loÃng xƯƠngnhathuoctruonggiang.com/upload/files/fuhl_phòng ngừa và điều trị...
TRANSCRIPT
LOANG XƯƠNGVA THUÔC ĐIÊU TRI
DS. LÊ THI TRA GIANG
Theo nhận định của IOF
33%
13%
54%
Nữ Loang xương
Nam Loang xương
Bình thường
Ở phụ nữ: nguy cơ bị gãy xương do loãng xương > nguy cơ bị ung thư vú + ung thư buồng trứng.
Với tuổi thọ ngày càng tăng hiện nay, ngày càng nhiều người bị bệnh, đặc biệt là phụ nữ.
TÌNH HÌNH LOANG XƯƠNG HIỆN NAY
IOF: Liên đoàn phòng chống loãng xương thế giới
TÌNH HÌNH LOANG XƯƠNG HIỆN NAY
Trên thế giới
• Năm 1999 (My): 25 triệu người bị loãng xương, phần lớn là phụ nữ
• Dự tính năm 2050, toàn thế giới sẽ có tới 6,3 triệu trường hợp gãy cổ xương đùi do loãng xương, và 51% số này thuộc các nước châu Á.
Ở Việt Nam
• Trong năm 2010, Việt nam có khoảng 2.800.000 người bị loãng xương, trong đó 2.100.000 là phụ nữ. • Dự kiến, con số này sẽ tăng gần gấp đôi vào năm 2030.
THÊ NAO LA LOANG XƯƠNG (Osteoporosis)
Loãng xương (Osteoporosis) là một rối loạn chuyển hoá của bộ
xương gây tổn thương sức mạnh của xương đưa đến tăng
nguy cơ gẫy xương. Sức mạnh của xương bao gồm sự toàn
vẹn cả về khối lượng và chất lượng của xương.
Khối lượng xương được biểu hiện bằng:
- Mật đô khoáng chất của xương (Bone Mineral Density – BMD)
- Khối lượng xương (Bone Mass Content – BMC)
Chất lượng xương phụ thuộc vào:
- Thể tích xương
- Vi cấu trúc của xương
- Chu chuyển xương
PHÂN LOẠI VA NGUYÊN NHÂN
Loãng xương tiên phát
Người già Người sau mãn kinh
Tăng quá trình hủy xương❖
Giảm quá trình tạo xương❖
Tăng quá trình hủy xương❖
Quá trình tạo xương bthg❖
Loãng xương thứ phát
PHÂN LOẠI VA NGUYÊN NHÂN
Chế độ ăn không hợp lý, thiếu viatmin D, calci. Hoặc cơ thể không ❖
hấp thụ.Ít hoạt động thể lực, hoạt động ngoài trời.❖
Sinh đẻ nhiều lần, không cung cấp đầy đủ vitamin D và calci trong ❖
giai đoạn mang thai.Bệnh mãn tính đường tiêu hóa, bệnh nội tiết, bệnh suy thận, bệnh ❖
xương khớp…Sử dụng nhiều rượu , bia, thuốc lá❖ …làm tăng thải calci qua đường thậnvà giảm hấp thu calci ở đường tiêu hóa.Sử dụng dài hạn một số thuốc: thuốc chống động kinh, thuốc kháng ❖
viêm nhóm Cortiosteroid …
HẬU QUẢ
Gẫy xương đùi, cổ tay, đốt ❖
sống…Gây ❖ đau đớn, mất khả năng vận động, mất khả năng sinh hoạt tối thiểu, thậm chí tăng nguy cơ tử vong.
Gù lưng, giảm chiều cao.❖
Biến dạng lòng ngực.❖
TIÊU CHUÂN XÁC ĐINH
- Tiêu chuẩn chẩn đoán loãng xương của Tổ chức y tế Thế
giới (WHO) năm 1994, đo mật độ xương tại cột sống thắt lưng
và cổ xương đùi theo phương pháp DXA :
+ Xương bình thường: T score từ – 1SD trở lên.
+ Thiếu xương (Osteopenia): T score dưới – 1SD đến – 2,5SD.
+ Loãng xương (Osteoporosis): T score dưới – 2,5SD.
