thuẾ thu nhẬp doanh nghiỆp

65
Luật Tài Chính Nhóm 4 GĐ B511 - VB2 – K13

Upload: ahmed-lott

Post on 13-Mar-2016

81 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Luật Tài Chính Nhóm 4 GĐ B511 - VB2 – K13. Nhóm 4 :. Nguyễn Viết Cương Nguyễn Thị Anh Thư Mai Ngọc Trúc Nguyễn Thị Kim Thoa Nguyễn Thị Phạm Thư Nguyễn Thị Bé Phượng Trần Thị Kim Tươi Nguyễn Văn Lễ Đinh Thị Hoàng Anh Đoàn Thị Ngọc Nữ Võ Thị Mai Hoa - PowerPoint PPT Presentation

TRANSCRIPT

Page 1: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Luật Tài ChínhNhóm 4

GĐ B511 - VB2 – K13

Page 2: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Nguyễn Viết Cương2. Nguyễn Thị Anh Thư3. Mai Ngọc Trúc4. Nguyễn Thị Kim Thoa5. Nguyễn Thị Phạm Thư6. Nguyễn Thị Bé Phượng7. Trần Thị Kim Tươi8. Nguyễn Văn Lễ9. Đinh Thị Hoàng Anh10. Đoàn Thị Ngọc Nữ11. Võ Thị Mai Hoa12. Nguyễn Thị Hồng Vân13. Phạm Thị Ngọc Quỳnh14. Phạm Thị Mai Thanh15. Mai Trần Bảo Khánh

Page 3: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Page 4: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Văn bản hiện hành:◦ 1. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006◦ 2. Nghị định số SỐ 85/2007/NĐ-CP của Chính phủngày 25/5/2007 Quy định chi tiết

một số điều của luật quản lý thuế.◦ 3. Nghị định 106/2010/ NĐ-CP Sua doi bo sung NĐ 85/2007/NĐ-CP ngày

25/05/2007 và NĐ 100/2008 NĐ-CP ngày 08/09/2008 về thuế TNCN.◦ 4. Thông tư 28/2011/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của luật quản lý thuế, hướng

dẫn thi hành Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của chính phủ.

◦ 5. Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội khóa 12◦ 6. Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngà 11/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn luật thuế

thu nhập doanh nghiệp 2008◦ 7. Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn nghị

định 124 về luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008◦ 8. Thông tư 18/2011/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi bổ sung thông tư 130 về thuế

TNDN◦ 9. Quyết định số 21/2011/QĐ-TTg Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2011

Page 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Văn bản tham khảo khác:◦ Luật thuế TNDN 2003 do Quốc hội khóa 11 biểu quyết thông qua◦ Nghị định 164/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập

doanh nghiệp 2003◦ Nghị định 152/2004/NĐ-CP sửa đổi một số điều của nghị định

164/2003/NĐ-CP về thuế thu nhập doanh nghiệp.◦ Thông tư 128/2003/TT-BTC Hướng dẫn nghị định 164 về thuế thu nhập

doanh nghiệp.◦ Thông tư 88/2004/TT-BTC sửa đổi, bổ sung TT 128/2003 về thuế TNDN◦ Nghị định 24/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành luật thuế TNDN

2003◦ Thông tư 134/2007/TT-CP Hướng dẫn nghị định 24 về thuế thu nhập

doanh nghiệp.◦ NQ 30/2008/NQ-CP Ngăn chặn suy thoái kinh tế ◦ TT 03/2009/TT-BTC Giãn nợ thuế TNDN 2009

Page 6: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Văn bản tham khảo khác:◦ QĐ 12/2010/QĐ-TTg Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2010◦ TT 100/2004 Hướng dẫn thuế VAT và thuế TNDN trong lĩnh vực

chứng khoán.◦ TT 72/2006/TT-BTC Sửa đổi bổ sung thông tư 100/2004 về thuế

VAT và thuế TNDN.◦ TT 82/2006/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế TNDN

đối với quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.◦ TT 93/2008/TT-BTC Hướng dẫn phân chia thuế GTGT, thuế TNDN

trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí.◦ TT 111/2005/TT-BTC Hướng dẫn thuế TNDN trong lĩnh vực kinh

doanh bảo hiểm.◦ TT 06/2010/TT-BTC Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với

hoạt động bán vé, bán thẻ hội viên sân gold.◦ TT 55/2010/TT-BTC Hướng dẫn về thuế GTGT&TNDN đối với đài

truyền hình Việt Nam và các đài phát thành truyền hình thành phố.

