (A + B) + C
A + B = A • B (Định lý De Morgan)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 23
2.3. Các cổng logic (Gate)
Các cổng cơ bảnANDORNOT
Chức năng có thểbiểu diễn bằng bảng thật (truth table)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 24
Các cổngNANDNORXOR
Các cổng logic (tiếp)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 25
Tập đầy đủ
Là tập các cổng có thể thực hiện được bất kỳ hàm logic nào từ các cổng của tập đó.Một số ví dụ về tập đầy đủ:
{AND, OR, NOT} {AND, NOT}{OR, NOT}{NAND}{NOR}
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 26
Sử dụng cổng NAND
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 27
Sử dụng cổng NORNKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 28
Một số ví dụ vi mạch logic
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 29
Hàm logic
Hàm logic có thể được biểu diễn theo một vài cách:
Bảng thật (Truth table)Bìa Cac-nôBiểu thức logicDạng sơ đồ
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 30
2.4. Mạch tổ hợp
Mạch tổ hợp là mạch logic trong đó tín hiệu ra chỉ phụ thuộc tín hiệu vào ở thời điểm hiện tại. Là mạch không nhớ và được thực hiện bằng các cổng logic cơ bảnMạch tổ hợp có thể được định nghĩa theo ba cách:
Bảng thậtDạng sơ đồ Phương trình Boole
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 31
Bộ dồn kênh (Multiplexer-MUX)
Multiplexer2n đầu vào dữ liệun đầu vào chọn1 đầu ra
Đầu vào chọn (S) xác định đầu vào nào (I) sẽ được nối với đầu ra.
4-data input MUX
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 32
Multiplexer (tiếp)
Thực hiện MUX bốn đầu vào dữ liệu
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 33
Bộ phân kênh (Demultiplexer – DeMUX)NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 34
Bộ giải mã (Decoder)Bộ giải mã chọn một đầu ra tương ứng với một tổ hợp của N đầu vào.
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 35
Bộ giải mã (tiếp)NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 36
Bộ giải mã 74LS139
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 37
Bộ mã hóa (Encoder)NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 38
Bộ cộng (Adder)
Bộ bán tổng (Half-adder)Cộng hai bit tạo ra bit tổng và bit nhớ
Bộ toàn tổng (Full-adder)Cộng 3 bit Cho phép xây dựng bộ cộng N-bit
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 39
Bộ cộng (tiếp)NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 40
Bộ cộng 16-bit
A 16-bit ripple-carry adder
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 41
2.5. Mạch dãy
Mạch dãy là mạch logic trong đó tín hiệu ra phụ thuộc tín hiệu vào ở hiện tại và quá khứLà mạch có nhớ, được thực hiện bằng phần tử nhớ (Latch, Flip-Flop) và có thểkết hợp với các cổng logic cơ bản Mạch dãy bao gồm:
Mạch tổ hợp Mạch hồi tiếp
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 42
Các thành phần chính của mạch dãy
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 43
Chốt (Latch)
Có khả năng nhớ bit
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 44
Chốt (tiếp)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 45
D Latch
D Latch (đồng bộ theo mức)Tránh tổ hợp SR = 11
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 46
Flip-Flops
D Flip-Flop (Đồng bộ theo sườn)(Flip-Flop D đồng bộ theo sườn dương)
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 47
Flip-Flops (tiếp)
Low level High level Positive edge Negative edge
Latches Flip-flops
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 48
JK Flip-Flop
J K Qn+1
0 0 Qn
0 1 01 0 11 1 Qn
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 49
Ví dụ chip
D latches JK flip-flops
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 50
Thanh ghi dịch
Có chức năng lưu trữ và dịch số liệu
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 51
Chip thanh ghi
74164 shift
Register chip
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 52
Bộ đếm
Bộ đếm nhị phânThiết kế đơn giảnB bits có thể đếm từ 0 đến 2B−1Bộ đếm không đồng bộ (Ripple counter)Bộ đếm đồng bộ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 53
Ví dụ bộ đếm không đồng bộ (ripple counter)
A modulo-8
binary ripple
counter
LSB
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 54
Ví dụ bộ đếm đồng bộ
Được thiết kế dựa trên nguyên tắc sau:Thay đổi đầu ra nếu bit đếm trước đó là 1Q1 thay đổi khi Q0 = 1Q2 thay đổi khi Q1Q0 = 11
NKK-HUT
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 55
Hết chương 2
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 3TỔNG QUAN VỀHỆ THỐNG MÁY TÍNH
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 3
NKK-HUT
3.1. Các thành phần cơ bản của máy tính3.2. Hoạt động cơ bản của máy tính3.3. Bus liên kết hệ thống
Nội dung của chương 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 4
NKK-HUT
3.1. Các thành phần cơ bản của máy tính
Bộ xử lý trung tâm (Central Processing Unit)Bộ nhớ (Memory)Hệ thống vào ra (Input/Output System)Bus liên kết hệ thống (System Interconnection Bus)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 5
NKK-HUT
Chức năng: điều khiển hoạt động của máy tính xử lý dữ liệu
Nguyên tắc hoạt động cơ bản: CPU hoạt động theo chương trình nằm trong bộ nhớ chính.
1. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 6
NKK-HUT
Cấu trúc cơ bản của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 7
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển (Control Unit - CU): điều khiển hoạt động của máy tính theo chương trình đã định sẵn.Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit - ALU): thực hiện các phép toán số học vàphép toán logic. Tập thanh ghi (Register File - RF): lưu giữ các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động của CPU. Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit - BIU) kết nối và trao đổi thông tin giữa bus bên trong (internal bus) và bus bên ngoài (external bus).
Các thành phần cơ bản của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 8
NKK-HUT
Tốc độ của bộ xử lý
Tốc độ của bộ xử lý: Số lệnh được thực hiện trong 1 giây MIPS (Million of Instructions per Second)Khó đánh giá chính xác
Tần số xung nhịp của bộ xử lý: Bộ xử lý hoạt động theo một xung nhịp (Clock) có tần số xác địnhTốc độ của bộ xử lý được đánh giá gián tiếp thông qua tần số của xung nhịp
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 9
NKK-HUT
Tốc độ bộ xử lý (tiếp)
T0: chu kỳ xung nhịpTần số xung nhịp: f0 = 1/T0
Mỗi thao tác của bộ xử lý cần kT0
T0 càng nhỏ bộ xử lý chạy càng nhanhVí dụ: Máy tính dùng bộ xử lý 2GHz
Ta có f0 = 2GHz = 2x109Hz T0 = 1/f0 = 1/(2x109) = 0,5 ns.
Dạng xung nhịp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 10
NKK-HUT
2. Bộ nhớ máy tính
Chức năng: lưu trữ chương trình và dữliệu.Các thao tác cơ bản với bộ nhớ:
Thao tác ghi (Write)Thao tác đọc (Read)
Các thành phần chính: Bộ nhớ trong (Internal Memory)Bộ nhớ ngoài (External Memory)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 11
NKK-HUT
Các thành phần của bộ nhớ máy tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 12
NKK-HUT
Chức năng và đặc điểm: Chứa các thông tin mà CPU có thể trao đổi trực tiếpTốc độ rất nhanhDung lượng không lớnSử dụng bộ nhớ bán dẫn: ROM và RAM
Các loại bộ nhớ trong:Bộ nhớ chính Bộ nhớ cache (bộ nhớ đệm)
Bộ nhớ trong
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 13
NKK-HUT
Bộ nhớ chính (Main Memory)
Chứa các chương trình và dữliệu đang được CPU sử dụng.Tổ chức thành các ngăn nhớ được đánh địa chỉ.Ngăn nhớ thường được tổchức theo byte.Nội dung của ngăn nhớ có thể thay đổi, song địa chỉ vật lý của ngăn nhớ luôn cố định.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 14
NKK-HUT
Bộ nhớ cache
Bộ nhớ có tốc độ nhanh được đặt đệm giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độCPU truy cập bộ nhớDung lượng nhỏ hơn bộ nhớ chính Tốc độ nhanh hơnCache thường được chia thành một sốmức Cache có thể được tích hợp trên cùng chip bộ xử lý. Cache có thể có hoặc không
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 15
NKK-HUT
Bộ nhớ ngoài (External Memory)Chức năng và đặc điểm
Lưu giữ tài nguyên phần mềm của máy tínhĐược kết nối với hệ thống dưới dạng các thiết bị vào-ra Dung lượng lớn
Tốc độ chậm
Các loại bộ nhớ ngoàiBộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềmBộ nhớ quang: đĩa CD, DVD Bộ nhớ bán dẫn: Flash disk, memory card
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 16
NKK-HUT
3. Hệ thống vào-ra (Input-Output)
Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoài. Các thao tác cơ bản:
Vào dữ liệu (Input) Ra dữ liệu (Output)
Các thành phần chính:Các thiết bị ngoại vi (Peripheral Devices)Các mô-đun vào-ra (IO Modules)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 17
NKK-HUT
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 18
NKK-HUT
Các thiết bị ngoại vi
Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tínhCác loại thiết bị ngoại vi cơ bản
Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét ...Thiết bị ra: màn hình, máy in ...Thiết bị nhớ: các ổ đĩa ...Thiết bị truyền thông: MODEM ...
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 19
NKK-HUT
Mô-đun vào-ra
Chức năng: nối ghép các thiết bị ngoại vi với máy tínhMỗi mô-đun vào-ra có một hoặc một vài cổng vào-ra (I/O Port). Mỗi cổng vào-ra được đánh một địa chỉxác định. Các thiết bị ngoại vi được kết nối và trao đổi dữ liệu với máy tính thông qua các cổng vào-ra.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 20
NKK-HUT
3.2. Hoạt động cơ bản của máy tính
Là hoạt động cơ bản của máy tínhMáy tính lặp đi lặp lại hai bước:
Nhận lệnhThực hiện lệnh
Thực hiện chương trình bị dừng nếu thực hiện lệnh bị lỗi hoặc gặp lệnh dừng.
1. Thực hiện chương trình
chu trình lệnh
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 21
NKK-HUT
Chu trình lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 22
NKK-HUT
Nhận lệnh
Bắt đầu mỗi chu trình lệnh, CPU nhận lệnh từbộ nhớ chính. Bộ đếm chương trình PC (Program Counter) của CPU giữ địa chỉ của lệnh sẽ được nhận.CPU nhận lệnh từ ngăn nhớ được trỏ bởi PC. Lệnh được nạp vào thanh ghi lệnh IR(Instruction Register). Sau khi lệnh được nhận vào, nội dung PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 23
NKK-HUT
Minh họa quá trình nhận lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 24
NKK-HUT
Thực hiện lệnh
Bộ xử lý giải mã lệnh đã được nhận vàphát tín hiệu điều khiển thực hiện thao tác mà lệnh yêu cầu.Các kiểu thao tác của lệnh:
Trao đổi dữ liệu giữa CPU và bộ nhớ chínhTrao đổi dữ liệu giữa CPU và mô-đun vào-raXử lý dữ liệu: thực hiện các phép toán sốhọc hoặc phép toán logic với các dữ liệu.Điều khiển rẽ nhánhKết hợp các thao tác trên.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 25
NKK-HUT
2. Ngắt (Interrupt)
Khái niệm chung về ngắt: Ngắt là cơ chếcho phép CPU tạm dừng chương trình đang thực hiện để chuyển sang thực hiện một chương trình khác, gọi là chương trình con phục vụ ngắt. Các loại ngắt:
Ngắt do lỗi khi thực hiện chương trình, ví dụ: tràn số, chia cho 0.Ngắt do lỗi phần cứng, ví dụ lỗi bộ nhớ RAM.Ngắt do mô-đun vào-ra phát tín hiệu ngắt đến CPU yêu cầu trao đổi dữ liệu.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 26
NKK-HUT
Hoạt động ngắt
Sau khi hoàn thành mỗi một lệnh, bộ xử lý kiểm tra tín hiệu ngắt Nếu không có ngắt bộ xử lý nhận lệnh tiếp theo của chương trình hiện tạiNếu có tín hiệu ngắt:
Tạm dừng chương trình đang thực hiện Cất ngữ cảnh (các thông tin liên quan đến chương trình bị ngắt)Thiết lập PC trỏ đến chương trình con phục vụ ngắtChuyển sang thực hiện chương trình con phục vụ ngắtCuối chương trình con phục vụ ngắt, khôi phục ngữcảnh và tiếp tục chương trình đang bị tạm dừng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 27
NKK-HUT
Hoạt động ngắt (tiếp)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 28
NKK-HUT
Chu trình lệnh với ngắt
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 29
NKK-HUT
Xử lý với nhiều tín hiệu yêu cầu ngắtXử lý ngắt tuần tự
Khi một ngắt đang được thực hiện, các ngắt khác sẽbị cấm.Bộ xử lý sẽ bỏ qua các ngắt tiếp theo trong khi đang xử lý một ngắtCác yêu cầu ngắt vẫn đang đợi và được kiểm tra sau khi ngắt đầu tiên được xử lý xongCác ngắt được thực hiện tuần tự
Xử lý ngắt ưu tiên Các ngắt được định nghĩa mức ưu tiên khác nhauNgắt có mức ưu tiên thấp hơn có thể bị ngắt bởi ngắt ưu tiên cao hơn Xẩy ra ngắt lồng nhau
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 30
NKK-HUT
3. Hoạt động vào-ra
Hoạt động vào-ra: là hoạt động trao đổi dữ liệu giữa mô-đun vào-ra với bên trong máy tính.Các kiểu hoạt động vào-ra:
CPU trao đổi dữ liệu với mô-đun vào-ra Mô-đun vào-ra trao đổi dữ liệu trực tiếp với bộ nhớ chính (DMA- Direct Memory Access).
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 31
NKK-HUT
3.3. Bus liên kết hệ thống
Các mô-đun trong máy tính:CPUMô-đun nhớMô-đun vào-racần được kết nối với nhau
1. Luồng thông tin trong máy tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 32
NKK-HUT
Kết nối mô-đun nhớ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 33
NKK-HUT
Kết nối mô-đun nhớ (tiếp)
Địa chỉ đưa đến để xác định ngăn nhớDữ liệu được đưa đến khi ghi Dữ liệu hoặc lệnh được đưa ra khi đọc (lưu ý: bộ nhớ không phân biệt lệnh vàdữ liệu) Nhận các tín hiệu điều khiển:Điều khiển đọc (Read)Điều khiển ghi (Write)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 34
NKK-HUT
Kết nối mô-đun vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 35
NKK-HUT
Kết nối mô-đun vào-ra (tiếp)
Địa chỉ đưa đến để xác định cổng vào-ra Ra dữ liệu (Output)
Nhận dữ liệu từ CPU hoặc bộ nhớ chínhĐưa dữ liệu ra thiết bị ngoại vi
Vào dữ liệu (Input)Nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại viĐưa dữ liệu vào CPU hoặc bộ nhớ chính
Nhận các tín hiệu điều khiển từ CPUPhát các tín hiệu điều khiển đến thiết bị ngoại vi Phát các tín hiệu ngắt đến CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 36
NKK-HUT
Kết nối CPU
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 37
NKK-HUT
Kết nối CPU (tiếp)
Phát địa chỉ đến các mô-đun nhớ hay các mô-đun vào-ra Đọc lệnh và dữ liệuĐưa dữ liệu ra (sau khi xử lý)Phát tín hiệu điều khiển đến các mô-đun nhớ và các mô-đun vào-ra Nhận các tín hiệu ngắt
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 38
NKK-HUT
Bus: tập hợp các đường kết nối dùng đểvận chuyển thông tin giữa các mô-đun của máy tính với nhau. Các bus chức năng:
Bus địa chỉBus dữ liệuBus điều khiển
Độ rộng bus: là số đường dây của bus cóthể truyền các bit thông tin đồng thời (chỉdùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu)
2. Cấu trúc bus cơ bản
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 39
NKK-HUT
Sơ đồ cấu trúc bus cơ bản
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 40
NKK-HUT
Bus địa chỉ
Chức năng: vận chuyển địa chỉ để xác định ngăn nhớ hay cổng vào-ra Độ rộng bus địa chỉ: cho biết số lượng ngăn nhớ tối đa được đánh địa chỉ.
