l Ập kẾ hoẠch kinh doanh cho -...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD ----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH HUY NAM Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện ĐOÀN THỊ CẨM VÂN HỒ THỊ BÍCH NGUYỆT Mã số SV: 4053592 Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ, 2009
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt i
LỜI CẢM TẠ
---------------- Lời đầu tiên em gởi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ
đã giảng dạy và truyền đạt những kinh nghiệm cho em trong 4 năm qua. Những
kiến thức quý báo đó rất giúp ích trong cuộc sống và công việc sau này của em.
Và đặc biệt là cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em
hoàn thành đề tài này.
Em xin cảm ơn các cô chú và anh chị phòng kế toán công ty TNHH Huy
Nam đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Đặc biệt là chú Thanh và anh
Vinh đã tận tình giúp đỡ và giải thích những kiến thức trong thực tế mà đối với
sinh viên thực tập như em là rất cần thiết. Bên cạnh đó em nhận được sự đối xử
vui vẻ và hòa đồng của anh chị phòng kế toán là động lực giúp em hoàn thành tốt
đề tài.
Do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu
không tránh khỏi sai sót mong nhận được sự góp ý kiến của quý thầy cô và các
bạn để đề tài hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt đến quý thầy
cô, cô chú và anh chị trong công ty.
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Bích Nguyệt
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt ii
LỜI CAM ĐOAN ----------------
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài khoa học nào.
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Bích Nguyệt
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ----------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
----------------
Họ và tên người hướng dẫn: ----------------------------------------------------------- ̀ Học vị: -------------------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Cơ quan công tác: ------------------------------------------------------------------------- Tên học viên: ------------------------------------------------------------------------------- Mã số sinh viên: --------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Tên đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) --------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …. Tháng…. Năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
---------------- Họ và tên người hướng dẫn: ----------------------------------------------------------- ̀ Học vị: -------------------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Cơ quan công tác: ------------------------------------------------------------------------- Tên học viên: ------------------------------------------------------------------------------- Mã số sinh viên: --------------------------------------------------------------------------- Chuyên ngành: ----------------------------------------------------------------------------- Tên đề tài: ---------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------
NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ---------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …. Tháng…. Năm 2009 Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt vi
MỤC LỤC ----------------
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................. 1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................................................................. 1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................... 1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ................................................................. 2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) .......................................................... 3
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu) ................. 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN
CỨU .............................................................................................................. 5 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN......................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh ........................ 5
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh .......................................................... 5
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh ....................................................... 6
2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh .............................................................. 7
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh ............................................ 7
2.1.6. Các báo cáo tài chính............................................................................. 8
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 8
CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM ......... 12 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY .................................. 12
3.1.1. Lịch sử hình thành ............................................................................... 12
3.1.2. Quá trình phát triển .............................................................................. 13
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ..................... 13
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt vii
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 13
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .................... 14
3.2.3. Hình thức hoạt động ............................................................................ 15
3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật ...................................................................... 16
3.2.5. Quy trình sản xuất ............................................................................... 16
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...................................................... 17
3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................... 17
3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu ...................................................... 17
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY .................. 17
3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008) ....... 17
3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm ......................................... 20
3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam
qua 3 năm (2006-2008) ................................................................................. 22
3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty ....................................... 23
CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY
TNHH HUY NAM..................................................................................... 24 4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ......................... 24
4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................... 24
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô ............................................................... 27
4.1.3. Lập ma trận SWOT ............................................................................. 33
4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo ................... 37
4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009 ....................................... 37
4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu .................................. 38
4.2.2. Mục tiêu về tài chính ........................................................................... 38
4.2.3. Mục tiêu khác ...................................................................................... 39
4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY ……………………...39 4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009 .................................................. 39
4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009 ................................ 40
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ
ĐƯA RA GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN ................................................ 57 5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH ............................................... 57
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh ........ 57
5.1.2. Các tỷ số tài chính ............................................................................... 58
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt viii
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH........................................................ 60
5.2.1. Giải pháp kinh doanh .......................................................................... 60
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật ............................................................................... 61
5.2.3. Giải pháp tài chính .............................................................................. 61
5.2.4. Giải pháp đầu tư .................................................................................. 62
5.2.5. Giải pháp khác ..................................................................................... 62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 63 6.1. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 63
6.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 66
PHỤ LỤC ................................................................................................... 67
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG ----------------
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ............... 18
Bảng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ................. 20
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÁC MẶT HÀNG CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008) .................................................................. 22
Bảng 4: CƠ CẤU DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG .................................... 29
Bảng 5: CÁC CÔNG TY THỦY SẢN XUẤT KHẨU UY TÍN KIÊN GIANG . 30
Bảng 6: ĐIỂM MẠNH VÀ ĐIỂM YẾU CỦA CÁC CÔNG TY THỦY SẢN UY
TÍN Ở KÊN GIANG ............................................................................................. 31
Bảng 7: CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT
NAM ..................................................................................................................... 32
Bảng 8: MỤC TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU NĂM
2009 ...................................................................................................................... 38
Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NĂM 2009 .............................................. 38
Bảng 10: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG QUA 6 QUÝ ..... 39
Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG QUA 6 QUÝ ...... 39
Bảng 12: TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 ......... 40
Bảng 13: DỰ BÁO GIÁ BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 .............................. 40
Bảng 14: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ................ 41
Bảng 15: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ................. 41
Bảng 16: TỔNG SỐ TIỀN MẶT THU BÁN HÀNG NĂM 2009 ....................... 42
Bảng 17: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT MỰC ĐÔNG NĂM 2009 ........................... 43
Bảng 18: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TÔM ĐÔNG NĂM 2009 ........................... 43
Bảng 19: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN CỦA SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG
VÀ TÔM ĐÔNG ................................................................................................. 44
Bảng 20: PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO ........................................................ 44
Bảng 21: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................ 45
Bảng 22: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU MỰC ĐÔNG ........................ 46
Bảng 23: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU TÔM ĐÔNG ........................ 47
Bảng 24: TỔNG HỢP CHI PHÍ MUA NGUYÊN LIỆU BẰNG TIỀN MẶT .... 47
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt x
Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP MỰC ĐÔNG ...... 48
Bảng 26: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TÔM ĐÔNG ...... 49
Bảng 27: TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP ............................. 49
Bảng 28: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA MỰC ĐÔNG ..... 50
Bảng 29: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA TÔM ĐÔNG ...... 50
Bảng 30: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG ....................................... 50
Bảng 31: CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA MỰC ĐÔNG VÀ TÔM
ĐÔNG ................................................................................................................... 51
Bảng 32: TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ......................... 51
Bảng 33: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG .......................................... 52
Bảng 34: CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG .......................................... 52
Bảng 35: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG ..................................................... 53
Bảng 36: CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2009 ............................................ 53
Bảng 37: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT NĂM 2009 ................................................... 54
Bảng 38: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2009 .... 55
Bảng 39: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2008 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2009 56
Bảng 40: SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH ........... 57
Bảng 41: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM 2009 ................................................ 58
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt xi
DANH MỤC HÌNH
---------------- Hình 1: TIẾN TRÌNH LẬP KẾ HOACH KINH DOANH ................................... 6
Hình 2: HỆ THỐNG KẾ HOẠCH KINH DOANH TIÊU BIỂU .......................... 7
Biểu 1: SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC .................................................................. 14
Biểu 2: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN .................................................................. 15
Hình 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT ...................................................................... 16
Hình 4: CƠ CẤU SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM ......................... 22
Hình 5: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM NĂM (2004-2008) 24
Hình 6: CÁC NHÀ CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TNHH HUY NAM ............. 28
Hình 7: HAI SƠ ĐỒ SẢN LƯỢNG MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG QUA 12
QUÝ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008).............................................. 37
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 1 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Trong thời kỳ chuyển sang nền kinh tế thị trường, tình hình cạnh tranh
ngày càng khốc liệt thì việc lập kế hoạch kinh doanh rất cần thiết cho các doanh
nghiệp Việt Nam nói chung cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng.
Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã ý thức được tầm quan trọng của việc lập
kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên, các doanh nghiệp này còn chưa chú trọng đến
việc lập một kế hoạch hoàn chỉnh theo đúng nghĩa của nó để mang lại hiệu quả
tối ưu mà thường đưa ra các kế hoạch sơ sài do thiếu điều kiện về nguồn lực,
nhân sự và thời gian. Do đó mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần phải lập
kế hoạch kinh doanh và hơn nữa là một kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh, một
doanh nghiệp mà không có bảng kế hoạch kinh doanh nó cũng giống như một
ngôi nhà xây mà không có bảng thiết kế. Kế hoạch kinh doanh giúp ta kiểm tra
được tính khả thi, mang đến một khuynh hướng kinh doanh mới đầy thành công
hứa hẹn, tìm được nguồn tài chính, đề ra kế hoạch kinh doanh hiệu quả và quản
lý được, đặc biệt là thu hút đầu tư từ bên ngoài. Hay nói cách khác một kế hoạch
kinh doanh tốt không những quyết định sự thành công trong việc biến ý tưởng
kinh doanh ban đầu trở thành hiện thực mà còn giúp cho bạn duy trì sự tập trung
sau khi đã thành công.
Ngày nay, khi nước ta đã trở thành thành viên 150 của tổ chức thương mại
thế giới (WTO) với nền kinh tế đang mở cửa hội nhập thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp càng trở nên gay gắt, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển được thì đòi hỏi phải có một kế hoạch kinh doanh. Kế hoạch kinh doanh là
sự mô tả quá trình kinh doanh của công ty trong một khoảng thời gian. Nó mô tả
việc kinh doanh của công ty thành công tới đâu và tìm kiếm những triển vọng để
phát triển công ty trong tương lai. Đồng thời nó cũng vạch ra kế hoạch để khắc
phục những rủi ro có thể xảy ra. Từ đó, giúp cho doanh nghiệp định được hướng
đi trong tương lai. Do nhận thức được tầm quan trọng trong việc lập kế hoạch
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 2 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
kinh doanh nên em chọn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH
Huy Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
- Căn cứ vào tình hình kinh tế của địa phương
Hàng năm tổng kim ngạch xuất khẩu thủy sản chiếm tỷ trọng khá lớn trong
tổng thu nhập quốc dân của nước ta. Còn ở Kiên Giang thì thủy sản là ngành kinh
tế mũi nhọn của tỉnh, được UBND tỉnh và Sở thủy sản quan tâm và khuyến khích
phát triển. Theo thống kê gần đây, thì kim ngạch xuất khẩu thủy sản của tỉnh
Kiên Giang đạt 105 triệu USD ( sở thủy sản Kiên Giang).
- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên – xã hội của huyện Châu Thành
Kiên Giang là một trong những tỉnh ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có đường
bờ biển dài với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú tạo điều kiện thuận lợi để
phát triển thủy sản. Với địa điểm như Cảng cá Tắc Cậu thì huyện Châu Thành là
nơi có nguồn nguyên liệu tại chỗ tạo thuận lợi cho việc kinh doanh chế biến thủy
sản. Do đó mà nơi này tập trung nhiều doanh nghiệp kinh doanh chế biến thủy
sản.
- Căn cứ vào mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty
Phương hướng hoạt động trong năm tới của công ty là đẩy mạnh xuất khẩu
thủy sản về lượng đạt 5000 tấn, về kim ngạch đạt 15 triệu USD. Với phương
châm “chất lượng, uy tín, an toàn, hiệu quả” là mục tiêu hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh.
Do những điều kiện trên nên việc lập kế hoạch kinh doanh cụ thể là cần
thiết để giúp cho công ty phát triển và đứng vững trên thị trường.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam nhằm giúp cho
công ty vạch ra phương hướng hoạt động và giảm những rủi ro trong tương lai để
mang lại hiệu quả hoạt động tốt nhất cho công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định mục tiêu kinh doanh của công ty.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của công ty.
- Xác định phương hướng kinh doanh cho công ty.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 3 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, cụ thể là kế hoạch bán
hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí, kế hoạch tài chính.
- Thông qua các kế hoạch đã lập đánh giá chung tính khả thi của kế hoạch
và đề xuất ra các giải pháp.
1.3.CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu kinh doanh của công ty là gì?
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh?
- Dự kiến sản lượng tiêu thụ trong năm 2009 là bao nhiêu?
- Lập kế hoạch kinh doanh như thế nào?
- Kế hoạch kinh doanh lập ra có khả thi hay không?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu)
Công ty TNHH Huy Nam, Khu Công Nghiệp Cảng cá Tắc Cậu, Châu
Thành, Kiên Giang.
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu)
Đề tài nghiên cứu được thu thập số liệu trong 3 năm (2006-2008)
Ngoài ra, em còn đi thực tế ở công ty gần 3 tháng ( từ ngày 02/02/09 đến
ngày 24/4/09)
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Lập kế hoạch kinh cho công ty TNHH Huy Nam.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- Nguyễn Chí Công. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt
nghiệp: Lập kế hoạch Marketing cho dịch vụ chuyển tiền trong nước ở Bưu Điện
Thành Phố Cần Thơ giai đoạn 04/2006 – 03/2007. Đề tài chủ yếu phân tích cơ
cấu doanh thu, phân tích các loại dịch vụ bưu điện, xây dựng chiến lược
Marketing và đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch Marketing.
- Lê Thái Hiền. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K29. Luận văn tốt nghiệp:
Lập kế hoạch kinh doanh cho Ngân Hàng Đông Á Phòng Giao Dịch Tân Hiệp
năm 2008. Đề tài phân tích về kế hoạch sản xuất, kế hoạch Marketing, kế hoạch
nhân sự, kế hoạch tài chính.Và đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của việc lập kế hoạch kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 4 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Trần Thị Thu Nguyệt. Lớp Quản trị kinh doanh tổng hợp K28. Luận văn tốt
nghiệp: Lập kế hoạch kinh doanh Công ty cổ phần in Bến Tre. Nội dung đề tài
nghiên cứu mức độ tác động đến môi trường kinh doanh, đánh giá năng lực hiện
tại của công ty để xây dựng kế hoạch kinh doanh.
Qua tham khảo các đề tài trên, em thấy các đề tài chủ yếu phân tích các yếu
tố tác động đến môi trường kinh doanh để tìm ra điểm mạnh và điểm yếu của
công ty, để xác định phương hướng kinh doanh. Từ đó lập kế hoạch kinh doanh
nhưng các đề tài này nghiêng về xây dụng chiến lược Marketing và biện pháp
thực hiện kế hoạch Marketing.Còn đề tài “ Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty
TNHH Huy Nam”, em cũng đi phân tích các yếu tố tác động đến môi trường kinh
doanh để đưa ra phương hướng kinh doanh cho công ty. Từ đó tiến hành lập kế
hoạch kinh doanh năm 2009 cho công ty, nhưng chủ yếu là kế hoạch bán hàng,
kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và kế hoạch tài chính.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 5 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và vai trò của việc lập kế hoạch kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm
Kế hoạch kinh doanh là bảng tổng hợp các nội dung chứa trong các kế
hoạch bộ phận bao gồm: Kế hoạch maketting, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân
sự, kế hoạch tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong tương lai. Nội
dung kế hoạch kinh doanh nhằm mô tả, phân tích hiện trạng hoạt động bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các dự kiến cần thiết trong tương
lai nhằm đạt mục tiêu kế hoạch đề ra. Với các phân tích về nguồn lực của doanh
nghiệp, về môi trường kinh doanh, đối thủ cạnh tranh, kế hoạch kinh doanh sẽ
đưa ra chiến lược, kế hoạch thực hiện cùng các dự báo kết quả hoạt động trong
khoảng thời gian kế hoạch.
Hay nói cách khác, kế hoạch kinh doanh là tập hợp những nội dung tổng thể
và chi tiết được xây dựng theo các dự định dựa trên cơ sở nghiên cứu thị trường
hay dựa vào kinh nghiệm thực tế được xắp xếp theo hệ thống hoàn chỉnh xuyên
suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
2.1.1.2. Vai trò
Kế hoạch kinh doanh là công cụ đắc lực trong việc phối hợp nỗ lực của
các thành viên trong doanh nghiệp.
Giúp cho doanh nghiệp tập trung ý tưởng và đánh giá tính khả thi.
Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch giảm được sự chồng chéo và những hoạt động lãng phí.
Thiết lập nên những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác kiểm tra.
2.1.2. Phân cấp và tác dụng kinh doanh
Kế hoạch bộ phận: Lập cho từng bộ phận, mỗi bộ phận cố gắng phấn đấu
đạt mục tiêu đề ra cho bộ phận mình và hướng tới mục tiêu chung của doanh
nghiệp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 6 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Kế hoạch tổng thể: Lập cho toàn doanh nghiệp, hài hòa giữa các bộ phận,
đảm bảo cho các bộ phận tiến hành phối hợp một cách nhịp nhàng để sớm đạt
mục tiêu chung.
2.1.3. Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh
Từ dự báo bán hàng dài hạn chúng ta chuẩn bị được bảng kế hoạch bán
hàng cho năm kế hoạch. Bắt đầu từ bảng kế hoạch bán hàng chúng ta đi xây dựng
được các kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng đi cùng với các kế hoạch chi
tiết về sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ và sau cùng là kế
hoạch tài chính.
Qui trình này được nhóm tác giả Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân
Đào biên soạn như sau:
(Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào.giáo trình kế toán phân tích. 2000)
Hình 1: Tiến trình lập kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch bán hàng
Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch sử dụng chi phí
Kế hoạch tài chính
Kết thúc
Dự báo bán hàng dài hạn
Bắt đầu
Đánh giá tính khả thi
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 7 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
2.1.4. Hệ thống kế hoạch kinh doanh
Một hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu phải tuân thủ các nguyên tắc
như hình 1. Bảng kế hoạch đầu tiên trong hệ thống kế hoạch kinh doanh bao giờ
cũng là kế hoạch bán hàng. Kế đến là kế hoạch sản xuất hay kế hoạch mua hàng
đảm bảo cung cấp đủ số lượng sản phẩm cần thiết cho bảng kế hoạch bán hàng.
Kế tiếp là các bảng sử dụng các yếu tố chi phí sản xuất và chi phí thời kỳ. Sau
cùng là bảng kế hoạch tài chính.
(Nguồn:Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh,La Xuân Đào. giáo trình kế toán phân tích.2000)
Hình 2: Hệ thống kế hoạch kinh doanh tiêu biểu
2.1.5. Ý nghĩa của việc lập kế hoạch kinh doanh
Lập kế hoạch cho biết phương hướng hoạt động, làm giảm sự tác động của
những thay đổi, tránh được sự lãng phí và dư thừa, và thiết lập nên những tiêu
chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra.
Kế hoạch bán hàng
Kế hoạch
CP thời kỳ
Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch CPNVLT
T
Kế hoạch CPNCTT
Kế hoạch CPSXSC
Kế hoạch lãi lỗ
Kế hoạch tiền mặt
Kế hoạch tài sản
Hệ thống kế hoạch sử dụng các yếu
tố chi phí
Hệ thống kế hoạch tài chính
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 8 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
2.1.6. Các báo cáo tài chính
2.1.6.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một phương pháp kế toán, là một báo cáo tài chính
tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình
thành tài sản đó của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định.
