Đánh giá cải cách thủ tục hành chính hẢi quan mỨc ĐỘ hÀi lÒng cỦa doanh...

72
Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

Upload: others

Post on 20-Jan-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

Page 2: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM

Page 3: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

Page 4: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

NHÓM NGHIÊN CỨU

Đậu Anh Tuấn | Phạm Ngọc Thạch | Nguyễn Ngọc Lan | Lê Thanh Hà | Nguyễn Lê Hà | Nguyễn Hồng Vương

Mọi quan điểm và nhận định trình bày trong báo cáo này là của nhóm nghiên cứu, không nhất thiết đại diện quan điểm của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam hay Tổng cục Hải quan.

Page 5: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

5

Mục lục

Danh mục từ viết tắt 6

I - GIỚI THIỆU CHUNG 7

1. Bối cảnh 8

2. Mục tiêu 9

3. Phương pháp 9

4. Đặc điểm doanh nghiệp phản hồi 10

II - KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP 15

1. Tiếp cận thông tin quy định vê hải quan và TTHC hải quan 16

2. Thực hiện TTHC hải quan 23

3. Sự phục vụ của công chức hải quan 34

4. Kiểm tra chuyên ngành 42

5. Cơ chế môt cưa quốc gia 46

III - ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ 55

1. Đánh giá sự chuyển biến của pháp luật hải quan 56

2. Linh vực cân tiếp tục cải cách 58

3. Môt số kiến nghị cụ thể của doanh nghiệp 60

Page 6: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

6

Danh mục từ viết tắt

ASEAN Hiệp hôi các quốc gia Đông Nam Á

BRVT Bà Rịa-Vũng Tàu

CQHQ Cơ quan Hải quan

DN FDI Doanh nghiệp có vốn đâu tư nước ngoài

DNNN Doanh nghiệp nhà nước

QLRR Quản lý rủi ro

KTSTQ Kiểm tra sau thông quan

PLHQ Pháp luật hải quan

TCHQ Tổng cục Hải quan

TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

TTHC Thủ tục hành chính

TT-Huế Thừa Thiên - Huế

TTTQ Thủ tục thông quan

USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

VBPL Văn bản pháp luật

VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

XNHH Xác nhận hàng hóa

XNK Xuất nhập khẩu

Page 7: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

7

I - GIỚI THIỆU CHUNG

Page 8: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

8

1. Bối cảnh

Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tăng cương ứng dụng công nghệ thông tin nhăm tạo thuận lơi cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, đồng thơi nâng cao năng lực hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước vê hải quan là nhưng nô lực rất lớn của ngành Hải quan trong nhưng năm gân đây. Cụ thể, ngành Hải quan đa triển khai hệ thống thông quan tự đông VNACCS/VCIS từ năm 2014, đến nay đa tự đông hóa đươc 100% thủ tục hải quan và 100% cục hải quan, chi cục hải quan thực hiện thủ tục hải quan điện tư, với 99,65% doanh nghiệp tham gia. Tính đến cuối năm 2016, trong tổng số 168 thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ), đa có 73 thủ tục đươc cung cấp dịch vụ công trực tuyến với mức đô 3 và 4; 95 thủ tục còn lại đươc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ơ mức đô 1 và 2.1

Cũng từ cuối năm 2014, TCHQ cũng triển khai Cơ chế môt cưa quốc gia. Tính tới cuối tháng 8/2016, Cơ chế môt cưa quốc gia đa kết nối chính thức 10 Bô bao gồm: Bô Công Thương, Bô Khoa học và Công nghệ, Bô Giao thông vận tải, Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bô Tài chính, Bô Tài nguyên và Môi trương, Bô Thông tin và Truyên thông, Bô Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bô Y tế, Bô Quốc phòng. Tổng số hồ sơ hành chính đa đươc xư lý trên Cổng thông tin môt cưa quốc gia tính đến 15/9/2016 là hơn 165.000 bô hồ sơ với sự tham gia của khoảng 7.598 doanh nghiệp hoạt đông thương xuyên trong các linh vực này. Trước đó, từ tháng 9/2015, Cơ chế môt cưa quốc gia đa kết nối kỹ thuật thành công với 04 nước ASEAN (Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Singapore).2

Nhưng nô lực cải cách này của ngành Hải quan năm trong khuôn khổ triển khai Chiến lươc phát triển Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành và Kế hoạch cải cách, hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2011-2015 và gân đây là Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016- 2020 vừa ban hành ngày 19/7/2016 tại Quyết định số 1614/QĐ-BTC của Bô trương Bô Tài chính. Nhưng nô lực này cũng đươc thực hiện trong bối cảnh triển khai loạt Nghị quyết 19 của Chính phủ vê cải thiện môi trương kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia các năm 2014-2016, cũng như thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ vê Chính phủ điện tư với mục tiêu đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tư, nâng cao chất lương, hiệu quả hoạt đông của các cơ quan nhà nước, phục vụ ngươi dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn, công khai, minh bạch hoạt đông của các cơ quan nhà nước trên môi trương mạng. 

1/ Tổng cục Hải quan nô lực hoàn thành triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến, phục vụ tốt hơn nưa ngươi dân và doanh nghiệp, ngày 23/11/2016, truy cập tại <http://www.customs.gov.vn/Lists/TinHoatDong/ViewDetails.aspx?ID=24618&Categor y=C%E1%BA%A3i%20c%C3%A1ch%20th%E1%BB%A7%20t%E1%BB%A5c%20h%C3%A0nh%20ch%C3%ADnh >2/ Ngành Hải quan nô lực cải cách thủ tục hành chính, ngày 22/9/2016, truy cập tại < https://www.moha.gov.vn/danh-muc/nganh-hai-quan-no-luc-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-27265.html >

Page 9: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

9

2. Mục tiêu

Nhăm góp phân thuc đẩy hoàn thiện công tác quản lý nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính hải quan theo hướng tạo thuận lơi cho doanh nghiệp và củng cố mối quan hệ hơp tác giưa Hải quan - Doanh nghiệp, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) triển khai cuôc khảo sát doanh nghiệp trên toàn quốc đánh giá chất lương hoạt đông của ngành Hải quan năm 2016. Đây là nô lực của VCCI tiếp nối sau ba cuôc khảo sát doanh nghiệp cũng trên quy mô toàn quốc năm 2012, 2013 và 20153. Mục tiêu cụ thể của cuôc khảo sát doanh nghiệp năm 2016 bao gồm:

- Phản ánh thực trạng cải cách và thực hiện thủ tục hành chính (TTHC) trong linh vực hải quan qua đánh giá của công đồng doanh nghiệp, làm cơ sơ cho Chính phủ, các Bô quản lý chuyên ngành, Bô Tài chính và TCHQ xác định các biện pháp phù hơp để thuc đẩy cải cách hiện đại hóa ngành Hải quan trong thơi gian tới;

- Thu thập đánh giá của doanh nghiệp vê chất lương và hiệu quả hoạt đông của cơ quan Hải quan trên môt số linh vực chính, từ đó cung cấp thông tin tham khảo cho TCHQ trong việc nâng cao chất lương, hiệu quả công việc.

3. Phương pháp

Cuôc khảo sát doanh nghiệp năm 2016 sư dụng phương pháp điêu tra qua thư. Trước khi tiến hành, nhóm khảo sát đa tham vấn chuyên gia TCHQ, đại diện môt số hiệp hôi doanh nghiệp có hôi viên tham gia nhiêu vào hoạt đông xuất nhập khẩu cùng các chuyên gia vê hải quan khác để xây dựng phiếu khảo sát.

Khảo sát 2016 sư dụng phương pháp chọn mâu ngâu nhiên đối với nhưng doanh nghiệp có thực hiện hoạt đông xuất nhập khẩu, tương tự như 3 cuôc khảo sát trước đây. Phương pháp này đảm bảo cuôc khảo sát mang tính đại diện, cũng như đảm bảo thông tin mà doanh nghiệp cung cấp là nhưng trải nghiệm thực sự và trực tiếp của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan (TTHQ). Do nhưng giới hạn vê nguồn lực của khảo sát năm 2016, nhóm nghiên cứu chi tiến hành lấy mâu ngâu nhiên 3.500 doanh nghiệp trong số các doanh nghiệp có thực hiện các hoạt đông xuất nhập khẩu.

3/ Các cuôc khảo sát năm 2012, 2013 và 2015 do VCCI phối hơp TCHQ triển khai, với sự hô trơ của Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ tại Việt Nam (USAID/Vietnam)

Page 10: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

10

4. Đặc điểm doanh nghiệp phản hồi

Trả lơi khảo sát hải quan năm 2016 có 1.035 doanh nghiệp, với ty lệ phản hồi đạt 30%. Các doanh nghiệp phản hồi tới từ cả 3 nhóm thành phân kinh tế, trong đó doanh nghiệp dân doanh là nhóm đông nhất, chiếm 60,2% tổng số phản hồi. Các doanh nghiệp có vốn đâu tư nước ngoài (FDI) phản hồi cũng có số lương đáng kể, chiếm ty lệ 31,4%. Số còn lại, 8,4%, là các doanh nghiệp do nhà nước nắm giư trên 50% vốn điêu lệ (sau đây gọi tắt là DNNN).

THÀNH PHẦN KINH TẾ

8,4%

31,4%

60,2%

DN nhà n c

DN FDI

DN dân doanh

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Các doanh nghiệp trả lơi khảo sát 2016 tương đối đa dạng vê năm thành lập. Trong đó, có 6% là nhưng doanh nghiệp thành lập từ trước năm 1990, 13% thành lập trong giai đoạn 1990-1999. Có tới 57% doanh nghiệp thành lập trong giai đoạn 2000-2009, là nhóm đông nhất; kế đến là nhóm doanh nghiệp thành lập từ 2010 trơ lại đây, với 24%.

Page 11: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

11

NĂM THÀNH LẬP CỦA DOANH NGHIỆP

6

13

57

24

010

2030

4050

60

Tỷ lệ

(%)

1990-1999Trước 1990 2000-2009 2010-nay

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Trong số các doanh nghiệp trả lơi khảo sát, chiếm ty lệ lớn nhất là các doanh nghiệp hoạt đông trong linh vực thương mại, dịch vụ (40%). Kế đến là các doanh nghiệp hoạt đông trong linh vực công nghiệp/chế tạo (21%), nông nghiệp/lâm nghiệp/thủy sản (13%), xây dựng (3%) và khai khoáng (1%). Có 22% còn lại là các doanh nghiệp hoạt đông trong các linh vực khác.

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

21

3

40

13

1

22

010

2030

4050

T l

(%)

Công nghi p/ch t o

Xây d ng

Th ng m i/D ch v

NN/LN/TS

Khai khoáng

Khác

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 12: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

12

Xet vê vốn đăng ký, nhóm doanh nghiệp chiếm ty lệ lớn nhất trong tổng số các doanh nghiệp trả lơi khảo sát là nhưng doanh nghiệp có quy mô vốn đăng ký dưới 10 ty đồng (chiếm ty lệ 35%). Kế đến là nhưng doanh nghiệp có quy mô trên 100 ty đồng (20%), từ 20 đến dưới 50 ty đồng (18%), từ 10 đến dưới 20 ty đồng (16%). Số còn lại là các doanh nghiệp có quy mô từ 50-100 ty đồng (11%).

TỔNG VỐN ĐĂNG KÝ CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2015

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Hình dưới đây thể hiện đặc điểm doanh nghiệp phản hồi khảo sát 2016 theo quy mô lao đông. Theo đó, hai nhóm lớn nhất là các doanh nghiệp có quy mô 10-49 lao đông và nhóm có trên 300 lao đông, đêu chiếm ty lệ 26% tổng số doanh nghiệp phản hồi.

Page 13: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

13

TỔNG SỐ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2015

12

26

1512

9

26

010

2030

T l

(%)

<10lao động

10-49lao động

50-99lao động

100-199lao động

200-299lao động

>=300lao động

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Đại đa số các doanh nghiệp tham gia khảo sát 2016 đêu có nhiêu năm kinh nghiệm thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC) hải quan. Cụ thể, có 74% doanh nghiệp có từ 5 năm kinh nghiệm thực hiện TTHC hải quan trơ lên. Nhóm có từ 1-5 năm kinh nghiệm cũng là 25%. Chi có khoảng 1% doanh nghiệp trả lơi khảo sát là mới thực hiện TTHC hải quan trong vòng 1 năm trơ lại đây.

SỐ NĂM LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN CỦA DOANH NGHIỆP

1

25

74

010

2030

4050

6070

80

T l

(%)

D i 1 n m T 1 n 5 n m T 5 n m tr lên

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 14: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

14

Tham gia khảo sát 2016 phân lớn là các doanh nghiệp tự làm thủ tục hải quan (70%). Khoảng 17% là ủy quyên qua đại lý và 13% là ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện TTHC hải quan.

PHƯƠNG THỨC LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN CỦA DOANH NGHIỆP

70%

17%

13%

T làm

y quy n qua i l

y thác cho t ch c, cá nhân khác

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Tương tự các năm trước, khảo sát 2016 tiếp tục đê nghị doanh nghiệp cư cán bô trực tiếp thực hiện TTHC hải quan trả lơi phiếu khảo sát. Theo đó, 75% số ngươi trả lơi là cán bô xuất nhập khẩu ơ các doanh nghiệp. Chi 8% là lanh đạo doanh nghiệp, như (tổng) giám đốc, phó (tổng) giám đốc doanh nghiệp. Số còn lại, 17%, là cán bô ơ phòng, ban khác; dù vậy, phân lớn trong số này cũng là nhân viên kiêm nhiệm công tác xuất nhập khẩu, cán bô phụ trách tuân thủ hải quan, cán bô logistics….

CHỨC VỤ NGƯỜI TRẢ LỜI

8%

75%

17%

Tổng Giám đốc/Phó Tổng giám đốc

Cán bộ xuất nhập khẩu

Khác

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 15: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

15

II - KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP

Page 16: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

16

1. Tiếp cận thông tin quy đinh vê hải quan va TTHC hải quan

1.1 Đanh gia cac phương thưc tiếp cận thông tin vê TTHC hải quan

Doanh nghiệp tham gia điêu tra 2016 đánh giá khá tích cực vê các phương thức tiếp cận thông tin vê TTHC hải quan. Cụ thể, có trên 90% doanh nghiệp hài lòng/hoàn toàn hài lòng vê việc tiếp cận thông tin TTHC hải quan qua trang web của ngành Hải quan, cũng như qua các lớp tập huấn hoặc đối thoại hải quan. Nhưng phương thức tiếp cận thông tin khác như trực tiếp tới gặp, gọi điện, gưi công văn hoặc qua tơ rơi, ấn phẩm cũng có trên 80% doanh nghiệp hài lòng/hoàn toàn hài lòng.

ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG THỨC TIẾP CẬN THÔNG TIN

(Ty lệ đánh giá hài lòng/hoàn toàn hài lòng)

81

82

89

89

91

94

95

97

0 20 40 60 80 100

Trang web Tổng cục Hải quan

Tham gia tập huấn tạo, đào tạo

Tham gia đối thoại

Trang web Cục HQ địa phương

Gửi công văn

Trực tiếp tới gặp

Gọi điện

Tờ rơi, ấn phẩm

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 17: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

17

Ty lệ doanh nghiệp hài lòng/hoàn toàn hài lòng đối với các phương thức tìm hiểu thông tin vê TTHC hải quan năm 2016 đa có sự cải thiện đáng kể so với năm 2015. Theo đó, cả 8 phương thức tiếp cận thông tin vê TTHC hải quan của năm 2016 đêu có ty lệ doanh nghiệp hài lòng/hoàn toàn hài lòng cao hơn so với năm 2015. Chi tiết thể hiện ơ hình dưới đây:

TỶ LỆ DOANH NGHIỆP HÀI LÒNG/HOÀN TOÀN HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG THỨC TÌM HIỂU THÔNG TIN VỀ TTHC HẢI QUAN NĂM 2015-2016

47

65

63

68

77

70

74

89

81

82

89

89

91

94

95

97

0 20 40 60 80 100 120

2016 2015

Thông tin trên cổng thông tin điện tử của TCHQ

Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo do CQHQ tổ chức

Tham dự đối thoại do CQHQ tổ chức/phối hợp tổ chức

Thông tin trên trang thông tin điện tử của CQHQ địa phương

Trực tiếp tới gặp đề nghị cung cấp thông tin

Gửi công văn tới đề nghị cung cấp thông tin

Gọi điện trực tiếp đề nghị cung cấp thông tin

Qua tờ rơi, ấn phẩm của CQHQ địa phương

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Dù vậy, cũng có môt số doanh nghiệp chưa hài lòng với các phương thức tiếp cận thông tin TTHC hải quan. Phản ánh từ các doanh nghiệp cho thấy không ít doanh nghiệp vân chưa kịp thơi nắm đươc nhưng thay đổi trong pháp luật hải quan. Do vậy, khi tiến hành các thủ tục, họ còn gặp nhiêu khó khăn.

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Thông tin chinh sach, phap luât Hai quan co nhiêu thay đôi va doanh nghiêp thương bị động vê thông tin chinh sach mới. Đê nghị CQHQ gửi thông bao cho doanh nghiêp thương xuyên hơn…

G Chinh sach hai quan co nhiêu thay đôi nhưng chưa phô biên rộng rãi, doanh nghiêp nhiêu lúc chưa tiêp cân được. Đê nghị CQHQ phô biên rộng rãi minh bạch trên công thông tin.

G Doanh nghiêp găp kho khăn trong tìm thông tin vê cac buôi trao đôi, tâp huấn của cac cơ quan liên quan đên chinh sach, thủ tục xuất nhâp khâu hang hoa. Đê nghị CQHQ thông bao vê cac buôi tâp huấn, phô biên kiên thức lên cac trang web của nganh.

Page 18: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

18

1.2 Đanh gia thông tin TTHC hải quan ma doanh nghiêp đa tiếp cận

Trong khảo sát năm 2016, đa số doanh nghiệp đánh giá cao vê chất lương các thông tin TTHC hải quan mà doanh nghiệp đa tiếp cận. Cụ thể, 86% doanh nghiệp cho biết cơ quan hải quan (CQHQ) cung cấp thông tin thống nhất, 84% đánh giá thông tin là săn có, dê tìm và 87% doanh nghiệp cho biết các biểu mâu TTHC hải quan dê điên. 77% doanh nghiệp cho biết CQHQ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp nhanh chóng, kịp thơi và 74% doanh nghiệp cho biết thông tin đơn giản, dê hiểu.

ĐÁNH GIÁ VỀ THÔNG TIN TTHC HẢI QUAN ĐÃ TIẾP CẬN

(Ty lệ đánh giá đồng ý/hoàn toàn đồng ý)

74

77

84

86

87

0 20 40 60 80Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Các biểu mẫu dễ điền

Thông tin cung cấp thống nhất

Thông tin sẵn có, dễ tìm

Thông tin nhanh, kịp thời

Thông tin đơn giản, dễ hiểu

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 19: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

19

Cảm nhận của doanh nghiệp vê việc tiếp cận thông tin TTHC hải quan năm 2016 có phân tích cực hơn so với năm 2015. Hai khía cạnh đươc cải thiện đáng kể là tiêu chí đánh giá biểu mâu TTHC hải quan dê điên (+10%) và thông tin CQHQ cung cấp là thống nhất (+9%). Các doanh nghiệp cũng đánh giá cao hơn vê sự săn có, dê tìm của thông tin TTHC hải quan, việc cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thơi của CQHQ, cũng như mức đô đơn giản, dê hiểu của thông tin TTHC hải quan mà doanh nghiệp đa tiếp cận.

ĐÁNH GIÁ VIỆC TIẾP CẬN THÔNG TIN TTHC HẢI QUAN DOANH NGHIỆP NĂM 2015-2016

65

71

81

77

77

74

77

84

86

87

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

N m 2016 N m 2015

Các biểu mẫu TTHC hải quan dễ điền

Thông tin CQHQ cung cấp là thống nhất

Thông tin về TTHC quan sẵn có, dễ tìm

QCHQ cung cấp thông tin nhanh chóng, kịp thời

Thông tin về TTHC hải quan đơn giản, dễ hiểu

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Mặc dù có nhưng cải thiện đáng kể nêu trên, nhưng ngành Hải quan vân cân tiếp tục nâng cao chất lương thông tin cho doanh nghiệp. Phản ánh từ các doanh nghiệp tham gia khảo sát đa cho thấy điêu này.

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Cac quy định phap luât liên quan đên TTHQ thương xuyên thay đôi co rất nhiêu quy định vê chinh sach TTHQ, doanh nghiêp không thể câp nhât kịp thơi, sự kêt nối giữa doanh nghiêp va CQHQ nhiêu lúc còn hạn chê.

G Doanh nghiêp đôi khi bị châm tiên độ ra tơ khai do chưa câp nhât kịp sự thay đôi vê thủ tục, chinh sach mới. Do vây, đê nghị CQHQ thông bao kịp thơi cho doanh nghiêp ngay khi co cac thông tin thay đôi vê thủ tục, chinh sach.

Page 20: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

20

1.3 Công tac giải đap vương măc vê thông tin vê TTHC hải quan

Mặc dù các doanh nghiệp tiếp cận thông tin TTHC hải quan tương đối dê dàng, nhưng với nhưng quy định pháp luật còn nhiêu phức tạp, nên vân còn tới 47% doanh nghiệp cho biết họ từng gặp vướng mắc trong quá trình tìm hiểu pháp luật hải quan. Ty lệ này đa giảm đáng kể so với con số 54% của năm 2015.

Phân theo nguồn vốn, nhóm doanh nghiệp FDI có ty lệ gặp vướng mắc giảm mạnh nhất, từ 60% năm 2015 xuống còn 51% năm 2016. Kế đến là các doanh nghiệp dân doanh, với ty lệ gặp vướng mắc năm 2016 chi là 43% (năm 2015 là 50%). Ty lệ DNNN có gặp vướng mắc trong quá trình tìm hiểu thông tin pháp luật hải quan giảm nhe, từ 57% (2015) còn 56% (2016).

TỶ LỆ DOANH NGHIỆP GẶP VƯỚNG MẮC TRONG QUÁ TRÌNH TÌM HIỂU THÔNG TIN PHÁP LUẬT HẢI QUAN

57 60

50 56

51 43

0

10

20

30

40

50

60

70

DNNN DN FDI DN dân doanh

N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Kết quả khảo sát cũng cho thấy xu hướng tương tự nếu phân theo quy mô vốn. Theo đó, ty lệ gặp vướng mắc giảm ro rệt ơ các nhóm doanh nghiệp có quy mô doanh thu dưới 50 ty đồng.

TỶ LỆ GẶP VƯỚNG MẮC THEO QUY MÔ VỐN

48 52

57 56

65

42 38

49 50

58

0

20

40

60

80

D i 10 t ng T 10 n d i 20 t ng

T 20 n d i 50 t ng

T 50 n d i 100 t ng

Trên 100 t ng

Tỷ lệ

(%)

Page 21: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

21

Khi gặp vướng mắc trong quá trình tìm hiểu thông tin vê pháp luật hải quan, phân lớn các doanh nghiệp gưi đê nghị giải đáp tới CQHQ. Cụ thể, 75% doanh nghiệp gưi đê nghị giải đáp tới các cục hải quan tinh, thành phố và 15% gưi tới Tổng cục Hải quan. Chi có môt số ít gưi tới các hôi/hiệp hôi doanh nghiệp (3%) và môt số đơn vị khác (8%).

DOANH NGHIỆP THƯỜNG GỬI ĐỀ NGHỊ GIẢI ĐÁP TỚI CƠ QUAN NÀO?

75

14

0 38

010

2030

4050

6070

80

T l

(%)

C c HQ t nh T ng c c HQ Bộ Tài chính H i/Hi p h i DN Khác

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Mức đô hài lòng với kết quả phản hồi từ các cơ quan có sự khác nhau ro rệt. Với các cục hải quan địa phương, 85% doanh nghiệp hài lòng/hoàn toàn hài lòng với kết quả giải đáp. Đối với Tổng cục Hải quan, ty lệ hài lòng là 76%.

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỚI KẾ T QUẢ PHẢN HỒI

1%

15%

79%

6%2%

22%

73%

3%

Hoàn toàn không hài lòng

Không hài lòng

Hài lòng

Hoàn toàn hài lòng

Cục HQ tỉnh Tổng cục HQ

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 22: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

22

Kết quả điêu tra năm 2016 cho thấy ty lệ doanh nghiệp hài lòng đối với kết quả phản hồi của CQHQ vê các vướng mắc đa có sự cải thiện so với năm 2015. Cụ thể, năm 2016 ty lệ doanh nghiệp hài lòng với kết quả phản hồi của các cục hải quan địa phương đa gia tăng đáng kể so với năm trước đó. Mức đô hài lòng với kết quả phản hồi của Tổng cục Hải quan vân đươc duy trì ơ mức đô cao.

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI KẾT QUẢ PHẢN HỒI CỦA CQHQ VỀ VƯỚNG MẮC

76 76 76 85

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90

T ng C c h i quan C c h i quan t nh

N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Tuy nhiên, việc giải đáp vướng mắc của doanh nghiệp cũng cân tiếp tục đươc cải thiện. Khảo sát cho thấy, bên cạnh nhưng đánh giá tích cực nói trên, vân khá nhiêu doanh nghiệp cho răng CQHQ cân trả lơi cụ thể, ro ràng hơn để doanh nghiệp hiểu và thực hiện.

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Công văn tra lơi cho cac vấn đê vướng mắc của doanh nghiêp còn chung chung, chủ yêu đưa ra cac thông tư, nghị định ma không co câu tra lơi rõ rang va cac hướng dẫn cụ thể cho doanh nghiêp.

Page 23: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

23

2. Thực hiện TTHC hải quan

2.1 Đanh gia chung viêc thực hiên TTHC Hải quan

Bảng dưới đây thể hiện đánh giá của doanh nghiệp vê mức đô dê dàng trong việc thực hiện các TTHC hải quan. Phân đông doanh nghiệp cho răng thực hiện nhưng thủ tục hành không quá khó, chi mức bình thương. Thủ tục nôp thuế có ty lệ doanh nghiệp cho biết là dê thực hiện cao nhất, 29%, kế đến là kiểm tra hồ sơ (12%). Tuy nhiên, môt số thủ tục có ty lệ doanh nghiệp đánh giá là khó thực hiện còn tương đối cao: thủ tục hoàn thuế (29%), thủ tục xet miên thuế (26%), giải quyết khiếu nại (21%).

Mưc đô hai long cua doanh nghiêp trong viêc thực hiên TTHC hải quan

Đanh gia thu tucRât kho Kho

Bình thường Dễ

Rât dễ Tông

TTTQ: Kiểm tra hồ sơ 0% 10% 78% 11% 1% 100%

TTTQ: Kiểm tra thực tế hàng hóa 1% 17% 75% 6% 0% 100%

Xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát 0% 10% 79% 10% 1% 100%

TTQLT: Thủ tục nôp thuế 1% 3% 67% 26% 3% 100%

TTQLT: Thủ tục xet miên thuế 5% 21% 68% 6% 1% 100%

TTQLT: Thủ tục hoàn thuế, không thu thuế 6% 23% 64% 6% 0% 100%

TTQLT: Thanh khoản hàng sản xuất xuất khẩu 2% 14% 75% 8% 1% 100%

Kiểm tra sau thông quan 5% 21% 68% 5% 1% 100%

Xư lý vi phạm hành chính 2% 17% 77% 4% 0% 100%

Giải quyết khiếu nại 6% 16% 73% 5% 0% 100%

Page 24: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

24

Hình dưới đây so sánh ty lệ doanh nghiệp gặp khó khăn khi thực hiện TTHC hải quan trong hai năm 2015-2016. Môt số linh vực, ty lệ doanh nghiệp gặp khó khăn đa giảm so với năm 2015, gồm: Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, thủ tục xet miên thuế, thủ tục hoàn thuế, không thu thuế. Tuy nhiên, ty lệ doanh nghiệp gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục kiểm tra sau thông quan lại tăng lên.

TỶ LỆ DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC

5

11

10

18

21

19

22

26

19

31

5

10

10

16

18

19

22

26

26

29

0 5 10 15 20 25 30 35

TTQLT: Th t c n p thu

TTTQ: Ki m tra h s

Xác nh n hàng hóa qua khu v c giám sát

TTQLT: Thanh kho n hàng s n xu t xu t kh u

TTTQ: Ki m tra th c t hàng hóa

X l vi ph m hành chính

Gi i quy t khi u n i

TTQLT: Th t c xét mi n thu

Ki m tra sau thông quan

TTQLT: Th t c hoàn thu , không thu thu

N m 2016 N m 2015

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

2.2 Kho khăn cu thê trong thực hiên thu tuc thông quan

Thu tuc thông quan: Khâu chuân bi hô sơ va khai bao

Trong khâu này, khó khăn chủ yếu mà doanh nghiệp gặp phải liên quan tới các quy định hay thay đổi (46%) và sự phối hơp chưa đồng bô giưa CQHQ và các cơ quan khác (23%). Tuy nhiên, vân còn 16% doanh nghiệp cho biết cán bô hải quan không hướng dân đây đủ, tận tình, 13% cho biết bị yêu câu cung cấp thông tin, giấy tơ ngoài quy định. Cuối cùng, vân còn 10% cho biết CQHQ chưa công khai thông tin và quy trình xư lý.