Page 7: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Văn bản tham khảo khác:◦ ND 53/2010/ND-CP Địa bản đầu tư, ưu đãi đầu tư đối với đơn vị hành

chính mới thành lập do chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính.◦ TT 12/2009/TT-BTC Gia hạn nộp thuế TNDN cho một số ngành nghề◦ TT 39/2010/TT-BTC Hướng dẫn nghị quyết số 12/2010 TTg về gia hạn

nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn doanh nghiệp nhằm đẩy kinh tế phát triển năm 2010.

◦ NQ 01/2005/NQ-CP Một số giải pháp chủ yếu chủ đạo thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội và ngân sách nhà nước 2005.

◦ Thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ tài chính hướng dẫn một số điều của luật quản lý thuế và nghị định 85/2007/NĐ-CP về luật quản lý thuế.

◦ Thông tư 157/2009/TT-BTC sửa đổi bổ sung TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ tài chính về hướng dẫn luật thuế Thu nhập doanh nghiệp.

Page 8: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

2. Đối tượng nộp thuế TNDN3. Thu nhập chịu thuế4. Thu nhập được miễn thuế5. Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế

Page 9: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các DN.

Vai trò: Là công cụ quan trọng để Nhà  nước thực hiện chức năng tái phân phối

thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Là nguồn thu quan trọng của  ngân sách Nhà nước. Là công cụ quan trọng để góp  phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất,

kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế  hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.

Điều tiết các hoạt động  kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định

Page 10: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Đối tượng nộp thuế TNDN: Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN 2008 của quốc hội.

Bao gồm:Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật VN;Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài

có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt

Nam ;Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Page 11: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

3. Thu nhập chịu thuế: (Điều 3 luật thuế TNDN 2008) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,

dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập khác:

Chuyển nhượng vốn; Chuyển nhượng bất động sản; Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; Thu nhập các khoản dự phòng; Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; Thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản

thu nhập khác, Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Page 12: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

4. Thu nhập được miễn thuế: (Điều 4 luật thuế TNDN) TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức Thành lập theo

Luật hợp tác xã. TN từ Dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. TN từ Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong

thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.

TN của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. (theo quy định của chính phủ)

TN từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

TN được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước (Những doanh nghiệp này đã nộp thuế theo luật thuế TNDN)

Tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

Page 13: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5. Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế5.1 Đăng ký thuế:

Theo quy định tại Chương II của Luật quản lý Thuế số 78/2006/QH115.2 Kỳ tính thuế:

Được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính Tính theo từng lần phát sinh (Áp dụng: Doanh nghiệp nước ngoài được

quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật thuế TNDN 2008)5.3 Thời hạn kê khai và nộp hồ sơ khai thuế:

Thuế tạm tính theo quý: Chậm nhât là ngày thứ 30 của quý tiếp theo Quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày thứ 90 của năm tiếp theo Thuế nộp từng lần: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa

vụ thuếVí dụ: Chuyển nhượng bất động sản (trừ doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản)

Page 14: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5. Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế5.4 Nơi kê khai và nộp thuế:

Nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp ở trụ sở chính. Đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập: Khai và nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý đơn

vị hạch toán độc lập đó. Đơn vị trực thuộc hạch toán phục thuộc khác tỉnh, TP: Nộp thuế theo tỷ lệ chi phí

của đơn vị trực thuộc/ tổng chi phí của doanh nghiệp cho cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc.Ví dụ:

Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội và có các cơ sở sản xuất phụ thuộc tại Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh.

