luẬt thuẾ thu nhẬp doanh nghiỆp

116
LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Người trình bày: Nguyễn Thị cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: 1

Upload: mason

Post on 05-Jan-2016

66 views

Category:

Documents


1 download

DESCRIPTION

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Người trình bày: Nguyễn Thị cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: [email protected]. Văn bản pháp quy. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, NĐ 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 NĐ 122/2011/NĐ.CP, ngày 27. 12.2011 - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Người trình bày: Nguyễn Thị cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

Web: www.vtca.vn Email: [email protected]

1

Page 2: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Văn bản pháp quy

Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, NĐ 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008NĐ 122/2011/NĐ.CP, ngày 27. 12.2011 TT 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012TT66/2010/TT-BTC ngày 22. 4 . 2010 : chuyển giáTT 60/2012/TT- BTC ngày 12/4/2012 : thuế nhà thầu

TT Số: 16/2013/TT-BTC hướng dẫn NQ 02/NQ-CP Luật số: 32/2013/QH13 ngày 19/ 6 / 2013 Số: TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2013 và

áp dụng cho các kỳ khai thuếTNDN và thuế GTGT kể từ ngày 01/7/2013.

2

Page 3: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN

1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu

đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế ( sau đây gọi

( Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN)

3

Page 4: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN

2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu.

Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.

- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.

4

Page 5: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN

3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của

NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2006 là 13,%; năm 2007 là12,8%; năm 2008 là 15,9, năm 2009 là 14, 5 năm 2010 là 17,1 % ( theo BC chiến lược CC thuế)

2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế

3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội

5

Page 6: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

NỘI DUNG THUẾ TNDN

1. Người nộp thuế2. Thu nhập chịu thuế3. Thu nhập miễn thuế4. Kỳ tính thuế5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ6. Thu nhập khác7. Thuế suất.8. Phương pháp tính thuế9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư11. Giảm thuế khác:12. Chuyển lỗ13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ14. Giảm gia hạn nộp thuế

6

Page 7: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKDHHDV có

TNCT, gồm: 1.DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật

VN:Luật DN, Luật DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân ; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung.

2. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN trong tất cả các lĩnh vực;

3. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; 4. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có

CSTT; 5.Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động SXKDHH

hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.

7

Page 8: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.Người nộp thuế Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN

tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại TN, bao gồm:

a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN;

b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp;c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người

làm công hay một tổ chức, cá nhân khác;d) Đại lý cho DN nước ngoài;đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ

ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;

8

Page 9: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.Người nộp thuế

*. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn TT 60/2012/TT- BTC ngày 12/4/2012 . Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 123/2012/TT-BTC .

9

Page 10: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2.Phương pháp tính thuế 1. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế

bằng TN tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp=TN tính thuếxThuế suất

thuế TNDN Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và

công nghệ thì ; Thuế TNDNphải nộp=(TN tính thuế-Phần trích

lập quỹ KH&CN )xThuế suất thuế TNDN Nếu DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế

tương tự thuế thu TNDN ở ngoài Việt Nam thì DN được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế phải nộp theo quy định của LuậtVN .

10

Page 11: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

3.Kỳ tính thuế

. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo nămDL hoặc năm TC, trừ trường hợp theo từng lầnPS.

Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DNchuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản..,) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuếTNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng.

Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. DN đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuếTNDN mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì DN được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất phổ thông của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.

11

Page 12: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

3. Kỳ tính thuế - Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV

thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được DT nhưng không hạch toán và xác định được CP, TN của HĐKD thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:

+ Đối với dịch vụ: 5%; + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt

động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;

12

Page 13: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

4. Đồng tiền sử dụng DN có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế

và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam

13

Page 14: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

. 5.Xác định TN tính thuế

1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy .

2. . TN chịu thuế = Doanh thu – chi phí được trừ + các khoản TN khác

14

Page 15: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.Xác định TN tính thuế

DN có nhiều HĐSXKD áp dụng nhiều mức TS khác nhau thì DN phải tính riêng TN của từng hoạt động nhân với TS tương ứng.

TN từ chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng DA, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải hạch toán riêng để nộp thuế, không được bù trừ vào TN hoặc lỗ của HĐKD khác, nhưng được bù trừ lãi, lỗ của các hoạt động này với nhau

Từ 1/1/2014: BS: TN từ CN dự án đầu tư (trừ DA thăm dò, khai thác khoáng sản), TN từ CN quyền tham gia DA ĐT(trừ CN quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.”

15

Page 16: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; Đối với DN nộp thuế GTGT theo PPKT thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.Đối với DN nộp thuế GTGTtheo PPTT trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT

Thời điểm xác định DT:- Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền

sở hữu,quyền SD HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc

cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

- Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ16

Page 17: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với HHDV bán theo PTtrả góp, trả chậm là tiền

bán HHDV trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.

Đối với HHDV dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ( không bao gồm HHDV sử dụng để tiếp tục quá trình SXKD của DN )được xác định theo giá bán của SPHHDV cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.

Đối với hoạt động gia công HH là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, CP về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.

DN nhận làm ĐL, ký gửi bán hàng đúng giá quy định là tiền hoa hồng được hưởng theo HĐ ĐL, ký gửi .

17

Page 18: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

. Đối với HĐ cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì DT để tính thu nhập chịu thuế được tính dần cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế, việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.”

Đối với HĐTD, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, DT về cho thuê tài chính phải thu PS trong kỳ tính thuế

18

Page 19: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Đối với HĐcung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên HĐGTGT. Thời điểm xác định DT là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên HĐ

Đối với HĐKD sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế.

- Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng năm là số tiền bán thẻ thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ

19

Page 20: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Đối với HĐKD bảo hiểm và tái BH là số tiền phải thu về thu phíBH gốc, thu phí về dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%); thu phí nhận tái BH; thu HH nhượng tái BHvà các khoản thu khác về KDBH sau khi đã trừ các khoản hoàn hoặc giảm phí BH, phí nhận tái BH; các khoản hoàn hoặc giảm HH nhượng tái BH.

Đối với HĐXDLĐ làGTcông trình, GT hạng mục công trình hoặc giá trị KL công trìnhXDLĐ nghiệm thu.

20

Page 21: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.1.Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

Đối với HĐKH dưới hình thức HĐ hợp tác KD:+Trường hợp các bên tham gia HĐ hợp tác KD phân chia

KQ KD bằng DT + Trường hợp phân chia kết quả KD bằng sản phẩm+Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN trước thuế thu

TNDN thì DT để xác địnhTN trước thuế là số tiền bán HHDV vụ theoHĐ. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT,CP, xác định LN trước thuế TNDN chia cho từng bên tham gia. Mỗi bên tự thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN của mình theo quy định hiện hành.

- Trường hợp phân chia kết quả KD bằng LN sau thuế TNDN thì DT để xác định TNCTlà số tiền bán hàng HHDV theo hợp đồng. Các bên tham gia phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất HĐ, ghi nhận DT, CP và kê khai nộp thuế TNDN cho các bên tham gia .