Page 25: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

25

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN

9.7

13

16

23

46

0 10 20 30 40 50

Không công khai thủ tục, quy trình x l

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Các quy nh hay thay i

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Thu tuc thông quan: Khâu kiêm tra hô sơ

Trong khâu kiểm tra hồ sơ, khó khăn lớn nhất doanh nghiệp gặp phải liên quan tới việc các quy định hay thay đổi (29%), kế đến là bị yêu câu cung cấp thông tin, giấy tơ ngoài quy định (28%). 25% doanh nghiệp cho biết có sự phối hơp chưa đồng bô giưa CQHQ và cơ quan khác.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN

(Trong khâu Kiểm tra hồ sơ)

15

16

25

28

29

0 10 20 30

Không công khai thủ tục, quy trình x l

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Yêu c u giây t ngoài quy nh

Các quy nh hay thay i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 26: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

26

Thu tuc thông quan: Khâu kiêm tra thưc tê hang hoa

Trong khâu này, các doanh nghiệp cho biết khó khăn lớn nhất liên quan tới sự phối hơp chưa đồng bô giưa CQHQ và cơ quan khác (14%), kế đến là các quy định hay thay đổi (13%). Chi khoảng 10% doanh nghiệp cho biết là thiếu sự công khai thông tin, quy trình xư lý, và khoảng 9% doanh nghiệp vân bị yêu câu cung cấp thêm thông tin, giấy tơ ngoài quy định và cán bô hải quan chưa hướng dân đây đủ, tận tình cho doanh nghiệp.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN

(Trong khâu Kiểm tra thực tế hàng hoá)

9.3

9.4

10

13

14

0 5 10 15

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

Yêu c u giây t ngoài quy nh

Không công khai thủ tục, quy trình x l

Các quy nh hay thay i

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 27: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

27

2.3 Thu tuc xac nhận hang hoa qua khu vực giam sat

Trong khâu xác nhận hàng hoá qua khu vực giám sát, 13% doanh nghiệp tham gia khảo sát gặp khó khăn khi chưa có sự phối hơp đồng bô giưa CQHQ và cơ quan khác. Kế đến, là các quy định hay thay đổi (12%). Môt số vấn đê khác như không công khai thông tin, quy trình xư lý, cán bô chưa hướng dân đây đủ, tận tình cho doanh nghiệp hoặc bị yêu câu cung cấp thêm thông tin, giấy tơ ngoài quy định ơ mức tương đối thấp.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG QUAN

(Trong khâu Xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát)

3,8

5,5

6,6

12

13

0 5 10 15

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

Không công khai thủ tục, quy trình x l

Các quy nh hay thay i

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 28: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

28

2.4 Thu tuc quản ly thuế

Thu tuc quan ly thuê: Khâu nôp thuê

Trong khâu này, có 2 khó khăn chính mà các doanh nghiệp gặp phải. Đó là các quy định hay thay đổi (22%) và sự phối hơp chưa đồng bô giưa cơ quan hải quan và cơ quan khác (21%). Nhưng khó khăn khác như yêu câu cung cấp thông tin, giấy tơ ngoài quy định hay cán bô hải quan không hướng dân đây đủ, nhiệt tình là tương đối thấp (đêu khoảng 6%).

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC QUẢN LÝ THUẾ(Trong khâu Nôp thuế)

6,3

6,5

21

22

0 5 10 15 20

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Các quy nh hay thay i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Thu tuc quan ly thuê: Khâu Xet miên thuê

Khó khăn lớn nhất mà các doanh nghiệp gặp phải trong khâu xet miên thuế là các quy định hay thay đổi (28%), kế đến là sự phối hơp giưa CQHQ và các cơ quan khác chưa đồng bô (16%). Vân có 15% doanh nghiệp cho biết bị yêu câu cung cấp thêm thông tin, giấy tơ ngoài quy định và 14% cho biết cán bô hải quan chưa hướng dân doanh nghiệp đây đủ, tận tình.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC QUẢN LÝ THUẾ (Trong khâu Xet miên thuế)

14

15

16

28

0 10 20 30

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Các quy nh hay thay i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 29: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

29

Thu tuc quan ly thuê: Khâu hoan thuê, không thu thuê

Trong khâu hoàn thuế, không thu thuế, khó khăn lớn nhất các doanh nghiệp gặp phải là các quy định hay thay đổi (38%). Kế đến là sự phối hơp chưa đồng bô giưa CQHQ và cơ quan khác (23%), cán bô hải quan không hướng dân đây đủ, nhiệt tình (19%) và yêu câu cung cấp thông tin, giấy tơ ngoài quy định (18%).

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC QUẢN LÝ THUẾ

(Trong khâu Hoàn thuế, không thu thuế)

18

19

23

38

0 10 20 30 40

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

CQHQ&CQ khác phối h p ch a ng b

Các quy nh hay thay i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Thu tuc quan ly thuê: Khâu thanh khoan hang san xuât xuât khâu

Trong khâu thanh khoản hàng hoá sản xuất xuất khẩu (báo cáo quyết toán hàng gia công sản xuất xuất khẩu theo Thông tư 38/2015), 26% doanh nghiệp cho biết gặp khó khăn do các quy định hay thay đổi. Tiếp đến, là sự phối hơp chưa đồng bô giưa CQHQ và các cơ quan khác (14%). Hai khó khăn còn lại, yêu câu cung cấp thông tin, giấy tơ ngoài quy định và cán bô hải quan không hướng dân đây đủ, tận tình, ti lệ này lân lươt là 8,9% và 9,7%.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC QUẢN LÝ THUẾ

(Trong khâu Thanh khoản hàng SXXK)

8.9

9.7

14

26

0 5 10 15 20 25

Yêu c u giây t ngoài quy nh

CBHQ ch a hướng d n y t n tình

CQHQ&CQ khác phù h p ch a ng b

Các quy nh hay thay i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 30: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

30

2.5 Thu tuc kiêm tra sau thông quan

Trong quá trình thực hiện thủ tục kiểm tra sau thông quan, khó khăn hàng đâu đối với doanh nghiệp là nôi dung kiểm tra bị chồng cheo, trùng lặp (38% đồng ý). Tiếp đến là thơi gian kiểm tra luôn bị keo dài hơn so với kế hoạch đa thông báo cho doanh nghiệp (36%). Rất đáng lưu ý, có tới 35% doanh nghiệp cho biết họ phải chi trả chi phí không chính thức trong các lân kiểm tra này.

KHÓ KHĂN CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC KTSTQ

9.1

16

16

35

36

38

0 10 20 30 40

Thái cán b không úng m c

Yêu c u gi y t ngoài quy nh

DN không c gi i trình

DN ph i chi kho n CPKCT

Th i gian dài h n k ho ch

N i dung ch ng chéo, trùng l p

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 31: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

31

2.6 Hô trơ giải quyết kho khăn trong thực hiên TTHC

Trong quá trình thực hiện TTHC hải quan, đại đa số doanh nghiệp khi gặp khó khăn đêu đa từng đê nghị CQHQ hô trơ.

DOANH NGHIỆP CÓ ĐỀ NGHỊ CQHQ HỖ TRỢ KHI GẶP KHÓ KHĂN?

10%

90%

6%

94%

10%

90%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

KhôngCó

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 32: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

32

Đánh giá sự hô trơ của CQHQ, đa số doanh nghiệp đêu ghi nhận hiệu quả của công tác này. Cụ thể, 20% doanh nghiệp đánh giá là hoàn toàn hiệu quả, 64% đánh giá phân lớn hiệu quả. Chi 15% doanh nghiệp đánh giá là ít khi hiệu quả và 1% cho biết là không hiệu quả. Trong các nhóm doanh nghiệp, nhóm FDI đánh giá cao nhất vê sự hô trơ hiệu quả của CQHQ (87%), tiếp đến là các doanh nghiệp dân doanh (82%).

SỰ HỖ TRỢ CỦA CQHQ RẤT HIỆU QUẢ

3%18%

57%

22%1%11%

69%

18%

1% 17%

62%

20%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

KhôngÍt khiPh n l nHoàn toàn

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Vê thơi gian hô trơ của CQHQ, 79% cho biết phân lớn hoặc hoàn toàn kịp thơi. Chi khoảng 3% doanh nghiệp cho biết sự hô trơ đó là không kịp thơi. Các doanh nghiệp FDI vân là nhóm có ty lệ doanh nghiệp đánh giá cao nhất vê sự hô trơ kịp thơi của CQHQ (82%), tiếp đến là các doanh nghiệp dân doanh (79%). Các DNNN là nhóm có ty lệ đánh giá sự hô trơ kịp thơi của CQHQ thấp hơn, song vân ơ mức 77%.

Page 33: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

33

SỰ HỖ TRỢ CỦA CQHQ RẤT KỊP THỜI

6%

21%

56%

18% 2%16%

63%

19%

2%19%

57%

22%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

KhôngÍt khiPh n l nHoàn toàn

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Nhìn chung, năm 2016, doanh nghiệp đánh giá sự hô trơ của CQHQ khi doanh nghiệp gặp khó khăn thực hiện TTHC đa có dấu hiệu cải thiện hơn so với năm 2015. Mặc dù ơ cả hai chi tiêu vê sự hiệu quả và kịp thơi của công tác hô trơ, ti lệ đồng ý chi tăng khoảng 1-2% điểm phân trăm, song kết quả này cũng cho thấy nhưng chuyển đông tích cực của CQHQ.

ĐÁNH GIÁ SỰ HỖ TRỢ CỦA CQHQ

83

77

84

79

72 74 76 78 80 82 84 86

S h tr c a c quan H i quan r t hi u qu

S h tr c a c quan H i quan r t k p th i

N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Dù vậy, môt số doanh nghiệp vân bày tỏ nhiêu kỳ vọng hơn vào CQHQ. Vân còn môt số trương hơp CQHQ xư lý kiến nghị, vướng mắc vân còn chậm, gây tốn kem thơi gian và phát sinh thêm chi phí, ảnh hương lớn tới hoạt đông của doanh nghiệp.

Page 34: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

34

3. Sự phục vụ cua công chưc hải quan3.1 Mưc đô thực hiên ky cương

Khảo sát 2016 tiếp tục duy trì các câu hỏi liên quan tới mức đô thực hiện ky cương của cán bô, công chức hải quan như các năm trước. Theo đó, mức đô ky cương này gồm có 5 tiêu chí, đươc thể hiện ơ dưới đây. Kết quả khảo sát cho thấy, có 37% doanh nghiệp đánh giá mức đô thực hiện ky cương của cán bô hải quan (ứng xư văn minh lịch sự và thực hiện đung chức năng nhiệm vụ) là cao/rât cao. Nhưng tiêu chí còn lại, ty lệ này xung quanh mức 28-30%.

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN KỶ CƯƠNG CỦA CÁN BỘ HẢI QUAN(Ty lệ đánh giá Cao/Rất cao)

28

29

30

37

37

0 10 20 30 40

Nhanh chóng, chính xác

Công tâm, t n tu

Coi DN là i tác h p tác

V n minh l ch s

T/hi n úng ch c n ng, nhi m v

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Nhìn chung, kết quả đánh giá của doanh nghiệp vê mức đô thực hiện ky cương của công chức hải quan trong năm 2016 chưa có sự cải thiện so với năm 2015. Chi duy nhất chi tiêu đánh giá cán bô, công chức hải quan văn minh, lịch sự khi tiếp xuc tăng nhe so với năm 2015 (+2%).

MỨC ĐỘ THỰC HIỆN KỶ CƯƠNG CỦA CCHQ(Ty lệ đánh giá Cao/Rất cao)

30 31 32 35 38 29 28 30

37 37

0 10 20 30 40 50

Công tâm, t n t y khi thi hành công v

Nhanh chóng, chính xác khi gi i quy t

công vi c

Coi doanh nghi p là i tác h p tác

V n minh, l ch s khi ti p xúc

Th c hi n úng ch c n ng, nhi m

v c giao N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Page 35: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

35

3.2 Mưc đô am hiêu chuyên môn, nghiêp vu

Kết quả khảo sát 2016 cho thấy, đánh giá sự am hiểu chuyên môn, nghiệp vụ của cán bô, công chức hải quan trong từng linh vực cụ thể nhìn chung ơ mức khá/tôt. Trong đó, môt số linh vực có ty lệ doanh nghiệp đánh giá tích cực như: khâu kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa của thủ tục thông quan, thủ tục nôp thuế và thủ tục xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát.

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AM HIỂU CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

(Ty lệ đánh giá Khá/Tốt)

39

44

45

46

48

50

53

55

59

0 20 40 60

Giai quyêt khiêu nai

TTQLT-Hoan thuê/không thu thuê

TTQLT-Xet miên thuê

X phat vi pham hanh chinh

Thu tuc KTSTQ

XNHH qua KV giam sat

TTQLT-Nôp thuê

TTTQ-Kiêm tra th c tê HH

TTTQ-Kiêm tra hô s

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 36: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

36

Trong khảo sát 2016, ty lệ doanh nghiệp đánh giá Khá/Tốt vê mức đô am hiểu chuyên môn, nghiệp vụ của công chức hải quan hâu như không có sự cải thiện đáng kể so với năm 2015. Trừ thủ tục quản lý thuế và và xư lý vi phạm hành chính so với năm ngoài, hâu hết các linh vực còn lại đêu giảm nhe.

Bảng: Đanh gia mưc đô am hiêu chuyên môn, nghiêp vu cua công chưc hải quan năm 2015-2016 (ty lê đanh gia Kha/Tôt)

  Năm 2015 Năm 2016

Thủ tục thông quan+ Kiểm tra hồ sơ 60 % 59 %

+ Kiểm tra thực tế hàng hóa 57 % 55 %

Xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát 52 % 50 %

Thủ tục quản lý thuế

+ Thủ tục nôp thuế; 52 % 53 %

+ Thủ tục xet miên thuế; 44 % 45 %

+ Thủ tục hoàn thuế, không thu thuế 44 % 48 %

Thủ tục kiểm tra sau thông quan 49 % 48 %

Xư lý vi phạm hành chính 45 % 46 %

Giải quyết khiếu nại 40 % 39 %

3.3 Ky năng giải quyết công viêc

Tương tự như phân trên, các cán bô, công chức hải quan cũng đươc đánh giá cao ơ môt số thủ tục: kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa trong thủ tục thông quan, thủ tục nôp thuế, khi có trên 50% doanh nghiệp đánh giá khá/tốt vê kỹ năng giải quyết công việ của cán bô hải quan. Nhưng linh vực còn lại đêu có chưa tới 50% doanh nghiệp đánh giá khá/tốt vê kỹ năng giải quyết công việc của cán bô hải quan.

Page 37: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

37

ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA CBHQ

(Ty lệ đánh giá Khá/Tốt)

42

45

45

46

48

49

51

52

54

0 20 40 60

Giai quyêt khiêu nai

TTQLT-Hoan thuê/không thu thuê

TTQLT-Xet miên thuê

X phat vi pham hanh chinh

Thu tuc KTSTQ

XNHH qua KV giam sat

TTQLT-Nôp thuê

TTTQ-Kiêm tra th c tê HH

TTTQ-Kiêm tra hô s

Tỷ lệ (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Kết quả điêu tra năm 2016 cho thấy các doanh nghiệp đa đánh giá tích cực hơn vê kỹ năng giải quyết công việc của công chức hải quan so với năm 2015 trong các thủ tục quản lý thuế, kiểm tra sau thông quan, xư phạt vi phạm hành chính và giải quyết khiếu nại. Tuy nhiên, thủ tục thông quan lại chưa đươc các doanh nghiệp đánh giá cao so với khảo sát năm trước đó.

ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA CÔNG CHỨC HẢI QUAN NĂM 2015-2016 (Ty lệ doanh nghiệp đánh giá Khá/Tốt)

56 54 49 49

43 42 47 45

41

54 52 49 51

45 45 48 46

42

0

10

20

30

40

50

60

TTTQ-Ki m tra h s

TTTQ-Ki m tra th c t hàng hóa

Xác nh n hàng hóa qua KVGS

TTQLT: Th t c n p thu

TTQLT: Th t c xét mi n

thu

TTQLT: Th t c hoàn

thu , không thu thu

Th t c KTSTQ

X l vi ph m hành

chính

Gi i quy t khi u n i

N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Page 38: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

38

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Một số công chức hai quan chưa nắm bắt kịp thơi cac thông tư quy định mới nên khâu giai quyêt cac thủ tục hai quan cho doanh nghiêp còn châm dẫn đên lam mất thơi gian cho doanh nghiêp, vì thê lam tăng chi phi phat sinh ngoai quy định. Đê xuất cac cấp quan lý co thâm quyên kiểm tra đôn đốc can bộ, nhất la nghe phan hồi của doanh nghiêp để giúp doanh nghiêp thông quan nhanh gọn.