2.1.6.2. Bảng báo cáo thu nhập
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn gọi là báo cáo thu nhập hay
báo cáo lợi tức – là báo cáo tài chính tổng hợp về tình hình và kết quả kinh
doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh.
2.1.6.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính cần thiết không những đối
với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà còn là mối quan tâm của nhiều đối
tượng đến tình hình tài chính của nhiều doanh nghiệp. Báo cáo ngân lưu thể hiện
lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của doanh nghiệp.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp được thu thập từ phòng kế toán của công ty như bảng cân đối
kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
các báo cáo kinh doanh…
- Ngoài ra, đề tài còn thu thập số liệu trên sách,báo,internet,..và tham khảo ý
kiến của các anh chị phòng kế toán.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1. Phương pháp so sánh: dùng để so sánh tình hình hoạt động của
công ty qua 3 năm (2006-2008).
Khái niệm
Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên việc so sánh với một
chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và mức độ biến động của
các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong
phân tích hoạt động kinh tế.
Phương pháp so sánh cụ thể - So sánh bằng số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số kỳ sau so với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế. Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp nhằm phản ánh quy mô, khối lượng của sự kiện.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 9 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
+ Tác dụng của so sánh: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch sự biến động về quy mô, khối lượng. So sánh bằng số tuyệt đối = Chỉ tiêu kỳ sau - Chỉ tiêu kỳ trước
- So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ sau so với kỳ trước của các chỉ tiêu kinh tế.
+ Tác dụng của so sánh: nhằm nghiên cứu tốc độ phát triển, tỷ trọng trong cơ cấu tổng thể của các chỉ tiêu này.
+ Có các loại số tương đối: Số tương đối kế hoạch Số tương đối hoàn thành kế hoạch Chỉ tiêu thực tế
Mức độ hoàn thành kế hoạch = Chỉ tiêu kế hoạch
2.2.2.2. Phương pháp phân tích ma trận SWOT
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho nhà quản trị
xác định phương hướng hoạt động kinh doanh cho công ty và phát triển 4 loại
chiến lược sau:
a) Chiến lược SO
Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của doanh nghiệp để tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức
của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài.
b) Chiến lược WO
Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng
những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại, nhưng
doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội
này.
c) Chiến lược ST
Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của doanh nghiệp để tránh khỏi hay
giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là
một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ bên ngoài.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 10 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
d) Chiến lược WT
Là các chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và
tránh khỏi những mối đe dọa từ bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số mối đe
dọa bên ngoài và điểm yếu bên trong có thể khiến cho nó lâm vào hoàn cảnh
không an toàn chút nào. Trong thực tế, một tổ chức như vậy phải đấu tranh để tồn
tại, liên kết, hạn chế chỉ tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ.
Lập ma trân SWOT
Ma trận SWOT
Những điểm mạnh (S)
Liệt kê những điểm mạnh
………………………
Những điểm yếu (W)
Liệt kê những điểm yếu
………………………
Các cơ hội (O)
Liệt kê các cơ hội
…………………….
………………………..
Các chiến lược SO
Sử dụng các điểm mạnh
để tận dụng cơ hội
Các chiến lược WO
Vượt qua những điểm
yếu bằng cách tận dụng
các cơ hội
Các mối đe dọa (T)
Liệt kê các đe dọa
……………………..
………………………..
Các chiến lược ST
Sử dụng các điểm mạnh
để tránh các mối đe dọa
Các chiến lược WT
Tối thiểu hóa những
điểm yếu và tránh các
mối đe dọa
2.2.2.3. Phương pháp hồi quy tuyến tính
Dùng để dự báo sản lượng tiêu thụ của 2 sản phẩm mực đông và tôm đông
trong năm 2009 từ đó lập kế hoạch kinh doanh.
Phương trình dự báo: Yc= ax + b
Trong đó:
Yc: Lượng nhu cầu dự báo
x: Biến độc lập (nhân tố ảnh hưởng đến Yc)
a,b – Các hệ số của phương trình
Các hệ số được tính như sau:
a = 22
XXn
YXXYn ; b =
22
2
XXn
XYXYX
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 11 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
2.2.2.4. Phương phương pháp lập kế hoạch
Từ những dự báo có được, ta đi xây dựng các kế hoạch kinh doanh, cụ thể lập kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch chi phí và cuối cùng là kế hoạch tài chính. Các kế hoạch này thống nhất với nhau.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 12 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HUY NAM
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
3.1.1. Lịch sử hình thành
Kiên Giang là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam có bờ biển chạy dọc theo suốt
chiều dài của tỉnh và tiếp giáp với tỉnh Cà Mau tạo điều kiện cho việc khai thác
và chế biến thủy hải sản, chính vì đó mà Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng
khu Công nghiệp và khu Cảng cá Tắc Cậu nhằm tạo điều kiện khuyến khích cho
các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư trong lĩnh vực ngành thuỷ hải sản.
Công ty TNHH Huy Nam cũng là một trong những công ty đã được UBND Tỉnh
và các ban ngành liên quan ưu tiên, giúp đỡ thành lập, đó là một thuận lợi rất lớn
để công ty đi vào hoạt động có hiệu quả.
Là đơn vị đóng trong khu Công nghiệp Cảng cá Tắc Cậu thuộc địa bàn ấp
Minh Phong, xã Bình An, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Được chính
quyền địa phương và các ban ngành có liên quan giúp đỡ, công ty tiến hành xây
dựng và bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 12 năm 2003. Nhiệm vụ chính là
chuyên chế biến nguyên liệu thuỷ, hải sản xuất khẩu. Được Sở Kế hoạch - Đầu tư
Tỉnh Kiên Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 56-02-000138
ngày 05/05/2003 có trụ sở chính tại Khu công nghiệp Cảng cá Tắc Cậu - Ấp
Minh Phong , xã Bình An, Huyện Châu Thành, Tỉnh Kiên Giang, được Cục thuế
Tỉnh Kiên Giang cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế ngày 16/05/2003 – Mã
số thuế: 1700415026.
* Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Nam
* Tên giao dịch quốc tế: HUYNAMSEAFOODS Co., LTD
* Địa điểm SXKD: Khu Công nghiệp Cảng Cá Tắc Cậu – Xã Bình An -
Huyện Châu Thành – Tỉnh Kiên Giang.
* Ngày thành lập doanh nghiệp: 01/05/2003
* Ngày chính thức đi vào họat động: 24/12/2003
* Điện thọai: 077.616128 – 616248 Fax: 077.616129
* Email: [email protected] - http://www.huynam.com.vn
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 13 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
3.1.2. Quá trình phát triển
Hòa nhịp với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường trong và ngoài nước,
công ty đã đi vào hoạt động và sản xuất ra được nhiều mặt hàng đáp ứng được
nhu cầu tiêu dùng, trong quá trình đó công ty cũng có những thay đổi trong quản
lý sản xuất kinh doanh, luôn cải tiến thiết bị và nâng cao trình độ khoa học kỹ
thuật áp dụng vào sản xuất chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, công ty
đã có những biện pháp cải tiến mẫu mã sản phẩm, chất lượng hàng hóa đã phần
nào đáp ứng được nhu cầu cho người tiêu dùng khó tính nhất trên thị trường nước
ngoài.
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty là một hệ thống các phòng ban có quan hệ mật
thiết với nhau và chịu sự quản lý chung của Giám đốc. Mô h ình tổ chức theo trực
tuyến chức năng. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm
chung trong công tác quản lý và phân công trách nhiệm cho từng phòng ban,
từng bộ phận trong công ty.
* Tổng số cán bộ công nhân viên : 318 người
- Lao động trực tiếp: 266 người
- Lao động gián tiếp: 52 người
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 14 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Biểu 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Giám đốc: Là người đứng đầu chịu trách nhiệm toàn diện về mọi lĩnh
vực quản lý và điều hành bộ máy họat động của công ty, quản lý sử dụng nguồn
vốn của công ty vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tổ chức quản lý bảo vệ vốn
sử dụng hợp lý để duy trì và phát triển mở rộng ngành nghề kinh doanh.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh: Là người chịu trách nhiệm theo dõi
quản lý tình hình hoạt động của công ty, giám sát toàn bộ những công việc liên
quan đến các hoạt động của công ty, lập kế họach sản xuất kinh doanh, nghiên
cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ mặt khác còn phải dự đoán nhu cầu của thị
trường từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất.…
- Phó giám đốc phụ trách SX (Phòng điều hành): Điều hành mọi hoạt
động trong quá trình sản xuất và quản lý quy trình công nghệ của công ty đi
vào họat động có hiệu quả, đi theo một trật tự nhất định điều hành, giám sát
chất lượng sản phẩm và theo dõi kế họach sản xuất kinh doanh.
- Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý tài chính
hàng tháng, tham vấn với ban Giám đốc về kế hoạch phát triển công ty, các
Hội đồng thành viên
Giám đốc Phó Giám đốc SX
Phó Giám đốc KD
P.Giám đốc kỹ thuật
Phòng KCS
Phòng QLCL
Phòng HAACP
Xưởng CƠ ĐIỆN
Xưởng BAO BÌ
P. Tổ chức HC - LĐTL
P. Kết toán Tài Chính
Phòng XNK
P. KD nội địa
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Chủ tịch HĐQT
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 15 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
khoản mục đầu tư. Quản lý và điều hành bộ phận nghiệp vụ tài chính, quản lý sử
dụng vốn đúng chế độ quy định của nhà nước, sử dụng vốn có hiệu quả, theo dõi
và lập báo cáo tài chính và chịu mọi trách nhiệm về tính trung thực và chính xác
với cơ quan quản lý nhà nước.
- Bộ phận kế hoạch kỹ thụât: Chịu trách nhiệm về việc kiểm tra chất
lượng sản phẩm về vệ sinh công nghiệp , đăng ký kiểm mẫu hàng, lập hồ sơ kiểm
hàng theo đúng quy định của nhà nước, ngoài ra còn đề ra những kế hoạch cụ thể
về sản xuất theo từng lọai hàng, số lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ …
- Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện công tác quản lý tài chính của công ty,
hạch toán số liệu, mở sổ sách theo dõi toàn bộ họat động về tài chính, điều hành
việc sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
* Tổ chức bộ máy kế toán, chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ, nhân
viên kế toán, mối quan hệ giữa các nhân viên kế toán.
Biểu 2: Sơ đồ bộ máy kế toán
3.2.3. Hình thức hoạt động
Công ty TNHH Huy Nam do 3 thành viên cùng góp vốn để thành lập dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngày nay các doanh nghiệp đều kinh
doanh theo hình thức này. Công ty hoạt động theo hình thức công ty TNHH,
trong đó các bên cùng góp vốn, cùng chia sẽ lợi nhuận và cùng chịu lỗ tương ứng
với phần vốn góp và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi
phần vốn của mình góp vào vốn điều lệ của công ty. Công ty có tư cách pháp
Kế toán tổng hợp
Kế toán nguyên liệu vật tư SX
Kế toán Tiền lương
Kế toán Công nợ
Kế toán Xuất khẩu
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 16 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
nhân đầy đủ, hoạch toán độc lập, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân hàng
theo các quy định của pháp luật.
3.2.4. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
+ Máy móc thiết bị: Công ty hầu như đã có đầy đủ các loại máy móc thiệt bị
hiện đại, hệ thống băng chuyền và các kho lạnh đủ khả năng phục vụ cho công
việc sản xuất kinh doanh với quy trình công nghệ kỹ thuật cao đảm bảo hoàn
thành một cách nhanh chóng và đạt chất lượng cao, có hiệu quả.
+ Phương tiện vận tải, nhà cửa vật kiến trúc của công ty: Tất cả các phương
tiện của công ty dùng để chở hàng hóa đều là các phương tiện đi thuê ngoài, các
nhà xưởng của công ty đều được làm bằng nhà mái lợp tôn rất kiên cố tương đối
khang trang đầy đủ, đúng tiêu chuẩn của một nhà máy chế biến đông lạnh, cơ sở
hạ tầng tương đối tốt, đường đi vào công ty đều được làm bằng bê tông nên thuận
lợi trong việc giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa.
3.2.5. Quy trình sản xuất
Hình 3: Quy trình sản xuất
Nguyên liệu
Bảo quản
Xử lý nguyên liệu
Xếp khuôn ( Block)
Vô tủ
Băng chuyền (IQF)
Cấp đông Cấp đông băng chuyền
Tổ kho thành phẩm
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 17 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
3.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
3.3.1.Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu mua thủy sản từ các nơi
Chế biến thủy sản và bảo quản
Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài
Nhập khẩu nguyên liệu, máy móc, thiết bị ngành thủy sản
Kinh doanh nội địa các mặt hàng thủy sản
Sản xuất, kinh doanh bao bì ngành thủy sản
3.3.2. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu
Sản phẩm chính :
+ Bạch tuộc: Xếp bông đông block/IQF, cắt khúc, luộc, xẻ buớm.
+ Mực: Mực nang , mực Ống , mực Lá nguyên con, fillet. Mực ống cắt
khoanh, mực trái thông v.v…
+ Tôm: Tôm mũ ni nguyên con, vỏ, lột thịt.
+ Sò điệp: Bóc nõn còn trứng.
+ Cá các loại: Cá Mú, Cá Hố, Cá Thu, Cá Hồng, Cá Đuối, Cá Bạc má, Cá
Bò da, Cá Chim, Cá Sơn thóc ....
Do công ty có nhiều loại sản phẩm, để đơn giản nên em chọn 2 sản phẩm:
Mực đông, Tôm đông, để lập kế hoạch kinh doanh. Vì 2 sản phẩm này chiếm tỷ
trọng lớn và mang về thu nhập chính cho công ty.
3.4. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.4.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2006-2008)
Trước khi đi lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam ta đi đánh
giá sơ lược về tình hình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm. Bảng
này thể hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận ròng của công ty để có cái nhìn tổng
quát tình hình kinh doanh của công ty trong những năm qua.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 18 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
BẢNG 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 CL 2007/2006 CL 2008/2007 Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và CCDV 181.288,47 151.890,83 180.226,02 (29.397,64) (16) 28.335,19 19 2. Giá vốn hàng bán 155.823,35 122.196,60 119.302,38 (33.626,75) (22) (2.894,22) (2) 3. LNG về bán hàng và CCDV 25.465,12 29.694,23 60.923,64 4.229,11 17 31.229,41 105 4. Chi phí tài chính 1.118,69 1.363,52 1.210,70 244,83 22 (152,82) (11) 5. Chi phí bán hàng 19.751,11 22.327,80 52.617,93 2.576,69 13 30.290,13 136 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.216,37 3.437,23 4.632,00 1.220,86 55 1.194,77 35 7. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.378,95 2.565,68 2.463,01 186,73 8 (102,67) (4) 8. Thuế thu nhập doanh nghiệp 356,84 384,85 369,45 28,01 8 (15,40) (4) 9. Lợi nhuận sau thuế 2.022,11 2.180,83 2.093,56 158,72 8 (87,27) (4)
( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
Ghi chú:
CCDV: Cung cấp dịch vụ
LNG: Lợi nhuận gộp
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 19 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Nhìn chung doanh thu trong 3 năm của công ty tăng không đồng đều. Doanh
thu năm 2007 giảm 16% so với năm 2006. Doanh thu năm 2007 giảm là do ảnh
hưởng của thời tiết nên không có đủ nguyên liệu để thực hiện các hợp đồng xuất
khẩu làm cho sản lượng xuất khẩu giảm dẫn đến doanh thu giảm. Tuy nhiên về
giá thì năm 2007 có cao hơn so với năm 2006 nhưng không đáng kể. Doanh thu
năm 2008 so với năm 2007 tăng 19%. Nhưng so với năm 2006 thì doanh thu vẫn
còn giảm 0.6%. Đầu năm 2008 do ảnh hưởng của một số mặt hàng tăng, nhất là
sự tác động của giá xăng dầu dẫn đến giá nguyên liệu đầu vào tăng làm cho việc
thu mua nguyên liệu giảm. Mặt khác các khoản chi phí tăng làm cho giá sản
phẩm xuất khẩu cao nên sản lượng xuất khẩu giảm. Nhưng tốc độ tăng của giá
cao hơn tốc độ giảm của sản lượng nên làm cho doanh thu tăng.
Giá vốn hàng bán qua 3 năm giảm, giá vốn hàng bán giảm nhiều nhất là năm
2007 so với năm 2006 giảm 22%. Giá vốn giảm là đều đáng mừng nhưng sự
giảm giá này một phần do sản lượng nguyên liệu mua vào giảm đối với công ty
thì đây không phải là tín hiệu tốt. Nguyên nhân chủ yếu làm sản lượng giảm là do
năm 2005 trở lại đây Cục Thuế tỉnh Kiên Giang thành lập đội thuế ở cảng Tắc
Cậu để chống thất thu thuế hải sản, nên làm cho việc thu mua nguyên liệu gặp
khó khăn.
Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 22% nhưng đến năm 2008
giảm xuống 11%. Nguyên nhân chính là công ty vay USD lãi suất giảm rất nhiều
so với vay VNĐ và vay được ưu đãi của ngân hàng phát triển, đồng thời chuyển
từ vay trung dài hạn sang ngắn hạn. Còn chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp đều tăng. Cụ thể là chi phí bán hàng năm 2008 so với năm 2007
tăng đột biến là 136%. Nguyên nhân chủ yếu là do trong năm 2008 công ty mở
rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời nâng chất lượng của sản phẩm nên đòi hỏi
các chi phí bao bì, vận chuyển, chi phí hoa hồng tăng thêm,…nên làm chi phí bán
hàng tăng thêm.Và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng. Chủ yếu là do công
ty tăng lương cho nhân viên và trang b ị thiết bị văn phòng. Nhưng nhìn chung thì
tổng chi phí tăng, do đó mà công ty cần phải biện pháp giảm chi phí nhưng phải
hợp lý.
Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 8% nhưng đến
năm 2008 giảm còn 4%. Lợi nhuận giảm là do đầu năm 2008 khủng hoảng kinh
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 20 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
tế thế giới. Mặc dù chỉ tác động gián tiếp nhưng gây ra hậu quả khá lớn đến
ngành xuất khẩu thủy sản trong nước nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế
giảm.
