nghiÊn cỨu vÀ Ứng dỤng phƯƠng phÁp hỖ trỢ ra quyẾt ĐỊnh...

26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU CHÍ TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI KHU BẢO TỒN CÙ LAO CHÀM Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2013

Upload: others

Post on 12-Oct-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP

HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU CHÍ

TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG TẠI

KHU BẢO TỒN CÙ LAO CHÀM

Chuyên ngành: Khoa học máy tính

Mã số: 60.48.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2013

Page 2: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Hiệu

Phản biện 1: PGS. TS. Phan Huy Khánh

Phản biện 2: TS. Hoàng Thị Lan Giao

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày

19 tháng 05 năm 2013

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng.

Page 3: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Rừng là nguồn tài nguyên không thể thiếu trong sự tồn tại và

phát triển của con người, và nó cũng là yếu tố quan trọng cấu thành

môi trường khu vực, là những hệ sinh thái phức hợp có thể cung

cấp cho con người một loạt các sản phẩm kinh tế và môi trường

cũng như các dịch vụ được xã hội lượng giá. Tài nguyên rừng là

một phần của tài nguyên thiên nhiên, thuộc loại tài nguyên tái tạo

được. Nhưng nếu sử dụng không hợp lý, tài nguyên rừng có thể bị

suy thoái không thể tái tạo được. Hiện nay, hơn một nửa tài nguyên

rừng trên thế giới đang bị phá hủy nghiêm trọng và hơn 30% đang

bị suy thoái, trong khi đó trên một tỷ người nghèo đang sống dựa

chủ yếu vào tài nguyên rừng. Để giải quyết vấn đề này đòi hỏi cần

thực hiện quản lý tài nguyên rừng trong đó xem xét tất cả các yếu tố

có liên quan đến tài nguyên rừng trên quan điểm tổng hợp và toàn

diện.

Quản lý tài nguyên rừng là một quá trình trong đó có sự nỗ

lực quản lý tài nguyên rừng hiệu quả hơn trên quan điểm quản lý

tổng hợp, được coi là vấn đề kỹ thuật và xã hội, yếu tố xã hội quan

trọng không kém yếu tố kỹ thuật nếu không phải quan trọng hơn. Vì

vậy quản lý tài nguyên rừng một cách đúng đắn và phù hợp không

thể chỉ dựa trên một quy tắc hay một tiêu chuẩn đơn thuần.

Trong Quản lý tài nguyên rừng, việc đưa ra quyết định được

dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về mối quan hệ giữa các hoạt động,

các quá trình đang diễn ra tại từng khu vực và ảnh hưởng của hoạt

động, quá trình đó đến khu vực là rất quan trọng và mang tính quyết

Page 4: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

2

định. Do đó việc xây dựng một hệ hỗ trợ ra quyết định trong quản

lý tài nguyên rừng là rất cần thiết.

Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên 33,12 triệu ha, trong đó

diện tích có rừng là 12,61 triệu ha và 6,16 triệu ha đất trồng đồi núi

trọc là đối tượng của sản xuất lâm nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn

tài nguyên này đang cạn kiệt và suy thoái do áp lực của gia tăng dân

số, canh tác nương rẫy, khai thác gỗ vượt trội cho tiêu dùng và sản

xuất công nghiệp... Trong bối cảnh lâm nghiệp Việt Nam hiện nay,

quản lý rừng bền vững là định hướng chiến lược quan trọng nhằm

phát huy tối đa tiềm năng của ngành góp phần đóng góp vào nền

kinh tế quốc dân, cải thiện đời sống người dân vùng rừng núi, bảo

tồn đa dạng sinh học và hệ sinh thái rừng. Ví dụ cụ thể có thể nhận

thức rõ hơn là quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên

Cù Lao Chàm đáp ứng phát triển bền vững.

Cù Lao Chàm là một cụm đảo thuộc xã đảo Tân Hiệp, thành

phố Hội An, tỉnh Quảng Nam, nằm cách bờ biển Cửa Đại 15km, Cù

Lao Chàm là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Rừng

Cù Lao Chàm vẫn được đánh giá là nơi lưu trữ nhiều nguồn gen

động, thực vật quý hiếm. Hệ động vật cũng khá phong phú với 12

loài thú, 13 loài chim, 130 loài bò sát và 5 loài ếch nhái.