G Thai độ phục vụ của công chức hai quan đối với doanh nghiêp đôi khi còn chưa tốt. CQHQ cân cai thiên thai độ phục vụ của công chức hai quan, tạo lâp môi trương lam viêc minh bạch, văn minh hiêu qua.

G Công chức hai quan thương xuyên thay đôi, luân chuyển khi thay đôi thì cach xử lý mỗi ngươi lại co đôi chút khac nhau, nên doanh nghiêp găp kho khăn. Đê nghị du công chức Hai quan co thay đôi luân chuyển thì viêc xử lý cac vấn đê liên quan đên thủ tục hai quan cân nhất quan theo đúng quy định.

3.4 Chi phi không chinh thưc

Chi phí không chính thức (chi phí ngoài quy định) tiếp tục là nôi dung đươc đưa ra trong khảo sát 2016. Theo kết quả khảo sát, vân có 31% doanh nghiệp có chi trả chi phí không chính thức trong quá trình thực hiện TTHC hải quan. Khoảng 31% doanh nghiệp trả lơi không biết và 38% doanh nghiệp cho biết không chi trả.

CÓ PHẢI CHI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC?

38%

31%

31%

Không

Không bi t

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 39: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

39

So với kết quả điêu tra năm 2015, ti lệ chi trả chi phí không chính thức đa tăng từ 28% lên 31%. Trong khi đó, nhóm không chi thêm chi phí ngoài quy định chi tăng thêm 1 điểm % so với năm 2015.

TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HẢI QUAN, DOANH NGHIỆP CÓ PHẢI CHI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC?

28

37 35 31

38

31

0 5

10 15 20 25 30 35 40

Có Không Không bi t

N m 2015 N m 2016

Tỷ lệ

(%)

Trong trương hơp không chi trả chi phí không chính thức, liệu doanh nghiệp có bị phân biệt đối xư hay không? Kết quả khảo sát cho thấy 44% doanh nghiệp cho biết không bị phân biệt đối xư, 17% nhận thấy ro bị phân biệt, và 39% doanh nghiệp không biết.

NẾU KHÔNG CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC, CÓ BỊ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ KHÔNG?

44%

39%

17%

Không b phân bi t

Không bi t

Có b phân bi t

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 40: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

40

So với năm 2015, kết quả trên cho thấy nhưng diên biến tích cực. Đáng kể nhất là ti lệ doanh nghiệp bị phân biệt đối xư đa giảm mạnh từ 31% (2015) xuống còn 17% (2016), Ti lệ doanh nghiệp không chi nhưng không bị phân biệt đối xư cũng tăng từ 39% (2015) lên 44% (2016).

NẾU KHÔNG CHI TRẢ NHỮNG KHOẢN PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC, DOANH NGHIỆP ĐÓ CÓ BỊ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ KHÔNG?

39

30 31

44 39

17

0

10

20

30

40

50

Không b phân bi t i x Không bi t Có b phân bi t i x

N m 2015 N m 2016

Trong trương hơp bị phân biệt đối xư, 79% doanh nghiệp cho biết họ bị keo dài thơi gian thực hiện thủ tục. Kế đến là bị yêu câu bổ sung, giải trình các chứng từ không theo quy định của pháp luật (41%). Cũng có 24% doanh nghiệp cho biết thái đô không văn minh, lịch sự của công chức hải quan. 14% gặp nhưng phân biệt đối xư khác, như cố tình kiếm sai sót của doanh nghiệp, không hướng dân ro ràng cho doanh nghiệp…

CÁC HÌNH THỨC PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ

14

24

41

79

0 20 40 60 80

Khác

Thái không v n minh, l ch s

Y/c b sung, gi i trình ch ng t

Kéo dài th i gian làm th t c

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 41: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

41

So với năm 2016, kết quả điêu tra năm 2016 đa cho thấy môt số tín hiệu tích cực. Đó là ty lệ doanh nghiệp cho biết bị keo dài thơi gian làm thủ tục, cũng như cán bô có thái đô không văn minh lịch sự đa giảm đáng kể. Tuy nhiên, môt chi báo cân lưu ý khác là ty lệ doanh nghiệp cho biết cán bô hải quan yêu câu bổ sung, giải trình các chứng từ không theo quy định của pháp luật lại gia tăng.

CÁC HÌNH THỨC BỊ PHÂN BIỆT ĐỐI XỬ KHI KHÔNG CHI TRẢ CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC

83

37 31

12

79

41

24 14

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90

Kéo dài th i gian làm th t c

Yêu c u b sung, gi i trình các ch ng t

không theo quy nh c a pháp lu t

Thái không v n minh, l ch s c a công

ch c h i quan

Khác

N m 2015 N m 2016

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Trong thực tê doanh nghiêp vẫn e sợ thủ tục hai quan do công chức can bộ Hai quan co thể viên lý do qua tai, giai quyêt hồ sơ tồn đọng trước đo v.v…ma lam châm hồ sơ của mình hoăc hay bắt lỗi nhỏ nhăt của doanh nghiêp để lam kho, nên doanh nghiêp phai tự mình bồi dưỡng cho công chức can bộ Hai quan (ở hâu hêt cac khâu công chức can bộ Hai quan co tiêp xúc ngươi lam thủ tục XNK của doanh nghiêp).

G Chi phi ngoai quy định qua nhiêu vì còn qua nhiêu khâu doanh nghiêp phai trực tiêp lam viêc với phia hai quan. Do vây, đê nghị ap dụng cơ chê một cửa va đây mạnh khai bao hai quan qua online, giam khâu lam trực tiêp để giam tình trạng can bộ hai quan nhũng nhiễu đòi chi phi ngoai quy định.

Page 42: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

42

4. Kiểm tra chuyên nganh4.1 Linh vực kiêm tra chuyên nganh

Trong thơi gian qua, kiểm tra chuyên ngành là vấn đê mà nhiêu doanh nghiệp gặp vướng mắc, khó khăn. Môt số doanh nghiệp cho biết phải tốn nhiêu thơi gian và cả chi phí trong quá trình thực hiện thủ tục liên quan tới kiểm tra chuyên ngành. Tất nhiên, nhưng vấn đê vê chuyên môn, kỹ thuật trong kiểm tra chuyên ngành đòi hỏi phải mất nhiêu thơi gian, song do cách thức quản lý chưa có nhiêu thay đổi, và sự phối hơp chưa đồng bô của các cơ quan khác với CQHQ cũng khiến cho nhiêu doanh nghiệp gặp trơ ngại hơn khi thực hiện thủ tục này. Hình dưới đây thể hiện ty lệ doanh nghiệp cho biết thương có hàng hóa thuôc diện kiểm tra chuyên ngành. Trong đó, phân lớn hàng hóa các doanh nghiệp phải qua kiểm tra chất lương (53%), kiểm dịch thực vật (24%), kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm (15%).

LĨNH VỰC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

4.3

4.8

9.6

15

18

24

53

0 10 20 30 40 50

Ki m tra v n hoá

Ki m tra ngành y t

Ki m d ch ng v t

Ki m tra ATVSTP

Khac

Ki m d ch th c v t

Ki m tra ch t l ng

Tỷ lệ (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 43: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

43

LĨNH VỰC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

(Theo thành phân kinh tế )

54

227 7 9

24 21

52

11 7 4 618 24

54

163 5 12

2615

020

4060

800

2040

6080

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

4.2 Mưc đô thuận lơi trong thực hiên thu tuc kiêm tra chuyên nganh

Bảng dưới đây thể hiện mức đô thuận lơi trong thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành của doanh nghiệp. Dù có môt ty lệ lớn các doanh nghiệp cho biết việc thực hiện kiểm tra chuyên ngành trong các linh vực này là bình thương, nhưng xet vê ty lệ doanh nghiệp đánh giá khó/rất khó, kiểm tra văn hóa đứng đâu bảng (59%), tiếp đến là kiểm tra ngành y tế (40%) và kiểm dịch đông vật (36%). Môt số linh vực khác có trên 20% doanh nghiệp đánh giá là khó/rất khó, bao gồm kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm (29%) và kiểm tra chất lương (25%).

Mưc đô dễ dang trong thực hiên thu tuc kiêm tra chuyên nganh

  Rât kho KhoBình

thường Dễ Rât dễ Tông

Kiểm tra chất lương 5% 20% 68% 7% 1% 100%

Kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm 7% 22% 63% 8% 0% 100%

Kiểm tra văn hóa 28% 31% 41% 0% 0% 100%

Kiểm tra ngành y tế 6% 34% 57% 3% 0% 100%

Kiểm dịch đông vật 7% 29% 57% 6% 1% 100%

Kiểm dịch thực vật 3% 12% 71% 13% 1% 100%

Khác 4% 12% 75% 9% 0% 100%

Chung 6% 19% 67% 8% 0% 100%

Page 44: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

44

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Thơi gian thông quan hang văn hoa phâm la qua lâu, lam tăng chi phi lưu kho của doanh nghiêp. Đê nghị bỏ thông bao hang đên va vân đơn trong hồ sơ xin cấp phép nhâp khâu văn hoa phâm để doanh nghiêp co thể chủ động xin cấp phép từ trước khi hang vê cang, giam bớt thơi gian lưu kho. Đê nghị cục hai quan phối hợp với sở thông tin va truyên thông kiểm tra thực tê hang hoa ngay tại cang sau đo giai phong hang va gửi kêt qua qua mạng vê sở thông tin va truyên thông giam bớt thơi gian va chi phi vân chuyển hang vê sở thông tin va truyên thông để kiểm hang.

G Kho khăn trong viêc đăng ký kiểm tra chất lượng san phâm: Thông tin yêu câu đăng ký không rõ rang gây kho khăn cho những doanh nghiêp lân đâu lam thủ tục, buộc ngươi khai đi khai lại nhiêu lân mất thơi gian. Thủ tục kiểm tra chất lượng san phâm nhâp khâu mất kha nhiêu thơi gian, đôi khi bị kéo dai thơi gian, mẫu biểu, văn ban đăng ký thay đôi liên tục.

G Hang hoa bị kiểm tra chất lượng mất thơi gian, chi phi. DN mua ba bong đèn vê dung, khi đi kiểm tra chuyên nganh phai lấy mẫu một cai, còn lại hai cai không đủ dung

G Đối với những lô hang cân kiểm tra chuyên nganh, đê nghị thiêt lâp hê thống cấp giấy phép điên tử, tự động, Doanh nghiêp không phai mang hồ sơ gốc đên tân nơi để xin giấy phép nữa.

4.3 Đanh gia vê kiêm tra chuyên nganh

Nhiêu bất cập trong kiểm tra chuyên ngành đa đươc các doanh nghiệp chi ra trong khảo sát 2016. Cụ thể, 93% doanh nghiệp cho biết các quy định vê kiểm tra chuyên ngành quá nhiêu, lại năm ơ nhiêu văn bản khác nhau, nên rất khó cho doanh nghiệp nắm bắt thông tin và tuân thủ. Kế đến 89% cho răng nhiêu quy định không phù hơp thực tế và 82% doanh nghiệp nhận thấy việc phối hơp giưa các cơ quan chưa nhịp nhàng.

Đáng lưu ý, 81% doanh nghiệp cho răng thơi gian kiểm tra theo quy định quá dài. 72% doanh nghiệp cho biết việc chia se thông tin kết quả giưa các cơ quan là chưa tốt, do vậy doanh nghiệp lại mất thêm thơi gian để chơ đơi. Cũng có 68% doanh nghiệp cho biết thơi gian kiểm tra bị keo dài so với quy định.

Page 45: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

45

ĐÁNH GIÁ VỀ KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH

68

72

81

82

89

93

0 20 40 60 80 100

Thời gian KTCN dài so v i quy nh

Các CQ chia se thông tin ch a t t

Thời gian KTCN theo quy nh quá dài

Các c quan phôi h p ch a tôt

Quy nh không phù h p th c t

Quy nh v KTCN quá nhi u

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

F Y KIÊN DOANH NGHIÊP

G Co qua nhiêu văn ban, thông tư, nghị định chồng chéo của cac cơ quan chuyên nganh lam doanh nghiêp đễ bị nhiễu loạn va rối loạn thông tin. Cân co 1 hê thống phân nhanh văn ban cụ thể rõ rang để phân biêt tach lọc va chọn lựa cac quy định của cac cơ quan chuyên nganh một cach nhanh dễ dang va chinh xac nhất.

G Chưa co sự phối hợp chăt chẽ giữa hai quan với cơ quan quan lý chuyên nganh nên nhiêu khi vì lý do gì đo ma cơ quan quan lý chuyên nganh chưa ra chứng thư để bô sung thủ tục thông quan theo đúng thơi gian yêu câu của hai quan, thì doanh nghiêp bị phạt vi phạm va cưỡng chê không cho lam tơ khai. Nhiêu khi doanh nghiêp phai tự chạy đi tới cơ quan giam định yêu câu ký giấy xac nhân ma cũng không được chấp nhân.

G Hiên nay doanh nghiêp găp rất rất nhiêu kho khăn va mất rất rất nhiêu thơi gian do co nhiêu giấy phép con. Đơn gian khi doanh nghiêp muốn nhâp khâu 1 lô thép vê phai mất 24 tiêng mới xin được công văn đên của Chi Cục Tiêu Chuân Đo Lương Chất lượng, sau khi co công văn đên doanh nghiêp nộp cho đơn vị phân tich hợp chuân, sau đo nộp cho HQ mở tơ khai.Sau khi lấy hang vê phai chơ kêt qua giam định khoang 10 ngay, tiêp đo câm kêt qua nộp cho Chi Cục Tiêu Chuân Đo Lương Chất lượng chơ đợi 3 ngay lam viêc mới lấy được thông bao đạt tiêu chuân nhâp khâu để thông quan tơ khai hai quan. Doanh nghiêp kiên nghị nha nước xem xét giam bớt nhiêu giấy phép con nay đi để tạo điêu kiên cho doanh nghiêp.

Page 46: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

46

5. Cơ chế môt cưa quốc gia5.1 Thực hiên TTHC trên công thông tin Cơ chế môt cưa quôc gia

Bắt đâu từ cuối năm 2014, Thủ tướng Chính phủ đa giao Bô Tài chính (Tổng cục Hải quan) chủ trì và chính thức triển khai Cơ chế môt cưa quốc gia. Tính đến ngày 29/8/2016, Cơ chế môt cưa quốc gia đa kết nối chính thức 10 Bô bao gồm: Bô Công Thương, Bô Khoa học và Công nghệ, Bô Giao thông vận tải, Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bô Tài chính, Bô Tài nguyên và Môi trương, Bô Thông tin và Truyên thông, Bô Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bô Y tế, Bô Quốc phòng. Ngoài thủ tục thông quan hàng hóa, 33 thủ tục hành chính của 9 Bô, ngành còn lại đa thực hiện thông qua Cơ chế môt cưa quốc gia. Tổng số hồ sơ hành chính đa đươc xư lý trên Cổng thông tin môt cưa quốc gia tính đến 15/9/2016 là hơn 165.000 bô hồ sơ với sự tham gia của khoảng 7.598 doanh nghiệp hoạt đông thương xuyên trong các linh vực này.