Lợi nhuận sau thuế nó thể hiện t ình hình hoạt động kinh doanh của công ty và lợi nhuận sau thuế cao nhất là năm 2007. Qua đó cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm có hiệu quả, mặc dù công ty bị ảnh hưởng của lạm phát trong thời gian qua gây khó khăn đến tài chính của công ty, làm cho việc đầu tư vốn để mua nguyên vật liệu giảm sút. Đồng thời biến động của tỷ giá hối đoái nên ảnh hưởng đến tình hình xuất khẩu. Do đó lợi nhuận năm 2008 có giảm nhưng không đáng kể. Đó cũng chính là nhờ sự nổ lực của toàn thể nhân viên công ty . 3.4.2. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm
Bảng 2: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
a) Tỷ số thanh khoản
Nhìn chung tỷ số thanh khoản trong năm 2007 so với năm 2006 tăng lên là
10,49% nhưng năm 2008/2007 lại giảm là 6,36%. Điều này cho ta thấy khả năng
dùng tiền mặt và các khoản phải thu để trả nợ cho người bán là không cao.
Nhưng không tính đến hàng tồn kho thì tỷ số thanh khoản này lại thấp hơn. Điều
này chứng tỏ rằng một đồng nợ ngắn hạn không đảm bảo được một đồng tài sản
lưu động. Đến năm 2008 tỷ số này tăng lên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty ngày càng được cải thiện dần dần tránh được tình trạng ứ động vốn.
Tỉ số Năm
ĐVT 2006 2007 2008 CHÊNH LỆCH
2007/2006 CHÊNH LỆCH
2008/2007 Số tiền % Số tiền %
1. Tài sản thanh khoản Tỉ số lưu động Lần 1,283 1,418 1,327 0,135 10,489 (0,090) (6,364) Tỉ số thanh toán nhanh Lần 0,725 0,570 0,769 (0,155) (21,3618) 0,199 34,872 2. Hiệu quả hoạt động Số ngày của một vòng Ngày 13,828 32,020 49,674 18,191 131,550 17,654 55,135 Luân chuyển Tài sản cố định Lần 12,514 9,298 10,145 (3,216) (25,700) 0,847 9,108 3. Khả năng sinh lời Lợi nhuận sau thuế / doanh thu % 1,115 1,436 1,162 0,320 28,723 (0,274) (19,095) Lợi nhuận sau thuế / Tài sản có % 5,323 5,215 3,007 (0,108) (2,029) (2,208) (42,347) Lơi nhuận sau thuế / Vốn tự có % 15,818 11,825 10,543 (3,993) (25,245) (1,282) (10,842)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 21 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
b) Tỷ số hiệu quả hoạt động - Qua phân tích ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho tăng lên và cao nhất là năm 2008 xấp xỉ 50 ngày. Đây là tín hiệu không tốt. Vì sản phẩm của công ty là sản phẩm thủy sản nhanh hỏng nên dễ ảnh hưởng đến giá trị của sản phẩm. Do đó mà công ty cần phải xem xét lại phương thức bán hàng hay chất lượng sản phẩm để hạn chế hàng tồn kho tăng cao. - Tình hình luân chuyển tài sản cố định qua 3 năm không đều và có xu hướng giảm. Năm 2007 so với năm 2006 giảm 25,70% là do ban đầu công ty mới thành lập nên chưa có kinh nghiệm nên việc sử dụng tài sản cố định chưa hiệu quả. Tỷ số giảm cho ta thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất trong tương lai. Nhưng đến năm 2008 lại tăng là do năm 2008 doanh thu tăng hơn năm 2007.
c) Tỷ số khả năng sinh lời - Qua phân tích ta thấy lợi nhuận trên doanh thu của công ty năm 2007 so với
năm 2006 tăng 28,72% nhưng năm 2008 so với năm 2007 giảm 19,10%. Điều
này cho ta thấy một đồng doanh thu ngày càng tạo ra lợi nhuận ít hơn. Cụ thể
năm 2008 một đồng doanh thu chỉ tạo ra 1,16 đồng lợi nhuận giảm hơn so với
năm 2007 là 0,27 đồng. Giảm chủ yếu là các khoản chi phí của công ty tăng nên
làm cho lợi nhuận giảm. Do đó mà trong thời gian tới công ty xem xét các khoản
chi phí cho hợp lý để mang về lợi nhuận tối ưu cho công ty.
- Tỷ số lợi nhuận trên tài sản có qua 3 năm đều giảm và tỷ số này còn thấp.
Điều này cho ta thấy khả năng sử dụng tài sản của công ty chưa ổn định. Do đó
mà trong tương lai công ty phải đầu tư thêm tài sản để mang về hiệu quả sử dụng
tài sản cao.
- Tỷ số lợi nhuận trên vốn tự có rất là quan trọng đối với công ty, nó gắn liền
với hiệu quả đầu tư. Nhưng qua phân tích ta thấy tỷ số này tương đối cao nhưng
qua 3 năm tỷ số này giảm.Cho ta thấy thu nhập trên một đồng vốn đưa vào sản
xuất kinh doanh giảm.
Tóm lại, qua phân tích các chỉ số tài chính của công ty TNHH Huy Nam ta
thấy tương đối tốt nhưng mà các chỉ số này có xu hướng giảm. Đặc biệt các tỷ số
khả năng sinh lợi ngày càng giảm.Vì vậy trong tương lai công ty cần phải sử
dụng hiệu quả các khoản tài sản và vốn tự có. Đồng thời đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh để tăng lợi nhuận cho công ty. Như vậy sẽ tạo được niềm tin hơn cho
công ty trong thời gian sắp tới.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 22 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
3.4.3. Tình hình tiêu thụ theo cơ cấu sản phẩm của công ty TNHH Huy Nam qua 3 năm (2006-2008)
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CÁC MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008)
ĐVT: Ngàn USD, %
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
Năm 2006
Mực đông96%
Tôm đông1%
Cá đông3% Khác
0%
Năm 2007
Mực đông92%
Cá đông3%
Tôm đông2%
Khác3%
Năm 2008
Mực đông 97%
Tôm đông 2%
Cá đông 1% Khác 0%
Hình 4: Cơ cấu sản phẩm của công ty qua 3 năm (2006-2008)
Sản phẩm Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007
Giá trị % Giá trị % Mực đông 10.772 9.782 10.120 (990) (9,19) 338 3,46 Tôm đông 74 244 229 170 230,90 (15) (6,09) Cá đông 363 369 112 6 1,76 (258) (69,81) Khác 10 271 0.00 261 2514,13 (271) (100,00) Tổng 11.219 10.666 10.461 (553) (4,93) (205) (1,93)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 23 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Qua bảng 4 ta thấy tình hình tiêu thụ chung của công ty qua 3 năm có giảm
nhưng không đáng kể, cụ thể là năm 2007 so với năm 2006 chỉ giảm 4,93%, năm
2008 so với năm 2007 chỉ giảm 1,93%. Mặt hàng chiếm tỷ trọng cao nhất là mực
đông trên 90% có xu hướng tăng. Bên cạnh đó thì mặt hàng có giá trị cao là Tôm
đông tăng đột biến là 230,90% năm 2007 so với 2006. Đây là một tín hiệu tốt vì
sau khi cải tiến chất lượng mặt hàng bắt đầu tăng giá trị qua các năm. Bên cạnh
đó thì sản phẩm cá đông và thủy sản khác thì có sự biến động không ổn định.
Tuy nhiên những mặt hàng này cũng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của
công ty. Vì vậy mà công ty không những đẩy mạnh xuất khẩu những sản phẩm
tiềm năng mà còn phải chú trọng đến các sản phẩm phụ của công ty. Công ty
ngày càng đầu tư vào chất lượng hơn nữa và tạo ra sự đa dạng, phong phú về
chủng loại sản phẩm nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu, thị hiếu của
người tiêu dùng. Có như vậy trong tương lai giá trị các mặt hàng được nâng lên
mà vẫn được người tiêu dùng hài lòng.
3.4.4. Mục tiêu kinh doanh năm 2009 của công ty
Công ty phấn đấu năm 2009 về sản lượng xuất khẩu đạt 5000 tấn, về
kim ngạch xuất khẩu đạt 15 triệu đôla Mỹ.
Đưa phân xưởng chế biến mới vào hoạt động.
Tiếp tục thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị
trường, tìm kiếm thị trường tiềm năng.
Đào tạo đội ngũ lao động nhằm nâng cao tay nghề và kiến thức.
Tập trung sản xuất các mặt hàng có chất lượng và giá trị cao, gia tăng
hơn nữa các mặt hàng chủ lực và cao cấp.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 24 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 4
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY TNHH HUY NAM
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 4.1.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô
4.1.1.1. Yếu tố kinh tế
- Mức tăng trưởng kinh tế: Giá cả hàng hoá giảm do kinh tế toàn cầu suy thoái
giúp hạ nhiệt lạm phát, song đồng thời cũng làm chậm đà phát triển của các nền
kinh tế xuất khẩu hàng hóa như Việt Nam, hiện là quốc gia có tỷ lệ xuất khẩu
vượt quá 70% GDP. Vì vậy, “cán cân rủi ro đang chuyển từ lạm phát sang các
nước phát triển” (IMF). Theo dự báo của IMF, năm 2009, nền kinh tế của các
nước phát triển sẽ bị suy thoái (- %), mức tăng trưởng kinh tế của Việt Nam là
5%, giảm từ 6.23% của năm 2008. Mức tăng trưởng 6.23% của năm 2008 thấp
hơn đáng kể so với 8.5% của năm 2007, và là mức tăng trưởng thấp nhất kể từ
năm 1999.
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VIỆT NAM NĂM (2004-2008)
0
5
10
15
20
25
2004 2005 2006 2007 2008 Năm
Tỷ lệ %
Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tỷ lệ lạm phát
(Nguồn:Niên giám của tổng Cục thống kê)
Hình 5: Tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm (2004-2008)
- Lạm phát: Theo niên giám của tổng cục thống kê lạm phát Việt Nam cao nhất
Đông Nam Á và tỷ lệ lạm phát cao dần. Cao nhất là năm 2008 có lúc tỷ lệ lạm
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 25 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
phát Việt nam cao gấp đôi Indonexia. Giai đoạn từ 2000-2005 lạm phát Việt
Nam có tỷ lệ là 6,6 % cao hơn 2,1% so với các nước phát triển (4,5%). Tỷ lệ lạm
phát tăng làm cho giá cả các mặt hàng tăng. Đồng thời, khi chi phí đầu vào tăng
lên do lạm phát thì giá bán đầu ra cũng sẽ tăng lên tương ứng. Như vậy, tác động
của lạm phát đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng bị ảnh
hưởng theo. Đặc biệt trong năm 2008 ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế gây khó khăn rất nhiều cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
- Lãi suất ngân hàng: Đây là yếu tố không kém phần quan trọng đối với các
doanh nghiệp. Lãi suất ngân hàng nó quyết định việc đầu tư của các doanh
nghiệp. Lãi suất cao làm cho các doanh nghiệp không mạnh dạn trong việc đầu tư
vào sản xuất. Lãi suất thấp sẽ làm cho các doanh nghiệp đầu tư mở rộng qui mô
sản xuất. Với nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay đi cùng với chính sách
kiềm chế lạm phát của Chính phủ. Vì vậy mà trong những năm qua Ngân hàng
Nhà Nước không ngừng điều chỉnh lãi suất cơ bản theo sự biến động của thị
trường. Tuy nhiên đối với lãi suất cho vay thì ngày càng tăng nên các doanh
nghiệp gặp khó khăn về vấn đề tìm nguồn vốn để đầu tư.
- Giá xăng dầu: Giá dầu thô trên thế giới cứ tăng trung bình 102 USD/thùng và
cao nhất là tháng 6 năm 2008 lên gần tới 140 USD/thùng (Global Financial
Data). Vì vậy làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến giá xăng dầu trong nước. Gây khó
khăn cho các doanh nghiệp sản xuất. Nhưng trong những tháng cuối năm 2008
giá dầu giảm nhưng vẫn còn cao.
- Tỷ giá hối đoái: Đối với những doanh nghiệp xuất khẩu thì tỷ giá hối đoái luôn
là vấn đề quan tâm. So với cuối năm 2007, tỷ giá USD/VND đã tăng khoảng 9%,
vượt xa mức thay đổi quanh 1% những năm gần đây, trong khi đồng USD vẫn
chiếm tỷ trọng chi phối trong thanh toán quốc tế (khoảng 70%) ( theo thống kê
của Bộ Công Thương). Biến động khó lường của tỷ giá còn thể hiện ở sự trái
chiều trong nửa đầu năm 2008 (giảm mạnh những tháng đầu năm, tăng đột biến
ngay sau đó), gây xáo trộn kế hoạch sản xuất kinh doanh của nhiều doanh
nghiệp.
4.1.1.2. Yếu tố xã hội
- Nguồn nhân lực: Đây là vấn đề luôn được các doanh nghiệp quan tâm.
Nước ta có nguồn nhân lực lao động dồi dào nhưng chủ yếu là lao động phổ
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 26 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
thông nhiều. Đối với Đồng bằng sông Cửa Long có rất ít tr ường đào tạo ngành
nghề mà các doanh nghiệp cần. Nên việc đào tạo nguồn nhân lực rất tốn thời
gian và chi phí.
- Tâm lý của người dân Việt nam thích tiêu dùng nhưng điều kiện sống
ngày càng cao họ càng chi tiêu nhiều hơn. Nhưng họ vẫn có tâm lý là nghĩ
hàng ngoại lúc nào cũng tốt hơn. Vì vậy hàng hóa trong nước bị ảnh hưởng
tâm lý của người tiêu dùng.
4.1.1.3. Yếu tố chính phủ và chính trị
- Nước ta là một quốc gia có nền chính trị ổn định nhất Châu Á. Đây là điều
kiện thuận lợi thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Đồng thời tạo sự quan
tâm cho các doanh nghiệp trong nước mở rộng sản xuất kinh doanh.
- Xuất khẩu thủy sản là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc
dân của nước ta. Do đó mà được Chính Phủ và Nhà nước quan tâm khuyến
khích phát triển. Đặc biệt trong năm 2008, giá cả xăng dầu tăng nên làm cho
tàu thuyền không ra khơi đánh bắt. Vì vậy mà doanh nghiệp không có nguồn
nguyên liệu đầu để chế biến. Nên Chính phủ đã đưa ra Quyết định 289/CP về
việc hỗ trợ xăng dầu cho ngư dân. Đây là động lực không những khuyến khích
các ngư dân chăm lo làm ăn mà còn giúp các doanh nghiệp tăng cường chế
biến.
- Luật doanh nghiệp không ngừng sửa đổi và bổ sung ngày hoàn thiện hơn
để tạo môi trường kinh doanh thông thoáng cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên
vẫn còn một số quy định và thủ tục rườm rà như là trong lĩnh vực hải quan đã
gây khó khăn cho các doanh nghiệp xuất khẩu khi làm thủ tục.
4.1.1.4. Yếu tố tự nhiên
- Việt Nam là một quốc gia có đường bờ biển dài rất thuận lợi cho các
doanh nghiệp chế biến thủy sản và tỉnh Kiên Giang được thiên nhiên ban tặng
điều đó. Với nguồn tài nguyên thủy sản phong phú đã cung cấp nguồn nguyên
liệu đầu vào cho các công ty chế biến thủy sản.
- Tuy nhiên khi các công ty chế biến thủy sản thành lập thì làm cho môi
trường bị ô nhiễm vì nước thải của các nhà máy chế biến. Phần lớn do các
công ty không có hệ thống xử lý nước thải. Ông Vũ Ngọc Phước (trưởng đoàn
thanh tra tỉnh Kiên Giang) cho biết qua kiểm tra bảy doanh nghiệp điều không
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 27 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
có hệ thống xử lý nước thải. Mà cho tràn ra Cảng làm cho môi trường bị ô
nhiễm nghiêm trọng.
- Bên cạnh đó thì thời tiết cũng ảnh hưởng đến tình hình sản xuất của công ty.
Ảnh hưởng của các cơn bão làm cho tàu thuyền không ra khơi đánh bắt nên
công ty không có nguồn nguyên liệu đầu vào để thực hiện những hợp đồng
xuất khẩu có giá trị lớn gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Tóm lại, yếu tố tự nhiên vừa tạo điều kiện thuận lợi nhưng cũng có những
bất lợi cho doanh nghiệp sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải biết sử dụng
và bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4.1.1.5. Yếu tố công nghệ
Ngày nay khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng. Do đó mà việc áp
dụng khoa học công nghệ vào đời sống và sản xuất rất là cần thiết. Áp dụng
khoa học công nghệ giúp cho quá trình sản xuất đươc nhanh chóng, đồng thời
tránh được tụt hậu để có thể cạnh tranh các đối thủ. Định hướng phát triển của
nước ta đến năm 2010 trở thành nước công nghiệp. Vì vậy mà việc áp dụng
công nghệ của các doanh nghiệp được Chính phủ ủng hộ và khuyến khích. Đối
với những doanh nghiệp càng về sau thì tiến bộ của công nghệ cao hơn so với
doanh nghiệp trước đây. Ngày nay khi nước ta hội nhập thì yếu tố công nghệ
luôn được quan tâm nhiều hơn không những cạnh tranh trong nước và cả khu
vực.
4.1.2. Các yếu tố môi trường vi mô
4.1.2.1. Nhà cung ứng
- Khi nói đến các nhà cung ứng ta chỉ nghĩ là cung ứng nguyên vật liệu và
thiết bị máy móc. Bên cạnh đó thì còn các nhà cung ứng vốn và lao động. Tuy
nhiên các nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào rất là quan trọng. Đối với công ty
Huy Nam thì nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu mua lại các chủ vựa. Các nhà
cung ứng của công ty thì nhiều nhưng không có nhà cung ứng lớn. Do đó mà
công ty tốn nhiều thời gian và chi phí trong việc thu mua. Tuy nhiên các nhà
cung ứng này vẫn duy trì mối quan hệ tốt với công ty từ khi công ty thành lập. Tỷ
lệ các nhà cung ứng công ty Huy Nam như sau:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 28 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Nhà cung ứng của công ty TNHH Huy Nam
14%9%
13%
8%14%16%
26%
Hoàng Minh ĐôngBùi Thị Như ÝNguyễn Văn ThànhNguyễn Hữu VĩnhLê Thị Thanh VânNguyễn Văn TưKhác
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
Hình 6: Các nhà cung ứng của công ty TNHH Huy Nam
+ Chủ vựa chiếm tỷ lệ lớn nhất của công ty là Nguyễn Văn Tư chiếm 16% . Bên
cạnh đó thì chủ vựa Lê Thi Thanh Vân và Hoàng Minh Đông chiếm 14%,
Nguyễn Văn Thành chiếm 13%. Đây là các chủ vựa có mối quan hệ lâu dài với
công ty từ khi công ty thành lập. Công ty luôn thanh toán tiền đầy đủ và đúng
hẹn nên được các chủ vựa hài lòng và gắn bó với công ty.
+ Nhà cung ứng Bùi Như Ý chiếm 9% và Nguyễn Hữu Vĩnh chiếm 8%. Đây là
hai nhà cung ứng mới của công ty nhưng chiếm tỷ lệ khá lớn. Bên cạnh đó thì
còn các nhà cung ứng khác chiếm tỷ lệ khá lớn là 26%. Vì các nhà cung ứng của
công ty nhiều nhưng mỗi công ty chiếm tỷ lệ nhỏ nên công ty ít khi bị thiếu hụt
nguyên liệu lớn.