+ Loãng xương nặng: T score dưới – 2,5 SD kèm tiền sử/ hiện
tại có gẫy xương
- Trường hợp không có điều kiện đo mật độ xương:
Có thể chẩn đoán xác định loãng xương khi đã có biến chứng
gẫy xương dựa vào triệu chứng lâm sàng và Xquang: Đau
xương, đau lưng, gẫy xương sau chấn thương nhẹ, tuổi cao…
ĐIÊU TRI
1- Muc tiêu điều trị
Phuc hồi và ổn định độ mật độ khoáng xương
Giảm gãy xương diên ra
2. Các phương pháp không dung thuốc
- Chế độ ăn uống: Bổ sung nguồn thức ăn giàu canxi (theo nhu cầu của cơ
thể : từ 1.000-1.500mg hàng ngày, từ các nguồn: thức ăn, sữa và dược
phẩm), tránh các yếu tố nguy cơ: Thuốc lá, café, rượu…tránh thừa cân
hoặc thiếu cân.
- Chế độ sinh hoạt: Tăng cường vận động, tăng dẻo dai cơ bắp, tránh té
ngã…
- Sử dung các dung cu, nẹp chỉnh hình (cho cột sống, cho khớp háng) giảm
sự tỳ đè lên cột sống, đầu xương, xương vung hông.
THUÔC ĐIÊU TRI LOANG XƯƠNG
THUÔC ĐIÊU TRI LOANG XƯƠNG
Thuốc chống hủy xương
Nhóm Bisphosphonates: Etidronate, Alendronate, Risedronate, ❖
ZoledronicCalcitonin❖
Nhóm hormon và các thuốc giống hormon: Oestrogen, Progesterone, ❖
Tibolol, Raloxifene, Testosrerone
Thuốc tăng tạo xương
Parathyroid Hormon, Calcium và vitamin D, Vitamin D hoặc chất ❖
chuyển hoá của vitamin D, Calcium, thuốc tăng đồng hóa,
Thuốc tac dung kep
Strontium ranelat❖
Đư- ợc lựa chọn đầu tiên trong điều
trị các bệnh lý Loãng xương (người
già, phu nữ sau mãn kinh, nam giới,
do corticosteroid).
Chống chỉ định : phu nữ có thai và -
cho con bú, dưới 18 tuổi, suy thận
với mức lọc cầu thận (GFR)<35
ml/phút
Tác dung phu chủ yếu của -
bisphosphonate dạng uống : là kích
ứng đường tiêu hóa như: viêm thực
quản, loét dạ dày, nuốt khó...
NHOM BISPHOSPHONAT
NHOM BISPHOSPHONAT
+ Fosamax (Alendronat) viên 10mg, ngày uống 1 viên;
Foxamax viên 70mg, hộp 4 viên, tuần uống 1 viên.
+ Fosamax Plus 70mg/1800UI (Alendronate 70mg và
Colecalciferol 1800 UI), hộp 4 viên, uống tuần 1 viên.
+ Actonel (Risedronat) viên 5mg, ngày uống 1 viên;
+ Actonel viên 35mg, tuần uống 1 viên.
Các thuốc nhóm này uống lúc đói và không được nằm sau
uống thuốc ít nhất 30 phút để tránh trào ngược dạ dày thực
quản.
THUÔC ĐIÊU TRI LOANG XƯƠNG FOSAMAX PLUS
Hàm lượng trong 1 viên
• Trihydrate Mononatri Alendronate
70mg
• Colecalciferol 70mg, tương đương
2800 đơn vị vitamin D
Chỉ định
• Điều trị loãng xương ở phu nữ loãng xương sau mãn kinh để
phòng ngừa gãy xương, bao gồm xương cột sống, xương hông,
giúp đảm bảo lượng vitamin D cần thiết.
• Ngăn ngừa gãy xương và điều trị loãng xương ở nam giới,
đảm bảo đủ lượng vitamin D.
Zoledronic acid 5mg truyền tĩnh
mạch một năm chỉ dung một liều duy
nhất.
Thuốc có khả dung sinh học vượt trội
hơn đường uống, không gây kích ứng
đường tiêu hóa và cải thiện được sự
tuân thủ điều trị của người bệnh.
NHOM BISPHOSPHONAT
Chú ý bổ sung đầy đủ nước, canxi và vitamin D
trước khi truyền. Có thể dung acetaminophen
(paracetamol) để làm giảm các phản ứng phu
sau truyền thuốc (như đau khớp, đau đầu, đau
cơ, sốt).
Aclasta (Acid zolendronat) chai 5mg/100ml.
Cơ chế tác dung chống hủy xương.
Chỉ định của Aclasta: điều trị loang xương ở
phụ nữ sau mãn kinh hoặc loãng xương ở nam
giới.
