Ôn tẬp hỌc kỲ 1 khối 11 thầy nguyễn văn dân biên soạn ... - thuyết electron là...
TRANSCRIPT
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
q1q2
ÔN TẬP HỌC KỲ 1
Khối 11
(Thầy Nguyễn Văn Dân biên soạn)
========
Phần 1: Câu hỏi lý thuyết
- Phát biểu : Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ
lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
- Biểu thức : F k
.r 2
Trong đó : r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m)
: Hằng số điện môi (Trong chân không = 1) k = 9.109 (N.m2/C2)
Là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét Có hai loại điện tích : - Điện tích dương (+) và điện tích âm (-)
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
- Đơn vị của điện tích là : Cu_lông (C)
- Thuyết electron là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của các electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật
- Điện tích của electron : - 1.6.10-19C ,
- Điện tích của proton :+1.6.10-19C,
- Bình thường tổng đại số các điện tích trong nguyên tử bằng không, nguyên tử trung hòa về
điện
- Nếu nguyên tử mất electron thì trở thành ion dương
- Nếu nguyên tử nhận electron thì trở thành ion âm
- Vật nhiễm điện dương thì thiếu electron, vật nhiễm điện âm thì thừa electron
Thế nào là vật dẫn điện và vật cách điện
+ Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều hạt mang điện tự do;
+ Vật cách điện (điện môi) là vật chứa rất ít hạt mang điện tự do
Có 3 cách - Nhiễm điện do cọ xát : Hai vật không nhiễm điện khi cọ xát với nhau nhiễm điện trái dấu - Nhiễm điện do tiếp xúc : Cho vật không nhiễm điện tiếp xúc với vật nhiễm điện nhiễm điện
cùng dấu
- Nhiễm điện do hưởng ứng : Cho vật không nhiễm điện lại gần một vật nhiễm điện đầu gần
vật nhiễm điện sẽ nhiễm điện trái dấu, đầu xa sẽ nhiễm điện cùng dấu
1/ Phát biểu định luật Cu_lông ? Biểu thức?
2/ Điện tích điểm là gì ? Phân loại điện tích?
3/ Trình bày nội dung của thuyết electron?
4/ Có mấy cách nhiễm điện của các vật?
5/ Điện trường là gì ? Tính chất của điện trường?
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
1/ Điện trường : - Định nghóa : Điện trường là một dạng vật chất (môi trường)bao quanh điện tích và gắn liền
với điện tích
- Tính chất : Tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
- Định nghĩa : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của
điện trường tại điểm đó. E F
q
- Cường độ điện trường của một điện tích điểm :
* Nếu Q > 0 thì hướng xa Q
* Nếu Q < 0 thì hướng về Q
Các điện trường, đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích chịu tác dụng của điện trường tổng hợp :
EM E
1M E
2M
Đường sức điện : Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
Các đặc điểm của đường sức điện :
- Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức và chỉ một mà thôi - Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm
đó.
- Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi từ điện tích dương
và kết thúc ở điện tích âm.
- Ở chỗ cường độ điện trường mạnh thì các đường sức điện sẽ mau, còn ở chỗ cường độ điện
trường yếu thì các đường sức điện sẽ thưa.
- Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và cùng độ lớn
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều
nhau
- Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện - Tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và ngan cách nhau bằng lớp
điện môi
- Trong mạch điện, tụ điện được biểu diễn bằng ký hiệu :
- Điện dung của tụ điện
11/ Điện dung của tụ điện là gì ? Biểu thức ? Điện dung của tụ điện phụ thuộc những yếu
tố nào?
6/ Cường độ điện trường là gì? Đơn vị?
7/ Phát biểu nguyên lý chồng chất điện trường?
8/ Đường sức điện trường là gì? Đặc điểm đường sức
9/ Điện trường đều là gì ?
10/ Tụ điện là gì ? Tụ điện phẳng có cấu tạo như thế nào?
