nghiÊn cỨu biÊn soẠn tỪ ĐiỂn thỐng kÊ viỆt nam tổng...
TRANSCRIPT
81
ĐỀ TÀI KHOA HỌC
SỐ: 2.1.5-TC06-07
NGHIÊN CỨU BIÊN SOẠN TỪ ĐIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
1. Cấp đề tài : Tổng cục
2. Thời gian nghiên cứu : 2006-2007
3. Đơn vị chủ trì : Tổng cục Thống kê
4. Đơn vị quản lý : Viện Khoa học Thống kê
5. Chủ nhiệm đề tài : TS. Đỗ Thức
6. Những ngƣời phối hợp nghiên cứu:
PGS.TS. Tăng Văn Khiên
Ths. Nguyễn Bích Lâm
Ths. Đinh Thị Thúy Phƣơng
7. Điểm đánh giá nghiệm thu đề tài: 9,15
82
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU VÀ PHƢƠNG PHÁP BIÊN
SOẠN TỪ ĐIỂN THỐNG KÊ
1. Mục đích của việc biên soạn từ điển thống kê
Có nhiều định nghĩa về từ điển, chẳng hạn theo cuốn Đại bách khoa toàn
thƣ Xô viết thì “Từ điển là tập hợp từ (đôi khi cả hình vị hoặc cụm từ) sắp
xếp theo một trật tự nhất định, được dùng làm cẩm nang giải thích nghĩa của
các đơn vị miêu tả, cung cấp các thông tin khác nhau về các đơn vị đó hay
dịch sang ngôn ngữ khác. Hoặc cung cấp các thông tin về sự vật được các
đơn vị miêu tả đó biểu đạt”7. Theo nhà ngôn ngữ học ngƣời Nga O. X.
Ahmanova định nghĩa một cách ngắn gọn: “Từ điển là sách miêu tả một cách
hệ thống tổng thể các từ của một ngôn ngữ”. Theo cuốn Từ điển thuật ngữ
ngôn ngữ học thì: “Từ điển là sách tra cứu bao gồm các từ, ngữ được sắp xếp
theo một trật tự nhất định, giải thích ý nghĩa các đơn vị được miêu tả, cung
cấp các thông tin khác nhau về chúng hoặc dịch chúng ra một ngôn ngữ
khác, hoặc thông báo những kiến thức về các đối tượng do chúng biểu thị”8.
Với những định nghĩa khác nhau về từ điển, chúng tôi cho rằng mục đích
nghiên cứu và biên soạn từ điển thống kê nhằm cung cấp một tài liệu tra cứu
qua tập hợp và sắp xếp một cách có hệ thống các thuật ngữ thống kê thuộc tất
cả các chuyên ngành. Do hạn chế về nguồn nhân lực, thời gian và nguồn kinh
phí, vì vậy mục đích của việc nghiên cứu biên soạn từ điển thống kê tập trung
đáp ứng hai nội dung chính sau đây:
a. Cung cấp các khái niệm, định nghĩa chủ yếu của các từ, thuật ngữ
thuộc phạm vi hoạt động thống kê kinh tế - xã hội;
b. Đáp ứng nhu cầu tra cứu của ngƣời sử dụng và nhu cầu nghiên cứu
của đông đảo ngƣời sản xuất và sử dụng thông tin;
2. Nguyên tắc và yêu cầu của việc biên soạn từ điển
2.1. Nguyên tắc biên soạn từ điển thống kê
a. Đảm bảo gọn, xúc tích rõ ràng: Biên soạn từ điển khác với biên
soạn sách giáo khoa, sách chuyên khảo hoặc tài liệu hƣớng dẫn nghiệp vụ
chuyên môn, vì vậy yêu cầu viết thật gọn là một trong những nội dung cần
nhấn mạnh trong nguyên tắc biên soạn từ điển. Từ điển là tài liệu tra cứu đặc
biệt nên nguyên tắc gọn nhƣng phải đảm bảo súc tích rõ ràng. Mục đích và
tâm lý của ngƣời dùng từ điển nhằm đáp ứng yêu cầu hiểu biết một cách tổng
quan nhƣng không quá chuyên sâu một vấn đề, đồng thời không mất nhiều
7 V.G.Gak (Đại Bách khoa toàn thƣ Xô viết, xuất bản lần thứ 3
8 Nguyễn Nhƣ Ý, Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2001, trang 340
83
thời gian cho ngƣời tra cứu. Gọn, súc tích rõ ràng là một nguyên tắc quan
trọng khi biên soạn từ điển thống kê vì đặc điểm của các thuật ngữ thƣờng
phản ánh luôn một chỉ tiêu thống kê kinh tế xã hội. Nếu không xác định
nguyên tắc này trong biên soạn dễ bị sa đà vào giải thích những nội dung liên
quan tới sách chuyên khảo hoặc tài liệu hƣớng dẫn nghiệp vụ.
b. Đảm bảo tính chuẩn hóa, không trùng lặp: Bất kỳ cuốn từ điển nào
đều phải đảm bảo tính chuẩn hóa và chính xác về lĩnh vực từ điển đó đề cập.
Trong nhiều trƣờng hợp, cùng một thuật ngữ nhƣng đƣợc giải thích với nội
dung khác nhau do quan điểm và trình độ chuyên môn của ngƣời biên soạn từ
điển. Đối với từ điển Thống kê, tính chuẩn hóa cần đảm bảo dựa trên chuẩn mực
quốc tế và tránh trùng lặp trong giải thích giữa các thuật ngữ hay chỉ tiêu có nội
dung liên quan. Nguyên tắc chuẩn hóa rất cần khi biên soạn từ điển thống kê
hiện nay vì thống kê nƣớc ta đang trong quá trình chuyển đổi phƣơng pháp để
phù hợp với xu thế chuyển đổi của nền kinh tế từ kế hoạch tập trung sang kinh
tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nƣớc.
c. Kết hợp hài hòa giữa chuẩn mực quốc tế với thực tiễn Việt Nam
và đảm bảo so sánh quốc tế: Chuẩn mực quốc tế là một trong những nguyên
tắc cần tuân thủ để đảm bảo so sánh quốc tế và tính thống nhất của các từ /
thuật ngữ, đồng thời làm cơ sở để biên soạn phƣơng pháp tính các chỉ tiêu
thống kê. Giải thích các từ/thuật ngữ theo chuẩn mực quốc tế có ý nghĩa quan
trọng trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế đang diễn ra rất nhanh
và sôi động hiện nay.
Mỗi đất nƣớc có bản sắc văn hóa riêng, mỗi nền kinh tế có đặc trƣng và
trình độ phát triển ở các mức độ khác nhau, những vấn đề về lý luận thống kê
cũng nhƣ hoạt động thống kê ở mỗi quốc gia đều phải tuân thủ những yêu cầu
chung, song bao giờ cũng phải phù hợp với điều kiện thực tế ở mỗi nƣớc. Vì vậy
mỗi từ / thuật ngữ phải giải thích theo chuẩn mực quốc tế kết hợp với những
ngôn ngữ và thực tiễn sinh động của đất nƣớc. Đảm bảo nguyên tắc kết hợp hài
hòa giữa chuẩn mực quốc tế với thực tiễn Việt Nam nhằm tránh việc rập khuôn
và sao nguyên bản nội dung giải thích về khái niệm, định nghĩa của quốc tế.
d. Đảm bảo tính thống nhất giữa các từ và thuật ngữ: Các chỉ tiêu
thống kê kinh tế-xã hội có mối liên hệ với nhau về khái niệm, định nghĩa và
nội dung, chẳng hạn nhƣ thuật ngữ “Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ”
với thuật ngữ “Cán cân vãng lai” là một ví dụ, vì vậy khi giải thích khái niệm
xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ phải thống nhất giữa hai thuật ngữ này.
Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất giữa các từ và thuật ngữ nhằm đảm bảo
tính nhất quán và xuyên suốt của cuốn từ điển. Chẳng hạn nguyên tắc “Chờ
phân bổ” là nguyên tắc hạch toán đƣợc dùng không chỉ trong thống kê tài
84
khoản quốc gia mà đƣợc áp dụng trong tất cả các lĩnh vực của thống kê kinh
tế, vì vậy khi giải thích nguyên tắc hạch toán trong khái niệm xuất nhập khẩu
hàng hóa và dịch vụ cũng phải tuân thủ nguyên tắc này.
e. Các từ và thuật ngữ đƣợc sắp xếp theo từng lĩnh vực, chi tiết theo
từng chuyên ngành, và trong từng chuyên ngành các từ, thuật ngữ đƣợc sắp
xếp theo thứ tự A, B, C (Ví dụ: Lĩnh vực Thống kê kinh tế bao gồm: Thống
kê Công nghiệp và Xây dựng; Thống kê Nông Lâm nghiệp và Thuỷ sản;
Thống kê Thƣơng mại, Dịch vụ và Giá cả). Chi tiết theo từng chuyên ngành,
(Ví dụ Thống kê Công nghiệp và Xây dựng, phần Thống kê Công nghiệp để
trƣớc phần Thống kê Xây dựng, tiếp theo là các từ và thuật ngữ thuộc phần
thống kê công nghiệp sẽ đƣợc sắp xếp theo thứ tự A, B, C, v.v…)
f. Phạm vi biên soạn cuốn từ điển là các từ và thuật ngữ áp dụng trong
thống kê kinh tế, thống kê xã hội, tin học và toán học ứng dụng trong thống
kê Việt Nam (trên cơ sở danh mục từ và thuật ngữ) đƣợc Trƣởng Ban Biên
soạn Từ điển Thống kê phê duyệt năm 2005.
2.2. Yêu cầu biên soạn từ điển thống kê: Bên cạnh những nguyên tắc
cần tuân thủ, khi biên soạn từ điển Thống kê cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Chuẩn xác về mặt khoa học (khái niệm, định nghĩa) của các từ và thuật
ngữ đề cập trong từ điển Thống kê;
- Nêu khái niệm, định nghĩa, giải thích ý nghĩa của các thuật ngữ;
- Phƣơng pháp tính tổng quát của một số chỉ tiêu thông dụng và quan trọng;
- Đƣa ví dụ minh họa đối với một số chỉ tiêu nếu phần định nghĩa và giải
thích chƣa rõ.
- Khái niệm, định nghĩa và giải thích nội dung phải theo nghiệp vụ
thống kê. Đối với các thuật ngữ, chỉ tiêu có thể mang nhiều nội dung thuộc
các chuyên ngành khác nhau thì tập trung giải thích theo nội dung của thống
kê là chính;
- Đối với một số khái niệm, thuật ngữ và chỉ tiêu có nhiều tên gọi, khi
đó lựa chọn tên gọi có tính pháp lý. Nếu nội dung giải thích theo thống kê
không giống với nội dung giải thích của các chuyên ngành khác, khi đó lấy
tên gọi của thống kê đồng thời ghi chú thêm các tên gọi khác;
- Chỉ lựa chọn các khái niệm, thuật ngữ và chỉ tiêu phổ biến, thông dụng
mang đặc trƣng của thống kê;
- Sau khi hoàn thành giải thích từng từ, cần chỉ rõ nguồn tài liệu tham
khảo. Ví dụ giải thích thuật ngữ sản lƣợng (nguồn: Mục 6.38 SNA 1993).