Đồng thơi, từ tháng 9/2015, Cơ chế môt cưa quốc gia đa kết nối kỹ thuật thành công với 04 nước ASEAN (Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Singapore) để trao đổi Giấy chứng nhận xuất xứ mâu D cho hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ ASEAN; săn sàng để chính thức kết nối Cơ chế môt cưa ASEAN khi Nghị định thư pháp lý vê Cơ chế môt cưa ASEAN có hiệu lực trong năm 2016. Hiện tại đa có 5 nước thành viên ASEAN phê duyệt Nghị định thư, Việt Nam là nước thứ ba trong khu vực phê duyệt Nghị định thư này. Trong quá trình triển khai Cơ chế môt cưa quốc gia, Bô Tài chính  đa phối hơp với các Bô, ngành triển khai và chính thức kết nối thực hiện 33 thủ tục hành chính của các Bô, ngành thông qua Cơ chế môt cưa quốc gia bao gồm các nôi dung: thống nhất quy trình nghiệp vụ, chi tiêu thông tin, rà soát văn bản pháp lý; xây dựng và kiểm thư hệ thống; tập huấn cho doanh nghiệp và cán bô công chức; vận hành và hô trơ vướng mắc.4

Trong 1.035 doanh nghiệp trả lơi khảo sát năm 2016, có 35% doanh nghiệp cho biết họ đa từng thực hiện TTHC trên cổng thông tin Cơ chế môt cưa quốc gia. Theo đó, có 35% doanh nghiệp dân doanh, 34% doanh nghiệp FDI và 32% DNNN từng thực hiện thủ tục qua đây.

4/ Ngành Hải quan nô lực cải cách thủ tục hành chính, ngày 22/9/2016, truy cập tại < https://www.moha.gov.vn/danh-muc/nganh-hai-quan-no-luc-cai-cach-thu-tuc-hanh-chinh-27265.html >

Page 47: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

47

DOANH NGHIỆP ĐÃ TỪNG THỰC HIỆN TTHC TRÊN CỔNG CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA

68%

32%

66%

34%

65%

35%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Ch a t ngã t ng

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Trong số các doanh nghiệp từng thực hiện TTHC trên cổng Cơ chế môt cưa quốc gia, phân lớn các doanh nghiệp thực hiện TTHC của Bô Công thương (63%), tiếp đến là Bô Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (12%), Bô Y tế (10%), 6% thực hiện thủ tục của Bô Giao thông vận tải. Các Bô, ngành khác chi có khoảng từ 2-4% doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết có thực hiện thủ tục trên cổng này.

NẾU ĐÃ TỪNG, DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TTHC CỦA BỘ, NGÀNH NÀO?

2,1

2,4

3,3

4,2

6

8,8

9,7

12

63

0 20 40 60

B VH-TT-DL

B TNMT

B KH&CN

B TT&TT

B GTVT

C quan khác

B Y t

B NNPTNN

B Công th ng

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 48: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

48

Hình dưới đây thể hiện ty lệ doanh nghiệp thực hiện TTHC trên Cổng thông tin điện tư quốc gia theo linh vực TTHC của các bô và theo thành phân kinh tế. Có thể thấy với các doanh nghiệp nhà nước, họ thương thực hiện TTHC qua Bô Công thương (52%), Bô Y tế (16%) và cơ quan khác (12%). Các doanh nghiệp FDI thương làm TTHC của Bô Công thương (75%), cơ quan khác (10%) và Bô Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (7%). Cuối cùng, các doanh nghiệp dân doanh trong nước thương thực hiện thủ tục của Bô Công thương (58%), Bô Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (16%) và Bô Y tế (12%).

NẾU ĐÃ TỪNG, DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TTHC CỦA BỘ, NGÀNH NÀO?

(Theo thành phân kinh tế )

52

0 4 0 4 08

16 12

75

3 4 7 3 2 5 5 10

58

3 716

4 3 412 7

020

4060

800

2040

6080

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

B Công th ng B TNMT B GTVTB NNPTNN B KHCN B VH-TT-DLB TT&TT B Y t C quan khác

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 49: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

49

5.2 Đanh gia qua trình thực hiên thu tuc trên Công thông tin Cơ chế môt cưa quôc gia

Đánh giá vê quá trình thực hiện thủ tục trên cổng thông tin cơ chế môt cưa quốc gia, trong số các doanh nghiệp từng thực hiện thủ tục qua cổng này, có 49% doanh nghiệp cho biết hoàn toàn thuận lơi. Tuy nhiên, vân có 49% doanh nghiệp cho biết có thuận lơi, song cũng có nhưng vướng mắc nhất định. Chi 2% doanh nghiệp cho biết hoàn toàn gặp vướng mắc khi thực hiện thủ tục qua Cổng thông tin Cơ chế môt cưa quốc gia.

ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC TẠI CỔNG MỘT CỬA QUỐC GIA

49%49%

2%

Hoàn toàn thu n l i

Hoàn toàn v ng m c

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 50: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

50

Phân ra theo nguồn vốn, có thể thấy các doanh nghiệp FDI đánh giá cao mức đô thuận lơi khi thực hiện TTHC qua Cổng thông tin môt cưa quốc gia, với 54% cho biết hoàn hoàn gặp thuận lơi. Kế đến là các DNNN (48%) và doanh nghiệp dân doanh (46%). Các doanh nghiệp dân doanh cũng là nhóm có ty lệ doanh nghiệp dù có thuận lơi, nhưng vân gặp vướng mắc khi thực hiện TTHC qua Cổng môt cưa quốc gia cao nhất (51%).

ĐÁNH GIÁ VIỆ C THỰC HIỆN THỦ TỤC TẠI CỔNG MỘT CỬA QUỐC GIA

48%48%

4%

54%45%

1%

46%51%

3%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Hoàn toàn thu n l i

Hoàn toàn v ng m c

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Bảng dưới đây thể hiện đánh giá của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục của môt số Bô, ngành qua cổng môt cưa quốc gia. Theo đó, ty lệ doanh nghiệp đánh giá hoàn toàn thuận lơi cao nhất khi thực hiện thủ tục của Bô Công thương (57%). Bô Y tế có ty lệ doanh nghiệp đánh giá là có thuận lơi, song vân có vướng mắc cao nhất với ty lệ 75%. Bô Y tế cũng là bô có ty lệ doanh nghiệp cho biết hoàn toàn gặp vướng mắc cao nhất, với ty lệ 13%.

Mưc đô thuận lơi khi thực hiên thu tuc cua môt sô bô qua công môt cưa quôc gia

  Hoan toan thuận lơi

Thuận lơi, song vân co vương măc

Hoan toan vương măc Chung

Bô Công thương 57% 42% 1% 100%

Bô NNPTNT 26% 71% 2% 100%

Bô Y tế 13% 75% 13% 100%

Page 51: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

51

Khi thực hiện TTHC trên cổng môt cưa quốc gia, nhiêu doanh nghiệp cho biết cụ thể nhưng nhưng thuận lơi họ có đươc. Đó là thơi gian tiếp nhận và xư lý hồ sơ giảm (54%), thủ tục hành chính thực hiện nhanh gọn, đơn giản (54%), thơi gian chuẩn bị hồ sơ cấp phep giảm (50%). Cũng có 45% doanh nghiệp cho biết giao diện của cổng thân thiện, dê hiểu và 40% cho biết chi phí chuẩn bị hồ sơ giảm. Tuy nhiên, mới chi có 22% doanh nghiệp cho biết có giảm đươc chi phí không chính thức khi thực hiện thủ tục qua cổng này.

THUẬN LỢI KHI THỰC HIỆN TTHC TRÊN CỔNG MỘT CỬA QUỐC GIA

22

40

45

50

54

54

0 20 40 60

Chi phí không chính th c gi m

Chi phí chu n b hồ sơ gi m

Giao di n thân thi n, d hi u

Thời gian chu n b hồ sơ gi m

TTHC th c hi n n gi n h n

Thời gian ti p nh n, x l hồ sơ gi m

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Dù vậy, các doanh nghiệp khi thực hiện TTHC trên cổng môt cưa quốc gia vân gặp môt số khó khăn. Đứng đâu là hệ thống hay báo lôi (39%), tiếp đến là đương truyên chậm, hay tắc nghen (35%) và 26% phản ánh việc kết nối, liên thông với các bô chưa đươc nhiêu trên cổng môt cưa quốc gia. Cũng có 18% doanh nghiệp nhận thấy hướng dân thủ tục trên cổng môt cưa quốc gia chưa ro ràng, dê hiểu.

KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN TTHC TRÊN CỔNG MỘT CỬA QUỐC GIA

6

18

26

35

39

0 10 20 30 40

Khác

H ng d n ch a c th , rõ ràng

K t n i v i các b ch a nhi u

ng truy n ch m, t c ngh n

H th ng hay báo l i

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 52: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

52

Trong trương hơp thực hiện thủ tục trên cổng môt cưa quốc gia và gặp nhưng khó khăn, vướng mắc thì các doanh nghiệp có nhận đươc sự hô trơ, kịp thơi hay không? Khảo sát cho thấy 83% doanh nghiệp cho biết đa nhận đươc sự hô trơ kịp thơi khi gặp vướng mắc. Ty lệ doanh nghiệp FDI nhận đươc sự hô trơ kịp thơi là cao hơn cả, 86%. Với các doanh nghiệp dân doanh, con số này là 82%. Ty lệ DNNN cho biết nhận đươc sự hô trơ kịp thơi thấp hơn, song cũng lên tới 75%.

CÓ NHẬN ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ KỊP THỜI KHI CÓ VƯỚNG MẮC TRÊN CỔNG MCQG?

25%

75%

14%

86%

18%

82%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Không

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 53: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

53

Đánh giá vê hiệu quả của sự hô trơ, có tới 85% doanh nghiệp cho biết sự hô trơ là hiệu quả hoặc rất hiệu quả. Chi 14% doanh nghiệp cho biết sự hô trơ là ít hiệu quả. Số doanh nghiệp cho biết sự hô trơ là không hiệu quả chi khoảng 1%.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HỖ TRỢ CỦA CQNN KHI DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TTHC TRÊN CỔNG MCQG

10

75

14

1

020

4060

80

T l

(%)

R t hi u qu Hi u qu Ít hi u qu Không hi u qu

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

HIỆU QUẢ CỦA SỰ HỖ TRỢ NÀY

11%

63%

26%11%

75%

14%

8%

76%

14%2%

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

R t hi u qu

Hi u qu

Ít hi u qu

Không hi u qu

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 54: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

54

Với nhưng doanh nghiệp chưa thực hiện TTHC trên cổng môt cưa quốc gia, lý do chính là gì? Khảo sát 2016 cho thấy, nhóm lý do lớn nhất là doanh nghiệp chưa có thông tin vê cổng môt cưa quốc gia (42%). Tiếp đến, là doanh nghiệp cho biết vì chưa đươc đào tạo, hướng dân nên họ chưa thực hiện (36%) và thủ tục mà doanh nghiệp thực hiện chưa có trên Cổng môt cưa quốc gia (35%).

LÝ DO CHƯA THỰC HIỆN THỦ TỤC TRÊN CỔNG MCQG

12

35

36

42

0 10 20 30 40

Khác

Th t c ch a có trên C ng MCQG

Ch a c h ng d n th c hi n

Ch a có thông tin v C ng MCQG

Tỷ lệ doanh nghiệp (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Lý do khiến các doanh nghiệp chưa thực hiện TTHC trên cổng môt cưa quốc gia có sự khác biệt đáng kể giưa các doanh nghiệp thuôc các thành phân kinh tế khác nhau. Cụ thể, với các DNNN, lý do chính là do họ chưa đươc đào tạo, hướng dân để thực hiện. Đối với doanh nghiệp FDI, lý do chính là thủ tục mà DN muốn thực hiện chưa có trên cổng môt cưa quốc gia. Còn với các doanh nghiệp dân doanh, thì lý do chính lại là vấn đê thiếu thông tin vê cổng môt cưa quốc gia.

LÝ DO CHƯA THỰC HIỆN THỦ TỤC TRÊN CỔNG MCQG

27

53

37

13

4026

38

14

3340 45

10

020

4060

020

4060

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 55: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

55

III - ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ

Page 56: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

56

1. Đánh giá sự chuyển biến cua pháp luật hải quan

Khảo sát 2016 tiếp tục đê nghị các doanh nghiệp cho biết sự chuyển biến của pháp luật vê hải quan trong 5 năm trơ lại đây. Theo đó, có 93% doanh nghiệp tham gia khảo sát cho biết pháp luật vê hải quan đa có nhưng chuyển biến tích cực/khá tích cực đối với doanh nghiệp. Chi có 5% doanh nghiệp cho biết không có sự thay đổi và 2% doanh nghiệp cho biết là có chuyển biến, nhưng theo hướng có phân tiêu cực. Kết quả này cũng tương đương với điêu tra năm 2015 vừa qua.

ĐÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA PHÁP LUẬT HẢI QUAN TRONG 5 NĂM QUA

30%

63%

5%2%0%

Tích c c

Khá tích c c

Không có gì thay i

Có ph n tiêu c c

Tiêu c c

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 57: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

57

Các doanh nghiệp FDI đánh giá nhưng chuyển biến pháp luật mang tính tích cực/khá tích cực là cao nhất, 96%. Kế đến, là các DNNN, với 93% đánh giá sự chuyển biến này là tích cực/khá tích cực. Các doanh nghiệp dân doanh có ty lệ doanh nghiệp đánh giá sự chuyển biến của pháp luật hải quan theo hướng tích cực/khá tích cực thấp nhất, song vân lên tới 91%.

ĐÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN BIẾN CỦA PHÁP LUẬT HẢI QUAN TRONG 5 NĂM QUA

27

69

4 1

34

62

2 1

27

64

7 2 0

020

4060

800

2040

6080

Tích cực Khátích cực

Khôngcó gì

thay đổi

Thay đổicó phầntiêu cực

Tiêu cựcTích cực Khátích cực

Khôngcó gì

thay đổi

Thay đổicó phầntiêu cực

Tiêu cực

Tích cực Khátích cực

Khôngcó gì

thay đổi

Thay đổicó phầntiêu cực

Tiêu cực

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 58: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

58

2. Linh vực cân tiếp tục cải cách

Theo các doanh nghiệp tham gia khảo sát 2016, ngành Hải quan cân tiếp tục có nhiêu cải cách hơn nưa trong thơi gian tới. Theo đó, ngành Hải quan cân tập trung nô lực vào môt số linh vực: tiếp tục đơn giản hóa TTHC (83%), nâng cao chất lương cung cấp thông tin (59%), tăng cương quan hệ đối tác doanh nghiệp-hải quan (56%). Có 50% doanh nghiệp đê xuất ngành Hải quan cân tiếp tục tăng cương ứng dụng công nghệ thông tin, và 46% mong muốn cân tiếp tục đẩy mạnh công khai, minh bạch trong thực hiện thủ tục hải quan cho doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, cũng có 37% doanh nghiệp đê nghị nâng cao ky cương, ky luật và năng lực giải quyết công việc của cán bô, công chức hải quan và cuối cùng. Có 35% doanh nghiệp đê nghị CQHQ cân tiếp tục cải thiện cơ sơ vật chất, trang thiết bị phục vụ doanh nghiệp đến tìm hiểu và làm thủ tục hải quan và môt vài kiến nghị khác.