N bit: AN-1, AN-2, ... A2, A1, A0
có thể đánh địa chỉ tối đa cho 2N ngăn nhớ (không gian địa chỉ bộ nhớ)
Ví dụ: Bộ xử lý Pentium có bus địa chỉ 32 bit có khả năng đánh địa chỉ cho 232 bytes nhớ
(4GBytes) (ngăn nhớ tổ chức theo byte)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 41
NKK-HUT
Bus dữ liệu
Chức năng:vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPUvận chuyển dữ liệu giữa CPU, mô đun nhớ, mô đun vào-ra với nhau
Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bit dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời.
M bit: DM-1, DM-2, ... D2, D1, D0
M thường là 8, 16, 32, 64,128 bit. Ví dụ: Các bộ xử lý Pentium có bus dữliệu 64 bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 42
NKK-HUT
Bus điều khiển
Chức năng: vận chuyển các tín hiệu điều khiểnCác loại tín hiệu điều khiển:
Các tín hiệu điều khiển đọc/ghiCác tín hiệu điều khiển ngắtCác tín hiệu điều khiển bus
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 43
NKK-HUT
Một số tín hiệu điều khiển điển hình
Các tín hiệu (phát ra từ CPU) điều khiển đọc-ghi:
Memory Read (MEMR): điều khiển đọc dữ liệu từ một ngăn nhớ có địa chỉ xác định lên bus dữliệu.Memory Write (MEMW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu đến một ngăn nhớ có địa chỉ xác định.I/O Read (IOR): điều khiển đọc dữ liệu từ một cổng vào-ra có địa chỉ xác định lên bus dữ liệu.I/O Write (IOW): điều khiển ghi dữ liệu có sẵn trên bus dữ liệu ra một cổng có địa chỉ xác định.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 44
NKK-HUT
Một số tín hiệu điều khiển điển hình (tiếp)
Các tín hiệu điều khiển ngắt:Interrupt Request (INTR): Tín hiệu từ bộ điều khiển vào-ra gửi đến yêu cầu ngắt CPU để trao đổi vào-ra. Tín hiệu INTR có thể bị che.Interrupt Acknowledge (INTA): Tín hiệu phát ra từCPU báo cho bộ điều khiển vào-ra biết CPU chấp nhận ngắt để trao đổi vào-ra.Non Maskable Interrupt (NMI): tín hiệu ngắt không che được gửi đến ngắt CPU.Reset: Tín hiệu từ bên ngoài gửi đến CPU và các thành phần khác để khởi động lại máy tính.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 45
NKK-HUT
Một số tín hiệu điều khiển điển hình (tiếp)
Các tín hiệu điều khiển bus:Bus Request (BRQ) hay là Hold: Tín hiệu từ mô-đun điều khiển vào-ra gửi đến yêu cầu CPU chuyển nhượng quyền sử dụng bus.Bus Grant (BGT) hay là Hold Acknowledge(HLDA): Tín hiệu phát ra từ CPU chấp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng bus.Lock/ Unlock: Tín hiệu cấm/cho-phép xin chuyển nhượng bus
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 46
NKK-HUT
Đặc điểm của cấu trúc đơn bus
Bus hệ thống chỉ phục vụ được một yêu cầu trao đổi dữ liệu tại một thời điểm Bus hệ thống phải có tốc độ bằng tốc độ bus của mô-đun nhanh nhất trong hệ thốngBus hệ thống phụ thuộc vào cấu trúc bus (các tín hiệu) của bộ xử lý các mô-đun nhớ vàcác mô-đun vào-ra cũng phụ thuộc vào bộ xửlý.Khắc phục: phân cấp bus cấu trúc đa bus
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 47
NKK-HUT
3. Phân cấp bus trong máy tính
Tổ chức thành nhiều bus trong hệ thống máy tính
Cho các thành phần khác nhau:Bus của bộ xử lýBus của bộ nhớ chínhCác bus vào-ra
Các bus khác nhau về tốc độ
Bus bộ nhớ chính và các bus vào-ra không phụ thuộc vào bộ xử lý cụ thể.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 48
NKK-HUT
Một số bus điển hình trong PC Bus của bộ xử lý (Front Side Bus - FSB): có tốc độ nhanh nhấtBus của bộ nhớ chính (nối ghép với các mô-đun RAM)AGP bus (Accelerated Graphic Port) - Bus đồ họa tăng tốc: nối ghép card màn hình tăng tốc.PCI bus(Peripheral Component Interconnect): nối ghép với các thiết bị ngoại vi có tốc độ trao đổi dữliệu nhanh.IDE (Integrated Device Electronics): Bus kết nối với ổ đĩa cứng hoặc ổ đĩa CD, DVD USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa năng
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 49
NKK-HUT
Chipset 975
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 50
NKK-HUT
Chipset
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 51
NKK-HUT
Ví dụ về bo mạch chính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 52
NKK-HUT
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 53
NKK-HUT
4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế bus
Các kiểu busPhân xử busĐịnh thời bus
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 54
NKK-HUT
Các kiểu bus
Bus dành riêng (Dedicated):Các đường địa chỉ và dữ liệu tách rờiƯu điểm: điều khiển đơn giảnNhược điểm: có nhiều đường kết nối
Bus dồn kênh (Multiplexed)Các đường dùng chung cho địa chỉ và dữ liệu Có đường điều khiển để phân biệt có địa chỉhay có dữ liệu Ưu điểm: có ít đường dâyNhược điểm:
Điều khiển phức tạp hơnHiệu năng hạn chế
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 55
NKK-HUT
Phân xử bus
Có nhiều mô-đun điều khiển busví dụ: CPU và bộ điều khiển vào-ra
Chỉ cho phép một mô-đun điều khiển bus ở một thời điểm.Phân xử bus có thể là tập trung hay phân tán.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 56
NKK-HUT
Phân xử bus (tiếp)
Phân xử bus tập trung Có một Bộ điều khiển bus (Bus Controller) hay còn gọi là Bộ phân xử bus (Arbiter)Có thể là một phần của CPU hoặc mạch tách rời.
Phân xử bus phân tánMỗi một mô-đun có thể chiếm bus Có đường điều khiển đến tất cả các mô-đun khác
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 57
NKK-HUT
Định thời bus (Timing)
Phối hợp các sự kiện trên busBus đồng bộ
Các sự kiện trên bus được xác định bởi một tín hiệu xung nhịp xác định (clock)Bus Điều khiển bao gồm cả đường ClockTất cả các mô-đun có thể đọc đường clock
Bus không đồng bộKhông có đường tín hiệu ClockKết thúc một sự kiện này trên bus sẽ kích hoạt cho một sự kiện tiếp theo
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 58
NKK-HUT
Giản đồ định thời Bus đồng bộ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 59
NKK-HUT
Giản đồ định thời thao tác đọc của Bus không đồng bộ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 60
NKK-HUT
Giản đồ định thời thao tác ghi của Bus không đồng bộ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 61
NKK-HUT
Hết chương 3
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 4KIẾN TRÚC TẬP LỆNH(Instruction Set Architecture)
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
4.1. Mô hình lập trình của máy tính4.2. Các đặc trưng của lệnh máy4.3. Các kiểu toán hạng 4.4. Các kiểu thao tác của lệnh4.5. Các phương pháp định địa chỉ4.6. Khái niệm về lập trình hợp ngữ4.7. RISC4.8. Thứ tự các byte trong bộ nhớ chính4.9. Ví dụ kiến trúc tập lệnh
Nội dung của chương 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
4.1. Mô hình lập trình của máy tính
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
Tập thanh ghi
Chức năng và đặc điểm:Chứa các thông tin tạm thời phục vụ chohoạt động ở thời điểm hiện tại của CPUĐược coi là mức đầu tiên của hệ thống nhớSố lượng thanh ghi nhiều tăng hiệu năngcủa CPUCó hai loại thanh ghi:
Các thanh ghi lập trình đượcCác thanh ghi không lập trình được
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
Phân loại thanh ghi theo chức năng
Thanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của ngănnhớ hay cổng vào-ra. Thanh ghi dữ liệu: chứa tạm thời các dữliệu. Thanh ghi đa năng: có thể chứa địa chỉhoặc dữ liệu. Thanh ghi điều khiển/trạng thái: chứa cácthông tin điều khiển và trạng thái của CPU.Thanh ghi lệnh: chứa lệnh đang được thựchiện.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
Một số thanh ghi điển hình
Các thanh ghi địa chỉBộ đếm chương trình PC (Program Counter)Con trỏ dữ liệu DP (Data Pointer)Con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer)Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số(Base Register & Index Register)
Các thanh ghi dữ liệuThanh ghi trạng thái
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
Bộ đếm chương trình PC
Còn được gọi là con trỏ lệnh IP (Instruction Pointer)Giữ địa chỉ của lệnh tiếp theo sẽ đượcnhận vào. Sau khi một lệnh được nhận vào, nộidung PC tự động tăng để trỏ sang lệnhkế tiếp.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
Minh họa bộ đếm chương trình
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
Thanh ghi con trỏ dữ liệu
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ dữ liệu màCPU muốn truy nhậpThường có một số thanh ghi con trỏ dữliệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
Minh hoạ thanh ghi con trỏ dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
Ngăn xếp (Stack)
Ngăn xếp là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last In - First Out)Ngăn xếp thường dùng để phục vụ chochương trình conĐáy ngăn xếp là một ngăn nhớ xác địnhĐỉnh ngăn xếp là thông tin nằm ở vị trítrên cùng trong ngăn xếpĐỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
Con trỏ ngăn xếp SP (Stack Pointer)
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ đỉnh ngăn xếpKhi cất một thông tin vào ngăn xếp:
Nội dung của SP tự động giảmThông tin được cất vào ngăn nhớ được trỏbởi SP
Khi lấy một thông tin ra khỏi ngăn xếp:Thông tin được đọc từ ngăn nhớ được trỏ bởiSPNội dung của SP tự động tăng
Khi ngăn xếp rỗng, SP trỏ vào đáy
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
Minh họa con trỏ ngăn xếp SP
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
Thanh ghi cơ sở: chứa địa chỉ của ngănnhớ cơ sở (địa chỉ cơ sở)Thanh ghi chỉ số: chứa độ lệch địa chỉgiữa ngăn nhớ mà CPU cần truy nhậpso với ngăn nhớ cơ sở (chỉ số)Địa chỉ của ngăn nhớ cần truy nhập = địa chỉ cơ sở + chỉ số
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
Minh họa thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
Các thanh ghi dữ liệu
Chứa các dữ liệu tạm thời hoặc các kếtquả trung gianCần có nhiều thanh ghi dữ liệuCác thanh ghi số nguyên: 8, 16, 32, 64 bitCác thanh ghi số dấu phẩy động
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
Thanh ghi trạng thái (Status Register)
Còn gọi là thanh ghi cờ (Flag Register) Chứa các thông tin trạng thái của CPU
Các cờ phép toán: báo hiệu trạng thái củakết quả phép toánCác cờ điều khiển: biểu thị trạng thái điềukhiển của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
Ví dụ cờ phép toán
Cờ Zero (cờ rỗng): được thiết lập lên 1 khikết quả của phép toán bằng 0. Cờ Sign (cờ dấu): được thiết lập lên 1 khi kếtquả phép toán nhỏ hơn 0Cờ Carry (cờ nhớ): được thiết lập lên 1 nếuphép toán có nhớ ra ngoài bit cao nhất cờbáo tràn với số không dấu.Cờ Overflow (cờ tràn): được thiết lập lên 1 nếu cộng hai số nguyên cùng dấu mà kết quảcó dấu ngược lại cờ báo tràn với số códấu .
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
Ví dụ cờ điều khiển
Cờ Interrupt (Cờ cho phép ngắt):Nếu IF = 1 CPU ở trạng thái cho phépngắt với tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoàigửi tớiNếu IF = 0 CPU ở trạng thái cấm ngắtvới tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoài gửitới
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
Tập thanh ghi của một số bộ xử lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
4.2. Các đặc trưng của lệnh máy
Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác địnhTập lệnh thường có hàng chục đến hàngtrăm lệnhMỗi lệnh là một chuỗi số nhị phân mà bộ xửlý hiểu được để thực hiện một thao tác xácđịnh.Các lệnh được mô tả bằng các ký hiệu gợinhớ chính là các lệnh của hợp ngữ
Giới thiệu chung về tập lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Các thành phần của lệnh máy
Mã thao tác (operation code opcode): mã hóa cho thao tác mà bộ xử lý phải thựchiệnĐịa chỉ toán hạng: chỉ ra nơi chứa các toánhạng mà thao tác sẽ tác động
Toán hạng nguồn: dữ liệu vào của thao tácToán hạng đích: dữ liệu ra của thao tác
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Mô tả lệnh
Lệnh máy là mã nhị phânĐể dễ hiểu và dễ nhớ đối với con người, người ta mô tả lệnh bằng các ký hiệu gợi nhớ
Ví dụ: ADD, SUB, LOADToán hạng có thể được mô tả như sau:
ADD A,B
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 25
NKK-HUT
Các kiểu lệnh
Xử lý dữ liệuLưu trữ dữ liệu (bộ nhớ chính)Vận chuyển dữ liệu (vào-ra)Điều khiển luồng dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 26
NKK-HUT
Số lượng địa chỉ toán hạng trong lệnh (1)
Ba địa chỉ toán hạng:2 toán hạng nguồn, 1 toán hạng đíchc = a + bTừ lệnh dài vì phải mã hoá địa chỉ cho cảba toán hạngĐược sử dụng trên các bộ xử lý tiên tiến
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 27
NKK-HUT
Số lượng địa chỉ toán hạng trong lệnh (2)
Hai địa chỉ toán hạng:Một toán hạng vừa là toán hạng nguồnvừa là toán hạng đích; toán hạng còn lại làtoán hạng nguồna = a + bGiá trị cũ của 1 toán hạng nguồn bị mất vìphải chứa kết quảRút gọn độ dài từ lệnhPhổ biến
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 28
NKK-HUT
Số lượng địa chỉ toán hạng trong lệnh (3)
Một địa chỉ toán hạng:Một toán hạng được chỉ ra trong lệnhMột toán hạng là ngầm định thường làthanh ghi (thanh chứa –accumulator)Được sử dụng trên các máy ở các thế hệtrước
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 29
NKK-HUT
Số lượng địa chỉ toán hạng trong lệnh (4)
0 địa chỉ toán hạng:Các toán hạng đều được ngầm địnhSử dụng StackVí dụ:
push apush baddpop ccó nghĩa là : c = a+b
không thông dụng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 30
NKK-HUT
Đánh giá về số địa chỉ toán hạng
Nhiều địa chỉ toán hạngCác lệnh phức tạp hơnCần nhiều thanh ghiChương trình có ít lệnh hơnNhận lệnh và thực hiện lệnh chậm hơn
Ít địa chỉ toán hạngCác lệnh đơn giản hơnCần ít thanh ghiChương trình có nhiều lệnh hơnNhận lệnh và thực hiện lệnh nhanh hơn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 31
NKK-HUT
Các vấn đề của thiết kế tập lệnh (1)
Về thao tácBao nhiêu thao tác ?Các thao tác nào ?Mức độ phức tạp của các thao tác ?
Các kiểu dữ liệuCác khuôn dạng lệnhĐộ dài của trường mã thao tácSố lượng địa chỉ toán hạng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 32
NKK-HUT
Các vấn đề của thiết kế tập lệnh (2)
Các thanh ghiSố thanh ghi của CPU được sử dụngCác thao tác nào được thực hiện trên cácthanh ghi ?