Tóm lại công ty nên giữ mối quan hệ tốt tất cả các nhà cung ứng mà đặc biệt là
nhà cung ứng Văn Tư, Thanh Vân và Minh Đông. Bên cạnh đó tìm thêm nhà
cung ứng mới để công ty có thêm nguồn nguyên liệu đầu vào.
- Nhà cung ứng vốn: Nguồn cung ứng thứ hai của công ty là các ngân hàng.
Do làm ăn có uy tín nên được sự tín nhiệm của các ngân hàng rất cao. Hiện nay
công ty đang giao dịch với sáu ngân hàng: Vietcombank, Saccombank, Ngân
hàng Đầu tư và phát triển, ngân hàng Eximbank, ngân hàng phát triển Kiên
Giang, ngân hàng NN và PTNT Kiên Giang. Việc trả nợ của công ty luôn đúng
thời hạn nên được các ngân hàng cho vay thêm và gia hạn nợ đầu tư vào sản xuất
để cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 29 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Nhà cung ứng thứ ba của công ty là nguồn nhân lực. Tỉnh Kiên Giang có
nguồn lực lao động dồi dào nhưng chủ yếu là lao động phổ thông. Nên đối với
những ngành nghề mà công ty cần thì phải gởi đi đào tạo. Do đó mà tốn nhiều
thời gian và chi phí. Tuy nhiên đối với lao động phổ thông tham gia sản xuất là
nhiều nhưng không ổn định vì chủ yếu là dân nhập cư. Nên đây là yếu tố gây khó
khăn cho công ty. Vì khi mới nhận công nhân vào đào tạo thành nghề thì thời
gian ngắn họ nghĩ phải tuyển thêm nhân viên mới nên lại tiếp tục đào tạo nữa.
4.1.2.2. Khách hàng
Công ty chủ yếu xuất khẩu trực tiếp. Nên việc tìm thị trường xuất khẩu còn
hạn chế. Thị trường chủ yếu là Châu Âu, Nhật, Nga, và các thị trường khác. Do
đó dễ bị tồn động hàng hóa khi các thị trường này giảm nhập khẩu. Trong những
năm qua thì các thị trường này có giảm. Cơ cấu các doanh thu theo các thị trường
như sau:
Bảng 4: CƠ CẤU DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
- Thị trường Châu Âu chiếm khoảng trên 36,30% doanh thu năm 2008 của
công ty. Đây là khách hàng truyền thống và gắn bó với công ty từ khi công ty
thành lập. Tuy nhiên năm 2008 doanh thu giảm nhưng chủ yếu do tác động của
khủng hoảng kinh tế thế giới. Đồng thời đây là thị trường yêu cầu về an toàn thực
phẩm rất cao.
- Thị trường Nhật: Đây cũng là khách hàng truyền thống và khó tính của công
ty chiếm 29,31% doanh thu năm 2008, trong năm 2007 thị trường này giảm chỉ
Thị trường
xuất khẩu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Sản
lượng (tấn)
Giá trị (Ngàn USD)
Tỷ trọng (%)
Sản lượng (tấn)
Giá trị (Ngàn USD)
Tỷ trọng (%)
Sản lượng (tấn)
Giá trị (Ngàn USD)
Tỷ trọng (%)
Châu Âu 1.893 4.863 43,35 1.636 4.678 43,86 1.187 3.799 36,30
Nhật 618 3.271 29,16 427 2.714 25,45 594 3.066 29,31
Nga 659 1.613 14,38 163 437 4,09 455 1.320 12,62
Khác 625 1.471 13,11 894 2.837 26,60 762 2.278 21,77
Tổng 3.795 11.218 100 3.119 10.666 100 2.999 10.461 100
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 30 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
còn 25.45%. Trong 3 năm qua thị trường này tương đối ổn định. Vì vậy mà cần
phải giữ uy tín với khách hàng này đồng thời nâng giá trị để xuất khẩu nhiều hơn.
- Thị trường Nga: Thị trường này chiếm khoảng 12,62% trong năm 2008. Đây
không phải là con số nhỏ, mặc dù trong thời gian gần đây Nga kiểm soát rất
nghiêm ngặt khi các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Việt nam.
- Thị trường khác như Singapo, Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan, Úc,
Mỹ,…chiếm 21,77% năm 2008 nhưng kim ngạch xuất khẩu của mỗi thị trường
này tuy thấp nhưng góp phần làm tăng doanh thu của công ty. Hai thị trường mới
nhất đối với công ty đó là thị trường Úc và Mỹ. Thị trường Mỹ là thị trường rộng
lớn và nhu cầu tiêu dùng cao, công ty khó khăn tiếp xúc các thị trường này vì vậy
mà công ty tạo mối quan hệ tốt để giữ chân những khách hàng. Hai thị trường
này chủ yếu nhập khẩu tôm đông.
Tóm lại, qua phân tích yếu tố khách hàng của công ty TNHH Huy Nam ta
thấy khách hàng truyền thống và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của
công ty đó là thị trường Châu Âu và Nhật. Bên cạnh đó hai thị trường: Úc và Mỹ
mới tham gia là thị trường tiềm năng của công ty. Vì vậy công ty phải tăng chất
lượng sản phẩm đồng thời tạo ra sự đa dạng để có mối quan hệ bền vững và lâu
dài.
4.1.2.3. Các đối thủ cạnh tranh
a) Các đối thủ trong tỉnh
Bảng 5: CÁC CÔNG TY XUẤT KHẨU THỦY SẢN UY TÍN Ở KIÊN GIANG
STT Tên Công ty Kim ngạch xuất khẩu (USD)
1. Công ty XNK thủy sản Kisimex 26.237.257
2. Công ty TNHH Huy Nam 10.653.376
3. Công ty TNHH Kiên Hùng 7.905.719
(Nguồn: Bộ Công thương)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 31 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 6: Điểm mạnh và điểm yếu các công ty thủy sản uy tín ở Kiên Giang
STT Tên công ty Điểm mạnh Điểm yếu
1 Công ty XNK thủy sản
Kisimex
- Uy tín lâu năm
- Sản phẩm đa dạng
- Kim ngạch xuất khẩu
lớn
- Tài chính vững mạnh
- Không có sản
phẩm đặc trưng
2 Công ty TNHH Huy Nam - Năng lực sản xuất
cao
- Có sản phẩm đặc
trưng.
- Thiết bị hiện đại
- Sản phẩm
chưa đa dạng
- Nguồn vốn
hạn hẹp
- Mới thành lập
3 Công ty TNHH Kiên Hùng - Chi phí quản lý thấp
- Có chính sách đào tạo
nhân viên.
- Mới thành lập
- Năng lực sản
xuất thấp
(Nguồn: Nhận định của Phòng kinh doanh)
Qua phân tích điểm mạnh và điểm yếu của các công ty thủy sản Kiên Giang ta
thấy: Về kim ngạch xuất khẩu công ty đứng thứ 2 chỉ sau công ty xuất nhập khẩu
thủy sản Kisimex. Các đối thủ cạnh tranh có sản phẩm đa dạng và nguồn tài
chính vững mạnh nên thuận lợi cho việc đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Tuy
nhiên các đối thủ cạnh tranh còn một số hạn chế không có sản phẩm đặc trưng và
năng lực sản xuất còn thấp. Vì vậy trong tương lai công ty tìm nguồn tài chính
đầu tư thêm trang thiết bị để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hơn
nữa.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 32 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
b) Các đối thủ trong nước
Bên cạnh các công ty thủy sản trong tỉnh thì còn các công ty thủy sản trong
nước. Các công ty xuất khẩu hàng đầu là NAVICO, ARIFISH CO, Minh Phú
seafood, Hùng Vương seafoods, Cafatex,..Các công ty này này năng lực sản xuất
nhiều và uy tín. Nên việc cạnh tranh gay khó khăn cho các công ty mới gia nhập
ngành. Do đó mà công ty cần phải chú trọng nâng chất lượng và cải tiến sản
phẩm. Cụ thể các doanh nghiệp này được Bộ Công thương lựa chọn là doanh
nghiệp xuất khẩu uy tín và tổng kim ngạch xuất khẩu lớn.
Bảng 7: CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU UY TÍN HÀNG ĐẦU VIỆT NAM
STT Tên Công ty Kim ngạch xuất khẩu (USD)
1. Công ty NAVICO 181.081.619
2. Công ty cổ phần thủy hải sản Minh Phú 144.990.000
3. Công ty cổ phần Hùng Vương 75.166.225
4. Công ty TNHH CPTS & XNK Quốc Việt 74.740.000
5. Công ty cổ phần Vĩnh Hòa 74.398.976
6. Công ty cổ phần CBTS & XNK Cà Mau 72.015.288
7. Công ty cổ phần thủy sản Minh Hải 63.015.288
(Nguồn: Bộ Công thương)
4.1.2.4. Sự đa dạng của sản phẩm
Ngày nay xã hội phát triển nhu cầu của con người đòi hỏi càng cao. Không
dừng lại ở ăn ngon mặt đẹp mà còn chú trọng vào chất lượng. Do đó để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng thì trên thị trường có rất nhiều sản phẩm cao cấp chế
biến từ tôm, ghẹ, cá…xuất hiện. Bên cạnh đó thì còn những sản phẩm cá basa, cá
tra,…Trong khi công ty ta chủ yếu là sản phẩm mực đông, vì vậy cần phải nâng
chất lượng sản phẩm và tạo ra sự đa dạng để theo kịp với thị trường. Tuy nhiên
đảm bảo an toàn thực phẩm vẫn đặt lên hàng đầu.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 33 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.1.3. Lập ma trận SWOT
4.1.3.1. Liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
a) Điểm mạnh
- Công ty TNHH Huy Nam ở Cảng cá Tắc Cậu, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên
Giang là địa điểm thuận lợi cho công ty thu mua nguồn nguyên liệu tại chỗ. Nên
công ty ít tốn thời gian để vận chuyển nguyên liệu về kho.
- Công ty thành lập được 5 năm, mặc dù đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh
nghiệm nhưng mà tất cả nhân viên đều nhiệt tình và có trách nhiệm với công
việc.
- Công ty luôn giữ uy tín với khách hàng, nên quan hệ giữa khách hàng và
công ty có mối quan hệ tốt.
- Mặc dù mới thành lập nhưng với sự phấn đấu và nổ lực không ngừng của
toàn thể nhân viên công ty, công ty đã đạt được thành tích như 3 năm liền được
bộ công thương lựa chọn và công bố doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. Đây là điểm
mạnh để công ty tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu.
- Công ty luôn bán hàng đúng giá, chất lượng và độ tin cậy cao nên được
người tiêu dùng tín nhiệm và duy trì quan hệ hợp tác lâu dài.
- Công ty tập trung chế biến những sản phẩm mực chủ yếu nên sản phẩm
được chú trọng nhiều hơn, chất lượng được chú trọng nên có khả năng cạnh tranh
với các công ty cùng ngành.
b) Điểm yếu
- Do công ty mới thành lập nên đội ngũ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm.
- Nguồn nguyên liệu thu mua còn hạn hẹp.
- Công ty chưa tìm hiểu rõ thị trường nên chi phí mua nguyên vật liệu còn cao
làm cho công ty khó cạnh tranh với các công ty cùng ngành.
- Do công ty còn non trẻ và chưa đẩy mạnh việc quảng cáo sản phẩm nên thị
trường xuất khẩu còn hạn hẹp.
- Nguồn ngân quỹ của công ty còn hạn hẹp.
c) Cơ hội
- Trong những năm gần đây thì sự phát triển nhanh chóng của tỉnh, đặc biệt là
đối với ngành thủy sản thì đây là cơ hội tốt cho công ty trong thời gian sắp tới.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 34 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Nền kinh tế chính trị ổn định nên tạo sự an tâm cho các doanh nghiệp sản
xuất.
- Nhu cầu xã hội ngày càng phát triển thì cuộc sống ngày càng thay đổi. Khi
thu nhập tăng thì tiêu dùng tăng lên người ta chú trọng tới ăn ngon mặc đẹp
hơn. Do đó trong giai đoạn này công ty tăng cường chế biến những mặc hàng
có giá trị là cơ hội tốt cho công ty.
- Đa số các doanh nghiệp khác chế biến rất nhiều sản phẩm, trong khi đó
công ty phần lớn chế biến Mực nên công ty sẽ có ưu thế hơn khi cạnh tranh
trên thị trường với các công ty cùng ngành.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ.
d) Thách thức
- Khi được Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng khu Công nghiệp và khu
Cảng cá Tắc Cậu nhằm tạo điều kiện khuyến khích cho các doanh nghiệp
trong và ngoài tỉnh đầu tư trong lĩnh vực ngành thuỷ hải sản. Các doanh
nghiệp mọc lên thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt
hơn.
- Với những khách hàng khó tính thì sản phẩm không những ngon mà phải
đảm bảo chất lượng, mẫu mã. Do đó để đáp ứng những khách hàng này doanh
nghiệp cần phải chú trọng về nhiều mặt của sản phẩm.
- Trên thị trường có rất nhiều sản phẩm như tôm đông, Cá đông,…nên sản
phẩm dễ bị thay thế.
- Nguồn nguyên liệu mua vào không ổn định vì nguyên liệu được đánh bắt
ngoài biển mang về nên phụ thuộc vào thời tiết.
- Ngành thủy sản Việt Nam, dù hội nhập quốc tế khá sớm, có nhiều kinh
nghiệm trong các vụ kiện chống bán phá giá, nhưng vẫn dễ bị tổn thương sau khi
Việt Nam trở thành thành viên của (WTO). Do đó đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ bị tác động mạnh mẽ hơn.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 35 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.1.3.2. Chiến lược và giải pháp thực hiện
Điểm mạnh (S)
S1: Vị trí công ty thuận
lợi cho việc thu mua
nguyên vật liệu.
S2: Đội ngũ nhân viên
nhiệt tình và có trách
nhiệm.
S3: Có mối quan hệ tốt
với khách hàng.
S4: Công ty được bộ
công thương lựa chọn và
công bố là doanh nghiệp
xuất khẩu uy tín 3 năm
liền.
S5: Công ty luôn bán
hàng đúng sản phẩm,
chất lượng và độ tin cậy
cao.
S6: Sản phẩm đặc trưng
Điểm yếu (W)
W1: Công ty mới thành
lập nên đội ngũ nhân
viên còn thiếu kinh
nghiệm
W2: Nguyên vật liệu thu
mua còn hạn hẹp
W3: Chi phí mua nguyên
liệu còn cao
W4: Thị trường xuất
khẩu còn hạn hẹp.
W5: Nguồn quỹ còn hạn
chế
W6: Chưa chú trọng đến
việc quảng cáo sản phẩm.
Cơ hội (O)
O1: Ngành thủy sản đang có
tiềm năng phát triển.
O2: Nhu cầu xã hội về sản
phẩm của công ty ngày càng
cao.
O3: Nền kinh tế chính trị Việt
Nam ổn định
O4: Công ty chủ yếu chế biến
sản phẩm mực nên có kinh
nghiệm. Trong khi đó đối thủ
Chiến lược SO
1. S1,2,3 + O1,3 : Đẩy
mạnh sản xuất sản
phẩm để cung cấp
liên tục cho khách
hàng hiện tại đồng
thời tìm thêm thị
trường xuất khẩu
mới.
2. S4,5,6 + O2,4,5: Chiến
lược phân khúc thị
Chiến lược WO
1. W1,2 + O1 : Đào
tạo đội ngũ nhân viên
về trình độ chuyên
môn.
2. W2,3 + O2,3: Mở
rộng thị trường thu
mua nguyên liệu ra
các tỉnh lân cận, đồng
thời có mối quan hệ
bền vững để ổn định
giá.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 36 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
cạnh tranh có nhiều sản phẩm.
O5: Khoa học công nghệ ngày
càng phát triển
trường: tăng cường
chế biến những mặt
hàng giá trị cao cho
những khách hàng có
nhu cầu cao.
3. W4,6 + O4,5: Giới
thiệu sản phẩm lên
trang Web và quảng
cáo ra thị trường nước
ngoài.
Thách thức (T)
T1: Sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp ngày càng gay
gắt
T2: Đòi hỏi chất lượng ngày
càng cao của khách hàng
T3: Sự đa dạng của sản phẩm
trên thị trường nên sản phẩm
dễ bị thay thế.
T4: Nguồn nguyên liệu không
ổn định.
T5: Việc mở cửa hội nhập.
Chiến lược ST
1. S1,2,4,5 + T1,2,3: Giữ
vững phương châm của
công ty và phấn đấu để
nhận được danh hiệu
doanh nghiệp sản xuất
giỏi.
2. S3,6 + T4,5: Xây
dựng kế hoạch kinh
doanh chủ động nguồn
nguyên liệu để làm sản
phẩm giá trị cao.
Chiến lược WT
1. W1,2,3 + T1,3: Giảm các
chi phí khác để giá
thành giảm, thậm chí
không có lợi nhuận.
2. W4,5,6 + T4,5: Đi vay
nợ để dự trữ nguyên
liêu.
3. W1,3 + T2: Nâng chất
lượng mặt hàng có giá
trị đồng thời tăng giá.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 37 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.1.4. Thiết lập cơ sở để dự báo và đưa ra phương trình dự báo
SƠ ĐỒ SẢN LƯỢ NG MỰC ĐÔ NG XUẤT KHẨU Q UA 3 NĂM(2006-2008)
0.00
200.00
400.00
600.00
800.00
1,000.00
1,200.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12QUÝ
Tấn
SƠ ĐỒ SẢN LƯỢ NG TÔ M ĐÔ NG XUẤT KHẨU Q UA 3 NĂM (2006-2008)
0.00
5.00
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
45.00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
QUÝ
TẤN
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
Hình 7: hai sơ đồ sản phẩm mực đông và tôm đông qua 12 quý của công ty
trong 3 năm (2006-2008)
Qua sơ đồ ta thấy sản lượng xuất khẩu Mực đông và tôm đông biến động
lên xuống bất thường. Năm 2006 sản phẩm mực đông bắt đầu tăng từ quý 1 đến
quý 3 nhưng đến quý 4 lại giảm nhưng không đáng kể. Năm 2007 thì quý 3 tăng
lên và năm 2008 lại biến động lên xuống. Bên cạnh đó thì sản phẩm Tôm vài quý
không có xuất khẩu nhưng đến quý 3 của 2 năm sau bắt đầu tăng. Nguyên nhân
chủ yếu của sự biến động này là do công ty mới tìm được thị trường xuất khẩu
nên chưa ổn định và công ty thường xuất khẩu theo đơn đặt hàng nên phụ thuộc
vào khách hàng. Vì vậy sản lượng xuất khẩu ra không theo quy luật nào cả, do đó
để dự báo sản lượng xuất khẩu cho 2009 nên đề tài này dùng phương trình hồi
quy tuyến tính để dự báo.