Hiện nay, các hoạt động khai thác các nguồn tài nguyên với

tốc độ ngày càng tăng phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội

ở địa phương, cùng với nạn khai thác rừng bừa bãi đang làm cho

nguồn tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm có

xu thế ngày càng cạn kiệt và biến đổi theo hướng bất lợi. Nghiên

cứu quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao

Page 5: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

3

Chàm là một vấn đề bức thiết cần được triển khai một cách hệ

thống, đảm bảo tính khoa học và phát triển bền vững.

Chính vì những lý do trên, tôi đề xuất chọn đề tài luận văn

cao học: “Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp hỗ trợ ra quyết

định đa tiêu chí trong Quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn Cù

Lao Chàm”.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu: Tối ưu quản lý tài nguyên rừng.

Nhiệm vụ: Để thực hiện mục đích ý tưởng nêu ra cần nghiên

cứu và tiến hành triển khai các nội dung như sau: Tìm hiểu về công

tác quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn Cù Lao Chàm, tìm hiểu

về hệ hỗ trợ ra quyết định, hỗ trợ quyết định đa tiêu chí (MCDA),

nghiên cứu các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí, áp

dụng các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí trong quản lý

tài nguyên rừng, xây dựng chương trình quản lý tài nguyên rừng và

triển khai ứng dụng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng: Hệ thống quản lý tài nguyên rừng, các vấn đề liên

quan đến tài nguyên rừng.

Phạm vi: Tập trung nghiên cứu ứng dụng các phương pháp hỗ trợ

ra quyết định đa tiêu chí và áp dụng thử nghiệm phân tích cho quản lý tài

nguyên rừng bước đầu phát triển tại khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao

Chàm.

4. Phương pháp thực hiện

Phương pháp lý thuyết: Tìm hiểu hệ hỗ trợ ra quyết định

trong quản lý tài nguyên rừng. Nghiên cứu các công cụ và công

Page 6: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

4

nghệ liên quan đến quản lý tài nguyên rừng. Tổng hợp, thu thập tài

liệu về công tác quản lý tài nguyên rừng.

Phương pháp thực nghiệm: Phân tích yêu cầu thực tế của

bài toán quản lý rừng và áp dụng các thuật toán có liên quan để trợ

giúp việc lập trình, xây dựng ứng dụng. Kiểm tra, thử nghiệm và

đưa ra nhận xét, đánh giá kết quả đạt được.

5. Dự kiến kết quả

Kết quả lý thuyết: Hiểu được các phương pháp hỗ trợ ra

quyết định đa tiêu chí. Áp dụng thành công phương pháp hỗ trợ ra

quyết định đa tiêu chí vào quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn

Cù Lao Chàm.

Kết quả thực tiễn: Xây dựng thành công chương trình quản

lý tài nguyên rừng với một số chức năng cơ bản có giao diện thân

thiện và dễ sử dụng. Chương trình sẽ hỗ trợ ra quyết định một cách

nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo về mặt tối ưu và có giá trị cho

người sử dụng.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Ý nghĩa khoa học: Áp dụng lý thuyết hỗ trợ ra quyết định đa

tiêu chí vào bài toán quản lý tài nguyên rừng. Đề tài đã đề xuất các

phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí vào bài toán quản lý

tài nguyên rừng. Áp dụng phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu

chí vào quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn Cù Lao Chàm.

Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài ứng dụng các công cụ, ngôn ngữ

lập trình để xây dựng hệ thống trợ giúp quyết định trong quản lý tài

nguyên rừng. Sản phẩm là hệ thống phục vụ đắc lực, kịp thời và có

độ tin cậy cao. Đề xuất các giải pháp tối ưu nhằm quản lý tài

nguyên rừng một cách hiệu quả.

Page 7: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

5

7. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,

luận văn được trình bày thành 3 chương. Luận văn có 108 trang

không bao gồm phụ lục, có 41 hình và 25 bảng số liệu.