Các phương pháp định địa chỉ (xét sau) (addressing modes)RISC hay CISC (xét sau)
Reduced Instruction Set ComputingComplex Instruction Set Computing
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 33
NKK-HUT
4.3. Các kiểu toán hạng
Địa chỉSố
Số nguyênSố dấu phẩy động
Ký tựVí dụ: mã ASCII
Dữ liệu logicCác bit hoặc các cờ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 34
NKK-HUT
4.4. Các kiểu thao tác của lệnh
Chuyển dữ liệuXử lý số học với số nguyênXử lý logicĐiều khiển vào-raChuyển điều khiển (rẽ nhánh)Điều khiển hệ thống
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 35
NKK-HUT
Các lệnh chuyển dữ liệu
MOVE Copy dữ liệu từ nguồn đến đíchLOAD Nạp dữ liệu từ bộ nhớ đến bộ xử lýSTORE Cất dữ liệu từ bộ xử lý đến bộ nhớEXCHANGE Trao đổi nội dung của nguồn và đíchCLEAR Chuyển các bit 0 vào toán hạng đíchSET Chuyển các bit 1 vào toán hạng đíchPUSH Cất nội dung toán hạng nguồn vào ngăn xếpPOP Lấy nội dung đỉnh ngăn xếp đưa đến
toán hạng đích
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 36
NKK-HUT
Các lệnh số học
ADD Cộng hai toán hạng
SUBTRACT Trừ hai toán hạng
MULTIPLY Nhân hai toán hạng
DIVIDE Chia hai toán hạng
ABSOLUTE Lấy trị tuyệt đối toán hạng
NEGATE Đổi dấu toán hạng (lấy bù 2)
INCREMENT Tăng toán hạng thêm 1
DECREMENT Giảm toán hạng đi 1
COMPARE Trừ hai toán hạng để lập cờ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 37
NKK-HUT
Các lệnh logic
AND Thực hiện phép AND hai toán hạng
OR Thực hiện phép OR hai toán hạng
XOR Thực hiện phép XOR hai toán hạng
NOT Đảo bit của toán hạng (lấy bù 1)
TEST Thực hiện phép AND hai toán hạngđể lập cờ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 38
NKK-HUT
Minh hoạ các lệnh AND, OR, XORGiả sử có hai thanh ghi chứa dữ liệu như sau:
(R1) = 1010 1010(R2) = 0000 1111
R1 (R1) AND (R2) = 0000 1010Phép toán AND dùng để xoá một số bit và giữnguyên một số bit còn lại của toán hạng.R1 (R1) OR (R2) = 1010 1111Phép toán OR dùng để thiết lập một số bit và giữnguyên một số bit còn lại của toán hạng.R1 (R1) XOR (R2) = 1010 0101Phép toán XOR dùng để đảo một số bit và giữnguyên một số bit còn lại của toán hạng.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 39
NKK-HUT
Các lệnh logic (tiếp)
SHIFT Dịch trái (phải) toán hạngROTATE Quay trái (phải) toán hạng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 40
NKK-HUT
Các thao tác SHIFT và ROTATE
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 41
NKK-HUT
Các lệnh vào ra chuyên dụng
INPUT Copy dữ liệu từ một cổng xácđịnh đưa đến đích
OUTPUT Copy dữ liệu từ nguồn đếnmột cổng xác định
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 42
NKK-HUT
Các lệnh chuyển điều khiển
JUMP (BRANCH) Lệnh nhảy không điều kiện: nạp vào PC một địa chỉ xác định
JUMP CONDITIONAL Lệnh nhảy có điều kiện:điều kiện đúng nạp vào PC một địa chỉ xác địnhđiều kiện sai không làm gì cả
CALL Lệnh gọi chương trình con: Cất nội dung của PC (địa chỉ trở về) ra một vị trí xácđịnh (thường ở Stack)Nạp vào PC địa chỉ của lệnh đầu tiên của chương trìnhcon
RETURN Lệnh trở về từ chương trình con: Khôi phục địa chỉ trở về trả lại cho PC để trở vềchương trình chính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 43
NKK-HUT
Lệnh rẽ nhánh không điều kiện
Chuyển tới thực hiện lệnhở vị trí có địa chỉ XXX:
PC XXX
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 44
NKK-HUT
Lệnh rẽ nhánh có điều kiện
Trong lệnh có kèm theo điều kiệnKiểm tra điều kiện trong lệnh:
Nếu điều kiện đúng chuyển tới thực hiệnlệnh ở vị trí có địa chỉ XXX PC XXX
Nếu điều kiện sai chuyển sang thực hiệnlệnh_kế_tiếp
Điều kiện thường được kiểm tra thôngqua các cờCó nhiều lệnh rẽ nhánh có điều kiện
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 45
NKK-HUT
Minh hoạ lệnh rẽ nhánh có điều kiện
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 46
NKK-HUT
Lệnh CALL và RETURN
Lệnh gọi chương trình con: lệnh CALLCất nội dung PC (chứa địa chỉ của lệnh_kế_tiếp) raStackNạp vào PC địa chỉ của lệnh đầu tiên của chươngtrình con được gọiBộ xử lý được chuyển sang thực hiện chương trình
con tương ứngLệnh trở về từ chương trình con: lệnh RETURN
Lấy địa chỉ của lệnh_kế_tiếp được cất ở Stack nạptrả lại cho PC Bộ xử lý được điều khiển quay trởvề thực hiện tiếp lệnh nằm sau lệnh CALL
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 47
NKK-HUT
Minh hoạ lệnh CALL và RETURN
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 48
NKK-HUT
Gọi các thủ tục lồng nhau
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 49
NKK-HUT
Sử dụng Stack
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 50
NKK-HUT
Các lệnh điều khiển hệ thống
HALT Dừng thực hiện chương trìnhWAIT Tạm dừng thực hiện chương trình,
lặp kiểm tra điều kiện cho đến khithoả mãn thì tiếp tục thực hiện
NO OPERATION Không thực hiện gì cảLOCK Cấm không cho xin chuyển nhượng
busUNLOCK Cho phép xin chuyển nhượng bus
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 51
NKK-HUT
4.5. Các phương pháp định địa chỉ
Khái niệm về định địa chỉ (addressing)Toán hạng của lệnh có thể là:
Một giá trị cụ thể nằm ngay trong lệnhNội dung của thanh ghiNội dung của ngăn nhớ hoặc cổng vào-ra
Phương pháp định địa chỉ (addressing modes) là cách thức địa chỉ hóa trongtrường địa chỉ của lệnh để xác định nơichứa toán hạng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 52
NKK-HUT
Các phương pháp định địa chỉ thông dụng
Định địa chỉ tức thìĐịnh địa chỉ thanh ghiĐịnh địa chỉ trực tiếpĐịnh địa chỉ gián tiếp qua thanh ghiĐịnh địa chỉ gián tiếpĐịnh địa chỉ dịch chuyển
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 53
NKK-HUT
Định địa chỉ tức thì
Toán hạng nằm ngay trong Trường địachỉ của lệnhChỉ có thể là toán hạng nguồnVí dụ:
ADD R1, 5 ; R1 R1+5Không tham chiếu bộ nhớTruy nhập toán hạng rất nhanhDải giá trị của toán hạng bị hạn chế
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 54
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ tức thì
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 55
NKK-HUT
Định địa chỉ thanh ghi
Toán hạng được chứa trong thanh ghi cótên trong Trường địa chỉVí dụ:
ADD R1, R2 ; R1 R1+R2Số lượng thanh ghi ít Trường địa chỉchỉ cần ít bit Không tham chiếu bộ nhớTruy nhập toán hạng nhanhTăng số lượng thanh ghi hiệu quả hơn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 56
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ thanh ghi
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 57
NKK-HUT
Định địa chỉ trực tiếp
Toán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ đượcchỉ ra trực tiếp trong Trường địa chỉ củalệnhVí dụ: ADD R1, A ;R1 R1 + (A)
Cộng nội dung thanh ghi R1 với nội dung của ngăn nhớ có địa chỉ là ATìm toán hạng trong bộ nhớ ở địa chỉ A
CPU tham chiếu bộ nhớ một lần để truynhập dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 58
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ trực tiếp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 59
NKK-HUT
Định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi
Toán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ nằmtrong thanh ghiTrường địa chỉ cho biết tên thanh ghi đóThanh ghi có thể là ngầm địnhThanh ghi này được gọi là thanh ghicon trỏVùng nhớ có thể được tham chiếu làlớn (2n), (với n là độ dài của thanh ghi)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 60
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ gián tiếp qua thanh ghi
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 61
NKK-HUT
Định địa chỉ gián tiếp qua ngăn nhớ
Ngăn nhớ được trỏ bởi Trường địa chỉcủa lệnh chứa địa chỉ của toán hạngCó thể gián tiếp nhiều lầnGiống như khái niệm biến con trỏ vàbiến động trong lập trìnhCPU phải thực hiện tham chiếu bộ nhớnhiều lần để tìm toán hạng chậmVùng nhớ có thể được tham chiếu làlớn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 62
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ gián tiếp qua ngăn nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 63
NKK-HUT
Định địa chỉ dịch chuyển
Để xác định toán hạng, Trường địa chỉchứa hai thành phần:
Tên thanh ghiHằng số
Địa chỉ của toán hạng = nội dung thanhghi + hằng sốThanh ghi có thể được ngầm định
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 64
NKK-HUT
Sơ đồ định địa chỉ dịch chuyển
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 65
NKK-HUT
Các dạng của định địa chỉ dịch chuyển
Địa chỉ hoá tương đối với PCThanh ghi là Bộ đếm chương trình PCToán hạng có địa chỉ cách ngăn nhớ đượctrỏ bởi PC một độ lệch xác định
Định địa chỉ cơ sởThanh ghi chứa địa chỉ cơ sởHằng số là chỉ số
Định địa chỉ chỉ sốHằng số là địa chỉ cơ sởThanh ghi chứa chỉ số
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 66
NKK-HUT
4.6. Khái niệm về lập trình hợp ngữ
Hợp ngữ là ngôn ngữ lập trình bậc thấpPhụ thuộc vào bộ xử lý cụ thểLập trình theo các ký hiệu lệnhChương trình dịch: assemblerCú pháp:
Các lệnh của tập lệnhCác lệnh giả của chương trình dịch
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 67
NKK-HUT
4.7. RISC
CISC và RISCCISC Complex Instruction Set Computer:
Máy tính với tập lệnh phức tạpCác bộ xử lý truyền thống: Intel x86, Motorola 680x0
RISC Reduced Instruction Set Computer: Máy tính với tập lệnh thu gọnSunSPARC, Power PC, MIPS, ARM ...RISC đối nghịch với CISC
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 68
NKK-HUT
Các đặc trưng của RISC
Số lượng lệnh ítHầu hết các lệnh truy nhập toán hạng ởcác thanh ghiTruy nhập bộ nhớ bằng các lệnhLOAD/STOREThời gian thực hiện lệnh là một chu kỳmáyCác lệnh có độ dài cố định (32 bit)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 69
NKK-HUT
Các đặc trưng của RISC (tiếp)
Số lượng khuôn dạng lệnh là ít (<=4)CPU có tập thanh ghi lớnCó ít mode địa chỉ (<=4)Hỗ trợ các thao tác của ngôn ngữ bậccaoĐều được thiết kế kiểu pipeline lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 70
NKK-HUT
Cửa sổ thanh ghi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 71
NKK-HUT
4.8. Thứ tự lưu trữ các byte trong bộ nhớ chính
Bộ nhớ chính thường đánh địa chỉ theobyteHai cách lưu trữ thông tin nhiều byte:Đầu nhỏ (Little-endian): Byte có ý nghĩathấp được lưu trữ ở ngăn nhớ có địa chỉnhỏ, byte có ý nghĩa cao được lưu trữ ởngăn nhớ có địa chỉ lớn.Đầu to (Big-endian): Byte có ý nghĩa caođược lưu trữ ở ngăn nhớ có địa chỉ nhỏ, byte có ý nghĩa thấp được lưu trữ ở ngănnhớ có địa chỉ lớn.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 72
NKK-HUT
Ví dụ lưu trữ dữ liệu 32-bit
0001 1010 0010 1011 0011 1100 0100 1101
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 19
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 73
NKK-HUT
Lưu trữ của các bộ xử lý điển hình
Intel 80x86 và các Pentium: little-endianMotorola 680x0, SunSPARC: big-endianPower PC, Itanium: bi-endian
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 74
NKK-HUT
4.9. Ví dụ kiến trúc tập lệnh
Intel x86ARMMIPS
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 75
NKK-HUT
Các kiểu dữ liệu của Intel x86
8 bit Byte16 bit word32 bit double word64 bit quad word128 bit double quadwordAddressing is by 8 bit unitWords do not need to align at even-numbered addressData accessed across 32 bit bus in units of double word read at addresses divisible by 4Little endian
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 76
NKK-HUT
x86 Numeric Data Formats
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 20
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 77
NKK-HUT
x86 Addressing Modes
Virtual or effective address is offset into segmentStarting address plus offset gives linear addressThis goes through page translation if paging enabled
12 addressing modes availableImmediateRegister operandDisplacementBaseBase with displacementScaled index with displacementBase with index and displacementBase scaled index with displacementRelative
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 78
NKK-HUT
x86 Addressing Mode Calculation
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 79
NKK-HUT
x86 Instruction Format
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 80
NKK-HUT
ARM Data Types8 (byte), 16 (halfword), 32 (word) bitsHalfword and word accesses should be word alignedNonaligned access alternatives
DefaultTreated as truncatedBits[1:0] treated as zero for word Bit[0] treated as zero for halfwordLoad single word instructions rotate right word aligned data transferred by non word-aligned address one, two or three bytesAlignment checking
Data abort signal indicates alignment fault for attempting unaligned accessUnaligned accessProcessor uses one or more memory accesses to generate transfer of adjacent bytes transparently to the programmer
Unsigned integer interpretation supported for all typesTwos-complement signed integer interpretation supported for all typesMajority of implementations do not provide floating-point hardware
Saves power and areaFloating-point arithmetic implemented in softwareOptional floating-point coprocessorSingle- and double-precision IEEE 754 floating point data types
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 21
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 81
NKK-HUT
ARM Endian Support
E-bit in system control registerUnder program control
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 82
NKK-HUT ARM Addressing ModesLoad/Store
Only instructions that reference memoryIndirectly through base register plus offsetOffset
Offset added to or subtracted from base register contents to form the memory address
PreindexMemory address is formed as for offset addressingMemory address also written back to base registerSo base register value incremented or decremented by offset value
PostindexMemory address is base register valueOffset added or subtractedResult written back to base register
Base register acts as index register for preindex and postindexaddressingOffset either immediate value in instruction or another registerIf register scaled register addressing available
Offset register value scaled by shift operatorInstruction specifies shift size
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 83
NKK-HUTARM Indexing Methods
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 84
NKK-HUT ARM Data Processing Instruction Addressing& Branch Instructions
Data Processing Register addressing
Value in register operands may be scaled using a shift operator
Or mixture of register and immediate addressingBranch
ImmediateInstruction contains 24 bit valueShifted 2 bits left
On word boundaryEffective range +/-32MB from PC.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 22
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 85
NKK-HUT
ARM Load/Store Multiple Addressing
Load/store subset of general-purpose registers 16-bit instruction field specifies list of registersSequential range of memory addressesIncrement after, increment before, decrement after, and decrement beforeBase register specifies main memory address Incrementing or decrementing starts before or after first memory access