4.2. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2009
Qua phân tích kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty
trong năm 2008. Từ đó xây dựng mục tiêu năm 2009 là sản lượng xuất khẩu và
doanh thu tăng 5% so với năm 2008, về lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận trước
thuế tăng 10% so với năm 2008. Các tỷ số tài chính tăng 20% so với năm 2008,
riêng đối với tỷ số vòng quay hàng tồn kho thì giảm 20% so với năm 2008. Mục
tiêu của các tỷ số tài chính trong năm 2009 đề ra như vậy là do qua phân tích các
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 38 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
chỉ số tài chính trong 3 năm (2006-2008), ta thấy các chỉ số này thấp và có xu
hướng giảm là do công ty đã để cho khách hàng chiếm dụng vốn và công ty đi
vay nợ. Đồng thời trong năm 2008 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế
giới. Vì vậy nó ảnh hưởng gián tiếp đến công ty. Nên trong năm 2009 này công
ty đề ra kế hoạch là thu hết nợ từ khách hàng để trả nợ vay và điều chỉnh hàng
tồn kho. Sau khi cân nhấc cẩn thận đề tài chọn các tỷ số tài chính tăng giảm 20%
là phù hợp. Cụ thể các mục tiêu năm 2009 như sau:
4.2.1. Mục tiêu về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu
Bảng 8: MỤC TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG VÀ KIM NGẠCH XUẤT KHẨU
NĂM 2009
Chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2009
1. Sản lượng xuất khẩu Tấn 3.100
2. Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
Tổng doanh thu Triệu đồng 189.000
Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 2.700
Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 2.300
4.2.2. Mục tiêu về tài chính
Bảng 9: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH NĂM 2009
Các chỉ tiêu Đvt Kế hoạch 2009
1. Tỷ số lưu động Lần 1,59
2. Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,92
3. Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho Ngày 40
4. Tỷ số luân chuyển tài sản cố định Lần 12,17
5.Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/doanh thu % 1,64
6.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu % 1,39
7.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tài sản có % 3,61
8.Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn tự có % 12,65
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 39 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.2.3. Mục tiêu khác
- Mở rộng phân xưởng sản xuất
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm
- Đào tạo đội ngũ nhân viên nâng cao tay nghề và kiến thức
4.3. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY
4.3.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ năm 2009
4.3.1.1. Dự báo sản lượng tiêu thụ Mực đông
Dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính ta có kết quả dự báo về sản lượng mực
đông trong 6 quý tới như sau:(kết quả tính toán trình bày ở phụ lục 8 trang 73)
Bảng 10: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG 6 QUÝ TỚI
4.3.1.2. Dự báo sản lượng tiêu thụ Tôm đông
Dựa vào phương pháp hồi quy tuyến tính ta có kết quả dự báo về sản lượng
tôm đông trong 6 quý tới như sau:
Bảng 11: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG 6 QUÝ TỚI
Dự báo 6 quí tới (X) Dự báo sản lượng (Y) 13 18,87 14 20,44 15 22,00 16 23,57 17 25,13 18 26,69
Dự báo 6 quý tới (X) Dự báo sản lượng (Y) 13 670,57 14 652,25 15 633,94 16 615,62 17 597,30 18 578,98
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 40 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.3.1.3. Tổng hợp sản lượng tiêu thụ năm 2009
Bảng 12 : TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG BÁN RA KẾ HOẠCH NĂM 2009 ĐVT:Tấn
Sản phẩm QUÍ 1 QUÍ 2 QUÍ 3 QUÍ 4 CẢ NĂM Mực đông 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38 Tôm đông 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 TỔNG KLSP 689,44 672,69 655,94 639,19 2.657.26
Sản phẩm QUÍ 1/2010 QUÍ 2/2010 Mực đông 597,30 578,98 Tôm đông 25,13 26,69
TỔNG KLSP 622,43 605.67
4.3.2. Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty năm 2009
4.3.2.1.Kế hoạch bán hàng
Sau khi dự báo được sản lượng bán ra năm kế hoạch, ta tiến hành lập kế hoạch
bán hàng. Nhưng để có kế hoạch bán hàng tương đối chính xác thì giá bán của
sản phẩm rất là quan trọng. Ngày nay trước sự biến động của nền kinh tế, giá cả
đầu vào tăng đồng thời công ty nâng chất lượng sản phẩm nên giá bán sản phẩm
tăng. Theo dự đoán của phòng kinh doanh thì giá của sản phẩm tăng 2%-4%. Do
đó mà giá bán sản phẩm trong năm 2009 như sau:
Bảng 13: DỰ BÁO MỨC GIÁ BÁN NĂM KẾ HOẠCH
ĐVT: Triệu đồng/tấn Sản phẩm Giá bán cũ Giá bán mới Chênh lệch Tỷ lệ tăng (%)
Mực đông 61 63 2 3,28 Tôm đông 85 87 2 2,35
(Nguồn: Phòng kinh doanh công ty TNHH Huy Nam)
Qua bảng dự báo giá bán năm kế hoạch của công ty Huy Nam, ta thấy với giá
bán trong năm kế hoạch tăng 2-4% là hợp lý vì trong năm 2009 này công ty sản
xuất mặt hàng giá trị nên chi phí cao hơn, bên cạnh đó thì còn sự biến động tỷ
giá hối đoái. Để có dự báo này ta lấy đơn giá xuất khẩu bình quân của công ty
trong năm 2008 cộng với chênh lệch dự đoán ta sẽ được giá bán trong năm kế
hoạch. Đối với giá bán của mực đông và tôm đông không có tính thời vụ.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 41 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 14: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
Ghi chú:
(1) Số liệu bảng 12 trang 40
(2) Giá bán của sản phẩm mực đông không có tính mùa vụ
(3) Khoản phải thu kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu
mực đông ( xem tỷ lệ (%) theo doanh thu ở phụ lục 4 trang 70)
Chính sách thu tiền bán hàng của mực đông là 80% thu tiền mặt trong quý và 20% thu
trong quý tiếp theo.
Bảng 15: KẾ HOẠCH BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Qúy 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra (tấn) (1) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 Giá bán của một tấn sản phẩm (2) 87 87 87 87 87 Doanh thu dự kiến 1.641,69 1.778,28 1.914,00 2.050,59 7.384,56
Kế hoạch thu tiền bán hàng Tôm đông Các khoản phải thu kỳ trước (3) 347,26 347.26 Thu tiền bán hàng quý 1 1.313,35 328,34 1.641,69 Thu tiền bán hàng quý 2 1.422,62 355,66 1.778,28 Thu tiền bán hàng quý 3 1.531,20 382,80 1.914,00 Thu tiền bán hàng quý 4 1.640,47 1.640,47 Tổng thu tiền mặt trong kỳ 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70
Ghi chú:
(1) số liệu ở bảng 12 trang 40
(2) Giá bán sẩn phẩm tôm đông không có tính mùa vụ
Mực đông Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Cả năm
Số sản phẩm bán ra (tấn) (1) 670,57 652,25 633,94 615,62 2,572,38
Giá bán của 1 tấn sản phẩm(2) 63 63 63 63 63
Doanh thu dự kiến 42.246,06 41.091,99 39.937,92 38.783,85 162.059,82
Kế hoạch thu tiền bán hàng Mực đông
Các khoản phải thu kỳ trước (3) 15.341,33 15.341,33
Thu tiền bán hàng quý 1 33.796,85 8.449,21 42.246,06
Thu tiền bán hàng quý 2 32.873,59 8.218,40 41.091,99
Thu tiền bán hàng quý 3 31.950,34 7.987,58 39.937,92
Thu tiền bán hàng quý 4 31.027,08 31.027,08
Tổng thu tiền mặt trong kỳ 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 42 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
(3) Khoản phải thu kỳ trước ở bảng cân đối kế toán 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu tôm
đông ( xem tỷ lệ (%) theo doanh thu ở phụ lục 4 trang 70)
Chính sách thu tiền bán hàng của tôm đông là 80% thu tiền mặt trong quý và 20% thu
trong quý tiếp theo.
Bảng 16: TỔNG SỐ TIỀN MẶT THU BÁN HÀNG NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Mực đông 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38 Tôm đông 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70
Tổng thu tiền mặt 50.798,80 43.073,77 42.055,59 41.037,93 176.966,09
Qua lập kế hoạch bán hàng ta thấy, tổng doanh thu trong năm kế hoạch giảm
so với năm 2008. Khoản phải thu năm 2008 tương đối cao. Vì công ty đã để
khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều do đó công ty phải đi vay vốn để trang trải
trong qúa trình hoạt động. Do đó để điều chỉnh khoản phải thu vừa dung hòa giữa
công ty và khách hàng nên công ty dùng chính sách thu tiền bán hàng trong năm
2009 là 80% thu tiền mặt trong kỳ và 20% thu kỳ tới là hợp lý.
4.3.2.2. Kế hoạch sản xuất
Sau khi biết được sản lượng bán ra thì việc lập kế hoạch sản xuất giúp công ty
có đủ sản phẩm để bán ra trong kỳ tới. Cơ sở để lập kế hoạch sản xuất là dựa vào
số sản phẩm bán ra và các chính sách tồn kho để biết được số sản phẩm cần sản
xuất ra trong từng quý. Để đảm bảo quá trình bán hàng được liên tục và không
gián đoạn. Chính sách tồn kho rất quan trọng người quản lý nên cân nhấc để điều
chỉnh hợp lý. Qua phân tích chỉ số vòng quay hàng tồn kho năm 2008 ta thấy
hàng tồn kho tương đối cao mà đối với mặt hàng thủy sản dễ hỏng nên sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó trong năm 2009 công ty áp dụng chính
sách tồn kho cuối kỳ của sản phẩm mực đông và tôm đông = 10% số sản phẩm
dự kiến bán ra kỳ tới để giảm hàng tồn kho trong năm kế hoạch. Vì vậy tổng số
sản phẩm cần sản xuất của mực đông 2.232,49 tấn và tôm đông là 81,04 tấn.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 43 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 17: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG NĂM 2009
ĐVT: Tấn
Mực đông Qúy 1 Qúy 2 Qúy 3 Qúy 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra ( tấn) 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38 Cộng thành phẩm tồn kho cuối kỳ 65,23 63,39 61,56 59,73(1) 59,73 Tổng số sản phẩm theo yêu cầu 735,80 715,65 695,50 675,35 2.632,11 Trừ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 399,62(2) 65,23 63,39 61,56 399,62 Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Bảng 18: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TÔM ĐÔNG NĂM 2009
ĐVT: Tấn
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm bán ra (tấn) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88 Cộng thành phẩm tồn kho cuối kỳ 2,04 2,20 2,36 2,51(3) 2,51 Tổng số sản phẩm theo yêu cầu 20,91 22,64 24,36 26,08 87,39 Trừ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 6,35(4) 2,04 2,20 2,36 6,35 Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04
Ghi chú:
(1): 59,73 tấn Mực đông = 10% x 597,30 tấn Mực đông dự kiến bán ra quý 1 năm 2010
(2): 399,62 tấn Mực đông lấy từ bảng kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 2008 (xem trang 71)
(3): 2,51 tấn Tôm đông = 10% x 25.13 tấn Tôm đông dự kiến bán ra quý 1 năm 2010
(4): 6,35 tấn Tôm đông lấy từ bảng kiểm kê hàng tồn kho cuối năm 2008 (xem trang 71)
Chính sách tồn kho cuối kỳ = 10% số lượng dự kiến bán ra kỳ tới.
Chính sách tồn kho đầu kỳ = tồn kho kỳ trước chuyển sang.
4.3.2.3. Kế hoạch chi phí
4.3.2.3.1. Định mức chi phí
a) Định mức chi phí sản xuất
Bảng định mức chi phí là cơ sở giúp ta lập kế hoạch chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, kế hoạch chí phí nhân công trực tiếp và kế hoạch chi phí sản xuất
chung. Bảng định mức chi phí thể hiện các yếu tố chi phí cấu thành một đơn vị
sản phẩm như: khối lượng từng nguyên liệu và đơn giá từng nguyên liệu, thời
gian và đơn giá tiền lương và chi phí sản xuất chung. Đối với chi phí sản xuất
chung bất biến của từng sản phẩm công ty phân bổ theo tỷ lệ doanh thu của từng
sản phẩm. Để giúp công ty xác định giá thành chính xác hơn.Như vậy định mức
chi phí sản xuất của từng sản phẩm thể hiện dưới bảng sau đây:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 44 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 19: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM MỰC ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG
Yếu tố chi phí Khối lượng
Đơn giá (triệu đồng)
Chi phí (triệu đồng)
I.Mực đông 1. Nguyên liệu trực tiếp (tấn) 1,25 25 31,25 2. Tiền lương trực tiếp (giờ) 330 0,0065 2,15 3. Chi phí sản xuất chung khả biến Trung bình 1,32 triệu đồng/tấn 1,32 4. Chi phí sản xuất chung bất biến 12.454,11 12.454,11 Chi phí sản xuất cho một sản phẩm 40,29(1)
II Tôm đông 1. Nguyên liệu trực tiếp (tấn) 1,4 50 70,00 2. Tiền lương trực tiếp (giờ) 450 0,0065 2,93 3. Chi phí sản xuất chung khả biến Trung bình 1,80 triệu đồng/tấn 1,80 4. Chi phí sản xuất chung bất biến 272,15 272,15 Chi phí sản xuất cho một sản phẩm 78.08(2)
(Nguồn:Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
Ghi chú:
(1) 40,29 = (31,25+2,15+1.32)+(12.454,11 / 2.232,49 tấn mực đông)
(2) 78,08 = (70+2,93+1,80) + (272,15/81,04 tấn tôm đông)
b) Phân bổ chi phí khấu hao
Chi phí khấu hao của công ty thường được tính chung vào chi phí sản xuất
chung mà không chia cho các bộ phận. Vì vậy mà chi phí sản xuất cao nên làm
giá thành cao thì khó cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành. Do đó mà năm
2009 công ty phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận và cho từng sản phẩm
theo tỷ lệ doanh thu. Qua bảng cân đối kế toán 3 năm (2006-2008) ở phụ lục 2
trang 68 ta thấy tổng chi phí khấu hao 1.120 triệu, công ty khấu hao theo phương
pháp đường thẳng trình bày ở bảng báo cáo thuyết minh (bảng phụ lục 9 trang
74). Do tài sản của công ty chủ yếu là máy móc và thiết bị sản xuất nên việc khấu
hao như vậy là hợp lý. Để thấy chi tiết ta có bảng phân bổ chi phí khấu hao sau:
Bảng 20 : PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO
ĐVT: Triệu đồng
Sản phẩm Chi phí khấu hao Tỷ lệ (%) CPSXC CPQLDN CPBH Mực đông 1.083,62 96,75 866,90 108,36 108,36
Tôm đông 24,52 2,19 19,62 2,45 2,45 Cá đông 11,86 1,06 9,48 1,19 1,19
Khác 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tổng 1.120 100 896,00 112,00 112,00
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 45 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
CPSXC:Chi phí sản xuất chung
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH: Chi phí bán hàng
Tỷ lệ (%) theo doanh thu của từng sản phẩm (xem phụ lục 4 trang 70)
c) Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được thu thập từ phòng kế toán của công ty. Đối với chi phí bán hàng gồm chi phí bán hàng khả biến và chi phí bán hàng bất biến. Chi phí bán hàng khả biến gồm chi phí hoa hồng, chi phí bao bì và chi phí vận chuyển. Trong đó chi phí hoa hồng và chi phí vận chuyển công ty ký hợp đồng với nhà vận chuyển và đại lý bán hàng theo sản lượng sản phẩm bán ra. Còn riêng chi phí bao bì công ty tính chung cho một tấn sản phẩm bán ra. Chi phí bán hàng bất biến thì chi phí thuê kho để lưu trữ hàng hóa và chi phí chào hàng chiếm tỷ trọng nhiều nhất Nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ có chi phí bất biến. Sau đây là bảng định mức chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng 21: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị CHI PHÍ BÁN HÀNG - Chi phí bán hàng khả biến Triệu đồng/tấn 6,50 + Chi phí hoa hồng Triệu đồng/tấn 1,80 + Chi phí bao bì Triệu đồng/tấn 3,50 + Chi phí vận chuyển Triệu đồng/tấn 1,20 - Chi phí bán hàng bất biến Triệu đồng 31.144,42 + Chi phí thuê nhà kho Triệu đồng 24.915,54 + Chi phí chào hàng Triệu đồng 5.048,77 + Chi phí khấu hao tài sản cố định Triệu đồng 110,81 + Chi phí khác bằng tiền Triệu đồng 1.069,30 CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến 4.582,96 + Lương nhân viên quản lý Triệu đồng 3.758,03 + Chi phí khấu hao tài sản cố định Triệu đồng 110,81 + Chi phí công cụ dụng cụ Triệu đồng 396,77 + Chi phí bảo hiểm Triệu đồng 61,53 + Chi phí tiếp khách Triệu đồng 60,00 + Chi phí khác bằng tiền Triệu đồng 195,83
(Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Huy Nam)
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 46 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
4.3.2.3.2.Kế hoạch chi phí
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Kế hoạch chi phí nguyên liệu trực tiếp cho từng sản phẩm được lập trên cơ sở
kế hoạch sản xuất và bảng định mức chi phí sản xuất. Bên cạnh đó lập kế hoạch
thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Sau đây là bảng kế hoạch chi phí nguyên
liệu trực tiếp và kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu:
Bảng 22: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU MỰC ĐÔNG
ĐVT: Tấn
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Lượng nguyên liệu tiêu chuẩn (2) 1,25 1,25 1,25 1,25 1,25
Tổng số lượng nguyên liệu cần có 420,22 813,03 790,13 767,23 2.790,61
Cộng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ (3) 40,65 39,51 38,36 37,22(4) 37,22
Trừ nguyên liệu tồn kho đầu kỳ (5) 42,67(6) 40,65 39,51 38,36 42,67
Tổng lượng nguyên liệu cần mua 418,20 811,88 788,98 766,09 2.785,16
Giá mua một tấn nguyên liệu (7) 25 25 25 25 25
Tổng chi phí nguyên liệu 10.455,11 20.297,06 19.724,61 19.152,16 69.628,94
Kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu (triệu đồng)
Các khoản phải trả kỳ trước (8) 5.517,91 5.517,91
Chi phí mua nguyên liệu quý 1 7.318,58 3.136,53 10.455,11
Chi phí mua nguyên liệu quý 2 14.207,94 6.089,12 20.297,06
Chi phí mua nguyên liệu quý 3 13.807,23 5.917,38 19.724,61
Chi phí mua nguyên liệu quý 4 13.406,51 13.406,51
Tổng tiền mặt chi ra trong kỳ 12.836,48 17.344,48 19.896,34 19.323,90 69.401,20
Ghi chú:
(1) Số liệu lấy từ bảng 17 trang 43
(2) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(3) Nguyên liệu tồn kho cuối kỳ = 5% nguyên liệu dự kiến mua kỳ tới
(4) 37,22 = số tấn mực đông cần sản xuất cuối quý 1 năm 2010: 595,47 x 5% x 1,25
(5) Tồn kho đầu kỳ bằng tồn kho cuối kỳ trước chuyển sang
(6) 42,67 nguyên liệu mực đông tồn kho năm 2008 (xem phụ lục 5 trang 71)
(7) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(8) Các khoản phải trả kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu
của mực đông (xem ở phụ lục 4 trang 70)
Qua bảng cân đối kế toán 2008 ta thấy các khoản phải trả kỳ trước là hợp lý vì được sự
thỏa thuận giữa nhà cung ứng và công ty nên trong năm kế hoạch công ty đề ra chính
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 47 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
sách thanh toán tiền mua nguyên liệu 70% thanh toán tiền mặt trong quý và 30% thanh
toán quý tiếp theo.
