ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. những...

18
Ngày tôi rời khỏi thành phố Ngày tôi rời khỏi thành phố The day I left home for the city The day I left home for the city Lesley Koyi, Ursula Nafula Brian Wambi Nana Trang Vietnamese / English Level 3

Upload: others

Post on 24-Aug-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Ngày tôi rời khỏi thành phốNgày tôi rời khỏi thành phố

The day I left home for the cityThe day I left home for the city

Lesley Koyi, Ursula Nafula Brian Wambi Nana Trang Vietnamese / English Level 3

Page 2: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Một chiếc xe bus nhỏ đỗ tại làng tôi. Mọingười trong làng chen chúc và chen lấnnhau. Có rất nhiều thứ cần được cho lênxe. Người kiểm vé đang la tên những điểmtới của xe họ.

• • •

The small bus stop in my village was busywith people and overloaded buses. On theground were even more things to load.Touts were shouting the names wheretheir buses were going.

2

Page 3: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

“Đi về thành phố! Đi về thành phố! Đi vềphía Tây!” Tôi nghe tiếng gọi từ chiếc xebuýt tôi cần đi.

• • •

“City! City! Going west!” I heard a toutshouting. That was the bus I needed tocatch.

3

Page 4: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Xe đi thành phố đã gần đầy, nhưng nhiềungười vẫn muốn lên. Vài người đã chất đồvào gầm xe. Những người còn lại sử dụngngăn để đồ phía trên ghế.

• • •

The city bus was almost full, but morepeople were still pushing to get on. Somepacked their luggage under the bus.Others put theirs on the racks inside.

4

Page 5: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Những người hành khách mới đến nắmchặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Nhữngngười phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị.

• • •

New passengers clutched their tickets asthey looked for somewhere to sit in thecrowded bus. Women with young childrenmade them comfortable for the longjourney.

5

Page 6: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Tôi chen vào một chỗ gần cửa sổ. Mộtngười ngồi kế tôi giữ chặt chiếc túi xanhcuả anh ta. Anh ta mang đôi xăng đan cũkĩ, một chiếc áo khoác sờn và anh trôngkhông được thoái mái lắm.

• • •

I squeezed in next to a window. Theperson sitting next to me was holdingtightly to a green plastic bag. He wore oldsandals, a worn out coat, and he lookednervous.

6

Page 7: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Tôi nhìn ra ngoài và nhận ra tôi đang rờikhỏi làng, nơi tôi đã lớn lên. Tôi đang đi vềphía thành phố lớn.

• • •

I looked outside the bus and realised thatI was leaving my village, the place where Ihad grown up. I was going to the big city.

7

Page 8: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Mọi hành khách đã có được chỗ ngồi.Những người bán hàng rong chen chânlên xe để rao hàng, rao lên những thứ họbán. Nghe thật vui tai.

• • •

The loading was completed and allpassengers were seated. Hawkers stillpushed their way into the bus to sell theirgoods to the passengers. Everyone wasshouting the names of what was availablefor sale. The words sounded funny to me.

8

Page 9: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Vài người hành khách mua nước và đồ ănvặt. Những người không có tiền, như tôi,thì ngồi yên.

• • •

A few passengers bought drinks, othersbought small snacks and began to chew.Those who did not have any money, likeme, just watched.

9

Page 10: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Tiếng còi xe cắt ngang mọi hoạt động, báohiệu xe sắp chuyển bánh. Người soát vébảo những người bán hàng rong ra khỏixe.

• • •

These activities were interrupted by thehooting of the bus, a sign that we wereready to leave. The tout yelled at thehawkers to get out.

10

Page 11: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Họ trả tiền thối cho khách và chen nhau đira khỏi xe. Vài người ráng nán lại bánhàng.

• • •

Hawkers pushed each other to make theirway out of the bus. Some gave backchange to the travellers. Others made lastminute attempts to sell more items.

11

Page 12: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Khi xe rời khỏi bến đỗ, tôi nhìn ra cửa sổ,tự nhủ tới khi nào tôi được về thăm làngtôi.

• • •

As the bus left the bus stop, I stared out ofthe window. I wondered if I would ever goback to my village again.

12

Page 13: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Xe trở nên nực hơn. Tôi nhắm tịt mắt, cốgắng đi ngủ.

• • •

As the journey progressed, the inside ofthe bus got very hot. I closed my eyeshoping to sleep.

13

Page 14: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Nhưng tâm trí tôi hiện lên hình ảnh nhàtôi. Liệu mẹ tôi có ổn? Những con thỏ cóbán được không? Em trai tôi sẽ nhớ tướicây chứ?

• • •

But my mind drifted back home. Will mymother be safe? Will my rabbits fetch anymoney? Will my brother remember towater my tree seedlings?

14

Page 15: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Trên đường đi, tôi cố nhớ nơi ở cúa chú tôiở thành phố. Tôi vẫn lẩm bẩm địa chỉtrong giấc ngủ cuả tôi.

• • •

On the way, I memorised the name of theplace where my uncle lived in the big city. Iwas still mumbling it when I fell asleep.

15

Page 16: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Chín tiếng sau, tôi bật dậy bởi tiếng gọikhách cho chuyến đi trở về làng tôi. Tôinhanh chóng vác túi và ra khỏi xe buýt.

• • •

Nine hours later, I woke up with loudbanging and calling for passengers goingback to my village. I grabbed my small bagand jumped out of the bus.

16

Page 17: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Chiếc buýt nhanh chóng đầy người, chuẩnbị đi về lại hướng Đông. Việc tôi cần làmbây giờ là tìm chú tôi thôi.

• • •

The return bus was filling up quickly. Soonit would make its way back east. The mostimportant thing for me now, was to startlooking for my uncle’s house.

17

Page 18: Ngày tôi rời khỏi thành phố · chặt vé trong tay, tìm chỗ để ngồi. Những người phụ nữ và trẻ nhỏ đã yên vị. • • • New passengers clutched

Storybooks CanadaStorybooks Canadastorybookscanada.ca

Ngày tôi rời khỏi thành phốNgày tôi rời khỏi thành phố

The day I left home for the cityThe day I left home for the cityWritten by: Lesley Koyi, Ursula Nafula

Illustrated by: Brian WambiTranslated by: Nana Trang (vi)

This story originates from the African Storybook (africanstorybook.org) andis brought to you by Storybooks Canada in an effort to provide children’sstories in Canada’s many languages.

This work is licensed under a Creative Commons Attribution 4.0 International License.