quyẾt ĐỊnh - an giang provinceqppl.angiang.gov.vn/vbpq/vbdh.nsf/d9e6cf8af2cc... ·...

5
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 1110/-UBND An Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2018 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tiểu dự án Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi thuộc SNông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang Dự án: Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT) tỉnh An Giang. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản chi phí đầu tư xây dựng; Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư; Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang; Căn cứ Quyết định số 4229/QĐ-BNN-KH ngày 26/10/2015 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (Dự án VnSAT)” vốn vay ngân hàng thế giới (WB); Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT)”; Căn cứ Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung một số gói thầu tại Quyết định số 1325/QĐ- UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang;

Upload: others

Post on 07-Feb-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: QUYẾT ĐỊNH - An Giang Provinceqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/D9E6CF8AF2CC... · 2018-10-29 · dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH AN GIANG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1110/QĐ-UBND An Giang, ngày 18 tháng 5 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tiểu dự án Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

Dự án: Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT) tỉnh An Giang.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 82/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang về việc phân cấp quyết định đầu tư; thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 4229/QĐ-BNN-KH ngày 26/10/2015 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “chuyển đổi nông nghiệp bền vững tại Việt Nam (Dự án VnSAT)” vốn vay ngân hàng thế giới (WB);

Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 09/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT)”;

Căn cứ Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc điều chỉnh, bổ sung một số gói thầu tại Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang;

Page 2: QUYẾT ĐỊNH - An Giang Provinceqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/D9E6CF8AF2CC... · 2018-10-29 · dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với

2

Căn cứ Quyết định số 3938/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2018 sử dụng nguồn vốn ngân sách do cấp tỉnh quản lý;

Theo nội dung Công văn số 574/BNN-KH ngày 22/01/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2018 và Công văn số 1821/UBND-KTTH ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT An Giang tại Tờ trình số 88/TTr-SNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng Tiểu dự án Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang - Dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT) tỉnh An Giang”, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên công trình: Tiểu dự án Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang - Dự án “Chuyển đổi nông nghiệp bền vững (VnSAT) tỉnh An Giang”.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang. 3. Mục tiêu xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng mới Nhà làm việc của

Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi với quy mô 03 tầng, hoàn chỉnh và hiện đại. Đáp ứng yêu cầu về chỗ làm việc để cán bộ, nhân viên Trung tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn.

4. Nội dung về quy mô đầu tư xây dựng: Công trình cấp III, ba tầng, tổng diện tích xây dựng 684,64 m2, mặt bằng mỗi

tầng bố trí các phòng như sau: Đơn vị: m - m2

STT TÊN PHÒNG KÍCH THƯỚC DIỆN TÍCH A TẦNG TRIỆT: 205.20 1 Sảnh vào 4.00 4.70 18.80 2 Phòng Phó Giám đốc 6.00 4.70 28.20 3 Phòng Kỹ thuật – Dịch vụ 6.00 4.70 28.20

4 Phòng Hành chính Tổng hợp 6.00 4.70 28.20 5 Phòng Kiểm định 6.00 4.70 28.20

6 Khu vệ sinh 2.00 2x4.70 18.80 7 Cầu thang 4.00 4.70 18.80

Page 3: QUYẾT ĐỊNH - An Giang Provinceqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/D9E6CF8AF2CC... · 2018-10-29 · dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với

3

8 Hành lang 2.00 18.00 36.00

B TẦNG LẦU 1 239.52 1 Phòng Giám đốc 6.00 4.70 28.20 2 Phòng Phân tích 1 6.00 4.70 28.20

3 Phòng Phân tích 2 6.00 4.70 28.20 4 Phòng đệm + Khu sơ chế 2.20 10.00 22.00 5 Phòng ẩm độ 4.00 3.90 15.60

6 Phòng nảy mầm 3.00 3.90 11.70 7 Phòng lưu mẫu 3.00 3.90 11.70 8 Phòng vệ sinh 2.00 4.70 9.40 2.00 3.70 7.40

9 Cầu thang 4.00 4.70 18.80 10 Hành lang 2.00 12.00 24.00 11 Ban công 1.20 18.60 22.32

C TẦNG LẦU 2 239.92 1 Sảnh chung 4.00 6.70 26.80 2 Phòng Quản lý chất lượng 6.00 4.70 28.20 3 Phòng Nghiên cứu 6.00 4.70 28.20

4 Phòng Truyền thống + Hội trường 6.00 11.40 68.40 5 Khu vệ sinh 2.00 4.70 9.40 2.00 3.70 7.40

6 Cầu thang 4.00 4.70 18.80 7 Hành lang 2.00 8.00 16.00

8 Ban công 1.20 30.60 36.72

Tổng diện tích 684.64

5. Tổ chức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Công ty TNHH Tư vấn thiết kế ATEC, Tp.Long Xuyên, tỉnh An Giang.