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
- Biểu thức : Q C.U hay C Q
U
- Đơn vị của điện dung : Fara (F)
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng :
C .S
9.109.4. .d
- Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) dịch chuyển có hướng, chiều quy ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương.
- Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Cường
độ của dòng điện không đổi được tính bằng công thức: I = q
. t
- Có ba tác dụng: Nhiệt; hóa và từ
- Điện năng tiêu thụ A = UIt - Công suất điện P = UI
- Công suất tỏa nhiệt P = RI2 = U
R
- Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch Ang = EIt
- Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch Png = EI
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó
Q R.I.t2
* Định luật ôm đối với toàn mạch:
- Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và
tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
I =
RN r
- Hệ thức E = IRN + Ir
Đó là trường hợp nguồn điện để hở mạch. Vì theo định luật Ohm toàn mạch ta có
E = IRN + Ir = U + Ir
Nếu nguồn hở, I = 0 thì E = U
14/ Biểu thức công và công suất của nguồn điện?
12/ Dòng điện là gì ? Cường độ dòng điện là gì ? Chiều của dòng điện được xác định như
thế nào ? Tác dụng của dòng điện?
13/ Công suất của đoạn mạch là gì ? Biểu thức ?
15/ Phát biểu định luật Jun-Lenxơ? Biểu thức?
16/ Định luật ôm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Viết hệ thức biểu
thị đinh luật đó?
17/ Khi nào điện áp hai đầu nguồn bằng suất điện động của nguồn điện ?
2
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
- Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nối hai cực của một nguồn điện chỉ bằng dây dẫn có điện trở
rất nhỏ. I r
Khi đoản mạch, dòng điện chạy qua mạch có cường độ lớn gây cháy nộ và có thể làm hỏng
nguồn điện
Theo định luật Jun – Lenxơ
Q = RI2t
- Vì dây dẫn điện trở rất nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn hầu như không có.
- Bóng đèn có điện trở lớn nên nhiệt tỏa ra lớn làm nó nóng đỏ lên.
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng
của điện trường.
Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.Mật độ của chúng rất cao nên kim loại dẫn điện
tốt.
Chuyển động nhiệt của mạng tinh thể cản trở chuyển động của hạt tải điện làm cho điện trở
của kim loại phụ thuộc nhiệt độ.
Nhiệt độ càng cao, chuyển động nhiệt càng tăng, sự cản trở tăng lên, điện trở kim loại cũng
tăng theo.
Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại tỉ lệ thuận với nhiệt độ : 0 1 t t0
⟹ R R0 1 t t0
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion âm và ion dương
ngược chiều nhau trong điện trường.
Định luật Faraday thú nhất: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực khi điện phân cho bởi công thức:
m = k.q với k : đương lượng điện hóa
Định luật Faraday thứ hai: Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng
gam A
m
của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là 1 , trong đó F gọi là số Faraday F
k 1 A F n
với n là số mol của nguyên tố
* Công thức tính khối lượng của chất được giải phóng ở điện cực :
18/ Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì ?
19/ Vì sao khi dòng điện không đổi chạy qua một đoạn mạch gồm một dây dẫn và một
bóng đèn thì bóng đèn cháy sáng còn dây dẫn thì không?
20/ Bản chất của dòng điện trong kim loại :
21/ Nguyên nhân gây ra điện trở trong kim
loại
22/ Điện trở của kim loại phụ thuộc nhiệt độ như thế nào?
23/ Bản chất của dòng điện trong chất điện phân ?
24/ Định luật Faraday? Công thức
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
F k
m 1
. A
I.t
96500 n
=======================
ÔN TẬP HỌC KỲ 1 (2014 – 2015)
Khối 11
(Thầy Nguyễn Văn Dân biên soạn)
========
Phần 2: Bài tập ôn tự luận
------------
Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn R = 4cm. Lực
đẩy tĩnh điện giữa chúng là F = 10-5N. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa
chúng là F' = 2,5.10-6N.