21

Page 22: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. chi phí được, không được trừ

Trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại khoản 2 điều 6, TT 123 , DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN;

- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL.- Từ 1/1/2014 a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐSXKD

của DN; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh củaDN theo quy định của pháp luật;

b) Khoản chi có đủ HĐCT theo quy định của pháp luật. Đối với HĐ mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

22

Page 23: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. chi phí được, không được trừ 1.Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ

HĐCTkhông được hạch toán chi phí, riêng phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường và HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường thì DN được trừ khi tính thuế TN

Đối với DN thuộc Khu CN, Khu CX, Khu kinh tế thì VB xác nhận của chính quyền cấp xã được thay bằng văn bản xác nhận Ban QL KhuCN,CX,KT nơi xảy ra sự việc thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn là trong thời gian xẩy ra sự việc.

Hồ sơ đối với HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên được tính vào CP được trừ bỏ quy định: phải nằm trong định mức do doanh nghiệp xây dựng thì được tính vào chi phí được trừ

23

Page 24: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ

2. KHTSCĐ: không được trừ khoản trích KH TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật:

-KHTSCĐ không sử dụng cho SXKD(Riêng TSCĐ định phục vụ cho NLĐ: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ lắp đặt tại các công trình trên được hạch toán vào CP )

-TSCĐ kg thuộc quyền SH của DN; Kg quản lý theo dõi sổ sách, không có giấy tờ CM, TSCĐ Khấu hao hết

-Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định của PL...- GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở

xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán tríchKHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô, du thuyền , MB chuyên KD vận tải hành khách, DL và khách sạn, hàng không );

24

Page 25: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ KHTSCĐ : trích KHTSCĐ theo TT số 45/2013/TT-BTC

ngày 25/4/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013

DN thông báo phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp QL trước khi bắt đầu thực hiện PP trích KH (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp KH đường thẳng...).

Hàng năm DN được chủ động tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh không quá hai lần.

Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được trích khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức KH xác định theo PP đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. Khi thực hiện trích KH nhanh, DN phải đảm bảo KD có lãi.

25

Page 26: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ KHTSCĐ : - Trường hợp TSCĐ phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với

thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để SC, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐSXKD thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích KH và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ .

DN phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng TSCĐ khi cơ quan thuế yêu cầu.”

KHTSCĐ- Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên doanh nghiệp được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa không quá 2 năm.

26

Page 27: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ KHTSCĐ: Quyền SDĐ lâu dài không được trích KH vào chi phí

được trừ ; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của PL có tham gia vào HĐSXKD thì được phân bổ dần vào CP được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định.

Trường hợp DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền SDĐlâu dài thì giá trị quyền SDĐ đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng. . ( nếu không xác định riêng GT QSDĐ thì gia đất xác định theo giá UBND…quy định)

27

Page 28: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ Khấu hao đối với Công trình xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các tổ chức, cá

nhân, hộ gia đình (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong khu công nghiệp) DN chỉ được trích KH tính vào CP được trừ theo đúng mức trích KHTSCĐ quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

- Có HĐ thuê đất, mượn đất giữa DN với đơn vị có đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của HĐ.

- Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình XD bàn giao kèm theo HĐ XD công trình, thanh lý HĐ , quyết toán giá trị công trình XD mang tên, địa chỉ và MST DN .

- Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý TSCĐ.

28

Page 29: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ

3. CPNVL: DN tự XD, quản lý ĐM tiêu hao NL,VP, nhiên liệu, năng lượng,HH sử dụng vào SXKD. ĐM được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và lưu tại DN, xuất trình đầy đủ với CQ thuế khi được yêu cầu.

Riêng ĐM chính của những SP chủ yếu thì DN có trách nhiệm thông báo cho CQ thuế QL trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào SXKD. Danh mục ĐM chính của những SPchủ yếu do DN quyết định.

Trường hợp DN trong thời gian SXKD có điều chỉnh, bổ sung ĐMTH NVL đã thông báo với CQ thuế thì phải TB lại cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết. Thời hạn cuối cùng của việc TB cho CQ thuế là thời hạn nộp tờ khai QT thuếTNDN theo quy định. Trường hợp một số NVL, nhiên liệu, HH; Nhà nước đã ban hành ĐMTH thì thực hiện theo ĐM của NN đã ban hành

Từ 1/1/ 2014 không phải đăng ký ĐM với CQ thuế

29

Page 30: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ

CPNVL Trường hợp DN không thông báo ĐM cho CQ thuế đúng thời

hạn quy định thì CQ thuế khi thanh tra, kiểm tra có quyền ấn định CP nguyên liệu, vật liệu, HH. Việc ấn định được căn cứ theo pháp luật về QLT

HHDV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng HHDV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN ) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người HH, cung cấp DV trong các trường hợp: mua hàng hoá là NS, lâm sản, thủy sản của người SX, đánh bắt trực tiếp bán ra; mua SP thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc NL tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; mua đồ dùng, TS của hộ gia đình, CN đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một sốDV mua của CN không KD.

30

Page 31: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ Bảng kê do người đại diện theoPL hoặc

người được UY của DN ký và chịu trách nhiệm trước PL về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua HHDV trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì CQ thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua HHDV cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại CP hợp lý khi xác định TNCT.

31

Page 32: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được,không được trừ

.4.TL-TC và khoản chi cho NLĐ: Không được hạch toán CP:- TL, TC của chủ DN tư nhân; chủ công tyTNHH một thành viên (do 1 CN làm

chủ - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; - TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐ nhưng thực tế không

chi trả hoặc không có HĐ, CT theo qui định của PL; ( được chi trả đến hết thời hạn nộp hồ sơ QT thuế năm)

Trường hợp DN có trích lập Q DP để bổ sung vào quỹ TL của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì mức trích lập không quá 17% quỹ tiền lương TH và không vượt quả quỹ lương được duyệt. Việc trích lập phải đảm bảo sau khi trích lập DN không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%.

+Nếu năm trước có trích lập quỹ DP nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết thì DN phải ghi giảm CPcủa năm sau.

32

Page 33: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phíđược, không được trừTiền thưởng, BHNT: Không được trừ các khoản tiền thưởng mua BH nhân thọ

cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; Thoả ước LĐTT; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ, GĐ quy định theo quy chế TC.

Chi trang phục: Chi trang phục bằng hiện vật cho NLĐ có HĐCT; chi

trang phục bằng tiền, bằng hiện vật ( hoặc cả tiền và hiện vật) không vượt quá 05 tr đồng/người/năm..

Đối với những ngành KD có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.

33

Page 34: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được,không được trừ

Tiền ăn ca:DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp .

Đối với Công ty NN, theo TT số 10/2012/TT-LĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2012 )

Riêng thuế TNCN : nếu chi bằng tiền trên 680.000 đồng/người/tháng phải chịu thuế TNCN

: Trường hợp các Công ty NN được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và nếu có thực chi trả và có đầy đủ HĐCT hợp pháp sẽ được tính vào CP.

34

Page 35: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2. Chi phí được, không được trừ

Trường hợp hợp đồng lao động của DN ký với lao động là người nước ngoài có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được doanh nghiệp trả có tính chất tiền lương, tiền công, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ HĐCT theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

- Trường hợp hợp đồng LĐ của DN ký với người lao động có ghi khoản chi về tiền nhà do doanh nghiệp trả cho NLĐ khoản chi trả này có tính chất TLTC, không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến Không được trừ

35

Page 36: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được trừ, không được trừ

6 Công tác phí : Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định của Bộ Luật

Lao động; Phần chi phụ cấp cho ngườiLĐ đi công tác trong nước và nước ngoài không quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. Trong nước TT số 97/2010/TT-BTC; ngày 6/7/2010; Nước ngoài: TT số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012

Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước

Mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người LĐ đi công tác thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển.