6. Chủ nhiệm lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: KTS. Lý Việt Dũng. 7. Địa điểm xây dựng: Phường Mỹ Bình, Tp.Long Xuyên, tỉnh An Giang. 8. Diện tích sử dụng đất: Không tăng thêm so với hiện trạng. 9. Loại, cấp công trình: Công trình dân dụng, cấp III. 10. Số bước thiết kế: 01 bước (Thiết kế bản vẽ thi công).

Page 4: QUYẾT ĐỊNH - An Giang Provinceqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/D9E6CF8AF2CC... · 2018-10-29 · dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với

4

11. Phương án xây dựng: a) Giải pháp về kết cấu: - Móng công trình được gia cố bằng cọc bê tông cốt thép dự ứng lực Ф300

mm, L = 39m; - Các kết cấu chịu lực chính như đài móng, đà kiềng, cột, đà sàn, sàn tầng

trệt, tầng lầu, sênô, ô văng, đà mái sử dụng bê tông cốt thép. b) Giải pháp về kiến trúc: - Tường xây gạch không nung dày 100, trát mastic 2 lớp, sơn lót 2 nước,

ngoài sơn phủ 1 lớp chống kiềm; - Mái lợp tole sóng vuông, đòn tay, thép hộp mạ kẽm; - Cửa kính khung nhôm hệ 700, sơn tĩnh điện, trần tấm Prima dày 5mm

khung nổi 600 x 600, đà + găng trần thép hộp mạ kẽm; - Nền lát gạch Ceramic. 12. Thiết bị công nghệ (nếu có): 13. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: Công trình đầu tư xây dựng trong phạm vi khuôn viên của Sở Nông nghiệp

và PTNT (địa điểm cũ – số 4, Nguyễn Du, Mỹ Bình, Long Xuyên, An Giang) nên không ảnh hưởng đến việc di dời, giải tỏa nhà dân.

14. Tổng mức đầu tư của Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Tổng mức đầu tư: 5.416.789.000 đồng. Trong đó : - Vốn Ngân hàng Thế giới (IDA): 4.190.796.000 đồng (chi phí xây dựng) - Vốn đối ứng tỉnh An Giang : 1.225.993.000 đồng (các chi phí còn lại)

(Lấy tròn: Năm tỷ, bốn trăm, mười sáu triệu, bảy trăm, tám mươi chín ngàn đồng)

Trong đó: - Chi phí xây dựng: 4.190.796.257 đồng - Chi phí quản lý dự án: 125.038.121 đồng - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 550.884.245 đồng - Chi phí khác: 292.128.927 đồng - Chi phí dự phòng: 257.942.377 đồng

15. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ODA vay Ngân hàng Thế giới (IDA) và vốn đối ứng ngân sách tỉnh. 16. Hình thức quản lý dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án. 17. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2018 - 2019. 18. Thời hạn sử dụng công trình: Hoàn thành năm 2019.

Page 5: QUYẾT ĐỊNH - An Giang Provinceqppl.angiang.gov.vn/VBPQ/vbdh.nsf/D9E6CF8AF2CC... · 2018-10-29 · dự án, thiết kế và dự toán xây dựng công trình đối với

5

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý dự án đầu tư và xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ủy ban nhân dân thành phố Long Xuyên, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

Nơi nhận: - TT.UBND tỉnh; - Sở: TC,NN&PTNT; - Kho bạc NN tỉnh An Giang; - Ban QLDA VnSAT tỉnh; - UBND Tp.Long Xuyên; - Lãnh đạo VPUBND tỉnh; - P.KTN, P.HCTC.

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lâm Quang Thi