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 86
NKK-HUT
ARM Load/Store Multiple Addressing Diagram
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 87
NKK-HUT
ARM Instruction Formats
S = For data processing instructions, updates condition codesS = For load/store multiple instructions, execution restricted to supervisor modeP, U, W = distinguish between different types of addressing_modeB = Unsigned byte (B==1) or word (B==0) accessL = For load/store instructions, Load (L==1) or Store (L==0)L = For branch instructions, is return address stored in link register
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 88
NKK-HUT
ARM Immediate Constants Fig 11.11
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 23
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 89
NKK-HUT
Thumb Instruction Set
Re-encoded subset of ARM instruction setIncreases performance in 16-bit or less data busUnconditional (4 bits saved)Always update conditional flagsUpdate flag not used (1 bit saved)Subset of instructions
2 bit opcode, 3 bit type field (1 bit saved)Reduced operand specifications (9 bits saved)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 90
NKK-HUT Expanding Thumb ADD Instruction to ARM Equivalent Fig 11.12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 91
NKK-HUT
Kiến trúc MIPS
Xem tài liệu: Behrooz Parhami -Computer Architecture: From Microprocessors to Supercomputers –2005.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 92
NKK-HUT
Hết chương 4
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 5SỐ HỌC MÁY TÍNH
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
5.1. Biểu diễn số nguyên 5.2. Phép cộng và phép trừ số nguyên5.3. Phép nhân 5.4. Phép chia5.5. Số dấu phẩy động
Nội dung chương 5
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
5.1. Biểu diễn số nguyên
Số nguyên không dấu (Unsigned Integer)Số nguyên có dấu (Signed Integer)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
1. Biểu diễn số nguyên không dấu
Giá trị của A được tính như sau:
in
iiaA 2
1
0∑−
=
=
Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn sốnguyên không dấu A:
01221 aaa...aa nn −−
Dải biểu diễn của A: từ 0 đến 2n – 1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
Các ví dụ
Ví dụ 1. Biểu diễn các số nguyên không dấusau đây bằng 8-bit:
A = 41 ; B = 150Giải:A = 41 = 32 + 8 + 1 = 25 + 23 + 20
41 = 0010 1001
B = 150 = 128 + 16 + 4 + 2 = 27 + 24 + 22 + 21
150 = 1001 0110
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
Các ví dụ (tiếp)
Ví dụ 2. Cho các số nguyên không dấu M, N được biểu diễn bằng 8-bit như sau:
M = 0001 0010N = 1011 1001
Xác định giá trị của chúng ?Giải:
M = 0001 0010 = 24 + 21 = 16 +2 = 18N = 1011 1001 = 27 + 25 + 24 + 23 + 20
= 128 + 32 + 16 + 8 + 1 = 185
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
Với n = 8 bit
0000 0000 = 00000 0001 = 10000 0010 = 20000 0011 = 3
...1111 1111 = 255
Biểu diễn được các giá trị từ 0 đến 255
Chú ý:1111 1111
+ 0000 00011 0000 0000
Vậy: 255 + 1 = 0 ?do tràn nhớ ra
ngoài
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
Trục số học với n = 8 bit
Trục số học:
Trục số học máy tính:
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
Với n = 16 bit, 32 bit, 64 bit
n= 16 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 65535 (216 – 1)0000 0000 0000 0000 = 0...0000 0000 1111 1111 = 2550000 0001 0000 0000 = 256...1111 1111 1111 1111 = 65535
n= 32 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 232 - 1n= 64 bit: dải biểu diễn từ 0 đến 264 - 1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
2. Biểu diễn số nguyên có dấu
a. Số bù chín và Số bù mười
Cho một số thập phân A được biểu diễnbằng n chữ số thập phân, ta có:
Số bù chín của A = (10n-1) – ASố bù mười của A = 10n – A
Số bù mười của A = (Số bù chín của A) +1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
Số bù chín và Số bù mười (tiếp)
Ví dụ: với n=4, cho A = 3265Số bù chín của A:
9999 (104-1)- 3265 (A)
6734Số bù mười của A:
10000 (104)- 3265 (A)
6735
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
b. Số bù một và Số bù hai
Định nghĩa: Cho một số nhị phân A được biểu diễn bằng n bit, ta có:
Số bù một của A = (2n-1) – ASố bù hai của A = 2n – A
Số bù hai của A = (Số bù một của A) +1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
Số bù một và Số bù hai (tiếp)Ví dụ: với n = 8 bit, cho A = 0010 0101
Số bù một của A được tính như sau:1111 1111 (28-1)
- 0010 0101 (A)1101 1010
đảo các bit của A Số bù hai của A được tính như sau:
1 0000 0000 (28)- 0010 0101 (A)
1101 1011 thực hiện khó khăn
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Quy tắc tìm Số bù một và Số bù hai
Số bù một của A = đảo giá trị các bit của A(Số bù hai của A) = (Số bù một của A) + 1Ví dụ:
Cho A = 0010 0101Số bù một = 1101 1010
+ 1Số bù hai = 1101 1011
Nhận xét: A = 0010 0101
Số bù hai = + 1101 10111 0000 0000 = 0
(bỏ qua bit nhớ ra ngoài)Số bù hai của A = -A
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
c. Biểu diễn số nguyên có dấu bằng mã bù hai
Với A là số dương: bit an-1 = 0, các bit còn lại biểu diễn độ lớn như số không dấu Với A là số âm: được biểu diễn bằng số bù hai của số dương tương ứng, vì vậy bit an-1 = 1
01221 aaa...aa nn −−
Nguyên tắc tổng quát: Dùng n bit biểu diễn sốnguyên có dấu A:
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
Biểu diễn số dương
0122n aaa...a0 −
in
iiaA 2
2
0∑−
=
=
Giá trị của số dương A:
Dạng tổng quát của số dương A:
Dải biểu diễn cho số dương: 0 đến 2n-1-1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
Biểu diễn số âm
0122n aaa...a1 −
Dạng tổng quát của số âm A:
in
ii
n aA 222
0
1 ∑−
=
− +−=
Giá trị của số âm A:
Dải biểu diễn cho số âm: -1 đến -2n-1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
Biểu diễn tổng quát cho số nguyên có dấu
01221 aaa...aa nn −−
Dạng tổng quát của số nguyên A:
in
ii
nn aaA 22
2
0
11 ∑
−
=
−− +−=
Giá trị của A được xác định như sau:
Dải biểu diễn: từ -(2n-1) đến +(2n-1-1)
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
Các ví dụVí dụ 1. Biểu diễn các số nguyên có dấu sau đây bằng 8-bit:
A = +58 ; B = -80Giải:
A = +58 = 0011 1010
B = -80Ta có: + 80 = 0101 0000Số bù một = 1010 1111
+ 1Số bù hai = 1011 0000
Vậy: B = -80 = 1011 0000
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
Các ví dụ
Ví dụ 2. Hãy xác định giá trị của các số nguyên có dấu được biểu diễn dưới đây:
P = 0110 0010Q = 1101 1011
Giải:P = 0110 0010 = 64+32+2 = +98 Q = 1101 1011 = -128+64+16+8+2+1 = -37
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
Với n = 8 bit
0000 0000 = 00000 0001 = +10000 0010 = +20000 0011 = +3
...0111 1111 = +1271000 0000 = - 1281000 0001 = - 127...
1111 1110 = -21111 1111 = -1
Biểu diễn được các giá trị từ -128 đến +127
Chú ý:+127 + 1 = -128-128 - 1 = +127
do tràn xảy ra
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Trục số học số nguyên có dấu với n = 8 bit
Trục số học:
Trục số học máy tính:
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Với n = 16 bit, 32 bit, 64 bit
Với n=16bit: biểu diễn từ -32768 đến +327670000 0000 0000 0000 = 00000 0000 0000 0001 = +1...0111 1111 1111 1111 = +327671000 0000 0000 0000 = -32768...1111 1111 1111 1111 = -1
Với n=32bit: biểu diễn từ -231 đến 231-1Với n=64bit: biểu diễn từ -263 đến 263-1
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 25
NKK-HUT
Chuyển đổi từ byte thành word
Đối với số dương: +19 = 0001 0011 (8bit)+19 = 0000 0000 0001 0011 (16bit)
thêm 8 bit 0 bên trái
Đối với số âm:- 19 = 1110 1101 (8bit) - 19 = 1111 1111 1110 1101 (16bit)
thêm 8 bit 1 bên trái
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 26
NKK-HUT
3. Biểu diễn số nguyên theo mã BCD
Binary Coded Decimal CodeDùng 4 bit để mã hóa cho các chữ sốthập phân từ 0 đến 9:
0 0000 5 01011 0001 6 01102 0010 7 01113 0011 8 10004 0100 9 1001
còn 6 tổ hợp không sử dụng: 1010, 1011, 1100, 1101, 1110, 1111
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 27
NKK-HUT
Ví dụ số BCD
35 0011 0101BCD
61 0110 0001BCD
1087 0001 0000 1000 0111BCD
9640 1001 0110 0100 0000BCD
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 28
NKK-HUT
Các kiểu lưu trữ số BCD
BCD không gói (Unpacked BCD):Mỗi số BCD 4-bit được lưu trữ trong 4-bit thấp của mỗi byte.
Ví dụ: Số 35 được lưu trữ như sau:
BCD gói (Packed BCD): Hai số BCD được lưu trữ trong 1 byte.
Ví dụ: Số 35 được lưu trữ như sau:
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 29
NKK-HUT
Phép cộng số BCD
35 0011 0101BCD
+ 61 + 0110 0001BCD
96 1001 0110BCD
kết quả đúng (không phải hiệu chỉnh)
87 1000 0111BCD
+ 96 + 1001 0110BCD
183 1 0001 1101 kết quả sai+ 0110 0110 hiệu chỉnh
0001 1000 0011BCD kết quả đúng1 8 3
Hiệu chỉnh: cộng thêm 6 ở những vị trí có nhớ (>9)Bài giảng Kiến trúc Máy tính 30
NKK-HUT
5.2. Thực hiện phép cộng/trừ với số nguyên
1. Phép cộng số nguyên không dấuBộ cộng n-bit
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 31
NKK-HUT
Nguyên tắc cộng số nguyên không dấu
Khi cộng hai số nguyên không dấu n-bit, kết quả nhận được là n-bit:Nếu Cout=0 nhận được kết quả đúng.Nếu Cout=1 nhận được kết quả sai, do tràn nhớ ra ngoài (Carry Out).Tràn nhớ ra ngoài khi: tổng > (2n – 1)
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 32
NKK-HUT
Ví dụ cộng số nguyên không dấu
57 = 0011 1001+ 34 = + 0010 0010
91 0101 1011 = 64+16+8+2+1=91 đúng
209 = 1101 0001+ 73 = + 0100 1001
282 1 0001 1010 0001 1010 = 16+8+2=26 sai
có tràn nhớ ra ngoài (Cout=1)
Để có kết quả đúng ta thực hiện cộng theo 16-bit: 209 = 0000 0000 1101 0001
+ 73 = + 0000 0000 0100 10010000 0001 0001 1010 = 256+16+8+2 = 282
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 33
NKK-HUT
2. Phép đảo dấu
Ta có:+ 37 = 0010 0101
bù một = 1101 1010+ 1
bù hai = 1101 1011 = -37
Lấy bù hai của số âm:- 37 = 1101 1011
bù một = 0010 0100+ 1
bù hai = 0010 0101 = +37
Kết luận: Phép đảo dấu trong máy tính thực chất làlấy bù hai
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 34
NKK-HUT
3. Cộng số nguyên có dấu
Khi cộng hai số nguyên có dấu n-bit, kết quảnhận được là n-bit và không cần quan tâm đến bit Cout
.
Cộng hai số khác dấu: kết quả luôn luôn đúng.Cộng hai số cùng dấu:
nếu dấu kết quả cùng dấu với các số hạng thì kết quả là đúng.nếu kết quả có dấu ngược lại, khi đó có tràn xảy ra (Overflow) và kết quả bị sai.
Tràn xảy ra khi tổng nằm ngoài dải biểu diễn:[ -(2n-1),+(2n-1-1)]
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 35
NKK-HUT
Ví dụ cộng số nguyên có dấu không tràn( + 70) = 0100 0110
+ ( + 42) = 0010 1010+ 112 0111 0000 = +112
(+ 97) = 0110 0001+ (- 52) = 1100 1100 (+52=0011 0100)
+ 45 1 0010 1101 = +45
( - 90) = 1010 0110 (+90=0101 1010)+ ( +36) = 0010 0100
- 54 1100 1010 = - 54
( - 74) = 1011 0110 (+74=0100 1010)+( - 30) = 1110 0010 (+30=0001 1110)
-104 1 1001 1000 = -104Bài giảng Kiến trúc Máy tính 36
NKK-HUT
Ví dụ cộng số nguyên có dấu bị tràn( + 75) = 0100 1011
+( + 82) = 0101 0010+157 1001 1101
= - 128+16+8+4+1= -99 sai
( - 104) = 1001 1000 (+104=0110 1000)+ ( - 43) = 1101 0101 (+ 43 =0010 1011)
- 147 1 0110 1101 = 64+32+8+4+1= +109 sai
Cả hai ví dụ đều tràn vì tổng nằm ngoài dải biểu diễn [-128, +127]
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 37
NKK-HUT
4. Nguyên tắc thực hiện phép trừ
Phép trừ hai số nguyên: X-Y = X+(-Y)Nguyên tắc: Lấy bù hai của Y để được –Y, rồi cộng với X
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 38
NKK-HUT
5.3. Thực hiện phép nhân
1011 Số bị nhân (11)x 1101 Số nhân (13)
10110000 Các tích riêng phần
10111011
10001111 Tích (143)
Nhân số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 39
NKK-HUT
Nhân số nguyên không dấu (tiếp)
Các tích riêng phần được xác định như sau:Nếu bit của số nhân bằng 0 tích riêng phần bằng 0. Nếu bit của số nhân bằng 1 tích riêng phần bằng sốbị nhân.Tích riêng phần tiếp theo được dịch trái một bit so với tích riêng phần trước đó.
Tích bằng tổng các tích riêng phầnNhân hai số nguyên n-bit, tích có độ dài 2n bit (không bao giờ tràn).
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 40
NKK-HUT
Bộ nhân số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 41
NKK-HUT
Lưu đồ nhân số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 42
NKK-HUT
Ví dụ nhân số nguyên không dấuSố bị nhân M = 1011 (11)Số nhân Q = 1101 (13)Tích = 1000 1111 (143)
C A Q0 0000 1101 Các giá trị khởi đầu
+ 10110 1011 1101 A ← A + M0 0101 1110 Dịch phải0 0010 1111 Dịch phải
+ 10110 1101 1111 A ← A + M0 0110 1111 Dịch phải
+ 10111 0001 1111 A ← A + M0 1000 1111 Dịch phải
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 43
NKK-HUT
Ví dụ nhân số nguyên không dấuSố bị nhân M = 0010 (2)Số nhân Q = 0011 (3)Tích = 0000 0110 (6)
C A Q0 0000 0011 Các giá trị khởi đầu+ 0010
0 0010 0011 A ← A + M0 0001 0001 Dịch phải+ 0010
0 0011 00010 0001 1000 Dịch phải0 0000 1100 Dịch phải0 0000 0110 Dịch phải
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 44
NKK-HUT
Nhân số nguyên có dấu
Sử dụng thuật giải nhân không dấuSử dụng thuật giải Booth
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 45
NKK-HUT
Sử dụng thuật giải nhân không dấu
Bước 1. Chuyển đổi số bị nhân và sốnhân thành số dương tương ứngBước 2. Nhân hai số dương bằng thuật giải nhân số nguyên không dấu, được tích của hai số dương.Bước 3. Hiệu chỉnh dấu của tích:
Nếu hai thừa số ban đầu cùng dấu thì giữnguyên kết quả ở bước 2. Nếu hai thừa số ban đầu là khác dấu thì đảo dấu kết quả của bước 2.
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 46
NKK-HUT
Thuật giải Booth B¾t ®Çu
A := 0, Q-1 := 0 M := Sè bÞ nh©n Q := Sè nh©n Bé ®Õm := n
Bé ®Õm = 0 ?
KÕt thóc
=01=10 Q0,Q-1 = ?
A := A + M
DÞch ph¶i sè häc A,Q,Q-1
Bé ®Õm:=Bé ®Õm-1
Yes
No
A := A - M =00=11
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 47
NKK-HUT
5.4. Thực hiện phép chia
Số bị chia 10010011 1011 Số chia 1011 00001101 Thương
0011101011001111
1011100 Phần dư
Chia số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 48
NKK-HUT
Bộ chia số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 49
NKK-HUT
Lưu đồ chia số nguyên không dấu
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 50
NKK-HUT
Chia số nguyên có dấu
Bước 1. Chuyển đổi số bị chia và số chia về thành số dương tương ứng. Bước 2. Sử dụng thuật giải chia số nguyên không dấu đểchia hai số dương, kết quả nhận được là thương Q vàphần dư R đều là dươngBước 3. Hiệu chỉnh dấu của kết quả như sau:(Lưu ý: phép đảo dấu thực chất là thực hiện phép lấy bù hai)
đảo dấuđảo dấudươngâm
giữ nguyêngiữ nguyêndươngdương
đảo dấugiữ nguyênâmâm
giữ nguyênđảo dấuâmdương
Số dưThươngSố chiaSố bị chia
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 51
NKK-HUT
5.5. Số dấu phẩy động1. Nguyên tắc chung
Floating Point Number biểu diễn cho sốthựcTổng quát: một số thực X được biểu diễn theo kiểu số dấu phẩy động như sau:
X = M * RE
M là phần định trị (Mantissa),R là cơ số (Radix),E là phần mũ (Exponent).