ĐS: 8cm
Bài 2: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1= 3.10-6C và q2= -3.10-6C cách nhau
một khoảng r = 3cm trong hai trường hợp
a. Đặt trong chân không b.Đặt trong điện môi có ε = 4
Đs: a. F = 90N; b. F= 22,5N
Bài 3: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 3cm
trong không khí thí chúng đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 3,6.10-2N. Xác định điện tích của 2
quả cầu này. Đs: q1= q2= 6. 10-8C hay q1= q2= -6. 10-8C
Bài 4: Hai quaû caàu nhoû, gioáng nhau, baèng kim loaïi. Quaû caàu A mang ñieän tích 4,50 µC; quaû
caàu B mang ñieän tích – 2,40 µC. Cho chuùng tieáp xuùc nhau roài ñöa chuùng ra caùch nhau 1,56
cm. Tính löïc töông taùc ñieän giöõa chuùng.
Ñs: 40,8 N.
Bài tập về định luật bảo toàn điện tích
“ Trong moät heä coâ laäp veà ñieän, toång ñaïi soá caùc ñieän tích luoân luoân laø moät haèng soá”
q1 + q2 = q’1 + q’2
.r 2
ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Chủ đề 1: Lực tương tác tĩnh điện
q1 .q2
Chủ đề 2: Lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích
F0 F10 F20
Dùng phương pháp cộng vecto tìm vecto tổng hợp lực
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
Bài 1: Ba điện tích điểm q1 = -10-7C, q2 = 5.10-8C, q3 = 4.10-8C lần lượt đặt tại A, B, C trong
không khí. Biết AB = 5cm, AC = 4cm, BC = 1cm. Tìm lực tác dụng lên điện tích q3.
ĐS: F hướng từ C A, độ lớn F = 20,25.10-2N
Bài 2: Ba điện tích điểm q1 = 4.10-8C, q2 = -4.10-8C, q3 = 5.10-8C đặt trong không khí tại ba đỉnh
ABC của một tam giác đều cạnh a = 2cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q3.
ĐS: F ↗↗ AB , độ lớn F = 4,5.10-2N
Bài 3: Cho hai điện tích q1= q2 = 16 μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1m
trong không khí. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0 = 4μC đặt tại. a.Điểm M : MA = 60 cm ; MB = 40 cm
b.Điểm N : NA = 60 cm ; NB = 80 cm
c.Điểm Q : QA = QB = 100cm
Đs: a. F= 2 N ; b.1,78 N ; c.0,98N
Bài 1: Hai ñieän tích ñieåm q1 = 10-8 C, q2 = 4. 10-8 C ñaët taïi A vaø B caùch nhau 9 cm trong chaân
khoâng. Phaûi ñaët ñieän tích q3 = 2. 10-6 C taïi ñaâu ñeå ñieän tích q3 naèm caân baèng (khoâng di
chuyeån) ?
Ñs: Taïi C caùch A 3 cm; caùch B 6 cm.
Bài 2: Hai ñieän tích ñieåm q1 = q2 = -4. 10-6C, ñaët taïi A vaø B caùch nhau 10 cm trong khoâng
khí. Phaûi ñaët ñieän tích q3 = 4. 10-8C taïi ñaâu ñeå q3 naèm caân baèng?
Ñs: CA = CB = 5 cm.
Bài 3: Cho hai điện tích q1= -2.10-8 C và q2=1,8.10-7 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 8cm
trong không khí.
a. Đặt điện tích q0 tại đâu để q0 cân bằng b. Dấu và độ lớn của q0 để q1 và q2
cũng cân bằng Đs: a. AC = 4cm ; BC= 12cm ; b. q0= 4,5.10-8C
Bài 4: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q, khối lượng m= 10g treo bởi
2 dây cùng chiều dài ℓ = 30cm vào cùng 1 điểm. Giữ quả cầu thứ nhất cố định theo phương
thẳng đứng, dây treo quả thứ hai sẽ lệch góc = 60 so với phương thẳng đứng. Tìm q .