Tỷ lệ chi phí dựa theo tổng chi phí của DN năm 2010 như sau: Hà Nội: 0,2; Hải Dương 0,3; Hải Phòng: 0,3; Bắc Ninh: 0,2.

Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý 1 của doanh nghiệp A là 1 tỷ đồng. Vậy năm 2010 số thuế TNDN phải nộp của các đơn vị trong quý 1 như sau: Hà Nội: 200 triệu đồng; Hải Dương: 300 triệu đồng; Hải Phòng: 300 triệu đồng; Bắc Ninh: 200 triệu đồng.

(Căn cứ theo điểm 7 điều 11 Thông thư 28/2011/TT-BTC về hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế)

Page 15: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5. Kỳ tính thuế, đăng ký thuế và kê khai nộp thuế5.5. Hồ sơ khai thuế gồm: (Điều 23 luật quản lý thuế số

78/2006/QH11): Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu

khác liên quan đến xác định số thuế phải nộp; Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý gồm tờ khai thuế tạm tính

và các tài liệu khác liên quan đến xác định số thuế tạm tính; Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai

quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến quyết toán thuế

Page 16: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Căn cứ tính thuế2. Phương pháp tính thuế

Page 17: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Căn cứ tính thuế: Thu nhập tính thuế: (Điều 6 Luật thuế TNDN 2008)

Gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác (khoản 1 điều 3 Luật thuế TNDN 2008)

Page 18: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Căn cứ tính thuế: Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ

hoạt động sản xuất, kinh doanh hang hóa, dịch vụ và thu nhập khác (khoản 1 điều 3 Luật thuế TNDN 2008)

Page 19: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế suất : Thuế suất thuế TNDN là 25% của thu nhập tính thuế trừ trường hợp

quy định tại khoản 2 điều 10 luật thuế TNDN 2008

Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thì thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% của thu nhập tính thuế (khoản 2 điều 10 luật thuế TNDN 2008)

Thuế suất khác tính trên doanh thu theo quy định

Page 20: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.1. Công thức tính2.2. Doanh thu, DT chịu thuế, DT tính thuế2.3. Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế

Page 21: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.1 Công thức tính:

Khi xác định được doanh thu, chi phí, thu nhập:

Page 22: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.1 Công thức tính:

Khi hạch toán xác định được doanh thu, nhưng ko hạch toán xác định được chi phí, thu nhập

Dịch vụ: 5%; Kinh doanh hàng hóa: 1%; Hoạt động khác (gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật):

2%;

Page 23: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.1 Công thức tính:

Ví dụ:

Đơn vị sự nghiệp A có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa X, doanh thu từ việc bán hàng là 100 triệu đồng. Đơn vị không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh này. Do vậy đơn vị lựa chọn kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau: Số thuế TNDN phải nộp = 100.000.000đồng * 1% = 1.000.000đồng.

Page 24: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuế

Được quy định cụ thể trong: Điều 8 của Luật thuế TNDN năm 2008 Điều 8 của Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11.12.2008 Mục III phần C Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày

26.12.2008

Page 25: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuế

a. Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: (Điều 8 của Luật thuế TNDN & Điều 8 của Nghị định

124/2008/NĐ-CP) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền

gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.

Page 26: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuế

a. Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

Ví dụ: Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương phápkhấu trừ thuế. Hoá đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau: Giá bán : 100.000đồng Thuế GTGT (10%) : 10.000đồng Giá thanh toán : 110.000đồng

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.

Page 27: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuế

a. Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

Đối với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả thuế GTGT.

Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đã có VAT).

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.