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ HỆ

HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐA MỤC TIÊU

1.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

1.1.1. Nguyên lý chung của “Quản lý tài nguyên rừng”

1.1.2. Hệ thống quản lý rừng ở Việt Nam

1.1.3. Những đặc trưng của quản lý tài nguyên rừng

1.2. TỔNG QUAN VỀ HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

1.2.1. Hệ hỗ trợ ra quyết định

1.2.2. Đặc trưng của hệ hỗ trợ ra quyết định

1.2.3. Quá trình ra quyết định

1.2.4. Các thành phần của hệ hỗ trợ ra quyết định

1.2.5. Phân loại mô hình của hệ hỗ trợ ra quyết định

1.2.6. Quy trình DSS

1.2.7. Các kỹ thuật của DSS

1.3. HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU CHÍ

1.3.1. Phát biểu bài toán ra quyết định đa tiêu chí

1.3.2. Phân loại bài toán ra quyết định đa mục tiêu

1.3.3. Các phương pháp hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí

1.4. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN RA QUYẾT ĐỊNH ĐA TIÊU CHÍ

TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

Do tính phức tạp và phạm vi rộng của vấn đề nghiên cứu,

luận văn bước đầu tập trung vào hai bài toán quản lý tài nguyên

Page 8: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

6

rừng, đây là những thành phần cơ bản đáp ứng được các yêu cầu

cần thiết của một hệ thống hỗ trợ ra quyết định quản lý tài nguyên

rừng.

- Bài toán 1: “Xác định giải pháp đáp ứng biến đổi khí hậu

đảm bảo phát triển bền vững”. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu

toàn cầu thông qua làm giảm đáng kể lượng nhiệt chiếu từ mặt trời

xuống bề mặt trái đất do che phủ của tán rừng là rất lớn so với các

loại hình sử dụng đất khác, đặc biệt là vai trò hết sức quan trọng của

rừng trong việc duy trì chu trình cacbon trên trái đất mà nhờ đó nó

có tác dụng trực tiếp đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Hiện tượng

biến đổi khí hậu toàn cầu là không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, các hệ

sinh thái rừng có thể có đóng góp cao để giảm thiểu tác động của

biến đổi khí hậu.

- Bài toán 2: “Xác định giải pháp đáp ứng nhu cầu phát triển

kinh tế xã hội đảm bảo bền vững”. Quản lý rừng bền vững được mô

tả như sự đóng góp của lâm nghiệp để phát triển bền vững. Phát

triển bền vững là sự phát triển về mặt kinh tế và có lợi cho xã hội,

cân bằng các nhu cầu hiện tại và tương lai. Để đạt được quản lý

rừng bền vững là một hoạt động lâu dài liên quan đến lập kế hoạch

cẩn thận. Nó cũng liên quan đến thời gian và nguồn lực đầu vào, mà

ban đầu có thể rất tốn kém.

Page 9: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

7

CHƯƠNG 2

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

ĐA TIÊU CHÍ TRONG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

2.1. GIỚI THIỆU BÀI TOÁN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN

RỪNG

2.1.1. Xác định tiêu chí

2.1.2. Xây dựng ma trận phân tích

2.1.3. Chuẩn hóa ma trận phân tích

2.1.4. Mô hình hóa hàm giá trị

2.2. PHƯƠNG PHÁP ELECTRE III

2.2.1. Xây dựng mối quan hệ thứ bậc

a. Chỉ số phù hợp của quan hệ aSb

Chỉ số phù hợp được tính bằng cách tính riêng biệt từng tiêu

chí cj(a,b) tạo thành ma trận phù hợp, sau đó quy tập lại thành chỉ

số phù hợp N(a,b) với tất cả các tiêu chí.

m

j

jj banwW

baN1

),,(1

),( với

m

j

jwW1

b. Chỉ số không phù hợp của quan hệ aSb

Chỉ số không phù hợp dj(a,b) cho mỗi tiêu chí Cj được tính

như sau:

jj

jjj

jjj

jjj

j

pv

paCbC

vaCbCkhi

paCbCkhi

bad

)()(

)()(1

)()(0

),(

c. Ma trận tin cậy

Đối với mỗi cặp lựa chọn (a,b) A thì S(a,b) được tính theo

công thức:

Page 10: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

8

S(a,b)=

),( ),(1

),(1),(

),(),(),(

baJj

j

j

baN

badbaN

jbaNbadkhibaN

Trong đó, J (a,b) là tập hợp các tiêu chí mà dj(a,b) > N(a,b).

Khi dj(a,b) = 1 với bất kỳ lựa chọn (a,b) A và với bất kỳ

tiêu chí j nào thì S(a,b) = 0.