ĐS: 10-6C
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ khối lượng giống nhau treo vào 1 điểm bởi 2 dây dài ℓ = 20cm. Truyền
cho 2 quả cầu điện tích tổng cộng q= 8.10-7C, chúng đẩy nhau, các dây treo hợp thành góc =
90. Cho g = 10m/s2
a/ Tìm khối lượng mỗi quả cầu.
Độ lớn F0 tính dựa vào hình học
Chủ đề 3: Bài toán cân bằng của một điện tích, hệ điện tích
q0 chịu một lực cân bằng khi
F0 F10 F20 0 F10 F20 và F20 = F10
- Veõ hình vaø tìm keát quaû.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
b/ Truyền thêm cho 1 quả cầu điện tích q’ , 2 quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa 2 dây
treo giảm còn 60. Tính q’.
ĐS: a/ 1,8g; b/ - 2,85.10-7C
Bài 1: Cho hai ñieän tích q1 = 4. 10-10 C, q2 = -4. 10-10 C, ñaët taïi A vaø B trong khoâng khí bieát
AB = 2 cm. Xaùc ñònh vectô cöôøng ñoä ñieän tröôøng E taïi:
a. H, laø trung ñieåm cuûa AB.
b. M, MA = 1 cm, MB = 3 cm.
c. N, bieát raèng NAB laø moät tam giaùc ñeàu.
Ñ s: 72. 103 V/m. 32. 103 V/m. 9. 103 V/m. Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 10-10 C, q2 = -9.10-10 C đặt cố định tại A, B; với AB = a = 2cm. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại
a) M trung điểm của đoạn AB
b) N cách A 1cm cách B 2cm. ĐS:a) EM =72.103 V/m từ M đến A; b) EN = 0 V/m
Bài 3: Trong chaân khoâng coù hai ñieän tích ñieåm q1 = 2. 10-8C vaø q2= -32.10-8C ñaët taïi hai ñieåm
A vaø B caùch nhau moät khoaûng 30 cm. Xaùc ñònh vò trí ñieåm M taïi ñoù cöôøng ñoä ñieän tröôøng
baèng khoâng.
Ñs: MA = 10 cm, MB = 40 cm.
Bài 4: Cho hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2 đặt tại a và B trong không khí cách nhau 2cm.
Tại điểm C cách q1 6cm và cách q2 8cm có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tìm q1, q2
biết điện tích tổng cộng của chúng là 7.10-8C. Đs: q1= -9.10-8C, q2= 16.10-8C
Bài 5: Cho hai ñieän tích ñieåm q1, q2 ñaët taïi A vaø B, AB= 2 cm. Bieát q1 + q2 = 7. 10-8C vaø
ñieåm C caùch q1 laø 6 cm, caùch q2 laø 8 cm coù cöôøng ñoä ñieän tröôøng baèng E = 0. Tìm q1 vaø q2 ?
Ñs: q1= -9.10-8C, q2= 16.10-8C.
DÕNG ĐIỆN KHÔNG
ĐỔI
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Dòng điện I q
ne
t t
Chủ đề 4: Xác định cường độ điện trường tổng hợp
EM E1M E2M
Độ lớn EM tính dựa vào hình học
Tìm nơi có điện trường tổng hợp bằng không
EM E1M E2M 0 E1M E2M
Dùng hình vẽ để xác định vị trí M
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
2. Nguồn điện E = A
. q
3. Định luật Ôm với một điện trở thuần:
I UAB hay UAB = VA - VB = IR
R
Tích IR gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R.
4. Mắc điện trở
Nội dung Nối tiếp Song song
Hình vẽ
R R A B
R1
A B R2
Điện áp U12 = U1 + U2 U12 = U1 = U2
Cường độ I = I1 = I2 I = I1 + I2
Điện trở bộ R = R1 + R2 R R
1R
2 12
R R 1 2
5. Định luật Ôm cho toàn mạch
E = I(R + r) hay I E
R r
7. Mắc nguồn điện thành bộ
+ Mắc nối tiếp:
E b = E 1 + E 2 + ...+ E n và rb = r1 + r2 + ... + rn
Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E 1 > E 2 thì
E b = E 1 - E 2 rb = r1 + r2
và dòng điện đi ra từ cực dương của E 1.