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 52
NKK-HUT
2. Chuẩn IEEE754/85
Cơ số R = 2Các dạng:
Dạng 32-bitDạng 44-bitDạng 64-bitDạng 80-bit
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 53
NKK-HUT
Các dạng biểu diễn chính
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 54
NKK-HUT
Dạng 32 bit
S là bit dấu:S = 0 số dươngS = 1 số âm
e (8 bit) là mã excess-127 của phần mũ E:e = E+127 E = e – 127 giá trị 127 gọi là là độ lệch (bias)
m (23 bit) là phần lẻ của phần định trị M:M = 1.m
Công thức xác định giá trị của số thực:X = (-1)S
*1.m * 2e-127
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 55
NKK-HUT
Ví dụ 1
Xác định giá trị của số thực được biểu diễn bằng 32-bit như sau:1100 0001 0101 0110 0000 0000 0000 0000
S = 1 số âme = 1000 00102 = 130 E = 130-127=3
Vậy X = -1.10101100 * 23 = -1101.011 = -13.375
0011 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0000 = ?= +1.0
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 56
NKK-HUT
Ví dụ 2
Biểu diễn số thực X= 83.75 về dạng số dấu phẩy động IEEE754 32-bit
Giải:X = 83.75(10) = 1010011.11(2) = 1.01001111 x 26
Ta có:S = 0 vì đây là số dươngE = e-127 = 6 e = 127 + 6 = 133(10) = 1000 0101(2)
Vậy:X = 0100 0010 1010 0111 1000 0000 0000 0000
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 57
NKK-HUT
Ví dụ 3
Biểu diễn số thực X= -0,2 về dạng số dấu phẩy động IEEE754 32-bit
Giải:X = -0,2(10) = - 0.00110011...0011...(2) =
= - 1.100110011..0011... x 2-3
Ta có:S = 1 vì đây là số âmE = e-127 = -3 e = 127 -3 = 124(10) = 0111 1100(2)
Vậy:X = 1011 1110 0100 1100 1100 1100 1100 1100
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 58
NKK-HUT
Bài tập
Biểu diễn các số thực sau đây về dạng sốdấu phẩy động IEEE754 32-bit:
X = - 27.0625; Y = 1/32
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 59
NKK-HUT
Các qui ước đặc biệt
Các bit của e bằng 0, các bit của m bằng 0, thì X = ± 0x000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 X = ± 0
Các bit của e bằng 1, các bit của m bằng 0, thì X = ± ∞x111 1111 1000 0000 0000 0000 0000 0000 X =± ∞
Các bit của e bằng 1, còn m có ít nhất một bit bằng 1, thìnó không biểu diễn cho số nào cả (NaN - not a number)
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 60
NKK-HUT
Dải giá trị biểu diễn
2-127 đến 2+127
10-38 đến 10+38
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 61
NKK-HUT
Dạng 64-bit
S là bit dấue (11 bit): mã excess-1023 của phần mũ E E = e – 1023 m (52 bit): phần lẻ của phần định trị MGiá trị số thực:
X = (-1)S*1.m * 2e-1023
Dải giá trị biểu diễn: 10-308 đến 10+308
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 62
NKK-HUT
Dạng 80-bit
S là bit dấue (15 bit): mã excess-16383 của phần mũ E E = e – 16383 m (64 bit): phần lẻ của phần định trị MGiá trị số thực:
X = (-1)S*1.m * 2e-16383
Dải giá trị biểu diễn: 10-4932 đến 10+4932
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 63
NKK-HUT
3.Thực hiện phép toán số dấu phẩy động
X1 = M1 * RE1
X2 = M2 * RE2
Ta cóX1 * X2 = (M1* M2) * RE1+E2
X1 / X2 = (M1 / M2) * RE1-E2
X1 ± X2 = (M1*RE1-E2 ± M2) * RE2 , với E2 ≥ E1
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 64
NKK-HUT
Các khả năng tràn sốTràn trên số mũ (Exponent Overflow): mũ dương vượt ra khỏi giá trị cực đại của số mũ dương có thể. ( ∞)Tràn dưới số mũ (Exponent Underflow): mũ âm vượt ra khỏi giá trị cực đại của số mũ âm có thể( 0). Tràn trên phần định trị (Mantissa Overflow): cộng hai phần định trị có cùng dấu, kết quả bịnhớ ra ngoài bit cao nhất.Tràn dưới phần định trị (Mantissa Underflow): Khi hiệu chỉnh phần định trị, các số bị mất ở bên phải phần định trị.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 65
NKK-HUT
Phép cộng và phép trừ
Kiểm tra các số hạng có bằng 0 hay khôngHiệu chỉnh phần định trịCộng hoặc trừ phần định trịChuẩn hoá kết quả
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 66
NKK-HUT
Thuật toán cộng/trừ số dấu phẩy động
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 67
NKK-HUT
Thuật toán nhân số dấu phẩy động
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 68
NKK-HUT
Thuật toán chia số dấu phẩy động
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 69
NKK-HUT
Hết chương 5
Bài giảng Kiến trúc Máy tính 70
NKK-HUT
Giải bài tậpX = -27.0625(10) = 11011.0001(2) = 1.10110001 x 24
Ta có:S = 1E = e-127 = 4 e = 127 + 4 = 131(10) = 1000 0011(2)
Vậy:X = 1100 0001 1101 1000 1000 0000 0000 0000
Y = 1/32(10) = 1.0 x 2-5
Ta có:S = 0E = e-127 = -5 e = 127 -5 = 12210) = 0111 1010(2)
Vậy:X = 0011 1101 0000 0000 0000 0000 0000 0000
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 6BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM(Central Processing Unit - CPU)
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
6.1. Tổ chức của CPU 6.2. Thiết kế đơn vị điều khiển6.3. Kỹ thuật đường ống lệnh6.4. Cấu trúc bộ xử lý tiên tiến6.5. Các kiến trúc song song mức lệnh6.6. Bộ xử lý đa luồng và đa lõi
Nội dung
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
6.1. Tổ chức của CPU
Nhiệm vụ của CPU:Nhận lệnh (Fetch Instruction): CPU đọc lệnh từ bộnhớ. Giải mã lệnh (Decode Instruction): xác định thao tác mà lệnh yêu cầu.Nhận dữ liệu (Fetch Data): nhận dữ liệu từ bộ nhớhoặc các cổng vào-ra.Xử lý dữ liệu (Process Data): thực hiện phép toán sốhọc hay phép toán logic với các dữ liệu. Ghi dữ liệu (Write Data): ghi dữ liệu ra bộ nhớ hay cổng vào-ra
1. Cấu trúc cơ bản của CPU
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
Sơ đồ cấu trúc cơ bản của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển (Control Unit - CU)
Đơn vị số học và logic (Arithmetic and Logic Unit - ALU)
Tập thanh ghi (Register File - RF)
Đơn vị nối ghép bus (Bus Interface Unit -BIU)
Bus bên trong (Internal Bus)
Các thành phần cơ bản của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
2. Đơn vị số học và logic
Chức năng: Thực hiện các phép toán số học và phép toán logic:
Số học: cộng, trừ, nhân, chia, tăng, giảm, đảo dấuLogic: AND, OR, XOR, NOT, phép dịch bit.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
Mô hình kết nối ALU
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
3. Đơn vị điều khiển Chức năngĐiều khiển nhận lệnh từ bộ nhớ đưa vào thanh ghi lệnhTăng nội dung của PC để trỏ sang lệnh kếtiếpGiải mã lệnh đã được nhận để xác định thao tác mà lệnh yêu cầuPhát ra các tín hiệu điều khiển thực hiện lệnh Nhận các tín hiệu yêu cầu từ bus hệ thống và đáp ứng với các yêu cầu đó.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
Mô hình kết nối đơn vị điều khiển
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
Các tín hiệu đưa đến đơn vị điều khiển
Clock: tín hiệu nhịp từ mạch tạo dao động bên ngoài.Mã lệnh từ thanh ghi lệnh đưa đến đểgiải mã.Các cờ từ thanh ghi cờ cho biết trạng thái của CPU.Các tín hiệu yêu cầu từ bus điều khiển
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
Các tín hiệu phát ra từ đơn vị điều khiển
Các tín hiệu điều khiển bên trong CPU:Điều khiển các thanh ghi Điều khiển ALU
Các tín hiệu điều khiển bên ngoài CPU:Điều khiển bộ nhớĐiều khiển các mô-đun vào-ra
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
2. Hoạt động của chu trình lệnh
Chu trình lệnh
Nhận lệnhGiải mã lệnhNhận toán hạngThực hiện lệnhCất toán hạngNgắt
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
Giản đồ trạng thái chu trình lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Nhận lệnh
CPU đưa địa chỉ của lệnh cần nhận từ bộ đếm chương trình PC ra bus địa chỉCPU phát tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớLệnh từ bộ nhớ được đặt lên bus dữ liệu và được CPU copy vào thanh ghi lệnh IRCPU tăng nội dung PC để trỏ sang lệnh kế tiếp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
Sơ đồ mô tả quá trình nhận lệnh
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
Giải mã lệnh
Lệnh từ thanh ghi lệnh IR được đưa đến đơn vị điều khiển Đơn vị điều khiển tiến hành giải mã lệnh để xác định thao tác phải thực hiệnGiải mã lệnh xảy ra bên trong CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
Nhận dữ liệu
CPU đưa địa chỉ của toán hạng ra bus địa chỉCPU phát tín hiệu điều khiển đọc Toán hạng được đọc vào CPU Tương tự như nhận lệnh
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
Nhận dữ liệu gián tiếp
CPU đưa địa chỉ ra bus địa chỉCPU phát tín hiệu điều khiển đọcNội dung ngăn nhớ được đọc vào CPU, đó chính là địa chỉ của toán hạngĐịa chỉ này được CPU phát ra bus địa chỉ để tìm ra toán hạngCPU phát tín hiệu điều khiển đọcToán hạng được đọc vào CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
Sơ đồ tả nhận toán hạng gián tiếp
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
Thực hiện lệnh
Có nhiều dạng tuỳ thuộc vào lệnhCó thể là:Đọc/Ghi bộ nhớVào/RaChuyển giữa các thanh ghi Thao tác số học/logicChuyển điều khiển (rẽ nhánh)...
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
Ghi toán hạng
CPU đưa địa chỉ ra bus địa chỉCPU đưa dữ liệu cần ghi ra bus dữ liệu CPU phát tín hiệu điều khiển ghiDữ liệu trên bus dữ liệu được copy đến vị trí xác định
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Sơ đồ mô tả quá trình ghi toán hạng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Ngắt
Nội dung của bộ đếm chương trình PC (địa chỉ trở về sau khi ngắt) được đưa ra bus dữliệu CPU đưa địa chỉ (thường được lấy từ con trỏ ngăn xếp SP) ra bus địa chỉCPU phát tín hiệu điều khiển ghi bộ nhớ Địa chỉ trở về trên bus dữ liệu được ghi ra vịtrí xác định (ở ngăn xếp) Địa chỉ lệnh đầu tiên của chương trình con điều khiển ngắt được nạp vào PC
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 25
NKK-HUT
Sơ đồ mô tả chu trình ngắt
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 26
NKK-HUT
6.2. Thiết kế đơn vị điều khiển
Đơn vị điều khiển vi chương trình (Microprogrammed Control Unit)Đơn vị điều khiển nối kết cứng (Hardwired Control Unit)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 27
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển vi chương trình
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 28
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển vi chương trình (tiếp)
Bộ nhớ vi chương trình (ROM) lưu trữcác vi chương trình (microprogram)Một vi chương trình bao gồm các vi lệnh (microinstruction)Mỗi vi lệnh mã hoá cho một vi thao tác (microoperation)Để hoàn thành một lệnh cần thực hiện một hoặc một vài vi chương trình Tốc độ chậm
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 29
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển nối kết cứng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 30
NKK-HUT
Đơn vị điều khiển nối kết cứng (tiếp)
Sử dụng mạch cứng để giải mã và tạo các tín hiệu điều khiển thực hiện lệnhTốc độ nhanhĐơn vị điều khiển phức tạp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 31
NKK-HUT 6.3. Kỹ thuật đường ống lệnh (Instruction Pipelining)
Chia chu trình lệnh thành các công đoạn và cho phép thực hiện gối lên nhau (như dây chuyền lắp ráp)Chẳng hạn có 6 công đoạn:
Nhận lệnh (Fetch Instruction - FI)Giải mã lệnh (Decode Instruction - DI)Tính địa chỉ toán hạng (Calculate Operand Address-CO)Nhận toán hạng (Fetch Operands - FO)Thực hiện lệnh (Execute Instruction - EI)Ghi toán hạng (Write Operands - WO)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 32
NKK-HUT
Biểu đồ thời gian của đường ống lệnh
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 33
NKK-HUT
Các Hazard (trở ngại) của đường ống lệnh
Hazard cấu trúc: do nhiều công đoạn dùng chung một tài nguyênHazard dữ liệu: lệnh sau sử dụng dữliệu kết quả của lệnh trước Hazard điều khiển: do rẽ nhánh gây ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 34
NKK-HUT
6.4. Cấu trúc chung của các bộ xử lý tiên tiến
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 35
NKK-HUT
Các đơn vị xử lý dữ liệu
Các đơn vị số nguyên Các đơn vị số dấu phẩy độngCác đơn vị chức năng đặc biệtĐơn vị xử lý dữ liệu âm thanhĐơn vị xử lý dữ liệu hình ảnhĐơn vị xử lý dữ liệu vector
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 36
NKK-HUT
Bộ nhớ cache
Được tích hợp trên chip vi xử lýBao gồm hai mức cache:
Cache L1 gồm hai phần tách rời:Cache lệnhCache dữ liệu giải quyết xung đột khi nhận lệnh và dữ liệu
Cache L2: chung cho lệnh và dữ liệu
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 37
NKK-HUT
Đơn vị quản lý bộ nhớ
Chuyển đổi địa chỉ ảo thành địa chỉ vật lýCung cấp cơ chế phân trang/phân đoạnCung cấp chế độ bảo vệ bộ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 38
NKK-HUT
6.5. Các kiến trúc song song mức lệnh
Siêu đường ống (Superpipeline & Hyperpipeline)Siêu vô hướng (Superscalar)VLIW (Very Long Instruction Word)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 39
NKK-HUT
Superpipeline
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 40
NKK-HUT
Superscalar
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 41
NKK-HUT
VLIW (Very Long Instruction Word)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 42
NKK-HUT
6.6. Bộ xử lý đa lõi (multicores)
Thay đổi của bộxử lý:
Tuần tựPipelineSiêu vô hướngĐa luồngĐa lõi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 43
NKK-HUT
Các dạng tổ chức bộ xử lý đa lõi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 44
NKK-HUT
Intel - Core Duo (1)
2006Two x86 superscalar, shared L2 cacheDedicated L1 cache per core
32KB instruction and 32KB dataThermal control unit per core
Manages chip heat dissipationMaximize performance within constraintsImproved ergonomics
Advanced Programmable Interrupt Controlled (APIC)
Inter-process interrupts between coresRoutes interrupts to appropriate coreIncludes timer so OS can interrupt core
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 45
NKK-HUT
Intel - Core Duo (2)
Power Management LogicMonitors thermal conditions and CPU activityAdjusts voltage and power consumptionCan switch individual logic subsystems
2MB shared L2 cacheDynamic allocationMESI support for L1 cachesExtended to support multiple Core Duo in SMP
L2 data shared between local cores or external
Bus interface
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 46
NKK-HUT
Intel Core Duo (3)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 47
NKK-HUT
Intel x86 Multicore Organization - Core i7
November 2008Four x86 SMT processorsDedicated L2, shared L3 cacheSpeculative pre-fetch for cachesOn chip DDR3 memory controller
Three 8 byte channels (192 bits) giving 32GB/sNo front side bus
QuickPath InterconnectionCache coherent point-to-point linkHigh speed communications between processor chips6.4G transfers per second, 16 bits per transferDedicated bi-directional pairsTotal bandwidth 25.6GB/s
