quan tri tai chinh ch 1
TRANSCRIPT
1
CHƯƠNG 1CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHÍNH
KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.1.1 KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đánh giá KQ
Biện pháp nâng cao hiệu quả
Chỉ tiêu tài chính
Xem xét
Tính toán
Nghiên cứu
Đánh giá
Phân tích
Báo cáo Tài chính
4.1.2 Ý NGHĨA CỦA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo Tài chính Đối tượng sử dụngThông tinTài chính
Phân tích Tài chính
4.1.3 MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC
Cung cấp các thông tin tin cậy → Đối tượng có nhu cầu
Đối tượng cổ đông Phân tích BCTC trả lời ?
4.1.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC
–Phân tích khái quát báo cáo tài chính–Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn–Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính–Phân tích DuPont
4.2 CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả
Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu
Tổng TS Tổng NV
4.2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đặc điểm :
- Tổng TS = Tổng nguồn vốn
- Tính thời điểmĐánh giá tình hình biến động của TS và nguồn vốn
- Giá trị các khoản trên báo cáo là giá trị sổ sách
- Được phản ánh bằng giá trị nên có thể đánh giá tổng hợp
4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN GHI CHÚ
DOANH THU THUẦN
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
LÃI GỘP
CHI PHÍ KINH DOANH
LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VÀ LÃI
LÃI VAY
LỢI NHUẬN THUẦN HAY LNTT
THUẾ THU NHẬP
LỢI NHUẬN RÒNG HAY LNST
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
LỢI NHUẬN GIỮ LẠI = LỢI NHUẬN RÒNG - CỔ TỨC
4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Nhà đầu tư
Bảng cân đối KT BC KQ hoạt động KD BC TC khác
BC KQ KD 1 BC KQ KD 2… …BC KQ KD n
Doanh thu tiêu thụ + khoản thu khác
Chi phí : Trực tiếp ,
gián tiếp Lời??/Lỗ??
Quyết định
Kết quả SXKD
4.2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đặc điểm :
- Chi tiết phương trình :
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
- Tính thời kỳ :
Thể hiện KQ KD của DN trong một thời kỳ
4.2.3 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động kinh doanh (I): Lợi nhuận ròng Điều chỉnh Dòng lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động KD
Hoạt động đầu tư (II): Tăng, giảm tài sản cố định Tăng, giảm tài sản cố định khác Dòng lưu chuyển tiền tệ từ h.động đầu tư
Dòng ngân lưu = Dòng thu – Dòng chi
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (BC NGÂN LƯU)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tiếp)
CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động tài chính(III): Vay dài hạn Nợ khác Vốn chủ sở hữu Chia cổ tức Dòng lưu chuyển tiền tệ từ h.động TC
Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III) Tiền tồn đầu kỳ Tiền tồn cuối kỳ Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹ
Ta có thể có BC ngân lưu tổng quát như sau :CHỈ TIÊU SỐ TIỀN
Hoạt động kinh doanh (I): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)
Hoạt động đầu tư (II): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)
Hoạt động tài chính (III): Dòng tiền vào (Dòng thu) Dòng tiền ra (Dòng chi)
Tổng cộng ngân lưu ròng (I+II+III) Tiền tồn đầu kỳ Tiền tồn cuối kỳ Thay đổi trong tiền mặt tồn quỹ
4.2.4 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
- Nội dung chế độ kế toán được doanh nghiệp áp dụng
- Tình hình và lý do biến động của một số tài sản và nguồn vốn quan trọng
- Phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu …
Bổ sung chi tiết thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp mà các báo cáo tài chính khác không trình bày rõ
4.3 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
4.3.1 Phương pháp phân tích
4.3.1.1 Phương pháp so sánh
- So sánh cheo : So sánh các chỉ tiêu trung bình ngành, các doanh nghiệp trong cung ngành
- So sánh theo chuôi : So sánh các chỉ tiêu của bản thân doanh nghiệp
Chỉ tiêu so sánh đồng nhất
Nội dung Cung ND KT, cung
phương pháp tính, cung đơn vị
Thời gian Cung thời gian
(tháng, quí, năm….)