+ Mắc song song: (n nguồn giống nhau)
E b = E và rb = r n
8. Công suất
a. Điện trở
P = UI = RI2 ⟹ điện năng W = P t = UIt = RI2t
b. Nguồn điện
P = E I ⟹ điện năng W = Pt = E It
c. Hiệu suất toàn mạch Pngoài U R
H = = = Pnguòn E R r
9. Công thức điện trở theo nhiệt độ R = R0 (1 + 𝛂∆t)
Chủ đề 1: ĐỊNH LUẬT OHM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ ĐIỆN TRỞ
Bài 1. Có hai bòng đèn loại : 220V – 100W và 220V – 250W được mắc song song vào nguồn
điện 220V.
a. Tính điện trở của mỗi bóng đèn và cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn.
b. Hỏi 2 đèn sáng như thế nào? Giải thích.
ĐS: RĐ1 = 484Ω và RĐ2 = 193,6Ω;
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
R1 D R2
A R4
C
B
R3
R3
A R1 B
R2
IĐ1 = 5/11A và IĐ2 = 25/22A
Bài 2. Cho hai đèn Đ1(3V- 3W); Đ2(6V- 6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V
a. Xác định các giá trị định mức của bóng đèn?
b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn?
c. Các đèn sáng như thế nào?
ĐS: IĐ1 = IĐ2 =2A; UĐ1 = 6V; UĐ2 =12V
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1, R2=R3 = 2 , R4 = 0,8 . Hiệu điện thế UAB = 6V.
a. Tìm điện trở tương đương của mạch?
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và hiệu điện thế
giữa hai đầu mỗi điện trở?
c. Tính hiệu điện thế UAD
ĐS: a. 2Ω; b. I1 = I2 =1,2A; I3 = 1,8A. I4 = 3A; U1 =1,2 V; U2 = 2,4V; U3 = 3,6V; U4
=2,4V; c. UAD = 3,6V.
Bài 4: Có mạch điện R3 R2 M như hình vẽ: R1 = 12 , R2=4, R3 = 6.
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vnHiệu điện thế UAB = 24 V.
a. Khi R4 =6 , R5 = 9 A R1 B . - Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
- Tính hiệu điện thế R4 N R5 UMN, UAN. b. Khi R4 = 7 , R5 = 8 .
- Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
- Tính hiệu điện thế UMN, UAN.
ĐS: a. I1= 4/3A; I2= I3= 0,8A ; I4= I5= 8/15 A;
UMN = 0 ; UAN = 19,2V. b. I1= 4/3A; I2= I3= 0,8A;
I4= I5= 8/15 A; UMN = 8/15 V; UAN = 19,73 V.
Bài 5: Có hai bóng đèn:Đ1(120V- 60W); Đ2(120V-45W) được mắc vào hiệu điện thế 240 V như
hai hình vẽ:
a. Tính điện Đ1
đèn sáng bình R1
Đ2 Đ1
trở R1 và R2 ở hai cách mắc. Biết rằng các
thường.
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện trong hai trường
hợp trên. Đ2
ĐS: a. R1 = 960/7Ω và R2 = 960Ω; b. P1 = 210W ;
U U R2
P2 = 120W
Baøi 6: Cho maïch ñieän ,UAB =18 V, I2 = 2 A
a. Tìm R1: biết R2 = 6; R3 = 3
b. Tìm R3: biết R1 = 3; R2 =1. H2.
ĐS: R1=1; R3=0,6.