LĨNH VỰC CẦN TIẾP TỤC CẢI TIẾN CỦA NGÀNH HẢI QUAN

2.4

35

37

46

50

56

59

83

0 20 40 60 80

Khác

C i thi n c s v t ch t

Nâng cao k c ng chuyên môn CBC

T ng công khai minh b ch

T ng c ng ng d ng CNTT

T ng c ng quan h i tác DN-HQ

Nâng cao ch t l ng thông tin

n gi n hoá TTHC

Tỷ lệ (%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 59: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

59

LĨNH VỰC CẦN TIẾP TỤC CẢI TIẾN CỦA NGÀNH HẢI QUAN

4467

41

84

5543

68

4

4354

28

83

4834

52

2

4861

38

83

5137

57

2

020

4060

8010

00

2040

6080

100

DN nhà n c DN FDI

DN dân doanh

Tỷ lệ

(%)

Tỷ lệ

(%)

Nguồn: VCCI: Dữ liệu Khảo sát Hải quan 2016

Page 60: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

60

3. Môt số kiến nghi cụ thể cua doanh nghiệp

Bên cạnh việc cung cấp nhưng đánh giá vê cải cách TTHC hải quan trong các phân nêu trên, đa có 277 doanh nghiệp, chiếm 27% số doanh nghiệp tham gia khảo sát, phản ánh thêm nhưng vướng mắc cũng như đê xuất giải pháp. Các doanh nghiệp này cung cấp trên 500 lươt ý kiến vê các vướng mắc họ đang gặp phải, cũng như đê xuất các giải pháp có liên quan. Phân dưới đây tổng hơp môt số kiến nghị của doanh nghiệp từ cuôc khảo sát này:

(1) CQHQ cân hương dân chinh sach, phap luât hai quan kip thơi cho doanh nghiêp

Mặc dù việc tiếp cận thông tin chính sách, pháp luật hải quan đa có nhiêu thuận lơi hơn, nhưng nhiêu doanh nghiệp cho biết thông tin vê các chính sách mới chưa đươc phổ biến kịp thơi đối với doanh nghiệp. Môt số doanh nghiệp còn chậm tiếp cận thông tin thay đổi (vê thuế,. hàng hóa trong danh sách hạn chế nhập khẩu - xin giấy phep nhập khẩu…) . Do vậy, các doanh nghiệp đê nghị CQHQ cân có cách thức cung cấp thông tin cho doanh nghiệp môt cách chủ đông hơn.

Các doanh nghiệp cũng đê xuất CQHQ cân tạo dựng hệ thống thông tin trả lơi doanh nghiệp, để hô trơ doanh nghiệp kịp thơi khi gặp vướng mắc. Bên cạnh đó, hệ thống thông tin tập trung này cân đươc thống nhất, có tính áp dụng chung cho toàn bô hệ thống CQHQ. CQHQ cũng cân thương xuyên, liên tục thông báo vê các buổi tập huấn, phổ biến kiến thức lên các trang web của CQHQ, Bô Tài chính và các Bô, ngành có liên quan… để các doanh nghiệp có thể nắm đươc và tham dự.

Các doanh nghiệp cũng mong muốn CQHQ xây dựng các chính sách mang tính bên vưng lâu dài, để doanh nghiệp dê dàng thiết lập quy trình thực hiện cho hiệu quả và kịp thơi tuân thủ.

(2) Tăng cương công khai, minh bach thông tin cho doanh nghiêp

Theo các doanh nghiệp, khi nhập khẩu môt mặt hàng, rất khó để chắc chắn mặt hàng đó đươc điêu chinh bơi bao nhiêu văn bản luật. Do vậy, doanh nghiệp đê xuất CQHQ cân xây dựng hệ thống tra cứu dư liệu trực tuyến phân theo mặt hàng xuất khẩu, tổng hơp tất cả các yêu câu vê thủ tục hải quan, kiểm tra chuyên ngành và liên tục đươc cập nhật theo các văn bản luật mới. Cơ sơ dư liệu này có thể đươc mơ ra để ngươi làm nghê xuất nhập khẩu (doanh nghiệp, công đồng) có thể trực tiếp chinh sưa theo kinh nghiệm làm hải quan của mình (giống như Bách khoa toàn thư mơ Wikipedia). Khi doanh nghiệp cân xuất khẩu môt mặt hàng, chi cân tìm từ khóa mặt hàng đó là ra tổng hơp các thủ tục cân thực hiện.

Page 61: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

61

Tương tự, các doanh nghiệp rất cân nguồn thông tin chính xác vê công văn, văn bản quy định thay đổi các ma hàng, ma HS thay đổi. Có trương hơp, “doanh nghiệp áp ma HS này nhưng lên CQHQ báo HS này không đươc sư dụng cho mặt hàng này nưa từ thơi điểm này .... theo công văn này......, doanh nghiệp cũng không biết thông tin đấy có chính xác hay không mặc dù đa nhập mặt hàng này theo ma HS cũ nhiêu lân rồi.”

Môt thí dụ khác, theo Thông tư 13/2015/TT-BTC vê nhan hiệu đa đươc cục sơ hưu trí tuệ bảo hô, nhưng nhan hiệu nào đa đươc TCHQ đồng ý giám sát ngăn chặn bên thứ 3 nhập khẩu vào Việt Nam thì bên thứ 3 (không phải nhà phân phối đươc chi định của nhan hiệu đó) se không đươc thông quan hàng vào Việt Nam.

Tuy nhiên, danh sách nhan hiệu đươc Tổng cục hải quan đồng ý bảo hô lại không đươc công khai. Dân đến khó khăn cho nhưng doanh nghiệp làm vê thương mại trong việc nhập khẩu hàng chính hang từ các nhà cung cấp trung gian nước ngoài vê bán tại thị trương Việt Nam. Rất khó để doanh nghiệp biết nhưng nhan hàng nào có thể tự nhập vê đươc, nhưng nhan hàng nào thì không. Dân đến có thể khi hàng vê thì bị tịch thu hàng luc làm thủ tục thông quan.

Do đó, các doanh nghiệp đê nghị CQHQ công khai danh sách nhan hiệu đa đươc TCHQ đồng ý giám sát ngăn chặn bên thứ 3 thông quan (tương tự như Danh sách có thể tra cứu của Cục Sơ hưu trí tuệ).

(3) Sưa đôi, bô sung môt sô quy đinh phap luât con chưa phu hơp

Môt số doanh nghiệp phản ánh vướng mắc khác liên quan tới chính sách chịu thuế xuất khẩu theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP. Luật Thuế xuất khẩu nhập khẩu hiện hành và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của CP chưa quy định cụ thể vê chính sách thuế đối với trương hơp này khi áp dụng loại hình NK (E31) để sản xuất sản phẩm xuất khẩu. Do vậy, cân sớm có sự thống nhất và hướng dân cụ thể khi có nghị định mới. Không để doanh nghiệp phải chơ đơi sự hướng dân từ các bô ngành có liên quan trong thơi gian dài.

Môt số doanh nghiệp phản ánh Thông tư 38 có qui định máy móc thiết bị nhập đâu tư miên thuế khi thanh lý phải vê nơi ban đâu đăng ký nhập khẩu làm thanh lý, hoặc nơi cấp danh mục máy móc thiết bị miên thuế làm thanh lý là chưa phù hơp. Theo đó, doanh nghiệp đê nghị nếu còn giư đây đủ chứng từ cho máy móc thiết bị nhập khẩu đâu tư miên thuế thì khi thanh lý, có thể cho phep cơ quan Hải quan quản lý hiện tại (tức chi cục Hải quan đang quản lý doanh nghiệp) làm thủ tục thanh lý cho doanh nghiệp.

Khảo sát cũng ghi nhận nhưng phản ánh vê thủ tục chuyển nguyên phụ liệu (NPL) dư thừa, máy móc thiết bị sau khi kết thuc hơp đồng gia công (HĐGC) đa có hướng dân theo các thông tư kèm theo nhưng không đồng bô và nhất quán. Do vậy, doanh nghiệp đê nghị cân có bô quy tắc hướng dân cụ thể vê vấn đê này.

Page 62: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

62

Sơm hương dân vê việc bán hang vao khu chê xuât

Môt số doanh nghiệp cũng phản ánh vê khó khăn trong việc mơ tơ khai vào khu chế xuất. Theo đó, rất nhiêu doanh nghiệp ngại bán hàng vào khu chế xuất, do ngại mơ tơ khaivà hóa đơn thuế xuất 0%. Do đó, các doanh nghiệp đê nghị CQHQ nên có hướng dân cụ thể,chi tiết hơn để doanh nghiệp tiếp cận bán hàng vào khu chế xuất thuận lơi hơn.

Bô sung quy đinh mơi liên quan tơi hang trả vê bi lôi

Môt số doanh nghiệp mong muốn hải quan bổ sung thêm quy định mới cho việc “Nhập hàng trả vê bị lôi sau đó gia công rồi trả lại khách hàng”.Theo các doanh nghiệp, số lương hàng bị lôi thương là ít (không thể xuất qua khách hàng) thì không cân làm thủ tục hủy hàng. Vì làm thủ tục hủy tốn rất nhiêu thơi gian trong khi đó trị giá hàng hóa rất thấp.

Bo yêu cầu quy đôi toan bộ nguyên liệu, sản phẩm, bán thanh phẩm ra nguyên liệu

Thủ tục yêu câu doanh nghiệp quy đổi toàn bô nguyên liệu, sản phẩm, bán thành phẩm ra nguyên liệu dương như có mâu thuân với nhiêu quy định khác. Theo phản ánh của doanh nghiệp, khi kiểm tra sau thông quan, doanh nghiệp bị yêu câu quy đổi toàn bô nguyên liệu, sản phẩm, bán thành phẩm ra nguyên liệu. Trong khi đó, điêu này mâu thuân với thông tư 128/2013/TT-BTC và không phù hơp với Thông tư 38/2015/TT-BTC. Trong khi đó, Luật Hải quan cũng không quy định việc quy đổi này. Do vậy, các doanh nghiệp đê nghị bỏ yêu câu này để giảm thiểu gánh nặng hành chính cho doanh nghiệp.

(4) Thông nhât trong viêc thưc hiên cac thu tuc hai quan

Có môt số doanh nghiệp cho biết việc thực hiện TTHQ chưa thống nhất giưa các chi cục hải quan, bơi có nhưng chứng từ chi cục này yêu câu, nhưng chi cục khác thì không yêu câu. Ví dụ: C/O form E & Form D có xuất xứ nước thứ 3 (nhà sản xuất/shipper): Chi cục hải quan A chi cân xuất trình Invoice của ngươi bán (trading) và tại côt số 9 và 10 thể hiện số invoice, số tiên của ngươi bán. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tương tại tại chi cục hải quan B thì đươc yêu câu phải xuất trình invoice của nhà sản xuất/shipper và tại côt số 9 và 10 thể hiện số invoice, số tiên của nhà sản xuất.” Do vậy, doanh nghiệp không biết cân phải thực hiện như thế nào cho đung. Theo doanh nghiệp, yêu câu của chi cục hải quan A là hơp lý hơn bơi vì ngươi Mua (Doanh nghiệp) chi có thể liên hệ và làm việc trực tiếp với ngươi bán (trading), không thể làm việc với nhà sản xuất để yêu câu Invoice của họ, hơn nưa giá của nhà sản xuất bán cho ngươi bán- họ không thể tiết lô cho ngươi mua đươc.

Việc giám sát hàng qua khu vực giám sát tại môt số nơi không thống nhất gây khó khăn cho doanh nghiệp. Ví dụ như trương hơp 1 lô hàng có 1 kiện / 40 kg nhưng mơ 2 loại hình. Theo hướng dân của Hải quan môt địa phương thì cả 2 tơ khai đêu phải thể hiện 1 kiện / 40kg mới lấy hàng đươc, nhưng theo đơn vị hải quan khác thì phải

Page 63: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

63

tách trọng lương ra riêng cho môi tơ khai làm mất nhiêu thơi gian mà hàng vân chưa qua khu vực giám sát. Việc này đa làm cho thơi gian nhận hàng của doanh nghiệp keo dải hơn 48 giơ kể tư khi tơ khai đươc thông quan tại chi cục hải quan khu công nghiệp.Do vậy, đê nghị CQHQ hướng dân thống nhất, cụ thể cách khai báo trên tơ khai cho doanh nghiệp thực hiện.

(5) Cơ quan, tô chức giam đinh phai tach rơi và đôc lâp vơi CQHQ

Hiện nay thủ tục giám định hàng hóa để xác định ma HS và ra thông báo mặt hàng giám định thuôc HS nào đêu do cơ quan Hải quan thực hiện. Do vậy, nhiêu doanh nghiệp lo ngại điêu đó có thể dân tới việc thiếu tính khách quan trong việc xác định kết quả. Do vậy, các doanh nghiệp đê nghị các cơ quan, tổ chức giám định phải tách rơi và đôc lập với CQHQ.

Bên cạnh đó, theo nhiêu doanh nghiệp, ma HS còn chung chung. Điêu đó khiến cho các doanh nghiệp tìm tên hàng chưa đươc chính xác, dẩn đến việc áp ma HS còn dê gặp vướng mắc: “Các doanh nghiệp gặp khó khăn lớn khi áp ma HS cho danh mục hàng, 1 mục hàng có thể áp dụng nhiêu mà HS dân đến dê tranh chấp HS giưa cán bô hải quan và doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn áp dụng nhưng không không biết áp ma nào cho đung, chi khi kiểm tra sau thông quan khi hải quan kiểm tra doanh nghiệp mới biết áp sai và bị vi phạm hành chính”. Các doanh nghiệp đê xuất nhà nước nên chi tiết ma HS từ 8 số sang 10 số, tăng cương hướng dân áp ma qua các lớp tập huấn đến cơ sơ chi cục, phát hành hướng dân tra cứu ma HS chuẩn tới doanh nghiệp.

(6) Xây dưng cơ sơ dư liêu gia minh bach

Mặc dù theo quy định của pháp luật, cơ sơ dư liệu trị giá là thông tin đươc lưu hành nôi bô trong CQHQ, nhưng các doanh nghiệp cũng đê xuất CQHQ cân thương xuyên cập nhật dư liệu và có cách thức để doanh nghiệp tham khảo giá do CQHQ quản lý nhưng vân đảm bảo bí mật quan hệ kinh doanh của từng doanh nghiệp. Điêu này se giup giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp trong hoạt đông và se là môt kênh thông tin hô trơ rất nhiêu cho doanh nghiệp.