Không gian Cung qui mô,
điều kiện SXKD, nghành
4.3.1.1 Phương pháp so sánh
Kỹ thuật so sánh- Số tuyệt đối:Phản ánh khối lượng, qui mô của sự kiện
KT - Số tương đối (Tỷ lệ %): Mức độ, tốc độ phát triển, kết
cấu, hiệu suất của các sự kiện KT
Phương pháp phân tích theo chiều ngang, chiều dọc của các Báo cáo Tài chính
4.3.1.2 Phương pháp phân tích nhân tố
4.3.1.3 Phương pháp phân tích xu hướng
Thu thập số liệu nhiều kỳ Quy luật biến động các chỉ tiêu
4.3.1.4 Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Số liệu thống kê nhiều kỳ Mô tả số liệu thống kê
4.3.1.5 Phương pháp phân tích chỉ tiêu
Phương pháp phân tích đặc trưng của các chỉ số Báo cáo Tài chính
4.3.2 Nội dung phân tích khái quát Báo cáo Tài chính
4.3.2.1 Phân tích khái quát Bảng cân đối Kế toán
- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu trên Bảng cân đối Kế toán thể hiện.
- Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán Bảng cân đối kế toán (Mẫu)
4.3.2.1 Phân tích khái quát Báo cáo Kết quả KD
- Để biết những nội dung khái quát chung mà số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện.
- Để thực hiện được phải thiết lập việc tính toán Báo cáo Kết quả kinh doanh (Mẫu)
Bảng cân đối kế toán (Mẫu)(Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)
Chỉ tiêu Năm
XNăm X+1
Chênh lệch
Quan hệ kết cấu
Mức % X X+1
TÀI SẢN
A.TS Ngắn hạn
B.TS Dài hạn
Tổng cộng
NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
B.Nguồn vốn CSH
Tổng cộng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu)(Dạng phân tích bằng phương pháp so sánh)
Chỉ tiêu NămX
Năm X+1
Chênh lệch
Mức %
1. Doanh thu (thuần)
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. LN hoạt động TC
5. Chi phí KD
6.LN thuần h.đ KD
7. Lợi nhuận khác
8. LN trước thuế
9. Thuế TNDN
10. LN sau thuế
4.4 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TC QUA CHỈ SỐ TC
4.4.1 Các bước thực hiện phân tích chỉ số Tài chính
Bước 1: Xác định công thức chỉ tiêu cần phân tích.
Bước 2: Xác định số liệu từ báo cáo TC đưa vào công thức.
Bước 3: Giải thích ý nghĩa của tỷ số vừa tính toán
Bước 4: Đánh giá tỷ số vừa tính toán (cao, thấp, phu hợp)
Bước 5: Phân tích nguyên nhân cao, thấp hay phu hợp của chỉ tiêu vừa tính
Bước 6: Biện pháp củng cố,cải thiện hay duy trì tỷ số
4.4.2 Hạn chế của phân tích Báo cáo Tài chính
- Mức độ tin cậy của số liệu trong BCTC.- Phương pháp hạch toán kế toán khác nhau- Doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực- Giá trị các chỉ số tài chính khác nhau cho mỗi
ngành nghề- Lạm phát → Sai biệt giữa giá trị sổ sách và thực tế- Các chỉ số tài chính cho các kết luận mâu thuẫn- Không có đầy đủ thông tin về số liệu trung bình
ngành làm cơ sở so sánh.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
4.4.3 Các chỉ số Tài chính
4.4.3.1 Chỉ số về thanh toán (thanh khoản)
4.4.3.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động
4.4.3.3 Tỷ số quản lý nơ4.4.3.4 Tỷ số khả năng sinh lời
4.4.3.5 Tỷ số tăng trưởng
4.4.3.1 Chỉ số về thanh toán (thanh khoản)
Đánh giá khả năng thanh toán nợ phải trả của doanh nghiệp. Đo lường khả năng đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán ngắn hạn từ tiền của mình
a. Tỷ số thanh toán hiện thời: Cho thấy khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn từ tài sản ngắn hạn trong kỳ báo cáo
Tỷ số thanh khoản hiện thời
=Giá trị tài sản lưu động
Giá trị nợ ngắn hạn
b. Tỷ số thanh toán nhanh: Đây là một tỷ số thanh khoản chặt chẽ hơn, cho thấy khả năng trả tất cả nợ ngắn hạn bằng tiền và các tài sản “gần” với tiền
Tỷ số thanh khoản nhanh
=
Giá trị tài sản lưu động
-Giá trị hàng
tồn kho
Giá trị nợ ngắn hạn
4.4.3.2 Tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động:
Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty .
a. Tỷ số hoạt động tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
=
Doanh thu
Bình quân giá trị hàng tồn kho
Số ngày tồn kho
=Số ngày trong năm
Số vòng quay hàng tồn kho
a. Tỷ số hoạt động tồn kho
• Đo lường xem bao nhiêu ngày thì hàng tồn kho sẽ được bán, hay là đo lường xem hàng hoa sẽ ơ trên kệ cua khách hàng chúng ta trong bao lâu.
• Số này càng lớn chứng to rằng phải mất nhiều thời gian mới bán được hàng và tiền mặt sẽ bị đong ơ khu vưc này.
• Tỷ số này cung co thê được tính dưa trên dưa trên Giá vốn hàng bán
• b. Kỳ thu tiền bình quân: Dung đê đo lường xem DN phải mất bao nhiêu ngày mới thu được tiền từ khách hàng.
• Số này càng lớn chứng to rằng phải mất nhiều thời gian hơn mới thu được tiền bán hàng và như vậy tiền mặt sẽ bị hút vào đây
• No luôn được tính dưa trên doanh thu bán hàng; nhưng lưu ý là trong thưc tiễn, thường chỉ tính đến nợ phải thu từ khách hàng, tức là bo qua các khoản mục phải thu khác như trả trước cho người bán hay các khoản phải thu khác
Vòng quay khoản phải thu
=Doanh thu
Bình quân giá trị khoản phải thu
Kỳ thu tiền bình quân
=Số ngày trong năm
Vòng quay khoản phải thu
TỶ SỐ THANH KHOẢN – SỐ NGÀY MỘT VÒNG QUAY NỢ PHẢI TRẢ
• Đo lường số ngày mà DN sẽ thanh toán cho các nhà cấp tín dụng thương mại cua mình, tức là những DN đã cung cấp hàng hoa và dịch vụ cho khách hàng cua chúng ta
• Số ngày này tăng lên cho thấy DN phải thanh toán chậm hơn – điều này sẽ giúp giải phong thêm tiền cho DN nhưng cung co thê là dấu hiệu co vấn đề - liệu co phải DN chậm thanh toán là vì DN không thê thanh toán nhanh hơn được không?
• Thông lệ là chỉ tính các khoản nợ phải trả thương mại, tức là bo qua những khoản khác như chi phí phải trả, thuế phải trả…
• Thông thường, chỉ tiêu này được tính dưa vào giá vốn hàng bán bơi lẽ no sẽ cung cấp một thước đo chính xác hơn về số ngày mà DN phải thanh toán cho các nhà cung cấp, nhưng lưu ý là no cung co thê được tính dưa vào doanh thu bán hàng.
Số ngày một vòng quay nợ phải trả = Số ngày một vòng quay nợ phải trả = Các khoản phải trả bình quân x 360 ngày/Giá vốn hàng bán
c. Vòng quay tài sản lưu động
Vòng quay tài sản lưu động
=Doanh thu
Bình quân giá trị tài sản lưu động
d. Vòng quay tài sản cố định (Hiệu suất sử dụng TSCĐ)
Vòng quay tài sản cố định
=Doanh thu
Bình quân tài sản cố định ròng
e. Vòng quay tổng tài sản (Tỷ số hiệu quả hoạt động tài sản)
Vòng quay tổng tài sản =Doanh thu
Bình quân giá trị tổng tài sản
4.4.3.3 Tỷ số quản lý nơ:
mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, nó làm gia tăng rủi ro .