NHOM BISPHOSPHONAT
Hiệu quả của Aclasta làm giảm tỷ lệ gãy xương hông,
xương đốt sống cổ (lún xẹp đốt sống) và giảm gãy
các loại xương khác; tăng mật độ chất khoáng của
xương; phòng ngừa gãy xương lâm sàng tái phát sau
gãy xương hông ở cả nam và nữ. Thuốc cũng có hiệu
quả giảm đau cột sống nhanh chóng trong các trường
hợp lún xẹp đốt sống do loãng xương.
NHOM CALCITONIN
Là thuốc chống loãng xương duy nhất có
tác dung giảm đau. Chỉ định trong trường
hợp mới gay xương, loang xương nhẹ,
dự phòng loang xương do dùng
corticoid.
Chỉ định ngắn ngày (2 – 4 tuần) trong
trường hợp mới gẫy xương, đặc biệt khi có
kèm triệu chứng đau.
100UI tiêm dưới da hoặc 200UI xịt qua niêm
mạc mũi hàng ngày.Không dung dài ngày trong điều trị
Loãng xương, khi bệnh nhân giảm
đau, điều trị tiếp bằng nhóm
Bisphosphonat (uống hoặc truyền tĩnh
mạch).
NHOM CALCITONIN
NHOM CALCITONIN
Thuốc tiêm, xịt mũi điều trị bệnh loãng
xương - MIACALCIC NASAL 200
HORMON VA CAC CHÂT GIÔNG HORMON
Chỉ định đối với phu nữ sau mãn kinh có
nguy cơ cao hoặc có loãng xương sau mãn
kinh
Raloxifen, chất điều hoà chọn lọc thu
thể Estrogen (SERMs): 60mg uống
hàng ngày, trong thời gian ≤ 2 năm.
Tác dụng phụ:Thường gặp là cảm
giác nóng bừng, chuột rút chân, đau
chân, máu vón cuc, đau lưng, rối loạn
thị giác
THUÔC VƯA TĂNG TẠO XƯƠNG VƯA ƯC CHÊ HUY XƯƠNG
Được coi là thuốc có tác động kép phu hợp
hoạt động sinh lý của xương.
+ Thuốc được chỉ định khi bệnh nhân có
chống chỉ định hoặc không dung nạp nhóm
bisphosphonates, có hiệu quả tốt trong việc
làm giảm tỉ lệ gãy xương đui và cột sống ở
phu nữ loãng xương.+ Strontium ranelat: Liều dung 2g
uống ngày một lần vào buổi tối (sau
bữa ăn 2 giờ, trước khi đi ngủ tối).
+ Thuốc ức chế osteocalcin:
Menatetrenon (vitamin K2).
THUÔC KHÁC
Nandrolone décanoate có tác động tích cực trên sự biến
dưỡng calci và tăng khối xương ở bệnh loãng xương.
Loãng xương : Deca – Durabolin 50 mg mỗi 3 tuần một lần.
Hormon parathyroid – PTH
(hormone tuyến cận giáp) kích
thích cả hai quá trình: quá
trình cấu tạo xương và quá
trình tiêu xương.
Không dung kết hợp các
bisphosphonat với Teriparatid.
Trong những ca loãng xương
nặng đang điều trị với
bisphosphonat, có thể thay
bằng Teriparatid.
ĐÁNH GIÁ HIÊU QUẢ CUA MÔT SÔTHUÔC ĐIÊU TRI LOANG XƯƠNG
CALCI
- Nhu cầu canxi tối ưu tuy thuộc vào lứa tuổi và giới tính, song
nên đảm bảo đủ 1000-1200 mg/ ngày.
Khoảng 1000 mg/ngày đối với nam giới 50-70 tuổi và khoảng
1200 mg/ngày cho nam > 70 tuổi và nữ > 50 tuổi.
- Không nên bổ sung quá 1500 mg mỗi ngày.
- bổ sung canxi quá mức cần thiết có thể làm tăng nguy cơ
nhồi máu cơ tim, sỏi thận.
TS. DS. Thái Khắc Minh
Vitamin D là một loại vitamin steroid - một nhóm prohormon tantrong chất béo – tăng cường sự hấp thu và chuyển hóa calci vàphospho.
VITAMIN D
TIỀN VITAMIN D VITAMIN D
VITAMIN D2 (ERGOCALCIFEROL)
Men bia, nấm...
VITAMIN D3 (CHOLECALCIFEROL)
Dầu gan cá, Aquadetrim...
VITAMIN D4VITAMIN D5
VITAMIN D
Trên• da: biệt hóa biểu bì, có tácdụng đối phó với bệnh vảy nến.