Page 28: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuếa. Cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

Ngoài ra, đối với các hoạt động kinh doanh có tính đặc thù, được quy định cụ thể trong khoản 3 điều 8 của nghị định 124/2008/NĐ-CP và điểm 3 mục III chương C của thông tư 130/2008/TT-BTC

Page 29: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.2 Doanh thu, doanh thu chịu thuế, doanh thu tính thuế

b. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

(Khoản 2 Điều 8 của Nghị định 124/2008/NĐ-CP) Đối với hàng hoá bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,

quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. Đối với dịch vụ là thời đlểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ

cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

Page 30: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.3 Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế:

Các khoản chi được trừ:◦ Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,

kinh doanh của doanh nghiệp;◦ Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;◦ Không nằm trong mục các khoản chi không được trừ

Các khoản chi không được trừ:◦ Không đáp ứng điều kiện được trừ◦ Chi vi phạm hành chính;◦ Bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

Page 31: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.3 Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế:

Các khoản chi không được trừ :◦ Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ

cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính do pháp luật Việt Nam quy định;

◦ Chi phí trích lập dự phòng vượt mức quy định.◦ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu ... vượt định mức tiêu hao

do doanh nghiệp xây dựng phù hợp quy định.◦ Lãi vay vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước

công bố cùng thời điểm. ◦ Khấu hao vượt khung quy định tại Thông tư 203 về khấu hao◦ Chi phí trích trước không đúng quy định

Page 32: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.3 Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế:

Các khoản chi không được trừ :◦ Lương: không đủ hóa đơn chứng từ quy định◦ Lương của thành viên hội đồng quản trị, sáng lập viên không trực

tiếp tham gia điều hành◦ Lãi vay chi trả ứng với phần vốn điều lệ góp thiếu◦ Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng

nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;◦ Quảng cáo, tiếp thị ...môi giới vượt 10% (tổng chi phí được trừ).

Đối với doanh nghiệp mới thành lập là 15% trong 3 năm đầu. ◦ Chi tài trợ không vì mục đích tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục

hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.

Page 33: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.3 Chi phí được trừ, chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế:

Khoản chi bằng ngoại tệ: được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại cùng thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ.

Page 34: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Phương pháp tính thuế:2.4 Thu nhập khác:

Các khoản thu nhập khác được trình bày tại phần 1.3 Không được hưởng ưu đãi thuế đối với thu nhập khác theo quy

định tại thông tư 130/2008/TT-BTC.

Page 35: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Điều kiện ưu đãi 2. Nguyên tắc áp dụng3. Ưu đãi thuế suất 4. Ưu đãi thời gian miễn giảm5. Các trường hợp ưu đãi khác6. Chuyển lỗ7. Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ

Page 36: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Điều kiện ưu đãi:Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hoá

đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

Page 37: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Nguyên tắc áp dụng Hạch toán riêng thu nhập của từng hoạt động được ưu

đãi và tính thuế thuế ưu đãi riêng cho từng hoạt động. Không hạch toán riêng thì tính theo tỷ lệ doanh thu:

Tỷ lệ ưu đãi

= DT ưu đãi / Tổng DT trong kỳ của DN

Page 38: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Nguyên tắc áp dụng Doanh nghiệp phải là DN thành lập mới và

đăng ký kinh doanh lần đầuTrừ các trường hợp sau:- Chia, tách, sát nhập, hợp nhất theo quy định- Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu (ngoại trừ giao, khoán cho thuê DN nhà nước)- Các trường hợp khác: Theo quy định tại thông tư 130/2008 phần H

Page 39: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Nguyên tắc áp dụng Trong một kỳ có nhiều cách áp dụng về ưu đãi

thuế suất và ưu đãi miễn giảm Áp dụng cách có lợi nhất

Phải đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi trong thời gian được hưởng ưu đãi.