2.2.2. Khai thác mối quan hệ thứ bậc

Dựa vào mối quan hệ thứ bậc S xây dựng chuỗi Z1 và chuỗi

Z2 bằng quá trình chưng cất giảm và tăng dần lên. Bước thứ hai, xây

dựng chuỗi Z là sự kết hợp của cả Z1 và Z2.

Xếp hạng cuối cùng

Chuỗi sắp xếp Z là sự kết hợp của chuỗi tăng dần Z1 và chuỗi

giảm dần Z2. Chuỗi Z được xây dựng dựa trên các quy tắc sau:

babaIbababaIbabaZZZZZZ )()()( 212121

aIbbaIbaIZZ

)( 21

aRbbaabababbaZZZZZ

)()()( 21221

2.3. PHƯƠNG PHÁP AHP

2.3.1. Xác định vấn đề cần giải quyết và lựa chọn các tiêu

chí

AHP phân giải vấn đề ra thành cấu trúc cây phân cấp. Để làm

điều này phải khám phá những khía cạnh của vấn đề từ tổng quát

đến chi tiết, biễu diễn chúng theo cây đa nhánh. Phần tử tại mức cao

nhất của cây được gọi là mục tiêu. Những phần tử ở mức cuối cùng

được gọi là những lựa chọn. Ngoài ra còn một nhóm các phần tử

liên quan đến các yếu tố hay tiêu chí liên kết giữa những sự lựa

Page 11: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

9

chọn và mục tiêu. Một cây phân cấp với mục tiêu ở đỉnh, những sự

lựa chọn là các phần tử lá và các phần tử tiêu chí là ở giữa.

2.3.2. Xây dựng ma trận so sánh

2.3.3. Tổng hợp độ ưu tiên

Độ ưu tiên là một số thuộc khoảng [0,1]. Chúng biểu diễn sự

liên kết của trọng số trong từng phần tử ở từng mức. Cuối cùng

tổng hợp các kết quả tính toán và đưa ra kết luận cuối cùng về

phương án sẽ được lựa chọn.

n

j

ijjTHi

1

; 11

m

i

THi

j - trọng số tiêu chí

ij - trọng số đánh giá của phương án thứ i đối với tiêu chí thứ j

n - số lượng tiêu chí đánh giá

m - số phương án được đưa ra lựa chọn

2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỨ BẬC MỜ

2.4.1. Xác định ma trận đánh giá mờ

a. Xây dựng cấu trúc phân cấp

b. Đánh giá các tiêu chí con hữu hình

c. Đánh giá các tiêu chí con vô hình

Tiêu chí con vô hình thiếu dữ liệu rõ. Khi đánh giá các tiêu

chí con, các nhà hoạch định chính sách không tránh được đánh giá

chủ quan của riêng mình. Chúng ta có thể tổng hợp các điểm số của

các nhà ra quyết định thông qua các công thức.

ijkpG~

= ijkpijkpijkp UML ,,

ijkpijk LL min

, p = 1,2,…,t.

Page 12: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

10

p

M

M

t

p

ijkp

ijk

1

, p = 1,2,…,t.

ijkpijk UU max

, p = 1,2,…,t.

ijkijkijkijk UMLG ,,

~

d. Xây dựng ma trận đánh giá mờ

Sau khi nhận được tất cả các điểm con tổng hợp ( ijkG~

) của

từng lựa chọn ( iA ) đối với tất cả các tiêu chí con ( jkC ), chúng ta

sẽ tiếp tục tính toán điểm số đánh giá ( ija~ ) qua các công thức sau:

q

k

ijkijGG

1

~~ , i =1,2,...n, j =1,2,...m, k =1,2,...q .

n

i

ij

ij

ij

G

Ga

1

2~

~~ , j = 1,2,...m.

Ma trận đánh giá mờ của các phương án ứng với các tiêu chí

cha được biểu diễn bởi ma trận

1C 2C … mC

nmnn

m

m

n aaa

aaa

aaa

A

A

A

A

~...~~... ... ... ...

~...~~

~...~~

...

21

22221

11211

2

1

Page 13: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

11

2.4.2. Xác định ma trận hiệu suất mờ

a. Xác định vector trọng số mờ

Vector trọng số thể hiện tầm quan trọng tương đối của mỗi

tiêu chí. Trước hết, mỗi người ra quyết định ( pD ) thực hiện so

sánh cặp bằng cách sử dụng thang điểm 1-9 của Saaty cho tất cả các

tiêu chí. Sau đó, một ma trận so sánh từng cặp (D) được xây dựng

bằng cách tích hợp các điểm số của tất cả các chuyên gia tham gia

đánh giá thông qua công thức:

jepje bL min , p

b1

jep

t

p

jeM ,

jepbmaxjeU ,

jejejeje UMLb ,,~

Trong đó : j = 1, 2,..., m, e = 1,2, ..., m., p = 1,...,t.