36

Page 37: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí đươc, không được trừ7. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho

cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ quy định theo công thức sau:

Chi phí QLKD do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN trong kỳ tính thuế=Doanh thu tính thuế của CSTT tại VN trong kỳ tính thuế/ ( chia )Tổng DTcủa công ty ở nước ngoài, bao gồm cả DT của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế x ( nhân)Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở nước ngoài trong kỳ tính thuế.

8 Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào CP được trừ: học phí đi học (nếu có) cộng CL tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, BHXH, BHYT cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được NN hỗ trợ theo chế độ quy định

37

Page 38: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí đươc, không được trừ 9.Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được trừ bao gồm:- Chi cho công tác ĐT lại nghề cho LĐ nữ. Khoản chi này bao

gồm: học phí (nếu có); CL tiền lương ngạch bậc.- Tiền lương và phụ cấp cho GV dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do DN tổ

chức, QL. - Chi tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm cho nữ công nhân

viên.- Chi bồi dưỡng sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.- Phụ cấp làm thêm giờ trong trường hợp vì lý do khách quan, chị

em không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho DN

10.Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng ( không được trừ)

38

Page 39: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí đươc, không được trừ

11.Phần trích nộp các quỹ BH bắt buộc cho người LĐ vượt mức quy định; Từ 1/1/214 : BS :Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh XH , mua BH hưu trí tự nguyện cho NLĐ vượt mức quy định theo quy định của PL

phần trích nộp kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định.

. Khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (trừ trường hợp doanh nghiệp không thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật được phép trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm); khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành

12. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp trên Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội vượt quá mức

quy định của Hiệp hội.

39

Page 40: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí đươc, không được trừ 13. Chi trả tiền điện, tiền nước a) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất

kinh doanh trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh

40

Page 41: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được,không được trừ

14. Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;( theo đó vay của TCTD và vay của DN hạch toán theo lãi suất thực tế, vay của TC không KD, của CN bị khống chế theo mức trên )

15. Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã ĐK còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của 16. Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước.

16.Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần nhưng không quá 3 năm.

Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng không quá 3 năm.

41

Page 42: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí không được trừ

17. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.

Các khoản trích trước về sửa chữa lớnTSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước và đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.

Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa PS đầy đủ chi phí thì được trích trước các khoản chi phí tương ứng với doanh thu đã ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Khi kết thúc hợp đồng, doanh nghiệp phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế

42

Page 43: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ

18.Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD( trừ chi báo biếu, báo tặng cho một số ĐT) vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với DN thành lập mới từ 1/1/2009 là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. Từ 1/1/2014 tất cả các DN được tính 15% tổng số chi được trừ

Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi HHMG bị khống chế ; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

Các khoản chi QC, TT, KM, HHMG bị khống chế nêu trên không bao gồm HHMG bảo hiểm theo quy định của PL về KDBH; HH trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp); HHđại lý bán hàng đúng giá; ..NC thị trường

43

Page 44: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ

19. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái : Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục

tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế

20. Không được trừ: Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ; chi từ thiện; tài trợ

trừ các loại tài trợ sau được hạch toán vào CP: Tài trợ cho :y tế, giáo dục khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật

Từ 1/1/2014 bổ sung thêm :, Khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai,, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

44

Page 45: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi

golf không được trừ. Khi bắt đầu hoạt động SXKD , DN chưa

phát sinh doanh thu nhưng có phát sinh các khoản chi thường xuyên để duy trì hoạt động SXKD của DN (không phải là các khoản chi ĐTXD để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Page 46: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ

21. Khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhàl đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật

-Tài trợ cho giáo dục gồm: tài trợ cho các trường học công

lập, dân lập và tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của pháp luật về giáo dục Tài trợ CSVC phục vụ giảng dạy, học tập và HĐcủa trường học; Tài trợ cho cácHĐ thường xuyên của trường; học bổng được quy định tại Luật Giáo dục trực tiếp cho học sinh, sinh viên hoặc thông qua cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của PL; Tài trợ cho các cuộc thi về các môn học được giảng dạy trong trường học mà đối tượng tham gia dự thi là người học; Quỹ khuyến học

Hồ sơ: BB xác nhận khoản tài trợ theo mẫu số 03/TNDN

46

Page 47: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ Tài trợ cho y tế gồm: Tài trợ cho các cơ sở y tế được thành lập theo quy

định PL về y tế; tài trợ thiết bị , y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ cho các HĐ thường xuyên của bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ bằng tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xác định khoản tài trợ cho y tế gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ theo mẫu số 04/TNDN kèm theo HĐCT mua hàng hoá (nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng tiền).

47

Page 48: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai Tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để khắc phục hậu quả

thiên tai trực tiếp cho tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật; cá nhân bị thiệt hại do thiên tai thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xác định khoản tài trợ Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại

diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của tổ chức bị thiệt hại do thiên tai (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) là đơn vị nhận tài trợ (theo mẫu số 05/TNDN) kèm theo hoá đơn, chứng từ muaHH (nếu tài trợ bằng hiện vật) hoặc chứng từ chi tiền (nếu tài trợ bằng

48

Page 49: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo Đối tượng nhận tài trợ là hộ nghèo theo quy định của TTCP. Hình thức

tài trợ: tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật để xây nhà tình nghĩa cho hộ nghèo bằng cách trực tiếp hoặc thông qua một cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ xác định khoản tài trợ Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện DN là

nhà tài trợ, người được hưởng tài trợ (hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) là bên nhận tài trợ (theo mẫu số 06/TNDN); văn bản xác nhận hộ nghèo của chính quyền địa phương; kèm theo HĐCT muaHH hoặc chứng từ chi tiền

22.Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Y tế (bao gồm: chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của doanh nghiệp, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho người lao động của doanh nghiệp, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là NLĐ của CSKD cũng được trừ khi xác định TN chịu thuế.”

49

Page 50: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5.2.Chi phí được, không được trừ

23. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính: phạt tiền thuế, vi phạm giao thông...

24. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác25. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT

nộp theo PPKT, thuế TNDN; - Trường hợp HĐLĐ quy định TLTC trả cho NLĐ không

bao gồm thuế TNCN ( lương NET) thì thuế TNCN do DN nộp thay được tính vào CP được trừ .

- Thuế TNDN nộp thay nhà thầu nước ngoài (thuế nhà thầu) được tính vào CP được trừ trong trường hợp thoả thuận tạiHĐ nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu).

50

Page 51: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác TN khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính

thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.Gồm

1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. 3. Thu nhập từ chuyển nhượng dự án (không gắn liền

với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất); thu nhập từ chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật

. TN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, CN dự án đầu tư, CN quyền tham gia DAĐT, CN quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

51

Page 52: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác

4. TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu về quyền sở hữu trí tuệ; TN từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác

6. TN từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

- Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phầnCL còn lại tính vào TN khác khi xác định TN chịu thuế.

- Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn các khoản chi trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần CL còn lại giảm trừ vàoTN SXKD chính khi xác định TNchịu thuế.

52

Page 53: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 7. TN từ hoạt động bán ngoại tệ: 8. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá, - Khoản CLTG phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến doanh

thu, chi phí của HĐSXKD chính của DN được tính vào chi phí hoặc TN của HĐSXKD chính của DN. Khoản CLTG phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp HĐSXKD chính của DN , nếu phát sinh lỗ CLTG tính vào chi phí sản xuất kinh doanh chính, nếu phát sinh lãi CLTG tính vào thu nhập khác.