Trường hợp hoạt động ưu đãi bị lỗ, hoạt động không ưu đãi lãi (và ngược lại) thì được bù trừ, phần còn lại áp dụng thuế suất của hoạt động lãi (không áp dụng cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản)

Page 40: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Nguyên tắc áp dụng Không áp dụng ưu đãi:

Thu nhập khác (mục V phần C Thông tư 130/2008/TT-BTC) như: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn,…theo quy định

Tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác

Hoạt động khai thác khoáng sản Thu nhập từ kinh doanh trò chơi có thưởng, cá cược

Được kế thừa về ưu đãi sau khi chuyển đổi hình thức sở hữu cho thời gian còn lại nếu tiếp tục đáp ứng các điều kiện ưu đãi

Doanh nghiệp hoặc cơ quan thuế chịu trách nhiệm về xác định ưu đãi miễn giảm. (tùy theo lỗi thuộc về ai)

Page 41: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

3. Ưu đãi thuế suất: Thuế suất 10% hoặc 20% tùy hoạt động (Thông Tư 130/2008/TT-

BTC) và PL của Nghị định 124/2008/NĐ-CP:10%:

◦ 15 năm: đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao, công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng,...

◦ 30 năm: dự án phát triển công nghệ cao, cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng có quy mô lớn, cần đặc biệt thu hút đầu tư

◦ suốt thời gian hoạt động đối với lĩnh vực xã hội hoá (giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường)

20%:◦ 10 năm: đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn◦ suốt thời gian hoạt động: đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và Quỹ tín dụng

nhân dân (riêng tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% thì chuyển sang áp dụng mức thuế suất 20%)

Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế.

Hết thời gian ưu đãi: Áp dụng thuế suất 25%

Page 42: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

4. Ưu đãi thời gian miễn giảm Miễn 4 năm giảm 50% thuế phải nộp cho 9 năm tiếp:

◦ Đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc hoạt động trong lĩnh vực xã hội hoá tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

◦ Đầu tư tại khu kinh tế, khu công nghệ cao, phát triển công nghệ;◦ Đầu tư công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng: phát triển nhà máy

thủy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường; cảng hàng không, cảng biển; sân bay, nhà ga,...

◦ ..... Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo

đối với doanh nghiệp thành lập mới trong lĩnh vực xã hội hoá thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Page 43: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

4. Ưu đãi thời gian miễn giảm Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với

doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế.

Nếu từ khi có doanh thu đến 3 năm sau đó vẫn chưa có thu nhập chịu thuế, thì thời gian ưu đãi tính được tính từ năm thứ tư.

Thu nhập chịu thuế xác định ưu đãi là thu nhập chưa trừ lỗ các năm trước chuyển sang.

Trường hợp, kỳ tính thuế đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế, nhưng thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới 12 tháng thì doanh nghiệp có quyền đăng ký với cơ quan thuế tính thời gian miễn thuế, giảm thuế ngay kỳ tính thuế đầu tiên đó hoặc tính từ kỳ tính thuế tiếp theo.

Page 44: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

5. Các trường hợp ưu đãi khác Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động

nữ hoặc sử dụng nhiều lao động là người dân tộc thiểu số thì được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số, gồm: Chi đào tạo lại nghề; Chi khám sức khoẻ thêm trong năm; Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con; .....

Thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập tính thuế để tự kê khai và tự quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Page 45: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6. Chuyển lỗ: Được trừ vào thu nhập chịu thuế của các năm sau (liên tục không quá 5 năm)

Ví dụ: - Năm 2005 lỗ 100 tỷ, thì 100 tỷ này được chuyển lỗ trong thời hạn từ 2006 tới 2010 

Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ chuyển lỗ cho hoạt động bất động sản (phải hạch toán riêng và chuyển lỗ liên tục không quá 5 năm)

Lỗ của năm nào thì được đăng ký chuyển số lỗ đó vào các năm sau mà không cộng dồn với lỗ của năm sau hoặc bù trừ lợi nhuận với các năm sau.