. 1C 2C … mC

mmmm

m

m

m bbb

bbb

bbb

C

C

C

D

~....

~~..................

~....

~~

~....

~~

.....

21

22221

11211

2

1

Tiếp tục xác định số mờ jw~ tương ứng với một tiêu chí jC

theo công thức:

m.1,..., = e m; .., 1,. = j , ~

~

~

1 1

1

m

j

m

e

je

m

e

je

j

b

b

w

Page 14: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

12

Từ đó có véctơ trọng số mờ: mwwwW ~,...,~,~21

b. Tổng hợp

Tiến hành tổng hợp ma trận đánh giá mờ A và véctơ trọng số

mờ W ta có ma trận hiệu suất mờ.

1C 2C … mC 1C 2C …

mC

mmmnn

mm

mm

n awawaw

awawaw

awawaw

A

A

A

H

~~....~~~~....................

~~....~~~~

~~....~~~~

.....

2211

2222211

1122111

2

1

=

nmnn

m

m

n hhh

hhh

hhh

A

A

A

~....

~~...................

~....

~~

~....

~~

.....

21

22221

11211

2

1

2.4.3. Xác định ma trận hiệu suất rõ

a. Xác định ma trận khoảng hiệu suất

Xác định chỉ số tin cậy [0,1] . Chỉ số lớn thể hiện

mức độ tin cậy của người ra quyết định là mạnh hơn.

ijijijijl LMLh

ijijijijr MUUh

Với ijlh và

ijrh tương ứng biểu thị các điểm bên trái và

điểm bên phải của phạm vi của tam giác. Tính toán tương tự thu

được ma trận khoảng hiệu suất tổng thể H như sau:

Page 15: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

13

1C 2C ……. mC

nmrnmlrnlnrnln

mrmlrlrl

mrmlrlrl

n hhhhhh

hhhhhh

hhhhhh

A

A

A

H

,.........,,

....................................................

,........,,

,.........,,

....

2211

2222222121

1112121111

2

1

b. Xác định chỉ số rủi ro và khử tính mờ

Các vấn đề rủi ro thường đi kèm với quá trình ra quyết định.

Khử tính mờ được thực hiện bằng cách dùng các chỉ số rủi ro để tạo

ra số rõ cuối cùng. Ma trận hiệu suất rõ tổng thể H được tính

toán theo các công thức sau:

ijrijlij hhh 1 , 10 , 10 .

1C 2C … mC

nmnn

m

m

n hhh

hhh

hhh

A

A

A

H

....

......................

....

....

.....

21

22221

11211

2

1

Chỉ số rủi ro 1,5.0,0 chỉ ra ý kiến khách quan,

trung bình hay bi quan của người ra quyết định.

2.4.4. Xếp hạng phương án

Luận văn đã chọn phương pháp TOPSIS để thực hiện xếp

loại cuối cùng. Trong phương pháp TOPSIS, giải pháp tích cực

(jh ) được định nghĩa như là số điểm hiệu suất rõ tốt nhất trên tất

cả các phương án trên một tiêu chí. Ngược lại, giải pháp tiêu cực

Page 16: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

14

jh được xác định như là số điểm hiệu suất rõ xấu nhất trên tất

cả các phương án trên một tiêu chí. Sau đó tính khoảng cách giữa

giải pháp tích cực và giải pháp tiêu cực cho từng phương án tương

ứng bằng công thức sau:

nihhSm

j

ijiji ,...,1,

2

1

;

nihhSm

j

ijiji ,...,1 ,

2

1

Điểm số cuối cùng của từng phương án được tính như sau:

niSS

SR

ii

i

i ,...,2,1 ,

Trong đó iR biểu thị số điểm hiệu suất cuối cùng. Điểm số

hiệu suất cuối cùng lớn hơn thể hiện phương án được lựa chọn

trước.