- Lãi CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ với lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ nếu còn lãi CLTG thì tính vào TN khác, nếu lỗ CLTG thì tính vào chi phí SXKD chính khi xác định thu nhập chịu thuế.

Các khoản CLTG nêu trên không bao gồm CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ.

53

Page 54: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 9. Hoàn nhập các khoản DP (trừ hoàn nhập dự

phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi; Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã trích nhưng hết thời gian trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết; Hoàn nhập trích lập quỹ dự phòng tiền lương).

10. Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được. 11. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ

nợ. 12. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.

54

Page 55: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 13.Khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối

tác vi phạmHĐ phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác.

Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính), sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính giảm trừ vào TN khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh thu nhập khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt độngSXKD

55

Page 56: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 14.CL tăng do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp

vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN,

CL tăng do đánh giá lại tài sản (không bao gồm quyền SD Đ là phần CL giữa giá trị đánh giá lại với giá trị còn lại của tài sản ghi trên sổ sách kế toán và tính một lần vào TN khác trong kỳ tính thuế khi xác định TN chịu thuế TNDN tại DN có tài sản đánh giá lại.

CL tăng do đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất để điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN ; để góp vốn vào các DADT xây dựng nhà, hạ tầng để bán tính một lần vào TN khác trong kỳ tính thuế khi xác định TN chịu thuế TNDN tại doanh nghiệp có quyền sử dụng đất đánh giá lại.

Riêng CL tăng do đánh giá lại giá trị quyền SD đất góp vốn vào DN để thực hiện SXKD được tính dần vào TN khác của DN có quyền SD đất đánh giá lại trong thời gian tối đa không quá 10 năm bắt đầu từ năm giá trị quyền SD đất được đem góp vốn. DN phải có thông báo số năm DN phân bổ vàoTN khác khi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của năm bắt đầu kê khai khoản TN này (năm có đánh giá lại giá trị quyền sử dụng đất đem góp vốn). Trường hợp nếu bên góp vốn thực hiệnCN vốn góp trước thời hạn 10 năm thì TN từ hoạt động CN vốn góp bằng giá trị quyền SD đất phải tính vào thu nhập KDBĐS trong kỳ.

56

Page 57: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu

nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.

16. Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác (nếu có).

17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó

57

Page 58: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 18Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi

phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau: - Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán

phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

19. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán

58

Page 59: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6.Thu nhập khác 20. Các khoảnTN từ các hoạt động góp vốn cổ phần,

liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ TN trước khi nộp thuế TNDN.

21. Các khoản TN nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ( trừ TT miễn thuế)

22. TN nhận được từ HĐSXKD hàng HHDV ở nước ngoài. Trường hợp DN đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TN theo qui định của nước DN đầu tư. Mức thuế suất thuế TNDN để tính và kê khai thuế đối với các khoản TN từ nước ngoài là 25%,( từ 1/1/2014: 22 %) không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế TNDN .

23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

59

Page 60: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

7. Thu nhập miễn thuế

1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. “ từ 1/1/2014: . TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, SX muối của HTX; TN của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn; TN của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn; TN từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.3. TN từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản

phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm)

4.TN từ hoạt HĐSXK DHHDV của DN có số LĐ là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma tuý, người nhiễm HIV /AID bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp (DN được miễn thuế phải có số LĐ bình quân trong năm từ 20 người trở lên, và không bao gồm DN tài chính, NH)

60

Page 61: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

7.Thu nhập được miễn thuế5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn

tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS

CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ học viên

6. TN được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với DN trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế TNDN, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được miễn thuế, giảm thuế.

7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt HĐgiáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.

Trường hợp tổ chức nhận tài trợ sử dụng không đúng mục đích các khoản tài trợ trên thì tổ chức nhận tài trợ phải tính nộp thuế TNDNtheo mức thuế suất 25% ( từ 1/1/2014 là 22%)

61

Page 62: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

7.Thu nhập được miễn thuế ( từ 1/1/2014) 8. TN từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát

thải (CERs) của DN được cấp chứng chỉ giảm phát thải

9. TN từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của NH Phát triển VN trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

Page 63: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

7.Thu nhập được miễn thuế từ 1/1/2014 10. Phần TN không chia của cơ sở thực hiện xã

hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hoá khác; phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật HTX.

11. TN từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.”

Page 64: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

8.TN chuyển nhượng vốn.

TN từ CN vốn của DN là TN có được từCN một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã đầu tư cho một hoặc nhiều TC-CN khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp). Thời điểm CN vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.

Trường hợp DN có CN vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinhTN thì phải chịu thuế TNDN. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

TN tính thuế=Giá chuyển nhượng-Giá mua của phần vốn chuyển nhượng-CPchuyển nhượng

- GiáCN được xác định là tổng giá trị thực tế mà bênCN thu được theo hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá CN.

64

Page 65: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

8.TN chuyển nhượng vốn - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng + Nếu là CN vốn góp thành lập DN là giá trị phần vốn góp trên cơ sở sổ

sách, hồ sơ, chứng từ kế toán tại thời điểm CN vốn và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác KD xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của CT kiểm toán độc lập đối vớiDN 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua, Giá mua được xác định căn cứ vào HĐ mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

-CP CN là các khoản chi TT liên quan trực tiếp đến việc CN, có HĐCT hợp pháp. Nếu chi phí CN phát sinh ở NN thì các CT gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc KT độc lập của nước có chi phí PS xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt

CP chuyển nhượng gồm: CP để làm các thủ tục pháp lý cần thiết; các khoản phí và lệ phí phải nộp; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Đối với các nhà thầu NN, có hoạt động CN vốn thì TC-CN nhận CN vốn có trách nhiệm xác định, KK, KT và nộp thay tổ chức NN số thuế TNDN phải nộp. Trường hợp bên nhận CN vốn cũng là tổ chức NN không HĐ theo Luật Đầu tư, Luật DN thì DN thành lập theo PL Việt Nam nơi các tổ chức NN đầu tư vốn có trách nhiệm KK và nộp thay

65

Page 66: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

9.TN chuyển nhượng CK

TN từ chuyển nhượng CK là TN có được từ việc CN cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại CK khác theo quy định.

Trường hợp Công ty cổ phần thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần CL giữa giá phát hành và mệnh giá không tính vào TN chịu thuế để tính thuếTNDN.

Trường hợp Công ty cổ phần tiến hành chia, tách, hợp nhất, sáp nhập mà thực hiện hoán đổi cổ phiếu tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập nếu phát sinh thu nhập thì phần thu nhập này phải chịu thuế TNDN.

Trường hợp DN có chuyển nhượng chứng khoán không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh TN thì phải chịu thuế TNDN. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.

66

Page 67: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

9.TN chuyển nhượng CK

. TNTT từ chuyển nhượng CK = giá bán chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP liên quan đến việc chuyển nhượng.

- Giá bán chứng khoán:+ CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực

hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá bán CK là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của SGDCK, trung tâm GDCK.

+ CK của các công ty không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán CK là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua CK:+ CK niêm yết và CK của CT đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện

đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá mua CK là giá thực mua CK (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theoTB của Sở GDCK, trung tâm GDCK.