Ví dụ: - Lỗ của 2005 được phép chuyển lỗ liên tục từ 2006 tới 2010 - Lỗ của 2006 được phép chuyển lỗ liên tục từ 2007 tới 2011 (không gồm lỗ của 2005)

Page 46: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6. Chuyển lỗ: Không chuyển lỗ giữa các quý trong 1 năm (theo Công văn số

4603/CT-TTHT chuyển lỗ) Tuy nhiên có thể chuyển lỗ của năm trước và quý thuộc năm nay

(theo đăng ký kế hoạch chuyển lỗ) Các trường hợp chuyển lỗ khác tham khảo tài liệu: Xem Thông tư

28/2011, thông tư 130/2008.

Page 47: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

6. Chuyển lỗ:

Page 48: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

7. Trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ Ý nghĩa việc trích lập:

Nhằm nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ của doanh nghiệp Trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm. Được tính vào chi phí được

trừ khi trích lập tăng chi phí QLDN, tăng phải trả (Quỹ PTKHCN). Cách sử dụng quỹ:

Sử dụng cho nghiên cứu và phát triển khoa học Trong vòng 5 năm phải sử dụng >= 70% giá trị quỹ đã trích lập. Các khoản chi khoản chi cho khoa học công nghệ và sử dụng từ nguồn quỹ

này thì không là chi phí được trừ (dễ hiểu nhầm với được trừ khi trích lập) Quyết toán quỹ:

Sau 5 năm không sử dụng tới 70% quỹ thì phải đóng thuế TNDN đối với phần quỹ chưa sử dụng kèm theo lãi.

Lãi là lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm áp dụng tại lúc thu hồi. Thời gian tính lãi trên phần chưa sử dụng: 2 năm Thuế suất tính thuế TNDN trong phần này: thuế suất thời điểm trích lập quỹ

Page 49: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản

Page 50: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Thu nhập nộp thuế TNDN:Chuyển nhượng vốn: Là thu nhập từ chuyển nhượng một phần

hoặc toàn bộ vốn của doanh nghiệp (bao gồm bán toàn bộ doanh nghiệp)Chuyển nhượng chứng khoán: Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ

quỹ, chứng khoán khác. Căn cứ tính thuế:

Chuyển nhượng vốn:

Page 51: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Căn cứ tính thuế: Chuyển nhượng vốn:Lưu ý: Cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng trong một số trường hợp:

. Không phù hợp giá thị trường

. Không quy định giá thanh toán …Ví dụ:

◦ Doanh nghiệp A góp 400 tỷ gồm 320 tỷ tiền đất và 80 tỷ tiền mặt cùng T/lập DN M

◦ Sau đó chuyển nhượng lại cho DN B giá 550 tỷ◦ Chi phí liên quan việc chuyển nhượng: 70 tỷ◦ Vậy: Thu nhập tính thuế = 550 – 400 - 70 = 30 tỷ

Page 52: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Căn cứ tính thuế: Chuyển nhượng chứng khoán:

Lưu ý: Nếu bên Việt Nam nhận chuyển nhượng của tổ

chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam thì bên VN phải chịu trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức đó.

Page 53: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Thuế suất và thuế phải nộp: Thuế suất:

- Cả chuyển nhượng vốn và chuyển nhượng chứng khoán đều có thuế suất 25%

- Nếu không xác định được chi phí và thu nhập thì tính 2% trên giá bán hoặc giá chuyển nhượng

Thuế phải nộp:

Page 54: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1. Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Hồ sơ kê khai, thời hạn kê khaiThuế suất:+ Hồ sơ kê khai:

- Tờ khai- Hợp đồng chuyển nhượng (tiếng việt hoặc bản dịch ra tiếng việt)- Bản sao chuẩn y việc chuyển nhượng (nếu có)- Bản sao chứng nhận góp vốn- Chứng từ gốc của các khoản chi phí

+ Thời hạn kê khai, địa điểm kê khai:- Thời hạn kê khai: 10 ngày kể từ ngày được chuẩn y hoặc thỏa thuận chuyển nhượng

vốn trên hợp đồng.- Kê khai và nộp thuế tại nơi đăng ký thuế - Trường hợp tổ chức nước ngoài chuyển nhượng thì tổ chức nhận chuyển nhượng tại VN

phải kê khai, khấu trừ và nộp thuế hộ.- Thời hạn nộp thuế: Cùng với thời hạn kê khai

Page 55: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sảnThuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản là nguồn thu lớn của ngân sách Quốc gia.