85
- Thuận tiện cho ngƣời sử dụng.
3. Phƣơng pháp biên soạn từ điển Thống kê
3.1. Tên của các từ/ thuật ngữ: Tên các từ/thuật ngữ đã đƣa ra trong
bảng danh mục từ cần giải thích. Tuy vậy, trong quá trình giải thích, nếu thấy
tên đƣa ra trong danh mục chƣa chính xác, ngƣời giải thích có thể đề nghị sửa
lại tên (chỉ đề nghị, không tự sửa).
3.2. Quy trình giải thích: Nhìn chung khó có thể đƣa ra một khung
thống nhất quy định giải thích một từ/thuật ngữ phải gồm những phần gì. Quy
trình giải thích khá linh hoạt, phụ thuộc vào từng từ/thuật ngữ cụ thể. Tuy
nhiên, để đảm bảo tính nhất quán một từ/thuật ngữ giải thích gồm các phần:
(i) khái niệm/định nghĩa; (ii) Giải thích ý nghĩa của thuật ngữ; (iii) Một số
quan điểm xung quanh thuật ngữ; (iv) Phƣơng pháp tính; (v) Ví dụ minh họa.
Tùy thuộc vào mỗi từ/thuật ngữ có thể phải thực hiện đầy đủ các phần nêu
trên. Có những từ/thuật ngữ chỉ cần nêu khái niệm, định nghĩa và giải thích ý
nghĩa là đủ. Ngƣợc lại có từ để hiểu đƣợc nội dung cần phải giải thích
phƣơng pháp tính và đƣa ra ví dụ minh họa.
Việc tham khảo tài liệu tra cứu, các loại từ điển khác nhau về cùng một chủ
đề là rất cần thiết để hiểu bản chất và các quan điểm khác nhau về cùng một khái
niệm. Mỗi từ điển, mỗi tài liệu tra cứu đƣợc viết trên các góc độ khác nhau vì vậy
chúng bổ sung cho nhau, có thể tra cứu qua các ấn phẩm hoặc trên internet.
Để minh họa cho quy trình biên soạn, chúng tôi đƣa ra một số ví dụ cụ
thể từ đơn giản đến phức tạp sau đây:
Ví dụ 1: Tỷ lệ hộ gia đình có đài (Radio). Giải thích thuật ngữ này gồm
hai ý: Đài là gì và tỷ lệ hộ gia đình có đài. Cụ thể nhƣ sau:
Đài là một thiết bị có khả năng nhận tín hiệu của đài phát thanh, sử dụng
tần số phổ biến nhƣ FM, AM, LW và SW. Đài còn là một vật có kết hợp với
các thiết bị khác nhƣ máy cát xét để nghe và ghi âm, đài có thể mang đi dƣợc
nhƣ đài bán dẫn sách tay, đài ở trên các xe ô tô, hoặc đƣợc lắp đặt tại một nơi
trong ngôi nhà của họ.
Tỷ lệ hộ có đài đƣợc tính bằng cách chia số hộ gia đình có đài cho tổng
số hộ gia đình.
Tỷ lệ người sử dụng internet (ở bất kỳ đâu) trong 12 tháng qua:
Tỷ lệ ngƣời sử dụng internet (ở bất kỳ đâu) trong 12 tháng qua đƣợc tính
bằng cách chia tổng số ngƣời trong phạm vi nghiên cứu có sử dụng internet ở
bất kỳ đâu trong 12 tháng qua cho tổng số ngƣời trong phạm vi nghiên cứu.
86
Ví dụ 2: Giải thích thuật ngữ: “Lãi suất” - Đây là từ “đơn giản” chỉ cần nêu
định nghĩa; ý nghĩa của thuật ngữ; và một số quan điểm xung quanh thuật ngữ.
Cụ thể giải thích thuật ngữ Lãi suất như sau. Lãi suất là tỷ lệ của tổng
số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định
(Phần định nghĩa). Lãi suất là giá mà ngƣời vay phải trả để đƣợc sử dụng
tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức ngƣời cho vay có đƣợc đối với
việc chƣa chi tiêu khoản tiền họ cho vay (Phần ý nghĩa của thuật ngữ).
Có nhiều loại lãi suất nhƣ: lãi suất tiền vay; lãi suất tiền gửi; lãi suất tái
cấp vốn; lãi suất liên ngân hàng, v.v (Phần giải thích thêm)
John Maynard Keynes (1883-1946) lập luận rằng lãi suất là một hiện
tƣợng tiền tệ phản ánh mối quan hệ giữa Cung và Cầu về tiền. Cung tiền
đƣợc xác định một cách ngoại sinh, cầu tiền phản ánh các nhu cầu đầu cơ,
phòng ngừa và giao dịch về tiền.
Trái với Keynes, các nhà kinh tế học cổ điển trƣớc đó đã coi lãi suất là
một hiện tƣợng thực tế, đƣợc xác định bởi áp lực của năng suất - cầu về vốn
cho mục đích đầu tƣ - và tiết kiệm (Hai khổ cuối là phần một số quan điểm
xung quanh thuật ngữ ).
Ví dụ 3: Giải thích thuật ngữ: “Lạm phát” - Đây là thuật ngữ phức tạp
hơn, bên cạnh đƣa ra khái niệm, định nghĩa, ý nghĩa kinh tế, phƣơng pháp
tính còn phải so sánh hai phƣơng pháp nếu hai phƣơng pháp này không đồng
nhất. Cụ thể giải thích thuật ngữ Lạm phát như sau.
Lạm phát: Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ phần trăm tăng liên tục mặt bằng giá chung
của nền kinh tế theo thời gian (thƣờng là tháng, quý, năm) (Phần định nghĩa).
• Có hai nét đặc trƣng cần nhấn mạnh trong khái niệm lạm phát (Giải
thích làm rõ thêm định nghĩa):
- Lạm phát là quá trình tăng giá trên cơ sở liên tiếp, không phải tăng giá
một lần;
- Tăng mặt bằng giá chung của nền kinh tế, không phải tăng giá của một
số loại hay một nhóm hàng hóa và dịch vụ cụ thể nào.
• Các nhà kinh tế thƣờng dùng hai chỉ tiêu để đánh giá lạm phát của nền
kinh tế: chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong
nƣớc (Một số quan điểm xung quanh thuật ngữ và phương pháp tính).
- Chỉ số giá tiêu dùng biểu thị biến động về mức giá chung của một rổ
hàng hóa và dịch vụ cố định dùng cho tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình
(Xem công thức tính CPI trong phần chỉ số giá tiêu dùng).
87
- Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc biểu thị sự biến động về
mặt bằng giá chung của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong lãnh
thổ kinh tế của quốc gia. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc của năm
t đƣợc tính theo công thức sau:
Chỉ số giảm
phát GDP của
năm t
= GDPt theo giá thực tế
x 100 =
n
i
t
i
t
i QP1
x 100 GDPt theo giá so sánh n
i
t
ii QP1
0
Trong đó: GDPt : là tổng sản phẩm trong nƣớc của năm t;
Pio : là giá kỳ gốc của mặt hàng i;
Pit : là giá kỳ báo cáo của mặt hàng i;
Qit : là lƣợng mặt hàng i của năm t.
• Biến động của chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát tổng sản phẩm
trong nƣớc không giống nhau và phản ánh thông tin khác nhau về mặt bằng giá
chung của nền kinh tế. Có ba điểm khác nhau cơ bản giữa hai loại chỉ số này
(So sánh hai phương pháp vì hai phương pháp này không đồng nhất):
- Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc phản ánh biến động giá cả
của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ đƣợc tạo ra trong nền kinh tế. Chỉ số
giá tiêu dùng chỉ phản ánh mức thay đổi giá của hàng hóa và dịch vụ do
ngƣời tiêu dùng mua. Thay đổi giá của hàng hóa và dịch vụ do Chính phủ và
khối doanh nghiệp mua không biểu hiện trong chỉ số giá tiêu dùng;
- Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc chỉ bao gồm hàng hóa và
dịch vụ sản xuất trong nƣớc, không bao gồm vật phẩm tiêu dùng nhập khẩu.
Thay đổi giá của vật phẩm tiêu dùng nhập khẩu không ảnh hƣởng trực tiếp
đến chỉ số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc nhƣng lại ảnh hƣởng đến chỉ
số giá tiêu dùng nếu chúng thuộc rổ hàng tính chỉ số giá tiêu dùng;
- Chỉ số giá tiêu dùng đƣợc tính trên rổ hàng hóa và dịch vụ có quyền số
cố định (dùng công thức Laspeyres), hàng hóa và dịch vụ của chỉ số giảm
phát tổng sản phẩm trong nƣớc thay đổi theo thời gian.
• Do bản chất và kỹ thuật tính khác nhau nên chỉ số giá tiêu dùng và chỉ
số giảm phát tổng sản phẩm trong nƣớc không bao giờ bằng nhau. Sự khác
biệt giữa hai loại chỉ số không lớn nếu lạm phát thấp và ổn định, nhƣng có
thể rất lớn nếu có thay đổi giá của những nhóm hàng hóa và dịch vụ chiếm
quyền số lớn trong tính toán và có biến động lớn về giá hàng nhập khẩu so
với giá hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nƣớc (So sánh hai phương pháp).
88
II. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ BIÊN SOẠN TỪ ĐIỂN THỐNG KÊ
1. Quá trình hình thành danh mục từ/thuật ngữ
Danh mục các từ/thuật ngữ đƣợc hình thành trên cơ sở sau:
- Kết quả đề tài khoa học cấp Tổng cục về: “Nghiên cứu xây dựng hệ
thống từ chuẩn thống kê Việt Nam”9. Danh mục các thuật ngữ giải thích
trong đề tài này đã tham khảo cuốn Từ điển thống kê 1977;
- Danh mục các thuật ngữ đã giải thích trong cuốn: “Một số thuật ngữ
thống kê thông dụng” xuất bản năm 2004;
- Danh mục các thuật ngữ thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Tham khảo Từ điển đối chiếu ba thứ tiếng để thống nhất tên gọi.