(7) Môt sô vân đê vê kiêm tra chuyên ngành

Cần thông nhât giữa CQHQ va các bộ nganh trong thưc hiện thu tuc cho doanh nghiệp

Văn bản quản lý hoạt đông xuất nhập khẩu các bô ngành nhiêu khi không thống nhất, không ro ràng. Có doanh nghiệp cho biết họ có nhập mặt hàng đươc CQHQ yêu câu kiểm tra chất lương, doanh nghiệp làm hồ sơ đi kiểm tra thì cơ quan kiểm tra trả lơi không thuôc diện kiểm tra. Tuy nhiên, lân nhập sau đó vân bị CQHQ yêu câu thực hiện thủ tục trên. Do đó, doanh nghiệp đê xuất CQHQ và các bô ngành cân có hướng dân thống nhất để doanh nghiệp thực hiện.

Page 64: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

64

Hoặc, môt số doanh nghiệp nêu tình trạng phía CQHQ và Bô Y tế chưa có sự thống nhất trong việc áp thuế cho các mặt hàng thiết bị y tế. Cụ thể, phía CQHQ chi đồng ý áp thuế 5% cho thiết bị có Giấy phep nhập khẩu (GPNK) và Giấy xác nhận (GXN) của Bô Y tế. Tuy nhiên có nhiêu thiết bị không thuôc diện phải xin GPNK nhưng Bô Y tế cũng không thực hiện cấp GXN cho doanh nghiệp, mà chi gưi công văn cho Hải quan. Cuối cùng, CQHQ không đồng ý, song không có giải pháp nào giưa hai cơ quan nên doanh nghiệp mặc định bị áp thuế 10%. Do đó, doanh nghiệp đê nghị hai cơ quan cân phải thống nhất sớm vê việc thủ tục giấy tơ cân thiết cho thiết bị y tế không thuôc diện phải xin GPNK và kèm theo hướng dân thủ tục hoàn thuế cho doanh nghiệp.

Chia se thông tin giữa các cơ quan kiêm tra chuyên nganh va CQHQ

Môt số doanh nghiệp phản ánh vê tình trạng không tự đông liên kết kết quả khai báo hóa chất giưa CQHQ và Cục Hóa chất, Bô Công thương. Đây chi là môt thí dụ trong nhiêu trương hơp cân thực hiện TTHQ có sự kết nối giưa CQHQ và cơ quan khác. Việc không liên kết kết quả khai báo này khiến doanh nghiệp mất rất nhiêu thơi gian để chơ đơi. Do vậy, các doanh nghiệp mong muốn cân nâng cao liên kết, chia se dư liệu giưa các cơ quan kiểm tra chuyên ngành và CQHQ.

Các chi cục hải quan địa phương cũng thương yêu câu doanh nghiệp xuất trình xác nhận khai báo hóa chất trực tiếp trong khi thủ tục khai báo đa đươc ký duyệt qua mạng. Vd, “Hàng hóa thuôc diện khai báo hóa chất đươc xác nhận trên hệ thống của Cục Hóa chất - Bô Công thương nhưng chưa nhân bản gốc thì không thể thông quan trong khi bản gốc đươc gưi rất chậm trê”. Các doanh nghiệp cho răng, khi doanh nghiệp khai báo điện tư số hồ sơ xác nhận khai báo hóa chất, thì CQHQ có thể vào cổng thông tin của Cục Hóa chất tra cứu, kiểm tra.

Giảm bơt thơi gian va thu tuc thưc hiện kiêm tra chuyên nganh

Môt số doanh nghiệp đưa ý kiến vê việc thực hiện Thông tư liên tịch số 58 /2015/TTLT-BCT-BKHCN của Bô Công Thương và Bô Khoa học và Công nghệ. Ví dụ, “khi doanh nghiệp muốn nhập khẩu 1 lô thep vê phải mất 24 tiếng mới xin đươc công văn đến của Chi Cục Tiêu Chuẩn Đo Lương Chất lương. Sau khi có công văn đến, doanh nghiệp nôp cho đơn vị phân tích hơp chuẩn, sau đó nôp cho CQHQ mơ tơ khai. Sau khi lấy hàng vê phải chơ kết quả giám định khoảng 10 ngày, tiếp đó câm kết quả nôp cho Chi Cục Tiêu Chuẩn Đo Lương Chất lương chơ đơi thêm 3 ngày làm việc mới lấy đươc thông báo đạt tiêu chuẩn nhập khẩu để thông quan tơ khai hải quan.” Do vậy, các doanh nghiệp kiến nghị nhà nước xem xet giảm bớt các giấy phep con này để giảm thơi gian và chi phí cho doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, cũng có doanh nghiệp đê xuất cân giảm chồng cheo giưa các cơ quan trong kiểm tra chuyên ngành. Vd như môt số doanh nghiệp bị CQHQ yêu câu phải khai báo hóa chất khi nhập khẩu mặt hàng là nguyên liệu Dươc. Trong khi đó, nguyên liệu Dươc đa đươc Cục Quản Lý Dươc kiểm tra cấp giấy phep để nhập khẩu nên không cân phải khai báo hóa chất ơ Cục Hóa Chất - Bô Công thương khi nhập khẩu.

Page 65: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

65

Thu tuc phân tích phân loại hang nhâp khẩu

Nếu là mặt thương xuyên nhập khẩu và có kết quả phân thích phân loại đung theo khai báo, không vi phạm pháp luật thì nên cho phep sư dụng kết quả này có các lân NK khác nhăm tiết kiệm chi phí cũng như thơi gian của doanh nghiệp.

Trong việc chi định cơ quan đứng ra phân tích phân loại không nên chi cho phep duy nhất môt cơ quan, tổ chức chi định bơi cơ quan Hải quan mà nên cho phep môt bên thứ ba đôc lập đủ năng lực để phân tích phân loại nhăm tránh tiêu cực cũng như tiết kiệm thơi gian cho doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp cũng đê xuất cân có quy định số lương nhập khẩu tối đa cho phep không phải KTCN để tránh trương hơp doanh nghiệp nhập khẩu số lương rất nhỏ sư dụng cũng phải thực hiện KTCN rất mất thơi gian.

(8) Nhưng đê xuât liên quan tơi lê phi hai quan và quan ly thuê

Tạo thuân lơi trong nộp lệ phí hải quan va nộp thuê

Qua phản ánh từ cuôc khảo sát, hiện nay các doanh nghiệp mơ tơ khai rất nhiêu nơi. Nhưng nơi mơ nhiêu tơ khai thì không sao, song với nhưng nơi mơ rất ít tơ khai thì doanh nghiệp se gặp khó khăn trong việc thanh toán lệ phí. Do vậy, có doanh nghiệp đê nghị CQHQ cho phep gom vê môt đâu mối quản lý số tơ khai mà doanh nghiệp đa mơ, để DN dê thanh toán khoản lệ phí hải quan.

Cũng có nhiêu doanh nghiệp cho biết việc nôp lệ phí hải quan 20.000đ cho môt tơ khai, CQHQ yêu câu doanh nghiệp phải nôp qua ngân hàng, khiến doanh nghiệp mất thêm phí chuyển tiên gân 30.000đ. Và nếu doanh nghiệp sơ ý để quên thì có thể bị cho vào luồng vàng đỏ và không cho thông quan. Do vậy, doanh nghiệp đê nghị cho phep nôp trực tiếp khi đi làm thủ tục thông quan nhận hàng tại cưa khẩu để tránh phiên hà không đáng có. Thậm chí, có doanh nghiệp cho răng lệ phí Hải quan không nhiêu, nếu có thể CQHQ nên bỏ loại phí này để giảm thiểu thủ tục liên quan.

Đối với nhập khẩu hàng tiêu dùng, doanh nghiệp cân nôp thuế tại kho bạc trước khi thông quan. Văn bản nôp thuế se đươc truyển cho CQHQ. Tuy nhiên do nhiêu lý do văn bản không truyển đươc tới CQHQ kịp thơi. Vì vậy, DN rất mất nhiêu thơi gian đơi văn bản nôp thuế đươc truyên đến để đươc chấp nhận thông quan. Có doanh nghiệp đê xuất trên cơ sơ văn bản nôp tiên gốc, CQHQ se đối chiếu với bản sao y của doanh nghiệp sau đó chấp nhận thông quan lô hàng, giup doanh nghiệp tiết kiệm thơi gian, giảm chi phí.

Cũng có môt số doanh nghiệp cho biết hiện nay có nhiêu khoản thuế, phí doanh nghiệp đa nôp, nhưng hệ thống mạng của cơ quan Hải quan vân không giải tỏa ngay cho doanh nghiệp để họ tiến hành các thủ tục khai báo qua điện tư. Qua 24h hệ thống mạng mới gỡ bỏ, gây tốn kem chi phí của doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp đê xuất CQHQ cho gỡ

Page 66: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

66

bỏ ngay cưỡng chế trên mạng khi doanh nghiệp đa hoàn thành nôp các khoản thuế, phí hoặc yêu câu CQHQ tiếp nhận tơ khai giấy sau khi doanh nghiệp hoàn thành trách nhiệm.

Quá trình nôp thuế của môt số doanh nghiệp gặp khó khăn khi nôp thuế qua các cơ quan khác có liên quan (ngân hàng, kho bạc địa phương). Thuế doanh nghiệp nôp đôi khi không vào tài khoản của CQHQ ngay, ảnh hương lớn đến quá trình xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp nói chung. Do vậy, các doanh nghiệp đê xuất cân tiếp tục đẩy mạnh hiệu quả kết hơp giưa Hải quan và các Cơ quan xư lý thuế có liên quan - đơn giản hóa các bước, giup tiên thuế doanh nghiệp nôp đươc đẩy đi nhanh chóng).

Cũng vấn đê nôp thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế môi trương cho hàng nhập khẩu, CQHQ bắt buôc phải đính kèm bản gốc giấy nôp thuế, có ký xác nhận của ngân hàng, và tiên phải vào tài khoản, mới đươc mơ tơ khai hải quan hàng nhập khẩu. Để tạo thuận lơi, các doanh nghiệp đê xuất CQHQ chấp nhận bản fax (bản copy-không phải bản gốc) của ngân hàng chứng thực việc ngân hàng đa tiếp nhận việc nôp thuế của doanh nghiệp (cho dù tiên chưa vào tài khoản của Hải quan). Vì việc lấy bản gốc, rất mất thơi gian di chuyển từ doanh Nghiệp ra ngân hàng, từ ngân hàng đến chi cục Hải quan. Nếu trong trương hơp chiêu thứ Sáu, là chắc chắn không kịp thơi gian cho doanh nghiệp.

(9) Vê viêc Nôp bao cao quyêt toan tình hình sư dung nguyên liêu, vât tư, may móc đôi vơi loai hình san xuât xuât khẩu.

Không ít doanh nghiệp cũng gặp vướng mắc liên quan tới báo cáo quyết toàn tình hình sư dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc đối với loại hình sản xuất xuất khẩu. Theo đó các doanh nghiệp đê xuất: (1) Đối với loại hình sản xuất xuất khẩu chi nên nôp hồ sơ thanh khoản cho nguyên liệu, vật tư thay vì báo cáo quyết toán như các loại hình khác. Vì nguyên liệu của loại hình này có tính chất tiếp nối và sư dụng số liệu từ khi thành lập công ty đến thơi điểm hiện tại và sư dụng tiếp vê sau, cho nên se rất rối cho doanh nghiệp khi phải xư lý số liệu sau báo cáo quyết toán. (2) Máy móc của loại hình sản xuất xuất khẩu có hai hình thức nhập khẩu: a) Nhập đâu tư miên thuế tạo tài sản cố định: đa thực hiện báo cáo quyết toán hàng năm nên vân thực hiện như vậy và hơp lý vì hàng miên thuế thuôc quyên quản lý của cơ quan hải quan; b) Nhập đâu tư nôp thuế: loại hình này không cân phải lập báo cáo quyết toán hàng năm cho cơ quan hải quan vì doanh nghiệp đa hoàn thành tất cả các nghia vụ thuế từ khi nhập khẩu.

Trương hơp khác của doanh nghiệp chế xuất: Nguyên liệu doanh nghiệp nhập khẩu (từ nước ngoài và nôi địa) đêu làm thủ tục thông quan. Sổ sách kế toán hạch toán gôp chung nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài và nguyên liệu nhập nôi địa. Hàng hóa của doanh nghiệp chủ yếu bán cho công ty XYZ tại tinh A (không làm thủ tục thông quan) và XYZ tại tinh B (làm thủ tục thông quan xuất nhập khẩu tại chô) không xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy, bô phận xuất nhập khẩu lập báo cáo quyết toán cho nguyên liệu nhập khẩu của doanh nghiệp rất khó khăn. Bản thân CQHQ

Page 67: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

67

kiểm tra lương nguyên liệu tồn trên hệ thống quản lý cũng rất khó khăn vì môt phân lương nguyên liệu sản xuất ra hàng hóa bán cho XYZ không làm thông quan. Do vậy, doanh nghiệp đê xuất đối với doanh nghiệp chế xuất không bắt buôc phải lập báo cáo quyết toán cho CQHQ, vì cơ quan thuế đa chịu trách nhiệm kiểm tra sổ sách kế toán tại doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cũng gặp vướng mắc trong việc thực hiện thủ tục báo cáo quyết toán đối với hàng SXXK. Cụ thể, báo cáo quy định phải theo tổng trị giá trong khi hàng hóa theo doi xuất nhập tồn kho theo số lương. Trị giá kế toán lấy theo ty giá của liên ngân hàng (Trị giá kế toán = Trị giá bán + Chi phí xuất khẩu + ..), trong khi trị giá của xuất nhập khẩu lấy theo trị giá của Hải quan.

Do vậy, các doanh nghiệp đê nghị Bô Tài Chính và Tổng Cục Hải quan xem xet và hướng dân quy định cho doanh nghiệp ro vê báo cáo quyết toán cụ thể hơn để doanh nghiệp dê thực hiện và cơ quan Hải quan không gặp khó khăn khi kiểm tra số liệu của doanh nghiệp.

(10) Môt sô vân đê vê thu tuc hai quan

Thu tuc xác nhân hang hoa qua khu vưc giám sát

Môt số doanh nghiệp phản ánh vê khó khăn khi thực hiện thủ tục xác nhận hàng hóa qua Khu vực giám sát. Đó là chưa có thông tin cụ thể trả vê cho doanh nghiệp nên rất khó khăn cho doanh nghiệp hạch toán kế toán. Doanh nghiệp đê xuất CQHQ cân trả thông tin xác nhận hàng hóa qua hệ thống Hải quan điện để Doanh nghiệp cũng như cơ quan quản lý khác cùng nắm đươc.

Thu tuc kiêm tra sau thông quan

Kiểm tra sau thông quan bị chồng cheo giưa cơ quan Hải quan và cơ quan thuế. Khiến doanh nghiệp phải tập chung thơi gian, nguồn nhân lực mà mất đi cơ hôi doanh nghiệp mong muốn đến đó là kinh doanh. Doanh nghiệp đê xuất do thông tin minh bạch nên đươc chia se giưa các cơ quan quản lý, vì vậy CQHQ cũng như CQ thuế cân phối hơp hoạt đông thanh kiểm tra, tiết giảm thủ tục cũng như tư vấn cân thiết kịp thơi cho doanh nghiệp.