Chủ đề 2: ĐỊNH LUẬT OHM TOÀN MẠCH
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
E, r
R1
R2
R3
E, r
R1
E, r
A
R1 R2
EV, r
R2
C R3
A A R4 R5 B
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ
R2 = 6.
như hình vẽ. E = 4,5V và r = 1. R1 = 3,
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và các điện trở? b. Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài , công suất hao phí
và hiệu suất của nguồn? ĐS: a. I = 1,5A; I1=1A; I2 = 0,5A;
b. PN = 6,75W; P = 4,5W; PHP = 2,25W; H = 67%
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ
R2 = R3 = 10.
như hình vẽ. E = 12V và r = 1. R1 = 6,
a. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b. Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất tỏa
nhiệt ở mỗi điện trở. R2
c. Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: a. I = 1A; U1 = 6V; U2 = U3 = 5V; b. A = 6600J; P1 = 6W; P2 = P3 = 2,5W; c.AN =
7200J; H = 91,67%
Bài 3: Khi mắc điện trở R1 vào hai cực của một nguồn điện có điện trở r = 4 thì dòng điện
chạy trong mạch là 1,2A, khi mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với R1 vào mạch điện thì
dòng điện chạy trong mạch là 1 A . Tính suất điện động của nguồn điện và điện trở R1.
ĐS: E = 12V; R1 = 6Ω.
Bài 4: Khi mắc điện trở R1= 500 vào hai cực của một nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài
là U1 = 0,1 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 1000 thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 0,15 V .
Tính suất điện động của nguồn điện.
Bài 5: Có mạch điện như
12V và có điện trở trong r R1
4,5, R2 = 4, R3 = 3.
A E, r
K
ĐS: E = 0,3V
R3
hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E =
= 0,5 . Các điện trở mạch ngoài R1 = R2
a. K mở. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi
điện trở, công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
b. K đóng. Tìm số chỉ của ampe kế , hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở, công suất tỏa
nhiệt của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: a. I = 1A; U1 = 4,5V; U2 = 4V; U3 = 3V; P = 11,5W;H = 95,83%. b. I = 1,5A;
U1 = 6,75V; U2 = 0V; U3 = 4,5V; P = 16,875W; H = 93,75%.
Bài 6: Có mạch điện như
Các điện trở mạch ngoài R1
hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 3V.
= 5. Điện trở của ampe kế không đáng kể,
ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2 V. Tính điện trở trong của nguồn, công suất tiêu thụ của mạch ngoài, hiệu suất của nguồn điện. ĐS: r = 1Ω ; P = 0,81W ; H = 90%
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động
E = 6V, và điện trở trong R1 r = 0,5. Các điện trở mạch ngoài R1 = R2
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
D
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn
A B
D
R2
M
R1
R4
R3
R5
N
= R4 = 4, R3 = R5 = 2. Điện trở của ampe kế không đáng kể. a. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
b. Tìm số chỉ của ampe kế, tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện. ĐS: a.I1 =0,8A; I2 =I4 = 0,4A; I3 =I5 =0,4A; U1 =3,2 V; U2 = U4 =1,6V; U3 =U5 = 0,8V. b.IA
= 0A; U = 5,4 V.
Bài 8: Cho maïch ñieän nhö hình veõ: Moãi nguoàn e = 4,5V, r = 0,5 , R1 = 1 , R3 = 6 ; R2:
Ñeøn (6V-6W), R4 = 2 , R5 = 4 ; R5: Bình ñieän phaân ñöïng dung dòch CuSO4/Cu. Cho bieát
A= 64, n=2.
a) Suaát ñieän ñoäng vaø ñieän trôû trong cuûa boä nguoàn?
b) Nhieät löôïng C
laø?
toûa ra treân boùng ñeøn trong thôøi gian 10 phuùt
c) Khoái löôïng Cu baùm vaøo catoát trong thoøi gian 16 phút 5s?
d) Hieäu ñieän theá giöõa hai ñieåm C,M coù giaù trò naøo?
ĐS: a. 18 (V); 1 (); b. 3,6 (kJ); c. 0,64 (g).
================