Chỉ ra mức độ cam kết của chủ sở hữu và mức độ vay nợ bên ngoài. Liệu công ty phụ thuộc chủ yếu vào chủ sở hữu, cổ đông hay chủ nợ, ngân hàng? Tỷ lệ nợ quá cao sẽ làm cho doanh nghiệp khó khăn trong việc phát triển kế hoạch kinh doanh mới
a. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ so với tài sản =Tổng nợ
Giá trị tổng tài sản
b. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ so với vốn chu sơ hữu
=Tổng nợ
Giá trị vốn chu sơ hữu
c. Tỷ số khả năng trả lãi:- Tỷ số khả năng trả lãi tiền vay đo lường số lần mà LN hoạt động kinh doanh (LN trước thuế và lãi vay) cua một DN co thê chi trả cho lãi vay phải trả cua no- Do đo, no là thước đo mức độ sẵn sàng thanh toán nợ từ lợi nhuận cua doanh nghiệp- Một quy tắc theo kinh nghiệm là chỉ tiêu này phải ít nhất là bằng 3 lần
Tỷ số khả năng trả lãi =EBIT
Chi phí lãi vay
4.4.3.4 Tỷ số khả năng sinh lời:
nhằm đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp theo từng gốc độ khá nhau tuy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích .
a. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Doanh lợi tiêu thu) (Profit margin on sales) (ROS)
TS lợi nhuận trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
b. Tỷ số sinh lợi căn bản
TS sức sinh lợi căn bản
=
EBIT
Bình quân tổng tài sản
c. Tỷ số lợi nhuận trên tài sản (Doanh lợi tài sản) (Return on total assets) (ROA)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân tổng tài sản
d. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on common equity) (Doanh lợi vốn tự có) (ROE)
ROE =Lợi nhuận sau thuế
Bình quân giá trị vốn chu sơ hữu
4.4.3.5 Tỷ số tăng trưởng:
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của công ty trong dài hạn.
a. Tỷ số lợi nhuận giữ lại
Tỷ số lợi nhuận giữ lại =Lợi nhuận giữ lại
Lợi nhuận sau thuế
b. Tỷ số tăng trưởng bền vững
Tỷ số tăng trương bền vững
=Lợi nhuận giữ lại
Vốn chu sơ hữu
=TSLN giữ lại LN sau thuế
Vốn chu sơ hữu
= TSLN giữ lại Lợi nhuận trên vốn chu sơ hữu
Mối quan hệ giữa các tỷ số tài chính
Phân tích tỷ số tài chính thường là so sánh mối quan hệ cua các tỷ số tài chính . Điều này giúp nhận ra điêm mạnh và điêm yếu cua công ty
Phương trình Du Pont
ROA = Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản
ROA =
Lãi ròng x Doanh thuDoanh thu Tổng tài sản
Phương trình Du Pont (tt)
ROE = Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu x Vòng quay tổng tài sản x Hệ số sử dụng vốn cổ phần
ROE=
Lãi ròng x Doanh thu x Tổng tài sảnDoanh thu Tổng tài sản Vốn CSH
1 Cơ cấu tài sản
- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
- Tài sản dài hạn /Tổng tài sản
2 Cơ cấu nguồn vốn
- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
- Nguồn vốn chu sơ hữu/Tổng nguồn vốn
3 Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nhanh
- Khả năng thanh toán hiện hành
4 Tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chu sơ hữu
Thông thường ở các Cty Cổ phần niêm yết đều có các tỷ số cơ bản
Hãy giải thích ý nghĩa cua những tình huống sau:
Tỷ số thanh toán ngắn hạn: Cao/thấp
Tỷ số thanh toán nhanh: Cao/thấp
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay nợ phải thu: chậm/nhanh
Số ngày một vòng quay nợ phải trả: chậm/nhanh
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: thấp/cao
Tỷ số nợ: thấp/cao Tỷ số khả năng trả
lãi tiền vay: thấp/cao Tỷ suất LN gộp:
thấp/cao Tỷ suất LN HĐKD:
thấp/cao