Bảng 23: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TÔM ĐÔNG
ĐVT: Tấn
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Qúy 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04
Lượng nguyên liệu tiêu chuẩn (2) 1,40 1,40 1,40 1,40 1,40
Tổng số lượng nguyên liệu cần có 20,38 28,83 31,02 33,22 113,45
Cộng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ (3) 1,44 1,55 1,66 1,77(4) 1,77
Trừ nguyên liệu tồn kho đầu kỳ (5) 0,48(6) 1,44 1,55 1,66 0,48
Tổng lượng nguyên liệu cần mua 21,35 28,94 31,13 33,33 114,74
Giá mua một tấn nguyên liệu (7) 50 50 50 50 50
Tổng chi phí nguyên liệu 1.067,25 1.447,18 1.556,48 1.666,29 5.737,21
Kế hoạch thanh toán tiền mua nguyên liệu (triệu đồng)
Các khoản phải trả kỳ trước (8) 185,36 185,36
Chi phí mua nguyên liệu quý 1 747,08 320,18 1.067,25
Chi phí mua nguyên liệu quý 2 1.013,03 434,16 1.447,18
Chi phí mua nguyên liệu quý 3 1.089,54 466,94 1.556,48
Chi phí mua nguyên liệu quý 4 1.166,41 1.166,41
Tổng tiền mặt chi ra trong kỳ 932,43 1.333,20 1.523,69 1.633,35 5.422,68
Ghi chú:
(1) Số liệu lấy từ bảng 18 trang 43
(2) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(3) Nguyên liệu tồn kho cuối kỳ = 5% nguyên liệu dự kiến mua kỳ tới
(4) 1,77 = số tấn tôm đông cần sản xuất cuối quý 1 năm 2010: 25,29 x 5% x 1,40
(5) Tồn kho đầu kỳ bằng tồn kho cuối kỳ trước chuyển sang
(6) 0,48 nguyên liệu tôm đông tồn kho năm 2008 (xem phụ lục 5 trang 71)
(7) Số liệu bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(8) Các khoản phải trả kỳ trước ở bảng cân đối kế toán năm 2008 x tỷ lệ (%) doanh thu
của tôm đông (xem ở phụ lục 4 trang 70)
Bảng 24 : TỔNG CHI PHÍ MUA NGUYÊN VẬT LIỆU BẰNG TIỀN MẶT
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí nguyên liệu mực đông (1) 12.836,48 17.344,48 19.896,34 19.323,90 69.401,20
Tổng chi phí nguyên liệu tôm đông (2) 932,43 1.333,20 1.523,69 1.633,35 5.422,68
Tổng chi phí bằng tiền mặt 13.768,91 18.677,68 21.420,04 20.957,25 74.823,88
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 48 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
(1): số liệu ở bảng 22 trang 46
(2): số liệu ở bảng 23 trang 47
Vì sản phẩm thủy sản dễ hỏng nên việc tồn kho nguyên liệu nhiều sẽ gây ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm đầu ra. Do đó vừa đảm bảo chất lượng sản phẩm
vừa đảm bảo đủ nguyên liệu đầu vào sản xuất là việc rất khó. Tuy nhiên để cân
nhấc việc đó công ty đề ra chính sách tồn kho nguyên liệu cuối kỳ theo tỷ lệ 5%
số lượng nguyên liệu cần sử dụng cho kỳ sau.
Bên cạnh đó thì chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu của mực đông và
tôm đông là 70% thanh toán trong kỳ và 30% thanh toán kỳ tiếp theo. Vì vậy,
tổng chi phí mua nguyên liệu trong năm 2009 là 75.366,15 triệu đồng. Khoản
phải trả năm 2008 chuyển sang là 5.703,26 triệu đồng. Tổng chi phí nguyên liệu
phải trả bằng tiền mặt trong năm 2009 là 74.823,88 triệu đồng. Và khoản phải trả
chuyển sang kỳ sau là 6.245,54 triệu đồng.
b) Chi phí nhân công trực tiếp
Để lập kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ta dựa vào bảng kế hoạch sản xuất
và bảng định mức. Cụ thể như sau:
Bảng 25: KẾ HOẠCH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Số giờ lao động tiêu chuẩn (giờ) (2) 330 330 330 330 330
Tổng số giờ lao động trong kỳ 110.938,87 214.639,25 208.594,11 202.549,04 736.721,26
Tiền công tính cho một giờ (3) 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065
Tổng tiền lương NCTT 721,10 1.395,16 1.355,86 1.316,57 4.788,69
Trích BHYT,BHXH,KPCĐ (4) 137,01 265,08 257,61 250,15 909,85
Tổng chi phí NCTT 858,11 1.660,23 1.613,48 1.566,72 5.698,54 Ghi chú: NCTT: Nhân công trực tiếp BHYT: Bảo hiểm y tế BHXH : Bảo hiểm xã hội KPCĐ: Kinh phí công đoàn (1): số liệu lấy ở bảng 17 trang 43 (2)(3): số liệu lấy bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44 (4): Trích BHYT, BHXH, KPCĐ: 19% x tổng tiền lương nhân công trực tiếp
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 49 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 26: CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm cần sản xuất (tấn)(1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04 Số giờ lao động tiêu chuẩn (giờ) (2) 450 450 450 450 450 Tổng số giờ lao động trong kỳ 6.551,77 9.268,20 9.970,65 10.676,70 36.467,32 Tiền công tính cho một giờ (3) 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065 0,0065 Tổng tiền lương NCTT 42,59 60,24 64,81 69,40 237,04 Trích BHYT,BHXH,KPCĐ (4) 8,09 11,45 12,31 13,19 45,04
Tổng chi phí nhân công trực tiếp 50,68 71,69 77,12 82,58 282,07 Ghi chú:
NCTT: Nhân công trực tiếp
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
(1): số liệu lấy ở bảng 18 trang 43
(2)(3): số liệu lấy bảng 19: định mức chi phí sản xuất trang 44
(4): Trích BHYT, BHXH, KPCĐ: 19% x tổng tiền lương nhân công trực tiếp
Qua bảng kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp ta thấy số giờ lao động tiêu
chuẩn của tôm đông nhiều hơn mực đông vì sản phẩm tôm đông làm khó hơn nên
tốn nhiều thời gian hơn. Và công ty trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ
quy định của Nhà nước.
Bảng 27: TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Tổng chi phí NCTT Mực đông 858,11 1.660,23 1.613,48 1.566,72 5.698,54 Tổng chi phí NCTT Tôm đông 50,68 71,69 77,12 82,58 282,07 Tổng chi phí NCTT 908,79 1.731,92 1.690,60 1.649,30 5.980,61
c) Chi phí sản xuất chung
Kế hoạch chi phí sản xất chung là những chi phí sản xuất ở phân xưởng mà
không phải là chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Sau
đây là bảng kế hoạch chi phí sản xuất chung:
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 50 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 28: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 336,18 650,42 632,10 613,78 2.232,49
Chi phí khả biến tính cho 1 tấn sản phẩm (2) 1,32 1,32 1,32 1,32 1,32
Chi phí sản xuất chung khả biến 443,76 858,56 834,38 810,20 2.946,89
Chi phí sản xuất chung bất biến (3) 3.113,53 3.113,53 3.113,53 3.113,53 12.454,11
Tổng chi phí sản xuất chung 3.557,28 3.972,08 3.947,90 3.923,72 15.401,00
Trừ chi phí khấu hao (4) 216,72 216,72 216,72 216,72 866,90
Chi phí sản xuất chung bằng tiền 3.340,56 3.755,36 3.731,18 3.707,00 14.534,10 Ghi chú:
(1): Số liệu lấy ở bảng 17 trang 43
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 19 trang 44
(4): Số liệu lấy từ bảng 20 trang 44
Bảng 29: KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm Số sản phẩm cần sản xuất (tấn) (1) 14,56 20,60 22,16 23,73 81,04 Chi phí khả biến tính cho 1 tấn sản phẩm (2) 1,80 1,80 1,80 1,80 1,80 Chi phí sản xuất chung khả biến 26,21 37,07 39,88 42,71 145,87 Chi phí sản xuất chung bất biến (3) 68,04 68,04 68,04 68,04 272,15 Tổng chi phí sản xuất chung 94,24 105,11 107,92 110,74 418,02 Trừ chi phí khấu hao (4) 4,90 4,90 4,90 4,90 19,62 Chi phí sản xuất chung bằng tiền 89,34 100,21 103,02 105,84 398,40 Ghi chú:
(1): Số liệu lấy ở bảng 17 trang 43
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 19 trang 44
(4): Số liệu lấy từ bảng 20 trang 44
Bảng 30: TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
ĐVT:Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí sản xuất chung mực đông 3.340,56 3.755,36 3.731,18 3.707,00 14.534,10
Tổng chi phí sản xuất chung tôm đông 89,34 100,21 103,02 105,84 398,40
Tổng chi phí sản xuất chung bằng tiền 3.429,90 3.855,57 3.834,20 3.812,84 14.932,50
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 51 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
d) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chi ra cho các hoạt động của
công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp công ty phân bổ theo tỷ lệ doanh thu cho
từng sản phẩm. Dựa vào bảng định mức chi phí quản lý doanh nghiệp ta lập kế
hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp cho công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp l à
những chi phí quản lý và điều hành công ty. Cụ thể là lương nhân viên, chi phí
khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, bảo hiểm và chi phí khác bằng tiền.
Bảng 31: KẾ HOẠCH CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CỦA MỰC
ĐÔNG VÀ TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí quản lý trong kỳ (1) 1.120,39 1.120,39 1.120,39 1.120,39 4.481,55
Trừ chi phí khấu hao (2) 27,09 27,09 27,09 27,09 108,36
Tổng chi phí quản lý bằng tiền 1.093,30 1.093,30 1.093,30 1.093,30 4.373,19
Tôm đông
Tổng chi phí quản lý trong kỳ (3) 25,35 25,35 25,35 25,35 101,41
Trừ chi phí khấu hao (4) 0,61 0,61 0,61 0,61 2,45
Tổng chi phí quản lý bằng tiền 24,74 24,74 24,74 24,74 98,95
Ghi chú:
(1)(3): Số liệu được lấy ở bảng 21 trang 45 của chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến
x tỷ lệ (%) doanh thu của từng sản phẩm ở phụ lục 4 trang 70
(2)(4): Số liệu lấy ở bảng 20 trang 44
Bảng 32: TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp mực đông 1.093,30 1.093,30 1.093,30 1.093,30 4.373,19
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp Tôm đông 24,74 24,74 24,74 24,74 98,95
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền 1.118,04 1.118,04 1.118,04 1.118,04 4.472,14
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 52 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
d) Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí bán hàng khả biến và chi phí
bán hàng bất biến. Chi phí bán hàng khả biến là hoa hồng bán hàng, chi phí vận
chuyển và chi phí bao bì. Chi phí bán hàng bất biến là chi phí khấu hao, chi phí
thuê nhà kho, chi phí chào hàng, chi phí khác bằng tiền. Công ty không tốn chi
phí quảng cáo sản phẩm vì công ty không có quảng cáo sản phẩm. Mà doanh
nghiệp xuất khẩu tốt sẽ được bộ Công thương chọn và công bố.
Bảng 33: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA MỰC ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Mực đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra ( tấn) (1) 670,57 652,25 633,94 615,62 2.572,38
Chi phí khả biến của 1 sản phẩm (2) 6,50 6,50 6,50 6,50 6,50
Tổng chi phí bán hàng khả biến 4.358,72 4.239,65 4.120,58 4.001,51 16.720,46
Chi phí bán hàng bất biến (3) 7.656,21 7.656,21 7.656,21 7.656,21 30.624,83
Tổng chi phí bán hàng trong kỳ 12.014,93 11.895,86 11.776,79 11.657,72 47.345,29
Trừ chi phí khấu hao (4) 27,09 27,09 27,09 27,09 108,36
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 11.987,84 11.868,77 11.749,70 11.630,62 47.236,92 Ghi chú:
(1): Số liệu ở bảng 12 trang 40
(2): Số liệu ở bảng 21 trang 45
(3): Số liệu được lấy ở bảng 15C trang 46 của chi phí bán hàng bất biến x tỷ lệ (%)
doanh thu sản phẩm mực đông ở phụ lục 4 trang 70
(4): Số liệu ở bảng 20 trang 44
Bảng 34: KẾ HOẠCH CHI PHÍ BÁN HÀNG CỦA TÔM ĐÔNG
ĐVT: Triệu đồng
Tôm đông Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Số lượng sản phẩm bán ra ( tấn) (1) 18,87 20,44 22,00 23,57 84,88
Chi phí khả biến của 1 sản phẩm (2) 6,50 6,50 6,50 6,50 6,50
Tổng chi phí bán hàng khả biến 122,66 132,86 143,00 153,21 551,72
Chi phí bán hàng bất biến (3) 129,90 129,90 129,90 129,90 519,59
Tổng chi phí bán hàng trong kỳ 252,55 262,76 272,90 283,10 1.071,31
Trừ chi phí khấu hao (4) 0,61 0,61 0,61 0,61 2,45
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 251,94 262,15 272,29 282,49 1.068,86 Ghi chú: (1): Số liệu ở bảng 12 trang 40
(2): Số liệu ở bảng 21 trang 45
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 53 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
(3): Số liệu được lấy ở bảng 21 trang 45 của chi phí bán hàng bất biến x tỷ lệ (%)
doanh thu sản phẩm tôm đông ở phụ lục 4 trang 70
(4): Số liệu ở bảng 20 trang 44
Bảng 35: TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
Tổng chi phí bán hàng Mực đông 11.987,84 11.868,77 11.749,70 11.630,62 47.236,92
Tổng chi phí bán hàng Tôm đông 251,94 262,15 272,29 282,49 1.068,86
Tổng chi phí bán hàng bằng tiền 12.239,78 12.130,91 12.021,98 11.913,11 48.305,79
4.3.2.4. Kế hoạch đầu tư
Căn cứ vào các chiến lược đề ra trong năm kế hoạch là công ty tăng cường sản
xuất sản phẩm đáp ứng liên tục cho khách hàng hiện tại và làm sản phẩm có giá
trị để phân khúc thị trường. Để đạt được các chiến lược đó thì trong năm 2009
công ty mua thêm thiết bị máy móc để đầu tư vào nhà xưởng mới để mở rộng qui
mô sản xuất. Đồng thời công ty sữa chữa lớn tài sản cố định để tăng năng suất và
nâng chất lượng sản phẩm. Cụ thể như sau:
Bảng 36: CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ NĂM 2009
Hạng mục đầu tư Vốn đầu tư
1. Băng chuyền IQF 500 kg 1.100 triệu đồng
2. Tủ đông tiếp xúc 600 triệu đồng
3. Sửa chữa nhà kho 180 triệu đồng
4. Nâng cấp băng chuyền IQF 1000 kg 120 triệu đồng
4.3.2.5. Kế hoạch tài chính
Sau khi lập kế hoạch chi phí xong ta tiến hành lập kế hoạch tài chính. Kế
hoạch tài chính gồm kế hoạch tiền mặt, kế hoạch lợi nhuận và kế hoạch tài sản.
Cụ thể các kế hoạch như sau:
a) Bảng kế hoạch tiền mặt
Trong năm 2009 công ty trả nợ vay ngân hàng đến hạng ở qúy 1 là 15.000
triệu đồng, quý 2 và quý 3 là 3.000 triệu đồng. Mua máy móc thiết bị 1.700 triệu
đồng vào quý 1 và sữa chữa tài sản cố định 300 triệu đồng vào quý 2. Lãi suất
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 54 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
vay ngắn hạn của công ty 10%/năm và lãi suất vay dài hạn 12%/năm. Và công ty
duy trì tiền mặt tối thiểu tại đơn vị là 700 triệu đồng. Vì qua bảng cân đối kế toán
trong năm 2007 và 2008 ta thấy trong 2 năm gần đây công ty dự trữ tiền mặt tối
thiểu tại đơn vị như vậy vừa đảm bảo khả năng thanh toán tại công ty vừa không
bị rủi ro. Nên trong năm kế hoạch công ty dự trữ tiền mặt tối thiểu là 700 triệu
đồng để đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty.
Bảng 37: KẾ HOẠCH TIỀN MẶT
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
I. Các dòng thu tiền mặt
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ 869,47(1) 797,85 732,50 700,00 869,47
2. Thu từ xuất khẩu mực đông (2) 49.138,18 41.322,81 40.168,73 39.014,66 169.644,38
3. Thu từ xuất khẩu tôm đông (3) 1.660,61 1.750,96 1.886,86 2.023,27 7.321,70
Tổng thu tiền mặt 51.668,27 43.871,62 42.788,09 41.737,93 177.835,56
II. Các dòng chi tiền mặt
1. Mua nguyên vật liệu (4) 13.768,91 18.677,68 21.420,04 20.957,25 74.823,88
2. Tiền lương trực tiếp (5) 908,79 1.731,92 1.690,60 1.649,30 5.980,61
3. Chi phí sản xuất chung (6) 3.429,90 3.855,57 3.834,20 3.812,84 14.932,50
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp (7) 1.118,04 1.118,04 1.118,04 1.118,04 4.472,14
5. Chi phí bán hàng (8) 12.239,78 12.130,91 12.021,98 11.913,11 48.305,79
6. Trả nợ vay ngân hàng kỳ trước (9) 15.000,00 3.000,00 3.000,00 21.000,00
7. Chi phí lãi vay 375,00 150,00 225,00 2.100,19(10) 2.850,19
8. Thuế thu nhập doanh nghiệp (11) 75,00 75,00 75,00 75,00 300,00(2)
9. Mua máy móc thiết bị (12) 1.700,00 1,700.00
10. Sữa chữa lớn tài sản cố định (13) 300,00 300,00
Tổng chi tiền mặt 48.615,42 41.039,12 43.384,85 41.625,73 174.365,11
III. Cân đối thu chi 3.052,85 2.832,50 (596,76) 112,21 3.470,45
IV. Phần tài chính
1. Vay nợ 1.296,76 587,79 1.884,55
2. Trả nợ vay
a. Trả nợ gốc (2.200,00) (2.000,00) (4.200,00)
b. Trả lãi vay (55,00) (100,00) (155,00)
Tổng phần tài chính (2.255,00) (2.100,00) 1.296,76 587,79 (2.470,45)
3. Số dư tiền mặt cuối kỳ 797,85 732,50 700,00 700,00 700,00
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 55 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
(1): Số liệu lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2008 ở phụ lục 2 trang 68
(2)(3): Số liệu lấy từ bảng 16 trang 42
(4): Số liệu lấy từ bảng 24 trang 47
(5): Số liệu lấy từ bảng 27 trang 49
(6): Số liệu lấy từ bảng 30 trang 50
(7): Số liệu lấy từ bảng 32 trang 51
(8): Số liệu lấy từ bảng 35 trang 53
(9): Số liệu bảng phụ lục 6 trang 72
(10): 2.100,19 = 4.506,71 triệu đồng x 10% + 13.745,97 triệu đồng x 12%
(11) Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
(12)(13): Số liệu lấy từ bảng 36 trang 53
Tổng chi phí lãi vay = 2.850,19 + 155,00 = 3.005,19 triệu đồng
Qua bảng kế hoạch tiền mặt ta thấy quý 1 và quý 2 là con số dương. Chứng tỏ
công ty có đủ tiền mặt trong việc kinh doanh hằng ngày. Do đó công ty có thể
dùng khoản tiền mặt này để trả lãi vay kỳ trước và dùng vào các mục đích khác.