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 48
NKK-HUT
Intel Core i7
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 49
NKK-HUTARM11 MPCore Block Diagram
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 50
NKK-HUT
Hết chương 6
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 7BỘ NHỚ MÁY TÍNH
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
7.1. Tổng quan về hệ thống nhớ7.2. Bộ nhớ bán dẫn7.3. Bộ nhớ chính7.4. Bộ nhớ cache7.5. Bộ nhớ ngoài7.6. Bộ nhớ ảo7.7. Hệ thống nhớ trên máy tính cá nhân
Nội dung của chương 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
7.1. Tổng quan về hệ thống nhớ
Vị tríBên trong CPU:
tập thanh ghi Bộ nhớ trong:
bộ nhớ chínhbộ nhớ cache
Bộ nhớ ngoài: các thiết bị nhớDung lượngĐộ dài từ nhớ (tính bằng bit)Số lượng từ nhớ
1. Các đặc trưng của hệ thống nhớ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
Các đặc trưng của hệ thống nhớ (tiếp)
Đơn vị truyềnTừ nhớKhối nhớ
Phương pháp truy nhậpTruy nhập tuần tự (băng từ)Truy nhập trực tiếp (các loại đĩa)Truy nhập ngẫu nhiên (bộ nhớ bán dẫn)Truy nhập liên kết (cache)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
Các đặc trưng của hệ thống nhớ (tiếp)
Hiệu năng (performance)Thời gian truy nhậpChu kỳ nhớTốc độ truyền
Kiểu vật lýBộ nhớ bán dẫnBộ nhớ từBộ nhớ quang
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
Các đặc trưng của hệ thống nhớ (tiếp)
Các đặc tính vật lýKhả biến / Không khả biến (volatile / nonvolatile)Xoá được / không xoá được
Tổ chức
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
2. Phân cấp hệ thống nhớ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
Ví dụ hệ thống nhớ thông dụng
Từ trái sang phải:dung lượng tăng dầntốc độ giảm dầngiá thành/1bit giảm dần
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
3. Phát hiện và hiệu chỉnh lỗi trong bộ nhớ
Nguyên tắc chung: cần tạo ra và lưu trữ thêm thông tin dư thừa.Từ dữ liệu cần ghi vào bộ nhớ: m bit Cần tạo ra và lưu trữ từ mã: k bit
Lưu trữ (m+k) bitKhi đọc ra có các khả năng sau:
Không phát hiện thấy dữ liệu lỗiPhát hiện thấy dữ liệu lỗi và có thể hiệu chỉnh dữliệu thành đúng Phát hiện thấy lỗi nhưng không có khả năng hiệu chỉnh cần phát ra tín hiệu báo lỗi.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
Sơ đồ phát hiện và hiệu chỉnh lỗi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
Ví dụ mã sửa lỗi Hamming (m=4, k=3)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
7.2. Bộ nhớ bán dẫn
Khả biếnBằng điệnbằng điện,mức từng byte
Bộ nhớ đọc-ghiRandom Access
Memory (RAM)
bằng điện,từng khối
Flash memory
bằng điện,mức từng byte
Electrically ErasablePROM (EEPROM)
bằng tia cực tím, cả chipBộ nhớ
hầu nhưchỉ đọc
Erasable PROM(EPROM)
Bằng điện
Programmable ROM (PROM)
Không khả biến
Mặt nạKhông xoá
đượcBộ nhớchỉ đọc
Read Only Memory(ROM)
Tính khả biến
Cơ chế ghiKhả năng xoáTiêuchuẩn
Kiểu bộ nhớ
1. Phân loại
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
ROM (Read Only Memory)
Bộ nhớ không khả biến Lưu trữ các thông tin sau:
Thư viện các chương trình conCác chương trình điều khiển hệ thống (BIOS)Các bảng chức năngVi chương trình
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Các kiểu ROM
ROM mặt nạ: thông tin được ghi khi sản xuất rất đắt
PROM (Programmable ROM)Cần thiết bị chuyên dụng để ghi bằng chương trình chỉ ghi được một lần
EPROM (Erasable PROM)Cần thiết bị chuyên dụng để ghi bằng chương trình ghi được nhiều lầnTrước khi ghi lại, xóa bằng tia cực tím
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
Các kiểu ROM (tiếp)
EEPROM (Electrically Erasable PROM)Có thể ghi theo từng byteXóa bằng điện
Flash memory (Bộ nhớ cực nhanh)Ghi theo khốiXóa bằng điện
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
RAM (Random Access Memory)
Bộ nhớ đọc-ghi (Read/Write Memory)Khả biếnLưu trữ thông tin tạm thờiCó hai loại: SRAM và DRAM
(Static and Dynamic)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
SRAM (Static) – RAM tĩnh
Các bit được lưu trữ bằng các Flip-Flop thông tin ổn định
Cấu trúc phức tạp Dung lượng chip nhỏTốc độ nhanhĐắt tiền Dùng làm bộ nhớ cache
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
DRAM (Dynamic) – RAM động
Các bit được lưu trữ trên tụ điện cần phải có mạch làm tươi
Cấu trúc đơn giản Dung lượng lớnTốc độ chậm hơn Rẻ tiền hơnDùng làm bộ nhớ chính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
Các DRAM tiên tiến
Enhanced DRAMCache DRAMSynchronous DRAM (SDRAM): làm việc được đồng bộ bởi xung clockDDR-SDRAM (Double Data Rate SDRAM)Rambus DRAM (RDRAM)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
2. Tổ chức của chip nhớSơ đồ cơ bản của chip nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
Các tín hiệu của chip nhớ
Các đường địa chỉ: An-1 ÷ A0 có 2n từ nhớCác đường dữ liệu: Dm-1 ÷ D0 độ dài từnhớ = m bitDung lượng chip nhớ = 2n x m bitCác đường điều khiển:
Tín hiệu chọn chip CS (Chip Select)Tín hiệu điều khiển đọc OE (Output Enable) Tín hiệu điều khiển ghi WE (Write Enable)
(Các tín hiệu điều khiển thường tích cực với mức 0)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Tổ chức bộ nhớ một chiều
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Tổ chức bộ nhớ hai chiều
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 25
NKK-HUT
Tổ chức bộ nhớ hai chiều
Có n đường địa chỉ: n = n1 + n2 2n1 hàng, mỗi hàng có 2n2 từ nhớ,
Có m đường dữ liệu: mỗi từ nhớ có độ dài m-bit.
Dung lượng của chip nhớ: [2n1 x (2n2 x m)] bit = (2n1+n2 x m) bit = (2n x m) bit.
Hoạt động giải mã địa chỉ:Bước 1: bộ giải mã hàng chọn 1 trong 2n1 hàng. Bước 2: bộ giải mã cột chọn 1 trong 2n2 từ nhớ(cột) của hàng đã được chọn.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 26
NKK-HUT
Tổ chức của DRAM
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 27
NKK-HUT
Tổ chức của DRAM
Dùng n đường địa chỉ dồn kênh cho phép truyền 2n bit địa chỉTín hiệu chọn địa chỉ hàng RAS (Row Address Select)Tín hiệu chọn địa chỉ cột CAS (Column Address Select)Dung lượng của DRAM= 22n x m bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 28
NKK-HUT
Chip nhớ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 29
NKK-HUT
3. Thiết kế mô-đun nhớ bán dẫn
Dung lượng chip nhớ 2n x m bitCần thiết kế để tăng dung lượng:
Thiết kế tăng độ dài từ nhớThiết kế tăng số lượng từ nhớThiết kế kết hợp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 30
NKK-HUT
Tăng độ dài từ nhớ
VD1: Cho chip nhớ SRAM 4K x 4 bitThiết kế mô-đun nhớ 4K x 8 bit
Giải:Dung lượng chip nhớ = 212 x 4 bitchip nhớ có:
12 chân địa chỉ4 chân dữ liệu
mô-đun nhớ cần có:12 chân địa chỉ8 chân dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 31
NKK-HUT
Ví dụ tăng độ dài từ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 32
NKK-HUT
Bài toán tăng độ dài từ nhớ tổng quát
Cho chip nhớ 2n x mbitThiết kế mô-đun nhớ 2n x (k.m) bitDùng k chip nhớ
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 33
NKK-HUT
Tăng số lượng từ nhớ
VD2:Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bitThiết kế mô-đun nhớ 8K x 8 bit
Giải:Dung lượng chip nhớ = 212 x 8 bitchip nhớ có:
12 chân địa chỉ8 chân dữ liệu
Dung lượng mô-đun nhớ = 213 x 8 bit13 chân địa chỉ8 chân dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 34
NKK-HUT
Tăng số lượng từ nhớ
11x101101000
Y1Y0AG
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 35
NKK-HUT
Bài tập
1. Tăng số lượng từ gấp 4 lần:Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bitThiết kế mô-đun nhớ 16K x 8 bit
2. Tăng số lượng từ gấp 8 lần:Cho chip nhớ SRAM 4K x 8 bitThiết kế mô-đun nhớ 32K x 8 bit
3. Thiết kế kết hợp:Cho chip nhớ SRAM 4K x 4 bitThiết kế mô-đun nhớ 8K x 8 bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 36
NKK-HUT
Bộ giải mã 2 4
1110000
1101100
1
1
1
Y0
1
1
1
Y1
x
1
1
B
11x1
0110
1000
Y3Y2AG
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 37
NKK-HUT
7.3. Bộ nhớ chính
1. Các đặc trưng cơ bảnChứa các chương trình đang thực hiện và các dữ liệu đang được sử dụngTồn tại trên mọi hệ thống máy tính Bao gồm các ngăn nhớ được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPUDung lượng của bộ nhớ chính nhỏ hơn không gian địa chỉ bộ nhớ mà CPU quản lý.Việc quản lý logic bộ nhớ chính tuỳ thuộc vào hệ điều hành
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 38
NKK-HUT
2. Tổ chức bộ nhớ đan xen (interleaved memory)
Độ rộng của bus dữ liệu để trao đổi với bộ nhớ: m = 8, 16, 32, 64,128 ... bit Các ngăn nhớ được tổ chức theo bytetổ chức bộ nhớ vật lý khác nhau
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 39
NKK-HUT
m=8bit một băng nhớ tuyến tính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 40
NKK-HUT
m = 16bit hai băng nhớ đan xen
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 41
NKK-HUT
m = 32bit bốn băng nhớ đan xen
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 42
NKK-HUT
m = 64bit tám băng nhớ đan xen
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 43
NKK-HUT
7.4. Bộ nhớ đệm nhanh (cache memory)
1. Nguyên tắc chung của cacheNguyên lý cục bộ hoá tham chiếu bộnhớ: Trong một khoảng thời gian đủ nhỏ CPU thường chỉ tham chiếu các thông tin trong một khối nhớ cục bộVí dụ:
Cấu trúc chương trình tuần tựVòng lặp có thân nhỏCấu trúc dữ liệu mảng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 44
NKK-HUT
Nguyên tắc chung của cache (tiếp)
Cache có tốc độ nhanh hơn bộ nhớ chínhCache được đặt giữa CPU và bộ nhớ chính nhằm tăng tốc độ CPU truy cập bộ nhớCache có thể được đặt trên chip CPU
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 45
NKK-HUT
Ví dụ về thao tác của cache
CPU yêu cầu nội dung của ngăn nhớCPU kiểm tra trên cache với dữ liệu nàyNếu có, CPU nhận dữ liệu từ cache(nhanh)Nếu không có, đọc Block nhớ chứa dữliệu từ bộ nhớ chính vào cacheTiếp đó chuyển dữ liệu từ cache vào CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 46
NKK-HUT
Cấu trúc chung của cache / bộ nhớ chính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 47
NKK-HUT
Cấu trúc chung của cache / bộ nhớ chính (tiếp)
Bộ nhớ chính có 2N byte nhớBộ nhớ chính và cache được chia thành các khối có kích thước bằng nhau
Bộ nhớ chính: B0, B1, B2, ... , Bp-1 (p Blocks)Bộ nhớ cache: L0, L1, L2, ... , Lm-1 (m Lines)Kích thước của Block = 8,16,32,64,128 byte
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 48
NKK-HUT
Cấu trúc chung của cache / bộ nhớ chính (tiếp)
Một số Block của bộ nhớ chính được nạp vào các Line của cache. Nội dung Tag (thẻ nhớ) cho biết Block nào của bộ nhớ chính hiện đang được chứa ở Line đó. Khi CPU truy nhập (đọc/ghi) một từ nhớ, có hai khả năng xảy ra:
Từ nhớ đó có trong cache (cache hit)Từ nhớ đó không có trong cache (cache miss).
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 49
NKK-HUT
2. Các phương pháp ánh xạ
(Chính là các phương pháp tổ chức bộnhớ cache)Ánh xạ trực tiếp
(Direct mapping)Ánh xạ liên kết toàn phần
(Fully associative mapping)Ánh xạ liên kết tập hợp
(Set associative mapping)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 50
NKK-HUT
Ánh xạ trực tiếpMỗi Block của bộ nhớ chính chỉ có thể được nạp vào một Line của cache:
B0 L0
B1 L1
....Bm-1 Lm-1
Bm L0
Bm+1 L1
....Tổng quát
Bj chỉ có thể nạp vào L j mod m
m là số Line của cache.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 51
NKK-HUT
Minh hoạ ánh xạ trực tiếp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 52
NKK-HUT
Đặc điểm của ánh xạ trực tiếp
Mỗi một địa chỉ N bit của bộ nhớ chính gồm ba trường:
Trường Word gồm W bit xác định một từ nhớtrong Block hay Line:
2W = kích thước của Block hay LineTrường Line gồm L bit xác định một trong số các Line trong cache:
2L = số Line trong cache = mTrường Tag gồm T bit:
T = N - (W+L)Bộ so sánh đơn giảnXác suất cache hit thấp
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 53
NKK-HUT
Ánh xạ liên kết toàn phần
Mỗi Block có thể nạp vào bất kỳ Linenào của cache. Địa chỉ của bộ nhớ chính bao gồm hai trường:
Trường Word giống như trường hợp ở trên.Trường Tag dùng để xác định Block của bộ nhớ chính.
Tag xác định Block đang nằm ở Line đó
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 54
NKK-HUT
Minh hoạ ánh xạ liên kết toàn phần
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 55
NKK-HUT
Đặc điểm của ánh xạ liên kết toàn phần
So sánh đồng thời với tất cả các Tag mất nhiều thời gianXác suất cache hit cao. Bộ so sánh phức tạp.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 56
NKK-HUT
Ánh xạ liên kết tập hợp
Cache đươc chia thành các Tập (Set)Mỗi một Set chứa một số LineVí dụ:
4 Line/Set 4-way associative mappingÁnh xạ theo nguyên tắc sau:
B0 S0
B1 S1
B2 S2.......
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 15
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 57
NKK-HUT
Minh hoạ ánh xạ liên kết tập hợp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 58
NKK-HUT
Đặc điểm của ánh xạ liên kết tập hợp
Kích thước Block = 2W WordTrường Set có S bit dùng để xác định một trong số V = 2S SetTrường Tag có T bit: T = N - (W+S) Tổng quát cho cả hai phương pháp trênThông thường 2,4,8,16Lines/Set
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 59
NKK-HUT
Ví dụ về ánh xạ địa chỉ
Không gian địa chỉ bộ nhớ chính = 4GBDung lượng bộ nhớ cache là 256KBKích thước Line (Block) = 32byte. Xác định số bit của các trường địa chỉ cho ba trường hợp tổ chức:
Ánh xạ trực tiếpÁnh xạ liên kết toàn phầnÁnh xạ liên kết tập hợp 4 đường
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 60
NKK-HUT
Với ánh xạ trực tiếp
Bộ nhớ chính = 4GB = 232 byte N = 32 bitCache = 256 KB = 218 byte.Line = 32 byte = 25 byte W = 5 bitSố Line trong cache = 218/ 25 = 213 Line
L = 13 bitT = 32 - (13 + 5) = 14 bit
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 16
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 61
NKK-HUT
Với ánh xạ liên kết toàn phần
Bộ nhớ chính = 4GB = 232 byte N = 32 bitLine = 32 byte = 25 byte W = 5 bitSố bit của trường Tag sẽ là: T = 32 - 5 = 27 bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 62
NKK-HUT
Với ánh xạ liên kết tập hợp 4 đường
Bộ nhớ chính = 4GB = 232 byte N = 32 bitLine = 32 byte = 25 byte W = 5 bitSố Line trong cache = 218/ 25 = 213 LineMột Set có 4 Line = 22 Linesố Set trong cache = 213/ 22 = 211 Set
S = 11 bitSố bit của trường Tag sẽ là: T = 32 - (11 + 5) = 16 bit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 63
NKK-HUT
Bài tập
Giả thiết rằng máy tính có 128KB cache tổchức theo kiểu ánh xạ liên kết tập hợp 4-line. Cache có tất cả là 1024 Set từ S0 đến S1023. Địa chỉ bộ nhớ chính là 32-bit và đánh địa chỉ cho từng byte. a) Tính số bit cho các trường địa chỉ khi truy nhập cache ?b) Xác định byte nhớ có địa chỉ 003D02AF(16) được ánh xạ vào Set nào của cache ?