Viện Khoa học Thống kê giúp Ban biên soạn từ điển thống kê đƣa ra dự
thảo danh mục các từ / thuật ngữ của từ điển và gửi danh mục dự thảo lần 1
cho các thành viên trong Tổ thƣờng trực của Ban biên soạn từ điển thống kê
rà soát, thêm, bớt. Tổng số từ / thuật ngữ đƣa ra trong dự thảo lần 1 khoảng
1606 từ / thuật ngữ (có 562 từ về tài khoản quốc gia của Tổ chức Hợp tác và
phát triển kinh tế - OECD).
Trên cơ sở chỉ đạo của lãnh đạo Tổng cục, góp ý của các thành viên của
Tổ thƣờng trực, Viện Khoa học thống kê đã chỉnh lý và ngày 12/7/2005 đã
gửi bản dự thảo lần 2 với tổng số từ/ thuật ngữ khoảng 1620 để các thành
viên trong Tổ góp ý. Số từ / thuật ngữ tăng lên do thêm phần thống kê tƣ
pháp, tội phạm, thảm họa thiên tai.
Tổ thƣờng trực đã gửi danh mục các từ/ thuật ngữ theo chuyên ngành
cho từng Vụ để lấy ý kiến góp ý, sau đó tổng hợp và đƣa ra rà soát chi tiết
từng từ / thuật ngữ của từng lĩnh vực trong Tổ thƣờng trực. Ban biên soạn và
lãnh đạo các Vụ trong Tổng cục đã có nhiều cuộc họp trao đổi và đề xuất
danh mục các từ/thuật ngữ sẽ giải thích. Kết quả của những cuộc họp là cơ sở
để Trƣởng ban Ban biên soạn từ điển thống kê đồng thời là Tổng cục trƣởng
Tổng cục Thống kê quyết định danh mục từ/ thuật ngữ.
2. Quá trình biên soạn
2.1. Giải thích từ /thuật ngữ: Danh mục từ / thuật ngữ đƣợc chia theo
từng lĩnh vực và giao cho các đơn vị có liên quan trong Tổng cục biên soạn,
chẳng hạn nhƣ những từ/ thuật ngữ của phần công nghiệp và xây dựng giao
cho Vụ Thống kê công nghiệp và Xây dựng; từ/ thuật ngữ của phần thƣơng
mại, giá cả giao cho Vụ Thống kê Thƣơng mại, dịch vụ và giá cả; từ/ thuật
9 Chủ nhiệm đề tài: TSKH Lê Văn Toàn, Nguyên Tổng cục trƣởng Tổng cục Thống kê.
89
ngữ của phần tài khoản quốc gia giao cho Vụ Hệ thống tài khoản quốc gia,
v,v. Sau khi các Vụ biên soạn xong, trƣởng các tiểu ban đọc, rà soát và biên
tập lại với phân công cụ thể nhƣ sau: TS. Đỗ Thức - Phó trƣởng ban chịu
trách nhiệm chung; PGS.TS. Tăng Văn Khiên phụ trách phần lý thuyết thống
kê và toán dùng trong thống kê; TS. Trần Kim Đồng phụ trách phần thống kê
kinh tế chuyên ngành (công nghiệp và xây dựng; nông, lâm nghiệp và thủy
sản; thƣơng mại giá cả); Ths. Nguyễn Bích Lâm phụ trách phần thống kê
kinh tế tổng hợp; CN. Đào Ngọc Lâm phụ trách phần thống kê dân số lao
động, xã hội và môi trƣờng.
Trong quá trình đọc, rà soát và biên tập trƣởng các tiểu ban đã sửa và
biên tập lại nhiều từ/thuật ngữ viết không rõ ràng. Nhìn chung chất lƣợng viết
của một số đơn vị không cao, với thời gian quá dài. Trƣởng các tiểu ban đã
lọc ra những từ/ thuật ngữ viết không rõ ràng, có thể hiểu theo nhiều nghĩa
khác nhau đƣa ra trao đổi trong Tổ thƣờng trực của Ban biên soạn từ điển
thống kê.
2.2. Lấy ý kiến chuyên gia: Sau khi trƣởng các tiểu ban đã rà soát, biên
tập xong, toàn bộ phần giải thích các từ / thuật ngữ đƣợc gửi cho các chuyên
gia trong và ngoài ngành đọc, góp ý và sửa. Có một số phần ý kiến chuyên
gia khác biệt khá nhiều với nội dung biên soạn của các đơn vị và trƣởng các
tiểu ban nhƣ phần về thống kê xã hội, toán và tin học dùng trong thống kê.
2.3. Đọc, sửa lại lần cuối: Sau khi đã có ý kiến của các chuyên gia,
trƣởng các tiểu ban nghiên cứu và chỉnh sửa lại lần cuối nếu thấy những góp
ý và sửa chữa của chuyên gia là chính xác (đã hoàn thiện phần giải thích nội
dung các thuật ngữ (đề cập chi tiết trong báo cáo tổng hợp) theo Phụ lục danh
mục thuật ngữ thống kê đính kèm). Kết thúc quá trình này cũng là sản phẩm
cuối cùng của đề tài.
III. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Ban chủ nhiệm đề tài và cộng sự cũng là các thành viên trong Ban biên
soạn từ điển thống kê đã hoàn thành mục tiêu và nội dung nghiên cứu trên cơ
sở tham khảo và cập nhật các kiến thức mới về thống kê trong và ngoài nƣớc,
nội dung giải thích các từ và thuật ngữ đƣợc sử dụng theo các văn bản mang
tính pháp quy của Nhà nƣớc nhƣ: Luật thống kê, Luật đầu tƣ và các từ, thuật
ngữ đã đƣợc giải thích trong cuốn từ điển thuộc các chuyên ngành khác liên
quan đến nghiệp vụ thống kê (ví dụ: Cuốn Từ điển toán kinh tế thống kê kinh
tế lƣợng Anh - Việt; Từ điển Thống kê Việt - Pháp – Anh) với kết quả thực
hiện, Ban Chủ nhiệm đề tài đã đƣa ra bản giải thích của 1306 từ / thuật ngữ
90
sau khi biên tập, sửa chữa, bổ sung và hoàn thiện giải thích các từ/ thuật ngữ,
bao gồm các lĩnh vực:
1. Những vấn đề chung về thống kê, bao gồm các phần: Lý thuyết thống
kê; Tin học và toán học ứng dụng trong công tác thống kê;
2. Thống kê kinh tế, bao gồm các phần: Thống kê Công nghiệp và Xây
dựng; Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản; Thống kê Thƣơng mại,
Dịch vụ và Giá cả.
3. Thống kê xã hội, bao gồm các phần: Thống kê Dân số và Lao động;
Thống kê Xã hội và Môi trƣờng;
4. Thống kê kinh tế tổng hợp và Thống kê nƣớc ngoài và các từ viết tắt.
Qua việc biên soạn từ điển thống kê, chúng tôi có một số ý kiến sau:
2. Kiến nghị
i. Tổ chức thực hiện
- Biên soạn từ điển là công việc phức tạp, đòi hỏi ngƣời biên soạn phải
có kiến thức, có thời gian và tận tâm với công việc. Quy trình biên soạn giao
cho các đơn vị có liên quan với nghĩa “Mặt trận”, sau đó một số đơn vị chia
cho chuyên viên biên soạn nên không đảm bảo chất lƣợng biên soạn. Kiến
nghị trong năm 2009, Tổng cục Thống kê nên lựa chọn một nhóm chuyên gia
hay thành lập Ban chuyên trách để biên soạn từ điển thống kê trên cơ sở kế
thừa kết quả nghiên cứu đề tài khoa học cấp Tổng cục đã đƣợc nghiệm thu
chính thức (ngày 25/12/2008) và giao cho Viện Khoa học Thống kê (chủ trì)
giúp lãnh đạo Tổng cục triển khai hoạt động này.
- Để hoàn thiện cuốn từ điển Thống kê Việt Nam có tính khả thi và “thời
gian sử dụng lâu dài“, đề nghị Ban chuyên trách biên soạn từ điển thống kê
cập nhật thêm các từ và thuật ngữ mới liên quan đến công tác thống kê (Ví
dụ: Thống kê phi chính thức; xuất khẩu lao động; v.v...).
- Trong quá trình hoạt động của Ban chuyên trách biên soạn từ điển
thống kê nên tận dụng những chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu trong
từng lĩnh vực trong và ngoài ngành rà soát lại phần giải thích của từng từ và
thuật ngữ.
ii. Thời gian thực hiện: năm 2009 (tháng 1 – 12/2009)
iii. Kinh phí thực hiện: Đề nghị lấy kinh phí từ 2 nguồn, (i). Kinh phí
Tổng cục Thống kê và (ii). Kinh phí Viện Khoa học Thống kê (trong khoản
mục: Triển khai thực tế kết quả nghiên cứu các đề tài, nhiệm vụ KH&CN
khác).