Giữ• cho nồng độ calci vàphospho trong cơ thể ở mức bìnhthường nhằm duy trì và xây dựngxương, răng
Xương• : hỗ trợ khoáng hóa xương(xơ cứng xương), tu sửa xươngbằng cách tạo xương và hủy cốtbào ngăn sự còi xương ở trẻvà loãng xương ở người lớn
VAI TRO CUA VITAMIN D
- Cung cấp đủ vitamin D để đạt nồng độ thích hợp trong máu
là 30-60 ng/ml.
- Khuyến cáo nhu cầu vitamin D hằng ngày trung bình cho
người lớn ≥ 50 tuổi là 800-1000 IU/ hàng ngày. Giới hạn an
toàn cho người lớn nói chung là 2000 IU/ hàng ngày.
- Người lớn thiếu vitamin D có thể được điểu trị bằng 50.000
IU vitamin D2 hoặc vitamin D3 mỗi tuần một lần hoặc liều hàng
ngày tương đương (6000 IU vitamin D2 hoặc vitamin D3) trong
8-12 tuần sau đó duy trì 1500- 2000 IU vitamin D hàng ngày.
- Lưu ý những người có nguy cơ cao thiếu vitamin D:
Hội chứng kém hấp thu (bệnh lý đường ruột), suy thận mạn ,
béo phì, người già yếu ít tiếp xúc với ánh nắng, sử dung thuốc
ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vitamin D, liều cao hơn
có thể cần thiết để đạt được nồng độ 25 (OH)D là 30ng/ ml.
SƯ DUNG VITAMIN D
Liệu pháp: CALCI + VITAMIN D3
Liệu pháp tiêu chuân
(Source: NIH, Consensus Conf. 1994)
Liêu sư dụng hằng ngày
Chia liêu
600 mg + 400 UI
(B.I.D.)
Dang bào chế
(Source: NOF, SIOP, NIH, Lett.)
Calcium 1200 mg
Vitamin D3 800 UI
Dung nap tuân thu
Hấp thu tối ưu hiệu qua điêu trị
Hương vị tuân thu điêu trị
(Source: The Medical Letter, 1989)
Khuyến nghị về chăm sóc sức khỏe xương cho mọi bệnh nhân
· Chế độ ăn uống đủ lượng calci và vitamin D. Calci: Ít nhất
1200 mg / ngày, Vitamin D: 400-800 IU mỗi ngày được đề nghị
cho các cá nhân có nguy cơ thiếu.
ĐƠN THUÔC KÊT HƠP
1. Kết hợp thuốc chống huỷ xương và thuốc tăng tao
xương:
– Bisphosphonate + Calci và Vitamin D
– Calcitonin + Calci và Vitamin D
– Hormon thay thế + Calci và Vitamin D
ĐƠN THUÔC KÊT HƠP
2. Kết họp các thuốc chống huỷ xương và thuốc tăng tạo
xương:
– isphosphonate + Hormon thay thế + Calci & Vitamin D
– Calcitonin + Hormon thay thế + Calci & Vitamin D
– Biphosphonate + Calcitonin + Hormon thay thế + Calci &
Vitamin D
- Cung cấp đầy đủ canxi, vitamin D và các dưỡng chất
cần thiết
Duy trì chế độ vận động thường xuyên -
Hạn chế một số thói quen: hút thuốc lá, uống nhiều rượu, -
nhiều cà phê, ít vận động…
- Khi bệnh nhân nguy cơ loãng xương (BMD từ -1,5 đến -
2,4 SD), nhưng lại có nhiều yếu tố nguy cơ: phải dung
corticosteroid để điều trị bệnh nền, tiền sử gia đình có gẫy
xương do loãng xương, nguy cơ té ngã cao...,
bisphosphonates có thể được chỉ định để phòng ngừa
loãng xương.
PHONG NGƯA LOANG XƯƠNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bolland MJ et al.” Effective osteoporosis treatment on mortality in
eight randomized placebo – controlled trials”. J Clin Endocrinol
Metab. 2010;95:1174-1181.
2. IOF guidelines
2010 http://www.osteofound.org/osteoporosis/treatment.html and
APLAR guidelines 2010
3. European guidance for the diagnosis and management of
osteoporosis in postmenopausal women. International Osteoporosis
Foundation and National Osteoporosis Foundation 2012
4. National Osteoporosis Foundation (2013). “Clinician‟s guide to
prevention and treatment of osteoporosis”.
5. National Institutes of Health (2011), “Dietary supplement fact
sheet: Calcium”, Dietary Supplement Fact Sheet: Calcium —
Health Professional Fact Sheet, (10/9/2013).