CHƯƠNG 3

XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VÀO BÀI

TOÁN QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG CÙ LAO CHÀM

3.1. TỔNG QUAN VỀ KHU BẢO TỒN CÙ LAO CHÀM

3.2. THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ

3.3. NHU CẦU VỀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG

3.3.1. Áp lực do biến đổi khí hậu

3.3.2. Áp lực từ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội

3.4. XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH

3.4.1. Giới thiệu chương trình

Page 17: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

15

3.4.2. Phân tích và thiết kế hệ thống

a. Biểu đồ ca sử dụng

b. Biểu đồ hoạt động

c. Biểu đồ lớp

d. Biểu đồ tuần tự

e. Thiết kế cơ sở dữ liệu

f. Một số giao diện chính của hệ thống

3.5. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

3.5.1. Bài toán 1: Xác định phương án đáp ứng biến đổi

khí hậu đảm bảo phát triển bền vững

a. Xác định các phương án

Sau khi tiến hành nghiên cứu các chuyên gia tham gia đã đưa

ra 4 nhóm giải pháp đáp ứng biến đổi khí hậu phát triển kinh tế bền

vững:

1. Nhóm phương án liên quan đến kỹ thuật (KT).

2. Nhóm phương án về tổ chức thực hiện của các cấp chính

quyền (TC).

3. Nhóm phương án về nâng cao hiểu biết cộng đồng (HB).

4. Nhóm phương án liên quan đến chính sách (CS).

b. Xác định các tiêu chí

Quá trình đưa ra phương án tối ưu để quản lý tài nguyên rừng

được các chuyên gia đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: kinh tế

(KT); môi trường (MT); xã hội (XH).

Đối với nhóm kinh tế có 2 tiêu chí thành phần: Chất lượng

rừng tự nhiên (KT1), Chất lượng sản phảm du lich (KT2).

Đối với nhóm xã hội có 3 tiêu chí thành phần: Sinh kế người

dân (XH1), Vấn đề nhà ở (XH2), Nhận thức cộng đồng (XH3).

Page 18: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

16

Đối với nhóm môi trường có 4 tiêu chí thành phần: Độ che

phủ rừng (MT1), Độ xói mòn (MT2), Phòng hộ (MT3), Nâng cao

đa dạng sinh học (MT4).

c.Vận dụng phương pháp Electre III

Hình 3.14. Xếp hạng các phương án theo phương pháp ELECTRE

III

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng biến đổi khí hậu theo phương pháp ELECTRE III. Kết quả

xếp hạng cho thấy nhóm phương án HIEU BIET là tốt nhất, nhóm

KY THUAT đứng thứ 2, nhóm CHINH SACH đứng thứ ba và nhóm

TO CHUC được đánh giá thấp nhất.

Page 19: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

17

d. Vận dụng phương pháp AHP

Hình 3.18. Xếp hạng các phương án theo phương pháp AHP

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng biến đổi khí hậu theo phương pháp AHP. Kết quả xếp hạng

cho thấy nhóm phương án HIEU BIET là tốt nhất, nhóm CHINH

SACH đứng thứ 2, nhóm TO CHUC đứng thứ ba và nhóm KY

THUAT được đánh giá thấp nhất.

e.Vận dụng phương pháp AHP mờ

Hình 3.21. Xếp hạng phương án theo phương pháp FAHP đáp ứng

biến đổi khí hậu

Page 20: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

18

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng biến đổi khí hậu theo phương pháp FAHP. Kết quả xếp

hạng cho thấy nhóm phương án HIEU BIET là tốt nhất, nhóm

CHINH SACH đứng thứ 2, nhóm KY THUAT đứng thứ ba và nhóm

TO CHUC được đánh giá thấp nhất.

3.5.2. Bài toán 2: Xác định phương án đáp ứng nhu cầu

phát triển kinh tế xã hội đảm bảo bền vững

a. Xác định các phương án

Sau khi tiến hành nghiên cứu các chuyên gia tham gia đã đưa

ra 4 nhóm giải pháp đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đảm

bảo bền vững:

1. Nhóm phương án liên quan đến kỹ thuật (KT).

2. Nhóm phương án quản lý từ chính quyền nhà nước (NN).

3. Nhóm phương án về nâng cao hiểu biết cộng đồng (HB).

4. Nhóm phương án mang tính kế hoạch (LKH).

b. Xác định các tiêu chí

Quá trình đưa ra phương án tối ưu để quản lý tài nguyên rừng

được các chuyên gia đánh giá dựa trên các tiêu chí sau: kinh tế

(KT); môi trường (MT); xã hội (XH).