91
iv. Sau khi biên soạn và phát hành cuốn từ điển thống kê, Tổng cục nên
giao cho Viện Khoa học Thống kê chịu trách nhiệm tiếp thu ý kiến góp ý của
đông đảo ngƣời sử dụng để Tổng cục hoàn thiện trong những lần biên soạn
sau.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THUẬT NGỮ THỐNG KÊ (PHẦN GIẢI THÍCH ĐỀ CẬP
TẠI BÁO CÁO TỔNG HỢP CỦA ĐỀ TÀI)
PHẦN I. LÝ THUYẾT THỐNG KÊ
1. Thống kê học
2. Thống kê kinh tế-xã hội
3. Hạch toán
4. Hoạt động thống kê
5. Phổ biến thông tin thống kê
6. Công bố thông tin thống kê
7. Quản lý nhà nƣớc về thống kê
8. Tổ chức thống kê Nhà nƣớc
9. Hệ thống tổ chức thống kê tập trung
10. Số liệu thống kê
11. Số liệu thống kê nhà nƣớc
12. Chất lƣợng số liệu thống kê
13. Số liệu thống kê chính thức
14. Số liệu thống kê ƣớc tính
15. Số liệu thống kê sơ bộ
16. Tổng thể thống kê
17. Đơn vị tổng thể
18. Đơn vị thống kê
19. Tiêu thức thống kê
20. Thông tin thống kê
21. Hệ thống thông tin thống kê
22. Sản phẩm thống kê
23. Chỉ tiêu thống kê
92
24. Hệ thống chỉ tiêu thống kê
25. Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia
26. Chế độ báo cáo thống kê
27. Chế độ báo cáo thống kê cơ sở
28. Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
29. Biểu mẫu báo cáo thống kê
30. Chứng từ ban đầu
31. Hồ sơ hành chính
32. Điều tra thống kê
33. Đơn vị điều tra
34. Đối tƣợng điều tra
35. Địa bàn điều tra
36. Phƣơng án điều tra thống kê
37. Thời điểm điều tra
38. Thời kỳ điều tra
39. Điều tra thử
40. Phúc tra
41. Điều tra toàn bộ
42. Tổng điều tra
43. Điều tra không toàn bộ
44. Điều tra chuyên đề
45. Điều tra trọng điểm
46. Điều tra chọn mẫu
47. Chƣơng trình điều tra thống kê quốc gia
48. Tổng thể chung
49. Tổng thể mẫu
50. Đơn vị mẫu
51. Dàn chọn mẫu
52. Cỡ mẫu
93
53. Phân bổ cỡ mẫu
54. Chọn lặp và chọn không lặp
55. Chọn với xác suất đều và xác suất không đều
56. Ƣớc lƣợng
57. Ƣớc lƣợng không chệch
58. Ƣớc lƣợng hiệu quả
59. Ƣớc lƣợng vững
60. Chọn mẫu ngẫu nhiên
61. Chọn mẫu hệ thống
62. Chọn mẫu theo phƣơng pháp phân tích chuyên gia
63. Chọn mẫu một cấp
64. Chọn mẫu nhiều cấp
65. Chọn mẫu phân tổ
66. Chọn mẫu chùm (Chọn mẫu cả khối
67. Sai số trong điều tra thống kê
68. Sai số phi chọn mẫu
69. Sai số chọn mẫu
70. Tỷ lệ sai số chọn mẫu
71. Phạm vi sai số chọn mẫu
72. Tổng hợp thống kê
73. Phân tổ thống kê
74. Tiêu thức phân tổ
75. Phân tổ đơn
76. Phân tổ kết hợp
77. Phân tổ nhiều chiều
78. Phân tổ lại
79. Phân loại thống kê
80. Bảng hệ thống ngành kinh tế quốc dân
81. Danh mục các nhóm ngành kinh tế
94
82. Danh mục sản phẩm
83. Danh mục hàng hoá và dịch vụ XNK
84. Danh mục các thành phần kinh tế
85. Danh mục nghề nghiệp
86. Danh mục chi tiêu theo mục đích chi của hộ gia đình
87. Danh mục chi tiêu theo mục đích chi của các đơn vị sản xuất
88. Danh mục giáo dục, đào tạo
89. Danh mục đơn vị hành chính
90. Danh mục dân tộc Việt Nam
91. Bảng thống kê
92. Dãy số phân phối
93. Lƣợng biến
94. Tần số
95. Tần số tích luỹ
96. Tần suất
97. Tần suất tích luỹ
98. Phân tích thống kê
99. Số tuyệt đối (trong thống kê)
100. Số tƣơng đối (trong thống kê)
101. Số tƣơng đối động thái
102. Số tƣơng đối không gian
103. Số tƣơng đối so sánh
104. Số tƣơng đối kế hoạch
105. Số tƣơng đối kết cấu
106. Số tƣơng đối cƣờng độ
107. Tỷ lệ
108. Tỷ trọng
109. Tỷ suất
110. Số bình quân (trong thống kê)
95
111. Số bình quân số học
112. Số bình quân điều hoà
113. Số bình quân nhân
114. Mốt
115. Số trung vị
116. Khoảng biến thiên
117. Độ lệch tuyệt đối bình quân
118. Phƣơng sai
119. Độ lệch chuẩn
120. Hệ số biến thiên
121. Phƣơng pháp đồ thị thống kê
122. Đồ thị đƣờng gấp khúc
123. Biểu đồ hình cột
124. Biểu đồ diện tích
125. Biểu đồ hình tƣợng
126. Biểu đồ hình màng nhện
127. Bản đồ thống kê
128. Dãy số biến động theo thời gian (còn gọi là dãy số động thái)
129. Số bình quân theo thời gian
130. Lƣợng tăng tuyệt đối
131. Tốc độ phát triển (chỉ số phát triển)
132. Tốc độ tăng
133. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng lên
134. Số bình quân di động
135. Phƣơng trình hồi quy theo thời gian
136. Đặc điểm biến động thời vụ
137. Chỉ số thời vụ
138. Kỳ báo cáo
139. Kỳ gốc
96
140. Chỉ số
141. Phƣơng pháp chỉ số (trong thống kê)
142. Lƣợng biến của chỉ số
143. Quyền số của chỉ số
144. Chỉ số cá thể
145. Chỉ số tổng hợp
146. Chỉ số bình quân
147. Chỉ số liên hoàn
148. Chỉ số định gốc
149. Chỉ số cấu thành khả biến
150. Chỉ số cấu thành cố định
151. Chỉ số ảnh hƣởng kết cấu
152. Chỉ số không gian
153. Hệ thống chỉ số
154. Phƣơng pháp cân đối (trong thống kê)
155. Bảng cân đối
156 Bảng cân đối “đơn”
157. Bảng cân đối “kép”
158. Liên hệ tƣơng quan
159. Liên hệ tƣơng quan theo không gian
160. Liên hệ tƣơng quan theo thời gian
161. Liên hệ tƣơng quan giữa hai tiêu thức
162. Liên hệ tƣơng quan giữa nhiều tiêu thức
163. Đồ thị tƣơng quan
164. Bảng tƣơng quan
165. Phƣơng pháp phân tích tƣơng quan
166. Phƣơng trình hồi quy
167. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính giữa 2 tiêu thức
168. Hệ số tƣơng quan đơn
97
169. Phƣơng trình hồi quy phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức
170. Tỷ số tƣơng quan
171. Phƣơng trình hồi quy giữa nhiều tiêu thức
172. Hệ số tƣơng quan bội
173. Phân tích tƣơng quan giữa 2 tiêu thức theo thời gian
174. Hệ số tƣơng quan đơn theo thời gian
175. Dự báo thống kê
176. Dự báo dựa vào lƣợng tăng tuyệt đối bình quân
177. Dự báo dựa vào tốc độ phát triển bình quân
178. Dự báo bằng phƣơng trình hồi quy
179. Dự báo theo phƣơng pháp phân tích chuyên gia
180. Sai số mô hình
181. Sai số dự báo
182. Hàm logistic
PHẦN II. TOÁN VÀ TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG THỐNG KÊ
A. TOÁN HỌC ỨNG DỤNG TRONG THỐNG KÊ
1- Đại lƣợng ngẫu nhiên
2- Biểu đồ phân bố
3- Độ lệch chuẩn
4- Độ lệch
5- Độ trễ
6- Đƣờng phân bổ
7- Xác suất
8- Xác suất có điều kiện
9- Tổng xác suất - Xác suất của biến cố tổng
10- Tích xác suất - Xác suất của biến cố tích
11- Bài toán quy hoạch tuyến tính
12- Biến cố ngẫu nhiên
13- Số đặc trƣng cho đại lƣợng ngẫu nhiên
98
15- Nội quy lagrange
16- Chỉnh hợp
17- Tổ hợp
18- Tập hợp
19- Giả thuyết đối
20- Giả thuyết thống kê
21- Kiểm định thống kê
22- Hàm cung và hàm cầu
23- Hàm phân bố các giá trị có thể của đại lƣợng ngẫu nhiên - hàm phân bố
24- Hàm sản xuất
25- Hàm Cobb-Douglass
26- Hiện tƣợng số lớn
27- Kiểm định một phía
28- Kiểm định hai phía
29- Kỳ vọng toán
30- Lý thuyết xác suất
31- Mô hình toán kinh tế
32- Mômen bậc k
34- Momen trung tâm bậc k
35- Ma trận
36- Miền bác bỏ
37- Mức ý nghĩa
38. Nội suy
39- Công thức nội suy Newton
40- Ngoại suy
41- Phân bố chuẩn - N (m, )
42- Phân bố F, Fisher-Snedecor có bậc tự do k1 và k2
43- Phân bố 2 có bậc tự do k
44- Phân bố lũy thừa
99
45- Phân bố nhị thức B (n, p)
46. Phân bố Poisson
47. Phân bố t Studen có bậc tự do K
48- Phân bố của thống kê
49- Hàm hồi quy và phƣơng trình hồi quy
50- Quá trình ngẫu nhiên
51- Sai lầm loại một
52- Sai lầm loại hai
53- Sai phân hữu hạn
54- Thống kê (Thuật ngữ thu gọn của thuật ngữ thống kê từ mẫu)
55- Tiêu chuẩn kiểm định
58- Ma trận (0)
59- Ma trận đơn vị (E)
60 - Ma trận tam giác
61- Ma trận đối xứng
62- Phép tính ma trận
63- Định thức
65- Hàm số
66- Quan hệ hàm số
67- Cực trị của hàm số
68- Nội suy theo phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất
70- Luật số lớn
72- Đƣờng cong tích lũy
74- Hàm mục tiêu
75- Bài toán đối ngẫu
76- Phƣơng pháp đơn hình
77- Điều khiển học kinh tế (Điều khiển học xét riêng trong lĩnh vực kinh tế)
78- Hệ thống
79- Mô hình hóa
100
B. TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG THỐNG KÊ
1. Dữ liệu (Data)
2. Cơ sở dữ liệu (Database)
3. Cơ sở dữ liệu thống kê
4. Cơ sở dữ liệu vi mô
5. Cơ sở dữ liệu vĩ mô
6. Dữ liệu về dữ liệu (Metadata)
7. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management System - DBMS)
8. Cấu trúc dữ liệu (Data Structure)
9. Bản ghi (Record)
10. Trƣờng dữ liệu (Data Field)
11. Thuộc tính trƣờng dữ liệu (Field Attribute)
12. Tệp dữ liệu hay còn gọi là tệp tin (File)
13. Cập nhật dữ liệu (Update)
14. Nhập dữ liệu hay còn gọi là nhập tin (Data Entry)
15. Kiểm tra logic
16. Lọc dữ liệu
17. Sắp xếp dữ liệu (Sort)
18. Truy cập dữ liệu
19. Hiệu chỉnh số liệu
20. Máy chủ (Server)
21. Mạng máy tính
22. Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network)
23. Mạng diện rộng (WAN – Wide Area Network)
24. Internet
25. Intranet
26. Cổng giao dịch thông tin điện tử (Portal)
27. Chính phủ điện tử (E-Government)
28. Thƣơng mại điện tử (Electronic commerce viết tắt là E-commerce)
101
29. Trang Web (Web page)
30. Trang Web thống kê
31. Thƣ điện tử (Electronic Mail viết tắt là E-mail)
32. Truyền dữ liệu
33. Ấn phẩm điện tử
34. Giao dịch điện tử
35. Máy tính cá nhân (Personal Computer – PC)
36. Hệ điều hành (Operating System - OS)
37. Phần cứng (Hardware)
38. Phần mềm (Software)
39. Phần mềm phân tích thống kê
40. Chƣơng trình máy tính (Program)
41. Tích hợp dữ liệu
42. Trung tâm tích hợp dữ liệu
43. Phần mềm Office
44. Phần mềm soạn thảo văn bản
45. Bảng tính (Worksheet)
46. Thƣ mục
47. Quản trị mạng
48. CAPI (Computer Assisted Personal Interviewing)
49. CATI (Computer Assisted Telephone Interviewing)
50. Bản đồ số
51. Số hoá (Digitalize)
52. Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System - GIS)