+ CK mua thông qua đấu giá thì giá mua CK là mức giá ghi trênTB kết quả trúng đấu giáCP của TCthực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền.

+ CK không thuộc các trường hợp trên: giá mua là giá CN ghi trên hợp đồngCN.

67

Page 68: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

10.TN chuyển nhượng BĐS

TN từ hoạt động CNBĐS bao gồm: thu nhập từ CN quyền sử dụng đất, quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượngDA gắn với CN quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của PL); từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp KDBĐS theo quy định không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất; TN từ CN nhà, công trình XD gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi CN không phân biệt có hay không có CN quyền SD đất, CN quyền thuê đất; TN từ CN các tài sản gắn liền với đất; từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.

Căn cứ tính thuế TN từ CN bất động sản là TN tính thuế và thuế suất.TN tính thuế bằng (=) TN chịu thuế trừ (-) các khoản lỗ của HĐ chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có)..

TN chịu thuế từ chuyển nhượng BĐS được xác định bằng DT thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS trừ giá vốn của BĐS và các khoản chi phí được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.

68

Page 69: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

10.TN chuyển nhượng BĐS

a. DT từ hoạt động CNBĐSđược xác định theo giá thực tếCNBĐS theo HĐ chuyển nhượng, mua bán BĐS phù hợp với quy định của pháp luật (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm nếu có).

Trường hợp giá chuyển quyền SD đất theo hợp đồng CN, mua bán bất động sản thấp hơn giá đất do UBNN tỉnh, TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm ký hợp đồng chuyển nhượng BĐS thì tính theo giá đất do UBND, tỉnh,thành phố quy định tại thời điểm ký hợp đồng CNBĐS.

Thời điểm xác địnhDT tính thuế là thời điểm bên bán bàn giaoBĐS cho bên mua, không phụ thuộc việc bên mua đãĐK quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.

69

Page 70: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

10.TN chuyển nhượng BĐS

+ Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà xác định được CP tương ứng với DT đã ghi nhận thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí.

+ Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 1% trên DTthu được tiền và doanh thu này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm

+ Khi bàn giao bất động sản, DN quyết toán lại số thuế TNDN phải nộp. Trường hợp số thuế đã tạm nộp thấp hơn sốQT

Trường hợp DN có cho thuê lại đất thì DT để tính TN chịu thuế là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Việc chọn hình thức DT trả tiền một lần chỉ được xác định khi DN đã đảm bảo hoàn thành các trách nhiệm tài chính đối với Nhà nước, đảm bảo các nghĩa vụ đối với các bên thuê lại đất cho hết thời hạn cho thuê lại đất.

70

Page 71: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

10.TN chuyển nhượng BĐS

b) Chi phí:- Nguyên tắc xác định chi phí:+ Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của hoạt động chuyển

nhượng BĐS phải tương ứng với DT để tính TNCT. + Dự án ĐT hoàn thành từng phần và chuyển nhượng dần theo tiến độ

thì các khoản CP chung sử dụng, CP trực tiếp SD cho phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo m2 đất chuyển quyền (Chi phí đường giao thông nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD hệ thống cấp, thoát nước; trạm biến thế điện; chi phí bồi thường vềTS trên đất...)

Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền SD đất.

Đối với đất NN giao có thu tiền SD đất, thu tiền cho thuê đất thì giá vốn là số tiền SD đất, số tiền cho thuê đất thực nộp NSNN;

Đối với đất nhận quyền SD của TC-CN khác thì căn cứ vào HĐ và chứng từ trả tiền hợp pháp khi nhận quyền SD đất, quyền thuê đất; trường hợp không có HĐ và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm nhận CN....

71

Page 72: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

10.TN chuyển nhượng BĐS

- Chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ:+ Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái

định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định của pháp luật

Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các khoản CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác.

72

Page 73: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

11. Thuế suất 1. Thuế suất thuế TNDN là 25%, ( Luật số 32 là 22%, Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% từ

1/1/2014 sẽ chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 /01 /2016.

2. DN có tổng DT năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

DT làm căn cứ xác định DN thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% là DT của năm trước liền kề.)

2. Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tiến hành tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở KD.

Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng thuế suất thuế TNDN 40%.

Tài nguyên quý hiếm tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm

73

Page 74: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

12. Nơi nộp thuế

DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có cơ sở SX và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật NSNN.

74

Page 75: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.Ưu đãi thuế TNDN .Điều kiện áp dụng ưu đãi : 1. Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối vớiDN thực hiện chế độ kế

toán,HĐCTtheo quy định và đăng ký, nộp thuế TNDN theo kê khai.*Ưu đãi thuế TNDN theo diện dự án đầu tư mới không áp dụng đối với các

trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi hình thứcDN, chuyển đổi sở hữu và trường hợp khác theo quy định của pháp luật

2.DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế với TN từ hoạt động SX, KD không được ưu đãi thuế; Trường hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SX, KD được ưu đãi thuế trên tổng DT của DN.

TN không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN gồmTN không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN gồm::

--Các khoản TN khác ,TN từCN BĐS,CN DA, chuyển nhượng quyền thăm dò, Các khoản TN khác ,TN từCN BĐS,CN DA, chuyển nhượng quyền thăm dò,

khai thácKS, TN từ KD DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và TN từ hoạt khai thácKS, TN từ KD DV thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và TN từ hoạt

động khai thác khoáng sản.động khai thác khoáng sản.-TN từ hoạt động SXKD ở ngoài Việt Nam;

75

Page 76: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

76

13.Ưu đãi thuế TNDN Điều kiện áp dụng ưu đãi Trong cùng một thời gian, nếu DN được hưởng

nhiều mức ưu đãi thuế khác nhau đối với cùng một khoản thu nhập thì DN được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi thuế có lợi nhất.”

-Trường hợp trong cùng kỳ tính thuế, DN có phát sinh HĐKD được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, HĐKD không được hưởng ưu đãi thuế, TN khác của cácHĐKD (không bao gồm thu nhập từ hoạt động không được bù trừ vào TN) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào TN chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do DN lựa chọn.

Page 77: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.1.Thuế suất ưu đãi

1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm: Hiện hành- DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện

KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;

DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc Công nghệ cao theo quy định của PL; NCKH và PT công nghệ;

- Đầu tư PT nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảngHK, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình CSHT đặc biệt quan trọng khác do TTCP quy định; SX sản phẩm phần mềm.

TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 15 năm Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao, CSHT quan trọng

77

Page 78: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.1.TS ưu đãiLuật số 32

Áp dụng TS 10% trong thời gian 15 năm đối với: a) TN của DN từ thực hiện DA ĐT mới tại địa bàn có điều

kiện KT- XH đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b) TN của DN từ thực hiện DA ĐT mới, gồm: nghiên cứu KH và PT công nghệ; ứng dụng CN cao thuộc danh mục CN cao được ưu tiên ĐT phát triển theo quy định của Luật CN cao; ươm tạo CN cao, ươm tạo DN công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển CN cao thuộc danh mục CN cao được ưu tiên ĐTphát triển theo quy định của Luật CN cao; đầu tư XD- KD cơ sở ươm tạo CN cao, ươm tạo DN công nghệ cao; ĐT phát triển CS hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước theo quy định của PL; SX sản phẩm phần mềm; SX vật liệu composit, các loại vật liệu XD nhẹ, vật liệu quý hiếm; SX năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải; phát triển công nghệ sinh học; bảo vệ môi trường;

78

Page 79: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.1.TS ưu đãi Luật số 32

Áp dụng TS 10% trong thời gian 15 năm đối với: c) TN của DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng

CN cao theo quy định của Luật CN cao; d) TN của DN từ thực hiện DADT mới trong lĩnh vực SX

(trừ dự án SX mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

- DA có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6000 tỷ đ, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và có tổng DT tối thiểu đạt 10 000 tỷ đ/năm, chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có DT;

- DA có quy mô vốn ĐT tối thiểu 6 000tỷ đ, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và sử dụng trên 3000 lao động.