Đối với nhóm kinh tế có 3 tiêu chí thành phần: Lợi nhuận từ

tài nguyên rừng (C1), Sản phẩm và dịch vụ từ rừng (C2), chi phí

(C3).

Đối với nhóm xã hội có 4 tiêu chí thành phần: Giải quyết

việc làm, tăng thu nhập (C4), phù hợp chính sách, pháp luật (C5),

văn hóa, tập quán (C6), nhận thức (C7).

Page 21: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

19

Đối với nhóm môi trường có 4 tiêu chí thành phần: Chức

năng hệ sinh thái (C8), tình trạng suy giảm đất rừng (C9), Diện tích

rừng trồng (C10), Chất lượng đất (C11).

c.Vận dụng phương pháp Electre III

Hình 3.24. Xếp hạng các phương án theo phương pháp ELECTRE

III đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo phương pháp

ELECTRE III. Kết quả xếp hạng cho thấy nhóm phương án KY

THUAT là tốt nhất, nhóm HIEU BIET đứng thứ 2, nhóm LAP KE

HOACH đứng thứ ba và nhóm NHA NUOC được đánh giá thấp

nhất.

Page 22: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

20

d. Vận dụng phương pháp AHP

Hình 3.28. Xếp hạng phương án theo phương pháp AHP đáp ứng

nhu cầu phát triển xã hội

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo phương pháp AHP.

Kết quả xếp hạng cho thấy nhóm phương án KY THUAT là tốt

nhất, nhóm LAP KE HOACH đứng thứ 2, nhóm NHA NUOC đứng

thứ ba và nhóm HIEU BIET được đánh giá thấp nhất.

e.Vận dụng phương pháp AHP mờ

Hình 3.31. Xếp hạng các phương án theo phương pháp FAHP đáp

ứng nhu cầu phát triển xã hội

Page 23: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

21

Đây là giao diện thể hiện kết quả xếp hạng các phương án

đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội theo phương pháp FAHP.

Kết quả xếp hạng cho thấy nhóm phương án KY THUAT là tốt

nhất, nhóm HIEU BIET đứng thứ 2, nhóm NHA NUOC đứng thứ ba

và nhóm LAP KE HOACH được đánh giá thấp nhất.

3.6. Xếp hạng của các phương pháp ra quyết định đa mục tiêu

Luận văn đã thử nghiệm đánh giá các giải pháp của hai bài

toán quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn Cù Lao Chàm: (1) Bài

toán xác định phương án đáp ứng biến đổi khí hậu đảm bảo phát

triển bền vững và (2) Bài toán xác định phương án đáp ứng nhu cầu

phát triển xã hội đảm bảo bền vững với các phương pháp

ELECTRE III, AHP là các phương pháp được dùng nhiều cho bài

toán quản lý môi trường và FAHP là phương pháp khắc phục được

các hạn chế của phương pháp AHP. Tổng hợp kết quả xếp hạng các

phương án của hai bài toán như sau:

Bảng 3.15. Xếp hạng các phương án đáp ứng biến đổi khí hậu ứng

với ELECTRE III, AHP, FAHP

Xếp

hạng ELECTRE III AHP FAHP

1 HIEU BIET HIEU BIET HIEU BIET

2 KY THUAT CHINH SACH CHINH SACH

3 CHINH SACH TO CHUC KY THUAT

4 TO CHUC KY THUAT TO CHUC

Page 24: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

22

Bảng 3.16. Xếp hạng các phương án đáp ứng nhu cầu phát triển

kinh tế xã hội ứng với phương pháp ELECTRE III, AHP, FAHP

Xếp

hạng ELECTRE III AHP FAHP

1 KY THUAT KY THUAT KY THUAT

2 HIEU BIET LAP KE HOACH HIEU BIET

3 LAP KE HOACH NHA NUOC NHA NUOC

4 NHA NUOC HIEU BIET LAP KE HOACH

Đối với bài toán 1: cả 3 phương pháp ELECTRE III, AHP,

FAHP đều xác định nhóm phương án nâng cao hiểu biết và xây

dựng năng lực (HIEU BIET) là phương án tốt nhất, hai nhóm

phương án (TO CHUC, KY THUAT) là hai nhóm phương án được

đánh giá thấp nhất.