53. Mã hoá (Encryption)
54. Xa lộ thông tin
55. Xử lý dữ liệu
56. Thiết bị xử lý dữ liệu
57. Kết nối
102
58. Kho dữ liệu
59. Client – Server
60. Khách dùng(Client)
61. Bảo mật dữ liệu
PHẦN III. THỐNG KÊ TÀI KHOẢN QUỐC GIA
A. TÀI KHOẢN QUỐC GIA
1. Đơn vị thể chế
2. Khu vực thể chế
3. Tổ chức không vị lợi
4. Tổ chức không vị lợi phục vụ kinh doanh
5. Tổ chức không vị lợi phục vụ hộ gia đình
6. Khu vực kinh tế chƣa đƣợc quan sát
7. Kinh tế ngầm
8. Hoạt động sản xuất ngầm
9. Cơ sở kinh tế / Đơn vị cơ sở
10. Đơn vị sự nghiệp
11. Cơ quan hành chính
12. Đơn vị hành chính
13. Cơ sở kinh tế cá thể
14. Cơ sở kinh tế thị trƣờng / Cơ sở kinh tế có tính thị trƣờng
15. Cơ sở kinh tế phi thị trƣờng /Cơ sở kinh tế không có tính thị trƣờng
16. Cơ sở trung gian tài chính
17. Dịch vụ trung gian tài chính
18. Hoạt động sản xuất
19. Tích sản
20. Tiêu sản
21. Trái quyền tài chính
22. Tài sản do sản xuất tạo ra
23. Tài sản không do sản xuất tạo ra
103
24. Tài sản tài chính
25. Tài sản phi tài chính
26. Tài sản quí hiếm
27. Công cụ tài chính kinh doanh ngoài bảng
28. Hoán đổi lãi suất
29. Hoán đổi tiền tệ
30. Tài sản dự trữ
31. Tài sản cố định
32. Tài sản lƣu động
33. Hao mòn tài sản cố định
34. Khấu hao tài sản cố định
35. Hệ số đổi mới tài sản cố định
36. Giá trị tài sản cố định
37. Tăng giảm tài sản cố định
38. Giá trị ban đầu (nguyên giá) của tài sản cố định
39. Giá trị còn lại của tài sản cố định
40. Giá trị khôi phục còn lại (giá khôi phục) của tài sản cố định
41. Giá trị khôi phục hoàn toàn (giá phục hồi) của tài sản cố định
42. Giá trị thực tế của tài sản cố định
43. Giá trị tài sản cố định mới tăng
44. Giá trị tài sản cố định gộp
45. Giá trị tài sản cố định thuần
46. Khái niệm sản xuất
47. Sản phẩm
48. Sản phẩm dở dang
49. Thành phẩm
50. Của cải thuần
51. Thay đổi của cải thuần
52. Hao hụt tổn thất thƣờng xuyên hàng hóa trong kho
104
53. Tổn thất
54. Sản lƣợng
55. Giá trị sản xuất
56. Chi phí sản xuất
57. Chi phí trung gian
58. Giá trị tăng thêm
59. Giá trị tăng thêm gộp
60. Giá trị tăng thêm thuần
61. Tổng sản phẩm trong nƣớc
62. GDP xanh
63. Tổng sản phẩm trong nƣớc bình quân đầu ngƣời
64. Tổng thu nhập quốc gia
65. Thu nhập quốc gia thuần
66. Thu nhập lần đầu
67. Thu nhập do phân phối lần hai
68. Thu nhập lợi tức sở hữu
69. Chi trả lợi tức sở hữu
70. Thu nhập lợi tức về lao động làm thuê với nƣớc ngoài
71. Chi trả lợi tức về lao động làm thuê với nƣớc ngoài
72. Thặng dƣ
73. Thu nhập hỗn hợp
74. Thu nhập quốc gia khả dụng
75. Thu nhập tái đầu tƣ của đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
76. Thu nhập thực tế
77. Thu chênh lệch giá
78. Chuyển nhƣợng
79. Chuyển nhƣợng hiện hành
80. Chuyển nhƣợng vốn
81. Kiều hối
105
82. Để dành gộp
83. Để dành thuần
84. Thuế
84. Thuế giá trị gia tăng
86. Thuế nhập khẩu
87. Thuế xuất khẩu
88. Thuế sản xuất
89. Thuế sản phẩm
90. Thuế sản xuất khác
91. Thuế thu nhập doanh nghiệp
92. Thuế tiêu thụ đặc biệt
93. Phí các loại
94. Trợ cấp sản xuất
95. Tiêu dùng
96. Tiêu dùng cuối cùng
97. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình
98. Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nƣớc
99. Tích luỹ tài sản
100. Tích luỹ tài sản cố định
101. Tích luỹ tài sản lƣu động
102. Nguyên tắc vào sau, ra trƣớc / Nguyên tắc nhập sau xuất trƣớc
103. Nguyên tắc vào trƣớc ra trƣớc / Nguyên tắc nhập trƣớc xuất trƣớc
104. Phƣơng pháp kiểm kê liên tiếp/ Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
105. Giá cơ bản
106. Giá sản xuất
107. Giá giao dịch
108. Giá thực tế
109. Giá so sánh
110. Giá sử dụng
106
111. Giá thị trƣờng
112. Giá chuyển nhƣợng
113. Giảm phát
114. Chênh lệch giá
115. Hệ thống tài khoản quốc gia
116. Tài khoản
117. Các tài khoản kinh tế tổng hợp
118. Tài khoản hiện hành
119. Tài khoản sản xuất
120. Tài khoản giao dịch
121. Tài khoản hàng hoá và dịch vụ
122. Tài khoản tạo thu nhập
123. Tài khoản phân bổ thu nhập lần đầu
124. Tài khoản phân phối thu nhập lần hai
125. Tài khoản phân phối lại thu nhập bằng hiện vật
126. Tài khoản sử dụng thu nhập
127. Tài khoản tài chính
128. Tài khoản vốn - tài sản
129. Tài khoản tích luỹ
130. Tài khoản những thay đổi khác về khối lƣợng tài sản
131. Tài khoản đánh giá lại giá trị tài sản
132. Tài khoản phải thu, phải trả
133. Tài khoản quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài
134. Bảng nguồn và sử dụng
135. Bảng cân đối liên ngành
136. Bảng đối xứng
137. Bảng nghịch đảo Leontief
138. Hệ số chi phí trực tiếp
139. Vị trí đầu tƣ quốc tế
107
140. Tài khoản vệ tinh các loại
141. Tài khoản y tế
142. Tài khoản du lịch
143. Tài khoản môi trƣờng
144. Tài khoản giáo dục
145. Ma trận hạch toán xã hội
146. Bảng tổng kết tài sản
147. Bảng tổng kết tài sản quốc gia
148. Vay thuần
149. Quyền rút vốn đặc biệt
150. Cho thuê tài chính
151. Cho vay tín dụng
152. Tín dụng thƣơng mại
153. Cam kết tín dụng
154. Tiền lãi
155. Lợi nhuận
156. Lỗ
157. Chứng khoán
158. Chỉ số giá chứng khoán
159. Chỉ số thị trƣờng chứng khoán Việt Nam
160. Cổ đông
161. Cổ phiếu
162. Cổ tức
163. Trái phiếu
164. Công trái nhà nƣớc
165. Công ty
166. Của cải quốc gia
167. Của cải quốc gia thuần
168. Giao dịch
108
169. Lãnh thổ kinh tế
170. Đơn vị thƣờng trú
171. Doanh nghiệp
172. Bảo hiểm
173. Nguồn vốn
174. Nguồn vốn chủ sở hữu
175. Tổng giá trị vốn hóa thị trƣờng
176. Vốn cố định
177. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
178. Vốn lƣu động
179. Vốn pháp định
180. Vốn đầu tƣ
181. Vốn đầu tƣ của Nhà nƣớc
182. Vốn đầu tƣ ngoài Nhà nƣớc
183. Vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài
184. Vốn đầu tƣ trực tiếp ra nƣớc ngoài
185. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
186. Chủ đầu tƣ
187. Dự án đầu tƣ
188. Quỹ dự trữ quốc gia
189. Dự trữ ngoại hối
190. Cán cân thanh toán quốc tế
191. Cán cân vãng lai
192. Cán cân vốn
193. Bảng cân đối tiền tệ
194. Viện trợ
195. Dƣ nợ tín dụng
196. Lãi suất (Interest rate).
197. Vòng quay đồng tiền
109
198. Tổng phƣơng tiện thanh toán
199. Tỷ suất lợi nhuận
200. Tỷ giá hối đoái
201. Tỷ giá theo sức mua tƣơng đƣơng
202. Thị trƣờng chứng khoán
203. Nợ của Chính phủ
204. Nợ nƣớc ngoài
205. Nợ xấu của hệ thống tổ chức tín dụng
B. THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ CÁC CHỈ SỐ
1. Thu ngân sách nhà nƣớc
2. Thu từ thuế, phí, lệ phí
3. Tỷ lệ thu ngân sách nhà nƣớc so với GDP
4. Chi ngân sách nhà nƣớc
5. Chi thƣờng xuyên
6. Chi đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc
7. Bội chi ngân sách nhà nƣớc
8. Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nƣớc
9. Chỉ số cạnh tranh tăng trƣởng
10. Chỉ số thịnh vƣợng quốc gia
11. Hiệu quả
12. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ (ICOR)
13. Năng suất lao động
14. Năng suất tài sản
15. Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)
16. Tốc độ tăng năng suất các nhân tố tổng hợp
17. Tỷ trọng đóng góp của TFP trong tăng trƣởng kinh tế
18. Tỷ trọng đóng góp của yếu tố vốn, lao động vào tốc độ tăng trƣởng chung
19. Hiệu quả quá trình
20. Chỉ số xếp hạng toàn cầu hóa
110
21 Chỉ số niềm tin ngƣời tiêu dùng
22. Chỉ số nhận thức về tham nhũng
PHẦN IV. THỐNG KÊ NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
A. Thống kê nông nghiệp
1. Ngành nông nghiệp
2. Thống kê nông nghiệp
3. Đất nông nghiệp
4. Đất có khả năng nông nghiệp
5. Đất trồng cây hàng năm
6. Đất trồng cây lâu năm
7. Diện tích đất canh tác
8. Bảng cân đối đất nông nghiệp
9. Vụ sản xuất trong nông nghiệp
10. Diện tích gieo trồng cây hàng năm
11. Hệ số lần trồng
12. Diện tích cây lâu năm
13. Diện tích cây lâu năm trồng mới
14. Diện tích cây lâu năm đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản
15. Diện tích cây lâu năm cho sản phẩm
16. Diện tích gieo trồng đƣợc làm đất bằng máy
17. Hệ số cơ giới hoá khâu làm đất trong nông nghiệp
18. Công trình thủy nông
19. Diện tích gieo trồng cây hàng năm đƣợc tƣới, tiêu nƣớc
20. Diện tích thu hoạch
21. Diện tích mất trắng
22. Sản phẩm nông nghiệp
23. Sản phẩm chính trong nông nghiệp
111
24. Sản phẩm phụ trong nông nghiệp
25. Sản phẩm trồng trọt
26. Sản phẩm chăn nuôi
27. Sản lƣợng cây nông nghiệp
28. Sản lƣợng nông sản hàng hoá
29. Tỷ suất nông sản hàng hoá
30. Sản lƣợng lƣơng thực có hạt
31. Sản lƣợng cây chất bột có củ
32. Năng suất cây nông nghiệp
33. Sản lƣợng thịt hơi xuất chuồng
34. Sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ
35. Cân đối sản phẩm nông nghiệp
36. Giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp
37. Hộ nông nghiệp
38. Trang trại nông nghiệp
39. Hợp tác xã nông nghiệp
40. Doanh nghiệp nông nghiệp
41. Lao động nông nghiệp
42. Giá thành sản phẩm nông nghiệp
43. Giá trị sản xuất nông nghiệp
44. Chi phí trung gian của ngành nông nghiệp
45. Giá trị tăng thêm của ngành nông nghiệp
B. Thống kê lâm nghiệp
1. Ngành lâm nghiệp
2. Thống kê lâm nghiệp
3. Đất lâm nghiệp
4. Diện tích rừng hiện có
112
5. Diện tích rừng tự nhiên
6. Diện tích rừng trồng
7. Diện tích rừng nguyên sinh
8. Diện tích rừng kiệt
9. Diện tích rừng già
10. Diện tích rừng non
11. Diện tích rừng thuần
12. Diện tích rừng hỗn giao
13. Diện tích rừng kinh tế
14. Diện tích rừng phòng hộ
15. Diện tích rừng đặc dụng
16. Số lƣợng cây trồng phân tán
17. Diện tích rừng đƣợc giao khoán
18. Diện tích rừng khoanh nuôi tái sinh
19. Diện tích rừng bị thiệt hại
20. Diện tích rừng bị cháy
21. Diện tích rừng bị chặt phá
22. Độ che phủ của rừng
23. Trữ lƣợng rừng
24. Sản phẩm lâm nghiệp
25. Sản lƣợng lâm sản khai thác
26. Lao động lâm nghiệp
27. Hộ lâm nghiệp
28. Trang trại lâm nghiệp
29. Hợp tác xã lâm nghiệp
113
30. Doanh nghiệp lâm nghiệp
31. Giá trị sản xuất lâm nghiệp
32. Chi phí trung gian ngành lâm nghiệp
33. Giá trị tăng thêm của ngành lâm nghiệp
C. Thống kê thuỷ sản
1. Ngành thuỷ sản
2. Thống kê thuỷ sản
3. Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản
4. Diện tích mặt nƣớc có khả năng nuôi trồng thủy sản
5. Số lƣợng lồng bè nuôi trồng thuỷ sản
6. Năng suất nuôi trồng thuỷ sản
7. Số lƣợng tàu thuyền đánh bắt thuỷ sản
8. Công suất tàu thuyền đánh bắt thuỷ sản
9. Năng suất tàu thuyền đánh bắt thuỷ sản
10. Số lƣợng tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ
11. Công suất tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ
12. Năng suất tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ
13. Sản phẩm nuôi trồng thủy sản
14. Sản lƣợng thủy sản
15. Sản lƣợng thủy sản khai thác
16. Sản lƣợng hải sản khai thác
17. Sản lƣợng hải sản đánh bắt xa bờ
18. Sản lƣợng thuỷ sản khai thác nội địa
19. Sản lƣợng thuỷ sản nuôi trồng
20. Giá trị sản phẩm thu đƣợc trên một đơn vị diện tích mặt nƣớc nuôi
trồng thủy sản
21. Hộ thuỷ sản
22. Trang trại thuỷ sản
23. Hợp tác xã thủy sản
114
24. Doanh nghiệp thủy sản
25. Lao động thuỷ sản
26. Giá thành sản phẩm thuỷ sản
27. Giá trị sản xuất thủy sản
28. Chi phí trung gian trong ngành thuỷ sản
29. Giá trị tăng thêm của ngành thủy sản.
PHẦN V. THỐNG KÊ CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
A. Thống kê công nghiệp
1. Ngành công nghiệp
2. Dịch vụ công nghiệp
3. Thống kê công nghiệp
4. Cơ sở sản xuất công nghiệp
5. Doanh nghiệp công nghiệp
6. Doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ
7. Cơ sở công nghiệp cá thể
8. Hợp tác xã công nghiệp
9. Lao động công nghiệp
10. Vốn thực tế dùng vào sản xuất công nghiệp
11. Giá trị tài sản thực tế dùng vào sản xuất công nghiệp
12. Hệ số đổi mới tài sản cố định trong công nghiệp
13. Công suất sản xuất sản phẩm công nghiệp
14. Hệ số sử dụng công suất sản xuất sản phẩm công nghiệp
15. Sản phẩm công nghiệp
16. Bảng danh mục các sản phẩm công nghiệp
17. Sản lƣợng sản phẩm công nghiệp
18. Sản phẩm công nghiệp tiêu thụ
19. Sản phẩm công nghiệp tồn kho
20. Khối lƣợng sản phẩm công nghiệp
21. Giá trị sản xuất công nghiệp
115
22. Giá trị tăng thêm của ngành công nghiệp
23. Chỉ số sản xuất công nghiệp
24. Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp
25. Chỉ số tiêu thụ sản phẩm công nghiệp
26. Chi phí trung gian của ngành công nghiệp
27. Doanh thu sản xuất công nghiệp
28. Doanh thu sản xuất công nghiệp thuần
29. Giá thành sản phẩm công nghiệp
30. Lợi nhuận sản xuất công nghiệp
31. Tỷ suất lợi nhuận sản xuất công nghiệp
32. Nguồn năng lƣợng
33. Hiệu suất chế biến năng lƣợng
34. Bảng cân đối năng lƣợng
B. Thống kê đầu tƣ và xây dựng
1. Ngành xây dựng
2. Thống kê đầu tƣ và xây dựng
3. Vốn đầu tƣ phát triển
4. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
5. Thời hạn thu hồi vốn đầu tƣ xây dựng
6. Sản phẩm xây dựng
7. Hoạt động khảo sát thiết kế trong xây dựng
8. Doanh nghiệp xây dựng
9. Công trình xây dựng
10. Hạng mục công trình
11. Công trình đầu tƣ hoàn thành
12. Diện tích nhà ở xây dựng hoàn thành
13. Năng lực mới tăng
14. Giá trị tài sản cố định mới tăng
15. Giá thành công trình xây dựng
116
16. Chi phí trung gian của ngành xây dựng
17. Doanh thu xây dựng
18. Doanh thu xây dựng thuần
19. Lợi nhuận xây dựng
20. Tỷ suất lợi nhuận xây dựng
21. Giá trị sản xuất xây dựng
22. Giá trị sản xuất xây lắp do đơn vị tự làm
23. Chi phí trung gian ngành xây dựng
24. Giá trị tăng thêm của ngành xây dựng
PHẦN VI. THỐNG KÊ THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ GIÁ CẢ
A. THƢƠNG MẠI
1. Ngành thƣơng mại
2. Thống kê thƣơng mại
3. Bán buôn hàng hoá
4. Bán lẻ hàng hoá
5. Tổng mức bán ra
6. Tổng mức bán buôn hàng hoá
7. Tổng mức bán lẻ hàng hoá
8. Doanh thu dịch vụ
9. Thƣơng mại điện tử
10. Giá trị giao dịch thƣơng mại điện tử
11. Website bán hàng
12. Sàn giao dịch thƣơng mại điện tử
13. Trị giá vốn hàng hoá
14. Trị giá vốn hàng bán ra
15. Kho bảo thuế
16. Kho ngoại quan
17. Khu kinh tế mở
18. Khu thƣơng mại tự do
19. Nƣớc xuất xứ
117
20. Nƣớc bạn hàng
21. Nƣớc mua bán
22. Nƣớc gửi hàng
23. Nƣớc hàng đến
24. Nƣớc cuối cùng hàng đến
25. Nƣớc trung chuyển
26. Hàng hoá chuyển khẩu
27. Phí lƣu thông
28. Hàng hoá quá cảnh
29. Điểm bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
30. Cửa hàng miễn thuế
31. Chợ
32. Chợ ảo
33. Siêu thị
34. Trung tâm thƣơng mại
35. Tổng mức lƣu chuyển hàng hoá ngoại thƣơng
36. Xuất khẩu hàng hoá
37. Nhập khẩu hàng hoá
38. Xuất khẩu dịch vụ
39. Nhập khẩu dịch vụ
40. Giá trị xuất khẩu hàng hoá
41. Giá trị nhập khẩu hàng hoá
42. Giá trị xuất khẩu dịch vụ
43. Giá trị nhập khẩu dịch vụ
44. Xuất khẩu dịch vụ qua hiện diện thƣơng mại
45. Xuất nhập khẩu dịch vụ qua hiện diện thể nhân
46. Xuất nhập khẩu dịch vụ qua biên giới
47. Xuất nhập khẩu dịch vụ tại chỗ
48. Xuất khẩu hàng hoá trực tiếp
49. Nhập khẩu hàng hoá trực tiếp
50. Xuất khẩu hàng hoá uỷ thác
118
51. Nhập khẩu hàng hoá uỷ thác
52. Uỷ thác xuất khẩu hàng hoá
53. Uỷ thác nhập khẩu hàng hoá
54. Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
55. Hàng hoá thông quan
56. Cán cân thƣơng mại hàng hoá và dịch vụ
57. Mức nhập siêu
58. Mức xuất siêu
59. Tỷ lệ nhập siêu hàng hoá, dịch vụ
60. Tỷ lệ xuất siêu hàng hoá, dịch vụ
61. Hệ thống mã và mô tả hàng hóa điều hòa
62. Hệ thống thƣơng mại
63. Danh mục hàng hoá thƣơng mại quốc tế tiêu chuẩn
64. Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam
65. Danh mục dịch vụ trong cán cân thanh toán mở rộng
66. Danh mục phân loại hàng hóa theo ngành kinh tế rộng
67. Giá FOB
68. Giá CIF
69. Hàng hóa xuất khẩu
70. Hàng hóa nhập khẩu
71. Giỏ trị sản xuất của ngành thƣơng nghiệp
72. Chi phớ trung gian của ngành thƣơng nghiệp