79

Page 80: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.1.Thuế suất ưu đãi

2. Thuế suất 10%: DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể

thao và môi trường- T ừ 2014 bổ sung thêm: TN của DN từ thực hiện DAĐT- KD nhà ở XH để bán, cho thuê, cho

thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở; TN của cơ quan báo chí từ HĐ báo in, kể cả quảng cáo trên báo in

theo quy định của Luật báo chí; t của cơ quan xuất bản từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật xuất bản;

TN của DN từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện KT-XH khó khăn; SX, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; SX, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

TN của HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn

80

Page 81: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

13.1.Thuế suất ưu đãi3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh

tế - xã hội khó khăn, Từ 2014 sửa đổi bổ sung a) TN của DDN từ thực hiện DAĐT mới tại địa bàn có điều kiện KT-XH

khó khăn; b) TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới, bao gồm: SX thép cao cấp;

SX sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; SX thiết bị tưới tiêu; SX , tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản; phát triển ngành nghề truyền thống.

Từ ngày 01/ 01 / 2016, thu nhập củaDN quy định tại khoản này được áp dụng thuế suất 17%

4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân .Tổ chức Tài chính vi mô- Tổ chức Tài chính vi mô- Từ ngày 01/ 01 / 2016: 17%

Thời gian AD thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên DN có DT. đối với DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng CN cao được tính từ ngày được cấp giấy CN là DNcông nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng CN cao; đối với DA ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được cấp giấy CN dự án ứng dụng công nghệ cao.

Page 82: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Miễn thuế, giảm thuế

Thời gian miễn thuế, giảm thuế: 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% trong 09 năm tiếp theo:- DN thành lập mới từ DADT tại ĐB có ĐKKT-XH đặc biệt khó khăn- DN thành lập mới từ DADT tại khu KT khu CN cao - DN thành lập mới từ DADT thuộc các lĩnh vực:- CN cao theo quy định

của PL;NCKH và PT công nghệ;ĐT phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng

- Sản xuất sản phẩm phần mềm. DN thành lập mới trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn có ĐKKT-

XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn 2. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp

theo đối với DN thành lập mới trong lĩnh vực XHH thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn

3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với DN thành lập mới từ DADT tại địa bàn có ĐKKT-XH khó khăn

82

Page 83: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Miễn thuế, giảm thuế theo Luật số 32 từ năm 2014 Miễn thuế tối đa không quá 04 năm và giảm 50% tối

đa không quá 09 năm tiếp theo,đối với : a) TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới tại địa bàn có

điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b, TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới của các DN được áp dụng thuế suất ưu đãi 10% và doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được

Miễn thuế tối đa không quá 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo đối với:.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới của DN được ÁD thuế suất 20% trong thời gian 10 năm và thu nhập của DN từ thực hiện DAĐT mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện KT-XH thuận lợi theo quy định của pháp luật

83

Page 84: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Miễn thuế, giảm thuế

Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với TN của DN từ thực hiện DA đầu tư mới tính từ năm đầu tiên DN có TN chịu thuế; DN không có TNCT trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ 4.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy định được tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

84

Page 85: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Giảm thuế ĐTMRtheo Luật số 32 từ năm 2014 Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với TN tăng thêm do

ĐTMR bằng thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với DAĐT mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuếTNDN.

DA đầu tư MRđược hưởng ưu phải đáp ứng 1trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá TSCĐ tăng thêm đạt tối thiểu từ 20 tỷ đ đối với dự án DAĐT thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định hoặc từ 10 tỷ đ đối với các mở rộng thực hiện tại địa bàn có điều kiện KT-XHi khó khăn đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

b) Tỷ trọng nguyên giá TSCĐ tăng thêm tối thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá TSCĐ trước khi ĐT;

c) Công suất thiết kế tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế trước khi đầu tư.

Page 86: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Giảm thuế ĐTMRtheo Luật số 32 từ năm 2014 Trường hợp DN đang hoạt động có ĐTMR thuộc lĩnh

vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định mà không đáp ứng một trong 3 tiêu chí trên thì áp dụng ưu đãi thuế theo DA đang hoạt động cho thời gian còn lại

Trường hợp DN được hưởng ƯĐ thuế theo diện ĐTMR thì phần TN tăng thêm do ĐTMR được hạch toán riêng; nếu không hạch toán riêng được thì xác định theo tỷ % giữa nguyên giá TSCĐ đầu tư mới trên tổng nguyên giá TSCĐ của DN.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm DAĐThoàn thành đưa vàoSXKD.

Không áp dụng ƯĐ đối với các trường hợp ĐTMR do sáp nhập, mua lạiDN hoặc DAĐTđang hoạt động.

Page 87: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

. Giảm thuế khác

1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ ( phần chi cho LĐ nữ mục CP)

2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số

Từ 2014 BS “3. Doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên phần thu nhập từ chuyển giao công nghệ.”

87

Page 88: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

88

Chuyển lỗ

DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

- DN tạm thời chuyển lỗ vào TN chịu thuế của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

- DN có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN, DN xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TN chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

Page 89: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

89

Chuyển lỗ DN chuyển đổi loại hình, hình thức sở hữu (kể cả

giao, bán DNNN), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản phải thực hiện QT thuế với CQT đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình DN... Số lỗ của DN phát sinh trước khi chuyển đổi được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được bù trừ vào TN chịu thuế cùng năm của DNsau khi chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất hoặc tiếp tục chuyển vào TNCT của DN - không quá 5 năm.

2. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS TN TN từ chuyển nhượng BĐS, CN dự án, CN quyền từ chuyển nhượng BĐS, CN dự án, CN quyền thăm dò, khai thác khoáng sảnthăm dò, khai thác khoáng sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.

Page 90: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chuyển lỗ theo Luật số 32 từ năm 2014 1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển lỗ sang

năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ theo quy định của Luật này nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

Page 91: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

15 Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ

1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật VN được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của DN. Luật 32 BS:Riêng doanh nghiệp nhà nước, ngoài việc thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của Luật này còn phải bảo đảm tỷ lệ trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tối thiểu theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.”

2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT. KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.

TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.

91

Page 92: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

. Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ

Tiếp theoLãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính

trên phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm.

Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.

92

Page 93: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Trích lập Quỹ phát triển KH và công nghệ

3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế.

4. Quỹ phát triển KH & CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại VN.

93

Page 94: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

16.Hiệu lực thi hành

Thông tư 123 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 9 năm 2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2012 trở đi.

Doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuếTNDN hoặc theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì tiếp tục được hưởng các mức ưu đãi này cho thời gian còn lại. Trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN bao gồm cả thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của TT 123 thì được áp dụng ưu đãi thuế theo quy định của của TT 123 cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2009

94

Page 95: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Hiệu lực thi hành

Doanh nghiệp đang hoạt động từ năm 2009 có dự án đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất thì phần thu nhập từ dự án đầu tư này sẽ không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Các dự án đầu tư trước năm 2009 đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (theo diện ưu đãi đầu tư mở rộng) thì tiếp tục được hưởng ưu đãi cho thời gian còn lại và phần thu nhập tăng thêm của các dự án đầu tư mở rộng đang áp dụng thuế suất 28% được chuyển sang áp dụng thuế suất 25% .

95

Page 96: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Hiệu lực thi hành Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán

thuế, miễn thuế, giảm thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp trước kỳ tính thuế năm 2012 thực hiện theo các quy định tương ứng hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành trước kỳ tính thuế năm 2012.

Trường hợp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có tham gia ký kết một Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế mà Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế đó có quy định về việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khác với nội dung hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

96

Page 97: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Hiệu lực thi hành

. Thông tư 123 thay thế Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008, Thông tư số 177/2009/TT-BTC ngày 10/9/2009, Thông tư số 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010, Thông tư số 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 của Bộ Tài chính.

97

Page 98: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

98

TT Số: 16/2013/TT-BTC hướng dẫn NQ 02/NQ-CP

I. Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp1. Gia hạn 06 tháng đối với số thuế TNDN PS phải

nộp quý I /2013 ; 03 tháng đối với số thuế TNDN PS phải nộp quý II và quý III năm 2013 cho:

a) DN có quy mô vừa và nhỏ, bao gồm cả CN, đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán độc lập, HTX (sử dụng dưới 200 LĐ làm việc toàn bộ thời gian năm và có DT năm không quá 20 tỷ đồng)

b) DN sử dụng nhiều LĐ (trên 300 LĐ) trong lĩnh vực SX,GC,CB: NS, lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; XD công trình hạ tầng KT-XH

c) DN đầu tư – KD (bán, cho thuê, cho thuê mua) nhà ở được gia hạn nộp thuế đối với TN từ hoạt động ĐT – KD nhà ở, không phân biệt quy mô DN và số LĐSD

Page 99: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

99

Xác định tiêu chí DN nhỏ và vừa.

a) Cách xác định tiêu chí về LĐ: Số LĐ bình quân năm (không bao gồm LĐ của chi

nhánh, đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán độc lập) làm căn cứ xác định DN quy mô vừa và nhỏ là tổng số LĐ mà DN sử dụng thường xuyên bình quân trong năm 2012 dưới 200 người, không kể lao động có HĐ ngắn hạn dưới 3 tháng.

Đối với DN mới thành lập từ ngày 01/01/2013 thì tổng số lao động, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng là số lao động sử dụng thường xuyên bình quân tính từ ngày thành lập đến thời điểm 31/3/2013 (nếu thành lập trong quý I năm 2013), đến thời điểm 30/06/2013 (nếu thành lập trong quý II năm 2013), đến thời điểm 30/09/2013 (nếu thành lập trong quý III năm 2013) dưới 200 lao động.

Page 100: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

100

Xác định tiêu chí DN nhỏ và vừa gia hạn thuế TNDN.

b) Cách xác định tiêu chí về doanh thu: DN có DT tính thuế TNDN năm 2012 không quá

20 tỷ đ được căn cứ vào chỉ tiêu ”DT bán HH và cung cấp DV ” mã số [01] Phụ lục kết quả HĐSXKD của kỳ tính thuế năm 2012 (kèm theo tờ khai QT thuế TNDN số 03/TNDN của năm 2012) – Mẫu số 03-1A/TNDN (TTsố 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 ).

Trường hợp DN mới thành lập trong năm 2012 không đủ 12 tháng thì tiêu chí DT năm 2012 được xác định không vượt quá 1,66 tỷ đồng nhân với (x) số tháng HĐSXKDcủa năm.

Page 101: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

101

Xác định tiêu chí DN nhỏ và vừa gia hạn thuế TNDN.

b) Cách xác định tiêu chí về doanh thu: Đối với DN mới thành lập năm 2013 căn cứ vào chỉ tiêu

”DT PS trong kỳ” mã số [21] trên TK thuế TNDN tạm tính – Mẫu số 01A/TNDN hoặc MS 01B/TNDN (TT 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 ). Nếu DN thành lập trong quý I /2013 thì DT được xác định trên tờ khai quý I /2013 không quá 1,66 tỷ đ nhân (x) số thángHĐSXKD trong quý, thành lập trong quý II/2013 thì theo TK quý II / 2013 không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng HĐSXKD trong quý, thành lập trong quý III / 2013 thì theo tờ khai quý III / 2013 không quá 1,66 tỷ đồng nhân (x) số tháng HĐSXKD trong quý.

c) Trường hợp DN là các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con mà các công ty này đáp ứng tiêu chí về LĐ và có DT năm 2012 không quá 20 tỷ đ và không KD trong các lĩnh vực không được gia hạn nộp thuế thì thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

Page 102: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

102

Không áp dụng gia hạn nộp thuế đối với :

- DN hoạt động trong các lĩnh vực: Tài chính; ngân hàng; BH;CK; xổ số; trò chơi có thưởng; kinh doanh HH-DV thuộc diện chịu thuế TTĐB.

Trường hợp DN có quy mô vừa và nhỏ không kinh doanh trong các lĩnh vực: tài chính, ngân hàng nếu trong kỳ có thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh tài chính như: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay thì được gia hạn nộp thuế bao gồm cả các khoản thu nhập nêu trên của doanh nghiệp.

- Tổ chức kinh tế là đơn vị sự nghiệp

Page 103: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

103

DN sử dụng nhiều LĐ được gia hạn nộp thuế TNDN

DNSD nhiều LĐ (bao gồm cả số LĐ của CN và đơn vị trực thuộc) trong các lĩnh vực được gia hạn nộp thuế gồm các DN:

a) Có tổng số LĐ sử dụng thường xuyên bình quân năm 2012 trên 300 người, không kể LĐ có HĐ ngắn hạn dưới 3 tháng đối với DN thành lập trước ngày 01/01/2013.

Đối với DN mới thành lập từ ngày 01/01/2013 thì tổng số LĐ , không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng là số LĐSD thường xuyên BQ tính từ ngày thành lập đến thời điểm 31/3/2013 (nếu thành lập trong quý I.2013), đến thời điểm 30/06/2013 (nếu thành lập trong quý II.2013), đến thời điểm 30/09/2013 (nếu thành lập trong quý III.2013) trên 300 lao động.

Trường hợp DN tổ chức theo mô hình công ty mẹ - công ty con thì số LĐ làm căn cứ xác định công ty mẹ thuộc đối tượng gia hạn nộp thuế không bao gồm số lao động của công ty con và ngược lại.