Page 56: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản2.1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế TNDN:

Chuyển Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, cho thuê lại đất không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất;

Chuyển Quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, cho thuê lại đất có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất;

Chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở

Page 57: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản2.2. Thu nhập không thuộc diện nộp thuế TNDN:

Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với cơ sở kinh doanh. Tổ chức SXKD trả lại đất cho Nhà nước hoặc bị Nhà nước

thu hồi đất theo quy định của pháp luật. Bán nhà xưởng cùng với chuyển QSDĐ, chuyển QTĐ di

chuyển địa điểm theo quy hoạch. DN góp vốn bằng quyền SDĐ để hợp tác SXKD theo quy

định của Pháp luật.

Page 58: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản2.2. Thu nhập không thuộc diện nộp thuế TNDN:

Chuyển QSDĐ, chuyển QTĐ do chia, tách, sáp nhập, phá sản. Chủ DN tư nhân chuyển QSDĐ trong trường hợp thừa kế, ly hôn theo

quy định của pháp luật; chuyển QSDĐ giữa vợ với chồng; cha mẹ với con cái; ông bà với cháu nội, cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau.

Tổ chức SXKD hiến quyền SDĐ cho NN hoặc cho các tổ chức để xây dựng các công trình văn hoá, y tế, thể dục, thể thao; chuyển QSDĐ làm từ thiện cho đối tượng được hưởng chính sách xã hội.

Chuyển QSDĐ, chuyển QTĐ của các DN đầu tư XD, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu CN, KCX, khu công nghệ cao, khu KT... và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Chuyển quyền SDĐ gắn với việc bán các căn hộ thuộc chung tư cao tầng.

Page 59: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản

2.3. Thu nhập tính thuế:

Page 60: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản2.3. Thu nhập tính thuế:

Lưu ý về chi phí chuyển nhượng: Trường hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì

giá vốn được tính theo giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản.

Diện tích chuyển nhượng một phần: thì tính theo công thức sau:

Page 61: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản

2.3. Thu nhập tính thuế: Lưu ý về chi phí chuyển nhượng: Giá do UBND thành phố trực thuộc trung ương quy định cùng thời điểm. Lưu ý về chi phí chuyển nhượng: Trường hợp không có hợp đồng và chứng từ trả tiền hợp pháp thì giá vốn được tính theo giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm doanh nghiệp nhận chuyển nhượng bất động sản.

Page 62: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản

2.4. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế: Là thời điểm bên bán bàn giao bất động sản cho bên mua,

không phụ thuộc việc bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trừ trường hợp khác có sự can thiệp của nhà nước và có các quy định khác.

Page 63: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản2.5. Thuế suất:

Thuế suất là 25% trên thu nhập tính thuế (nếu xác định được thu nhập tính thuế nêu trên)

Thuế suất là 2% trên doanh thu chuyển nhượng (Nếu chỉ xác định được giá chuyển nhượng và không xác định được chi phí liên quan và giá vốn chuyển nhượng.

Page 64: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

2. Thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh bất động sản

2.6. Kê khai, nộp thuế: Kê khai nộp thuế từng lần, chậm nhất là sau 10 ngày kể từ

ngày chuyển nhượng: áp dụng cho DN không thường xuyên kinh doanh BĐS

Kê khai theo quý và quyết toán năm: áp dụng cho DN đăng ký kinh doanh BĐS thường xuyên

Quy định về thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản: ◦ Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính: tại Mục

III Phần G◦ Thông tư 18/2001/TT-BTC ngày 10/02/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư

130/2008/TT-BTC: tại Điểm 6, mục b, c của Điều 1.

Page 65: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Nhóm 4GĐ B511 – VB2 – K13Luật Tài Chính