73. Giá trị tăng thêm của ngành thƣơng nghiệp
B. GIÁ CẢ
74. Giá cả
75. Thống kê giá
76. Giá bình quân
77. Giá bán buôn
78. Giá bán lẻ
79. Giá cƣớc bƣu chính
119
80. Giá cƣớc viễn thông
81. Giá cƣớc vận tải hàng hoá
82. Giá nhập khẩu hàng hoá
83. Giá bán hàng hóa của ngƣời sản xuất
84. Giá bán sản phẩm của ngƣời sản xuất hàng nông, lâm, thủy sản
85. Giá bán sản phẩm của ngƣời sản xuất hàng công nghiệp
86. Giá tiêu dùng
87. Giá xuất khẩu hàng hoá
88. Tỷ giá hối đoái
89. Tỷ giá hối đoái bình quân
90. Sức mua của đồng tiền
91. Tỷ giá theo sức mua tƣơng đƣơng
92. Chỉ số tỷ giá hàng hoá xuất nhập khẩu
93. Tỷ giá hàng hóa
94. Chỉ số tỷ giá
95. Chỉ số giá bán lẻ
96. Chỉ số giá bán sản phẩm của ngƣời sản xuất hàng nông, lâm, thủy sản
97. Chỉ số giá bán sản phẩm của ngƣời sản xuất hàng công nghiệp
98. Chỉ số giá cá thể
99. Chỉ số giá chung
100. Chỉ số giá nhập khẩu hàng hoá
101. Chỉ số giá xuất khẩu hàng hoá
102. Chỉ số giá bán vật tƣ cho sản xuất
103. Chỉ số giá nhiên liệu cho sản xuất
104. Chỉ số giá sản xuất
105. Chỉ số giá vàng
106. Chỉ số giá đô la Mỹ
107. Chỉ số giá tiêu dùng
108. Lạm phát
120
109. Tỷ lệ lạm phát
110. Lạm phát cơ bản
C. GIAO THÔNG VẬN TẢI
111. Ngành giao thông vận tải
112. Thống kê giao thông vận tải
113. Chiều dài đƣờng bộ
114. Chiều dài đƣờng sắt
115. Chiều dài đƣờng thuỷ nội địa
116. Chiều dài đƣờng bay
117. Số tuyến bay
118. Số lƣợng cảng
119. Năng lực bốc xếp của cảng
120. Số lƣợng sân bay
121. Số lƣợng tầu bay
122. Số lƣợng tầu thuyền có động cơ
123. Số lƣợng đầu máy, toa xe lửa
124. Số lƣợng ô tô
125. Số lƣợng mô tô xe máy
126. Khối lƣợng hành khách vận chuyển
127. Khối lƣợng hành khách luân chuyển
128. Khối lƣợng hàng hoá luân chuyển
129. Khối lƣợng hàng hoá thông qua cảng
130. Mật độ đƣờng giao thông
131. Giá trị sản xuất của ngành vận tải
132. Doanh thu vận tải
133. Doanh thu bốc xếp
134. Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải
135. Doanh thu dịch vụ kho bãi
136. Chi phí trung gian của ngành vận tải
121
137. Giá trị tăng thêm của ngành vận tải
D. BƢU CHÍNH, VIỄN THÔNG
138. Ngành bƣu chính, viễn thông
139. Thống kê bƣu chính, viễn thông
140. Sản phẩm bƣu chính, viễn thông
141. Sản lƣợng bƣu chính
142. Sản lƣợng viễn thông
143. Thuê bao điện thoại cố định
144. Số thuê bao điện thoại cố định bình quân 100 dân
145. Thuê bao điện thoại di động
146. Số thuê bao điện thoại di động bình quân 100 dân
147. Thuê bao internet
148. Số thuê bao internet bình quân 100 dân
149. Trang thông tin điện tử riêng
150. Số đơn vị có trang thông tin điện tử riêng
151. Số đơn vị có giao dịch thƣơng mại điện tử
152. Số máy vi tính sử dụng
153. Số máy vi tính bình quân trên 100 dân
154. Mạng bƣu chính công cộng
155. Doanh thu bƣu chính
156. Doanh thu chuyển phát
157. Doanh thu viễn thông
158. Giá trị sản xuất của ngành bƣu chính, viễn thông
159. Chi phí trung gian của ngành bƣu chính, viễn thông
160. Giá trị tăng thêm của ngành bƣu chính, viễn thông
E. CÁC THUẬT NGỮ DU LỊCH
161. Ngành du lịch
162. Thống kê du lịch
163. Du lịch
122
164. Tài nguyên du lịch
165. Hoạt động du lịch
166. Sản phẩm du lịch
167. Điểm du lịch
168. Khu du lịch
169. Đại lý du lịch
170. Cơ sở lƣu trú du lịch
171. Năng lực sử dụng cơ sở lƣu trú
172. Công suất sử dụng của cơ sở lƣu trú
173. Khách du lịch
174. Lƣợt khách du lịch do các cơ sở lƣu trú phục vụ
175. Lƣợt khách du lịch do các cơ sở lữ hành phục vụ
176. Ngày khách do các cơ sở lƣu trú phục vụ
177. Ngày khách do các cơ sở lữ hành phục vụ
178. Chi tiêu của khách du lịch quốc tế
179. Chi tiêu của khách du lịch trong nƣớc
180. Doanh thu dịch vụ cơ sở lƣu trú
181. Doanh thu dịch vụ lữ hành
182. Du lịch lữ hành trọn gói
183. Du lịch lữ hành không trọn gói
184. Giá trị sản xuất của ngành du lịch
185. Chi phí trung gian của ngành du lịch
186. Giá trị tăng thêm của ngành du lịch
PHẦN VII. THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
A. THỐNG KÊ DÂN SỐ
1. Nhân khẩu học (Dân số học)
2. Đăng ký dân số (Đăng ký hộ tịch và hộ khẩu)
3. Nhân khẩu có mặt
4. Nhân khẩu tạm trú
123
5. Nhân khẩu thƣờng trú
6. Nhân khẩu thƣờng trú tạm vắng
7. Độ tuổi
8. Tuổi trung vị
9. Đoàn hệ
10. Dân số
11. Dân số trung bình (dân số bình quân)
12. Dân số ổn định
13. Dân số cố định
14. Dân tộc
15. Thống kê giới
16. Tỷ số giới tính
17. Tỷ số giới tính khi sinh
18. Hộ
19. Chủ hộ
20. Gia đình
21. Gia đình hạt nhân
22. Cấu thành của hộ
23. Quan hệ với chủ hộ
24. Phân bố dân số
25. Phƣơng trình cân bằng dân số
26. Tháp dân số
27. Mật độ dân số
28. Kế hoạch hoá gia đình
29. Tỷ lệ các cặp vợ chồng đang sử dụng các biện pháp tránh thai
30. Kiểm soát sinh
31. Số ngƣời chết trong 12 tháng qua
32. Trƣờng hợp chết
33. Tỷ suất chết
124
34. Tỷ suất chết thô
35. Tỷ suất chết đặc trƣng theo các loại bệnh (nguyên nhân)
36. Tỷ suất mắc bệnh
37. Tỷ suất chết của trẻ em dƣới 1 tuổi
38. Tỷ suất chết của trẻ em dƣới 5 tuổi
39. Tỷ suất chết mẹ
40. Tuổi bình quân của ngƣời chết
41. Tỷ lệ tăng dân số (Tỷ suất tăng dân số)
42. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (Tỷ suất tăng tự nhiên)
43. Di cƣ
44. Tỷ suất nhập cƣ
45. Tỷ suất xuất cƣ
46. Tỷ suất di cƣ thuần
47. Cƣờng độ di cƣ
48. Thời gian cƣ trú
49. Bảng sống (Bảng chết)
50. Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh (Triển vọng sống trung bình khi sinh)
51. Tuổi trung vị kết hôn lần đầu
52. Tuổi kết hôn trung bình lần đầu
53. Tình trạng hôn nhân
54. Tỷ suất kết hôn
55. Trƣờng hợp sinh ra sống
56. Tổng số con đã sinh
57. Số con hiện còn sống
58. Ngày tháng năm sinh của đứa trẻ cuối cùng sinh ra sống
59. Số con sinh trong 12 tháng qua
60. Tỷ suất sinh thô
61. Tỷ suất sinh chung
62. Tỷ suất sinh đặc trƣng theo độ tuổi
125
63. Tuổi sinh con bình quân
64. Mức sinh đầy đủ
65. Tổng tỷ suất sinh
66. Tỷ suất tái sinh sản nguyên
67. Tỷ suất tái sinh sản tịnh
68. Tuổi sinh con đầu lòng
69. Mức sinh thay thế
70. Mức sinh tích luỹ
71. Mức sinh theo thời kỳ
72. Dân số đóng
73. Sự già hoá của dân số
74. Dân số "trẻ" và dân số "già"
75. Tỷ lệ nhân khẩu thuộc nhóm tuổi sống phụ thuộc
76. Hiện tƣợng tập trung tuổi (Age Heaping)
B. THỐNG KÊ LAO ĐỘNG
1. Tình trạng hoạt động kinh tế
2. Dân số hoạt động kinh tế thƣờng xuyên
3. Dân số hoạt động hiện tại hay Lực lƣợng lao động
1. Dân số có việc làm/làm việc
4. Thời gian lao động
5. Độ tuổi lao động
6. Trong độ tuổi lao động
7. Ngoài độ tuổi lao động
8. Số ngƣời tham gia lực lƣợng lao động
9. Tỷ lệ tham gia lực lƣợng lao động
10. Tỷ lệ ngƣời làm việc/dân số
11. Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment Rate)
12. Tỷ lệ thất nghiệp đặc trƣng theo độ tuổi
13. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
126
14. Thời gian thất nghiệp
15. Ngƣời làm việc đủ thời gian
16. Ngƣời làm việc không đủ thời gian
17. Ngƣời đủ việc làm
18. Ngƣời thiếu việc làm
19. Vị thế việc làm
20. Ngƣời làm việc trong khu vực kinh tế phi kết cấu
21. Tỷ lệ phần trăm ngƣời làm việc trong khu vực kinh tế phi kết cấu
22. Ngƣời mất việc làm
23. Lao động đƣợc tạo việc làm
24. Lao động đăng ký việc làm
25. Năng suất lao động xã hội
26. Ngƣời mất khả năng lao động
27. Số ngày làm việc bình quân một lao động ở nông thôn
28. Tỷ lệ thiếu việc làm
29. Tỷ suất hoạt động kinh tế đặc trƣng theo tuổi
30. Chuyên ngành đào tạo
31. Lao động đã qua đào tạo
32. Trình độ chuyên môn, kỹ thuật
33. Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo
34. Lao động kỹ thuật
35. Lao động phổ thông
36. Lao động làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài theo hợp đồng
37. Tình trạng đi học
38. Trình độ học vấn
39. Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ (biết đọc và biết viết).