Page 104: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

104

DN sử dụng nhiều LĐ được gia hạn nộp thuế TNDN

b) Số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế là số thuế tính trên TN của hoạt động sản xuất, gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử và từ hoạt động xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội.

c) Hoạt động SX , gia công, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, dệt may, da giày (bao gồm cả giày da, dép da các loại), linh kiện điện tử được xác định căn cứ theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Page 105: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

105

DN sử dụng nhiều LĐ được gia hạn nộp thuế TNDN

d) Hoạt động XD công trình hạ tầng kinh tế - xã hội bao gồm thi công, xây dựng, lắp đặt: Nhà máy nước, nhà máy điện, công trình truyền tải, phân phối điện; hệ thống cấp thoát nước; đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga, bến xe; xây dựng trường học, bệnh viện, nhà văn hoá, rạp chiếu phim, cơ sở biểu diễn nghệ thuật, cơ sở luyện tập, thi đấu thể thao; hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn; công trình thông tin liên lạc, công trình thuỷ lợi phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp

Page 106: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

106

Xác định số thuế TNDN được gia hạn TNDN

1. Số thuế TNDN phát sinh phải nộp quý I, quý II và quý III / 2013 thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế là số thuế tạm tính quý I, quý II và quý III năm 2013.

2. Số thuế TNDN được gia hạn được xác định theo kết quả HT kinh doanh của DN nếu DN hạch toán riêng được thu nhập từ HĐSXKD được gia hạn nộp thuế.

3. Trường hợp DN vừa có thu nhập từ HĐSXKD được gia hạn nộp thuế vừa có thu nhập từ HĐSXKD không được gia hạn nộp thuế thì phải hạch toán riêng thu nhập từ HĐSXKD được gia hạn nộp thuế và HĐSXKD không được gia hạn nộp thuế để kê khai nộp thuế riêng. Trường hợp không HT riêng được thì số thuế TNDN tạm tính quý I, quý II, quý III của các HĐSXKD được gia hạn XĐ theo % giữa tổng DT của các HĐSXKD được gia hạn với tổng DT thực hiện của DN.

Page 107: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

107

Thời gian gia hạn nộp thuế TNDN

Thời gian gia hạn nộp thuế là 06 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế thu phát sinh phải nộp quý I năm 2013 và 03 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phát sinh phải nộp quý II năm 2013 và quý III năm 2013 theo quy định. Nếu DN áp dụng kỳ tính thuế theo năm dương lịch thì thời gian gia hạn nộp thuế như sau:

1.Số thuế tính tạm nộp của quý I/ 2013 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30 /10/ 2013.

2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2013 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30 / 10 /2013.

3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2013 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30 / 1/ 2014.

4. Trường hợp ngày nộp thuế quy định trên là các ngày nghỉ theo quy định của PL thì thời gian gia hạn nộp thuế được tính vào ngày làm việc tiếp theo.

Page 108: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

108

Điều kiện, trình tự và thủ tục gia hạn nộp thuế TNDN

1. DN được gia hạn nộp thuế TNDN là DN được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai.

2. DN thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế TNDN phải lập Phụ lục số 1 (ban hành kèm theo Thông tư ) và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp kèm theo tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý được gia hạn, trong đó xác định rõ: Trường hợp DN thuộc đối tượng được gia hạn và số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế.

3. Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, doanh nghiệp không bị coi là vi phạm chậm nộp thuế và không bị phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn.

Page 109: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

109

TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013

1.AD TS 20% đối với DN có DT năm không quá 20 tỷ đ

từ ngày 1/7/2013 và Từ 1/1/2016 áp dụng TS 17 % Từ ngày 1/1/2014: TS thuế TNDN : 22%;

1/1/2016 :20%

109

Page 110: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 20% DN có tổng DT năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế

suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% kể từ ngày 01 / 7 /2013. Tổng DT năm làm căn cứ xác định được áp dụng thuế suất 20%

là tổng DT của năm trước liền kề ( 2012) Trường hợp DN có tổng thời gian HĐSXKD năm 2012 không đủ

12 tháng hoặc kỳ tính thuế đầu tiên của năm 2012 nhiều hơn 12 tháng theo quy định thì DT làm căn cứ xác định DN được áp dụng thuế suất 20% là DT bình quân tháng của kỳ tính thuế TNDN năm 2012 không vượt quá 1,67 tỷ đồng.

Trường hợp DN mới thành lập trong 6 tháng đầu năm 2013 thì lấy doanh thu bình quân của các tháng đầu năm 2013 tính đến hết ngày 30 / 6 / 2013 không vượt quá 1,67 tỷ đồng.

Đối với DN mới thành lập kể từ ngày 01/07/2013 thực hiện kê khai tạm tính quý theo thuế suất 25% (trừ trường hợp thuộc diện được hưởng ưu đãi về thuế). Kết thúc năm tài chính nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%

Page 111: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 20% Thuế suất 20% quy không áp dụng đối với các khoản

TN sau a) TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp

vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội quy định), TN từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ HĐSXKD ở ngoài Việt Nam;

b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản;

c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

Page 112: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 20% a) Doanh nghiệp phải hạch toán riêng phần thu nhập

được áp dụng thuế suất 20% và phần thu nhập không được áp dụng thuế suất 20%. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phần thu nhập được áp dụng thuế suất 20% và phần thu nhập không được áp dụng thuế suất 20% thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được áp dụng thuế suất 20% trên tổng doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp.

b) Sau khi xác định riêng được thu nhập, doanh nghiệp được phép bù trừ lãi, lỗ giữa các hoạt động với nhau, phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập

Page 113: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 20% Xác định thu nhập được áp dụng thuế suất 20% từ ngày

01/7/2013: - Trường hợp doanh nghiệp xác định được doanh thu, chi

phí và thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì áp dụng thuế suất 20% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

- Trường hợp doanh nghiệp không xác định được thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh được áp dụng thuế suất 20% từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập được áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 được xác định trên cơ sở số thu nhập được áp dụng thuế suất 20% phát sinh bình quân trong các tháng nhân (×) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh tính từ ngày 01/7/2013 đến hết năm tài chính

Page 114: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 10% DN thực hiện đầu tư - kinh doanh nhà ở XH được áp

dụng thuế suất thuế TNDN 10% đối với phần TN từ DT bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội phát sinh từ ngày 01/ 7 /2013 không phụ thuộc vào thời điểm ký hợp đồng bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở xã hội.

Trường hợp DN thực hiện đầu tư - kinh doanh nhà ở XH ký hợp đồng CN nhà có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ trước ngày 01/7/2013 và còn tiếp tục thu tiền kể từ ngày 01/7/2013 (DN chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu, doanh nghiệp đã kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên DTthu được tiền) và thời điểm bàn giao nhà kể từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng nhà này được áp dụng thuế suất 10%.

Page 115: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

AD thuế suất 10% TN từ đầu tư - kinh doanh nhà ở XH được áp dụng thuế suất

10% là TN từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua phát sinh từ ngày 01/7/ 2013. Trường hợp DN không hạch toán riêng được phát sinh từ ngày 01 / 7 /2013 thì TN được áp dụng thuế suất 10% được xác định theo tỷ lệ giữa DT hoạt động bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở XH trên tổng DT của doanh nghiệp.

Trường hợp DN xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế từ ngày 01/7/2013 thì áp dụng thuế suất 10% theo thực tế doanh nghiệp hạch toán được kể từ ngày 01/ 7/ 2013.

Trường hợp doanh nghiệp có năm tài chính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính khác năm dương lịch hoặc năm tài chính không bắt đầu từ ngày 01/7/2013 và không xác định được TN chịu thuế từ ngày 01/7/2013 thì thu nhập áp dụng thuế suất 10% kể từ ngày 01 / 7 năm 2013 đến hết năm tài chính đó

Page 116: LUẬT THUẾ  THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Web: www.vtca.vn Email: [email protected]