Môt số doanh nghiệp cho biết, theo quy định hiện nay, nếu CQHQ thực hiện kiểm tra sau 5 năm và truy thu thuế (nếu có) thì thực sự gây khó khăn và làm thiệt hại vê uy tin cho nhiêu doanh nghiệp. Vì kết thuc năm tài chính, doanh nghiệp đa hạch toán lơi, lô và báo cáo vê công ty me ơ nước ngoài, nên không có khoản nào để nôp số tiên truy thu sau nhiêu năm. Do vậy, môt số doanh nghiệp kiến nghị cơ quan Hải quan nên thực hiện kiểm tra sau thông quan cho doanh nghiệp theo từng năm. Kết thuc năm tài chính của doanh nghiệp se cùng thơi gian kết thuc kiểm tra sau thông quan của cơ quan Hải quan đối với doanh nghiệp.

Page 68: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

68

Vân đê xuât nhâp khẩu tại chô cho hang nguyên phu liệu

Theo Thông tư 38/2015/BTC, lương nguyên phụ liệu đa nhập khẩu từ nước ngoài (Công ty me) bị tồn kho (không dùng cho việc SXXK ) hoặc lương NPL bị thừa do bên Công ty me giao nhâm hàng thì phải tái xuất sang nước ngoài, không đươc làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chô với bên thứ 3 (bên nhập khẩu tại chô tại Việt Nam) theo chi định của 2 công ty ơ nước ngoài (Công ty me và bên thứ 4 ơ nước ngoài). Điêu này dân đến tình trạng tốn kem chi phí phát sinh trong quá trình tái xuất. Do vậy, doanh nghiệp đê nghị cơ quan Hải quan cho phep doanh nghiệp làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chô với bên công ty thứ 3 là bên nhập khẩu tại chô cũng ơ Việt Nam.

Đơn giản hóa thủ tục xet miên thuế cho các tơ khai nhập khẩu sản xuất xuất khẩu trước ngày 1/9/2016.

Đối với nhưng tơ khai nhập khẩu sản xuất xuất khẩu thanh khoản từng phân, trong đó phân 1 sư dụng cho tơ khai xuất sản xuất xuất khẩu trước 01/09/2016 (theo hướng dân của Chi cục hải quan địa phương là thực hiện không thu/hoàn thuế như quy định), phân 2 sư dụng cho tơ khai xuất sản xuất xuất khẩu sau ngày 01/09/2016 (phân này se mơ tơ khai mới chuyển mục đích sư dụng). Môt loạt các vướng mắc nảy sinh, ví dụ như: (1) Số kiện, NW, GW se đươc tính chính xác theo cách nào khi khai tơ khai mới ( vì nhưng trương hơp này hàng đa xuất thì NPL không có để cân và tính NW, GW chính xác đươc ); (2) Khi khai tơ khai se tự đông nhảy ty giá hiện tại, vậy làm cách nào để điêu chinh đung ty giá của tơ khai cũ để nhảy đung số thuế mình muốn miên thuế ? (3) Khi khai tơ khai mới, doanh nghiệp có cân ghi chu trên TK mới nôi dung: “TK này là TK miên thuế của TK số…” để phân biệt TK chuyển mục đích sư dụng và TK nhập thông thương; (4) Điêu kiện giá của TK cũ có bắt buôc phải tương ứng với TK mới không (CIF, FOB,…). Đối với điêu kiện FOB phải khai ơ mục phí vận chuyển thì hệ thống mới chấp nhận, vậy phí vận chuyển TAP phải tính như thế nào? Do vậy, các doanh nghiệp đê xuất đối với các tơ khai nhập khẩu sản xuất xuất khẩu trước ngày 01/09/2016 đa thanh khoản (không thu, hoàn thuế) môt phân, kiến nghị đươc thanh khoản tiếp phân còn lại, không mơ tơ khai nhập khẩu mới chuyển loại hình (miên thuế).

Tương tự, cũng có doanh nghiệp phản ánh vê việc xư lý miên thuế cho nhưng tơ khai nhập khẩu NVL đăng ký trước ngày 01/09/2016: Cụ thể là việc mơ tơ khai chuyển đổi cho lương NVL đươc miên thuế theo Luật thuế XNK mới (Các chi tiêu thông tin trên TK se đươc khai như thế nào? Cách lấy ty giá như thế nào để giư nguyên trị giá tính thuế và tiên thuế đung với TK ban đâu trong khi ty giá se đươc hệ thống cập nhật theo ngày? Lệ phí của nhưng TK chuyển đổi này có bị thu không? Nhưng TK chuyển đổi này có bị luồng đỏ kiểm hóa hàng thực tế không? Trương hơp phải kiểm hóa thực tế, chi phí phát sinh nhiêu thì bên nào chịu? Hải quan hay DN?). Trương hơp hoàn thuế NK và VAT cho phân NVL nhập khẩu bị lôi và xuất trả lại khách hàng thì Cơ quan Hải quan có thẩm quyên hoàn tiên thuế VAT cho DN không? Hay DN phải hoàn thuế VAT tại Cơ quan thuế địa phương? Đê nghị Tổng cục Hải quan có văn bản xác nhận phân thuế NK & VAT đươc hoàn do xuất trả lại NVL bị lôi.

Page 69: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2016

69

Tạm giải toa mang hang vê bảo quản trong khi chơ kêt quả kiêm tra chuyên nganh cũng như chơ kêt quả giám đinh vê mã sô H.S. Môt số doanh nghiệp đê xuất đươc tạm mang hàng vê bảo quản ngay sau khi doanh nghiệp xuất trình giấy tiếp nhận của Cơ quan nhận mâu để tránh tốn thất phí lưu kho, lưu công-ten-nơ.

Thưc hiện thu tuc hải quan tại Chi cuc Hải quan cửa khẩu đôi vơi Hang hoa tạm nhâp - tái xuât, tạm xuât - tái nhâp đê bảo hanh, sửa chữa. Việc thực hiện quy định này gây rất nhiêu khó khăn cho doanh nghiệp ơ xa khu vực cưa khẩu. Do vậy, kiến nghị nên cho phep làm thủ tục đối với loại hình này tại Chi cục hải quan gân nhất.

Cho phep cam kêt chung vê việc không sử dung tui nylong đưng sản phẩm thưc phẩm

Công văn 9317/TCHQ - GSQL ngày 27/09/2016 vê việc nhập khẩu bao nylon không sư dụng vào mục đích chứa đựng thực phẩm. Hiện nay môi tơ khai nhập bao nylon có vài chục chiếc vài trăm chiếc cũng phải làm công văn cam kết ghi lên dòng chư “bao lynon sư dụng sản phẩm may mặc”. Điêu này gây rất nhiêu rươm rà và phiên nhiêu cho doanh nghiệp gia công may mặc.

Do đó, đê nghị cho phep doanh nghiệp gia công may mặc, các doanh nghiệp sư dụng không đựng sản phẩm thực phẩm làm công văn cam kết 1 lân có giá trị trong 1 năm hoặc giá trị cho cả môt hơp đồng gia công.

Bô trí cơ sơ vât chât hô trơ doanh nghiệp một cách thiêt thưc, cu thê

Sau khi thông quan doanh nghiệp phải tự in tơ danh sách hàng hóa, nhưng doanh nghiệp không thể lên mạng và sư dụng máy in ơ đó. Điêu này làm mất nhiêu thơi gian cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đê xuất CQHQ có máy móc, in cho doanh nghiệp.

(11) Môt sô vân đê vê hai quan điên tư

Cho phep sửa đôi tơ khai trên phần mêm

Thủ tục sưa đổi tơ khai sau khi làm thủ tục thông quan do lôi font, đánh máy, hoặc khai báo hải quan trước khi hàng hóa hoàn thành quá trình đóng hàng. Do làm thủ tục khai báo hải quan trên máy tại văn phòng và ngươi làm thủ tục tại cảng khác nhau nên khi phát hiện môt vài lôi chi tiết nhỏ, không ảnh hương đến hàng hóa, mà chi ảnh hương quá trình khai báo thủ tục chứng từ xuất khẩu, khai báo thuế sau này nên việc thực hiện sưa đổi tơ khai lại cân sự phối hơp của công chức hải quan, ngươi làm thủ tục tại cảng, ngươi khai báo trên phân mêm rất tốn thơi gian. Doanh nghiệp đê xuất cho phep sưa đổi tơ khai trên phân mêm, khai báo lại môt số mục có giới hạn nhất định mà nhưng thông tin thay đổi này không ảnh hương đến hàng hóa đươc phep thông quan.

Page 70: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN

70

Bô sung phần mêm hải quan cho phep in tơ khai hải quan co mã vạch

Tơ khai hải quan hàng xuất do cơ quan hải quan in ra không có ma vạch, chi có danh sách container đủ điêu kiện qua khu vực giám sát có thể hiện ma vạch, ma QR. Doanh nghiệp đê xuất CQHQ thêm vào phân mêm hải quan cho phep in tơ khai hải quan có ma vạch thậm chí ma QR để dê kiểm soát, và tơ khai có tính xác thực vì môt số quốc gia nhập khẩu có yêu câu tơ khai hải quan có thể hiện ma vạch.

Giảm thiêu giây tơ phải nộp khi đã thưc hiện thu tuc điện tử

Mặc dù đa thực hiện việc khai báo HQ điện tư nhưng doanh nghiệp vân phải cung cấp hồ sơ giấy nhiêu. Đê nghị cho công chức hải quan đươc xem tất cả nhưng thay đổi thông tin của tơ khai, các tơ khai xuất thuôc lô hàng tạm nhập nào thì đươc liệt kê ra danh sách với đây đủ thông tin của từng lô hàng hàng xuất giup công chức HQ kiểm tra hồ nhanh chóng và tránh việc doanh nghiệp phải nôp hồ sơ giấy.

Tiêp tuc cải tiên phần mêm khai báo

Các doanh nghiệp cũng phản ánh vê tình trạng phân mêm khai báo còn quá nặng và thương có phát sinh các lôi. Do vậy, đê nghị CQHQ cải tiến phân mêm này để doanh nghiệp có thể dê dàng cài đặt và chủ đông khắc phục nhăm tăng tính linh hoạt hơn.

(12) Xư ly vương măc kip thơi cho doanh nghiêp

Môt số doanh nghiệp cho biết việc gưi vướng mắc tới CQHQ vân còn chậm đươc trả lơi, và điêu này khiến cho doanh nghiệp gặp nhiêu khó khăn, do bị phát sinh thêm nhiêu chi phí lưu kho, bai thậm chí đình trệ hoạt đông của doanh nghiệp. Ví dụ, có doanh nghiệp cho biết có môt dự án máy móc nhập khẩu đâu tư trong đó có môt lò hơi. Theo nguyên tắc lò hơi khi nhập khẩu vê phải chơ lắp đặt sau đó kiểm định có kết quả đạt mới cho thông quan. Như vậy trên hệ thống khai Ecosys của doanh nghiệp bị treo môt tơ khai chưa đươc thông quan. Nhưng sau đó 1 tuân, doanh nghiệp tiếp tục nhập thêm máy móc khác thì không mơ đươc tơ khai mới. Như vậy doanh nghiệp mất rất nhiêu thơi gian chơ đơi, tốn kem chi phí và đến nay (thơi điểm khảo sát) vân chưa có hướng giải quyết, dù đa gưi vướng mắc tới CQHQ. Do vậy, đê nghị CQHQ cân xư lý vướng mắc và hướng dân doanh nghiệp môt cách nhanh chóng, kịp thơi hơn.

Page 71: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

In 300 cuốn, khổ 21x 29 cm theo GPXB số: 1191 - 2017/CXBIPH/01 - 29/CT do NXB Công thương cấp ngày 21/4/2017. Ma số ISBN: 978-604-931-279-3.

Thiết kế và In ấn bơi Công ty TNHH Giải pháp DEMAC.

Page 72: Đánh giá cải cách thủ tục hành chính HẢI QUAN MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM … · thủ tục hành chính của Tổng cục Hải quan (TCHQ),

Thanh lâp năm 1963, Phòng Thương mại va Công nghiêp Viêt Nam (VCCI) la tô chức quốc gia tâp hợp va đại diên cho cộng đồng doanh nghiêp, doanh nhân, ngươi sử dụng lao động va cac hiêp hội doanh nghiêp ở Viêt Nam. Sứ mênh của VCCI la phat triển, bao vê va hỗ trợ cộng đồng doanh nghiêp, gop phân phat triển kinh tê-xã hội của đất nước, thúc đây cac quan hê hợp tac kinh tê, thương mại va khoa học-công nghê giữa Viêt Nam va cac nước trên thê giới trên cơ sở bình đăng va cung co lợi, theo quy định của phap luât.

Hai chức năng chinh của VCCI la: (1) Đại diên để thúc đây va bao vê quyên lợi hợp phap, chinh đang của cộng đồng doanh nghiêp Viêt Nam trong cac quan hê trong nước va quốc tê; va (ii) Thúc đây sự phat triển của cộng đồng doanh nghiêp; xúc tiên va hỗ trợ cac hoạt động thương mại, đâu tư, hợp tac khoa học – công nghê va cac hoạt động kinh doanh cac của cộng đồng doanh nghiêp ở Viêt Nam va nước ngoai; xúc tiên, thúc đây xây dựng mối quan hê lao động hai hòa trong cac doanh nghiêp.

PHONG THƯƠNG MAI VA CÔNG NGHIÊP VIÊT NAM – VCCITrung tâm Thương mai Quôc tê9 Đao Duy Anh, Ha Nội, Viêt NamTel: (84-4)35742022Fax: (84-4) 3574-2022www.vcci.com.vn

Ngay 10 thang 9 năm 1945, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Võ Nguyên Giap đã ký Sắc lênh số 27 - SL thanh lâp “Sở thuê quan va thuê gian thu” khai sinh Hai quan Viêt Nam với mục đich đam bao kiểm soat hang hoa xuất nhâp khâu va duy trì nguồn thu ngân sach. Trong qua trình phat triển, Hai quan Viêt Nam không ngừng xây dựng, hoan thiên va phat triển để phu hợp hơn với thực tiễn. Hai quan Viêt Nam đã va sẽ luôn luôn thực hiên theo khâu hiêu ma mình đã đăt ra:

“CHUYÊN NGHIỆP, MINH BẠCH, HIỆU QUẢ”

Chiên lược phat triển Hai quan Viêt Nam đên năm 2020 quan triêt mục tiêu sau: (i) Xây dựng Hai quan Viêt Nam hiên đại, co cơ chê, chinh sach đây đủ, minh bạch, thủ tục hai quan đơn gian, hai hòa đạt chuân mực quốc tê, trên nên tang ứng dụng công nghê thông tin, xử lý dữ liêu tâp trung va ap dụng rộng rãi phương thức quan lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với cac nước tiên tiên trong khu vực Đông Nam Á. (ii) Xây dựng lực lượng Hai quan đạt trình độ chuyên nghiêp, chuyên sâu co trang thiêt bị, kỹ thuât hiên đại, hoạt động co hiêu lực, hiêu qua gop phân tạo thuân lợi cho cac hoạt động thương mại hợp phap, phat triển du lịch, thu hút đâu tư nước ngoai, đam bao an ninh quốc gia, an toan xã hội, bao vê lợi ich của nha nước, quyên va nghĩa vụ hợp phap của tô chức, ca nhân.

TỔNG CỤC HẢI QUANLô E3, Dương Đình Nghê, Yên Hòa, Câu Giấy, Ha NộiTel: (84-4) 39440833Fax: (84-4) 39440636www.customs.gov.vn