Đối với bài toán 2: cả bốn phương pháp đều xác định phương

án (KY THUAT) là phương án tốt nhất, tuy nhiên, đối với các

nhóm phương pháp còn lại, xếp hạng có thay đổi theo từng phương

pháp.

Bảng tổng hợp kết quả xếp hạng các phương án sử dụng ba

phương pháp ELECTRE III, AHP, FAHP cho thấy thứ hạng của

nhóm phương án tốt nhất và nhóm phương án xấu nhất là tương

đương nhau; chỉ khác nhau đối với nhóm phương án có thứ hạng ở

khoảng giữa. Theo đánh giá của các chuyên gia thì sai lệnh thứ

hạng các phương án sử dụng ba phương pháp trên là ở mức chấp

nhận được và có thể sử dụng làm cơ sở để quyết định lựa chọn

phương án tốt nhất cho các bài toán quản lý tài nguyên rừng.

Page 25: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

23

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA LUẬN VĂN

1. Kết luận

Thông qua thu thập thông tin và khảo sát yêu cầu, luận văn

đã đề cập hướng giải quyết quản lý tài nguyên rừng tại khu bảo tồn

Cù Lao Chàm, đưa ra phương pháp quản lý khoa học, hiệu quả hơn

mang đặc tính mô hình hỗ trợ ra quyết định đa tiêu chí MCDA cho

một phần công việc của người quản lý. Giúp các nhà ra quyết định

đánh giá được các phương án giải quyết dựa trên các tiêu chí được

đưa ra, từ đó xây dựng một bức tranh tổng quát giúp cho người ra

quyết định nhìn nhận được các ưu điểm cũng như rủi ro do các

phương án mang lại, giúp cho quá trình ra quyết định được chính

xác và hiệu quả hơn. Kết quả cho thấy phương pháp MCDA là công

cụ hữu ích giúp giải quyết những bài toán đa tiêu chí mâu thuẫn

tương tự như bài toán Quản lý tài nguyên rừng.

Luận văn đã tiến hành nghiên cứu cụ thể ba phương pháp hỗ

trợ ra quyết định đa mục tiêu: ELECTRE III, AHP, FAHP và cho

thấy rằng, phương án tối ưu được lựa chọn trong bài toán quản lý

môi trường của ba phương pháp này là như nhau.

Luận văn đã tiến hành ứng dụng ba phương pháp hỗ trợ ra

quyết định đa mục tiêu: ELECTRE III, AHP, FAHP vào giải quyết

2 bài toán: Bài toán 1: Xác định phương án đáp ứng biến đổi khí

hậu đảm bảo phát triển bền vững, bài toán 2: Xác định phương án

đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội đảm bảo bền vững. Sau đó

luận văn cũng đã tiến hành so sánh và đánh giá ba phương pháp

trên ứng với mỗi bài toán và có đề xuất.

Để thuận tiện cho việc sử dụng ba phương pháp: ELECTRE

III, AHP, FAHP vào quản lý tài nguyên rừng, luận văn đã xây dựng

Page 26: NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH …tailieuso.udn.vn/bitstream/TTHL_125/4871/3/Tomtat.pdf · Mã số: 60.48.01 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC

24

một chương trình ứng dụng sử dụng ngôn ngữ lập trình C#. Chương

trình có giao diện thân thiện với người dùng, dễ sử dụng, cho phép

ra quyết định trọng quản lý tài nguyên rừng. Luận văn cũng đã ứng

dụng chương trình vào giải quyết hai bài toán đã nêu ở chương 1 và

đã đem lại những kết quả cụ thể.

2. Hướng phát triển

Chương trình ứng dụng được xây dựng trong luận văn chỉ

mới đảm bảo các chức năng cơ bản nhất của một chương trình hỗ

trợ ra quyết định, vì vậy trong tương lai cần hoàn thiện chương

trình thêm về một số chức năng và cải tiến khả năng thực thi của

chương trình.

Cần xây dựng một hệ hỗ trợ ra quyết định đa mục tiêu cho

các bài toán ra quyết định trong quản lý tài nguyên rừng như một

công cụ dễ dàng, nhanh chóng và thiết thực giúp người ra quyết

định giải quyết vấn đề phức tạp trong quản lý tài nguyên rừng.

Chương trình ứng dụng không chỉ dừng lại ở bài toán quản lý tài

nguyên rừng mà có thể phát triển ứng dụng vào nhiều lĩnh vực

khác.