Nhưng 2 quý sau công ty thiếu hụt phải đi vay nhưng con số không đáng kể. Việc
thiếu hụt tiền mặt này chỉ thể hiện kết quả của tổng chi tiền mặt nhiều hơn thu
tiền mặt chứ không phải là lượng tiền mặt dư thừa hay thiếu hụt mà doanh nghiệp
phải đối phó trong kỳ.
b) Bảng báo cáo thu nhập dự kiến
Bảng 38: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
KẾ HOẠCH
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 169.444,38 2. Giá vốn hàng bán 110.152,15 3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 59.292,23 4. Chi phí lãi vay 3.005,19 5. Chi phí bán hàng 48.416,60 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.582,96 7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.287,49 8. Tổng thu nhập trước thuế 3.287,49 9. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 300,00 10. Lợi nhuận sau thuế 2.987,49
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 56 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Ghi chú:
- Doanh thu lấy từ bảng kế hoạch bán hàng
- Giá vốn hàng bán (399,62 tấn Mực đông và 6,35 tấn Tôm đông đầu kỳ trị giá
16.480,43 triệu đồng + 2.172,76 tấn mực đông x 40,29 triệu đồng/tấn + 78,53,tấn tôm
đông x 78,08 triệu đồng/tấn = 110.152,15 triệu đồng) xuất kho theo phương pháp FIFO
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là số dự kiến
- Chi phí lãi vay ở bảng 37: kế hoạch tiền mặt trang 54
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và bán hàng có khấu hao
c) Bảng cân đối kế toán năm 2008 và dự kiến năm 2009
Bảng cân đối kế toán phản ảnh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn
hình thành tài sản của doanh nghiệp trong năm 2009. Sau đây là bảng cân đối kế
toán năm 2009:
Bảng 39: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2008 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 TÀI SẢN 69.632,37 50.490,64 I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 47.820,92 28.269,19 1.Tiền 869,47 700,00 2.Khoản phải thu 26.570,01 20.890,52 3. Hàng tồn kho 20.116,19 6.113,43 4. Tài sản lưu động khác 265,25 565,25 II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 21.811,45 22.221,45 1. Tài sản cố định 17.345,48 17.755,48 2. Chi phí xấy dựng dở dang 4.465,98 4.465,98 NGUỒN VỐN 69.632,11 50.490,64 A. NỢ PHẢI TRẢ 49.774,30 27.339,18 I.Nợ ngắn hạn 36.028,33 13.653,22 II. Nợ dài hạn 13.745,97 13.745,97 B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 19.858,07 23.091,45 1. Nguồn vốn kinh doanh 16.000,00 16.000,00 2. Quỹ đầu tư phát triển 562,21 562,21 3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 615,65 861,54 4. Lợi nhuận chưa phân phối 2.680,21 5.667,70
Ghi chú:
Bảng cân đối kế toán kế hoạch cụ thể xem phụ lục 3 trang 69
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 57 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP
ĐỂ THỰC HIỆN
5.1. ĐÁNH GIÁ TÍNH KHẢ THI CỦA KẾ HOẠCH
5.1.1. Đánh giá sản lượng xuất khẩu và kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 40: SẢN LƯỢNG XUẤT KHẨU VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
Ghi chú:
KH: Kế hoạch
DB: Dự báo
CL DB/KH: Chênh lệch giữa dự báo so với kế hoạch
Qua bảng trên ta thấy về sản lượng xuất khẩu giữa dự báo so với mục tiêu
kế hoạch năm 2009 giảm 14,28% và sản lượng xuất khẩu năm 2009 so với năm
2008 giảm 9,93%. Sản lượng xuất khẩu giảm là do trong năm 2009 công ty thực
hiện chiến lược phân khúc thị trường chế biến sản phẩm có giá trị nên công ty có
sự đánh đổi giữa sản lượng và giá sản phẩm. Vì vậy mà chỉ tiêu đề ra chưa khả
thi.
Về tổng doanh thu giữa dự báo so với kế hoạch năm 2009 là giảm 10,35%
và doanh thu năm 2009 so với 2008 giảm 5,98%. Doanh thu giảm là do sản
lượng xuất khẩu giảm. Vì vậy mà chỉ tiêu này đưa ra cũng chưa khả thi.
Nhưng nhìn chung thì lợi nhuận trước thuế giữa dự báo so với kế hoạch
năm 2009 tăng 21,76% và lợi nhuận trước thuế giữa năm 2009 so với năm 2008
là tăng 33,47%. Mặc dù tổng doanh thu giảm nhưng lợi nhuận tăng điều này nói
Chỉ tiêu Năm 2008 KH 2009 Dự báo 2009
CL DB/KH
(%)
CL 2009/2008
(%)
1. Sản lượng xuất khẩu (tấn) 2.950,33 3.100,00 2.657,26 -14,28 -9,93
2. Doanh thu và lợi nhuận
Tổng doanh thu 180.226,02 189.000,00 169.444,38 -10,35 -5,98
Lợi nhuận trước thuế 2.463,01 2.700,00 3.287,49 21,76 33,47
Lợi nhuận sau thuế 2.093,56 2.300,00 2.987,49 29,89 42,70
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 58 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
lên công ty sử dụng chi phí hiệu quả. Bên cạnh đó thì lợi nhuận sau thuế giữa dự
báo so với kế hoạch năm 2009 cũng tăng đáng kể. Vì vậy mà hai chỉ tiêu dự báo
này là khả thi.
Tóm lại, mặc dù về sản lượng xuất khẩu và tổng doanh thu năm 2009
không hoàn thành kế hoạch đề ra. Nhưng mục tiêu cuối cùng của công ty là
hướng tới lợi nhuận. Trong dự báo này về lợi nhuận hoàn thành vượt kế hoạch đề
ra. Do đó kế hoạch lập ra được đánh giá là khả thi.
5.1.2. Các tỷ số tài chính
Bảng 41: BẢNG CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH NĂM 2009
Năm
Tỷ số ĐVT 2008
KH
2009
DB
2009
CL DB/KH
2009 (%)
CL 09/08
(%)
1. Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số lưu động Lần 1,33 1,59 2,07 30,22 55,99
- Tỷ số thanh toán nhanh Lần 0,77 0,92 1,62 76,39 111,03
2. Hiệu quả hoạt động
- Số ngày của một vòng quay Ngày 49,67 40 42,86 7,15 -13,71
- Luân chuyển tài sản cố định Lần 10,15 12,17 9,65 -20,67 -4,88
3. Khả năng sinh lợi
- LNTT / doanh thu % 1,37 1,64 1,94 18,30 41,97
- LNST / doanh thu % 1,16 1,39 1,76 26,84 51,78
- LNST / tài sản có % 3,01 3,61 5,92 63,69 96,80
- LNST / vốn tự có % 10,54 12,65 12,94 2,27 22,72
Ghi chú:
KH: Kế hoạch
DB: Dự báo
CL DB/KH: Chênh lệch giữa dự báo so với kế hoạch
LNTT: Lợi nhuận tước thuế
LNST: Lợi nhuận sau thuế
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 59 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Tỷ số thanh toán: Qua phân tích ta thấy tỷ số lưu động giữa dự báo so với kế
hoạch năm 2009 tăng 30,22%. Và giữa năm 2009 so với năm 2008 tăng 55,99%.
Điều này cho ta thấy công ty đã vượt kế hoạch đề ra. Đồng thời trong năm 2009
khả năng đảm bảo các khoản nợ cao. Tức là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
2,07 đồng tài sản lưu động. Tuy nhiên khi không tính đến hàng tồn kho thì tỷ số
này tăng lên. Tỷ số thanh toán nhanh giữa dự báo so với kế hoạch năm 2009 tăng
76,39% và giữa năm 2009 so với 2008 tăng 111,03%. Nguyên nhân là do hàng
tồn kho năm 2009 giảm. Tỷ số này cao cho thấy khả năng thanh toán các khoản
nợ của công ty rất tốt nhưng nếu tỷ số này cao quá sẽ không tốt cho công ty vì sẽ
rủi ro về mặt tiền tệ.
- Số ngày của vòng quay hàng tồn kho: Số ngày của vòng quay hàng tồn kho năm
2009 là 43 ngày. So với kế hoạch năm 2009 tăng 7,15%. Ta thấy không đạt kế
hoạch đề ra. Nhưng so với năm 2008 giảm 13,71%. Tuy nhiên so với năm 2008
thì hàng tồn kho giảm được 7 ngày nhưng vẫn còn cao. Vì vậy trong tương lai
công ty phấn đấu giảm số ngày vòng quay hàng tồn kho.
- Tỷ số luân chuyển tài sản cố định: Tỷ số này giữa dự báo so với kế hoạch năm
2009 giảm 20,67%. Nhưng giữa năm 2009 so với 2008 giảm 4,88%. Nguyên
nhân là do năm 2009 doanh thu giảm nên làm cho tỷ số này giảm.
- Nhìn chung tỷ số khả năng sinh lợi của năm 2009 so với năm 2008 và tỷ số sinh
lợi kế hoạch so với dự báo năm 2009 đều tăng. Tỷ số lợi nhuận trước thuế trên
doanh thu tăng là do công ty đã đầu tư vào máy móc thiết bị sản xuất nên đã làm
giảm bớt các chi phí. Trong năm kế hoạch tài sản của công ty giảm nên làm cho
tỷ số lợi nhuận sau thuế trên tài sản năm kế hoạch tăng rất cao hơn so với năm
2008. Đồng thời một đồng vốn công ty đưa vào sản xuất tạo ra nhiều đồng doanh
thu hơn.
Tóm lại, qua phân tích các chỉ số tài chính năm 2009 của công ty là khả thi.
Bên cạnh đó thì về sản lượng xuất khẩu và doanh thu thì có giảm nhưng công ty
đã tiết kiệm chi phí nên làm lợi nhuận tăng. Ta thấy rõ nhất là các tỷ số khả năng
sinh lợi tăng. Điều này cho thấy tình hình tài chính trong tương lai của công ty
đang tiến triển theo hướng tích cực.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 60 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
5.2. GIẢI PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
5.2.1. Giải pháp kinh doanh
- Công ty tiếp tục giữ mối quan hệ tốt với các khách hàng truyền thống. Đồng
thời công ty tìm thêm khách hàng mới ra các nước Châu Phi và đặc biệt là thị
trường tiêu thụ nội địa vì đây là thị trường rộng lớn ( trên 80 triệu dân) để mở
rộng thị trường tiêu thụ. Để giữ tốt mối quan hệ với khách hàng bằng cách
công ty chiết khấu thanh toán hoặc chiết khấu thương mại cho những khách
hàng truyền thống và tạo sự hài lòng cho khách hàng là không để gián đoạn
các đơn đặt hàng.
- Công ty hoàn thiện trang Web bằng cách: đưa sản phẩm của công ty vào
trang web với hình ảnh chụp từ thực tế và tạo thêm mục ý kiến của khách hàng
để nhận được đóng góp kiến của khách hàng về sản phẩm để kịp thời điều
chỉnh sản phẩm cho phù hợp với thị trường.
- Đối với công ty xuất khẩu khi có sản phẩm mới thì trực tiếp gởi mẫu sản
phẩm cho khách hàng của mình. Đồng thời có buổi hội nghị khách hàng về
sản phẩm của công ty. Không nên giao nhiệm vụ quảng cáo cho bộ công
thương. Vì bộ công thương chỉ thống kê những doanh nghiệp xuất khẩu uy tín
và kim ngạch xuất khẩu nhiều để khen thưởng khuyến khích các doanh nghiệp
tăng cường sản xuất. Do đó khách hàng chỉ biết đến công ty là doanh nghiệp
xuất khẩu uy tín mà không biết được công ty đó gồm những sản phẩm gì và
chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào. Vì vậy công ty cần phải có chương
trình quảng cáo sản phẩm của công ty.
- Công ty trong năm kế hoạch nên sản xuất thêm những mặt hàng mới như cá
các loại, ghẹ, ... vì ít người thích đầu tư vào công ty mà ít sản phẩm.
- Tiếp tục bán hàng đúng giá và đúng chất lượng.
- Mua nguyên liệu các vùng lân cận như Cà Mau, Vũng Tàu,…Đồng thời công
ty xây dựng vùng nguyên liệu riêng để đảm bảo nguồn nguyên liệu đầu vào
cho sản xuất các hợp đồng giá trị lớn. Nhân viên thu mua phải có kinh nghiệm
nhanh nhạy trong việc đánh giá nguồn nguyên liệu đầu vào để giảm rủi ro
trong quá trình thu mua.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 61 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Trong quá trình vận chuyển nguyên liệu về kho hoặc chuyển thành phẩm
xuất khẩu phải có nhân viên thu mua hoặc nhân viên bán hàng của công ty
theo quản lý để tránh tình trạng thất thoát.
5.2.2. Giải pháp kỹ thuật
- Triển khai các chỉ tiêu quản lý chất lượng cho tất cả nhân viên để áp dụng.
Chẳng hạn như khi tuyển nhân viên vào tập huấn cho nhân viên biết về tiêu
chuẩn quản lý chất lượng của công ty.
- Đồng thời cho nhân viên học quy trình 5S để sắp xếp và bố trí công việc một
cách khoa học.
- Duy trì và thực hiện tốt chương trình quản lý chất lượng HACCP đồng thời
áp dụng thêm tiêu chuẩn quản lý chất lượng như ISO 14000 để bảo vệ môi
trường khỏi bị ô nhiễm.
- Khi nguyên liệu mua về trước khi đưa vào chế biến công ty thành lập tổ
khoảng 5 đến 10 người bên bộ phận kỹ thuật kiểm tra chất lượng nguyên liệu.
Nếu phát hiện có tạp chất hay kháng sinh thì loại bỏ ngay từ đầu.
- Đưa nhân viên quản lý cấp cao đi tập huấn nâng cao trình độ và dự hội thảo
về quản lý chất lượng sản phẩm.
5.2.3. Giải pháp tài chính
- Tăng cường mối quan hệ với các tổ chức tín dụng bằng cách trả các khoản
nợ đến hạn đúng thời gian, không chậm trễ trong việc đóng chi phí lãi vay.
Nếu các khoản nợ đến hạn mà không trả được phải đến ngân hàng gia hạng
thêm và trả đúng ngày gia hạn, đặc biệt đối với Ngân hàng Phát triển nhằm
tranh thủ nguồn vốn vay ưu đãi.
- Chuyển các khoản vay dài hạn sang vay ngắn hạn để trả lãi suất thấp.
- Tăng cường sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đặc biệt vốn vay để giảm các
khoản chi phí lãi vay và tiết kiệm các khoản chi phí trong nội bộ như chi phí
tiếp khách, chi phí hội nghị,…
- Công ty tránh tình trạng dùng của công phục vụ cho lợi ích cá nhân. Chẳng
hạn khi phát hiện công nhân hoặc nhân viên lấy đồ của công ty thì kỷ luật
bằng cách trừ lương, đứng trước toàn công ty xin lỗi về hành vi mình làm để
người khác không dám tái phạm.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 62 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
- Phải có chính sách khen thưởng nhân viên có thành tích xuất sắc bên cạnh
đó thì phê bình nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ.Chẳng hạn, đối với
nhân viên hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc thì cuối năm tặng bằng khen hoặc
tăng lương hoặc có chiến đi du lịch cho nhân viên ấy. Đối với nhân viên chưa
hoàn thành nhiệm vụ thì kiểm điểm hoặc không tăng lương trong tháng tới.
- Công ty nên trích lập các quỹ theo lợi nhuận sau thuế.
5.2.4. Giải pháp đầu tư
- Công ty nên thường xuyên kiểm tra những tài sản các máy móc ở phân
xưởng đã hết thời gian sử dụng để tái đầu tư trang thiết bị và mở rộng đầu tư
sản xuất.
- Công ty nên xây nhà nghĩ trong khuôn viên của công ty để cho công nhân
nghĩ trưa, tạo điều kiện thoải mái cho nhân viên làm việc hiệu quả hơn.
- Công ty mua thêm tủ tiếp đông và băng chuyền IQF 500 kg để tăng năng
suất sản xuất. Đồng thời nâng cấp băng chuyền IQF 1000 kg.
- Công ty tiếp tục đầu tư vào những hạng mục công trình chưa hoàn thành như
nhà xưởng 2 để kịp thời đưa vào sử dụng nhằm nâng cao năng suất.
5.2.5. Giải pháp khác
- Đối với công nhân sản xuất lâu năm công ty có chính sách ưu đãi để giữ chân
họ. Chẳng hạn như nâng bậc lương, tăng phụ cấp,…
- Tiếp tục hỗ trợ công nhân có hoàn cảnh khó khăn nhưng điều kiện hỗ trợ đơn
giản hơn. Chẳng hạn lúc trước công ty quy định những công nhân nào làm
việc tai công ty 3 năm trở lên thì được công ty bảo lãnh cho vay vốn tín dụng,
nhưng bây giờ thì công nhân nào làm việc từ 1 năm trở lên nhưng có đóng góp
xuất sắc cho công ty thì cũng được công ty bảo lãnh.
- Thường xuyên cử người đại diện trong ban tổ chức công đoàn để thăm hỏi
những công nhân bị bệnh hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn để tạo sự quan
tâm và gần gũi giữa ban lãnh đạo công ty và công nhân hơn.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 63 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. KẾT LUẬN Từ khi thành lập đến nay công ty đã trải qua nhiều khó khăn. Tuy nhiên được
sự động viên của chính quyền địa phương, các ban ngành và cùng với sự nổ lực
của toàn bộ nhân viên công ty đã đạt nhiều thành tích. Cụ thể công ty được bộ
công thương công nhận là doanh nghiệp xuất khẩu uy tín. Nhờ uy tín đó mà trong
năm 2008 công ty mở rộng thị trường xuất khẩu sang Úc và Mỹ.