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 64
NKK-HUT
3. Thuật giải thay thế (1): Ánh xạ trực tiếp
Không phải lựa chọnMỗi Block chỉ ánh xạ vào một Line xác địnhThay thế Block ở Line đó
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 17
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 65
NKK-HUT
Thuật giải thay thế (2): Ánh xạ liên kết
Được thực hiện bằng phần cứng (nhanh) Random: Thay thế ngẫu nhiênFIFO (First In First Out): Thay thế Block nào nằm lâu nhất ở trong Set đóLFU (Least Frequently Used): Thay thế Blocknào trong Set có số lần truy nhập ít nhất trong cùng một khoảng thời gian LRU (Least Recently Used): Thay thế Block ởtrong Set tương ứng có thời gian lâu nhất không được tham chiếu tới. Tối ưu nhất: LRU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 66
NKK-HUT
4. Phương pháp ghi dữ liệu khi cache hit
Ghi xuyên qua (Write-through): ghi cả cache và cả bộ nhớ chínhtốc độ chậm
Ghi trả sau (Write-back): chỉ ghi ra cachetốc độ nhanhkhi Block trong cache bị thay thế cần phải ghi trả cả Block về bộ nhớ chính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 67
NKK-HUT
5. Cache trên các bộ xử lý Intel
80486: 8KB cache L1 trên chipPentium: có hai cache L1 trên chip
Cache lệnh = 8KBCache dữ liệu = 8KB
Pentium 4 (2000): hai mức cache L1 và L2 trên chip
Cache L1:mỗi cache 8KBKích thước Line = 64 byteánh xạ liên kết tập hợp 4 đường
cache L2256KBKích thước Line = 128 byte ánh xạ liên kết tập hợp 8 đường
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 68
NKK-HUT
Sơ đồ Pentium 4
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 18
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 69
NKK-HUT
PowerPC G4 (dùng cho Power Mac)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 70
NKK-HUT
7.5. Bộ nhớ ngoài
1. Các kiểu bộ nhớ ngoàiBăng từ Đĩa từĐĩa quangFlash Disk
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 71
NKK-HUT
2. Đĩa từ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 72
NKK-HUT
Các đặc tính đĩa từ
Đầu từ cố định hay đầu từ di độngĐĩa cố định hay thay đổiMột mặt hay hai mặtMột đĩa hay nhiều đĩaCơ chế đầu từ
Tiếp xúc (đĩa mềm)Không tiếp xúc
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 19
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 73
NKK-HUT
Nhiều đĩa
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 74
NKK-HUT
Cylinders
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 75
NKK-HUT
Đĩa mềm
8”, 5.25”, 3.5”Dung lượng nhỏ: chỉ tới 1.44MbyteTốc độ chậmHiện nay không sản xuất nữa
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 76
NKK-HUT
Đĩa cứng
Một hoặc nhiều đĩaThông dụngDung lượng tăng lên rất nhanh
1993: 200MB2003: 30GB, 40GB2009: 160GB, 320GB
Tốc độ đọc/ghi nhanhRẻ tiền
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 20
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 77
NKK-HUT
RAID
Redundant Array of Inexpensive DisksRedundant Array of Independent Disks Hệ thống nhớ dung lượng lớn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 78
NKK-HUT
Đặc điểm của RAID
Tập các đĩa cứng vật lý được OS coi như một ổ logic duy nhất dung lượng lớnDữ liệu được lưu trữ phân tán trên các ổ đĩa vật lý truy cập song song (nhanh)Có thể sử dụng dung lượng dư thừa để lưu trữ các thông tin kiểm tra chẵn lẻ, cho phép khôi phục lại thông tin trong trường hợp đĩa bị hỏng an toàn thông tin7 loại phổ biến (RAID 0 – 6)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 79
NKK-HUT
RAID 0, 1, 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 80
NKK-HUT
RAID 3 & 4
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 21
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 81
NKK-HUT
RAID 5 & 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 82
NKK-HUT
Ánh xạ dữ liệu của RAID 0
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 83
NKK-HUT
3. Đĩa quang CD-ROM (Compact Disk ROM)CD-R (Recordable CD)CD-RW (Rewriteable CD)Dung lượng thông dụng 650MBỔ đĩa CD:
Ổ CD-ROMỔ CD-Writer: Ghi một phiên hoặc ghi nhiều phiênỔ CD-RW
Tốc độ đọc cơ sở 150KByte/s. Tốc độ bội, ví dụ: 48x, 52x,...
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 84
NKK-HUT
3. Đĩa quang (tiếp)
DVD Digital Video Disk: chỉ dùng trên ổ đĩa xem videoDigital Versatile Disk: ổ trên máy tínhGhi một hoặc hai mặtMột hoặc hai lớp trên một mặtThông dụng: 4,7GB/lớp
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 22
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 85
NKK-HUT
4. Flash Disk
Thường kết nối qua cổng USBKhông phải dạng đĩaBộ nhớ bán dẫn cực nhanh (flash memory)Dung lượng tăng nhanhThuận tiện
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 86
NKK-HUT
7.6. Bộ nhớ ảo (Virtual Memory)
Khái niệm bộ nhớ ảo: gồm bộ nhớchính và bộ nhớ ngoài mà được CPU coi như là một bộ nhớ duy nhất (bộ nhớchính).Các kỹ thuật thực hiện bộ nhớ ảo:
Kỹ thuật phân trang: Chia không gian địa chỉ bộ nhớ thành các trang nhớ có kích thước bằng nhau và nằm liền kề nhauThông dụng: kích thước trang = 4KBytesKỹ thuật phân đoạn: Chia không gian nhớthành các đoạn nhớ có kích thước thay đổi, các đoạn nhớ có thể gối lên nhau.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 87
NKK-HUT
Phân trang
Phân chia bộ nhớ thành các phần có kích thước bằng nhau gọi là các khung trang Chia chương trình (tiến trình) thành các trangCấp phát số hiệu khung trang yêu cầu cho tiến trìnhHĐH duy trì danh sách các khung trang nhớtrốngTiến trình không yêu cầu các khung trang liên tiếpSử dụng bảng trang để quản lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 88
NKK-HUT
Cấp phát các khung trang
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 23
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 89
NKK-HUT
Địa chỉ logic và địa chỉ vật lý của phân trang
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 90
NKK-HUT
Nguyên tắc làm việc của bộ nhớ ảo phân trang
Phân trang theo yêu cầuKhông yêu cầu tất cả các trang của tiến trình nằm trong bộ nhớChỉ nạp vào bộ nhớ những trang được yêu cầu
Lỗi trangTrang được yêu cầu không có trong bộ nhớ HĐH cần hoán đổi trang yêu cầu vàoCó thể cần hoán đổi một trang nào đó ra để lấy chỗCần chọn trang để đưa ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 91
NKK-HUT
Thất bại
Quá nhiều tiến trình trong bộ nhớ quá nhỏHĐH tiêu tốn toàn bộ thời gian cho việc hoán đổi Có ít hoặc không có công việc nào được thực hiệnĐĩa luôn luôn sángGiải pháp:
Thuật toán thay trangGiảm bớt số tiến trình đang chạyThêm bộ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 92
NKK-HUT
Lợi ích
Không cần toàn bộ tiến trình nằm trong bộ nhớ để chạy Có thể hoán đổi trang được yêu cầuNhư vậy có thể chạy những tiến trình lớn hơn tổng bộ nhớ sẵn dùngBộ nhớ chính được gọi là bộ nhớ thựcNgười dùng cảm giác bộ nhớ lớn hơn bộ nhớ thực
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 24
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 93
NKK-HUT
Cấu trúc bảng trang
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 94
NKK-HUT
Translation Lookaside Buffer
Mỗi tham chiếu bộ nhớ ảo gây ra hai truy cập bộ nhớ vật lý
Tìm điểm vào của bảng trangTìm dữ liệu
Sử dụng cache đặc biệt cho bảng trangTLB
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 95
NKK-HUT
Hoạt động của TLB
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 96
NKK-HUT
Hoạt động của TLB và Cache
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 25
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 97
NKK-HUT
7.7. Hệ thống nhớ trên PC hiện nay
Bộ nhớ cache: tích hợp trên chip vi xử lýBộ nhớ chính: Tồn tại dưới dạng các mô-đun nhớ RAM
SIMM – Single Inline Memory Module30 chân: 8 đường dữ liệu 72 chân: 32 đường dữ liệu
DIMM – Dual Inline Memory Module64 đường dữ liệu
RIMM – Rambus DRAM
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 98
NKK-HUT
Hệ thống nhớ trên PC (tiếp)
ROM BIOS chứa các chương trình sau:Chương trình POST (Power On Self Test)Chương trình CMOS SetupChương trình Bootstrap loaderCác trình điều khiển vào-ra cơ bản (BIOS)
CMOS RAM:Chứa thông tin cấu hình hệ thống Đồng hồ hệ thống Có pin nuôi riêng
Video RAM: quản lý thông tin của màn hình Các loại bộ nhớ ngoài
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 99
NKK-HUT
Hết chương 7
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 8HỆ THỐNG VÀO-RA
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
8.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra 8.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra 8.3. Nối ghép thiết bị ngoại vi 8.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC
Nội dung của chương 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
8.1. Tổng quan về hệ thống vào-ra
1. Giới thiệu chungChức năng của hệ thống vào-ra: Trao đổi thông tin giữa máy tính với thế giới bên ngoàiCác thao tác cơ bản:
Vào dữ liệu (Input) Ra dữ liệu (Output)
Các thành phần chính:Các thiết bị ngoại viCác mô-đun vào-ra
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
Đặc điểm của vào-ra
Tồn tại đa dạng các thiết bị ngoại vi khác nhau về:
Nguyên tắc hoạt động Tốc độKhuôn dạng dữ liệu
Tất cả các thiết bị ngoại vi đều chậm hơn CPU và RAMCần có các mô-đun vào-ra để nối ghép
các thiết bị ngoại vi với CPU và bộ nhớchính
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
2. Các thiết bị ngoại vi
Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa bên trong và bên ngoài máy tínhPhân loại:
Thiết bị ngoại vi giao tiếp người-máy: Bàn phím, Màn hình, Máy in,...Thiết bị ngoại vi giao tiếp máy-máy: gồm các thiết bị theo dõi và kiểm traThiết bị ngoại vi truyền thông: Modem, Network Interface Card (NIC)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
Một số thiết bị ngoại vi
Ubiquitous1000s-109sCable, DSL, ATMModem, fax, LANNetwork
Ubiquitous106sCD, tape, archiveHard/floppy diskMass storage
Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesTwo-way I/OEntertainment1000s-109sFilm/video recorderMonitor, TV screenVideo
Ubiquitous1000sPlotter, microfilmMonitor, printerImage
Ubiquitous1000sVoice synthesizerSpeaker, audiotapeAudio
Personal assistance100sScent, brain stimulusBraille textSensory
Safety, securityA fewFlashing lightBuzzer, bell, sirenWarningUbiquitous100sRobotic motionStepper motorPosition
Ubiquitous10sLED, status lightLCD line segmentsSymbol
Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesOutput typeEntertainment1000s-109sVCR, TV cableCamcorder, DVDVideo
Photos, publishing1000s-106sGraphic tabletScanner, cameraImageUbiquitous1000sPhone, radio, tapeMicrophoneAudio
Control, security100sScent, brain signalTouch, motion, lightSensory
Sales, security100sBadge, fingerprintBarcode readerIdentity
Ubiquitous100sStick, wheel, gloveMouse, touchpadPosition
Ubiquitous10sMusic note, OCRKeyboard, keypadSymbol
Main usesData rate (b/s)Other examplesPrime examplesInput type
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
Cấu trúc chung của thiết bị ngoại vi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
Các thành phần của thiết bị ngoại vi
Bộ chuyển đổi tín hiệu: chuyển đổi dữliệu giữa bên ngoài và bên trong máy tính Bộ đệm dữ liệu: đệm dữ liệu khi truyền giữa mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại viKhối logic điều khiển: điều khiển hoạt động của thiết bị ngoại vi đáp ứng theo yêu cầu từ mô-đun vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
3. Mô-đun vào-ra
Chức năng của mô-đun vào-ra:Điều khiển và định thời Trao đổi thông tin với CPU hoặc bộ nhớchínhTrao đổi thông tin với thiết bị ngoại viĐệm giữa bên trong máy tính với thiết bịngoại viPhát hiện lỗi của thiết bị ngoại vi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
Cấu trúc chung của mô-đun vào-ra
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
Các thành phần của mô-đun vào-ra
Thanh ghi đệm dữ liệu: đệm dữ liệu trong quá trình trao đổi Các cổng vào-ra (I/O Port): kết nối với thiết bị ngoại vi, mỗi cổng có một địa chỉxác định Thanh ghi trạng thái/điều khiển: lưu giữthông tin trạng thái/điều khiển cho các cổng vào-ra Khối logic điều khiển: điều khiển mô-đun vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
4. Địa chỉ hóa cổng vào-raa. Không gian địa chỉ của bộ xử lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Không gian địa chỉ của bộ xử lý (tiếp)
Một số bộ xử lý chỉ quản lý duy nhất một không gian địa chỉ:
không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉVí dụ: Các bộ xử lý 680x0 (Motorola)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
Không gian địa chỉ của bộ xử lý (tiếp)
Một số bộ xử lý quản lý hai không gian địa chỉtách biệt:
Không gian địa chỉ bộ nhớ: 2N địa chỉ Không gian địa chỉ vào-ra: 2N1 địa chỉCó tín hiệu điều khiển phân biệt truy nhập không gian địa chỉTập lệnh có các lệnh vào-ra chuyên dụng
Ví dụ: Pentium (Intel)không gian địa chỉ bộ nhớ = 232 byte = 4GBkhông gian địa chỉ vào-ra = 216 byte = 64KBTín hiệu điều khiển Lệnh vào-ra chuyên dụng: IN, OUT
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
b. Các phương pháp địa chỉ hoá cổng vào-ra
Vào-ra riêng biệt (Isolated IO hay IO mapped IO)
Vào-ra theo bản đồ bộ nhớ(Memory mapped IO)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
Vào-ra riêng biệt
Cổng vào-ra được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ vào-ra CPU trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra thông qua các lệnh vào-ra chuyên dụng (IN, OUT)Chỉ có thể thực hiện trên các hệ thống cóquản lý không gian địa chỉ vào-ra riêng biệt
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
Vào-ra theo bản đồ bộ nhớ
Cổng vào-ra được đánh địa chỉ theo không gian địa chỉ bộ nhớVào-ra giống như đọc/ghi bộ nhớ CPU trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra thông qua các lệnh truy nhập dữ liệu bộnhớCó thể thực hiện trên mọi hệ thống
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
8.2. Các phương pháp điều khiển vào-ra
Vào-ra bằng chương trình (Programmed IO)
Vào-ra điều khiển bằng ngắt (Interrupt Driven IO)
Truy nhập bộ nhớ trực tiếp - DMA (Direct Memory Access)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
1. Vào-ra bằng chương trình
Nguyên tắc chung: CPU điều khiển trực tiếp vào-ra bằng chương trình cần phải lập trình vào-ra.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
Các tín hiệu điều khiển vào-ra
Tín hiệu điều khiển (Control): kích hoạt thiết bị ngoại viTín hiệu kiểm tra (Test): kiểm tra trạng thái của mô-đun vào-ra và thiết bị ngoại viTín hiệu điều khiển đọc (Read): yêu cầu mô-đun vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bị ngoại vi và đưa vào thanh ghi đệm dữ liệu, rồi CPU nhận dữ liệu đóTín hiệu điều khiển ghi (Write): yêu cầu mô-đun vào-ra lấy dữ liệu trên bus dữ liệu đưa đến thanh ghi đệm dữ liệu rồi chuyển ra thiết bị ngoại vi
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Các lệnh vào-ra
Với vào-ra riêng biệt: sử dụng các lệnh vào-ra chuyên dụng (IN, OUT). Với vào-ra theo bản đồ bộ nhớ: sửdụng các lệnh trao đổi dữ liệu với bộnhớ để trao đổi dữ liệu với cổng vào-ra.