40. Số năm đi học trung bình của dân số
41. Số năm đi học trung bình của dân số 15 tuổi trở lên.
42. Số vụ tai nạn lao động
127
43. Số ngƣời bị tai nạn lao động
44. Số ngƣời chết do tai nạn lao động
45. Tình trạng thƣơng tật do tai nạn lao động
46. Tổng mức tiền lƣơng (còn gọi là quỹ lƣơng)
47. Số ngƣời mắc bệnh nghề nghiệp
48. Số ngƣời chết do bệnh nghề nghiệp
49. Thu nhập bình quân một lao động đang làm việc
50. Tiền lƣơng danh nghĩa
51. Tiền lƣơng thực tế
52. Tiền lƣơng bình quân
53. Chỉ số tiền lƣơng
54. Chỉ số giá sinh hoạt
PHẦN VIII. THỐNG KÊ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƢỜNG
A. MÔI TRƢỜNG
1. Số vụ thiên tai và mức độ thiệt hại
2. Số vụ, số lƣợng dầu tràn và hoá chất rò rỉ trên biển, diện tích bị ảnh hƣởng
3. Cƣờng độ tiếng ồn và độ rung tại khu công nghiệp, khu tập trung dân cƣ
4. Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất đã xử lý rác thải,
nƣớc thải đạt tiêu chuẩn quy định
5. Tỷ lệ che phủ rừng
6. Tỷ lệ diện tích rừng đặc dụng đƣợc bảo tồn
7. Hàm lƣợng chất độc hại trong không khí
8. Hàm lƣợng chất độc hại trong nƣớc mặt
9. Tỷ lệ diện tích đất đƣợc bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học
10. Tỷ lệ các cơ sở công nghiệp đã xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn quy định
11. Tỷ lệ nƣớc thải đã xử lý
12. Tỷ lệ chất thải khí đã xử lý
13. Tỷ lệ chất thải rắn đã xử lý
14. Tỷ lệ chất thải nguy hại đã xử lý đạt tiêu chuẩn quy định
15. Chi cho hoạt động bảo vệ môi trƣờng
128
B. MỨC SỐNG DÂN CƢ
1. Hộ gia đình
2. Chủ hộ gia đình
3. Thu nhập của hộ gia đình
4. Thu nhập bình quân nhân khẩu 1 tháng
5. Chỉ số thu nhập thực tế của dân cƣ
6. Chênh lệch thu nhập bình quân đầu ngƣời của nhóm hộ có thu nhập
cao nhất so với nhóm hộ có thu nhập thấp nhất
7. Tỷ trọng thu nhập của 40% dân số nghèo nhất so với tổng thu nhập
8. Tỷ trọng chi tiêu dùng của nhóm 20% dân số nghèo nhất trên tổng chi
tiêu dùng
9. Chi tiêu của hộ gia đình
10. Chi tiêu bình quân nhân khẩu
11. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở
12. Diện tích nhà ở bình quân nhân khẩu
13. Số lƣợng một số đồ dùng lâu bền tính bình quân trên 100 hộ
14. Tỷ lệ hộ có đồ dùng lâu bền
15. Tỷ lệ hộ gia đình có sử dụng điện sinh hoạt
16. Dân số sử dụng nƣớc hợp vệ sinh
17. Tỷ lệ hộ gia đình đƣợc sử dụng hố xí hợp vệ sinh.
18. Chuẩn nghèo (Đƣờng nghèo)
19. Tỷ lệ nghèo
20. Nghèo tƣơng đối
21. Nghèo tuyệt đối
22. Chỉ số nghèo tổng hợp
23. Chỉ số khoảng cách nghèo
24. Chỉ số bình phƣơng khoảng cách nghèo
25. Tỷ lệ xã có điện
26. Tỷ lệ xã có đƣờng ô tô đến xã
27. Tỷ lệ xã có chợ
129
28. Đƣờng cong Loren
29. Hệ số Gini
30. Chỉ số bình đẳng về giới
31. Chỉ số phát triển con ngƣời
32. Chỉ số phát triển giới
C. TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
1. Số vụ tai nạn giao thông, số ngƣời chết, bị thƣơng do tai nạn giao thông.
4. Số vụ cháy nổ và mức độ thiệt hại do cháy nổ gây ra
5. Số vụ phạm tội đã khởi tố
6. Số ngƣời phạm tội đã khởi tố
7. Số vụ đã bị truy tố
8. Số ngƣời đã bị truy tố
9. Số vụ phạm tội đã kết án
10. Số vụ ngƣợc đãi ngƣời già, phụ nữ, trẻ em trong gia đình
D. TIẾN BỘ PHỤ NỮ
1. Tỷ lệ nữ tham gia các cấp uỷ Đảng
2. Tỷ lệ nữ là đại biểu Quốc hội
3- Tỷ lệ nữ là đại biểu Hội đồng nhân dân
4- Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền
5- Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo ở doanh nghiệp
6. Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các tổ chức chính trị xã hội
E. KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tiềm lực khoa học và công nghệ
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ
3. Hoạt động khoa học và công nghệ
4. Nghiên cứu và triển khai (R&D)
5. Số đơn vị khoa học và công nghệ
6. Số cán bộ khoa học và công nghệ
7. Số ngƣời làm khoa học và công nghệ
130
8. Số ngƣời có học vị
9. Số ngƣời có chức danh khoa học
10. Số chƣơng trình nghiên cứu khoa học
11. Số dự án nghiên cứu khoa học
12. Số phát minh, sáng chế đƣợc cấp bằng bảo hộ
13. Số đề tài nghiên cứu khoa học (đƣợc nghiệm thu, đƣa vào ứng dụng)
14. Chỉ số thành tựu khoa học và công nghệ
15. Số giải thƣởng khoa học và công nghệ quốc gia, quốc tế đƣợc trao tặng
16. Chi cho hoạt động khoa học và công nghệ
17. Chi cho đổi mới công nghệ ở các doanh nghiệp
F. GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Trƣờng học
2. Lớp học
3. Cấp học
4. Số giáo viên
5. Số giảng viên
6. Số ngƣời đi học tính trên một vạn dân
7. Số học sinh
8. Số sinh viên
9. Số học viên
10. Số ngƣời đƣợc đào tạo sau đại học
11. Số nhà trẻ
12. Tỷ lệ trẻ em đi nhà trẻ
13. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
14. Tỷ lệ trẻ em đi mẫu giáo
15. Số cơ sở giáo dục thƣờng xuyên
16. Số cơ sở dạy nghề
17. Tỷ lệ đi học phổ thông
18. Chỉ số giáo dục
131
19. Tỷ lệ dân số 10 tuổi trở lên biết chữ
20. Tỷ lệ học sinh bỏ học
21. Tỷ lệ học sinh lƣu ban
22. Tỷ lệ học sinh chuyển cấp
23. Tỷ lệ học sinh lên lớp
24. Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học
25. Số học viên xoá mù chữ, bổ túc văn hoá
26. Số phòng thí nghiệm của trƣờng học
27. Số thƣ viện của trƣờng học
28. Số xƣởng thực tập của trƣờng học
29. Số sân thể thao của trƣờng học
30. Số nhà thể thao của trƣờng học
31. Số tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục
32. Chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo
G. THỐNG KÊ Y TẾ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHOẺ
1. Số cơ sở y tế
2. Số giƣờng bệnh
3. Giƣờng bệnh bình quân 10.000 dân
4. Tỷ lệ trạm y tế xã/phƣờng/thị trấn có bác sĩ
5. Số nhân lực y tế
6. Số bác sĩ bình quân 10.000 dân
7. Số thầy thuốc bình quân 10.000 dân
8. Tỷ lệ y, bác sĩ/10.000 dân
9. Tỷ lệ trạm y tế xã/phƣờng/thị trấn có nữ hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi
10. Số lƣợt ngƣời bệnh đƣợc điều trị nội trú
11. Số ngày điều trị trung bình của một bệnh nhân nội trú
12. Số lần khám bệnh
13. Tỷ lệ sản phụ đƣợc khám thai 3 lần trở lên
14. Tỷ lệ ca sinh đẻ có trợ giúp của cán bộ y tế
132
15. Tỷ lệ mắc mƣời bệnh/nhóm bệnh cao nhất
16. Tỷ lệ chết mƣời bệnh/nhóm bệnh cao nhất
17. Số ca mắc các bệnh dịch
18. Số ca chết do các bệnh dịch
19. Tỷ lệ trẻ em dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm các loại vác xin
20. Số trẻ em dƣới 15 tuổi mắc các loại bệnh đƣợc tiêm chủng vacxin
21. Số trẻ em dƣới 15 tuổi chết do các loại bệnh đƣợc tiêm chủng vacxin
22. Số ngƣời tàn tật
23. Số ngƣời tàn tật đƣợc trợ cấp
24. Số ngƣời nhiễm HIV
25. Số ngƣời chết do AIDS
26. Số vụ ngộ độc thức ăn
27. Số ca ngộ độc thức ăn
28. Tỷ lệ ngƣời tham gia bảo hiểm y tế
29. Dân số sử dụng nƣớc hợp vệ sinh
30. Tỷ lệ dân số sử dụng nƣớc hợp vệ sinh
31. Tỷ lệ hộ gia đình đƣợc sử dụng hố xí hợp vệ sinh
32. Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng
33. Tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng lƣợng dƣới 2500 gram
34. Chi cho hoạt động sự nghiệp y tế
H. VĂN HOÁ - THÔNG TIN - THỂ THAO
1. Số nhà xuất bản
2. Số toà soạn báo, tạp chí
3. Số đầu sách xuất bản
4. Số bản sách
5. Số tạp chí xuất bản
6. Số hãng phim
7. Số bộ/bản phim sản xuất, xuất, nhập khẩu
8. Thƣ viện
133
9. Số tài liệu trong thƣ viện
10. Số lƣợt ngƣời đƣợc phục vụ trong thƣ viện
11. Đơn vị chiếu bóng
12. Rạp chiếu bóng
13. Số lƣợt ngƣời xem chiếu bóng
14. Đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp
15. Rạp hát
16. Số buổi biểu diễn
17. Số lƣợt ngƣời xem biểu diễn nghệ thuật
18. Bảo tàng
19. Số lƣợt ngƣời tham quan bảo tàng
20. Di tích đƣợc xếp hạng
21. Số đài phát thanh
22. Số đài truyền hình
23. Số chƣơng trình
24. Số giờ chƣơng trình
25. Số giờ phát sóng
26. Số vận động viên
27. Số trọng tài
28. Số huy chƣơng các kỳ thi đấu quốc tế
29. Tỷ lệ ngƣời tập luyện thể dục thể thao thƣờng xuyên
30. Chi cho hoạt động sự nghiệp thể thao