Nhìn chung trong những năm vừa qua tình hình hoạt động của công ty tương
đối ổn định. Tuy nhiên trong năm 2008 lợi nhuận sau thuế có giảm nhưng không
đáng kể vì bị ảnh hưởng gián tiếp của biến động kinh tế thế giới. Và tình hình tài
chính tương đối tốt nhưng có xu hướng giảm. Vì vậy trong tương lai công ty đầu
tư máy móc thiết bị để tăng nâng suất sản xuất và cải thiện tình hình tài chính cho
công ty.
Qua phân tích điểm mạnh và điểm yếu của công ty cũng như cơ hội và thách
thức của môi trường kinh doanh. Đồng thời phân tích yếu tố đầu vào và đầu ra
công ty lập kế hoạch kinh doanh năm 2009 với mục tiêu sản lượng và kim ngạch
xuất khẩu tăng 5%, lợi nhuận sau thuế tăng 10% và các chỉ số tài chính tăng
20%.
Trong quá trình lập kế hoạch ta thấy doanh thu trong năm kế hoạch giảm là do
sản lượng xuất khẩu giảm. Tuy nhiên công ty sử dụng tiết kiệm chi phí nên làm
cho lợi nhuận tăng. Đồng thời các chỉ số tài chính trong năm kế hoạch tăng đáng
kể. Vì vậy kế hoạch kinh doanh năm 2009 lập ra là khả thi. Trong thực tế tùy
theo tình hình kinh tế mà công ty linh hoạt trong việc sử dụng kế hoạch cho hợp
lý.
Tóm lại, mặc dù sản lượng và kim ngạch xuất khẩu của công ty giảm nhưng
mà lợi nhuận qua các năm không giảm. Để có được điều đó là sự nổ lực rất lớn
của ban lãnh đạo công ty. Qua đây, cho ta thấy công ty ngày càng chú trọng đến
chất lượng nên có sự đánh đổi về sản lượng. Để giữ được uy tín và cạnh tranh với
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 64 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
các doanh nghiệp cùng ngành trong giai đoạn này thì việc lập kế hoạch kinh
doanh là cần thiết đối với công ty.
6.2. KIẾN NGHỊ Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Nam
trong năm (2006-2008) để lập kế hoạch kinh doanh cho năm 2009, ta thấy tình
hình kinh doanh công ty tương đối ổn định. Lợi nhuận có xu hướng tăng mặc dù
năm 2008 bị ảnh hưởng gián tiếp của biến động kinh tế thế giới. Bên cạnh đó
công ty đã luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và góp phần phát triển
kinh tế của tỉnh nhà.Tuy nhiên trong quá trình hoạt động công ty còn gặp một ít
khó khăn. Nhận thấy được điều đó nên qua đề tài này em có một số kiến nghị
như sau:
6.2.1. Đối với Nhà Nước
- Xây dựng cơ sở hạ tầng trên tuyến đường ra cảng cá Tắc Cậu.
- Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu như vay vốn ưu đãi, miễn
thuế xuất khẩu,…
- Đơn giản hóa các thủ tục hải quan để công ty dễ dàng trong việc kê khai
hàng hóa xuất khẩu.
- Xây dựng môi trường pháp lý rõ ràng, thông thoáng và ổn định nhằm tạo
môi trường kinh doanh bình đẳng cho các doanh nghiệp. Đồng thời bảo vệ
quyền lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu khi ra thị trường nước ngoài.
- Phải mở nhiều trường Đại học và cao đẳng để đào tạo ngành nghề phù hợp
với kinh tế của vùng.
6.2.2. Đối với công ty
- Mở rộng phạm vi mua nguyên liệu ra các vùng lân cận như Cà Mau, Vũng
Tàu,…để xây dựng nguồn nguyên liệu ổn định đồng thời tìm được nguồn
nguyên liệu tốt hơn.
- Phải có chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu phù hợp, chính sách
tiền thanh toán nguyên liệu trong năm kế hoạch là 70% thanh toán trong quý
và 30% chuyển sang quý sau. Các khoản nợ năm trước thanh toán hết vào quý
1 năm kế hoạch.
- Công ty nên mở rộng thị trường tiêu thụ mới đồng thời giữ mối quan hệ tốt
với khách hàng truyền thống. Thường xuyên thăm dò và xin ý kiến của khách
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 65 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
hàng về sản phẩm để có sự thay đổi kịp thời theo khách hàng. Đặc biệt công
ty nên chú trọng đến thị trường tiêu thụ nội địa vì đây là thị trường rộng lớn
(trên 80 triệu dân).
- Công ty thường xuyên nắm bắt và đánh giá tình hình của các đối thủ cạnh
tranh để kịp thời ứng phó.
- Chính sách thu tiền bán hàng 80% thu trong quý và 20% thu quý tiếp theo.
Không để khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu.
- Xây dựng trang Web hoàn chỉnh và quảng cáo sản phẩm để khách hàng biết
đến nhiều hơn.
- Chế biến những sản phẩm giá trị để đáp ứng cho những khách hàng có nhu
cầu cao.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính của công ty để sử dụng nguồn
vốn và vốn vay hiệu quả đảm bảo mục tiêu tăng trưởng kinh tế của công ty.
- Sử dụng tiết kiệm chi phí không cần thiết đồng thời sẵn sàng mua máy móc
hiện đại với giá trị cao để tăng năng suất và nâng cao hiệu quả làm việc.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 66 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Thành Danh, Bùi Văn Trịnh, La Xuân Đào, (2000).Kế Toán Phân Tích.
Tủ sách Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
2. Nguyến Quang Thu, (2007). Quản trị tài chính căn bản, Nhà xuất bản
thống kế, TP.Hồ Chí Minh.
3. Trương Chí Tiến, Nguyễn Văn Duyệt, (2006). Lý thuyết và bài tập quản trị
sản xuất, Tủ sách trường Đại học Cần Thơ, Cần Thơ.
4. Trương Đông Lộc, Trần Bá Trí, Nguyễn Văn Ngân, Nguyến Thị Lương,
Trần Thị Bích Liên, (2008). Quản trị tài chính, Tủ sách Đại học Cần Thơ,
Cần Thơ.
5. www.vasep.com.vn
6. www.google.com.vn
7. www.vietnamnet.com.vn
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 67 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Huy Nam 3 năm (2006-2008)
ĐVT: Ngàn đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 181.288.465 151.890.832 180.226.017
-Các khoản giảm trừ 0 0 0
+ Chiết khấu thương mại 0 0 0
+ Giảm giá hàng bán 0 0 0
+ Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT. 0 0 0
1.DTT về bán hàng & dịch vụ 181.288.465 151.890.832 180.226.017
2.Giá vốn hàng bán 155.823.352 122.196.595 119.302.375
3.LNG về bán hàng & c/c dịch vụ 25.465.113 29.694.237 60.923.642
4.Doanh thu hoạt động tài chính 0 0 0
5.Chi phí tài chính 1.118.690 1.363.523 1.210.703
- Trong đó: lãi vay phải trả 1.118.690 1.363.523 1.210.703
6.Chi phí bán hàng 19.751.112 22.327.800 52.617.934
7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.216.365 3.437.228 4.632.003
8.LNT từ hoạt động kinh doanh 2.378.947 2.565.686 2.463.002
9.Thu nhập khác 0 0 0
10.Chi phí khác 0 0 0
11.Lợi nhuận khác 0 0 0
12.Tổng lợi nhuận trước thuế 2.378.947 2.565.686 2.463.002
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp 356.842 384.853 369.450
14.Lợi nhuận sau thuế 2.022.105 2.180.833 2.093.552
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 68 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán công ty qua 3 năm (2006-2008) ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
TÀI SẢN 37.988.459.135 41.818.874.526 69.632.371.125
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 20.525.659.054 21.424.162.085 47.820.921.384
1.Tiền 2.183.227.325 676.282.154 869.465.947
Tiền mặt tại quỹ 894.507.922 599.049.758 713.883.793
Tiền gởi ngân hàng 1.288.719.403 77.232.396 155.582.154
2.Khoản phải thu 9.421.344.508 7.357.572.399 26.570.009.929
Phải thu khách hàng 8.405.934.508 6.050.545.399 15.856.674.655
Tạm ứng 1.015.410.000 1.307.027.000 10.713.335.274
3. Hàng tồn kho 8.921.087.221 12.807.083.116 20.116.197.703
Thành phẩm tồn kho 6.727.210.932 10.506.487.075 16.521.732.848
Nguyên liệu tồn kho 1.546.383.716 725,383,716 1,102,467,830
Công cụ dụng cụ tồn kho 89.583.073 196.302.825 1.113.087.525
Chi phí sản xuất dở dang 557.909.500 1.378.909.500 1.378.909.500
4. Tài sản lưu động khác 0 583.224.416 265.247.805
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
ĐẦU TƯ DÀI HẠN 17.453.800.441 20.394.712.441 21.811.449.741
Tài sản cố định 14.486.582.096 18.185.518.096 17.345.474.496
1. Nguyên giá 17.223.987.325 22.042.923.325 22.322.879.725
2. Giá trị hao mòn lũy kế -2.737.405.229 -3.857.405.229 -4.977.405.229
3. Chi phí xấy dựng dở dang 2.967.218.345 2.209.194.345 4.465.975.245
NGUỒN VỐN 37.988.459.135 41.818.874.526 69.632.371.125
A. NỢ PHẢI TRẢ 25.204.776.852 23.375.720.080 49.774.295.104
I.Nợ ngắn hạn 16.005.676.852 15.113.720.080 36.028.327.104
1. Phải trả cho người bán 1.321.328.705 1.833.598.563 5.703.262.406
2. Vay ngắn hạn 13.882.528.155 12.567.721.000 29.706.708.400
3. Các khoản phải nộp cho nhà
nước 801.819.992 712.400.517 618.356.298
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 69 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
II. Nợ dài hạn 9.199.100.000 8.262.000.000 13.745.968.000
1 Vay dài hạn 9.199.100.000 8.262.000.000 13.745.968.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU 12.783.682.283 18.443.154.446 19.858.076.021
1. Nguồn vốn kinh doanh 9.600.000.000 16.000.000.000 16.000.000.000
2. Quỹ đầu tư phát triển 522.213.089 562.213.089 562.213.089
3. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 282.522.526 213.728.866 615.648.866
3. Lợi nhuận chưa phân phối 2.378.946.668 1.667.212.491 2.680.214.066
Phụ lục 3: Bảng cân đối kế toán kế hoạch đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009
TÀI SẢN 50.490,64
I. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN 28.269,19
1.Tiền 700,00
2.Khoản phải thu 20.890,52
- Phải thu khách hàng 8.166,89
- Tạm ứng 12.723,63
3. Hàng tồn kho 6.113,43
- Thành phẩm tồn kho 2.602,50
- Nguyên liệu tồn kho 1.018,94
- Công cụ dụng cụ tồn kho 1.113,09
- Chi phí sản xuất dở dang 1.378,90
4. Tài sản lưu động khác 565,25
II TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN 22.221,45
1. Tài sản cố định 17.755,48
- Nguyên giá 24.022,88
- Giá trị hao mòn lũy kế -6.267,41
2. Chi phí xấy dựng dở dang 4.465,98
NGUỒN VỐN 50.490,64
A. NỢ PHẢI TRẢ 27.339,18
I.Nợ ngắn hạn 13.653,22
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 70 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
1. Phải trả cho người bán 6.245,54
2. Vay ngắn hạn 6.391,26
3. Các khoản phải nộp cho nhà nước 1.016,42
II. Nợ dài hạn 13.745,97
Vay dài hạn 13.745,97
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 23.091,45
1. Nguồn vốn kinh doanh 16.000,00
2. Quỹ đầu tư phát triển 562,21
3. Lợi nhuận chưa phân phối 5.667,70
4. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 861,54 Ghi chú:
- Tạm ứng = lương công nhân trực tiếp không tính các khoản trích x 40%
- Thành phẩm tồn kho lấy từ bảng kế hoạch sản xuất =59,73*40,29+2,51*78,08
- Nguyên liệu tồn kho lấy từ bảng kế hoạch mua nguyên liệu =37,22*25+1,77*50
- Tài sản lưu động ngắn hạn = kỳ trước + 300 sửa chữa tài sản cố định
- Hao mòn tài sản cố định= hàng năm 1.120 + 1700/10=1.290 + lũy kế năm
2008
- Phải trả người bán ở bảng kế hoạch mua nguyên vật liệu
- Vay ngắn hạn = 4506.71 triệu đồng năm trước+1884.55 triệu đồng vay mới
- Các khoản phải nộp nhà nước bảng tiền lương về các khoản trích + bảo hiểm
của nhân viên quản lý.
- Lợi nhuận chưa phân phối = kỳ trước + Lợi nhuận năm kế hoạch
- Quỹ =1.4% năm trước
Phụ lục 4: Tỷ lệ doanh thu theo cơ cấu sản phẩm năm 2008
Sản phẩm Năm 2008 Giá trị ( USD) Tỷ trọng (%)
Mực đông 10.120.260,12 96,75 Tôm đông 228.997,60 2,19 Cá đông 111.455,70 1,07 Thủy sản khác 0,00 0,00 Tổng 10.460.713,42 100
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 71 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 5: Hàng tồn kho và nguyên vật liệu tồn kho năm 2008 Bảng 5: Hàng tồn kho năm 2008
Sản phẩm Sản lượng (tấn) Giá trị (triệu đồng) Mực đông 399,62 15.984,78 Tôm đông 6,35 495,65 Cá đông 1,16 17,51 Thủy sản khác 0,00 0,00 Tổng 16.497,94
Bảng 6: Nguyên liệu tồn kho năm 2008
Sản phẩm Sản lượng ( tấn) Giá trị (triệu đồng) Mực đông 42,67 1,066.64 Tôm đông 0,48 24.14 Cá đông 0,98 11.69 Thủy sản khác 0,00 0.00 Tổng 1,102.47
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 72 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 6: Bảng xác định nợ và chi phí lãi vay ngày 31 tháng 12 năm 2008 ĐVT: Triệu đồng
Nợ ngắn hạn
Quý Số dư đầu quý Số tiền trả Lãi vay Nợ gốc Số dư cuối quý I 29.706,71 15.375,00 375,00 15.000,00 14.706,71 II 14.706,71 3.150,00 150,00 3.000,00 11.706,71 III 11.706,71 3.225,00 225,00 3.000,00 8.706,71 IV 8.706,71 9.577,38 870,67 8.706,71 0
Tổng 31.327,38 1.620,67 29.706,71
Nợ dài hạn
Số dư đầu quý Số tiền trả Lãi vay Nợ gốc Số dư cuối quý I 13.745,97 0 0 0 13.745,97 II 13.745,97 0 0 0 13.745,97 III 13.745,97 0 0 0 13.745,97 IV 13.745,97 1.649,52 1.649,52 0 13.745,97
Tổng 1.649,52 1.649,52 0
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 73 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Phụ lục 7: BẢNG TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM QUA
CÁC NĂM
Năm Đơn vị 2004 2005 2006 2007 2008 Tốc độ tăng trưởng kinh tế % 7,6 8,4 8,2 8,5 6,7 Tỷ lệ lạm phát % 8,5 6,5 6,8 7,8 22,3
(Nguồn:Niên giám của tổng Cục thống kê)
Phụ lục 8: DỰ BÁO SẢN LƯỢNG BÁN RA NĂM 2009
Bảng 7: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ MỰC ĐÔNG QUA 3 NĂM ( 2006-2008)
ĐVT: Tấn Năm Qúy 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm 2006 780,32 853,39 992,13 976,82 3.602,66 2007 715,61 764,12 833,51 660,03 2.973,27 2008 895,73 476,50 833,02 694,54 2.899,79
Bảng 8: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
Qúy X Y X2 XY Q1/2006 1 780,32 1 780,32 Q2/2006 2 853,39 4 1.706,78 Q3/2006 3 992,13 9 2.976,39 Q4/2006 4 976,82 16 3.907,28 Q1/2007 5 715,61 25 3.578,05 Q2/2007 6 764,12 36 4.584,72 Q3/2007 7 833,51 49 5.834,57 Q4/2007 8 660,03 64 5.280,24 Q1/2008 9 895,73 81 8.061,57 Q2/2008 10 476,50 100 4.765,00 Q3/2008 11 833,02 121 9.163,22 Q4/2008 12 694,54 144 8.334,48 TỔNG 78 9.475,72 650 58.972,62
Ta có phương trình hồi quy tuyến tính: Y = aX + b, trong đó:
a = -18,32 b = 908,71
Thiết lập phương trình: Y= - 18,32X + 908,71
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty TNHH Huy Nam
GVHD:Đoàn Thị Cẩm Vân Trang 74 SVTH: Hồ Thị Bích Nguyệt
Bảng 9: SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ TÔM ĐÔNG QUA 3 NĂM ( 2006-2008)
ĐVT: Tấn Năm Qúy 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả Năm
2006 0,00 1,61 0,00 11,62 13,23 2007 7,96 0,08 32,21 0,59 40,84 2008 0,47 9,55 1,99 38,43 50,44
Bảng 10: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG TRÌNH HỒI QUY
QUÝ X Y X2 XY Q1/2006 1 0,00 1 0,00 Q2/2006 2 1,61 4 3,22 Q3/2006 3 0,00 9 0,00 Q4/2006 4 11,62 16 46,48 Q1/2007 5 7,96 25 39,80 Q2/2007 6 0,08 36 0,48 Q3/2007 7 32,21 49 225,47 Q4/2007 8 0,59 64 4,72 Q1/2008 9 0,47 81 4,23 Q2/2008 10 9,55 100 95,50 Q3/2008 11 1,99 121 21,89 Q4/2008 12 38,43 144 461,16 TỔNG 78 104,51 650 902,95
Ta tính được: a = 1,56 b = -1,46
Thiết lập phương trình: Y= 1,56X – 1,46
Phụ lục 9: KHẤU HAO CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006-2008)
ĐVT:Đồng
Năm Nguyên giá Giá trị còn lại
của TSCĐ Khấu hao hàng năm
Mức khấu hao lũy kế
2006 17.223.987.325 14.486.582.096 1.042.911.440 2.737.405.229 2007 22.042.923.325 18.185.518.096 1.120.000.000 3.857.405.229 2008 22.322.879.725 17.345.474.496 1.120.000.000 4.977.405.229
(Nguồn: Trích bảng báo cáo thuyết minh của công ty Huy Nam qua các năm)
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Trong năm 2007 và 2008
công ty tăng tài sản cố định nên mức khấu hao tăng lên.
www.kinhtehoc.net
http://www.kinhtehoc.net