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Lưu đồ đoạn chương trình vào-ra
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 7
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 25
NKK-HUT
Hoạt động của vào-ra bằng chương trình
CPU yêu cầu thao tác vào-ra Mô-đun vào-ra thực hiện thao tác Mô-đun vào-ra thiết lập các bit trạng tháiCPU kiểm tra các bit trạng thái:
Nếu chưa sẵn sàng thì quay lại kiểm traNếu sẵn sàng thì chuyển sang trao đổi dữliệu với mô-đun vào-ra
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 26
NKK-HUT
Đặc điểm
Vào-ra do ý muốn của người lập trìnhCPU trực tiếp điều khiển vào-raCPU đợi mô-đun vào-ra tiêu tốn thời gian của CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 27
NKK-HUT
2. Vào-ra điều khiển bằng ngắt
Nguyên tắc chung:CPU không phải đợi trạng thái sẵn sàng của mô-đun vào-ra, CPU thực hiện một chương trình nào đóKhi mô-đun vào-ra sẵn sàng thì nó phát tín hiệu ngắt CPUCPU thực hiện chương trình con vào-ra tương ứng để trao đổi dữ liệu CPU trở lại tiếp tục thực hiện chương trình đang bị ngắt
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 28
NKK-HUT
Chuyển điều khiển đến chương trình con ngắt
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 8
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 29
NKK-HUT
Hoạt động vào dữ liệu: nhìn từ mô-đun vào-ra
Mô-đun vào-ra nhận tín hiệu điều khiển đọc từ CPU Mô-đun vào-ra nhận dữ liệu từ thiết bịngoại vi, trong khi đó CPU làm việc khácKhi đã có dữ liệu mô-đun vào-ra phát tín hiệu ngắt CPUCPU yêu cầu dữ liệu Mô-đun vào-ra chuyển dữ liệu đến CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 30
NKK-HUT
Hoạt động vào dữ liệu: nhìn từ CPU
Phát tín hiệu điều khiển đọcLàm việc khácCuối mỗi chu trình lệnh, kiểm tra tín hiệu ngắtNếu bị ngắt:
Cất ngữ cảnh (nội dung các thanh ghi)Thực hiện chương trình con ngắt để vào dữ liệu Khôi phục ngữ cảnh của chương trình đang thực hiện
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 31
NKK-HUT
Các vấn đề nảy sinh khi thiết kế
Làm thế nào để xác định được mô-đun vào-ra nào phát tín hiệu ngắt ?CPU làm như thế nào khi có nhiều yêu cầu ngắt cùng xẩy ra ?
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 32
NKK-HUT
Các phương pháp nối ghép ngắt
Sử dụng nhiều đường yêu cầu ngắt Hỏi vòng bằng phần mềm (Software Poll)Hỏi vòng bằng phần cứng (Daisy Chain or Hardware Poll)Sử dụng bộ điều khiển ngắt (PIC)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 33
NKK-HUT
Nhiều đường yêu cầu ngắt
Mỗi mô-đun vào-ra được nối với một đường yêu cầu ngắtCPU phải có nhiều đường tín hiệu yêu cầu ngắtHạn chế số lượng mô-đun vào-raCác đường ngắt được qui định mức ưu tiên
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 34
NKK-HUT
Hỏi vòng bằng phần mềm
CPU thực hiện phần mềm hỏi lần lượt từng mô-đun vào-ra ChậmThứ tự các mô-đun được hỏi vòng chính làthứ tự ưu tiên
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 35
NKK-HUT
Hỏi vòng bằng phần cứng
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 36
NKK-HUT
Kiểm tra vòng bằng phần cứng (tiếp)
CPU phát tín hiệu chấp nhận ngắt (INTA) đến mô-đun vào-ra đầu tiên Nếu mô-đun vào-ra đó không gây ra ngắt thì nó gửi tín hiệu đến mô-đun kếtiếp cho đến khi xác định được mô-đun gây ngắtThứ tự các mô-đun vào-ra kết nối trong chuỗi xác định thứ tự ưu tiên
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 10
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 37
NKK-HUT
Bộ điều khiển ngắt lập trình được
PIC – Programmable Interrupt ControllerPIC có nhiều đường vào yêu cầu ngắt có qui định mức ưu tiênPIC chọn một yêu cầu ngắt không bị cấm cómức ưu tiên cao nhất gửi tới CPU
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 38
NKK-HUT
Đặc điểm của vào-ra điều khiển bằng ngắt
Có sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm
Phần cứng: gây ngắt CPUPhần mềm: trao đổi dữ liệu
CPU trực tiếp điều khiển vào-ra CPU không phải đợi mô-đun vào-ra hiệu quả sử dụng CPU tốt hơn
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 39
NKK-HUT
Ngắt của 80x86
Tổ chức kiểu vector ngắtSố hiệu ngắt: n (00-FF)Bảng vector ngắt: 256 x 4 byte = 1024bytes00000 – 003FFLệnh INT n
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 40
NKK-HUT
3. DMA (Direct Memory Access)
Vào-ra bằng chương trình và bằng ngắt do CPU trực tiếp điều khiển:
Chiếm thời gian của CPUTốc độ truyền bị hạn chế vì phải chuyển qua CPU
Để khắc phục dùng DMAThêm mô-đun phần cứng trên bus DMAC (Controller)DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa mô-đun vào-ra với bộ nhớ chính
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 11
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 41
NKK-HUT
Sơ đồ cấu trúc của DMAC
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 42
NKK-HUT
Các thành phần của DMAC
Thanh ghi dữ liệu: chứa dữ liệu trao đổiThanh ghi địa chỉ: chứa địa chỉ ngăn nhớ dữ liệu Bộ đếm dữ liệu: chứa số từ dữ liệu cần trao đổiLogic điều khiển: điều khiển hoạt động của DMAC
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 43
NKK-HUT
Hoạt động DMA
CPU “nói” cho DMACVào hay Ra dữ liệu Địa chỉ thiết bị vào-ra (cổng vào-ra tương ứng)Địa chỉ đầu của mảng nhớ chứa dữ liệu nạp vào thanh ghi địa chỉSố từ dữ liệu cần truyền nạp vào bộ đếm dữ liệu
CPU làm việc khácDMAC điều khiển trao đổi dữ liệuSau khi truyền được một từ dữ liệu thì:
nội dung thanh ghi địa chỉ tăngnội dung bộ đếm dữ liệu giảm
Khi bộ đếm dữ liệu = 0, DMAC gửi tín hiệu ngắt CPU để báo kết thúc DMA
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 44
NKK-HUT
Các kiểu thực hiện DMA
DMA truyền theo khối (Block-transfer DMA): DMAC sử dụng bus để truyền xong cả khối dữ liệu DMA lấy chu kỳ (Cycle Stealing DMA): DMAC cưỡng bức CPU treo tạm thời từng chu kỳbus, DMAC chiếm bus thực hiện truyền một từ dữ liệu.DMA trong suốt (Transparent DMA): DMAC nhận biết những chu kỳ nào CPU không sửdụng bus thì chiếm bus để trao đổi một từ dữliệu.
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 12
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 45
NKK-HUT
Cấu hình DMA (1)
Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus hai lần
Giữa mô-đun vào-ra với DMACGiữa DMAC với bộ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 46
NKK-HUT
Cấu hình DMA (2)
DMAC điều khiển một hoặc vài mô-đun vào-ra Mỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus một lần
Giữa DMAC với bộ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 47
NKK-HUT
Cấu hình DMA (3)
Bus vào-ra tách rời hỗ trợ tất cả các thiết bị cho phép DMAMỗi lần trao đổi một dữ liệu, DMAC sử dụng bus một lần
Giữa DMAC với bộ nhớ
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 48
NKK-HUT
Đặc điểm của DMA
CPU không tham gia trong quá trình trao đổi dữ liệu DMAC điều khiển trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ chính với mô-đun vào-ra (hoàn toàn bằng phần cứng) tốc độ nhanhPhù hợp với các yêu cầu trao đổi mảng dữ liệu có kích thước lớn
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 13
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 49
NKK-HUT
4. Kênh vào-ra hay là bộ xử lý vào-ra
Việc điều khiển vào-ra được thực hiện bởi một bộ xử lý vào-ra chuyên dụngBộ xử lý vào-ra hoạt động theo chương trình của riêng nóChương trình của bộ xử lý vào-ra có thểnằm trong bộ nhớ chính hoặc nằm trong một bộ nhớ riêngHoạt động theo kiến trúc đa xử lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 50
NKK-HUT
8.3. Nối ghép thiết bị ngoại vi
1. Các kiểu nối ghép vào-raNối ghép song songNối ghép nối tiếp
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 51
NKK-HUT
Nối ghép song song
Truyền nhiều bit song songTốc độ nhanhCần nhiều đường truyền dữ liệu
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 52
NKK-HUT
Nối ghép nối tiếp
Truyền lần lượt từng bit Cần có bộ chuyển đổi từ dữ liệu song song sang nối tiếp hoặc/và ngược lạiTốc độ chậm hơnCần ít đường truyền dữ liệu
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 14
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 53
NKK-HUT
2. Các cấu hình nối ghép
Điểm tới điểm (Point to Point)Thông qua một cổng vào-ra nối ghép với một thiết bị ngoại vi
Điểm tới đa điểm (Point to Multipoint)Thông qua một cổng vào-ra cho phép nối ghép được với nhiều thiết bị ngoại vi Ví dụ:
SCSI (Small Computer System Interface): 7 hoặc 15 thiết bịUSB (Universal Serial Bus): 127 thiết bịIEEE 1394 (FireWire): 63 thiết bị
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 54
NKK-HUT
Các cổng PS/2: nối ghép bàn phím và chuộtCổng nối ghép màn hìnhCổng LPT (Line Printer): nối ghép với máy in, làcổng song song (Parallel Port) – 25 chânCổng COM (Communication): nối ghép với MODEM, là cổng nối tiếp (Serial Port) - 9 hoặc 25 chânCổng USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp đa năng, cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị, nhờ các USB Hub...
8.4. Các cổng vào-ra thông dụng trên PC
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 55
NKK-HUT
Hết chương 8
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 1
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 1
NKK-HUT
Kiến trúc máy tính
Chương 9MÁY TÍNH SONG SONG
Nguyễn Kim KhánhTrường Đại học Bách khoa Hà Nội
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc máy tính 2
NKK-HUT
Nội dung học phần
Chương 1. Giới thiệu chungChương 2. Cơ bản về logic sốChương 3. Tổng quan về hệ thống máy tínhChương 4. Kiến trúc tập lệnhChương 5. Số học máy tínhChương 6. Bộ xử lý trung tâmChương 7. Bộ nhớ máy tínhChương 8. Hệ thống vào-raChương 9. Máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 3
NKK-HUT
9.1. Phân loại kiến trúc máy tính 9.2. Máy tính vector và bộ xử lý mảng9.3. Một số kiến trúc MIMD thông dụng
Nội dung của chương 9
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 4
NKK-HUT
9.1. Phân loại kiến trúc máy tính
Phân loại của Michael Flynn (1966)SISD - Single Instruction Stream, Single Data StreamSIMD - Single Instruction Stream, Multiple Data StreamMISD - Multiple Instruction Stream, Single Data StreamMIMD - Multiple Instruction Stream, Multiple Data Stream
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 2
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 5
NKK-HUT
SISD
CU: Control UnitPU: Processing UnitMU: Memory UnitMột bộ xử lýĐơn dòng lệnhDữ liệu được lưu trữ trong một bộ nhớChính là Kiến trúc von Neumann
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 6
NKK-HUT
SIMD
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 7
NKK-HUT
SIMD (tiếp)
Đơn dòng lệnh điều khiển đồng thời các phần tử xử lý PE (processing elements)Mỗi phần tử xử lý có một bộ nhớ dữ liệu riêng LM (local memory)Mỗi lệnh được thực hiện trên một tập các dữ liệu khác nhauCác mô hình SIMD
Vector Computer Array processor
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 8
NKK-HUT
MISD
Một luồng dữ liệu cùng được truyền đến một tập các bộ xử lýMỗi bộ xử lý thực hiện một dãy lệnh khác nhau.Chưa tồn tại máy tính thực tếCó thể có trong tương lai
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 3
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 9
NKK-HUT
MIMD
Tập các bộ xử lýCác bộ xử lý đồng thời thực hiện các dãy lệnh khác nhau trên các dữ liệu khác nhauCác mô hình MIMD
Multiprocessors (Shared Memory)Multicomputers (Distributed Memory)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 10
NKK-HUT
MIMD - Shared Memory
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 11
NKK-HUT
MIMD - Distributed Memory
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 12
NKK-HUT
9.2. Máy tính vector và bộ xử lý mảng
Thuộc loại SIMDData parallelism in time = vector processingData parallelism in space = array processing
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 4
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 13
NKK-HUT
Phép toán trên vector
Bộ xử lý tuần tự:
for i = 0 to 63 do P[i] := W[i] × D[i]
endfor
Bộ xử lý vector:
load Wload DP := W × Dstore P
for i = 0 to 63 do X[i+1] := X[i] + Z[i] Y[i+1] := X[i+1]+Y[i]
endfor
Không xử lý song song được
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 14
NKK-HUT
Thực hiện bộ xử lý vector
Function unit 1 pipeline
To a
nd fr
om m
emor
y un
it
From scalar registers
Vector register
file
Function unit 2 pipeline
Function unit 3 pipeline
Forwarding muxes
Load unit A
Load unit B
Store unit
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 15
NKK-HUT
Ví dụ bộ xử lý mảng
Control broadcast Parallel
I/O
Processor array Control
Switches
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 16
NKK-HUT
9.3. Một số kiến trúc MIMD thông dụng
1.SMP (Symmetric Multiprocessors)
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 5
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 17
NKK-HUT
SMP (tiếp)
Một máy tính có n >= 2 bộ xử lý giống nhauCác bộ xử lý dùng chung bộ nhớ và hệ thống vào-ra Thời gian truy cập bộ nhớ là bằng nhau với các bộ xử lý Tất cả các bộ xử lý chia sẻ truy nhập vào-ra Các bộ xử lý có thể thực hiện chức năng giống nhau Hệ thống được điều khiển bởi một hệ điều hành phân tán
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 18
NKK-HUT
Ưu điểm của SMP
Hiệu năngCác công việc có thể thực hiện song song
Tính sẵn dùngCác bộ xử lý có thể thực hiện các chức năng giống nhau, vì vậy lỗi của một bộ xửlý sẽ không làm dừng hệ thống
Khả năng mở rộngNgười sử dụng có thể tăng hiệu năng bằng cách thêm bộ xử lý
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 19
NKK-HUT
2. Cluster
Nhiều máy tính được kết nối với nhau bằng mạng liên kết tốc độ cao (~ Gbps)Mỗi máy tính có thể làm việc độc lập Mỗi máy tính được gọi là một nodeCác máy tính có thể được quản lý làm việc song song theo nhóm (cluster) Toàn bộ hệ thống có thể coi như là một máy tính song song
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 20
NKK-HUT
Cluster (tiếp)
Dễ dàng xây dựng và mở rộngTính sẵn sàng caoKhả năng chịu lỗi Giá thành rẻ với hiệu năng cao
Bài giảng Kiến trúc máy tính
Nguyễn Kim Khánh 6
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 21
NKK-HUT
Cluster of PCs
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 22
NKK-HUT
Cluster of SMPs
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 23
NKK-HUT
Ví dụ: Hệ thống máy chủ Google (12/ 2000)
Cluster of PCsHơn 6.000 bộ xử lýHệ thống lưu trữ dùng RAID: có 12.000 đĩa cứng ~ 1petabyte (1triệu GB)2 site ở Silicon Valley, 1site ở VirginiaMỗi site được kết nối với Internet qua OC48 (2488Mbps)
5 September 2009 Bài giảng Kiến trúc Máy tính 24
NKK-HUT
Hết chương 7